Tải bản đầy đủ (.docx) (107 trang)

440 hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần NHK toàn cầu,khoá luận tốt nghiệp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.33 MB, 107 trang )


HỌC VIỆN NGÂN HÀNG
KHOA KẾ TỐN - KIỂM TỐN

-----ωωθraω---------

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
HỒN THIỆN KẾ TỐN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH
DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN NHK TỒN CẦU

Sinh viên thực hiện

: PHẠM HUYỀN TRANG

Lớp

: K19KTB

Khóa học

: K19

Mã sinh viên

: 19A4020890

Giảng viên hướng dẫn : Ths. Lê Thanh Bằng

Hà Nội, tháng 06 năm 2020



HỌC VIỆN NGÂN HÀNG
KHOA KẾ TỐN - KIỂM TỐN

-----ωωθraω---------

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
HỒN THIỆN KẾ TỐN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH
DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN NHK TỒN CẦU

Sinh viên thực hiện

: PHẠM HUYỀN TRANG

Lớp

: K19KTB

Khóa học

: K19

Mã sinh viên

: 19A4020890

Giảng viên hướng dẫn

: Ths. Lê Thanh Bằng


Hà Nội, tháng 06 năm 2020


Khóa luận tốt nghiệp

1

Học viện Ngân hàng

LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của tơi, các số liệu, kết quả nêu
trong luận văn là trung thực, xuất phát từ tình hình thực tế của Cơng ty Cổ phần NHK
Toàn Cầu.

Hà Nội, tháng 06 năm 2020
Sinh Viên

Phạm Huyền Trang

SV: Phạm Huyền Trang

Lớp - K19KTB


Khóa luận tốt nghiệp

ii

Học viện Ngân hàng


LỜI CẢM ƠN
Trước hết em xin trân trọng cảm ơn tới toàn thể các thầy cơ trong trường Học
Viện Ngân Hàng, Khoa Kế tốn - Kiểm toán đã giúp đỡ em trong suốt quá trình học tập
tại trường
Em xin gửi lời cảm ơn chân thành tới các anh chị phịng Tài chính - Kế toán đã
tạo điều kiện trong thời gian em thực tập tại Cơng ty Cổ phần NHK Tồn Cầu.
Đặc biệt, em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới thầy giáo Th.s Lê Thanh Bằng
người đã tận tình hướng dẫn em hồn thành khốn luận này.
Em xin chân thành cảm ơn!

SV: Phạm Huyền Trang

Lớp - K19KTB


Khóa luận tốt nghiệp

iii

Học viện Ngân hàng

MỤC LỤC
L ỜI CAM ĐOAN....................................................................................................i
L ỜI C ẢM ƠN........................................................................................................ii
DANH M Ụ C CÁC T Ừ VIẾ T T Ắ T...................................................................v
DANH M ỤC SƠ ĐỒ, B Ả NG BIỂ U..................................................................vi
DANH M Ụ C HÌNH............................................................................................vii
L ỜI M Ở ĐẦ U.......................................................................................................1
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LU Ậ N V Ề K Ế TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC

ĐỊ NH KẾ T QUẢ KINH DOANH TRONG CÁC DOANH NGHIỆ P..............5
1.1.

Các khái niệm cơ bản, phương thức bán hàng và phương pháp

thanh tốn5
1.1.1. Khái niệm về hàng hóa và đặc điểm của hàng hóa.................................... 5
1.1.2. Các phương thức bán hàng và phương pháp thanh tốn........................... 6
1.2.

Vai trị, nhiệm vụ của kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh

doanh ...7
1.2.1. Vai trị của kế tốn bán hàng và xác định kết quả kinh doanh...................7
1.2.2. Nhiệm vụ của kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh..............8
1.3........................................................................................................................ K
ế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp....9
1.3.1. Kế toán doanh thu và các khoản giảm trừ doanh thu...............................9
1.3.2. Kế toán giá vốn hàng bán....................................................................... 12
1.3.3. Kế tốn chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp....................16
1.3.4. Kế tốn doanh thu tài chính, chí phí tài chính........................................ 21
1.3.5. Kế tốn thu nhập khác, chi phí khác....................................................... 23
1.3.6. Kế tốn chi phí thuế TNDN, xác định kết quả kinh doanh......................25
1.4.....................................................................................Các hình thức kế tốn
..................................................................................................................... 29
CHƯƠNG 2: THỰ C TR Ạ NG K Ế TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊ NH

SV: Phạm Huyền Trang

Lớp - K19KTB



Khóa luận tốt nghiệp

iv
v

Học viện Ngân hàng

DANH
MỤC
CÁC
VIẾT
TẮT
2.1.1. Lịch sử hình thành
và phát
triển
củaTỪ
Cơng
ty Cổ
phần NHK Tồn Cầu....32
2.1.2 Lĩnh vực hoạt động của Cơng ty Cổ phần NHK Tồn Cầu.......................32
2.1.3 Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Công ty Cổ phần NHK Tồn Cầu. . .34
2.1.4 Tình hình kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty Cổ phần NHK Tồn
Cầu36
2.2.................................Tổ chức kế tốn tại Cơng ty Cổ phần NHK Tồn Cầu
.....................................................................................................................37
2.2.1 Tổ chức bộ máy kế tốn tại Cơng ty Cổ phần NHK Tồn Cầu.................37
1.1.
Thực trạng kế tốn bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại

Công ty Cổ
phần NHK Toàn Cầu.............................................................................................41
2.3.1 Đặc điểm hoạt động bán hàng tại Cơng ty Cổ phần NHK Tồn Cầu.......41
2.3.2 Thực trạng kế tốn bán hàng tại Cơng ty Cổ phần NHK Tồn Cầu.........42
1.2.
Đánh giá thực trạng kế tốn bán hàng và xác định kết quả kinh
doanh tại
Công ty Cổ phần NHK Toàn Cầu.........................................................................69
________Từ viết tắt_______
________________Nguyên
nghĩa________________
2.4.2 Nhược
điểm..............................................................................................
71
DT____________________ Doanh thu__________________________________
CHƯƠNG 3:Doanh
GIẢ I thu
PHÁP
THIỆ N K Ế TỐN BÁN HÀNG VÀ
DTBH_________________
bán HỒN
hàng__________________________
CP____________________
Chi Tphí____________________________________
XÁC ĐỊ NH KẾ
QUẢ KINH DOANH TẠ I CÔNG TY C Ổ PHẦ N NHK
CPBH_________________ Chi phí bán hàng____________________________
TỒN C ẦU...........................................................................................................
73
CPQLDN_______________

Chi phí quản lý doanh nghiệp__________________
GVHB_________________
Giá vốn hàng bán____________________________
3.1..............................................Định
hướng phát triển công ty đến năm 2025
TNDN_________________
Thu
nhập
doanh
nghiệp_______________________
.....................................................................................................................73
TSCĐ_________________ Tài sản cố định______________________________
3.2.
Sự cần thiết phải hồn thiện kế tốn bán hàng và xác định kết quả
HĐTC_________________ Hoạt động tài chính__________________________
kinh doanh tại
K/C___________________ Ket chuyển_________________________________
Cơng ty Cổ phần
NHK Toàn Cầu........................................................................74
TK____________________
Tài khoản__________________________________
GTGT_________________
Giá trị
tăng______________________________
3.3.
Một
số gia
kiến
nghị để khắc phục những hạn chế, hồn thiện kế tốn
VND__________________

Việt
Nam
đồng______________________________
bán hàng và
KQKD_________________ Kết quả kinh doanh__________________________
xác định kết quả
kinh
doanh
tạitrước_______________________
Công ty Cổ phần NHK Toàn Cầu..................75
FIFO__________________
Nhập
trước
- Xuất
K Ế T LU Ậ N........................................................................................................79

SV: Phạm Huyền Trang

Lớp - K19KTB


__________________________Sơ đồ, bảng biểu_____________________ Trang
Sơ đồ 1.1: Ke toán
doanh
hàng vá các khoản giảm vi
trừ doanh thu
12
Khóa
luậnthu
tốtbán

nghiệp
Học viện Ngân hàng
Sơ đồ 1.2: Hạch toán giá vốn hàng bán theo phương pháp kê khai
15
thường xuyên_________________________________________________
Sơ đồ 1.3: Hạch toán giá vốn hàng bán theo phương pháp kiểm kê định
16
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU
kỳ
ʌ '__________________________________________________________
Sơ đồ 1.4: Kế tốn chi phí bán hàng_______________________________
19
21
Sơ đồ 1.5: Sơ đồ kế tốn chi phí quản lý doanh nghiệp________________
23
Sơ đồ 1.6: Sơ đồ doanh thu hoạt động tài chính và chi phí hoạt động tài
chính_________________________________________________________
Sơ đồ 1.7: Sơ đồ trình tự kế tốn thu nhập khác______________________
24
Sơ đồ 1.8: Sơ đồ trình tự kế tốn chi phí khác_______________________
25
27
Sơ đồ 1.9: Ke tốn chi phí thuế TNDN_____________________________
Sơ đồ 1.10: Kế toán xác định kết quả kinh doanh_____________________
29
Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Cơng ty________________
34
37
Sơ đồ 2.2 :Cơ cấu bộ máy kế tốn của Cơng ty______________________
Sơ đồ 2.3: Trình tự ghi sổ kế tốn trên máy tính______________________

39
Lưu đồ 2.1: Lưu đồ nghiệp vụ bán hàng và xác định doanh thu__________
44
Bảng 2.1: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm 2017, 2018, 2019
36
Bảng 2.2: Nhập - xuất kho hàng bán trong quý IV____________________
51
68
Bảng 2.3: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh Qúy IV/2019__________
Biểu 2.1:Một số phần trích mẫu Sổ nhật ký chung Cơng ty trong tháng
47
11/2019_________________________’____________________________
48
Biểu 2.2: Trích Sổ cái TK 511 Quý IV/2019_________________________
Biểu 2.3: Phiếu xuất kho________________________________________
53
Biểu 2.4: Trích sổ cái TK 632 Qúy IV/2019
54
56
Biểu 2.5: Phiếu chi____________________________________________
Biểu 2.6: Sổ cái TK 641 Quý IV/2019
57
Biểu 2.7: Sổ cái TK 642 trong Quý IV/2019________________________
58
60
Biểu 2.8 Sổ cái TK 515 trong quý IV/2019_________________________
X
Biểu 2.9: Sổ cái TK 635 trong Qưý IV/2019________________________
61
63

Biểu 2.10: Sổ cái TK 711 trong Quý IV/2019________________________
Biểu 2.11: Sổ cái TK 811 trong Quý IV/2019________________________
64
67
Biểu 2.12: Sổ cái TK 911 trong Quý IV/2019________________________

SV: Phạm Huyền Trang

Lớp - K19KTB


Hình
luậnnhập
tốt nghiệp
Hình 2.1 : Màn Khóa
hình đăng

vii

Hình 2.2 : Màn hình làm việc của phần mềm

Trang
40 Học viện Ngân hàng
40

DANH MỤC HÌNH

SV: Phạm Huyền Trang

Lớp - K19KTB



SV: Phạm Huyền Trang

Lớp - K19KTB


Khóa luận tốt nghiệp

1

Học viện Ngân hàng

LỜI MỞ ĐẦU
1. Sự cần thiết của đề tài nghiên cứu
Trước xu hướng toàn cầu hóa, Việt Nam đang nỗ lực, phấn đấu hết mình để
hịa
nhập với xu hướng đó. Việt Nam đã tiến hành mở rộng các mối quan hệ hợp tác
thương mại, kinh tế với các nước trên thế giới. Trong môi trường nền kinh tế ngày
càng phát triển đã đặt ra cơ hội cũng như thách thức đối với các doanh nghiệp. Đòi
hỏi các doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển trong môi trường kinh tế đầy biến
động và thách thức như hiện nay phải không ngừng tăng cường năng lực sản xuất
kinh doanh, xây dựng các chiến lược kinh doanh hiệu quả. Ngồi ra, cịn phải nắm
bắt các cơ hội, nâng cao tính tự chủ và huy động mọi nguồn lực hiện có một cách
phù
hợp để nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh.
Cơng ty Cổ phần NHK Tồn Cầu trước xu hướng phát triển của nền kinh tế
cũng như mọi doanh nghiệp, cơng ty ln nâng cao tính tự chủ và đặc biệt quan tâm
đến chiến lược bán hàng, kinh doanh để nâng cao hiệu quả kinh doanh của cơng ty.
Trong đó, để nâng cao hiệu quả kinh doanh thì kế tốn là một phần khơng thể thiếu.

Đặc biệt, Cơng ty ln chú trọng đến kế tốn bán hàng và xác định kết quả kinh
doanh. Bởi vì, tổ chức bán hàng tốt là tiền đề để đem lại kết quả, lợi nhuận cao, tăng
vòng quay vốn lưu động, tăng ln chuyển hàng hóa trong kì, từ đó kết quả kinh
doanh sẽ cao hơn. Hơn thế nữa, bán hàng giúp cho doanh nghiệp có điều kiện mở
rộng thị trường, tăng doanh thu và đứng vững trên thị trường. Chính vì vậy, để tồn
tại
và phát triển trong điều kiện thị trường cạnh tranh như hiện nay thì việc tổ chức kế
toán bán hàng, xác định kết quả kinh doanh của Cơng ty Cổ phần NHK Tồn Cầu có
ý nghĩa, vai trò hết sức quan trọng.
Xuất phát từ thực tế, từ tầm quan trọng và ý nghĩa hết sức to lớn của vấn đề,

SV: Phạm Huyền Trang

Lớp - K19KTB


Khóa luận tốt nghiệp

2

Học viện Ngân hàng

Thanh Bằng em đã đi sâu nghiên cứu đề tài: “Hồn thiện kế tốn bán hàng và xác
định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần NKH Toàn Cầu”.
2. Tổng quan nghiên cứu
Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh đã được một số tác giả
nghiên
cứu trên các phương diện, lĩnh vực khác nhau và đã có những đóng góp nhất định,
điển hình như:
Luận văn của Thạc sỹ kinh tế - Nguyễn Thị Diệp với đề tài “ Hoàn thiện kế

tốn
chi phí, doanh thu, kết quả kinh doanh tại Cơng ty Cổ phần truyền thơng, truyền
hình
Hà Nội”, năm 2012. Luận văn đã phân tính làm sáng tỏ những cơ sở lý luận khoa
học
về kế tốn chi phí, doanh thu và kết quả hoạt động kinh doanh. Ngoài ra, cũng đã
làm
rõ một số vấn đề cịn bất cập trong q trình hạch toán và đề xuất các nội dung, các
biện pháp cụ thể để hồn thiện kế tốn bán hàng, kết quả kinh doanh. Tuy nhiên,
luận
văn chưa đưa ra được các giải pháp cụ thể nhằm hoàn thiện sổ sách kế toán chi tiết
với người bán, người mua.
Với đề tài nghiên cứu: “ Kế tốn chi phí, doanh thu và xác định kết quả kinh
doanh tại Công ty Cổ phần Kinh doanh phát triển nhà và Đô Thị Hà Nội” của tác giả
Nguyễn Hồng Giang, năm 2014, Trường Đại học Kinh tế Quốc Dân. Luận văn này
đã khái quát các vấn đề lý luận về doanh thu, chi phí, kết quả kinh doanh trong lĩnh
vực nhà đất, tìm hiểu tình hình hạch tốn kế tốn doanh thu, chi phí và kết quả kinh
doanh tại công ty. Và tác giả đã đưa ra một số các biện pháp, giải pháp phù hợp để
hồn thiện kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả hoạt động kinh doanh của
công ty.
SV: Phạm Huyền Trang

Lớp - K19KTB


Khóa luận tốt nghiệp

3

Học viện Ngân hàng


trong kế tốn tại đây. Qua đó tác giả đã đưa ra các giải pháp có tính khả thi để hồn
thiện kế tốn doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh tại đơn vị.
Luận văn Thạc sỹ kế toán với đề tài: “Kế tốn doanh thu, chi phí và xác định
kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần dược phẩm và thiết bị y tế chìa khóa vàng thực trạng và giải pháp” Chử Thị Hồng Yến, năm 2017, Học viện Ngân Hàng. Luận
văn đã hệ thống hóa các vấn đề lý luận về hạch tốn doanh thu, chi phí và xác định
kết quả hoạt động kinh doanh tại các doanh nghiệp thương mại. Tìm hiểu thực trạng
kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Cơng ty Cổ phần dược
phẩm và thiết bị y tế chìa khóa vàng. Tác giả đã đề xuất một số giải pháp cụ thể để
nâng cao hiệu quả, chất lượng kế tốn bán hàng, doanh thu, chi phí, xác định kết quả
kinh doanh ở công ty.
Luận văn Thạc sỹ kinh tế của tác giả Bùi Thị Hồng Nhung, năm 2018, Học
viện
Ngân Hàng với đề tài: “Hồn thiện kế tốn bán hàng và xác định kết quả hoạt động
kinh
doanh tại Công ty TNHH Dược phẩm Tuệ Đức”. Luận văn đã tổng quan những vấn
đề
cơ sở lý luận chung về kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh của Công ty
TNHH Dược phẩm Tuệ Đức, đưa ra những nhận xét khách quan về những đề lý luận

liên quan. Bên cạnh đó tác giả cũng đưa ra những thực trạng và đánh giá thực trạng
kế
tốn tại cơng ty. Trên cơ sở đó đề xuất các biện pháp hồn thiện và nâng cao kế toán
bán
hàng, xác định kết quả kinh doanh của cơng ty.
Có thể nói, các cơng trình nghiên cứu trên đã đưa ra hầu hết được vấn đề lý
luận
chung về kế toán bán hàng, kết quả kinh doanh gắn với thực tiễn của một số doanh

SV: Phạm Huyền Trang


Lớp - K19KTB


Khóa luận tốt nghiệp

4

Học viện Ngân hàng

cứu làm sáng tỏ thực trạng kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại
Cơng
ty Cổ phần NHK Tồn Cầu. Qua đó, đề ra các giải pháp hợp lý, cụ thể nhằm nâng
cao chất lượng hồn thiện tổ chức kế tốn bán hàng và xác định kết quả hoạt động
kinh doanh tại cơng ty.
3. Mục tiêu nghiên cứu
Tìm hiểu, nghiên cứu lý luận cơ bản về kế toán bán hàng và xác định kết quả
kinh doanh tại doanh nghiệp. Tìm hiểu thực trạng kế toán bán hàng và xác định kết
quả hoạt động kinh doanh tại Công ty Cổ phần NHK Toàn Cầu và đưa ra các giải
pháp để hoàn thiện.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại
Cơng ty Cổ phần NHK Tồn Cầu.
Phạm vi nghiên cứu của đề tài này là nghiên cứu thực tiễn về kế toán bán hàng
và xác định kết quả kinh doanh tại Cơng ty Cổ phần NHK Tồn Cầu.
5. Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp nghiên cứu sử dụng: phân tích, quan sát, thống kê, so sánh, tổng
hợp, ... giữ lý luận với tình hình thực tế.
6. Ket cấu khóa luận
Ngồi phần lời mở đầu và kết luận, nội dung của luận văn bao gồm 3 chương:

Chương 1: Cơ sở lý luận về kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
trong các Doanh nghiệp
Chương 2: Thực trạng kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại
Cơng
ty Cổ phần NHK Tồn Cầu
Chương 3: Giải pháp hồn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh
doanh tại Cơng ty Cổ phần NHK Tồn Cầu.
SV: Phạm Huyền Trang

Lớp - K19KTB


Khóa luận tốt nghiệp

5

Học viện Ngân hàng

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG CÁC DOANH NGHIỆP
1.1. Các khái niệm cơ bản, phương thức bán hàng và phương pháp thanh
toán
1.1.1.

Khái niệm về hàng hóa và đặc điểm của hàng hóa

Khái niệm về hàng hóa
Hàng hóa là sản phẩm của lao động có thể thỏa mãn nhu cầu nào đó của con
người thông qua trao đổi, mua bán trên thị trường. Nói cách khác, hàng hóa trong
doanh nghiệp là những hàng hóa, vật tư ... mà doanh nghiệp mua vào bán ra nhằm

mục đích sử dụng, kiếm lời.
Hai thuộc tính của hàng hóa: giá trị sử dụng và giá trị
-

Giá trị sử dụng của hàng hóa là cơng dụng của hàng hóa có thể thỏa mãn nhu
cầu nào đó của con người, khơng kể nhu cầu đó thỏa mãn trực tiếp hay gián
tiếp

-

Giá trị hàng hóa: Một vật, khi đã là hàng hóa thì nhất thiết nó phải có giá trị
sử dụng. Nhưng khơng phải bất kì vật gì có giá trị sử dụng cũng đều là hàng
hóa.

Như

vậy, một vật muốn trở thành hàng hóa thì giá trị sử dụng của nó phải là vật
được

sản

xuất ra để bán, để trao đổi, cũng có nghĩa là vật đó phải có giá trị trao đổi.
Trong

kinh

tế hàng hóa, giá trị sử dụng là cái mang giá trị trao đổi.Trong đó, giá trị trao
đổi




một quan hệ về số lượng, là một tỷ lệ theo đó những giá trị sử dụng loại này
được
trao đổi với những giá trị sử dụng loại khác. Do đó, giá trị của hàng hóa là lao
động
xã hội của người sản xuất kết tinh trong hàng hóa.
SV: Phạm Huyền Trang

Lớp - K19KTB


Khóa luận tốt nghiệp

-

6

Học viện Ngân hàng

Hàng hóa có đặc điển tính hóa, lý, sinh học: Mỗi hàng hóa có đặc tính hóa,
lý, sinh học riêng. Những đặc tính này ảnh hưởng đến số lượng, chất lượng
hàng

hóa

trong q trình thu mua, vận chuyển, dự trữ, bảo quản và bán ra.
1.1.2.

Các phương thức bán hàng và phương pháp thanh tốn


• Phương thức bán hàng
Doanh nghiệp có thể bán hàng theo nhiều phương thức bán hàng khác nhau,
phương thức bán hàng có thể hiểu là các cách thức mà doanh nghiệp sử dụng để tiêu
thụ hàng hóa. Trong doanh nghiệp thường sử dụng các phương thức bán hàng như
bán buôn, bán lẻ, và một số phương thức khác:
-

Bán buôn: Bán buôn hàng hóa là hình thức bán hàng cho các đơn vị thương
mại, các doanh nghiệp sản xuất... Đặc điểm của hàng hóa bán bn là hàng
hóa

vẫn

nằm trong lĩnh vực lưu thơng, chưa đi vào lĩnh vực tiêu dùng. Do vậy, giá trị


giá

trị sử dụng của hàng hóa chưa được thực hiện. Hàng hóa bán bn thường
được

bán

theo lơ hàng hoặc bán với số lượng lớn. Giá bán biến động tùy thuộc vào số
lượng
hàng bán và phương thức thanh tốn. Trong bán bn thường bao gồm hai
phương
thức: bán bn hàng hóa qua kho và bán bn hàng hóa vận chuyển thẳng.
+ Phương thức bán bn hàng hóa qua kho: Bán bn hàng hóa qua kho là
phương thức bán bn hàng hóa mà trong đó, hàng bán phải được xuất từ kho của

doanh nghiệp.
+ Phương thức bán bn hàng hóa vận chuyển thẳng: Theo phương thức này,
doanh nghiệp sau khi mua hàng, nhận hàng mua, không đưa về nhập kho mà chuyển

SV: Phạm Huyền Trang

Lớp - K19KTB


Khóa luận tốt nghiệp

7

Học viện Ngân hàng

trị sử dụng của hàng hóa đã được thực hiện. Bán lẻ thường bán với khối lượng nhỏ,
thay đổi theo yêu cầu của khách hàng, giá bán ổn định.
Các phương thức khác: Bán hàng qua đại lý, ký gửi, bán hàng trả chậm trả
góp.....
• Phương thức thanh toán

-

Phương thức thanh toán trực tiếp: Sau khi nhận được hàng mua, khách hàng
thanh toán ngay tiền cho người bán, có thể bằng tiền mặt, bằng chuyển
khoản,



thể


thanh toán bằng hàng (hàng đổi hàng).
-

Phương thức thanh toán chậm trả: khách hàng đã nhận hàng nhưng chưa
thanh toán tiền cho người bán.

1.2. Vai trị, nhiệm vụ của kế tốn bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
1.2.1.

Vai trò của kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh

Đối với doanh nghiệp tổ chức bán hàng và xác định kết quả kinh doanh có vai
trị vơ cùng quan trọng từng bước hạn chế được sự thất thoát hàng hóa, phát hiện
được
những hàng hóa chậm luân chuyển để có biện pháp xử lý thích hợp nhằm thúc đẩy
q trình tuần hốn vốn. Việc xác định kết quả kinh doanh là cơ sở xác định hiệu
quả
hoạt động của doanh nghiệp.
Tổ chức bán hàng và xác định kết quả kinh doanh là công cụ quan trọng trọng
trong quản lý và điều hành có hiệu quả các hoạt động của doanh nghiệp trong q
trình kinh doanh.
Các số liệu mà kế tốn bán hàng và xác định kết quả bán hàng cung cấp cho
doanh nghiệp giúp doanh nghiệp nắm bắt được mức độ hồn thiện về kế tốn bán
hàng và xác định kết quả bán hàng từ đó tìm những biện pháp thiếu sót mất cân đối

SV: Phạm Huyền Trang

Lớp - K19KTB



Khóa luận tốt nghiệp

8

Học viện Ngân hàng

theo, hồn thiện hoạt động kinh doanh, hoạt động quản lý, tiết kiệm chi phí và tăng
doanh thu.
Thơng tin kế tốn bán hàng và xác định kết quả kinh doanh cung cấp giúp các
cơ quan Nhà Nước kiểm tra, giám sát tình hình thực hiện nghĩa vụ với Nhà nước, từ
đó đưa ra các chính sách phù hợp nhằm phát triển tồn diện nền kinh tế quốc dân.
Đồng thời nó cũng là mối quan tâm của những người có lợi ích trực tiếp liên quan
đến tình hình kinh doanh của doanh nghiệp như các nhà đầu tư, nhà cung cấp, các
chủ nợ... Đó là cơ sở để các đối tượng này nắm bắt được tình hình kinh doanh của
doanh nghiệp, kịp thời đưa ra các quyết định kinh tế phù hợp.
1.2.2.

Nhiệm vụ của kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh

Để có thể quản lý một cách tốt nhất đối với hoạt động sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp đều phải sử dụng đồng thời hàng loạt các công cụ khác nhau, trong đó
kế tốn được coi là một cơng cụ hết sức quan trọng. Đặc biệt, trong nền kinh tế thị
trường kế tốn được sử dụng như một cơng cụ đắc lực không thể thiếu đối với mỗi
doanh nghiệp cũng như đối với sự quản lý vĩ mô của nhà nước, chính vì vậy kế tốn
bán hàng và xác định kết quả bán hàng cần thực hiện các nhiệm vụ cơ bản sau:
-

Ghi chép, phản ánh kịp thời, chính xác và đầy đủ tồn bộ tình hình bán hàng
của doanh nghiệp trong kỳ, cả về giá trị và số lượng hàng hóa, dịch vụ bán

trên

tổng

số và trên từng loại mặt hàng, từng phương thức bán hàng. Với một doanh
nghiệp
thường là kinh doanh đa mặt hàng vì vậy việc ghi chép, phản ánh chi tiết đến
từng
loại mặt hàng cả về số lượng và giá cả đều rất quan trọng. Nó ảnh hưởng trực
tiếp
đến việc ra quyết định kinh doanh của doanh nghiệp đến mặt hàng đó. Nên
tiếp

tục

mở rộng sản xuất kinh doanh hay hạn chế kinh doanh mặt hàng đó. Để từ đó
SV: Phạm Huyền Trang

Lớp - K19KTB


Khóa luận tốt nghiệp

9

Học viện Ngân hàng

của hàng hóa và dịch vụ đã cung cấp, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp
và các chi phí khác nhằm xác định kết quả bán hàng.
-


Phản ánh và ghi chép đầy đủ, kịp thời và chính xác các khoản doanh thu, các
khoản giảm trừ doanh thu và chi phí của từng hoạt động kinh doanh. Và chi
phí

của

từng hoạt động trong doanh nghiệp. Đồng thời, theo dõi và đôn đốc các
khoản

phải

thu của khách hàng.
-

Xác định kết quả kinh doanh một cách chính xác theo đúng chính sách chế
độ của nhà nước ban hành.

-

Cung cấp các thơng tin chính xác, trung thực đầy đủ, kịp thời về doanh thu
bán hàng, xác định kết quả kinh doanh phục vụ cho các báo cáo tài chính và
quản



doanh nghiệp.
1.3. Ke tốn bán hàng và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp
1.3.1.


Kế toán doanh thu và các khoản giảm trừ doanh thu

1.3.1.1.

Khái niệm doanh thu bán hàng và điều kiện ghi nhận

Doanh nghiệp là một tổ chức kinh tế tham gia vào các hoạt động sản xuất kinh
doanh nhằm cung cấp các sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ nhằm thỏa mãn nhu cầu thị
trường và thu về một khoản tiền nhất định. Hoạt động sản xuất kinh doanh của
doanh
nghiệp. Hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp được hiểu là việc thực
hiện
một, một số hay tất cả các công đoạn từ sản xuất đến tiêu thụ hàng hóa trên thị
trường
nhằm mục tiêu sinh lời thông qua việc đáp ứng nhu cầu của xã hội.

SV: Phạm Huyền Trang

Lớp - K19KTB


Khóa luận tốt nghiệp

-

10

Học viện Ngân hàng

Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền

sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua

-

Doanh nghiệp khơng cịn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu
hàng hóa hoặc quyền kiểm sốt hàng hóa

-

Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn

-

Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán
hàng

-

Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.

1.3.1.2.

Các khoản giảm trừ doanh thu trong doanh nghiệp

Các khoản giảm trừ doanh thu là những khoản phát sinh được điều chỉnh là
giảm
doanh thu bán hàng hóa, sản phẩm và cung ứng dịch vụ của doanh nghiệp trong kỳ
kế toán. Bao gồm: chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán và hàng bán bị trả lại.
-


Chiết khấu thương mại: được dùng để phản ánh khoản tiền mà doanh nghiệp
đã giảm trừ hoặc đã thanh tốn cho người mua hàng sản phẩm, hàng hóa và
dịch

vụ

với khối lượng lớn theo thỏa thuận về chiết khấu thương mại đã ghi trên hợp
đồng
kinh tế mua bán hoặc cam kết mua, bấn hàng.
-

Giảm giá hàng bán: là khoản mà doanh nghiệp bán giảm giá cho khách hàng
khi khách hàng mua hàng hóa, thành phẩm nhưng lại kém phẩm chất hay
không

đáp

ứng đủ điều kiện chất lượng như trong hợp đồng đã ký giữa 2 bên.
-

Hàng bán bị trả lại: là số hàng mà khách hàng trả lại cho doanh nghiệp khi
doanh nghiệp bán hàng hóa, sản phẩm nhưng lại bị kém chất lượng, chủng
loại...

1.3.1.3.

Chứng từ và tài khoản sử dụng

SV: Phạm Huyền Trang


Lớp - K19KTB


Khóa luận tốt nghiệp

11

Học viện Ngân hàng

TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp
TK 521 - Các khoản giảm trừ doanh thu
+ TK 5211 - Chiết khấu thương mại
+ TK 5212 - Hàng bán bị trả lại
+ TK 5213 - Giảm giá hàng bán
Các tài khoản liên quan khác (TK 111, 112, 131,...)
1.3.1.4.

Sơ đồ kế toán doanh thu bán hàng và các khoản giảm trừ doanh thu

SV: Phạm Huyền Trang

Lớp - K19KTB


Khóa luận tốt nghiệp

12

Học viện Ngân hàng


Sơ đồ 1.1: Kế toán doanh thu bán hàng vá các khoản giảm trừ doanh thu
TK 333

TK 511

Thuế TTDB1 XKj thuể
GTGT ítrực tiếp) phái nộp
TK 5212,

5213

DT bân hàng hóa, sán
«------- —------------------phẩm, dịch vụ

KC giám giá hảng bán
hàng hán bị trả lại

TK 5211
KC chi phí chict khau
thương mại

đôi hàng

TK911
KC doanh thLI thuần

KC doanh
thu cùa kỳ
kể toán


Doanli thu
chưa Ih ực
hiện

TK 3331

1.3.2. Kế toán giá vốn hàng bán
Giá vốn hàng bán là giá trị vốn của hàng bán đã tiêu thụ trong một khoảng thời
gian cụ thể. Bao gồm tất cả các chi phí liên quan đền q trình tạo ra một sản phẩm.
Chi phí liên quan đến giá vốn hàng bán gồm: Chi phí mua nguyên vật liệu, chi phí
sản xuất hàng hóa, chi phí nhân cơng, chi phí quản lý doanh nghiệp, chi phí vận
chuyển,...
Theo thơng tư số 200/ 2014/TT-BTC hiện hành chỉ cịn tồn tại 3 phương pháp
tính giá vốn hàng bán: phương pháp bình quân gia quyền, phương pháp FIFO và
phương pháp thực tế đích danh.

SV: Phạm Huyền Trang

Lớp - K19KTB


Khóa luận tốt nghiệp

13

Học viện Ngân hàng

- Phương pháp bình quân gia quyền
Theo phương pháp bình quân gia quyền, giá trị từng loại hàng xuất kho được

tính theo giá trị trung bình của từng loại hàng tồn kho đầu kỳ và giá trị từng loại
hàng
tồn kho được mua hoặc sản xuất trong kỳ. Giá trị trung bình có thể được tính theo
từng kỳ hoặc sau từng lơ hàng nhập về, phụ thuộc vào điều kiện cụ thể của mỗi
doanh
nghiệp
+ Theo giá bình quân gia quyền cuối kỳ (giá bình quân cả kỳ dự trữ)
Theo phương pháp này, đến cuối kỳ mới tính trị giá vốn của hàng xuất kho
trong
kỳ. Tùy theo kỳ dự trữ của doanh nghiệp áp dụng mà kế toán hàng tồn kho căn cứ
vào giá nhập lượng hàng tồn kho đầu ký và nhập trong kỳ để tính giá đơn vị bình
qn:
Đơn giá xuất kho bình qn trong kỳ của 1 loại sản phẩm =
(Giả trị hằng tồn đầu kỳ + Giả trị hằng nhập trong kỹ)
(Số lượng hằng tồn đầu kỳ + Số lượng hằng nhập trong kỳ)

S Ưu điểm: Đơn giản dễ làm, chỉ cần tính tốn 1 lần vào cuối kỳ
S Nhược điểm: Độ chính xác khơng cao, hơn nữa, cơng việc tính tốn dồn vào
cuối tháng gây ảnh hưởng đến tiến độ của các phần hành khác. Ngoài ra, phương
pháp này chưa đáp ứng u cầu kịp thời của thơng tin kế tốn ngay thời điểm phát
sinh nghiệp vụ.
+ Theo phương pháp giá bình quân gia quyền sau mỗi lần nhập (bình quân thời
điểm)
Sau mỗi lần nhập sản phẩm, hàng hóa kế tốn phải xác định lại giá trị thực của
hàng tồn kho và giá đơn vị bình qn. Giá đơn vị bính quân theo công thức:
Đơn giá xuất kho lần thứ i =
SV: Phạm Huyền Trang

Lớp - K19KTB



Khóa luận tốt nghiệp

14

Học viện Ngân hàng

Phương pháp này có ưu điểm là khắc phục được những hạn chế của phương
pháp trên nhưng việc tính tốn phức tạp, tốn nhiều công sức. Do đặc điểm trên mà
phương pháp này chỉ áp dụng ở các doanh nghiệp có ít chủng loại hàng tồn kho, có
lượng nhập xuất ít.
-

Phương pháp nhập trước xuất trước (FIFO): phương pháp này dựa trên giả
định là lô hàng nào nhập kho trước sẽ được xuất bán trước, nên đơn giá thực
tế

sẽ

dựa

trên những lần nhập trước được lấy để tính giá trị của hàng xuất kho. Giá trị
hàng

tồn

kho cuối kì được tính dựa trên số lượng hàng tồn kho cuối kì và đơn giá thực
tế

nhưng


lần nhập sau cùng. Hàng hóa nào nhập trước thì xuất trước, xuất hết số nhập
trước

rồi

mới đến số nhập sau theo giá trị thực tế của từng lần nhập. Do vậy hàng tồn
kho

cuối

kỳ sẽ là giá thực tế của số vật liệu mua vào trong kỳ.
V Ưu điểm: Có thể tính ngay trị giá vốn hàng xuất kho từng lần xuât hàng do
vậy đảm bảo cung cấp số liệu kịp thời cho kế toán ghi chép các khâu tiếp theo
cũng
như cho quản lý. Trị giá vốn hàng tồn kho sẽ tương đối sát với giá trị trường
của

mặt

hàng đó. Vì vậy chỉ tiêu hàng tồn kho trên báo cáo kế tốn có ý nghĩa thực tế
hơn.
V Nhược điểm: Làm cho doanh thu hiện tại khơng phù hợp với các khoản chi
phí hiện tại.
-

Phương pháp thực tế đích danh: Theo phương pháp này áp dụng dựa trên giá
trị thực tế của từng thứ hàng hóa mua vào, từng thứ sản phẩm sản xuất ra nên

SV: Phạm Huyền Trang


Lớp - K19KTB


Khóa luận tốt nghiệp

15

Học viện Ngân hàng

S Nhược điểm: Việc áp dụng phương pháp này đòi hỏi những điều kiện khắt
khe chỉ những doanh nghiệp có ít loại mặt hàng, hàng tồn kho có giá trị lớn mặt
hàng
ổn định và loại hàng tồn kho nhận diện được thì mới có thể áp dụng phương pháp
này. Đối với doanh nghiệp có nhiều loại mặt hàng thì khơng thể áp dụng phương
pháp
này.
-

Chứng từ, tài khoản sử dụng

-

Chứng từ kế toán sử dụng trong kế tốn giá vốn hàng bán bao gồm: Hóa đơn
GTGT, hóa đơn bán hàng, phiếu xuất kho, phiếu nhập kho, thẻ kho,...

-

Tài khoản sử dụng: TK 632 - Giá vống hàng bán và các TK liên quan


Sơ đồ kế tốn
TK156

TK632

TK157

(2)

(1)

TK911
(6)

(3)
TK111,112
(4)
(5)

TK133

Trình tự kế tốn giá vốn hàng bán theo phương pháp kê khai thường xuyên
(1) Xuất kho hàng bán gửi đi bán

SV: Phạm Huyền Trang

Lớp - K19KTB



×