Tải bản đầy đủ (.pdf) (104 trang)

(LUẬN văn THẠC sĩ) thực trạng quy trình kiểm toán doanh thu bán hàng và nợ phải thu khách hàng tại công ty TNHH kiểm toán tư vấn rồng việt​

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.84 MB, 104 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM
KHOA KẾ TỐN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
THỰC TRẠNG QUY TRÌNH KIỂM TỐN DOANH THU
BÁN HÀNG VÀ NỢ PHẢI THU KHÁCH HÀNG TẠI
CÔNG TY TNHH KIỂM TỐN TƯ VẤN RỒNG VIỆT

Ngành: Kế Tốn – Tài Chính – Ngân Hàng
Chun ngành: Kế tốn – Kiểm tốn

Giảng viên hướng dẫn: TS. Trần Văn Tùng
Sinh viên thực hiện:

Nguyễn Thị Lệ Thu

MSSV: 1311181000

Lớp: 13DKKT02

TP. Hồ Chí Minh, 2017

download by :


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM
KHOA KẾ TỐN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP


THỰC TRẠNG QUY TRÌNH KIỂM TỐN DOANH THU
BÁN HÀNG VÀ NỢ PHẢI THU KHÁCH HÀNG TẠI
CÔNG TY TNHH KIỂM TỐN TƯ VẤN RỒNG VIỆT

Ngành: Kế Tốn – Tài Chính – Ngân Hàng
Chun ngành: Kế tốn – Kiểm tốn

Giảng viên hướng dẫn: TS. Trần Văn Tùng
Sinh viên thực hiện:

Nguyễn Thị Lệ Thu

MSSV: 1311181000

Lớp: 13DKKT02

TP. Hồ Chí Minh, 2017

download by :


GVHD: TS. TRẦN VĂN TÙNG

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP

LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là đề tài nghiên cứu của tôi. Những số liệu và báo cáo thực tập
tốt nghiệp được thực hiện tại Cơng ty TNHH Kiểm Tốn Tư Vấn Rồng Việt, không sao chép
bất kỳ nguồn nào khác. Tơi hồn tồn chịu trách nhiệm trước nhà trường về sự cam đoan này.
TP.HCM, ngày 03 tháng 07 năm 2017

(Ký và ghi rõ họ tên)

i
SVTH: NGUYỄN THỊ LỆ THU

download by :


GVHD: TS. TRẦN VĂN TÙNG

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP

LỜI CẢM ƠN
Kính gửi quý thầy cô trường Đại học Công Nghệ TP. Hồ Chí Minh cùng ban lãnh đạo,
tồn thể các anh chị trong cơng ty TNHH Kiểm Tốn Tư Vấn Rồng Việt (VDAC).
Lời đầu tiên, em xin cảm ơn tất cả các thầy cơ trường Đại học Cơng Nghệ TP.Hồ Chí
Minh đặc biệt q thầy cơ Khoa Kế tốn – Tài chính – Ngân hàng đã tận tình dạy dỗ, chỉ bảo,
truyền đạt những kiến thức vô cùng quý giá cho em trong suốt những năm học vừa qua. Đặc
biệt hơn là lời cảm ơn sâu sắc đến thầy TS.Trần Văn Tùng, giảng viên hướng dẫn của em,
người đã tận tình hướng dẫn và giúp đỡ em hồn thành khóa luận này trong suốt quá trình thực
tập.
Đồng thời, em xin chân thành cảm ơn Ban Giám Đốc và các anh chị trong cơng ty
TNHH Kiểm tốn Tư vấn Rồng Việt (VDAC) đã tạo mọi điều kiện cho em có cơ hội được
học hỏi và làm việc trong suốt thời gian thực tập. Cảm ơn sự hướng dẫn, giúp đỡ hết sức nhiệt
tình từ các anh chị trong cơng ty đặc biệt là chị Lê Thùy Dung đã nhiệt tình giúp đỡ cũng như
cung cấp số liệu, chứng từ để em hoàn thành khóa luận này.
Trong thời gian thực tập, q trình hồn thành khóa luận tốt nghiệp, em đã cố gắng và
nỗ lực để hồn thành tốt cơng việc cũng như bài khóa luận của mình. Tuy nhiên, thời gian tìm
hiểu và kiến thức cịn hạn chế nên khơng thể tránh khỏi những sai sót. Rất mong nhận được ý
kiến đóng góp và lời nhận xét, đánh giá từ quý thầy cô và các anh chị trong công ty để em có

thể rút kinh nghiệm và hồn thiện bản thân mình hơn.
Em xin chân thành cảm ơn.
TP.HCM, ngày 03 tháng 07 năm 2017
(Ký và ghi rõ họ tên)

ii
SVTH: NGUYỄN THỊ LỆ THU

download by :


GVHD: TS. TRẦN VĂN TÙNG

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

MỤC LỤC

1.1 Lý do chọn đề tài............................................................................................................ 1
1.2 Mục đích nghiên cứu ..................................................................................................... 1
1.3 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ................................................................................ 2
1.4 Phương pháp nghiên cứu .............................................................................................. 2
1.5 Kết cấu đề tài ................................................................................................................. 3

2.1 Khoản mục doanh thu bán hàng .................................................................................. 4
2.1.1 Khái niệm .................................................................................................................. 4
2.1.2 Đặc điểm ................................................................................................................... 4
2.1.3 Nguyên tắc ghi nhận doanh thu bán hàng ................................................................. 4
2.2 Khoản mục nợ phải thu khách hàng ........................................................................... 5
2.2.1 Khái niệm .................................................................................................................. 5
2.2.2 Đặc điểm ................................................................................................................... 5

2.2.3 Nguyên tắc hạch toán nợ phải thu ............................................................................. 5
2.3 Mục tiêu kiểm toán doanh thu bán hàng và nợ phải thu khách hàng ...................... 6
iii
SVTH: NGUYỄN THỊ LỆ THU

download by :


GVHD: TS. TRẦN VĂN TÙNG

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

2.3.1 Mục tiêu kiểm toán về doanh thu bán hàng .............................................................. 6
2.3.2 Mục tiêu kiểm toán nợ phải thu khách hàng ............................................................. 7
2.4 Quy trình kiểm tốn chung: ......................................................................................... 8
2.4.1 Giai đoạn lập kế hoạch và thiết kế phương pháp kiểm toán ..................................... 9
2.4.1.1 Ý nghĩa của lập kế hoạch kiểm toán ................................................................... 9
2.4.1.2 Trình tự lập kế hoạch và thiết kế các phương pháp kiểm toán ......................... 11
2.4.2 Giai đoạn thực hiện kiểm toán ................................................................................ 18
2.4.2.1 Thực hiện thủ tục kiểm soát.............................................................................. 18
2.4.2.2 Thực hiện thủ tục phân tích .............................................................................. 20
2.4.2.3 Thực hiện các thủ tục kiểm tra chi tiết ............................................................. 21
2.4.3 Giai đoạn hồn thành kiểm tốn và cơng bố báo cáo kiểm tốn............................. 25
2.4.3.1 Chuẩn bị hồn thành kiểm tốn ........................................................................ 25
2.4.3.2 Cơng bố báo cáo kiểm tốn .............................................................................. 27
2.5 Quy trình kiểm tốn khoản mục doanh thu bán hàng và nợ phải thu khách hàng
............................................................................................................................................. 28
2.5.1 Kiểm toán doanh thu bán hàng ............................................................................... 28
2.5.1.1 Các thủ tục kiểm soát nội bộ chủ yếu đối với doanh thu bán hàng .................. 28
2.5.1.2 Thử nghiệm cơ bản ........................................................................................... 29

2.5.2 Kiểm toán nợ phải thu khách hàng ......................................................................... 32
2.5.2.1 Đánh giá kiểm soát nội bộ ................................................................................ 32
2.5.2.2 Thử nghiệm cơ bản ........................................................................................... 34

3.1 Lịch sử hình thành và phát triển cơng ty TNHH Kiểm Toán Tư Vấn Rồng Việt. 38
iv
SVTH: NGUYỄN THỊ LỆ THU

download by :


GVHD: TS. TRẦN VĂN TÙNG

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

3.1.1 Sơ lược về cơng ty................................................................................................... 38
3.1.2 Q trình hình thành và phát triển .......................................................................... 39
3.2 Đặc điểm, mục tiêu hoạt động và phương hướng phát triển của công ty .............. 40
3.2.1 Đặc điểm hoạt động ................................................................................................ 40
3.2.2 Mục tiêu hoạt động.................................................................................................. 40
3.2.3 Phương hướng phát triển ......................................................................................... 40
3.3 Cơ cấu tổ chức quản lý ................................................................................................ 41
3.3.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý ................................................................................. 41
3.3.2 Chức năng, nhiệm vụ từng bộ phận ........................................................................ 41
3.4 Bộ phận kiểm tốn của cơng ty .................................................................................. 43
3.4.1 Cơ cấu tổ chức bộ phận kiểm toán của công ty ...................................................... 43
3.4.2 Quy định về hoạt động kiểm tốn của cơng ty........................................................ 44

4.1 Giới thiệu quy trình kiểm tốn chung tại cơng ty TNHH Kiểm Tốn và Tư Vấn
Rồng Việt ............................................................................................................................ 47

4.1.1 Giai đoạn chuẩn bị kiểm toán ................................................................................. 47
4.1.2 Giai đoạn thực hiện kiểm toán ................................................................................ 48
4.1.3 Giai đoạn hồn thành kiểm tốn ............................................................................. 49
4.2 Quy trình kiểm tốn khoản mục doanh thu bán hàng và nợ phải thu khách hàng
tại Cơng ty TNHH Kiểm tốn Tư vấn Rồng Việt ........................................................... 51
4.2.1 Thủ tục đánh giá rủi ro ............................................................................................ 51
4.2.2 Thiết kế và thực hiện các thử nghiệm kiểm soát ..................................................... 52
4.2.3 Thử nghiệm cơ bản ................................................................................................. 53

v
SVTH: NGUYỄN THỊ LỆ THU

download by :


GVHD: TS. TRẦN VĂN TÙNG

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP

4.3 Quy trình kiểm toán khoản mục doanh thu bán hàng và nợ phải thu khách hàng
tại công ty TNHH ABC do công ty TNHH Kiểm Toán Tư Vấn Rồng Việt thực hiện 58
4.3.1 Giai đoạn chuẩn bị kiểm toán ................................................................................. 58
4.3.1.1 Thu thập thơng tin khách hàng ......................................................................... 58
4.3.1.2 Tìm hiểu đánh giá hệ thống KSNB .................................................................. 59
4.3.1.3 Đánh giá rủi ro và xác định mức trọng yếu ...................................................... 59
4.3.1.4 Lập kế hoạch kiểm tốn .................................................................................... 62
4.3.1.5 Thiết kế chương trình kiểm toán....................................................................... 64
4.3.2 Giai đoạn thực hiện kiểm toán ................................................................................ 64
4.3.2.1 Thực hiện thử nghiệm kiểm soát ...................................................................... 64
4.3.2.2 Thực hiện thử nghiệm cơ bản đối với khoản mục doanh thu ........................... 65

4.3.2.3 Thực hiện thử nghiệm cơ bản đối với khoản mục nợ phải thu khách hàng ..... 69
4.3.3 Giai đoạn kết thúc kiểm toán .................................................................................. 77
4.3.3.1 Đánh giá tổng thể trước khi lập BCKT ............................................................ 77
4.3.3.2 Tổng hợp kết quả, lập và gửi BCKT dự thảo ................................................... 77
4.3.4 Giai đoạn sau kiểm tốn .......................................................................................... 78
4.3.4.1 Phát hành BCKT chính thức ............................................................................. 78
4.3.4.2 Theo dõi các sự kiện phát sinh sau ngày phát hành BCKT .............................. 78

5.1 Nhận xét ........................................................................................................................ 80
5.1.1 Nhận xét tổng quát về tình hình hoạt động tại Cơng ty TNHH Kiểm tốn Tư vấn
Rồng Việt ......................................................................................................................... 80
5.1.1.1 Thuận lợi ........................................................................................................... 80
5.1.1.2 Khó khăn ........................................................................................................... 80
vi
SVTH: NGUYỄN THỊ LỆ THU

download by :


GVHD: TS. TRẦN VĂN TÙNG

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

5.1.2 Nhận xét về cơng tác kiểm tốn tại Cơng ty TNHH Kiểm toán Tư vấn Rồng Việt81
5.1.2.1 Ưu điểm ............................................................................................................ 81
5.1.2.2 Nhược điểm ...................................................................................................... 82
5.1.3 Nhận xét về cơng tác kiểm tốn khoản mục doanh thu bán hàng và nợ phải thu khách
hàng tại Cơng ty TNHH Kiểm tốn Tư vấn Rồng Việt ................................................... 84
5.1.3.1 Ưu điểm ............................................................................................................ 84
5.1.3.2 Nhược điểm ...................................................................................................... 85

5.2 Kiến nghị ...................................................................................................................... 86
5.2.1 Kiến nghị về công tác kiểm tốn tại Cơng ty TNHH Kiểm tốn Tư vấn Rồng Việt
.......................................................................................................................................... 86
5.2.2 Kiến nghị hồn thiện chương trình kiểm toán khoản mục doanh thu bán hàng và nợ
phải thu khách hàng tại Cơng ty TNHH Kiểm tốn Tư vấn Rồng Việt........................... 87

vii
SVTH: NGUYỄN THỊ LỆ THU

download by :


GVHD: TS. TRẦN VĂN TÙNG

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
BCKT

Báo cáo kiểm tốn

BCTC

Báo cáo tài chính

CĐPS

Cân đối phát sinh

CMKT


Chuẩn mực kiểm toán

GTGT

Giá trị gia tăng

KSNB

Kiểm soát nội bộ

KTV

Kiểm tốn viên

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

VDAC

Cơng ty trách nhiệm hữu hạn Kiểm Toán Tư Vấn
Rồng Việt

viii
SVTH: NGUYỄN THỊ LỆ THU

download by :



GVHD: TS. TRẦN VĂN TÙNG

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 2.1 Mục tiêu kiểm toán doanh thu khách hàng ............................................................... 7
Sơ đồ 2.2 Mục tiêu kiểm toán nợ phải thu khách hàng ............................................................ 8
Sơ đồ 2.3 Ba giai đoạn của một cuộc kiểm toán BCTC ........................................................... 9
Sơ đồ 2.4 Lập kế hoạch và thiết kế phương pháp kiểm toán .................................................. 11
Sơ đồ 3.1 Tổ chức bộ máy quản lý của công ty ...................................................................... 41
Sơ đồ 3.2 Tổ chức bộ phận kiểm tốn của cơng ty ................................................................. 43
Sơ đồ 4.1 Tóm tắt quy trình kiểm tốn doanh thu bán hàng................................................... 55
Sơ đồ 4.2 Tóm tắt quy trình kiểm toán nợ phải thu khách hàng............................................. 57

ix
SVTH: NGUYỄN THỊ LỆ THU

download by :


GVHD: TS. TRẦN VĂN TÙNG

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1 Bảng quy định về mức trọng yếu ............................................................................ 15
Bảng 2.2 Cơ sở và thủ tục lựa chọn các khoản mục chính ..................................................... 23
Bảng 3.1 Thành viên góp vốn ................................................................................................. 39
Bảng 4.1 Bảng ma trận rủi ro phát hiện .................................................................................. 60
Bảng 4.2 Xác lập mức trọng yếu ............................................................................................ 61


x
SVTH: NGUYỄN THỊ LỆ THU

download by :


CHƯƠNG 1

GVHD: TS. TRẦN VĂN TÙNG

GIỚI THIỆU CHUNG
1.1 Lý do chọn đề tài
Với sự phát triển mạnh mẽ của nền kinh tế thị trường, hoạt động kiểm toán tại Việt
Nam cũng không ngừng lớn mạnh và ngày càng phổ biến hơn trong đời sống kinh tế. Kiểm
toán báo cáo tài chính (BCTC) là một bộ phận của hoạt động kiểm toán độc lập. Trong kiểm
toán BCTC, các kiểm toán viên (KTV) sẽ kiểm tra và đưa ra ý kiến về sự trình bày trung thực
và hợp lý của BCTC của đơn vị được kiểm toán. Kết quả của kiểm toán BCTC phục vụ cho
rất nhiều đối tượng như đơn vị được kiểm tốn, cơ quan chính phủ, các nhà lãnh đạo, chủ sở
hữu, các cổ đông, nhà đầu tư, những người nắm giữ trai phiếu, cổ phiếu, những chủ nợ ngắn
hạn như ngân hàng.
Và trong số các khoản mục trên BCTC, khoản mục doanh thu bán hàng và nợ phải thu
khách hàng là khoản mục quan trọng nhận được nhiều sự quan tâm nhất từ người sử dụng. Vì
đây là khoản mục phản ánh hiệu quả hoạt động cũng như tình hình tài chính của doanh nghiệp.
Hơn nữa, đây cũng là khoản mục dễ gian lận, có nhiều rủi ro trọng yếu nên các KTV thường
thận trọng khi kiểm toán các khoản mục này với mục tiêu cung cấp cho người sử dụng BCTC
một cách chính xác đối với hoạt động của một doanh nghiệp.
Nhận thấy được tầm quan trọng của khoản mục này trong BCTC nên trong quá trình
thực tập tại công ty em đã chọn đề tài “Kiểm toán khoản mục doanh thu bán hàng và nợ phải
thu khách hàng tại cơng ty TNHH Kiểm tốn Tư vấn Rồng Việt” nhằm tìm hiểu về nội dung

kiểm tốn doanh thu và nợ phải thu khách hàng.
1.2 Mục đích nghiên cứu
Thứ nhất, tăng thêm hiểu biết trong thực tế về quy trình thực hiện kiểm tốn khoản mục
doanh thu bán hàng và nợ phải thu khách hàng tại Công ty TNHH Kiểm toán Tư vấn Rồng
Việt.
Thứ hai, để nhận thức rõ ràng và chính xác hơn về kiến thức đã được học trên lý thuyết.

1
SVTH: NGUYỄN THỊ LỆ THU

download by :


CHƯƠNG 1

GVHD: TS. TRẦN VĂN TÙNG

Thứ ba, nhận biết những ưu điểm và phát hiện một số hạn chế của cơng ty trong q
trình kiểm tốn khoản mục doanh thu và nợ phải thu.
Thứ tư, đưa ra giải pháp nhằm khắc phục các hạn chế để hoàn thiện hơn quy trình kiểm
tốn doanh thu và nợ phải thu tại Cơng ty TNHH Kiểm toán Tư vấn Rồng Việt.
1.3 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Quy trình kiểm toán doanh thu bán hàng và nợ phải thu khách
hàng tại Cơng ty TNHH Kiểm tốn Tư vấn Rồng Việt.
Phạm vi nghiên cứu:
 Về không gian: Công ty TNHH Kiểm tốn Tư vấn Rồng Việt trong q trình đi thực
tế kiểm tốn tại Cơng ty TNHH ABC.
 Về thời gian: từ ngày 21/12/2016 đến ngày 26/04/2017; số liệu lấy từ năm 2015.
1.4 Phương pháp nghiên cứu
Để hồn thành khóa luận này, trong quá trình nghiên cứu đề tài em đã sử dụng các

phương pháp nghiên cứu sau:
Phương pháp nghiên cứu tài liệu: Tham khảo các tài liệu về kiểm toán, chuẩn mực kế
toán và kiểm toán, chế độ kế tốn hiện hành, sử dụng tài liệu của Cơng ty TNHH Kiểm toán
Tư vấn Rồng Việt để thu thập những thơng tin cần thiết phục vụ cho việc hồn thành khóa
luận.
Phương pháp thống kê, phân tích, tổng hợp tài liệu: Thống kê những thông tin, dữ liệu
thu thập được để tiến hành phân tích, đánh giá. Sau đó thơng tin sẽ được tập hợp lại để đưa ra
những nhận định tổng hợp, khách quan từ đó phát hiện những ưu nhược điểm, tìm ra nguyên
nhân và phải pháp khắc phục.
Phương pháp quan sát và phỏng vấn: Quan sát trực tiếp việc tiến hành kiểm tốn tại
các khách hàng của cơng ty trong quá trình đi thực tế và trực tiếp phỏng vấn các anh chị trong
công ty để thu thập được các thông tin liên quan.

2
SVTH: NGUYỄN THỊ LỆ THU

download by :


CHƯƠNG 1

GVHD: TS. TRẦN VĂN TÙNG

1.5 Kết cấu đề tài
Chương 1: Giới thiệu chung
Chương 2: Cơ sở lý luận về kiểm toán khoản mục doanh thu bán hàng và nợ phải thu
khách hàng
Chương 3: Tổng quan về Công ty TNHH Kiểm toán Tư vấn Rồng Việt
Chương 4: Thực trạng kiểm toán khoản mục doanh thu bán hàng và nợ phải thu khách
hàng của Cơng ty TNHH Kiểm tốn Tư vấn Rồng Việt tại Công ty TNHH ABC

Chương 5: Nhận xét và kiến nghị
Kết luận chương 1: Trong nội dung bài luận văn này, dựa trên những kiến thức đã học và
thời gian tìm hiểu tại cơng ty TNHH Kiểm tốn Tư vấn Rồng Việt, em xin trình bày và phân
tích cách thức kiểm toán khoản mục doanh thu bán hàng và nợ phải thu khách hàng tại công
ty TNHH Kiểm toán Tư Vấn Rồng Việt (VDAC) với tên đề tài là “ Thực trạng quy trình kiểm
tốn doanh thu bán hàng và nợ phải thu khách hàng tại Công ty TNHH Kiểm toán Tư vấn
Rồng Việt”.

3
SVTH: NGUYỄN THỊ LỆ THU

download by :


CHƯƠNG 2

GVHD: TS. TRẦN VĂN TÙNG

CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC DOANH THU
BÁN HÀNG VÀ NỢ PHẢI THU KHÁCH HÀNG
2.1 Khoản mục doanh thu bán hàng
2.1.1 Khái niệm
Theo chuẩn mực kế toán số 14 (VAS), doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh
nghiệp thu được trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thông
thường của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu.
2.1.2 Đặc điểm
Khoản mục doanh thu bán hàng được trình bày trên báo cáo kết quả hoạt động kinh
doanh, gồm doanh thu bán hàng, các khoản giảm trừ doanh thu và doanh thu thuần.
Doanh thu bán hàng là khoản mục trọng yếu trên BCTC, là cơ sở để người sử dụng
đánh giá về tình hình hoạt động và quy mơ kinh doanh của doanh nghiệp. Do vậy, khoản mục

này là đối tượng của nhiều sai phạm vì những lý do sau:
- Trong nhiều trường hợp việc xác định thời điểm thích hợp và số tiền để ghi nhận
doanh thu đòi hỏi sự xét đốn.
- Doanh thu có quan hệ mật thiết đến kết quả lãi lỗ. Do đó, những sai lệch về doanh thu
thường dẫn đến lãi lỗ bị trình bày khơng trung thực và hợp lý.
- Tại nhiều doanh nghiệp doanh thu là cơ sở để đánh giá kết quả hoặc thành tích nên
chúng có khả năng bị thổi phồng cao hơn thực tế.
- Doanh thu có quan hệ đến thuế GTGT đầu ra nên có thể bị khai thấp hơn thực tế để
trốn thuế hoặc tránh né thuế.
2.1.3 Nguyên tắc ghi nhận doanh thu bán hàng
Doanh thu phát sinh trong kỳ được khách hàng chấp nhận thanh tốn có hố đơn,
chứng từ hợp lệ theo quy định hiện hành.
4
SVTH: NGUYỄN THỊ LỆ THU

download by :


CHƯƠNG 2

GVHD: TS. TRẦN VĂN TÙNG

Doanh thu phải hạch toán bằng đồng Việt Nam, trường hợp thu bằng ngoại tệ phải quy
đổi theo tỷ giá của ngân hàng nơi doanh nghiệp mở tài khoản giao dịch.
Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn. Doanh thu bán hàng được đo lường
trên số sản phẩm, hàng hóa bán ra và giá bán trên hóa đơn bán hàng.
2.2 Khoản mục nợ phải thu khách hàng
2.2.1 Khái niệm
Nợ phải thu khách hàng là một loại tài sản của doanh nghiệp thể hiện mối quan hệ
thanh toán giữa nhà cung cấp và khách hàng dựa trên các khoản nợ, các giao dịch phát sinh

trong mua bán hàng hóa, sản phẩm, dịch vụ mà khách hàng chưa thanh toán cho nhà cung cấp.
2.2.2 Đặc điểm
Nợ phải thu khách hàng là một khoản mục quan trọng trên bảng cân đối kế tốn (CĐKT)
vì nó có mối liên hệ chặt chẽ đến kết quả kinh doanh của đơn vị và việc lập dự phịng phải thu
khó địi thường dựa vào sự ước tính của Ban giam đốc nên rất khó kiểm tra.
Người sử dụng BCTC thường dựa vào mối liên hệ giữa tài sản và công nợ để đánh giá
khả năng thanh toán của doanh nghiệp. Do đó ln có khả năng đơn vị ghi tăng các khoản nợ
phải thu so với thực tế nhằm làm tăng khả năng thanh toán của doanh nghiệp.
Hầu hết, các khoản tiền thu được của doanh nghiêp đều có liên quan đến các khoản
phải thu khách hàng, do đó gian lận rất dễ phát sinh từ các khoản này.
2.2.3 Nguyên tắc hạch toán nợ phải thu
Nợ phải thu được kế toán theo dõi theo từng đối tượng người mua, theo từng nội dung
phải thu và ghi chép rõ ràng theo từng lần khách hàng thanh tốn.
Đối với các khoản cơng nợ có gốc ngoại tệ cần phải theo dõi cả về nguyên tệ và quy
đổi theo đồng tiền Việt Nam. Cuối mỗi kỳ đều phải điều chỉnh số dư theo tỷ giá hối đoái thực
tế.

5
SVTH: NGUYỄN THỊ LỆ THU

download by :


CHƯƠNG 2

GVHD: TS. TRẦN VĂN TÙNG

Phân loại các khoản nợ phải thu theo thời gian thanh toán cũng như theo từng đối tượng
để có biện pháp thu hồi nợ.
2.3 Mục tiêu kiểm toán doanh thu bán hàng và nợ phải thu khách hàng

Đối với từng khoản mục kiểm toán trên BCTC, KTV xây dựng các mục tiêu kiểm toán
nhằm làm cơ sở cho việc xác định các phương pháp kỹ thuật thu thập bằng chứng khi thực
hiện kiểm toán các khoản mục. Các mục tiêu kiểm toán được xây dựng trên các cơ sở dữ liệu
sau: phát sinh, đầy đủ, quyền và nghĩa vụ, đánh giá, chính xác, trình bày và cơng bố.
2.3.1 Mục tiêu kiểm tốn về doanh thu bán hàng
Phát sinh: Các khoản doanh thu bán hàng được ghi nhận phải thật sự phát sinh và thuộc
về đơn vị.
Đầy đủ: Mọi khoản doanh thu bán hàng phát sinh đều được ghi nhận đầy đủ.
Ghi chép chính xác: Doanh thu được tính tốn chính xác và thống nhất giữu sổ chi tiết
và sổ cái.
Đánh giá: Doanh thu phải được phản ánh đúng số tiền.
Trình bày và cơng bố: Doanh thu bán hàng phải được trình bày đúng đắn và khai báo
đầy đủ.

6
SVTH: NGUYỄN THỊ LỆ THU

download by :


CHƯƠNG 2

GVHD: TS. TRẦN VĂN TÙNG

Sơ đồ 2.1 Mục tiêu kiểm toán doanh thu khách hàng
2.3.2 Mục tiêu kiểm toán nợ phải thu khách hàng
Tồn tại: Các khoản nợ phải thu khách hàng đã ghi chép đều có thực tại thời điểm lập
báo cáo.
Đầy đủ: Các khoản nợ phải thu khách hàng đều phải được ghi nhận đầy đủ.
Quyền và nghĩa vụ: Các khoản nợ phải thu khách hàng vào ngày lập báo cáo thuộc về

đơn vị.
Ghi chép chính xác: Những khoản nợ phải thu khách hàng phải được ghi chép đúng số
tiền gộp trên BCTC và phù hợp giữa chi tiết nợ phải thu khách hàng với sổ cái.
7
SVTH: NGUYỄN THỊ LỆ THU

download by :


CHƯƠNG 2

GVHD: TS. TRẦN VĂN TÙNG

Đánh giá: Các khoản dự phịng phải thu khó địi được tính tốn hợp lý để giá trị thuần
của nợ phải thu khách hàng gần đúng với giá trị thuần có thể thực hiện được.
Trình bày và cơng bố: Sự đúng đắn trong trình bày và công bố khoản nợ phải thu khách
hàng, bao gồm việc trình bày đúng đắn các khoản nợ phải thu khách hàng, cũng như công bố
đầy đủ những vấn đề có liên quan như các khoản cầm cố, thế chấp…

Sơ đồ 2.2 Mục tiêu kiểm toán nợ phải thu khách hàng
2.4 Quy trình kiểm tốn chung:
Để đảm bảo tính hiệu quả, tính kinh tế và tính hiệu lực của từng cuộc kiểm toán cũng
như để thu thập bằng chứng kiểm tốn đầy đủ và có giá trị làm căn cứ cho kết luận của KTV
về tính trung thực và hợp lý của số liệu trên BCTC, cuộc kiểm toán thường được tiến hành

8
SVTH: NGUYỄN THỊ LỆ THU

download by :



CHƯƠNG 2

GVHD: TS. TRẦN VĂN TÙNG

theo quy trình gồm ba giai đoạn như sau: lập kế hoạch và thiết kế các phương pháp kiểm tốn,
thực hiện kiểm tốn, hồn thành cuộc kiểm tốn và cơng bố báo cáo kiểm tốn.
Giai đoạn 1
Lập kế hoạch và thiết kế phương pháp kiểm tốn

Giai đoạn 2

Thực hiện kiểm tốn

Giai đoạn 3
Hồn thành kiểm tốn và cơng bố báo cáo kiểm tốn

Sơ đồ 2.3 Ba giai đoạn của một cuộc kiểm toán BCTC
2.4.1 Giai đoạn lập kế hoạch và thiết kế phương pháp kiểm tốn
Trong đó việc lập kế hoạch kiểm tốn là giai đoạn đầu tiên mà các KTV cần thực hiện
trong mỗi cuộc kiểm toán nhằm tạo ra các điều kiện pháp lý cũng như những điều kiện cần
thiết khác cho kiểm toán. Việc lập kế hoạch kiểm toán đã được quy định rõ ràng trong các
Chuẩn mực kiểm toán (CMKT) hiện hành, CMKT thứ tư trong 10 CMKT được thừa nhận
rộng rãi địi hỏi “Cơng tác kiểm tốn phải được lập kế hoạch đầy đủ và các trợ lý, nếu có, phải
được giám sát đúng đắn”.
2.4.1.1 Ý nghĩa của lập kế hoạch kiểm toán
Lập kế hoạch kiểm toán là giai đoạn đầu tiên của một cuộc kiểm tốn có vai trị quan
trọng, chi phối tới chất lượng và hiệu quả chung của tồn bộ cuộc kiểm tốn. Ý nghĩa của giai
đoạn này được thể hiện qua một số điểm sau:


9
SVTH: NGUYỄN THỊ LỆ THU

download by :


CHƯƠNG 2

GVHD: TS. TRẦN VĂN TÙNG

• Kế hoạch kiểm tốn giúp KTV thu thập được các bằng chứng kiểm toán đầy đủ và có
giá trị làm cơ sở để đưa ra các ý kiến xác đáng về BCTC, từ đó giúp KTV hạn chế những sai
sót, nâng cao hiệu quả cơng việc.
• Kế hoạch kiểm tốn thích hợp là căn cứ để cơng ty kiểm tốn tránh xảy ra những bất
đồng đối với khách hàng. Trên sơ sở kế hoạch kiểm toán đã lập, KTV thống nhất với các
khách hàng về nội dung công việc sẽ thực hiện, thời gian tiến hành kiểm tốn cũng như trách
nhiệm mỗi bên..
• Ngồi ra, căn cứ vào kế hoạch kiểm toán đã được lập, KTV có thể kiểm sốt và đánh
giá chất lượng cơng việc kiểm tốn đã và đang thực hiện, góp phần nâng cao chất lượng và
hiệu quả của cuộc kiểm tốn, từ đó càng thắt chặt hơn mối quan hệ giữa cơng ty kiểm tốn với
khách hàng.

10
SVTH: NGUYỄN THỊ LỆ THU

download by :


CHƯƠNG 2


GVHD: TS. TRẦN VĂN TÙNG

2.4.1.2 Trình tự lập kế hoạch và thiết kế các phương pháp kiểm toán
Lập kế hoạch kiểm toán bao gồm kế hoạch tổng quát và kế hoạch cụ thể, gồm sáu công
việc như sau:

Sơ đồ 2.4 Lập kế hoạch và thiết kế phương pháp kiểm tốn
❖ Chuẩn bị kế hoạch kiểm tốn
Quy trình kiểm tốn bắt đầu khi KTV và cơng ty kiểm tốn thu nhận một khách hàng.
Trên cơ sở đã xác định được đối tượng khách hàng có thể phục vụ trong tương lai, cơng ty
kiểm tốn sẽ tiến hành các cơng việc cần thiết để chuẩn bị lập kế hoạch kiểm toán bao gồm:
đánh giá khả năng chấp nhận kiểm toán, nhận diện các lý do kiểm toán, lựa chọn đội ngũ nhân
viên kiểm toán và đạt được một hợp đồng kiểm toán.

11
SVTH: NGUYỄN THỊ LỆ THU

download by :


CHƯƠNG 2

GVHD: TS. TRẦN VĂN TÙNG

- Đánh giá khả năng chấp nhận kiểm toán
KTV phải đánh giá xem xét việc chấp nhận hay tiếp tục một khách hàng có làm tăng
rủi ro cho hoạt động của KTV hay làm hại đến uy tín và hình ảnh của cơng ty kiểm tốn hay
khơng? Để làm được điều đó, KTV phải tiến hành các công việc sau:
+ Xem xét hệ thống kiểm soát chất lượng
Chuẩn mực kiểm toán Việt Nam số 220 Kiểm soát chất lượng đối với việc thực hiện

một hợp đồng kiểm tốn của một cơng ty kiểm tốn cho rằng KTV phải xem xét hệ thống
kiểm soát chất lượng khi đánh giá khả năng chấp nhận kiểm toán. Một trong 5 bộ phận của hệ
thống kiểm soát chất lượng là việc thiết lập các chính sách và thủ tục về khả năng chấp nhận
và tiếp tục khách hàng cũng như chấp nhận và tiếp tục hợp đồng kiểm toán.
+ Tính liêm chính của Ban giám đốc cơng ty khách hàng
Theo Chuẩn mực kiểm toán Việt Nam số 400 đánh giá rủi ro và kiểm sốt nội bộ, tính
liêm chính của ban quản trị là bộ phận cấu thành then chốt của mơi trường kiểm sốt, đây là
nền tảng cho tất cả các bộ phận khác của hệ thống KSNB. Vì vậy, tính liên chính của ban quản
trị rất quan trọng đối với quy trình kiểm tốn bởi lẽ ban quản trị có thể phản ánh sai các nghiệp
vụ hoặc giấu giếm các thơng tin dẫn tới các sai sót trọng yếu trên BCTC.
Đối với khách hàng cũ: Hằng năm, KTV cập nhật các thông tin về khách hàng và đánh
giá xem liệu có rủi ro nào khiến KTV phải ngừng cung cấp các dịch vụ kiểm tốn cho họ
khơng? KTV có thể ngừng cung cấp dịch vụ kiểm tốn cho khách hàng trong trường hợp hai
bên có những mâu thuẫn về các vấn đề như: phạm vi thích hợp của cuộc kiểm toán, loại báo
cáo kiểm toán (BCKT) phải cơng bố,.. KTV có thể cân nhắc đánh giá khả năng chấp nhận hay
tiếp tục kiểm toán cho khách hàng.
- Nhận diện các lí do kiểm tốn của cơng ty khách hàng
Thực chất của việc nhận diện các lý do kiểm tốn của cơng ty khách hàng là việc xác
định người sử dụng BCTC và mục đích sửu dụng báo cáo của họ.

12
SVTH: NGUYỄN THỊ LỆ THU

download by :


CHƯƠNG 2

GVHD: TS. TRẦN VĂN TÙNG


Để biết được điều đó, KTV có thể phỏng vấn trực tiếp Ban giám đốc khách hàng (đối
với khách hàng mới) hoặc dựa vào kinh nghiệm của cuộc kiểm tốn đã được thực hiện trước
đó (đối với khách hàng cũ). Và trong suốt quá trình thực hiện kiểm toán sau này, KTV sẽ thu
thập thêm thơng tin để hiểu biết thêm về lí do kiểm tốn của cơng ty khách hàng.
Việc xác định người sử dụng BCTC và mục đích sử dụng báo cáo của họ là hai yếu tố
chính ảnh hưởng đến số lượng bằng chứng phải thu thập và mức độ chính xác của các ý kiến
mà KTV đưa ra trong BCKT.
- Lựa chọn đội ngũ nhân viên kiểm toán
Lựa chọn đội ngũ nhân viên thích hợp cho hợp đồng kiểm tốn khơng những đạt hiệu
quả của cuộc kiểm tốn mà cịn tn thủ các CMKT chung được thừa nhận. CMKT chung đầu
tiên nêu rõ “q trình kiểm tốn phải được thực hiện bởi một hoặc nhiều người đã được đào
tạo đầy đủ thành thạo như một kTV”. Việc lựa chọn này được tiến hành trên yêu cầu về số
người, trình độ khả năng và yêu cầu chuyên môn kĩ thuật.
Với các hợp đồng lớn đội ngũ KTV thường ở các mức kinh nghiệm khác nhau và có
sự tham gia của các chuyên gia trong lĩnh vực thống kê, vi tính…cịn đối với những hợp đồng
nhỏ thì chỉ cần một hoặc hai thành viên trong nhóm kiểm tốn.
❖ Thu thập thơng tin cơ sở
Trong giai đoạn này KTV thu thập hiểu biết về ngành nghề, cơng việc kinh doanh của
khách hàng, tìm hiểu về hệ thống kế toán, kiểm soát nội bộ (KSNB) và các bên liên quan để
đánh giá rủi ro và lên kế hoạch kiểm toán. Trong giai đoạn này KTV đánh giá khả năng có
những sai sót trọng yếu, đưa ra đánh giá ban đầu về mức trọng yếu và thực hiện các thủ tục
phân tích để xác định thời gian cần thiết để thực hiện kiểm toán và việc mở rộng các thủ tục
kiểm toán khác.
Những hiểu biết về ngành nghề kinh doanh bao gồm những hiểu biết chung về kinh tế,
lĩnh vực hoạt động của đơn vị kiểm tốn. KTV cịn phải hiểu cả những khía cạnh đặc thù của
một tổ chức cụ thể như: cơ cấu tổ chức, dây chuyền và các dịch vụ sản xuất, cơ cấu vốn,…để
13
SVTH: NGUYỄN THỊ LỆ THU

download by :



×