Tải bản đầy đủ (.docx) (82 trang)

647 hoạt động môi giới chứng khoán phái sinh của công ty cổ phần chứng khoán VPS

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.99 MB, 82 trang )


HỌC VIỆN NGÂN HÀNG
KHOA TÀI CHÍNH
—^^^⅛^Q^>^⅛—

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP

HOẠT ĐỘNG MƠI GIỚI CHỨNG KHỐN PHÁI SINH CỦA CƠNG TY
CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN VPS

Sinh viên thực hiện:

Trần Thị Dung

Lớp:

K20TCM

Mã sinh viên:

20A4010795

Giảng viên hướng dẫn:

PGS - TS Lê Hoàng Nga

Hà Nội - 2021


LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết


quả trong luận văn là trung thực và chưa được công bố trong các cơng trình nghiên
cứu khác. Nếu khơng đúng như đã nêu, tơi xin hồn tồn chịu trách nhiệm về đề tài
của mình.

Người cam đoan

Trần Thị Dung


LỜI CẢM ƠN
Trong q trình viết Khóa luận tốt nghiệp, tôi xin cảm ơn chân thành đến quý
thầy cô, giảng viên trường Học viện Ngân hàng đã chỉ dạy tôi những kiến thức, kinh
nghiệm quan trọng, cần thiết cho bài Khóa luận này. Đặc biệt cảm ơn PGS - TS Lê
Hồng Nga đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ tơi hồn thành Khóa luận tốt nghiệp.
Bên cạnh đó, qua thời gian thực tập tại Cơng ty Cổ phần Chứng khốn VPS, tôi
xin chân thành cảm ơn anh Vũ Đức Long - Giám đốc khối Tư vấn đầu tư 47, anh
Nguyễn Văn Chiến, cùng tồn thể các anh chị cùng phịng Mơi giới khách hàng, đặc
biệt là các anh chị phịng Mơi giới 47 đã nhiệt tình giúp đỡ tơi trong q trình làm
việc, tìm hiểu, thu thập thơng tin. Tơi cũng xin cảm ơn quý công ty đã cung cấp đầy đủ
cơ sở vật chất, môi trường làm việc và tạo điều kiện thuận lợi để tơi có cơ hội áp dụng
những kiến thức từ trường học vào thực tế, phục vụ bài nghiên cứu của mình.
Tuy nhiên, trong quá trình viết Khóa luận, khơng thể tránh khỏi những hạn chế
và sai sót, do đó tơi rất mong nhận được sự chỉ dẫn và đóng góp của các thầy, cơ giáo
để bài khóa luận của tơi được hồn thiện hơn.
Tơi xin chân thành cảm ơn!


MỤC LỤC
PHẦN I. LỜI MỞ ĐẦU...............................................................................................1


1.1. Tính cấp thiết của đề tài............................................................................1
1.2. Tổng quan nghiên cứu..............................................................................2
1.3. Mục đích nghiên cứu................................................................................2
1.4. Câu hỏi nghiên cứu...................................................................................2
1.5. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu............................................................3
1.6. Phương pháp nghiên cứu..........................................................................3
1.7. Kết cấu đề tài............................................................................................3
CHƯƠNG 1- CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG MÔI GIỚI CHỨNG KHỐN
PHÁI SINH TẠI CƠNG TY CHỨNG KHỐN.......................................................5

1.1. Tổng quan về hoạt động mơi giới chứng khốn phái sinh tại cơng ty
chứng khốn.....................................................................................................5
1.1.1

Khái niệm, đặc điểm và vai trị của CTCK.........................................5

1.1.2

Các nghiệp vụ chính của CTCK.........................................................7

1.1.3

Hoạt động mơi giới chứng khốn phái sinh......................................10

1.2. Nghiệp vụ môi giới CK phái sinh...........................................................16
1.2.1

Quan niệm về chất lượng nghiệp vụ môi giới CK phái sinh.............16

1.2.2


Các chỉ tiêu đánh giá chất lượng môi giới phái sinh........................ 17

1.2.3 Các yếu tố ảnh hưởng tới hoạt động môi giới chứng khoán phái
sinh20
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1.......................................................................................... 25
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG MƠI GIỚI CHỨNG KHỐN
PHÁI SINH CỦA CTCP CHỨNG KHỐN VPS................................................... 26

2.1. Tổng quan về Cơng ty cổ phần Chứng khốn VPS................................26
2.1.1

Giới thiệu chung về Cơng ty cổ phần Chứng khoán VPS................26

2.1.2

Cơ cấu tổ chức..................................................................................27

2.1.3

Kết quả hoạt động kinh doanh..........................................................30

2.2. Thực trạng hoạt động mơi giới chứng khốn phái sinh tại CTCP chứng
khoán VPS......................................................................................................37


2.2.1

VIẾT TẮT
TIẾNG

ANH
Giới thiệuDANH
về môiMỤC
giới CKPS
tại VPS
...............................................
37

2.2.2

Chỉ tiêu đánh giá hoạt động mơi giới chứng khốn phái sinh của

cơng
ty chứng khốn VPS....................................................................................39
2.2.3

Hoạt động mơi giới chứng khốn phái sinh thơng qua các chỉ tiêu

định tính...................................................................................................... 44
2.3. Đánh giá hoạt động mơi giới chứng khoán phái sinh tại CTCP Chứng
khoán VPS.................................................................................................49
2.3.1

Những kết quả đạt được....................................................................49

2.3.2

Hạn chế và nguyên nhân...................................................................50

KẾT LUẬN CHƯƠNG 2...........................................................................................53

CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HOẠT ĐỘNG MƠI GIỚI CHỨNG
KHỐN PHÁI SINH TẠI CTCP CHỨNG KHOÁN VPS.....................................54

3.1. Định hướng phát triển.............................................................................54
3.1.1

Định hướng phát triển của CTCP Chứng khoán VPS.......................54

3.1.2

Định hướng hoạt động môi giới CKPS của VPS..............................55

3.2. Giải pháp nâng cao hoạt động mơi giới chứng khốn phái sinh tại VPS
57
3.2.1

Xây dựng chiến lược và phát triển cho nghiệp vụ môi giới..............57

3.2.2

Phát triển đội ngũ môi giới chuyên nghiệp.......................................58

3.2.3

Nâng cao trình độ cơng nghệ và kỹ thuật cho cơng ty.....................59

3.2.4

Mở rộng cơ sở khách hàng...............................................................59


3.2.5

Giải quyết tranh chấp lợi ích............................................................ 60

3.3. Kiến nghị................................................................................................61
3.3.1

Đối với Ủy ban Chứng khoán Nhà nước.......................................... 61

3.3.2

Đối với nhà đầu tư............................................................................ 62

KẾT LUẬN CHƯƠNG 3...........................................................................................62
Chữ cái viết
tắt/ Ký hiệu
VDS

Từ đầy đủ bằng Tiếng Anh
Nghĩa Tiếng Việt
Vietnam Securities Depository Trung tâm lưu kí chứng khốn


MSCI
FTSE
HNX

Morgan Stanley Capital

Công ty nghiên cứu đầu tư chỉ số


International

chứng khoán

Financial Times Stock

Chỉ số 100 chứng khoán của

Exchange 100 Index

Financial Times

Hanoi Stock Exchange

Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội
Sở Giao dịch Chứng khốn Hồ Chí

HSX
OI

Ho Chi Minh Stock Exchange
Open Interests

Minh
Khối lượng mở

VPS Securities Joint Stock
VPS
NAV


Company
Net Asset Value

Công ty cổ phần Chứng khốn VPS
Gía trị tài sản thuần


Chữ cái viết tắt/ Ký hiệu
TS
CTCK
NĐT
UBCKNN

Từ đầy đủ
Tiến sĩ
CơngDANH
ty chứng
khốn
MỤC
VIẾT TẮT TIẾNG VIỆT
Nhà đầu tư
Uỷ ban Chứng khốn nhà nước

CTCP

Cơng ty cổ phần

TNHH


Trách nhiệm hữu hạn

CKPS
HĐTL

Chứng khoán phái sinh
Hợp đồng tương lai

PS

Phái sinh

CK

Chứng khoán phái sinh

TTCK

Thị trường chứng khoán

UBCK
TMCP

Uỷ ban Chứng khốn
Thương mại cổ phần

MGCK

CTV


Mơi giới chứng khốn
Cộng tác viên

TPCP

Trái phiếu chính phủ

KH-KT
ThS

Khoa học- kĩ thuật
Thạc sĩ



DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1 Quy trình mơi giới chứng khốn phái sinh....................................................12
Hình 1.2 Mơ hình giao dịch chứng khốn phái sinh....................................................14
Hình 2.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy CTCP Chứng khốn VPS........................................27
Hình 2.2 Sơ đồ tổ chức Trung tâm kinh doanh của VPS ...........................................27
Hình 2.3 Số lượng tài khoản chứng khốn từ năm 2016 - 2020..................................33
Hình 2.4 Tỷ lệ cơ cấu doanh thu của CTCP Chứng khốnVPS năm 2020.................33
Hình 2.5 Tỷ lệ cơ cấu chi phí của CTCK VPS...........................................................34
Hình 2.6 Top 5 thị phầnmôi giớicổ phiếu các CTCK trên sàn HNX năm 2020.......35
Hình 2.7 Top 5 thị phầnmơi giớicổ phiếu các CTCK sàn UPcom năm 2020...........35
Hình 2.8 Top 5 thị phầnmơi giớichứng khốn phái sinh các CTCK năm 2020........36
Hình 2.9 Top 5 thị phầnmôi giớicổ phiếu các CTCK sàn HSX năm 2020...............36
Hình 2.10 Biểu đồ số lượng tài khoản CKPS tại VPS.................................................40
Hình 2.11 Tổng hợp KLGD và GTGD trên thị trường CKPS năm 2020.....................41
Hình 2.12 Biểu đồ khối lượng giao dịch CKPS...........................................................42

Hình 2.13 Doanh thu hoạt động mơi giới CKPS của VPS giai đoạn 2018 - Quý 1/202143
Hình 2.14 Đánh giá chất lượng hoạt động tư vấn các chính sách của chuyên viên tư
vấn............................................................................................................................... 45
Hình 2.15 Đánh giá trình độ chun mơn nghiệp vụcủachun viên tư vấn.............46
Hình 2.16 Đánh giá thái độ phục vụ của chuyên viêntư vấn........................................46
Hình 2.17 Đánh giá về chính sách của cơng ty............................................................47
Hình 2.18 Đánh giá về chất lượng app giao dịch.........................................................48


DANH MỤC BANG
Bảng 2.1 Kết quả hoạt động kinh doanh của CTCP Chứng khốn VPS.....................31
Bảng 2.2 Thơng số quản lý tài khoản phái sinh...........................................................39
Bảng 2.3 Số lượng tài khoản tại VPS..........................................................................40
Bảng 2.4 Khối lượng giao dịch phái sinh....................................................................42
Bảng 2.5 Cơ cấu doanh thu của VPS giai đoạn 2018- Q1/2021 ..................................43
Bảng 2.6 Các CTCK có thị phần mơi giới phái sinh lớn nhất quý I/2021....................44


PHẦN I. LỜI MỞ ĐẦU
1.1.

Tính cấp thiết của đề tài

Thị trường chứng khoán là đặc trưng của nền kinh tế hiện đại. Thị trường chứng
khốn đã có 20 năm phát triển. Thị trường chứng khoán phái sinh là một thị trường
mới ra đời tại Việt Nam với 4 năm phát triển, và cũng là một kênh đầu tư sinh lời cao
cho nhà đầu tư.
Thị trường phái sinh đang được mọi người chú ý nhiều hơn tại Việt Nam.
Trong giai đoạn thị trường cơ sở biến động mạnh và “thị trường phái sinh là một cơng
cụ phịng ngừa rủi ro đối với danh mục chứng khoán cơ sở và là giải pháp hữu hiệu để

giữ chân dòng vốn ở lại thị trường những khi thị trường cơ sở sụt giảm mạnh”, nó cịn
là nơi góp phần ổn định tâm lý nhà đầu tư. Trong các hoạt động trên thị trường chứng
khoán, hoạt động môi giới là một nghiệp vụ mang lại uy tín, thương hiệu trên thị
trường chứng khốn, đem lại lợi nhuận cho CTCK, mặt khác gián tiếp tạo ra giá trị gia
tăng thông qua hỗ trợ chuỗi các sản phẩm dịch vụ liên quan khác của công ty.
Cùng với sự phát triển mạnh mẽ của thị trường chứng khoán, Cơng ty cổ phần
Chứng khốn VPS là cơng ty đang chiếm thị phần lớn nhất về thị phần về chứng
khoán phái sinh Việt Nam hiện nay sau 15 năm công ty đi vào hoạt động. Trong đó,
nghiệp vụ mơi giới chứng khoán là nghiệp vụ đem lại lợi nhuận chủ yếu cho công ty
và giúp công ty tạo được vị trí và mức độ tín nhiệm của mình trên thị trường chứng
khoán. Để thu hút được lượng khách hàng từ cơng ty chứng khốn khác, nhà đầu tư
mới, nhà đầu tư tổ chức và nhà đầu tư nước ngồi thì công ty cần đáp ứng được nhu
cầu của khách hàng trước sự cạnh tranh từ các cơng ty chứng khốn khác. Và đặc biệt
hiện nay số lượng môi giới tại VPS q nhiều thì có đảm bảo được chất lượng hay
không. Và VPS đã thu được những kết quả nào trong khi q trình hoạt động và có
những hạn chế nào cần phải khắc phục.
Nhận biết được tầm quan trọng của hoạt động môi giới đối với sự phát triển của
CTCK VPS, nên tác giả đã chọn đề tài nghiên cứu là: “Hoạt động mơi giới chứng
khốn phái sinh của Cơng ty cổ phần Chứng khốn VPS” để đưa ra cách khắc phục
những thiếu sót của cơng ty nhằm hướng tới mục tiêu đạt hiệu quả về hoạt động môi
giới.

1


1.2.

Tổng quan nghiên cứu

Chứng khoán phái sinh là một thị trường đang được chú ý do thị trường chứng

khoán bùng nổ sau giai đoạn dịch bệnh COVID-19 hoành hành. Hoạt động mơi giới
chứng khốn phái sinh cũng được đẩy mạnh ở các cơng ty chứng khốn.
Các đề tài nghiên cứu trước đây thường là nghiên cứu về giám sát giao dịch
hoạt động phái sinh, cơ chế giảm thiểu rủi ro trên thị trường phái sinh. Một số đề tài đã
nghiên cứu như “Xây dựng khung pháp lý của chứng khoán phái sinh và thị trường
phái sinh” của TS. Nguyễn Sơn (2016), “Giải pháp ứng dụng chứng khoán phái sinh
giai đoạn 2017 đến cuối năm 2020” của Nguyễn Thu Hà (2020). Hay hoạt động mơi
giới chứng khốn như: “Phát triển hoạt động mơi giới của cơng ty chứng khốn MB”
của Lưu Thị Hà (2019), luận văn thạc sĩ kinh tế về “Hiệu quả hoạt động mơi giới
chứng khốn phái sinh tại cơng ty cổ phần chứng khốn VPS - Hội sở” của Nguyễn
Thạch Thảo.
Đề tài nghiên cứu về hoạt động chứng khốn phái sinh khơng cịn là đề tài mới,
nhưng đi sâu về hoạt động mơi giới chứng khốn phái sinh tại các cơng ty chứng
khốn chưa được đánh giá nhiều. Do đó nghiên cứu về “Hoạt động mơi giới chứng
khốn phái sinh của Cơng ty Cổ phần chứng khốn VPS” giai đoạn 2018 - 2020 là
một đề tài khơng có sự trùng lặp.
1.3.

Mục đích nghiên cứu

Thứ nhất là hệ thống hóa đầy đủ, chính xác những lý luận hoạt động mơi giới
chứng khốn phái sinh của cơng ty chứng khốn.
Thứ hai là đánh giá thực trạng hoạt động môi giới chứng khốn phái sinh tại
Cơng ty cổ phần Chứng khốn VPS giai đoạn từ năm 2018 đến cuối năm 2020.
Thứ ba là đưa ra các định hướng phát triển, giải pháp và kiến nghị nâng cao
hoạt động môi giới chứng khốn phái sinh cho Cơng ty cổ phần Chứng khốn VPS.
1.4.

Câu hỏi nghiên cứu


Đề tài tập trung nghiên cứu các câu hỏi chính như:
Thứ nhất: Các chỉ tiêu hoạt động mơi giới chứng khốn phái sinh?
Thứ hai: Hoạt động mơi giới chứng khốn phái sinh của Cơng ty cổ phần chứng
khoán VPS hiện nay như thế nào?

2


Thứ ba: Các giải pháp cần đặt ra để nâng cao hoạt động mơi giới chứng khốn
phái sinh.
1.5.

Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

a. Đối tượng nghiên cứu: Hoạt động mơi giới phái sinh của cơng ty chứng khốn
b. Phạm vi nghiên cứu:
về địa điểm: Công ty cổ phần Chứng khoán VPS
về thời gian: Giai đoạn từ năm 2018 đến hết năm 2020
về nội dung: Tìm hiểu tổng quan về chứng khốn phái sinh. Đánh giá hoạt động
mơi giới chứng khốn phái sinh của Cơng ty cổ phần Chứng khốn VPS. Từ đó đưa ra
các định hướng phát triển trong tương lai, giải pháp và khuyến nghị để nâng cao hoạt
động mơi giới chứng khốn phái sinh.
1.6.

Phương pháp nghiên cứu

Thu thập số liệu thứ cấp: Sử dụng phương pháp thu thập dữ liệu từ báo cáo tài
chính và kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty cổ phần Chứng khoán VPS từ năm
2018 đến hết năm 2020, thu thập các thông tin từ các trang báo, website và các tạp chí
liên quan.

Thu thập số liệu sơ cấp: Thơng qua khảo sát trên 200 phiếu thu được từ chuyên
viên môi giới và nhà đầu tư thuộc CTCP Chứng khoán VPS trong thời gian từ
1/3/2020 đến ngày 15/3/2020, phân tích các chỉ tiêu định tính và rút ra nhận xét về
chất lượng hoạt động mơi giới chứng khốn phái sinh của VPS.
Phương pháp xử lý số liệu: Sử dụng phương pháp thống kê mô tả dựa trên các
số liệu và thông tin thu được, phân tích tổng hợp đưa ra ý kiến nhận định.
Dựa trên số liệu thu được từ CTCK sử dụng bảng tính Excel để tính tốn các tỷ
lệ, cơ cấu doanh thu, chi phí của cơng ty để làm sáng tỏ vấn đề.
1.7.

Ket cấu đề tài

Ngoài phần mở đầu và kết luận, danh mục chữ viết tắt, danh mục sơ đồ, bảng
biểu, kết cấu đề tài gồm 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận chung về hoạt động mơi giới chứng khốn phái
sinh tại cơng ty chứng khốn.

3


Chương 2: Thực trạng hoạt động mơi giới chứng khốn phái sinh tại Cơng
ty cổ phần Chứng khốn VPS.
Chương 3: Giải pháp nâng cao hoạt động mơi giới chứng khốn phái sinh
tại Cơng ty cổ phần Chứng khốn VPS

4


CHƯƠNG 1- CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG MÔI GIỚI CHỨNG KHỐN
PHÁI SINH TẠI CƠNG TY CHỨNG KHỐN

1.1.

Tổng quan về hoạt động mơi giới chứng khốn phái sinh tại cơng ty

chứng
khốn
1.1.1

Khái niệm, đặc điểm và vai trị của CTCK

Cơng ty chứng khốn là tổ chức có tư cách pháp nhân hoạt động kinh doanh
chứng khoán bao gồm một, một số hoặc tồn bộ bao gồm các hoạt động: mơi giới
chứng khoán, tự doanh chứng khoán, bảo lãnh phát hành chứng khoán, tư vấn đầu tư
chứng khoán, các dịch vụ tài chính khác.
Đặc điểm:
Lĩnh vực, ngành nghề kinh doanh: CTCK có thể thực hiện nhiều nghiệp vụ kinh
doanh chứng khốn khác nếu có đủ điều kiện và được UBCKNN cấp giấy phép cho
những hoạt động đó.
Hình thức tổ chức pháp lý: CTCK chỉ được tổ chức dưới dạng CTCP hoặc cơng
ty TNHH theo Luật doanh nghiệp 2005.
Vai trị:


Đối với các doanh nghiệp
Các doanh nghiệp phát hành cổ phiếu trên thị trường nhằm hướng đến huy động

vốn qua kênh chứng khoán. Để có thể phát hành thành cơng, doanh nghiệp được cơng
ty chứng khốn tư vấn, bảo lãnh phát hành chứng khốn. Các cơng ty chứng khốn
đóng vai trị trung gian huy động vốn cho doanh nghiệp để các giao dịch mua bán
thuận lợi và nhanh chóng hơn.



Đối với nhà đầu tư:
Thứ nhất là cơng ty chứng khốn sẽ thơng qua hoạt động mơi giới và tư vấn đầu

tư sẽ đóng vai trò làm cầu nối giao dịch giữa các nhà đầu tư. Thứ hai, đối với người
mới tham gia thị trường cơng ty chứng khốn sẽ là kênh cung cấp nguồn thơng tin hữu
ích bao gồm các báo cáo phân tích, phân tích ngành, phân tích doanh nghiệp,... để nhà
đầu tư có thể đưa ra những nhận định chính xác nhất. Giảm thiểu các chi phí, cơng sức
và thời gian dành cho việc tìm kiếm thơng tin trước khi quyết định đầu tư. Ngồi ra,
cịn giảm thiểu được các rủi ro khi nhà đầu tư tham gia đầu tư có thể gặp phải nhờ các
chuyên viên tư vấn và bộ phận nghiên cứu, phân tích của cơng ty.

5




Đối với thị trường chứng khốn:
Các cơng ty chứng khốn là những thành viên chủ chốt của thị trường chứng

khoán, do vậy họ cũng góp phần tạo lập giá cả thị trường. Trên thị trường sơ cấp, cơng
ty chứng khốn cùng các tổ chức phát hành định giá cổ phiếu trước khi phát hành lần
đầu ra công chúng (IPO). Trên thị trường thứ cấp, cơng ty chứng khốn đứng vai trị
điều tiết thị trường thơng qua hoạt động tự doanh bao gồm cả việc tăng thêm thu nhập
cho chính cơng ty bên cạnh tạo lập giá cả, đồng thời làm tăng tính thanh khoản của các
tài sản chính.


Đối với cơ quan quản lý thị trường:

Cơng ty chứng khốn là nơi cung cấp cho họ thơng tin về thị trường chứng

khốn nhờ đó các cơ quan quản lý thị trường có thể kiểm soát và chống các hiện tượng
xấu xảy ra trên thị trường. Các thông tin mà công ty chứng khoán cung cấp cho cơ
quan quản lý đảm bảo được tính minh bạch và cơng khai trong hoạt động của công ty
tuân thủ các yêu cầu mà pháp luật đề ra. Bên cạnh đó, cơng ty tài chính cịn kết hợp
với cơ quan quản lý thị trường để kiểm soát hoạt động của các nhà đầu tư thông qua
các giao dịch mua bán, thông tin nhà đầu tư, thông tin về các cổ phiếu, trái phiếu và tổ
chức phát hanh... tránh xuất hiện các hành vi gian lận trái quy định trên thị trường
chứng khốn.
Đặc điểm của mơi giới chứng khốn cơ sở
Thứ nhất, hoạt động mơi giới chứng khốn được thực hiện bởi các chủ thể đặc
thù là tổ chức, cá nhân có chun mơn, nghiệp vụ mơi giới chứng khốn
Thứ hai, hoạt động mơi giới chứng khốn cơ sở được thực hiện thông qua công
cụ pháp lý là hợp đồng tài khoản cơ sở giữa bên môi giới và nhà đầu tư. Thực hiện
giao dịch chứng khoán cơ sở nhà đầu tư nạp tiền vào tài khoản và thực hiện mua bán,
không cần tham gia ký quỹ tại cơng ty.
Thứ ba, hoạt động mơi giới chứng khốn nhà môi giới phải sử dụng chuyên
môn và sự hiểu biết của mình để khuyến nghị, tư vấn cho khách hàng nhằm hưởng phí
hoa hồng. Mọi hoạt động mua bán đều do khách hàng quyết định và chi trả phí hoa
hồng cho hoạt động môi giới của công ty.
Sau khi giao dịch chứng khoán cơ sở sẽ được chuyển giao giữa tổ chức tài
chính và nhà đầu tư. Khơng có trung tâm bù trừ, rủi ro khi tổ chức phát hành mất khả

6


năng thanh toán. Thời điểm thanh toán/ chuyển giao chứng khốn cơ sở ngay sau khi
giao dịch.
Đặc điểm của mơi giới chứng khoán phái sinh

Thứ nhất là hoạt động mua bán chứng khoán phái sinh dựa trên các quy chế ký
quỹ. Ký quỹ trong giao dịch chứng khoán phái sinh đóng vai trị quan trọng như một
khoản cọc để đảm bảo việc thực hiện nghĩa vụ của hai bên khi tham gia hợp đồng.
Tỷ lệ ký quỹ ban đầu do trung tâm lưu ký quy định, yêu cầu nhà đầu tư phải ký
quỹ theo một tỷ lệ nhất định theo giá trị hợp đồng trước khi giao dịch phái sinh. Nhà
đầu tư không đủ tiền ký quỹ yêu cầu sẽ bị yêu cầu bổ sung ký quý để tiếp tục nắm giữ
vị thế đối với hợp đồng phái sinh.
Thứ hai là hoạt động mơi giới chứng khốn phái sinh dựa trên quy tắc bù trừ,
các giao dịch được thực hiện thông qua thành viên bù trừ. Thành viên bù trừ của VSD
bao gồm các CTCK, ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được Uỷ
ban Chứng khoản Nhà nước cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện cung cấp dịch vụ bù
trừ, thanh toán giao dịch chứng khoán phái sinh và được VSD chấp thuận trở thành
thành viên bù trừ.
Thứ ba, thời điểm chuyển giao chứng khoán phái sinh sẽ là một thời điểm trong
tương lai.
1.1.2

Các nghiệp vụ chính của CTCK

Tùy vào từng mơ hình hoạt động của cơng ty chứng khoán và các quy chế quản
lý nhà nước mà cơng ty chứng khốn sẽ thực hiện các nghiệp vụ khác nhau.
Nghiệp vụ mơi giới chứng khốn
Là hoạt động kinh doanh chứng khốn trong đó cơng ty chứng khốn làm trung
gian thực hiện vai trò mua bán cho khách hàng - nhà đầu tư. về phía khách hàng sẽ ra
các quyết định mua, bán loại chứng khoán, khối lượng, giá cả, thời điểm bán. Nhà đầu
tư sẽ hưởng và chịu trách nhiệm về kết quả của việc mua bán đồng thời phải trả phí
cho CTCK. Số tiền hoa hồng mơi giới được tính trên tỷ lệ % doanh số mua, bán đã
thực hiện cho khách hàng.
Thông qua hoạt động môi giới, CTCK cung cấp các dịch vụ tư vấn đầu tư và
kết nối giữa nhà đầu tư bán chứng khốn và nhà đầu tư mua chứng khốn. Do đó, nhà


7


mơi giới chứng khốn cần có đạo đức, kỹ năng nghề nghiệp trong công việc, thái độ
quan tâm tới khách hàng
Đây là nghiệp vụ mà hầu hết các công ty chứng khốn đẩy mạnh. Nhân viên
mơi giới cung cấp đầy đủ các thông tin và tư vấn cho khách hàng, thực hiện nhu cầu
mua bán cho khách hàng và đáp ứng nhu cầu tâm lý khi cần thiết. Giúp giảm chi phí,
thời gian và tăng hiệu quả đầu tư hơn.
Nghiệp vụ tự doanh
Là hoạt động cơng ty chứng khốn tự mua hoặc bán cho chính mình nhằm thu
lợi tức từ giá mua và giá bán chứng khoán. CTCK phải đảm bảo có đủ tiền và chứng
khốn để thanh tốn các lệnh giao dịch cho tài khoản của chính mình. Nhưng khả năng
gặp rủi ro mất giá chứng khoán khá lớn. Cơng ty chứng khốn cần tách biệt quản lý
giữa nghiệp vụ tự doanh và nghiệp vụ môi giới; giữa hoạt động kinh doanh của chủ sở
hữu CTCK với hoạt động cơng ty chứng khốn; giữa tài sản khách hàng với các tài sản
của cơng ty. Cơng ty chứng khốn phải ưu tiên lệnh giao dịch của khách trước lệnh tự
doanh của cơng ty chứng khốn.
Ngồi ra, CTCK phải cơng bố cho khách hàng biết mình là đối tác trong giao
dịch thỏa thuận của khách hàng. Trong trường hợp lệnh mua, bán chứng khốn của
khách hàng có thể ảnh hưởng lớn tới giá của loại chứng khốn đó, CTCK khơng được
mua, bán trước cùng loại chứng khốn đó cho mình hoặc tiết lộ thông tin cho bên thứ
ba mua, bán chứng khốn đó. Khi khách hàng đặt lệnh giới hạn, CTCK khơng được
mua hoặc bán cùng chiều cùng loại chứng khốn đó cho mình ở mức giá bằng hoặc tốt
hơn mức giá của khách hàng trước khi lệnh của khách hàng được thực hiện. CTCK có
thể thơng qua tự doanh của mình góp phần điều tiết cung cầu, bình ổn giá cả của các
loại chứng khoán trên thị trường.
Nghiệp vụ bảo lãnh phát hành chứng khốn
Để thực hiện thành cơng các đợt phát hành chứng khoán để huy động vốn, tổ

chức phát hành cần đến các cơng ty chứng khốn tư vấn cho đợt phát hành và thực
hiện bảo lãnh phát hành, phân phối chứng khốn ra cơng chúng. Các tổ chức bảo lãnh
phát hành sẽ được hưởng một khoản phí bảo lãnh nhất định trên số tiền thu được từ
đợt phát hành.

8


CTCK thực hiện bảo lãnh phát hành chứng khoán ra công chúng thực hiện bảo
lãnh theo phương thức nhận mua một phần hoặc tồn bộ chứng khốn của tổ chức phát
hành chỉ được phép bảo lãnh phát hành tổng giá trị chứng khốn khơng được lớn hơn
vốn chủ sở hữu và không vượt quá 15 lần hiệu số giữa giá trị tài sản ngắn hạn và nợ
ngắn hạn tính theo báo cáo tài chính quý gần nhất.
CTCK nhận tổ chức bảo lãnh phát hành chứng khoán phải mở tài khoản riêng
biệt tại ngân hàng thương mại để nhận tiền mặt đặt mua chứng khoán của nhà đầu tư.
Nghiệp vụ tư vấn đầu tư chứng khoán
Tư vấn đầu tư chứng khoán là một dịch vụ tài chính, thơng qua việc phân tích
số liệu, tình hình biến động của thị trường, các nhà mơi giới và phân tích tại các CTCK
hoặc tổ chức môi giới độc lập đưa cho khách hàng những lời khuyên hữu ích về việc
đầu tư cũng như một số dịch vụ khác liên quan trong quá trình tham gia giao dịch trên
thị trường.
Các nội dung tư vấn đầu tư chứng khốn phải có cơ sở hợp lý và phù hợp dựa
trên thơng tin đáng tin cậy, phân tích logic. Khuyến nghị đầu tư phải liên quan và phù
hợp với nội dung phân tích chứng khốn và thị trường chứng khốn. Các báo cáo phân
tích chứng khốn và thị trường, khuyến nghị đầu tư phải ghi rõ nguồn trích số liệu và
tên người chịu trách nhiệm về nội dung báo cáo, khuyến nghị đầu tư chứng khoán.
CTCK tư vấn đầu tư cho khách hàng đảm bảo rằng khách hàng đưa ra quyết
định đầu tư trên cơ sở cung cấp thông tin đầy đủ bao gồm cả nội dung và rủi ro của sản
phẩm, dịch vụ cung cấp. Ngoài ra, CTCK phải bảo mật thông tin các thông tin nhận
được từ người sử dụng dịch vụ tư vấn trong quá trình cung ứng dịch vụ tư vấn trừ

trường hợp khách hàng đồng ý hoặc luật quy định. CTCK không được cung cấp các
dịch vụ tư vấn đầu tư chứng khoán cho cơng ty mà mình nắm giữ từ 10% trở lên vốn
điều lệ.
Nghiệp vụ quản lý danh mục đầu tư
Đây là nghiệp vụ quản lý vốn ủy thác của khách hàng để đầu tư chứng khốn
thơng qua danh mục đầu tư nhằm sinh lợi cho khách hàng trên cơ sở tăng lợi nhuận và
bảo toàn vốn cho khách hàng. Quản lý danh mục đầu tư là một dạng nghiệp vụ tư vấn
mang tính chất tổng hợp có kèm theo đầu tư, khách hàng ủy thác tiền cho cơng ty
chứng khốn thay mặt mình quyết định đầu tư theo một chiến lược hay những nguyên

9


tắc đã được khách hàng chấp thuận hoặc yêu cầu (mức lợi nhuận kỳ vọng; rủi ro có thể
chấp nhận...).
Các dịch vụ tài chính khác
Cơng ty chứng khoan khi thực hiện dịch vụ tài chính khác theo quy định tại
Khoản 5 Điều 86 Luật Chứng khốn phải có liên quan và hỗ trợ cho các nghiệp vụ đã
được cấp phép của CTCK và phải đảm bảo không được ảnh hưởng đến lợi ích của
khách hàng, của chính cơng ty chứng khốn và của thị trường.
CTCK khơng được cung cấp dịch vụ tư vấn chào bán, tư vấn niêm yết chứng
khoán, tư vấn cổ phần hóa, tư vấn xác định giá trị doanh nghiệp cho công ty niêm yết
nắm giữ từ 10% trở lên vốn điều lệ.
CTCK chỉ được cung cấp các dịch vụ tài chính khác phù hợp với quy định của
pháp luật sau khi báo cáo UBCKNN bằng văn bản. Uỷ bán Chứng khốn Nhà nước có
quyền u cầu tạm ngưng, đình chỉ việc cung cấp dịch vụ tài chính khác của cơng ty
chứng khốn nếu việc cung cấp dịch vụ trái với quy định của pháp luật hoặc gây rủi ro
hệ thống thị trường chứng khốn.
1.1.3


Hoạt động mơi giới chứng khoán phái sinh

Khái niệm:
Chứng khoán phái sinh là cơng cụ tài chính có giá trị phụ thuộc vào giá trị của
một tài sản cơ sở nhằm nhiều mục tiêu khác nhau như phân tán rủi ro, tạo lợi nhuận
hoặc bảo vệ lợi nhuận. Tài sản cơ sở của chứng khốn phái sinh được chia làm 2 dạng
chính như hàng hóa/nơng phẩm, năng lượng,... và các cơng cụ tài chính như cổ phiếu,
trái phiếu, lãi suất.
Mơi giới chứng khốn phái sinh là hoạt động đáp ứng nhu cầu về giao dịch phái
sinh của khách hàng. Hoạt động môi giới chứng khoán phái sinh phải đảm bảo tư vấn,
khuyến nghị và nhận định về thị trường chứng khoán phái sinh cho nhà đầu tư, tạo môi
trường giao dịch cho các nhà đầu tư ở vị thế đối lập như vị thế mua và vị thế bán.
Các loại hợp đồng chứng khoán phái sinh
Hợp đồng kỳ hạn (HĐKH) là một thỏa thuận mua bán thực hiện một giao dịch
hàng hóa với khối lượng xác định, tại một thời điểm xác định trong tương lai với một
mức giá đã được ấn định. Hàng hóa có thể là bất cứ thứ hàng hóa nào: từ nơng sản,
tiền tệ cho tới các chứng khốn.

10


Thanh tốn giao dịch bù
trừ
chứng khốn. Hoạt động mơi giới chứng khoán phái sinh phải đảm bảo được khả năng
Hợp đồng tương lai (HĐTL) là thỏa thuận giữa hai bên tham gia về việc mua và
tư vấn, khuyến nghị, nhận định thị trường và tạo vị thế mua hoặc bán cho nhà đầu tư.
bán một loại tài sản tại một thời điểm nhất định trong tương lai với mức giá và khối
Trong q trình giao dịch chứng khốn, nhân viên mơi giới có trách nhiệm đem lại
lượng được xác định trước. Hợp đồng được chuẩn hóa, niêm yết và giao dịch trên thị
hiệu quả tốt nhất dựa trên lợi ích cho khách hàng, cảnh báo và hạn chế các mức rủi ro

trường tập trung HĐTL bao gồm: HĐTL chỉ số cổ phiếu (VN30 và HNX30) cùng
mà khách hàng có thể gặp phải. Từ đó, nhân viên mơi giới sẽ được nhận lại một khoản
HĐTL trái phiếu chính phủ. Hiện nay, theo chỉ định của chính phủ, để hạn chế rủi ro,
phí dựa trên % doanh số giao dịch mua và bán của khách hàng.
Việt Nam sẽ áp dụng thử nghiệm đối với HĐTL chỉ số VN30.
Hình 1.1 Quy trình mơi giới chứng khoán phái sinh
Hợp đồng quyền chọn (HĐQC) cho phép nhà đầu tư có quyền mua bán một tài
sản cơ sở với mức giá ấn định trước
hoặcgiao
mứcdịch
giá được xác định trong tương lai.
Mớ tàiđó
khoan
chứng
Cơng cụ này giúp nhà đầu tư giảm thiểu
thiệtkhốn
hại cho mình khi giá cổ phiếu có rủi ro.
Hợp đồng hoán đổi (HĐHĐ) là một thỏa thuận giữa hai bên về việc hoán đổi
Nộpcụ
khoản
ký quỹ
bantương lai. Hợp đồng sẽ quy định
các dòng tiền phát sinh từ các cơng
tài chính
trong
đầu
rõ thời điểm hốn đổi dịng tiền và phương pháp cụ thể.
Thị trường giao dịch phái sinh của Việt Nam, hiện tại đang giao dịch 2 loại hợp
Nhận lệnh cúa khách
hàng

vàHĐTL
thực hiện
đồng: HĐTL chỉ số cổ phiếu VN30 và
tráilệnh
phiếu chính phủ kì hạn 5 năm. Sắp
tới đây theo Sở GDCK Hà Nội sẽ đưa sản phẩm HĐTL trái phiếu Chính phủ kỳ hạn 10
Chuyên tiên tới thị trường
năm và giao dịch.
phù hợp đê thực hiện
Cơ cấu nhà đầu tư
Có 3 loại nhà đầu tư tham gia TTCK phái sinh, gồm: nhà đầu tư phòng ngừa rủi
Xác nhận lệnh đã thực
hiện
ro (hedgers), nhà đầu tư đầu cơ rủi ro (speculators)
thường giao dịch đối ứng với nhà
đầu tư rủi ro và nhà đầu tư chênh lệch giá (kiếm lợi trên sự chênh lệch giữa giá phái
sinh với giá cơ sở).
Hiện nay, thị trường chứng khoán phái sinh dựa trên chỉ số không hạn chế nhà
đầu tư nên thanh khoản hơn và do đó có đủ 3 loại nhà đầu tư nêu trên. Tuy nhiên, hợp
đồng tương lai TPCP thì hiện chỉ cho duy nhất nhà đầu tư tổ chức tham gia. Thực tế
đây là nhà đầu tư phòng ngừa rủi ro. Sự thiếu vắng 2 loại hình nhà đầu tư khiến cho thị
trường hợp đồng tương lai TPCP hoàn toàn mất thanh khoản.
Vai trị của mơi giới trong hoạt động đầu tư chứng khốn phái sinh:
Hoạt động mơi giới chứng khốn phái sinh cũng được dựa trên khái niệm và
đặc trưng của hoạt động mơi giới chứng khốn nói chung tại cơng ty chứng khốn.
Trong giai đoạn thị trường hiện nay, hoạt động mơi giới chứng khốn phái sinh đang
được phát triển mạnh mẽ cùng hoạt động mơi giới chứng khốn cơ sở tại công ty

11
Theo dõi các tý lệ tài toán



(Nguồn: VPS)
Các nghiệp vụ chính của mơi giới phái sinh (Quy trình):
Thứ nhất: Mở tài khoản cho khách hàng
Nhà đầu tư cần có tài khoản giao dịch chứng khốn cơ sở trước khi mở tài
khốn phái sinh tại cơng ty chứng khốn. Trong trường hợp chưa có tài khoản cơ sở,
nhà đầu tư phải mở đồng thời cả hai tài khoản. Tài khoản đó có thể được mở trực tiếp
tại quầy giao dịch bằng cách mang CMND/ thẻ căn cước và ký hợp đồng mở tài khoản


12


tại đó. Ngồi ra, nhà đầu tư có thể thực hiện mở tài khoản tại nhà thông qua trang web
mở tài khoản của cơng ty chứng khốn sau đó thực hiện in và ký giấy gửi hợp đồng về
phòng giao dịch cho công ty hoặc thông qua đăng ký hợp đồng trực tuyến (eKYC) và
không cần ký giấy.
Thứ hai: Nộp tiền ký quỹ ban đầu
Để có thể giao dịch trên thị trường phái sinh, nhà đầu tư cần nộp một khoản
tiền ký quỹ ban đầu nhất định theo quy định của cơng ty. Khoản tiền này có thể bằng
tiền mặt hoặc bằng chứng khoán. Nếu giao dịch bằng chứng khoán thì nhà đầu tư cần
đảm bảo rằng lượng chứng khốn ký quỹ đáp ứng theo tỉ lệ quy định của VDS. Hiện
tại, tỷ lệ ký quỹ theo quy định của Trung tâm lưu ký Chứng khoán - VSD là 13% tuy
nhiên để phịng ngừa rủi ro, các cơng ty chứng khoán thường yêu cầu mức ký quỹ cao
hơn từ 15% - 20%. Ký quỹ tạo ra lợi thế đòn bẩy cho NĐT.
Thứ ba: Nhận lệnh từ khách hàng và thực hiện lệnh
Khách hàng thực hiện đặt lệnh thông qua nhân viên môi giới hoặc thông qua
app giao dịch trực tuyến của cơng ty chứng khốn... Lệnh đặt ra phải đáp ứng các yêu
cầu chung như số lượng ký quỹ ban đầu, giới hạn vị thế và giá trị còn lại của tài khoản

ký quỹ.
Thứ tư: Chuyển lệnh tới thị trường phù hợp để thực hiện
Các cơng ty chứng khốn có mạng lưới thông tin truyền trực tiếp từ trụ sở chính
tới phịng giao dịch của sở giao dịch chứng khốn. Lệnh mua, bán sẽ được truyền trực
tiếp tới phòng giao dịch của sở giao dịch chứng khốn mà khơng cần thơng qua phịng
thực hiện lệnh.
Thứ năm: Xác nhận lệnh đã thực hiện
Cơng ty chứng khốn sẽ gửi thơng báo cho nhà đầu tư thơng qua các hình thức
như: sms, app giao dịch... xác nhận lệnh đã được thực hiện.
Thứ sáu: Thanh toán bù trừ giao dịch
Hoạt động này bao gồm việc đối chiếu giao dịch và bù trừ các kết quả giao
dịch. Sở giao dịch chứng khoán sẽ tiến hành bù trừ các kết quả giao dịch kết thúc bằng
việc in ra các chứng từ thanh toán. Chứng từ này sẽ được gửi về cơng ty chứng khốn
và nó là cơ sở cho hoạt động thanh toán bù trừ.

13


×