Tải bản đầy đủ (.docx) (91 trang)

445 hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần thương mại mai dương 38

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.85 MB, 91 trang )


HỌC VIỆN NGÂN HÀNG
KHOA KẾ TỐN - KIỂM TỐN

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
Đề tài:
HỒN THIỆN KẾ TỐN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH
DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI
MAI DƯƠNG 38

Họ và tên sinh viên:

PHAN THỊ THẮM

Lớp:

K20KTI

Khóa học:

2017 - 2021

Mã sinh viên:

20A4020740

Giảng viên hướng dẫn:

Ths. NHỮ THỊ HỒNG

Hà Nội tháng 5 năm 2021




Khóa luận tốt nghiệp

Học viện Ngân hàng
LỜI CAM ĐOAN

“Em xin cam đoan đề tài: “Hồn thiện kế tốn bán hàng và xác định kết quả kinh
doanh tại công ty Cổ phần Thương Mại Mai Duong 38” là một cơng trình nghiên cứu
độc lập dưới sự hướng dẫn của giảng viên hướng dẫn: Ths. Nhữ Thị Hồng. Đề tài, nội
dung khóa luận là sản phẩm mà em đã nỗ lực nghiên cứu trong quá trình học tập tại
trường cũng như tham gia thực tập tại công ty. Các số liệu, kết quả trình bày trong
khóa luận là hồn tồn trung thực, khách quan.

SV: Phan Thị Thắm

i

Lớp:K20KTI


Khóa luận tốt nghiệp

Học viện Ngân hàng
LỜI CẢM ƠN

Để hồn thành được bài khóa luận này, em xin tỏ lịng biết ơn sâu sắc đến cô Nhữ
Thị Hồng đã tận tình hướng dẫn em trong suốt q trình viết khóa luận tốt nghiệp.
Ngồi ra cịn có các thầy cơ trường Học viện Ngân hàng suốt bốn năm qua đã truyền
đạt kiến thức kinh nghiệm cho em để em có thể hồn thành tốt cơng việc của một sinh

viên. Em vơ cùng trân quý thời gian còn học tập rèn luyện tại nhà trường. Với vốn
kiến thức được tiếp thu trong q trình học khơng chỉ là nền tảng cho q trình nghiên
cứu khóa luận mà nó cịn là hành trang quý báu để em áp dụng vào thực tế một cách
vững chắc và tự tin.
Em cũng chân thành cảm ơn các anh chị trong phịng kế tốn đã tạo điều kiện giúp đỡ
em trong q trình thực tập tại cơng ty.
Một lần nữa, em xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ của các thầy cô, cùng các anh
chị trong công ty!

SV: Phan Thị Thắm

ii

Lớp:K20KTI


Khóa luận tốt nghiệp

Học viện Ngân hàng
MỤC LỤC

LỜI MỞ ĐẦU...............................................................................................................1
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ KẾ TỐN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT
QUẢ KINH DOANH TRONG CÁC DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠI..................5
1.1 Các khái niệm cơ bản, phương thức bán hàng và phương thức thanh toán .
5
1.1.1

Các khái niệm cơ bản.................................................................................. 5


1.1.2

Phương thức bán hàng.................................................................................5

1.1.3

Phương thức thanh toán.............................................................................. 6

1.2 Vai trị, nhiệm vụ của kế tốn bán hàng.......................................................... 7
1.2.1

Vai trị của kế toán bán hàng.................................................................... 7

1.2.2

Nhiệm vụ của kế toán bán hàng............................................................... 7

1.3 Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh........................................ 8
1.3.1

Kế toán doanh thu và các khoản giảm trừ doanh thu:...........................8

1.3.2

Kế toán giá vốn hàng bán.......................................................................13

1.3.3

Kế tốn chi phí bán hàng và chi phí quản lí doanhnghiệp...................19


1.3.4

Ke tốn doanh thu hoạt động tài chính...................................................... 21

1.3.5

Kế tốn chi phí hoạt động tài chính....................................................... 23

1.3.6

Kế tốn thu nhập khác...............................................................................25

1.3.7

Kế tốn chi phí khác.................................................................................26

1.3.8

Kế tốn xác định kết quả kinh doanh........................................................ 27

1.4 Các hình thức ghi sổ kế tốn.......................................................................... 29
1.4.1

Hình thức ghi sổ nhật kí chung................................................................. 29

1.4.2

Hình thức ghi sổ Nhật kí - Sổ cái.............................................................. 30

1.4.3


Hình thức chứng từ ghi sổ......................................................................... 31

1.4.4

Hình thức kế tốn trên máy vi tính............................................................ 33

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT
QUẢ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY CPTM MAI DƯƠNG 38....................................34
2.1 Giới thiệu khái quát về công ty CPTM Mai Dương 38................................34
2.1.1

Quá trình hình thành và phát triển.............................................................34

2.1.2

Chức năng nhiệm vụ và ngành nghề kinh doanh......................................35

2.1.3

Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lí của cơng ty CPTM Mai Dương 38..........35

SV: Phan Thị Thắm

iii

Lớp:K20KTI


Khóa luận tốt nghiệp

2.1.4

Học
Họcviện
việnNgân
Ngânhàng
hàng

DANH
MỤC
VIẾT
TẮT Mai Dương 38...................36
Tổ chức cơng tác kế
tốn của
cơng
ty CPTM

2.2 Thực trạng cơng tác kế tốn bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại
công ty CPTM Mai Dương 38............................................................................... 41
2.2.1

Đặc điểm hoạt động bán hàng tại cơng ty CPTM Mai Dương 38.............41

2.2.2

Thực trạng kế tốn bán hàng tại công ty CPTM Mai Dương 38...............41

2.3 Đánh giá thực trạng kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
tại
Công ty CPTM Mai Dương 38.............................................................................. 62

2.3.1...................................................................................................Ưu điểm
............................................................................................................... 62
2.3.2............................................................................................................M
ột số hạn chế tồn tại.............................................................................64
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2............................................................................................ 66
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HỒN THIỆN CƠNG TÁC KẾ TOÁN
BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CPTM MAI
DƯƠNG 38................................................................................................................. 67
3.1 Định hướng phát triển của công ty trong 5 năm tới..................................... 67
3.2 Phương hướng hồn thiện kế tốn bán hàng và xác định kết quả kinh
doanh tại công ty CPTM Mai Dương 38 ............................................................ 67
3.2.1

Sự cần thiết hoàn thiện.............................................................................. 67

3.2.2

Nguyên tắc hoàn thiện.............................................................................. 68

3.3 Một số giải pháp hồn thiện kế tốn bán hàng và xác định kết quả kinh
doanh tại doanh nghiệp:........................................................................................ 69
3.4 Kiến nghị ......................................................................................................... 74
3.4.1

Kiến nghị với nhà nước............................................................................. 75

TỪ VIẾT TẮT3.4.2

Đối với doanh
nghiệp

.............................................................................. 75
NGUYEN
NGHĨA

BVMT

Bảo vệ môi trường

CCDC

Công cụ dụng cụ

CPBH

Chi phí bán hàng

CPQLDN

Chi phí quản lí doanh nghiệp

DPPT

SV: Phan Thị Thắm

Dự phòng phải thu

iv

Lớp:K20KTI



CPTM

Cổ phần thương mại

HTK

Hàng tồn kho

KKĐK

Kiểm kê định kì

KKTX

Kê khai thường xuyên

TSCĐ

Tài sản cố định

TTĐB

Tiêu thụ đặc biệt


SV: Phan Thị Thắm

v


Lớp:K20KTI


Khóa luận tốt nghiệp

Học viện Ngân hàng
DANH MỤC SƠ ĐỒ

Sơ đồ 1. 1 Sơ đồ hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.........................11
Sơ đồ 1. 2 Sơ đồ kế toán các khoản giảm trừ doanh thu..............................................13
Sơ đồ 1. 3 Sơ đồ hạch toán giá vốn hàng bán theo phương pháp KKTX.....................18
Sơ đồ 1. 4 Sơ đồ hạch toán giá vốn hàng bán theo phương pháp KKĐK....................19
Sơ đồ 1. 5 Sơ đồ hạch tốn chi phí quản lí kinh doanh................................................21
Sơ đồ 1. 6 Sơ đồ hạch toán doanh thu tài chính..........................................................23
Sơ đồ 1. 7 Sơ đồ hạch tốn chi phí hoạt động tài chính..............................................24
Sơ đồ 1. 8 Sơ đồ hạch toán thu nhập khác...................................................................26
Sơ đồ 1. 9 Sơ đồ hạch tốn chi phí khác......................................................................27
Sơ đồ 1. 10 Sơ đồ kế toán xác định kết quả kinh doanh...............................................29
Sơ đồ 1. 11Trinh tự ghi sổ kế tốn theo hình thức Nhật kí chung................................30
Sơ đồ 1. 12 Trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức Nhật kí - sổ cái...........................31
Sơ đồ 1. 13 Trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức Chứng từ ghi sổ..........................32
Sơ đồ 1. 14 Trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức kế tốn trên máy vi tính..............33
Sơ đồ 2. 1 Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán.....................................................................37
Sơ đồ 2. 2 Sơ đồ hình thức ghi sổ kế tốn....................................................................40
Sơ đồ 2. 3 Lưu đồ quá trình luân chuyển chứng từ trong khâu bán hàng....................42
Sơ đồ 2. 4 Sơ đồ quy trình luân chuyển chứng từ qua kho...........................................47
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2. 1 Sổ nhật kí bán hàng tháng 12/2020............................................................44
Bảng 2. 2 Sổ cái tài khoản 511....................................................................................45
Bảng 2. 3 Sổ nhật kí chung nghiệp vụ xuất kho...........................................................49

Bảng 2. 4 Sổ cái tài khoản 632................................................................................... 49
Bảng 2. 5 Sổ chi tiết tài khoản 642 tháng 12 năm 2020..............................................54
Bảng 2. 6 Sổ nhật kí chung..........................................................................................55
Bảng 2. 7 Sổ cái tài khoản 6421..................................................................................55
Bảng 2. 8 Sổ cái tài khoản 6422..................................................................................56
Bảng 2. 9 Sổ nhật kí chung..........................................................................................57
Bảng 2. 10 Sổ cái tài khoản 515..................................................................................58

SV: Phan Thị Thắm

vi

Lớp:K20KTI


Khóa luận tốt nghiệp

Học viện Ngân hàng

Bảng 2. 11 Sổ nhật kí chung........................................................................................61
Bảng 2. 12 Sổ cái tài khoản 911(Trich tháng 12)........................................................62
DANH MỤC HÌNH VẼ
Hình 2. 1 Hóa đơn GTGT số 0000155.........................................................................43
Hình 2. 2 Tính giá xuất kho trên phần mềm................................................................48
Hình 2. 3 Hố đơn dịch vụ ăn uống.............................................................................51
Hình 2. 4 Phiếu chi số 00182......................................................................................52
Hình 2. 5 Giấy báo nợ.................................................................................................53
Hình 2. 6 Mô tả trên phần mềm nghiệp vụ chi tiền......................................................53
Hình 2. 7 Giấy báo có..................................................................................................57
Hình 2. 8 Phiếu kế tốn số 000556.............................................................................60

Hình 2. 9 Phiếu kế tốn số 000557.............................................................................60

SV: Phan Thị Thắm

vii

Lớp:K20KTI


Khóa luận tốt nghiệp

Học viện Ngân hàng
LỜI MỞ ĐẦU

1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong bối cảnh nền kinh tế thị trường ngày càng phát triển, bên cạnh đó là tình
hình diễn biến dịch bệnh Covid-19 đang diễn biến hết sức phức tạp. Việc cạnh tranh
giữa các doanh nghiệp, trong các ngành nghề, trong các lĩnh vực là điều tất yếu phải
xảy ra. Đây vừa là cơ hội các doanh nghiệp tận dụng để vươn xa, đây cũng là thách
thức đặt ra đối với mọi doanh nghiệp và doanh nghiệp thương mại nói riêng khi mới
bước chân vào thị trường. Các doanh nghiệp nếu khơng tìm cho mình lối đi đúng đắn,
phương hướng hoạt động hiệu quả thì sẽ dễ bị sa sút và tụt hậu, hơn nữa có thể bị đào
thải khỏi nền kinh tế.
Kế tốn có vai trị chính yếu trong q trình thu thập xử lí, cung cấp những thơng tin
hữu ích về tình hình kinh tế tài chính của doanh nghiệp, nhà quản lí lấy đó làm cơ sở
để đưa ra phương hướng, hoạch định chính sách để doanh nghiệp nắm bắt thời cơ để
mở rộng thị trường, tối đa hóa lợi nhuận. Đối với doanh nghiệp thương mại, bộ phận
kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh có vai trị quan trọng trong bộ phận
kế tốn. Thực hiện tốt cơng tác kế toán bán hàng sẽ tạo tiền đề để doanh nghiệp nhận
thấy những hạn chế cần loại bỏ, khắc phục, nhận thấy những yếu tố tiềm năng để có

thể khai thác triệt để, tạo ra lợi nhuận tối đa cho doanh nghiệp.
Chính vì vậy, nên các cơng ty kinh doanh thương mại hết sức chú trọng để nâng cao
hiệu quả hoạt động của bộ phận kế toán, đặc biệt là phần hành kế toán bán hàng và xác
định kết quả kinh doanh trong việc hỗ trợ quá trình kinh doanh và quản lí hoạt động
của doanh nghiệp.
2. Tổng quan nghiên cứu
Với đặc điểm công ty là doanh nghiệp thương mại, Công ty Cổ phần Thương mại
Mai Dương 38 rất chú trọng vấn đề bán hàng và xác định kết quả kinh doanh vì đây là
hoạt động mang lại lợi nhuận chính cho doanh nghiệp. Do đó, khi thực tập tại cơng ty,
em quyết định lựa chọn nghiên cứu đề tài: “Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định
kết quả kinh doanh tại công ty Cổ phần Thương mại Mai Dương 38” để có thể đi sâu
tìm hiểu những khía cạnh liên quan đến vấn đề, góp phần làm cho cơng tác kế tốn
ngày càng hồn thiện hơn.
SV: Phan Thị Thắm

1

Lớp: K20KTI


Khóa luận tốt nghiệp

Học viện Ngân hàng

Trong q trình tiến hành thực hiện đề tài em đã dựa vào chế độ kế tốn mà cơng ty áp
dụng đó là “Thơng tư 133/2016/TT-BTC Hướng dẫn chế độ kế toán doanh nghiệp vừa
và nhỏ và các văn bản quy định liên quan”. Qua đó, đi sâu tiếp cận thực tế chứng từ,
phân tích nghiên cứu các số liệu, báo cáo, thực trạng cơng tác kế tốn của doanh
nghiệp để đưa ra những giải pháp, đề xuất để doanh nghiệp có thể hoạt động hiệu quả
hon.

3. Mục tiêu nghiên cứu
Các doanh nghiệp thưong mại có ảnh hưởng khơng nhỏ trong việc cung cấp sản
phẩm đến tay người sử dụng, là trung gian kết nối giữa nhà sản xuất và khách hàng. Vì
khơng trực tiếp tham gia vào quá trình sản xuất, đối với doanh nghiệp kinh doanh
thưong mại thì bán hàng và cụ thể kế toán bán hàng là vấn đề mấu chốt, có tính chất
quyết định về mặt lãi lỗ của doanh nghiệp. Do đó, vấn đề đặt ra là phải ngày càng hồn
thiện cơng tác kế tốn bán hàng và xác định kết quả kinh doanh. Làm sao để doanh
nghiệp làm ăn có lãi? Làm sao để giảm thiểu chi phí tối đa? Cân nhắc sự tiềm năng của
sản phẩm với thị trường tiêu thụ, xem là sản phẩm nào có tiềm năng tiêu thụ, khả năng
sinh lời lớn nhất? Biện pháp nâng cao hiệu quả của chính sách dự trữ. Thơng qua q
trình nghiên cứu đề tài, có thể làm rõ các vấn đề đặt ra nêu trên. Bên cạnh đó cịn tìm
ra điểm mạnh cần duy trì, điểm yếu để khắc phục thơng qua q trình doanh nghiệp
hoạch định chính sách, , làm cho tình hình kinh doanh của doanh nghiêp hiệu quả tối
đa.
4. Đối tượng nghiên cứu
-

“Công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công ty Cổ phần
Thương mại Mai Dương 38”

5. Vấn đề nghiên cứu
-

Hồn thiện kế tốn bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ
phần Thưong mại Mai Dưong 38

6. Phạm vi nghiên cứu
-

Thời gian: Từ ngày 02/02/2021 đến ngày 02/05/2021


-

Không gian nghiên cứu: Công ty CPTM Mai Dương 38

SV: Phan Thị Thắm

2

Lớp: K20KTI


Khóa luận tốt nghiệp
-

Học viện Ngân hàng

Địa chỉ: Số 9 dãy D khu tập thể Bà Triệu, Phường Nguyễn Trãi, Quận Hà
Đông, Thành phố Hà Nội

-

Nội dung nghiên cứu: “Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh Công
ty CPTM Mai Dương 38” trong tháng 12 năm 2020.

-

Nguồn tài liệu sử dụng bao gồm: Hệ thống các chứng từ, sổ sách, các báo cáo:
Bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh.


7. Phương pháp nghiên cứu
Khóa luận đã đồng thời sử dụng các phương pháp nghiên cứu sau:
-

Phương pháp so sánh: Là phương pháp được sử dụng chủ đạo trong quá trình
thực hiện đề tài. Phương pháp so sánh cho thấy hiệu quả cao trong việc so sánh
giữa
những lí luận với thực tiễn tại doanh nghiệp. Thơng qua việc so sánh, nhận thấy
những
khía cạnh giống hay khác, và những sự khác biệt tích cực hay tiêu cực.

-

Phương pháp thu thập xử lí dữ liệu: Phương pháp này đòi hỏi người thực hiện
thâm nhập thực tiễn, quan sát các chứng từ và tìm hiểu quá trình ghi chép, hạch
tốn
kế tốn trong doanh nghiệp. Thơng qua đó, ta có cái nhìn tổng quan về cơng tác
kế
tốn tại doanh nghiệp, góp phần tìm ra giải pháp hồn thiện hơn cơng tác kế
tốn.

8. Ket cấu khóa luận
Tn thủ theo đúng cấu trúc của khóa luận, ngồi phần mở đầu, kết luận, danh
mục các bảng biểu, phụ lục, danh mục các tài liệu tham khảo. Khóa luận tốt nghiệp
gồm 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lí luận về kế tốn bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Chương 2: Kế toán doanh thu bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công ty
Cổ phần Thương mại Mai Dương 38
Chương 3: Một số kiến nghị để hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả
kinh doanh tại công ty Cổ phần Thương mại Mai Dương 38

SV: Phan Thị Thắm

3

Lớp: K20KTI


Khóa luận tốt nghiệp

Học viện Ngân hàng

mơn vững vàng. Dù em đã cố gắng để sâu chuỗi các kiến thức áp dụng vào thực tế,
song do thời gian có hạn cũng như là giới hạn về kinh nghiệm. Bài viết của em chắc
chắn vẫn cịn nhiều hạn chế, thiếu sót, em rất mong nhận được sự góp ý, chỉnh sửa của
quý thầy cô, cũng như là của các anh chị trong phịng kế tốn cơng ty để bài viết của
em được hoàn thiện hơn ạ.
Em xin chân thành cảm ơn!

SV: Phan Thị Thắm

4

Lớp: K20KTI


Khóa luận tốt nghiệp

Học viện Ngân hàng

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ KẾ TỐN BÁN HÀNG VÀ

XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG CÁC DOANH NGHIỆP
THƯƠNG MẠI
1.1 Các khái niệm cơ bản, phương thức bán hàng và phương thức thanh toán
1.1.1
-

Các khái niệm cơ bản

Bán hàng là việc chuyển giao quyền sở hữu sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ mà
mọi lợi ích, rủi ro gắn liền với hàng hóa đã được chuyển giao toàn bộ cho bên
mua.
Bên bán đảm bảo chắc chắn khách hàng đã thanh toán hoặc chấp nhận thanh
toán

theo

điều khoản hợp đồng.
Bán hàng là khâu cuối cùng trong chu trình kinh doanh của doanh nghiệp thương
mại, thơng qua quá trình này, thì giá trị và giá trị sử dụng của hàng hóa dịch vụ được
thực hiện, vốn của doanh nghiệp thương mại được chuyển từ vốn có hình thái hiện vật
sang vốn có hình thái giá trị.
-

Xác định kết quả kinh doanh: Ket quả kinh doanh là kết quả cuối cùng
của hoạt động sản xuất kinh doanh, hoạt động đầu tư tài chính và hoạt động khác
trong
một thời kỳ nhất định. Biểu hiện của kết quả kinh doanh là số lãi (hoặc số lỗ).
Xác
định kết quả kinh doanh là việc so sánh giữa doanh thu thu được và phần chi phí
bỏ


ra

tương ứng với doanh thu. Việc xác định kết quả kinh doanh có thể được tiến
hành

vào

cuối tháng, cuối quý hoặc cuối năm tùy thuộc vào yêu cầu quản lí của doanh
nghiệp.
-

Mối quan hệ giữa bán hàng và xác dịnh kết quả kinh doanh: Bán hàng là
hoạt động kinh doanh mang lại nguồn thu chính của các doanh nghiệp thương
mại,

còn

xác định kết quả kinh doanh là hoạt động xác định lợi nhuận của hoạt động kinh
SV: Phan Thị Thắm

5

Lớp: K20KTI


Khóa luận tốt nghiệp

Học viện Ngân hàng


Là hình thức bán hàng theo lô hoặc bán với số lượng lớn, thực chất người mua
hàng hóa là những nhà cung cấp trung gian, hàng hóa sau khi bán bn chưa đến tay
người tiêu dùng trực tiếp. Ưu điểm của phương thức này là thời gian thu hồi vốn
nhanh, tạo điều kiện đẩy nhanh vòng quay vốn, nâng cao hiệu quả kinh doanh.
Tuy nhiên, phưong thức này làm tăng nguy co dư thừa ứ đọng hàng hóa. Trong
các doanh nghiệp thưong mại, phưong thức bán bn áp dụng là:


Bán bn qua kho:

Là phưong thức bán bn mà trong đó, hàng mua về được nhập kho, sau đó được xuất
từ kho của doanh nghiệp cho người mua bn dưới hai hình thức:
-

Bán bn hàng hố qua kho theo hình thức giao hàng trực tiếp

-

Bán bn hàng hố qua kho theo hình thức chuyển hàng



Bán bn vận chuyển thẳng

Theo hợp đồng mua bán được kí kết giữa 2 bên, hàng hóa mua về khơng được nhập
kho doanh nghiệp thưong mại mà được giao thẳng cho bên mua với số lượng lớn, theo
hình thức giao hàng trực tiếp hoặc là chuyển thẳng. Bao gồm:
-

Bán buôn hàng hố vận chuyển thẳng theo hình thức giao hàng trực tiếp


-

Bán bn hàng hố vận chuyển thẳng theo hình thức chuyển hàng

1.1.2.2

Phương thức bán lẻ

Là phưong thức bán hàng trực tiếp cho người tiêu dùng hoặc các tổ chức kinh tế
hoặc các đon vị kinh tế tập thể mua về mang tính chất tiêu dùng nội bộ. Bán lẻ thường
bán đon chiếc hoặc bán với số lượng nhỏ, giá bán thường ổn định.
-

Các hình thức bán hàng ở khâu bán lẻ:

+ Bán hàng thu tiền trực tiếp
+ Bán hàng thu tiền tập trung
+ Bán hàng trả góp, trả chậm
+ Bán hàng tự phục vụ
1.1.3
-

Phương thức thanh toán

Xét về thời gian thanh tốn thì có ba phưong thức thanh tốn, đó là thanh toán
ngay,
thanh tooán trả chậm, và thanh toán trả trước. Đối với các doanh nghiệp thưong

SV: Phan Thị Thắm


6

Lớp: K20KTI


Khóa luận tốt nghiệp

Học viện Ngân hàng

thì thah toốn trả ngay được áp dụng với phương thức bán lẻ, còn phương thức thah
tóan trả sau thường được áp dụng với phương thức bán bn.
- Xét về phương tiện thanh tốn, có hai phương thức thanh tốn. Đó là phương
thức thanh tốn dùng tiền mặt và phương thức thanh tốn khơng dùng tiền mặt.
Hiện nay, phương thức thanh tốn khơng dùng tiền mặt đang được áp dụng một
cách rộng rãi.
1.2 Vai trị, nhiệm vụ của kế tốn bán hàng
1.2.1

Vai trị của kế tốn bán hàng

Bán hàng có ý nghĩa sống cịn đối với doanh nghiệp, đặc biệt là doanh nghiệp thương
mại. Việc tiêu thụ hàng hóa diễn ra liên tục, đều đặn thể hiện sự cạnh tranh và uy tín
của doanh nghiệp trên thị trường. Nó là cơ sở để đánh giá hiệu quả tổ chức sản xuất
kinh doanh, bên cạnh đó, nó cũng phản ánh phần nào trình độ tổ chức các khâu cung
ứng, sản xuất, cũng như công tác cung ứng bảo quản hàng hóa.
Ke tốn trong doanh nghiệp có vai trị hỗ trợ đắc lực cho ban quản lí trong việc thu
thập, xử lí và cung cấp tồn bộ những thông tin về tài sản và sự biến động của tài sản
trong doanh nghiệp. Qua đó, giúp nhà quản lí kiểm tra giám sát tồn bộ q trình hoạt
động kinh tế tài chính của doanh nghiệp. Bộ phận kế tốn bán hàng nói riêng đóng vai

trị quan trọng trong việc phục vụ quản lí bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại
doanh nghiệp đó.
1.2.2

Nhiệm vụ của kế toán bán hàng

Là một trong những bộ phận của kế tốn, kế tốn bán hàng có trách nhiệm chủ đạo
trong cơng tác bán hàng của doanh nghiệp. Kế tốn bán hàng phải thường xuyên theo
dõi các công đoạn của quá trình bán hàng, ghi nhận chúng một cách kịp thời, phản ánh
trung thực khách quan... Để có thể hỗ trợ đắc lực cho q trình quản lí, kế tốn bán
hàng cần phải thực hiện tốt và đầy đủ các nhiệm vụ sau:

SV: Phan Thị Thắm

7

Lớp: K20KTI


Khóa luận tốt nghiệp

Học viện Ngân hàng

-Tổ chức theo dõi, phản ánh chính xác, đầy đủ, kịp thời và giám sát chặt chẽ tình hình
hiện có và sự biến động của từng loại sản phẩm hàng hóa.
-Phản ánh và ghi chép đầy đủ, kịp thời, chính xác các khoản doanh thu, giảm trừ
doanh thu và chi phí hoạt động của doanh nghiệp.
-Phản ánh và tính tốn chính xác từng hoạt động, giám sát tình hình thự hiện các nghĩa
vụ đối với nhà nước.
- Cung cấp thơng tin kế tốn phục vụ cho việc lập báo cáo tài chính và định kì phân

tích hoạt động kinh tế liên quan đến q trình bán hàng.
1.3 Ke tốn bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
1.3.1

Kế toán doanh thu và các khoản giảm trừ doanh thu:

1.3.1.1

Kế toán doanh thu bán hàng

❖ Khái niệm doanh thu

Theo chuẩn mực kế toán số 14 - “Doanh thu và thu nhập khác” trong chuẩn mực
Kế toán Việt Nam thì:
“Doanh thu chỉ bao gồm tổng giá trị của các lợi ích kinh tế doanh nghiệp đã thu được
hoặc sẽ thu được. Các khoản thu hộ bên thứ ba khơng phải là nguồn lợi ích kinh tế,
khơng làm tăng vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp sẽ không được coi là doanh thu. Các
khoản góp vốn của cổ đông hoặc chủ sở hữu làm tăng vốn chủ sở hữu nhưng không là
doanh thu.”
❖ Thời điểm ghi nhận doanh thu

Thời điểm ghi nhận doanh thu là thời điểm chuyển giao quyền sở hữu về hàng
hóa, sản phẩm, dịch vụ từ người bán sang người mua đã thanh toán hoặc chấp nhận
thanh toán.
❖ Chứng từ sử dụng

Tương ứng với mỗi hình thức bán hàng và mỗi phương thức bán hàng khác nhau, thì
doanh nghiệp sử dụng các chừng từ khác nhau:
+ Hóa đơn GTGT (mẫu 01GTGT3/001)
+ Hóa đơn bán hàng (mẫu 02GTGT3/001)


SV: Phan Thị Thắm

8

Lớp: K20KTI


Khóa luận tốt nghiệp

Học
Họcviện
việnNgân
Ngânhàng
hàng

+ Bảng thanh toốn hàng đại lí kí gửi (mẫu 01-BH)
+ Thẻ quầy hàng TK
(mẫu511
02-BH)
- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
+ Phiếu xuất kho kiêm luân chuyển nội bộ (03XKNB)
+ Phiếu xuất kho hàng gửi bán đại lí (04 HGDL)
+ Bảng kê bán lẻ hàng hóa dịch vụ
+ Các chứng từ thanh tốn...
❖ Tài khoản kế toán sử dụng

Theo chế độ kế toán áp dụng theo thông tư 133/2016/TT-BTC - Hướng dẫn chế độ
kế tốn doanh nghiệp nhỏ và vừa, thì tài khoản sử dụng trong hạch toán kế toán Doanh
thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là:

Tài khoản 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
❖ Nội dung

Tài khoản dùng để phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của doanh
nghiệp trong một kì kế tốn của hoạt động sản xuất kinh doanh từ các giao dịch và
nghiệp vụ sau:
-

Bán hàng hóa: Bán sản phẩm do doanh nghiệp tạo ra, bán hàng hóa mua vào và
bất
động sản đầu tư.

-

Cung cấp dịch vụ: Thực hiện công việc đã thỏa thuận theo hợp đồng trong một

hoặc nhiều kì kế toán như cung cấp dịch vụ vận tải, du lịch, cho thuê TSCĐ theo
phương thức cho thuê hoạt động, doanh thu hợp đồng xây dựng..

Không phản ánh vào TK này các trường hợp sau: hàng hóa vật tư giao cho bên
ngồi chế biến; số tiền thu về thanh lí’ nhượng bán TSCĐ; các khoản về hoạt động đầu
tư tài chính hoặc thu nhập khác; hàng hóa bán trong nội bộ; lãi do bán trả góp.
khoản
Các khoản thuế ❖
giánKết
thucấu
phảitàinộp

- Doanh thu bán sản phẩm hàng


TTĐB, XK, BVMT)

hóa và cung cấp dịch vụ của

Các khoản giảm trừ doanh thu

doanh nghiệp thực hiện trong

Kết chuyển doanh thu thuần vào TK 911
SV: Phan Thị Thắm

kì kế tốn.
9

Lớp: K20KTI


( Tài khoản xác định kết quả kinh doanh).

Tài khoản 511 khơng có số dư cuối kì.
Tài khoản 511 có 4 tài khoản cấp 2:
Tài khoản 5111 - Doanh thu bán hàng
Tài khoản 5112 - Doanh thu bán thành phẩm
Tài khoản 5113 - Doanh thu cung cấp dịch vụ
Tài khoản 5114- Doanh thu khác

❖ Phương pháp hạch toán

SV: Phan Thị Thắm


10

Lớp: K20KTI


Khóa luận tốt nghiệp

Học viện Ngân hàng

Sơ đồ 1. 1 Sơ đồ hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Diễn giải :
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ;
(2a) Các khoản thuế phải nộp khi bán hàng và cung cấp dịch vụ( Trường hợp chưa
tách ngay được thuế phải nộp taị thời điểm ghi nhận doanh thu;
(2b) Các khoản thuế phải nộp khi bán hàng hoá và cung cấp dịch vụ( Trường hợp tách
ngay được các khoản thuế phải nộp tại thời điểm ghi nhận doanh thu;
Các khoản giảm trừ doanh thu;
Kết chuyển doanh thu thuần vào tài khoản 911“Xác định kết quả kinh danh” .
1.3.1.2

Ke toán các khoản giảm trừ doanh thu

❖ Khái niệm các khoản giảm trừ doanh thu

SV: Phan Thị Thắm

11

Lớp: K20KTI



Khóa luận tốt nghiệp

Học
Họcviện
việnNgân
Ngânhàng
hàng

- Khái niệm: Các khoản giảm trừ doanh thu bao gồm chiết khấu thương mại, giảm giá
Doanh thu hán hàng và cung cảp dịch vụ
hàng bán và hàng bánTK
bị511
trả- lại.

+ Chiết khấu thương mại:
Là khoản tiền mà doanh nghiệp đã giảm cho khách hàng do khách hàng mua với số
lượng lớn.
+ Giảm giá hàng bán:
Đây là khoản tiền giảm trừ cho khách hàng đã mua số hàng hóa nhưng gặp vấn đề
về chất lượng, quy cách, ... bên khách hàng yêu cầu giả giá theo hợp đồng đã kí.
+ Hàng bán bị trả lại:
Là sản phẩm hàng hóa được xác nhận là tiêu thụ, bán đi đã ghi nhận doanh thu
nhưng bị khách hàng trả lại vì 1 số lí do nào đó, vi phạm các điều kiện đã kí kết trong
hợp đồng kinh tế: ví dụ hàng không đúng quy cách, kém chất lượng.
❖ Tài khoản sử dụng

Theo thông tư 133/2016/TT-BTC áp dụng với doanh nghiệp vừa và nhỏ, tài khoản sử
dụng hạch toán khoản giảm trừ doanh thu trực tiếp vào TK doanh thu bán hàng và
cung cấp dịch vụ TK 511.

❖ Nguyên tắc hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu.

Các khoản giảm trừ doanh thu phải được hạch toán riêng. Cụ thể, các khoản giảm trừ
doanh thu được ghi bên nợ của TK 511 - ghi giảm giá trị doanh thu bán hàng và cung
cấp dịch vụ. Bên cạnh đó, ghi giảm số thuế phải nộp nhà nước tương ứng với gía trị
khoản giảm trừ doanh thu, ghi giảm tiền hoặc phải thu khách hàng.
❖ Phương pháp hạch toán

111.

12.131

. . .■” 11

Klii phạt

klitŋli t κτ⅛f. tiGHB

S

.:I:K:U

hàng
hán

bị nỉ lại

333
Giain các khoan
Ihue

phái nộp

SV: Phan Thị Thắm

.H2,

Doanh bán háng, cung
I⅛1J câp
dịch vụ

333

c⅛ khoán
tliuẽ
phải nộp
12

Lớp: K20KTI


151,...

Sơ đồ 1. 2 Sơ đồ kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
1.3.2

Ke toán giá vốn hàng bán

1.3.2.1

Khái niệm giá vốn hàng bán


Đối với các doanh nghiệp thương mại, giá vốn hàng bán là tồn bộ chi phí liên quan
đến q trình bán hàng, trong đó gồm có: trị giá vốn của hàng xuất kho để bán, các chi
phí có liên quan như chi phí bán hàng và chi phí quản lí doanh nghiệp phân bổ cho
hàng bán ra trong kì.
Việc xác định chính xác giá vốn hàng bán giúp doanh nghiệp xác định chính xác kết
quả kinh doanh, ngồi ra cịn giúp doanh nghiệp kiện tồn cơng đoạn thu mua hàng
hóa, quản lí chặt chẽ khâu mua hàng, nhằm tối thiểu hóa chi phí bỏ ra để mua hàng
hoá đầu vào.
1.3.2.2

Các phương pháp xác định giá vốn hàng bán

Hiện nay, hầu hết các doanh nghiệp đều lựa chọn tính giá xuất kho theo các phương
pháp sau:
-

Phương pháp thực tế đích danh

-

Phương pháp bình qn gia quyền

-

Phương pháp nhập trước xuất trước (FIFO)

SV: Phan Thị Thắm

13


Lớp: K20KTI


Khóa luận tốt nghiệp

Học viện Ngân hàng

Doanh nghiệp sẽ dựa vào đặc điểm hoạt động kinh doanh, đặc điểm hàng hóa để
lựa chọn phương pháp tính giá xuất kho phù hợp và đem lại hiệu quả tối ưu cho doanh
nghiệp. Cả 3 phương pháp nêu trên đều có những ưu nhược điểm riêng. Mức độ chính
xác cũng phụ thuộc nhiều vào u cầu quản lí, trình độ, năng lực nghiệp vụ, mức độ
ưu việt của các công cụ đo lường tính tốn.
❖ Phương pháp thực tế đích danh

Doanh nghiệp lựa chọn phương pháp này thường có ít mặt hàng, doanh nghiệp
quản lí ngun vật liệu, cơng cụ dụng cụ, hàng hóa theo từng lơ hàng. Khi xuất lơ hàng
nào, lấy giá xuất kho là giá của chính lơ hàng đó, mà khơng cần tính tốn phức tạp.
Ưu điểm: Đây là một phương pháp đơn giản, tuân thủ với nguyên tắc phù hợp của
kế tốn, chi phí bỏ ra phù hợp với doanh thu kiếm được.
Nhược điểm: Để áp dụng được phương pháp này, doanh nghiệp cần phải có đặc
điểm: Doanh nghiệp kinh doanh ít mặt hàng, hàng tồn kho có giá trị lớn, mặt hàng ổn
định và dễ nhận diện.
❖ Phương pháp bình quân gia quyền

a, Theo giá bình quân gia quyền cuối kì (theo tháng):

Đơn giá ( Giá trị hàng tồn kho đầu kì + Giá trị hàng tồn kho cuối kì)
Bình quân =_____________________________________________________
cuối kì


(Số lượng hàng tồn đầu kì + Số lượng hàng tồn cuối kì)

Trị giá
thực tế

= Số lượng xuất bán * Đơn giá bình quân cuối kì.

xuất kho
-

Ưu điểm: Đơn giản, dễ thực hiện, chỉ cần tính tốn một lần vào cuối kỳ.

-

Nhược điểm: Do tính tốn đơn giản nên độ chính xác cũng khơng cao, phải đợi
đến
cuối kì mới tiến hành tính giá giá xuất kho gây nên việc gián đoạn trong quá

SV: Phan Thị Thắm

14

Lớp: K20KTI


Khóa luận tốt nghiệp

Học viện Ngân hàng


truyền thơng tin. Phương pháp này chưa đáp ứng được yêu cầu kịp thời của thơng tin
trong kế tốn.
b, Phương pháp bình qn gia quyền sau mỗi lần nhập
Đây là phương pháp tính giá xuất kho được áp dụng ở những doanh nghiệp có ít
chủng loại mặt hàng, và lưu lượng xuất nhập không nhiều. Phương pháp được thực
hiện sau mỗi lần nhập sản phẩm, vật tư, hàng hóa. Kế tốn phải xác định lại giá trị
thực của hàng tồn kho và giá trị đơn vị bình quân.
-

Ưu điểm: Phương pháp đã khắc phục được hạn chế của phương pháp trên, ví dụ
tăng
độ chính xác, và khơng bị dồn hết vào cuối kì.

-

Nhược điểm: Đây là phương pháp khá phức tạp, phải tính tốn nhiều, tốn nhiều
công
sức.

❖ Phương pháp nhập trước xuất trước

Đây là phương pháp được nhiều doanh nghiệp áp dụng, dựa trên giả định là hàng
hóa nhập kho trước sẽ được xuất bán trước, và hàng tồn kho cịn lại cuối kì là hàng tồn
kho được mua hoặc sản xuất ở thời điểm cuối kì. Theo phương pháp này thì giá trị
hàng xuất kho được tính theo giá của lơ hàng nhập kho ở thời điểm đầu kì hoặc gần
đầu kì, giá trị của hàng tồn kho cuối kì thì được tính theo giá nhập kho cuối kì hoặc
gần cuối kì cịn tồn kho.
- Ưu điểm: Tính ngay được giá xuất kho theo từng lần xuất hàng, đảm bảo cung
cấp
số liệu kịp thời, đáp ứng u cầu thơng tin của kế tốn. Trị giá vốn hàng bán

cũng

sẽ

sát với giá thị trường. Vì vậy, chỉ tiêu hàng tồn kho trên bảng cân đối kế tốn có
ý
nghĩa thực tế hơn.
- Nhược điểm: Theo phương pháp này doanh thu hiện tại được tạo ra bởi giá trị sản
phẩm vật tư hàng hóa đã có từ khỏang thời gian trước đó. Có thể gây ra vấn đề
doanh
SV: Phan Thị Thắm

15

Lớp: K20KTI


×