Tải bản đầy đủ (.pdf) (11 trang)

QUY CHẾ TỔ CHỨC ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ ĐÔNG BẤT THƯỜNG LẦN 1 NĂM 2020 TỔNG CÔNG TY CẢNG HÀNG KHÔNG VIỆT NAM - CTCP

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (210.2 KB, 11 trang )

ỦY BAN QUẢN LÝ VỐN
NHÀ NƯỚC TẠI DOANH NGHIỆP
TỔNG CÔNG TY
CẢNG HÀNG KHƠNG VIỆT NAM - CTCP

CỘNG HỊA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do – Hạnh phúc

QUY CHẾ
TỔ CHỨC ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ ĐÔNG BẤT THƯỜNG LẦN 1 NĂM 2020
TỔNG CÔNG TY CẢNG HÀNG KHÔNG VIỆT NAM - CTCP
CHƯƠNG I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1.

Quy chế này áp dụng cho việc tổ chức và điều hành cuộc họp Đại hội
đồng cổ đông bất thường lần 1 năm 2020 (gọi tắt là Đại hội) của Tổng
công ty Cảng hàng không Việt Nam – CTCP (gọi tắt là ACV).

2.

Quy chế này quy định cụ thể quyền và nghĩa vụ của cổ đông, người đại
diện theo ủy quyền của cổ đông và các bên tham dự Đại hội, điều kiện,
thể thức tiến hành Đại hội và biểu quyết thông qua các vấn đề thuộc thẩm
quyền của Đại hội.

3.

Cổ đông, người đại diện theo ủy quyền của cổ đông và các bên tham gia
Đại hội có trách nhiệm thực hiện theo các quy định tại Quy chế này.



Điều 2. Mục tiêu
1.

Đảm bảo nguyên tắc công khai, minh bạch.

2.

Tạo điều kiện thuận lợi cho công tác tổ chức Đại hội được thực hiện thành
công và tuân thủ các quy định của pháp luật.

CHƯƠNG II
ĐIỀU KIỆN THAM DỰ ĐẠI HỘI, QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CỔ
ĐÔNG, CÁC BÊN THAM DỰ ĐẠI HỘI
Điều 3. Các hình thức tham dự Đại hội
Cổ đơng được coi là tham dự và biểu quyết tại cuộc họp Đại hội trong các
trường hợp sau đây:

1


1.

Tham dự và biểu quyết trực tiếp tại cuộc họp;

2.

Ủy quyền bằng văn bản hợp lệ cho một hoặc một số người khác tham dự
và biểu quyết tại cuộc họp.


Điều 4. Quyền của Cổ đông khi tham dự Đại hội
1.

Cổ đơng có quyền thảo luận và biểu quyết tất cả các vấn đề thuộc thẩm
quyền của Đại hội theo quy định của Điều lệ ACV, Luật Doanh nghiệp số
68/2014/QH13 và các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan.

2.

Cổ đơng có thể tham dự Đại hội theo một trong các hình thức nêu tại Điều
3 Quy chế này.
Trường hợp cổ đơng là tổ chức thì ủy quyền cho người đại diện dự họp
theo quy định của Quy chế này và Điều lệ ACV.
Việc ủy quyền cho người đại diện dự họp Đại hội phải lập thành văn bản
theo mẫu do ACV phát hành hoặc văn bản ủy quyền hợp lệ theo quy định
của pháp luật, Điều lệ ACV. Người đại diện theo ủy quyền dự họp Đại hội
phải xuất trình văn bản ủy quyền khi đăng ký dự họp trước khi vào phịng
họp.
Cổ đơng sở hữu dưới 10% tổng số cổ phần phổ thông được ủy quyền cho
một (01) người đại diện tham dự họp Đại hội. Cổ đông có sở hữu từ 10%
đến dưới 50% tổng số cổ phần phổ thông được ủy quyền tối đa ba (03)
người đại diện tham dự họp Đại hội. Cổ đơng có sở hữu từ 50% tổng số
cổ phần phổ thông trở lên được ủy quyền tối đa năm (05) người đại diện
tham dự họp Đại hội.
Trường hợp cổ đông cử nhiều người đại diện theo ủy quyền thì phải xác
định cụ thể số cổ phần cho mỗi người đại diện. Trường hợp cổ đông
không xác định số cổ phần tương ứng cho mỗi người đại diện theo ủy
quyền thì số cổ phần sẽ được chia đều cho số lượng người đại diện theo
ủy quyền.


3.

Cổ đông hoặc người đại diện theo ủy quyền tham dự họp được thông báo
công khai nội dung, chương trình Đại hội.

4.

Tại Đại hội, mỗi cổ đơng hoặc người đại diện theo ủy quyền khi tới tham
dự họp Đại hội được nhận 01 Thẻ biểu quyết và 01 Phiếu biểu quyết
(trong đó ghi mã cổ đơng, họ và tên cổ đông/người đại diện theo ủy

2


quyền, số phiếu biểu quyết của cổ đơng đó và có đóng dấu treo của ACV
sau khi đăng ký tham dự họp Đại hội với Ban kiểm tra tư cách cổ đông).
5.

Cổ đông, người đại diện theo ủy quyền đến dự Đại hội sau khi cuộc họp
khai mạc, có quyền đăng ký ngay, sau đó có quyền tham gia và biểu quyết
ngay nhưng Chủ tọa khơng có trách nhiệm dừng Đại hội để cho những cổ
đông này đăng ký. Hiệu lực của các đợt biểu quyết đã tiến hành trước đó
sẽ khơng bị ảnh hưởng. Ban Kiểm phiếu có trách nhiệm cộng số cổ phần
có quyền biểu quyết của cổ đơng đến muộn vào tổng số cổ phần có quyền
biểu quyết tại Đại hội để tính tỷ lệ thơng qua các nội dung biểu quyết ở
phần sau.

Điều 5. Nghĩa vụ của cổ đông khi tham dự Đại hội
1.


Cổ đông hoặc người đại diện theo uỷ quyền đến dự Đại hội mang theo
giấy tờ sau:

a)

Thư mời (nếu có);

b)

Giấy chứng minh thư nhân dân/ thẻ căn cước công dân hoặc Hộ chiếu còn
hiệu lực (bản gốc);

c)

Giấy uỷ quyền theo mẫu do ACV phát hành hoặc văn bản ủy quyền hợp lệ
theo quy định tại Điều lệ ACV (trường hợp cổ đông là cá nhân thì văn bản
uỷ quyền phải được ký bởi cổ đơng đó và người đại diện theo uỷ quyền
dự họp; trường hợp cổ đơng là pháp nhân/tổ chức thì văn bản uỷ quyền
phải có chữ ký của đại diện theo pháp luật của pháp nhân/tổ chức đó và
người đại diện theo uỷ quyền dự họp); Trường hợp người đại diện theo uỷ
quyền của cổ đông là tổ chức là người uỷ quyền thì giấy ủy quyền phải có
chữ ký của người đại diện theo uỷ quyền, người đại diện theo pháp luật
của cổ đông và người được uỷ quyền lại dự họp; Trường hợp luật sư thay
mặt cho người uỷ quyền ký giấy chỉ định đại diện, việc chỉ định đại diện
trong trường hợp này chỉ được coi là có hiệu lực nếu giấy chỉ định đại
diện đó được xuất trình cùng với giấy uỷ quyền cho luật sư hoặc bản sao
hợp lệ của giấy uỷ quyền đó.

d)


Cổ đơng chỉ được chính thức tham dự và biểu quyết tại Đại hội sau khi đã
thực hiện các thủ tục đăng ký và chứng minh tư cách cổ đông hoặc/và đại
diện theo ủy quyền của mình là hợp lệ với Ban Kiểm tra tư cách cổ đông.

2.

Trường hợp cổ đông đã ủy quyền cho người khác mà khơng có thơng báo
bằng văn bản đến Ban tổ chức về việc hủy ủy quyền thì cổ đơng đó khi
3


tham dự Đại hội không được nhận Thẻ biểu quyết và Phiếu biểu quyết tại
Đại hội nếu người đại diện theo ủy quyền của họ đã làm thủ tục nhận Thẻ
biểu quyết và Phiếu biểu quyết.
3.

Trong thời gian diễn ra Đại hội, cổ đông/ người đại diện theo ủy quyền
của cổ đông phải tuân thủ theo sự hướng dẫn, điều khiển của Chủ tọa, tôn
trọng kết quả làm việc của Đại hội, ứng xử văn minh, lịch sự, không gây
mất trật tự.

4.

Cổ đông, người đại diện theo ủy quyền tham dự họp Đại hội phải chấp
hành nghiêm chỉnh Quy chế này, nếu vi phạm thì tùy theo mức độ cụ thể
Chủ tọa sẽ xem xét và có hình thức xử lý theo quy định tại Điều 142 Luật
Doanh nghiệp số 68/2014/QH13.

Điều 6. Quyền và nghĩa vụ của Ban kiểm tra tư cách Cổ đông
1.


Ban Kiểm tra tư cách cổ đông tham dự Đại hội (sau đây gọi tắt là Ban
Kiểm tra tư cách cổ đông) bao gồm 06 thành viên do Hội đồng quản trị
ACV chỉ định có chức năng và nhiệm vụ sau:

a)

Kiểm tra tư cách dự họp của các cổ đông và người đại diện theo ủy quyền
của cổ đông dựa trên các tài liệu mà họ xuất trình: Kiểm tra Chứng minh
thư nhân dân/thẻ căn cước cơng dân, Hộ chiếu, Thư mời họp (nếu có),
Giấy ủy quyền và các tài liệu kèm theo (nếu có);

b)

Phát cho cổ đông hoặc người đại diện theo ủy quyền của các cổ đông Thẻ
biểu quyết, Phiếu biểu quyết và các tài liệu của Đại hội (nếu có);

c)

Tổng hợp kết quả kiểm tra và báo cáo trước Đại hội về kết quả kiểm tra tư
cách các cổ đông tham dự Đại hội.

2.

Ban Kiểm tra tư cách cổ đơng có quyền lập bộ phận giúp việc để hoàn
thành nhiệm vụ của Ban.

3.

Trường hợp người đến dự họp khơng có đầy đủ tư cách tham dự Đại hội

thì Ban Kiểm tra tư cách cổ đơng có quyền từ chối quyền dự họp của
người đó, từ chối cấp Thẻ biểu quyết, Phiếu biểu quyết và phát tài liệu của
Đại hội.

Điều 7. Quyền và nghĩa vụ của Ban Kiểm phiếu
1.

Ban Kiểm phiếu có 06 thành viên, gồm 01 Trưởng ban và 05 thành viên
do Đại hội biểu quyết thông qua theo đề nghị của Chủ tọa.

4


2.

Ban Kiểm phiếu có quyền lập một bộ phận giúp việc để hồn thành nhiệm
vụ của Ban.

3.

Ban Kiểm phiếu có nhiệm vụ:

a)

Hướng dẫn cổ đông, người đại diện theo ủy quyền của cổ đông tham dự
Đại hội cách sử dụng Thẻ biểu quyết, Phiếu biểu quyết;

b)

Thực hiện việc đếm số Thẻ biểu quyết theo từng loại: Tán thành, Không

tán thành, Khơng có ý kiến ngay sau khi Đại hội biểu quyết;

c)

Tiến hành thu, kiểm đếm Phiếu biểu quyết của các cổ đông và người đại
diện theo ủy quyền của cổ đơng theo đúng số cổ phần có quyền biểu quyết
của từng cổ đông;

d)

Ghi nhận kết quả biểu quyết của các cổ đông và đại diện theo ủy quyền
của cổ đông đối với các vấn đề được lấy ý kiến thông qua tại Đại hội;

e)

Tiến hành tổng hợp kết quả kiểm phiếu và lập Biên bản kiểm phiếu;

f)

Báo cáo kết quả kiểm phiếu (Biên bản kiểm phiếu) trước Đại hội;

g)

Bàn giao lại Biên bản kiểm phiếu và toàn bộ phiếu biểu quyết cho Ban
Thư ký Đại hội; và

h)

Cùng Chủ tọa Đại hội xem xét và giải quyết khiếu nại, tố cáo về kết quả
biểu quyết (nếu có) và báo cáo để Đại hội đồng cổ đông quyết định;


i)

Thực hiện các nhiệm vụ được giao khác.

Điều 8. Quyền và nghĩa vụ của Ban Chủ tọa
1.

Ban Chủ tọa Đại hội gồm 05 thành viên trong đó có 01 Chủ tọa Đại hội và
04 thành viên do Ban Tổ chức Đại hội đề cử và được Đại hội biểu quyết
thơng qua, có chức năng điều khiển Đại hội.

2.

Chủ tọa Đại hội có các quyền và trách nhiệm sau:

a)

Chủ trì, điều khiển Đại hội; Chủ tọa tiến hành các công việc cần thiết để
điều khiển Đại hội một cách hợp lệ, có trật tự, và đảm bảo Đại hội phản
ánh được mong muốn của đa số cổ đông tham dự;

b)

Cử một hoặc một số người làm thư ký cuộc họp, đề nghị Đại hội bầu một
hoặc một số nguời vào Ban kiểm phiếu;

5



c)

Quyết định của Chủ tọa Đại hội về vấn đề trình tự, thủ tục hoặc các sự
kiện phát sinh ngồi chương trình của Đại hội sẽ mang tính phán quyết
cao nhất;

d)

Hướng dẫn Đại hội thảo luận, lấy ý kiến biểu quyết các vấn đề nằm trong
nội dung chương trình của Đại hội;

e)

Trình dự thảo, kết luận những vấn đề cần thiết để Đại hội biểu quyết;

f)

Trả lời hoặc chỉ định thành viên Ban chủ tọa trả lời những vấn đề do Đại
hội u cầu;

g)

Chủ tọa có quyền hỗn cuộc họp Đại hội đã có đủ số người đăng ký dự
họp theo quy định đến một thời điểm khác hoặc thay đổi địa điểm họp
trong các trường hợp sau đây:
- Địa điểm họp khơng có đủ chỗ ngồi thuận tiện cho tất cả người dự
họp;
- Các phương tiện thông tin tại địa điểm họp không bảo đảm cho các cổ
đông dự họp tham gia, thảo luận và biểu quyết;
- Có người dự họp cản trở, gây rối trật tự, có nguy cơ làm cho cuộc họp

không được tiến hành một cách cơng bằng và hợp pháp.
Thời gian hỗn tối đa khơng quá 03 ngày, kể từ ngày cuộc họp dự định
khai mạc.

h)

Chủ tọa Đại hội có quyền:
- Yêu cầu tất cả người dự họp chịu sự kiểm tra hoặc các biện pháp an
ninh khác;
- Yêu cầu cơ quan có thẩm quyền duy trì trật tự cuộc họp, trục xuất
những người khơng tuân thủ quyền điều hành của chủ tọa, cố ý gây rối
trật tự, ngăn cản tiến hành cuộc họp hoặc không tuân thủ các yêu cầu
về kiểm tra an ninh ra khỏi Đại hội.

Điều 9. Quyền và nghĩa vụ của Ban Thư ký Đại hội
1.

Ban Thư ký Đại hội gồm 01 Tổ trưởng và 02 thành viên do Chủ tọa Đại
hội chỉ định.

2.

Thư ký Đại hội thực hiện các công việc trợ giúp theo phân công của Chủ
tọa Đại hội như: ghi chép Biên bản về diễn biến cuộc họp Đại hội, phản
ánh trung thực, chính xác, đầy đủ nội dung Đại hội trong Biên bản và

6


Nghị quyết Đại hội; trình bày trước Đại hội về Biên bản và Nghị quyết

Đại hội.

CHƯƠNG III
TRÌNH TỰ TIẾN HÀNH ĐẠI HỘI
Điều 10. Điều kiện và cách thức tiến hành Đại hội
1.

Cuộc họp Đại hội được tiến hành khi có số cổ đơng dự họp đại diện ít
nhất 51% tổng số cổ phần có quyền biểu quyết theo danh sách cổ đơng có
quyền tham dự Đại hội. Ban Kiểm tra tư cách cổ đông thông báo số lượng
cổ đông tham dự, tổng số cổ phần có quyền biểu quyết mà các cổ đông
đại diện và tỷ lệ tham dự để Đại hội có thể tiến hành theo quy định.

2.

Cuộc họp Đại hội dự kiến diễn ra trong ½ ngày theo lịch cụ thể do ACV
thông báo.

3.

Đại hội sẽ lần lượt thảo luận và thông qua các nội dung nêu tại Chương
trình Đại hội. Việc biểu quyết thơng qua từng nội dung trong Đại hội
được thực hiện theo thể lệ biểu quyết và thông qua các quyết định tại Đại
hội tại Điều 13 Quy chế này.

Điều 11. Chương trình, nội dung làm việc của Đại hội
1.

Chương trình và nội dung cuộc họp phải được Đại hội thông qua ngay
trong phần khai mạc. Chương trình phải xác định rõ thời gian đối với các

nội dung trong chương trình họp.

2.

Trường hợp có thay đổi chương trình họp đã được gửi kèm theo thơng
báo mời họp cho cổ đông, các thay đổi phải được Đại hội thông qua.

Điều 12. Thảo luận và chất vấn tại Đại hội
1.

Căn cứ vào số lượng cổ đông tham dự và thời lượng cho phép của Đại
hội, Chủ tọa Đại hội có thể lựa chọn phương pháp điều khiển cuộc họp.
Cổ đông tham dự Đại hội phát biểu ý kiến thảo luận, chất vấn bằng cách
giơ tay đề nghị phát biểu và được sự đồng ý của Chủ tọa Đại hội hoặc
điền vào Phiếu câu hỏi gửi cho Ban chủ tọa. Trong cùng một thời điểm,
chỉ có một cổ đông được quyền phát biểu. Trường hợp nhiều cổ đông có ý
kiến cùng lúc thì Chủ tọa sẽ mời tuần tự từng cổ đơng trình bày ý kiến của
mình.

7


2.

Cổ đông phát biểu ngắn gọn và tập trung vào đúng nội dung trọng tâm cần
trao đổi, phù hợp với chương trình Đại hội đã thơng qua. Nội dung ý kiến
đề xuất của cổ đông không được vi phạm pháp luật, liên quan đến vấn đề
cá nhân hoặc vượt quá quyền hạn của doanh nghiệp. Chủ tọa Đại hội có
quyền nhắc nhở hoặc đề nghị cổ đông tập trung vào nội dung trọng tâm
cần phát biểu để tiết kiệm thời gian và đảm bảo chất lượng thảo luận.


3.

Đại hội thống nhất tổng thời lượng phát biểu của một cổ đông tối đa
không quá 5 phút/lần. Nếu quá thời lượng này, chủ tọa Đại hội có thể u
cầu cổ đơng lập các câu hỏi, kiến nghị thành văn bản, Ban Thư ký Đại hội
phải ghi nhận và Hội đồng quản trị trong phạm vi thẩm quyền của mình sẽ
trả lời bằng văn bản cho cổ đông trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ
thời điểm nhận được kiến nghị của cổ đông.

Điều 13. Thể lệ biểu quyết và thông qua các quyết định tại Đại hội
1.

Nguyên tắc biểu quyết: Cổ đơng có thể biểu quyết thơng qua các hình
thức sau:

a)

Biểu quyết trực tiếp tại Đại hội bằng việc sử dụng Thẻ biểu quyết và
Phiếu biểu quyết;

b)

Biểu quyết thông qua việc cử người đại diện theo ủy quyền dự họp, khi đó
người đại diện theo ủy quyền tham dự Đại hội và biểu quyết như hình
thức cổ đơng trực tiếp dự họp.

2.

Các vấn đề được thông qua tại Đại hội phải được số cổ đơng đại diện cho

ít nhất 51% tổng số phiếu biểu quyết của tất cả cổ đông dự họp tán thành,
trừ những trường hợp đặc biệt khác được quy định theo Điều lệ của ACV.

3.

Hình thức biểu quyết:

a)

Đối với Thẻ biểu quyết: biểu quyết theo phổ thông đầu phiếu và không
phải thu vào thùng phiếu (kết quả được xác định dựa trên số lượng Thẻ
biểu quyết được giơ lên). Hình thức này được áp dụng trong các trường
hợp sau:
- Biểu quyết thông qua Quy chế tổ chức Đại hội;
- Biểu quyết thông qua nhân sự Ban Chủ tọa, Ban Kiểm phiếu của Đại
hội;
- Biểu quyết thông qua Chương trình Đại hội;

8


- Biểu quyết thông qua Biên bản và Nghị quyết Đại hội;
Cổ đông hoặc người đại diện theo ủy quyền dự họp giơ Thẻ biểu quyết
khi Chủ tọa lần lượt đề nghị biểu quyết: Tán thành; Khơng tán thành;
Khơng có ý kiến.
b)

Đối với Phiếu biểu quyết: biểu quyết theo số cổ phần đại diện.
- Đề nghị cổ đông hoặc người đại diện theo ủy quyền dự họp đánh dấu
X vào một trong ba (03) ô biểu quyết: Tán thành; Không tán thành;

Khơng có ý kiến.
- Cổ đơng hoặc người đại diện theo ủy quyền dự họp không đánh dấu
vào bất kỳ ô nào hoặc không bỏ Phiếu biểu quyết vào thùng phiếu thì
được xem là Phiếu biểu quyết khơng hợp lệ.
- Trong trường hợp có sự lựa chọn nhầm lẫn trước khi bỏ vào thùng
phiếu, cổ đông hoặc người đại diện theo ủy quyền dự họp có thể liên
hệ với Ban kiểm phiếu để xin cấp lại Phiếu biểu quyết mới và phải nộp
lại Phiếu biểu quyết cũ.

4.

Nguyên tắc xác định Phiếu biểu quyết hợp lệ:
- Phiếu biểu quyết hợp lệ theo mẫu in sẵn do Ban tổ chức phát ra có
đóng dấu treo của Tổng cơng ty Cảng hàng khơng Việt Nam – CTCP,
khơng tẩy xóa, cạo sửa, khơng viết thêm nội dung nào khác ngoài quy
định, được cổ đông hoặc người đại diện theo ủy quyền ký vào Phiếu
biểu quyết;
- Phiếu biểu quyết chỉ được đánh dấu X vào một trong ba (03) ô biểu
quyết: Tán thành; Không tán thành; Khơng có ý kiến;
- Phiếu biểu quyết khơng có các đặc điểm nêu trên được coi là Phiếu
biểu quyết không hợp lệ.

5.

Nguyên tắc thu, kiểm phiếu và lập biên bản kiểm phiếu:
- Sau khi hoàn tất Phiếu biểu quyết, cổ đông hoặc người đại diện theo ủy
quyền dự họp bỏ Phiếu biểu quyết vào thùng phiếu đã được niêm
phong. Việc thu Phiếu biểu quyết kết thúc khi Chủ tọa hoặc Trưởng
ban kiểm phiếu thông báo;
- Thủ tục kiểm phiếu được tiến hành ngay sau khi kết thúc việc bỏ

phiếu;

9


- Kết quả kiểm phiếu được lập thành Biên bản có chữ ký của tất cả các
thành viên Ban kiểm phiếu. Biên bản kiểm phiếu bao gồm các nội
dung chính theo quy định của pháp luật và được công bố tại Đại hội.
6.

Khiếu nại về việc biểu quyết và kiểm phiếu: Mọi khiếu nại, thắc mắc về
việc biểu quyết và kiểm phiếu (nếu có) sẽ do Chủ tọa Đại hội giải quyết
trước khi Biên bản họp Đại hội được công bố.

Điều 14. Biên bản họp Đại hội, dự thảo nghị quyết Đại hội
1.

Biên bản Đại hội: Tất cả các nội dung tại Đại hội phải được Ban Thư ký
Đại hội ghi vào biên bản. Biên bản phải được đọc và thông qua trước khi
bế mạc Đại hội.

2.

Căn cứ biên bản Đại hội, kết quả kiểm phiếu biểu quyết, Ban Thư ký Đại
hội sẽ tổng hợp số liệu và đưa vào nghị quyết Đại hội. Nghị quyết được
đọc và thông qua trước khi bế mạc Đại hội.

3.

Biên bản, phụ lục danh sách cổ đơng đăng ký dự họp, tồn văn nghị quyết

đã được thơng qua và tài liệu có liên quan gửi kèm theo thông báo mời
họp được lưu giữ tại trụ sở ACV theo quy định.

CHƯƠNG IV
ĐIỀU KHOẢN KHÁC
Điều 15. Trường hợp tổ chức Đại hội không thành
1.

Trường hợp cuộc họp Đại hội bị trì hỗn theo quy định tại Mục g Khoản 2
Điều 8 của Quy chế này thì thời gian hỗn tối đa khơng q 03 ngày, kể
từ ngày cuộc họp dự định khai mạc.

2.

Trường hợp cuộc họp Đại hội không tiến hành theo quy định tại Điều 10
của Quy chế này thì việc triệu tập họp lần thứ hai phải được thực hiện
trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày cuộc họp lần thứ nhất dự định khai mạc
(theo Thông báo mời họp). Cuộc họp của Đại hội lần thứ hai được tiến
hành khi có số thành viên tham dự là các cổ đông và người đại diện theo
ủy quyền dự họp đại diện cho ít nhất 33% tổng số cổ phần có quyền biểu
quyết của ACV.

3.

Trường hợp cuộc họp triệu tập lần thứ hai không đủ điều kiện tiến hành
theo quy định tại Khoản 1 Điều này thì được triệu tập lần thứ ba trong

10



thời hạn 20 ngày, kể từ ngày cuộc họp lần thứ hai dự định khai mạc.
Trong trường hợp này, cuộc họp của Đại hội được tiến hành không phụ
thuộc vào số lượng cổ đông hay người đại diện theo ủy quyền tham dự và
được coi là hợp lệ và có quyền quyết định tất cả các vấn đề mà Đại hội lần
thứ nhất có thể phê chuẩn.

CHƯƠNG V
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 16. Điều khoản thi hành
1.

Quy chế này gồm 5 chương, 16 điều, được thông qua ngày 15 tháng 12
năm 2020 và có hiệu lực ngay sau khi được Đại hội biểu quyết thông qua.

2.

Chủ tọa chịu trách nhiệm điều hành Đại hội theo Quy chế này.

3.

Các cổ đông hoặc người đại diện theo ủy quyền và những người tham dự
họp Đại hội có trách nhiệm thực hiện các quy định tại Quy chế này.

11



×