Tải bản đầy đủ (.pdf) (137 trang)

(LUẬN văn THẠC sĩ) tăng cường tự chủ tài chính tại trường đại học công nghiệp việt trì

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.44 MB, 137 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

TẠ THỊ PHƯƠNG MAI

TĂNG CƯỜNG TỰ CHỦ TÀI CHÍNH
TẠI TRƯỜNG ĐẠI HỌC CƠNG NGHIỆP VIỆT TRÌ

LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG
NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ

THÁI NGUYÊN - 2018

download by :


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

TẠ THỊ PHƯƠNG MAI

TĂNG CƯỜNG TỰ CHỦ TÀI CHÍNH
TẠI TRƯỜNG ĐẠI HỌC CƠNG NGHIỆP VIỆT TRÌ
Ngành: Quản lý kinh tế
Mã số: 8.34.04.10

LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG

Người hướng dẫn khoa học: TS. Trương Tuấn Linh

THÁI NGUYÊN - 2018



download by :


i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan, luận văn là công trình nghiên cứu khoa học độc lập
của riêng tơi.
Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn được tập hợp từ nhiều nguồn tài
liệu và liên hệ thực tế, các thông tin trong luận văn là trung thực và đều có
nguồn gốc rõ ràng.
Tơi xin hồn tồn chịu trách nhiệm về nội dung của luận văn này.
Phú Thọ, 20 tháng 6 năm 2018
Tác giả luận văn

Tạ Thị Phương Mai

download by :


ii
LỜI CẢM ƠN
Trong thời gian học tập và nghiên cứu, tôi đã nhận được sự hướng dẫn
và giúp đỡ tận tình của TS Trương Tuấn Linh, các thầy cơ giáo trường Đại
học Kinh tế và Quản trị kinh doanh - Đại học Thái Nguyên cùng các đồng
nghiệp tại Trường Đại học Cơng Nghiệp Việt Trì.
Với tình cảm chân thành, tơi xin gửi lời cảm ơn đến:
- Ban Giám hiệu, Phòng quản lý Đào tạo Sau đại học, các giảng viên
Trường Đại học Kinh tế và Quản trị kinh doanh - Đại học Thái Nguyên đã
giảng dạy và tạo điều kiện giúp đỡ tơi trong khóa học và trong q trình thực

hiện Luận văn này.
- Đặc biệt tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới TS. Trương Tuấn Linh,
là người Thầy hướng dẫn khoa học đã tận tình chỉ bảo và cho tôi những lời
khuyên sâu sắc giúp tôi hoàn thành Luận văn.
- Ban giám hiệu, Cán bộ, giáo viên trường Đại học Cơng nghiệp Việt
Trì đã tạo mọi điều kiện tốt nhất cho tơi trong q trình làm Luận văn.
- Gia đình, bạn bè và đồng nghiệp - những người luôn sát cánh động
viên và giúp đỡ tôi trong suốt thời gian học tập và nghiên cứu.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
Phú Thọ, 20 tháng 6 năm 2018
Tác giả luận văn

Tạ Thị Phương Mai

download by :


iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... ii
MỤC LỤC ........................................................................................................ iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ................................................................. vi
DANH MỤC BẢNG ....................................................................................... vii
DANH MỤC CÁC HÌNH .............................................................................. viii
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................ 1
2. Mục tiêu nghiên cứu...................................................................................... 3
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ................................................................. 3
4. Tổng quan các tài liệu nghiên cứu ................................................................ 4

5. Đóng góp chính của đề tài nghiên cứu .......................................................... 7
6. Kết cấu của luận văn ..................................................................................... 7
Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ TỰ CHỦ TÀI
CHÍNH ĐỐI VỚI ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CƠNG LẬP HOẠT ĐỘNG
TRONG LĨNH VỰC GIÁO DỤC ĐÀO TẠO .............................................. 9
1.1. Cơ sở lý luận .............................................................................................. 9
1.1.1. Khái quát về đơn vị sự nghiệp công lập (ĐVSN) ................................... 9
1.1.2. Công tác tự chủ tài chính đối với các đơn vị sự nghiệp hoạt động
trong lĩnh vực giáo dục.................................................................................... 18
1.1.3. Nội dung cơng tác tự chủ tài chính của các đơn vị sự nghiệp hoạt
động trong lĩnh vực giáo dục .......................................................................... 20
1.1.4. Nguyên tắc quản lý tài chính tại đơn vị sự nghiệp có thu..................... 26
1.1.5. Các nhân tố ảnh hưởng đến cơng tác tự chủ tài chính tại đơn vị sự
nghiệp có thu hoạt động trong lĩnh vực giáo dục............................................ 28
1.2. Cơ sở thực tiễn ......................................................................................... 31
1.2.1. Một số mơ hình về tự chủ tài chính tại các trường ĐH trên thế giới .... 31
1.2.2. Kinh nghiệm về tự chủ tài chính của một số trường ĐH ở Việt Nam...... 33

download by :


iv
1.2.3. Bài học đối với Đại học công nghiệp Việt Trì ...................................... 35
Chương 2: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................ 37
2.1. Câu hỏi nghiên cứu .................................................................................. 37
2.2. Phương pháp nghiên cứu.......................................................................... 37
2.2.1. Phương pháp thu thập số liệu ................................................................ 37
2.2.2. Phương pháp tổng hợp thông tin ........................................................... 39
2.2.3. Phương pháp phân tích thơng tin .......................................................... 39
2.3. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu ................................................................... 40

Chương 3: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC TỰ CHỦ TÀI CHÍNH TẠI
ĐẠI HỌC CƠNG NGHIỆP VIỆT TRÌ....................................................... 43
3.1. Giới thiệu chung về Đại học Cơng nghiệp Việt Trì ................................. 43
3.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển............................................................ 43
3.1.2. Tầm nhìn, sứ mệnh và mục tiêu phát triển............................................ 43
3.1.3. Cơ cấu tổ chức và đội ngũ cán bộ, viên chức ....................................... 44
3.2. Thực trạng cơng tác tự chủ tài chính của trường Đại học Cơng
nghiệp Việt Trì ................................................................................................ 47
3.2.1. Sự hình thành cơ chế tự chủ tài chính tại trường ĐH Cơng nghiệp
Việt Trì ............................................................................................................ 47
3.2.2. Quy trình quản lý tài chính tại trường ĐH Cơng nghiệp Việt Trì ........ 48
3.2.3. Thực trạng quản lý và khai thác nguồn thu........................................... 51
3.2.4. Thực trạng quản lý và sử dụng nguồn tài chính.................................... 59
3.2.5. Thực trạng phân phối kết quả tài chính trong năm ............................... 82
3.2.6. Thực trạng công tác kiểm tra kiểm sốt hoạt động tài chính ................ 83
3.3. Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến công tác tự chủ tài chính của
trường Đại học Cơng nghiệp Việt Trì ............................................................. 84
3.3.1. Cơ chế chính sách của Nhà nước .......................................................... 84
3.3.2. Các yếu tố kinh tế, văn hóa, xã hội ....................................................... 86
3.3.3. Tổ chức thực hiện cơng tác tài chính .................................................... 86
3.3.4. Hệ thống kiểm tra, kiểm sốt tài chính ................................................. 91
3.3.5. Trình độ cán bộ quản lý ........................................................................ 92

download by :


v
3.3.6. Cơ sở vật chất ........................................................................................ 93
3.3.7. Nhận thức của các bộ, viên chức và người lao động ............................ 94
3.4. Đánh giá chung cơng tác tự chủ tài chính của trường Đại học Cơng

nghiệp Việt Trì ................................................................................................ 95
3.4.1. Những kết quả đạt được ........................................................................ 95
3.4.2. Hạn chế, nguyên nhân ........................................................................... 97
3.4.3. Phân tích SWOT cơng tác tự chủ tài chính của Nhà trường ............... 100
Chương 4: MỘT SỐ GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG TỰ CHỦ TÀI
CHÍNH TẠI TRƯỜNG ĐẠI HỌC CƠNG NGHIỆP VIỆT TRÌ ........... 106
4.1. Định hướng phát triển Đại học Cơng nghiệp Việt Trì và quan điểm
tăng cường cơ chế tự chủ về tài chính của Đại học Cơng nghiệp Việt Trì ... 106
4.1.1. Định hướng phát triển của Đại học Cơng nghiệp Việt Trì ................. 106
4.1.2. Quan điểm tăng cường cơ chế tự chủ về tài chính của Đại học
Cơng nghiệp Việt Trì .................................................................................... 106
4.2. Một số giải pháp xây dựng cơ chế tự chủ tài chính tại trường Đại
học Cơng nghiệp Việt Trì .............................................................................. 107
4.2.1. Nâng cao nhận thức về vấn đề tự chủ tài chính .................................. 107
4.2.2. Nâng cao năng lực đội ngũ cán bộ tài chính và cán bộ quản lý tại
các đơn vị ...................................................................................................... 108
4.2.3. Tăng cường công tác khai thác và quản lý các nguồn thu .................. 109
4.2.4. Tăng cường quản lý các khoản chi đạt hiệu quả ................................. 111
4.2.5. Tăng cường công tác quản lý tài sản ................................................... 113
4.2.6. Tăng cường công tác kiểm tra, kiểm toán nội bộ................................ 114
4.3. Kiến nghị ................................................................................................ 115
KẾT LUẬN .................................................................................................. 119
TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................... 121
PHỤ LỤC ..................................................................................................... 124

download by :


vi
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

ANU

The Australian National University

CBVC

Cán bộ viên chức

CSVC

Cơ sở vật chất

ĐH

Đại học

ĐVSN

Đơn vị sự nghiệp

GD&ĐT

Giáo dục và đào tạo

GS

Giáo sư

GV


Giáo viên

KHCN

Khoa học công nghệ

NCKH

Nghiên cứu khoa học

NSNN

Ngân sách nhà nước

PGS

Phó giáo sư

SV

Sinh viên

TS

Thạc sĩ

TW

Trung ương


VN

Việt Nam

XHCN

Xã hội chủ nghĩa

download by :


vii
DANH MỤC BẢNG
Bảng 3.1. Thống kê cán bộ, giảng viên đi làm NCS, học cao học ................. 46
Bảng 3.2. Bảng tổng hợp nguồn thu của ĐH Cơng nghiệp Việt Trì giai
đoạn 2015 - 2017 ............................................................................ 52
Bảng 3.3. Bảng tổng hợp nguồn kinh phí, cơ cấu nguồn kinh phí NSNN
cấp giai đoạn 2015 - 2017 ............................................................... 54
Bảng 3.4. Tổng hợp nguồn thu, cơ cấu thu từ hoạt động sự nghiệp giai
đoạn 2015 - 2017 ............................................................................ 57
Bảng 3.5. Quy mô đào tạo HSSV giai đoạn 2015 - 2017 ............................... 59
Bảng 3.6. Bảng tổng hợp nội dung chi cơ cấu chi giai đoạn 2015 - 2017 ...... 62
Bảng 3.7. Cơ cấu chi từ nguồn NSNN cấp năm 2015- 2017 .......................... 64
Bảng 3.8. Tình hình các mục chi GD-ĐT của Nhà trường giai đoạn 2015
- 2017 .............................................................................................. 65
Bảng 3.9. Cơ cấu các khoản chi sự nghiệp và chi khác của Nhà trường ........ 69
Bảng 3.10. Khảo sát về cơ chế chính sách của Nhà nước .............................. 85
Bảng 3.11. Đánh giá về tổ chức bộ máy quản lý tài chính ............................. 87
Bảng 3.12. Khảo sát về năng lực quản lý tài chính......................................... 88
Bảng 3.13. Đánh giá về quản lý và sử dụng nguồn thu .................................. 88

Bảng 3.14. Đánh giá về quản lý và sử dụng các khoản chi ............................ 90
Bảng 3.15. Đánh giá về công tác kiểm tra tài chính ....................................... 91
Bảng 3.16. Khảo sát về trình độ cán bộ .......................................................... 93
Bảng 3.17. Khảo sát về cơ sở vật chất ............................................................ 94
Bảng 3.18. Phân tích ma trận SWOT ............................................................ 104

download by :


viii
DANH MỤC CÁC HÌNH
Sơ đồ 3.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy của trường ĐH Cơng nghiệp Việt Trì...... 45
Sơ đồ 3.2. Quy trình quản lý tài chính tại đơn vị sự nghiệp có thu ................ 49

download by :


1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Kinh tế nước ta đang tiếp tục quá trình chuyển sang nền “kinh tế thị
trường theo định hướng XHCN”, các cải cách kinh tế đang diễn ra một cách
sâu rộng và triệt để hơn nhằm tháo gỡ những cản trở về hành chính cịn lại.
Điều này cũng tạo ra mơi trường thuận lợi, tác động và tăng sức ép đối với cải
cách quản lý giáo dục đại học trên các mặt chủ yếu: khoa học, tài chính, tổ
chức và nhân sự. Trong điều kiện kinh tế thị trường hiện nay ở nước ta, đào
tạo của các trường đại học cũng chịu sự tác động của các quy luật trong cơ
chế thị trường, đặc biệt là quy luật cung cầu, quy luật giá trị,... Trường đại học
đào tạo không chỉ đáp ứng nhu cầu nhân lực cho khu vực nhà nước mà phải
đáp ứng nhu cầu mọi thành phần kinh tế của nền kinh tế quốc dân và đáp ứng

nhu cầu học tập của nhân dân. Để thực hiện mục tiêu đó trường đại học phải
thực sự có quyền tự chủ trong mọi lĩnh vực.
Trong bối cảnh Việt Nam, tự chủ Đại học được triển khai trên mọi bình
diện, giao tự chủ cho các trường Đại học là cần thiết tạo điền kiện cho các
trường chủ động trong các hoạt động đào tạo, nghiên cứu khoa học, quản trị
nhà trường. Tự chủ đại học là điều kiện cần thiết để thực hiện các phương
thức quản trị đại học tiên tiến, nhằm cải thiện và nâng cao chất lượng đào tạo.
“Tự chủ đại học” là khái niệm đã khơng cịn xa lạ và là xu hướng tất
yếu cho sự phát triển của hệ thống giáo dục đại học Việt Nam hiện nay. Trong
đổi mới giáo dục đại học, xu thế chung là trao quyền tự chủ cho các trường
đại học, mục đích là để các trường sử dụng có hiệu quả hơn các nguồn lực,
phản ứng tốt trước các tác động của thị trường luôn thay đổi và những yêu cầu
mới của xã hội.
Trong Báo cáo chính trị của Ban chấp hành Trung ương Đảng khóa X
tại Đại hội đại biểu tồn quốc lần thứ XI của Đảng đã nêu rõ: "Thực hiện hợp
lý cơ chế tự chủ đối với cơ sở giáo dục, đào tạo gắn với đổi mới cơ chế tài

download by :


2
chính" cho thấy vần đề đổi mới cơ chế tài chính đối với cơ sở giáo dục, đào
tạo là vấn đề bức thiết khơng kém gì vấn đề tăng cường tính tự chủ, tự chịu
trách nhiệm cho cơ sở giáo dục, đào tạo.
Cơ chế tự chủ về tài chính là "nguồn năng lượng" để đổi mới diện mạo
và chất lượng của cơ sở giáo dục, đào tạo. Thực tế là nhu cầu tài chính để hoạt
động và phát triển của các cơ sở giáo dục, đào tạo luôn lớn hơn khả năng bao
cấp tài chính của Nhà nước, do đó mới tạo ra cơ chế xin-cho trong giáo dục
và cơ chế này đã tạo ra khơng ít tiêu cực trong quản lý, sử dụng nguồn lực tài
chính cho giáo dục đào tạo. Giao quyền tự chủ về tài chính cho cơ sở giáo

dục, đào tạo sẽ làm cho cơ sở giáo dục đào tạo sử dụng tiết kiệm, hiệu quả và
có trách nhiệm hơn nguồn lực tài chính của mình. Nó cũng tạo ra sự năng
động, sáng tạo trong việc tạo ra và sử dụng các nguồn tài chính. Nhà trường
sẽ chủ động hơn trong cơ chế thu hút và đãi ngộ những giáo viên có chất
lượng cao trong khi cơ chế tiền lương của Nhà nước hiện nay chưa thể đảm
bảo sự phân phối cá biệt đến từng nhóm lao động nhỏ. Với cơ chế tự chủ về
tài chính, cơ sở giáo dục cũng sẽ có được sự chủ động cần thiết trong việc tái
đầu tư cho phát triển và nâng cao chất lượng giáo dục, đào tạo.
Trong bối cảnh đó, trường Đại học Cơng nghiệp Việt Trì trực thuộc Bộ
Công Thương là một đơn vị sự nghiệp công lập hoạt động trong lĩnh vực giáo
dục đào tạo. Với sứ mệnh và mục tiêu của nhà trường, là một trường đại học
đa ngành, định hướng ứng dụng, cung cấp nguồn nhân lực có chất lượng, các
dịch vụ giáo dục và sản phẩm khoa học công nghệ đáp ứng yêu cầu sự nghiệp
cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước và hội nhập quốc tế. Nhà trường đã
thực hiện công tác tự chủ tài chính theo Nghị định số 43/2006/NĐ-CP, ngày
25 tháng 4 năm 2016, đây là điều cần thiết cho sự phát triển của nhà trường và
cũng là chủ trương định hướng của nhà nước trong giai đoạn hiện nay, tạo
điền kiện cho các trường chủ động trong các hoạt động đào tạo, nghiên cứu
khoa học, quản trị nhà trường. Hiện nay nhà trường tiếp tục hồn thiện cơng
tác quản lý tài chính nhằm tăng cường tự chủ tài chính cho phù hợp với chủ

download by :


3
chương định hướng của Nghị định 16/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 2 năm
2015, đáp ứng yêu cầu của đổi mới và nâng cao chất lượng đào tạo, tài trợ
cho việc phát triển ý tưởng nghiên cứu, đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực,
xây dựng cơ sở vật chất đáp ứng yêu cầu hiện đại hóa mọi hoạt động của một
trường Đại học làm cơ sở vững chắc cho cạnh tranh và hội nhập.

Xuất phát từ yêu cầu thực tiễn và những phân tích ở trên, tơi đã chọn đề
tài nghiên cứu: “Tăng cường tự chủ tài chính tại trường Đại học Cơng
nghiệp Việt Trì”.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Trên cơ sở tìm hiểu đánh giá và phân tích thực trạng cơng tác tự chủ tài
chính của trường Đại học Cơng nghiệp Việt Trì, để từ đó hồn thiện và đề
xuất các giải pháp nâng cao công tác tự chủ tài chính, phù hợp với đặc điểm
và theo xu thế chung nhằm nâng cao vị thế của nhà trường, thúc đẩy sự phát
triển của trường trong thời gian tới.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa những vấn đề lý luận và thực tiễn liên quan đến công
tác tự chủ về tài chính tại các đơn vị sự nghiệp cơng lập hoạt động trong lĩnh
vực giáo dục đào tạo.
- Phân tích, đánh giá thực trạng hoạt động tài chính tại trường Đại học
Cơng nghiệp Việt Trì để nâng cao cơng tác tự chủ tài chính.
- Phân tích thái độ, hành vi của cán bộ viên chức nhà trường với định
hướng tự chủ về tài chính.
- Đề xuất một số giải pháp để hồn thiện cơng tác tự chủ tài chính tại
trường Đại học Cơng nghiệp Việt Trì.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đề tài nghiên cứu về cơng tác tự chủ tài chính tại trường Đại học Cơng
nghiệp Việt Trì.

download by :


4
3.2. Phạm vi nghiên cứu

- Về nội dung nghiên cứu: Tìm hiểu thực trạng cơng tác tự chủ tài chính
tại trường Đại học Cơng nghiệp Việt Trì, từ đó phân tích và tìm ra những giải
pháp tăng cường tự chủ tài chính.
- Về khơng gian: Nghiên cứu trong phạm vi tại trường Đại học Cơng
nghiệp Việt Trì.
- Về thời gian: Nội dung các vấn đề nghiên cứu trong đề tài sử dụng số
liệu được thu thập từ năm 2015 đến năm 2017.
4. Tổng quan các tài liệu nghiên cứu
4.1. Những nghiên cứu trong nước về tự chủ tài chính
4.1.1. Những nghiên cứu về tự chủ và tự chủ đại học
Có khá nhiều cơng trình nghiên cứu trong nước về tự chủ và tự chủ đại
học như của tác giả: Nguyễn Anh Thái (2008), Nguyễn Ngọc Vũ (2012),
Phùng Xuân Nhạ và các cộng sự (2012), Vũ Thị Thu Phương (2014).
Điểm giống nhau giữa các cơng trình này là đã khái qt được những lý
luận và hệ thống hóa các vấn đề liên quan đến quản lý tài chính và cơ chế
chính sách liên quan đến tự chủ và tự chủ đại học. Đồng thời cũng đã phân
tích và tìm ra cách thức, các giải pháp nhằm hoàn thiện cơ chế tự chủ ở các
trường đại học cơng lập trong đó có các vấn đề nổi cộm như quyền tự chủ
trong tuyển sinh, mở ngành, xây dựng chương trình đào tạo, liên kết quốc tế
quyết định mức lương và mức thu học phí.
Điểm khác biệt giữa các cơng trình nằm ở đối tượng nghiên cứu, mục
tiêu nghiên cứu, cách thức tiếp cận và xử lý các vấn đề nghiên cứu, chẳng
hạn như:
Nghiên cứu của tiến sỹ Nguyễn Anh Thái [20] đã tập trung phân tích
thực trạng quản lý tài chính của một số trường Đại học, với mục tiêu là đề
xuất các giải pháp hồn thiện cơ chế quản lý tài chính dành cho các trường
Đại học.

download by :



5
Nghiên cứu của tác giả Nguyễn Ngọc Vũ [21] thì xem xét một số vấn
đề đặt ra đối với việc thí điểm tự chủ tài chính ở các cơ sở giáo dục đại học
và từ đó tìm cách đề xuất điểu chỉnh việc tự chủ đại học cho phù hợp
Nghiên cứu của tác giả Vũ Thị Thu Phương [28] thì thiên về xem xét
các lý luận, thuật ngữ về tự chủ đại học và tiến hành so sánh đánh giá nó với
quy định của pháp luật Việt Nam. Qua đó tác giả Vũ Thị Thu Phương đã chỉ
ra ba nội dung cơ bản của tự chủ đại học là: Tự chủ về thể chế; Tự chủ tài
chính và Tự chủ hành chính.
Nghiên cứu của tác giả Phùng Xuân Nhạ và các cộng sự [23,24], tập
trung vào xem xét cứu chính sách học phí trong bối cảnh đổi mới cơ chế tài
chính, hướng tới nền giáo dục tự chủ đại học. Theo các tác giả, việc áp mức
trần học phí theo quy định tại Nghị định 49/2010/NĐ-CP của Chính phủ tại
các trường được giao cơ chế tự chủ về tài chính là chưa hợp lý.
4.1.2. Những nghiên cứu về tự chủ tài chính trong các đơn vị sự nghiệp
cơng lập
Điểm giống nhau ở các nghiên cứu về tự chủ tài chính trong các đơn vị
sự nghiệp công lập là: Đều đã xem xét chủ thể nghiên cứu là các đơn vị sự
nghiệp cơng lập, mang tính đặc thù; các cơng trình đều có giá trị lý luận và hệ
thống lại những vấn đề trong quản lý tài chính và tự chủ tài chính đối với các
đơn vị sự nghiệp cơng lập hoạt động trong các lĩnh vực khác nhau từ đó có
những đóng góp để giải quyết những vướng mắc nảy sinh trong hoạt động tự
chủ tài chính của các đơn vị sự nghiệp cơng.
Điểm khác biệt giữa các cơng trình nghiên cứu về tự chủ tài chính trong
các đơn vị sự nghiệp công lập là việc khai thác các nội dung cụ thể, tương đối
hẹp của việc tự chủ tại các đơn vị. Chẳng hạn như :
Nghiên cứu của tác giả Nguyễn Đức Tồn [22], hướng vào việc tìm
kiếm phương án đổi mới cơng tác quản lý tài chính, tài sản và đầu tư xây
dựng của Học viện Chính trị quốc gia Hồ Chí Minh.


download by :


6
Tác giả Đỗ Văn Nhân [15], xem xét mảng quản lý tài chính ở trường
Đại học Đà Nẵng.
Tóm lại, kể từ khi nhà nước có chủ trương tiến hành tự chủ đại học và
các đơn vị sự nghiệp công lập, thì đã có khá nhiều cơng trinh nghiên cứu
trong nước xem xét về vấn đề này trên nhiều khía cạnh. Tuy nhiên phần lớn
các cơng trình mới dừng ở mức độ giải thích về mặt khái niệm học thuật của
thuật ngữ tự chủ, đánh giá các bất cập trong triển khai một cách định tính và
đưa ra các hướng dẫn thực hiện trong thời gian tới. Theo thời gian các nghiên
cứu sau có kế thừa các nghiên cứu trước và cập nhật các tình hình mới trên
thực tiễn tại các trường đại học và các đơn vị sự nghiệp công lập; tuy nhiên
vẫn khơng có nhiều điểm mới và các đột phá trong việc lượng hóa các kết
quả, các yếu tố, điều kiện ảnh hưởng; trong việc xem xét các đơn vị có tính
đặc thù (vừa giáo dục, vừa sự nghiệp.)
4.2. Những nghiên cứu ngoài nước về điều kiện thực hiện tự chủ tài chính
Điểm giống nhau từ các cơng trình nghiên cứu ngồi nước là hầu hết
các nghiên cứu về cơ chế quản lý tài chính, tự chủ tài chính chỉ dừng lại ở
mức độ nghiên cứu chúng như một cách thức hay phương pháp quản lý tài
chính tiến bộ phù hợp với xu thế tự chủ và cải cách giáo dục chứ chưa đi sâu
vào nội hàm bản chất, đặc biệt là các điều kiện tự chủ tài chính và các nhân tố
ảnh hưởng đến mức độ sẵn sàng tự chủ tài chính trong các đơn vị sự nghiệp
công. Cụ thể một số nghiên cứu như sau:
Frank Ziegle [16], Nghiên cứu đã chỉ ra những ưu điểm khi chính phủ
Đức thực hiện giao quyền tự chủ tài chính cho các trường đại học theo đó
ngân sách được chuyển toàn bộ một lần duy nhất trong năm giúp cho các
trường đại học có thể chủ động về phân bổ các hoạt động tài chính khi biết

chính xác ngân quỹ mình đang có. Tác giả cũng chỉ ra rằng muốn việc tự chủ
tài chính được thực hiện hiệu quả thì chính phủ phải bãi bỏ những quy định
gây hạn chế quyền tự chủ của các trường đại học.

download by :


7
Nghiên cứu của Michael Mitsopoulos and Theodore Pelagidis [17]: So
sánh tự chủ hành chính và tài chính của các tổ chức giáo dục đại học trong 7
nước EU (Bao gồm: Anh, Hy Lạp, Ý, Pháp, Tây Ban Nha, Bỉ, Đức). Nghiên cứu
chỉ ra bối cảnh thực hiện tự chủ tài chính của các nước EU cũng như mục đích
tiến hành tự chủ tài chính và thực trạng tự chủ hành chính, tự chủ tài chính.
Nghiên cứu của Selin Arslanhan và Yaprak Kurtsal [25] xem xét việc
thiếu tự chủ tài chính ảnh hưởng như thế nào đến hiệu quả đổi mới của các
trường Đại học tại Thổ Nhĩ Kỳ. Hai ông đã xem xét mối quan hệ giữa tự chủ
của các trường đại học và năng lực cạnh tranh của họ, qua đó lý giải hiệu quả
đổi mới dựa trên các điều kiện như sau: (1) Sở hữu về cơ sở vật chất và các
trang thiết bị; (2) Khả năng vay vốn; (3) Quyết định việc chi tiêu ngân sách
theo các mục tiêu; (4) Quyết định khung chương trình học, cấu trúc và nội
dung môn học; (5) Khả năng tuyển dụng và sa thải giảng viên; (6) Chủ động
về mức lương; (7) Tự quyết định về quy mô tuyển sinh ; (8) Tự quyết định
mức học phí.
5. Đóng góp chính của đề tài nghiên cứu
Thông qua nghiên cứu của đề tài, trên cơ sở lý luận và thực tiễn về cơ
chế tự chủ của các đơn vị sự nghiệp công lập trong lĩnh vực giáo dục đào tạo,
từ đó đánh giá đúng thực trạng cơng tác quản lý tài chính tại trường Đại học
Cơng nghiệp Việt Trì, để có những định hướng cụ thể và các giải pháp tăng
cường tự chủ tài chính cho trường Đại học Cơng nghiệp Việt Trì, góp phần
thúc đẩy sự phát triển và nâng cao uy tín, chất lượng đào tạo của trường.

Kết quả của đề tài có thể làm cơ sở tài liệu tham khảo và được vận
dụng tại các đơn vị có sự tương đồng. Nghiên cứu của đề tài có sẽ làm cơ sở
cho các nhà quản lý của trường trường Đại học Cơng nghiệp Việt Trì trong
q trình xây dựng cơ chế tự chủ.
6. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, kết cấu của luận văn gồm 4 chương:

download by :


8
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về tự chủ tài chính đối với đơn vị
sự nghiệp cơng lập hoạt động trong lĩnh vực giáo dục đào tạo.
Chương 2: Phương pháp nghiên cứu.
Chương 3: Thực trạng hoạt động tự chủ tài chính tại trường Đại học
Cơng nghiệp Việt Trì.
Chương 4: Một số giải pháp tăng cường tự chủ tài chính tại trường
trường Đại học Cơng nghiệp Việt Trì.

download by :


9
Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ TỰ CHỦ TÀI CHÍNH ĐỐI VỚI
ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CƠNG LẬP HOẠT ĐỘNG TRONG LĨNH VỰC
GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
1.1. Cơ sở lý luận về tự chủ tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập
hoạt động trong lĩnh vực giáo dục đào tạo
1.1.1. Khái quát về đơn vị sự nghiệp công lập (ĐVSN)

1.1.1.1. Khái niệm đơn vị sự nghiệp công lập, và đơn vị sự nghiệp hoạt động
trong lĩnh vực giáo dục
ĐVSN là một loại hình đơn vị được nhà nước ra quyết định thành lập,
thực hiện nhiệm vụ chuyên môn nhất định nhằm thực hiện các mục tiêu kinh
tế xã hội do nhà nước giao trên lĩnh vực quản lý, thực hiện các hoạt động sự
nghiệp. Đó là đơn vị thuộc sở hữu nhà nước, hoạt động trong các lĩnh vực,
giáo dục đào tạo, văn hóa, thơng tin, y tế, nghiên cứu khoa học,… khơng theo
ngun tắc hạch tốn kinh doanh.
Đơn vị sự nghiệp là những tổ chức được thành lập để thực hiện các
hoạt động sự nghiệp. Hoạt động sự nghiệp là những hoạt động cung cấp dịch
vụ cơng cho xã hội nhằm duy trì và đảm bảo sự hoạt động bình thường của xã
hội. Hoạt động sự nghiệp không trực tiếp tạo ra của cải vật chất nhưng nó tác
động trực tiếp tới lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất, có tính quyết định
năng suất lao động xã hội. Những hoạt động sự nghiệp mang tính chất phục
vụ là chủ yếu và khơng nhằm mục tiêu lợi nhuận.
Theo Luật Viên chức năm 2010, Khoản 1 Điều 9 Luật Viên chức quy định:
“Đơn vị sự nghiệp cơng lập là tổ chức do cơ quan có thẩm quyền của Nhà nước,
tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội thành lập theo quy định của pháp luật,
có tư cách pháp nhân, cung cấp dịch vụ công, phục vụ quản lý nhà nước”.
Đơn vị sự nghiệp có tư cách pháp nhân, có con dấu và tài khoản riêng.
Ngoài nguồn ngân sách từ Nhà nước, các đơn vị sự nghiệp được Nhà nước

download by :


10
cho phép thu một số loại phí, lệ phí, được tiến hành hoạt động sản xuất cung
ứng dịch vụ để bù đắp chi phí hoạt động, tăng thu nhập cho cán bộ cơng chức,
viên chức trong đơn vị mình.
Đơn vị sự nghiệp trong giáo dục là các đơn vị, cơ quan hoạt động bằng

nguồn kinh phí do ngân sách Nhà nước hoặc cấp trên cấp phát hoặc bằng
nguồn kinh phí khác như hội phí, học phí, kinh phí được tài trợ, thu từ hoạt
động dịch vụ để phục vụ các nhiệm vụ của Nhà nước, chủ yếu là các hoạt
động giáo dục đào tạo cho nước nhà.
1.1.1.2. Phân loại đơn vị sự nghiệp cơng lập
Có rất nhiều tiêu thức để phân loại ĐVSN. Nghiên cứu sẽ tiến hành
phân loại dựa vào các tiêu thức sau:
* Căn cứ vào cấp quản lý, ĐVSN được phân loại thành:
- ĐVSN ở Trung ương là những ĐVSN trực thuộc Chính phủ như
TTXVN, Đài Phát thanh Việt Nam, Đài Truyền hình Việt Nam, các bệnh
viện, trường học, các nhà xuất bản quốc gia,…
- ĐVSN ở địa phương như đài phát thanh truyền hình ở địa phương, các
bệnh viện, trường học, do địa phương quản lý,...
* Căn cứ vào từng lĩnh vực hoạt động sự nghiệp cụ thể, ĐVSN bao gồm:
- ĐVSN giáo dục, đào tạo.
- ĐVSN y tế (Bảo vệ chăm sóc sức khỏe nhân dân).
- ĐVSN văn hóa, thơng tin.
- ĐVSN phát thanh, truyền hình.
- ĐVSN dân số-trẻ em, kế hoạch hóa gia đình.
- ĐVSN thể dục, thể thao.
- ĐVSN khoa học công nghệ, môi trường.
- ĐVSN kinh tế (Duy tu, sửa chữa đê điều, trạm trại,...).
- Đơn vị sự nghiệp khác.
* Căn cứ vào nguồn thu thì ĐVSN được chia thành hai loại:

download by :


11
- Đơn vị sự nghiệp khơng có thu: Là đơn vị được Nhà nước cấp tồn bộ

kinh phí để đảm bảo hoạt động của đơn vị và kinh phí được cấp theo ngun
tắc khơng hồn lại trực tiếp.
- ĐVSN có thu gồm hai loại:
+ ĐVSN có thu từ đảm bảo tồn bộ kinh phí hoạt động thường xun:
Là đơn vị có nguồn thu từ hoạt động sự nghiệp ổn định, bảo đảm được tồn
bộ chi phí hoạt động thường xun, ngân sách nhà nước khơng phải cấp kinh
phí cho hoạt động thường xuyên cho đơn vị.
+ ĐVSN có thu từ đảm bảo một phần chi phí hoạt động thường xuyên:
Là đơn vị có nguồn thu từ hoạt động sự nghiệp nhưng chưa tự trang trải tồn
bộ chi phí hoạt động thường xuyên, ngân sách nhà nước phải cấp một phần
chi phí cho hoạt động thường xuyên của đơn vị.
1.1.1.3. Đặc điểm tổ chức hoạt động của đơn vị sự nghiệp công lập
Hoạt động của đơn vị sự nghiệp công lập có những đặc trưng cơ bản sau:
- Hoạt động sự nghiệp có xu hướng cung cấp các loại hàng hóa, dịch vụ
có tính chất hàng hóa cơng cộng.
- Hoạt động sự nghiệp khơng nhằm mục đích thu lợi nhuận trực tiếp
- Hoạt động sự nghiệp luôn gắn liền và bị chi phối bởi các chương trình
phát triển kinh tế xã hội và ngân sách của nhà nước.
- Sản phẩm của các hoạt động sự nghiệp có tính ích lợi chung và lâu dài
cho cộng đồng và tồn xã hội.
1.1.1.4. Tính tất yếu khách quan thực hiện cơ chế tự chủ tài chính tại đơn vị
sự nghiệp cơng lập
Sau hơn 10 năm thực hiện Nghị định 43/2006/NĐ-CP ngày 25/4/2006
của Chính phủ quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm
vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp cơng lập
(ĐVSNCL) cho thấy, việc mở rộng trao quyền tự chủ cho ĐVSNCL đã góp
phần nâng cao số lượng và chất lượng dịch vụ công; tạo điều kiện cho người

download by :



12
dân có thêm cơ hội lựa chọn, tiếp cận các dịch vụ cơng với chất lượng ngày
càng cao, góp phần cải thiện từng bước thu nhập của người lao động tại các
đơn vị sự nghiệp.
Các đơn vị khi được giao quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm tài chính đã
chủ động sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước (NSNN) giao hiệu quả hơn để
thực hiện nhiệm vụ; đồng thời, chủ động sử dụng tài sản, nguồn nhân lực để
phát triển và nâng cao chất lượng dịch vụ, tạo điều kiện tăng nguồn thu.
Các đơn vị đã xây dựng Quy chế chi tiêu nội bộ để tăng cường công tác
quản lý trong nội bộ, sử dụng có hiệu quả các nguồn lực, thúc đẩy phát triển
hoạt động sự nghiệp, khai thác nguồn thu, tăng thu, tiết kiệm chi, do vậy
nhiều đơn vị đã tiết kiệm chi thường xuyên, góp phần nâng cao hiệu quả hoạt
động sự nghiệp. Nhìn chung, kết quả thu sự nghiệp đều tăng, tỷ lệ tự đảm bảo
kinh phí chi thường xuyên đạt từ 70-80%.
Thực hiện cơ chế tự chủ tài chính, nhiều đơn vị đã đổi mới phương
thức hoạt động, tiết kiệm chi, thu nhập đã từng bước được nâng lên. Nguồn
thu sự nghiệp, cùng với nguồn kinh phí tiết kiệm chi thường xun, đã góp
phần bảo đảm bù đắp nhu cầu tiền lương tăng thêm cho cán bộ, nhân viên.
Đơn vị sự nghiệp từng bước đã được tự chủ huy động vốn để đầu tư
tăng cường cơ sở vật chất, đổi mới trang thiết bị, tạo điều kiện mở rộng các
hoạt động sự nghiệp và các hoạt động dịch vụ trong đơn vị.
Tuy nhiên, sau hơn 10 năm thực thi Nghị định 43/2006/NĐ-CP, đến
nay hoạt động của các ĐVSNCL trên thực tế đã phát sinh nhiều vấn đề chưa
phù hợp với tinh thần của Nghị định. Cụ thể như: Việc quản lý tài chính chưa
được hiệu quả (việc lập và giao dự toán chưa sát với thực tế). Tại một số đơn
vị còn chưa xác định rõ cơ cấu nguồn thu và khả năng tự bảo đảm chi thường
xuyên, để làm cơ sở xác định chính xác mức hỗ trợ của NSNN; cơ quan chủ
quản chưa thẩm tra, đánh giá đầy đủ, nên đã xác định sai loại hình ĐVSN để
thực hiện quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về tài chính.


download by :


13
Một số đơn vị lập dự toán thu, chi NSNN vẫn mang tâm lý khi lập dự
toán thu chưa phản ánh hết các nguồn thu, hoặc lập dự toán với số thu thấp
hơn số thực thu năm trước, nội dung chi cao hơn để được tăng hỗ trợ từ
NSNN, lập dự toán chi cao hơn số quyết toán các năm trước liền kề nhưng
khơng có thuyết minh và lý giải về nguyên nhân tăng...
Như vậy, thực chất đã đưa cả thu nhập tăng thêm, thậm chí là các
khoản chi phúc lợi, lễ tết... vào trong chi phí trước thuế thu nhập doanh
nghiệp (TNDN), điều này dẫn tới giảm số thuế TNDN phải nộp NSNN và
khơng thể hạch tốn được chênh lệch thu-chi, khơng có nguồn để trích quỹ
theo đúng quy định. Nguyên nhân chủ yếu bắt nguồn từ những hạn chế sau:
- Các ĐVSN chưa được giao quyền tự chủ một cách đầy đủ; chưa thực
sự khuyến khích các đơn vị có điều kiện vươn lên tự chủ ở mức cao hơn, về
các khoản thu và mức thu. Chẳng hạn như đối với các ĐVSN giáo dục đào tạo
nguồn thu chủ yếu là học phí, mức thu học phí vẫn theo khung học phí của
Nhà nước nhưng cịn thấp, chưa có khả năng bù đắp chi phí cho các hoạt động
sự nghiệp của đơn vị. Bên cạnh đó, nguồn ngân sách cấp hỗ trợ lại khơng đủ
bù đắp chi phí.
- Hệ thống các tiêu chuẩn, định mức kinh tế kỹ thuật làm cơ sở để các
ĐVSNCL thực hiện chưa đồng bộ, chậm sửa đổi. Ví dụ như: Đối với các
ĐVSN giáo dục định mức giờ giảng, định mức biên chế theo lĩnh vực, theo
ngành, nghề, các định mức kinh tế-kỹ thuật của một số lĩnh vực đã làm hạn
chế tính tự chủ tài chính đối với các ĐVSNCL; Chế độ, chính sách, tiêu
chuẩn, định mức chi tiêu cịn thiếu tính thực tiễn, còn nhiều bất cập nhưng
chưa được kịp thời bổ sung, sửa đổi cho phù hợp.
- Theo lộ trình cải cách tiền lương, các đơn vị phải sử dụng 40% nguồn

thu để thực hiện cải cách tiền lương nên gặp khó khăn khi thực hiện cơ chế tự
chủ. Bởi nguồn kinh phí yêu cầu tiết kiệm lớn, trong khi ngân sách cấp chỉ
vừa đủ đảm bảo chi, dẫn đến việc mở rộng các hoạt động dịch vụ hoặc điều

download by :


14
chỉnh mức lương cơ sở, chi trả các khoản phụ cấp phát sinh với những đơn vị
tự đảm bảo 100% kinh phí hoạt động là khơng thể thực hiện...
Nhằm hạn chế những bất cập trên, ngày 14/2/2015, Chính phủ đã ban
hành Nghị định 16/2015/NĐ-CP quy định cơ chế tự chủ của ĐVSNCL, kịp
thời đáp ứng yêu cầu đổi mới, phát triển hoạt động ĐVSN trong nền kinh tế
thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa.
1.1.1.5. Mục tiêu thực hiện cơ chế tự chủ tài chính tại đơn vị sự nghiệp cơng lập
- Thực hiện cơ chế tự chủ tài chính nhằm khuyến khích các đơn vị chủ
động thu hút, khai thác, tạo lập nguồn vốn ngân sách và ngoài ngân sách,
thơng qua đa dạng hóa các hoạt động sự nghiệp, nâng cao hiệu quả sử dụng
ngân sách nhà nước, nhân lực, tài sản, để việc thực hiện nhiệm vụ hiệu quả
hơn, mở rộng phát triển nguồn thu.
- Tác động tích cực tạo điều kiện cho các trường công lập chủ động hơn
trong cơng tác quản lý tài chính, quan tâm hơn đến hiệu quả sử dụng kinh phí
và thực hành tiết kiệm, thúc đẩy các đơn vị năng động hơn trong các hoạt
động theo hướng đa dạng hóa các loại hình đào tạo để tăng nguồn thu, khắc
phục được tình trạng sử dụng lãng phí các nguồn lực, đồng thời khuyến khích
sử dụng tiết kiệm trong chi tiêu và tơn trọng nhiệm vụ hoạt động nghiệp vụ có
chun mơn của các đơn vị.
- Xác lập đảm bảo quyền chủ động sử dụng các nguồn lực tài chính như
được chủ động bố trí kinh phí để thực hiện các hoạt động sự nghiệp, được xây
dựng quỹ tiền lương, tiền công, được lập dự tốn thu-chi kinh phí hoạt động

thường xun và các khoản thu sự nghiệp cuối năm chưa chi hết được chuyển
sang năm sau để tiếp tục sử dụng, được trích lập và sử dụng các quỹ.
- Góp phần tăng cường trách nhiệm của đơn vị đối với nguồn kinh phí, cơng
tác lập dự tốn được chú trọng hơn và khả thi hơn, các đơn vị được giao quyền tự
chủ phải xây dựng quy chế chi tiêu nội bộ và thực hiện cơng khai tài chính.

download by :


15
- Đảm bảo đầu tư của nhà nước cho các đơn vị sự nghiệp được đúng mục
đích hơn, có trọng tâm trọng điểm, nhằm nâng cao chất lượng hoạt động sự
nghiệp, tạo cơ sở pháp lý cho các đơn vị hoạt động theo đúng quy định của
pháp luật, thể chế hóa việc trả lương tăng thêm một cách thích đáng, hợp pháp
từ kết quả hoạt động sản xuất cung ứng dịch vụ và tiết kiệm chi tiêu, tăng
cường công tác quản lý tài chính của các đơn vị từng bước đi vào nề nếp và
có hiệu quả.
1.1.1.6. Điều kiện của việc thực hiện cơ chế tự chủ tài chính tại đơn vị sự
nghiệp công lập
a. Điều kiện về giao quyền tự chủ
Nghị định xây dựng các quy định về tự chủ tài chính đối với các đơn vị
sự nghiệp trên nguyên tắc đơn vị tự chủ cao về nguồn tài chính thì được tự
chủ cao về quản lý, sử dụng các kết quả tài chính và ngược lại. Quy định này
nhằm khuyến khích các đơn vị tự chủ thấp phấn đấu tăng nguồn thu để được
mức tự chủ cao hơn.
Tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp được quy định theo 3 mức độ cụ
thể đó là: Tự chủ tài chính đối với đơn vị tự bảo đảm chi thường xuyên và chi
đầu tư; Tự chủ tài chính đối với đơn vị tự bảo đảm chi thường xuyên; Tự chủ
tài chính đối với đơn vị tự bảo đảm một phần chi thường xuyên (do giá, phí
dịch vụ sự nghiệp cơng chưa kết cấu đủ chi phí, được Nhà nước đặt hàng,

giao nhiệm vụ cung cấp dịch vụ sự nghiệp cơng theo giá chưa tính đủ chi phí)
và Tự chủ tài chính đối với đơn vị được Nhà nước bảo đảm chi thường xuyên
(theo chức năng, nhiệm vụ được cấp có thẩm quyền giao, khơng có nguồn thu
hoặc nguồn thu thấp).
Theo đó, việc giao quyền tự chủ tài chính cho các đơn vị sự nghiệp
công sẽ căn cứ trên tổng thể các nguồn thu của đơn vị, bao gồm cả nguồn
ngân sách nhà nước (đấu thầu, đặt hàng, giao nhiệm vụ,…)

download by :


×