Tải bản đầy đủ (.docx) (103 trang)

694 kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần thương mại và dịch vụ IBMS việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.45 MB, 103 trang )


HỌC VIỆN NGÂN HÀNG
KHOA KẾ TỐN - KIỂM TỐN

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI
Kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty
Cổ phần Thương mại và Dịch vụ IBMS Việt Nam

Sinh viên thực hiện

: Phan Hà Phương

Lớp

: K20KTQ

Khóa học

: 2017 - 2021

Mã sinh viên

: 20A4020660

Giảng viên hướng dẫn : TS. Phan Thị Anh Đào

Hà Nội, tháng 05 năm 2021


Khóa luận tốt nghiệp



GVHD: TS. Phan Thị Anh Đào

LỜI CAM ĐOAN
Em xin cam đoan đề tài “Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh
doanh tại Cơng ty cổ phần thương mại và dịch vụ IBMS Việt Nam” là cơng trình
nghiên cứu của cá nhân em, được thực hiện dưới sự hướng dẫn của TS. Phan Thị Anh
Đào trong q trình thực tập, nghiên cứu tại Cơng ty cổ phần thương mại và dịch vụ
IBMS Việt Nam. Em xin cam đoan các thông tin, số liệu được trình bày trong khóa
luận là trung thực, xuất phát từ tình hình thực tế của đơn vị thực tập.
Người cam đoan
Phương
Phan Hà Phương

Phan Hà Phương

i

Lớp: K20KTQ


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Phan Thị Anh Đào

LỜI CẢM ƠN
Em xin gửi lời cảm ơn chân thành và sâu sắc nhất đến các thầy cơ Khoa Ke
tốn - Kiểm toán tại Học viện Ngân hàng đã cung cấp những kiến thức chun mơn
trong q trình chúng em học tập tại trường, để em có thể hồn thiện được khóa luận
này, đặc biệt là TS. Phan Thị Anh Đào đã tận tình hướng dẫn em trong thời gian vừa

qua.
Bên cạnh đó, em cũng đặc biệt xin gửi lời cảm ơn đến Phịng Kế tốn - Cơng ty
Cổ phần thương mại và dịch vụ IBMS Việt Nam đã trực tiếp tận tình hướng dẫn, giúp
đỡ em trong quá trình thực tập tại Công ty. Cảm ơn các anh chị trong đơn vị thực tập
đã tạo diều kiện thuận lợi giúp em thu thập số liệu cùng với các tài liệu nghiên cứu cần
thiết liên quan đến đề tài nghiên cứu khóa luận.
Do trình độ, kiến thức và kinh nghiệm thực tế của em cịn hạn chế, nên bài khóa
luận này khơng tránh khỏi những thiếu sót, em rất mong nhận được ý kiến đóng góp từ
phía thầy cơ để em có thể hồn thiện nó tốt hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!

Phan Hà Phương

ii

Lớp: K20KTQ


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Phan Thị Anh Đào
MỤC LỤC

LỜI CAM ĐOAN............................................................................................................ i
LỜI CẢM ƠN................................................................................................................ ii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT........................................................................................vi
DANH MỤC BẢNG BIỂU,SƠ ĐỒ.............................................................................vii
LỜI MỞ ĐẦU................................................................................................................1
CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TỐN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG CÁC DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ..4

1.1 Các khái niệm cơ bản..........................................................................................4
1.1.1 Doanh thu.....................................................................................................4
1.1.2 Chi phí......................................................................................................... 8
1.1.3 Xác định kếtquả kinh doanh....................................................................... 12
1.1.4
Nhiệm vụ của kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
trong
các doanh nghiệp.....................................................................................................13
1.2 Nội dung kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh...............14
1.3.1 Kế tốn doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, các khoản giảm trừ doanh
thu........................................................................................................................14
1.3.2 Kế toán giá vốn hàng bán........................................................................... 15
1.3.3 Kế tốn chi phí quản lý kinh doanh............................................................ 21
1.3.4 Kế tốn doanh thu tài chính và chí phí tài chính........................................ 24
1.3.5 Kế tốn thu nhập khác và chi phí khác......................................................26
1.3.6 Kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp và kế toán xác định kết quả kinh
doanh29
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1............................................................................................. 32
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TỐN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH
VỤ IBMS VIỆT NAM.................................................................................................33
2.1 Khái quát chung về Công ty Cổ phần Thương mại và Dịch vụ IBMS Việt Nam.33
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển..............................................................33
2.1.2 Tổ chức bộ máy quản lý của công ty......................................................... 34
2.1.3 Tổ chức cơng tác kế tốn của cơng ty.......................................................35

Phan Hà Phương

iii


Lớp: K20KTQ


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Phan Thị Anh Đào

2.2 Thực trạng kế tốn doanh thu, chi phí và xác định KQKD tại Công ty Cổ phần
Thương mại và Dịch vụ IBMS.................................................................................38
2.2.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ...................................... 38
2.2.2 Kế toán giá vốn hàng bán...........................................................................42
2.2.3 Kế tốn chi phí quản lý kinh doanh...........................................................47
2.2.4 Kế tốn doanh thu hoạt động tài chínhvà chí phíhoạt động tài chính.........52
2.2.5 Kế tốn thu nhập khác và chi phí khác.......................................................55
2.2.6 Kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp vàxácđịnhkết quả kinhdoanh...........56
2.3 Đánh giá thực trạng kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
tại Công ty Cổ phần Thương mại và Dịch vụ IBMS Việt Nam................................58
2.3.1 Ưu điểm.....................................................................................................59
2.3.2 Hạn chế......................................................................................................59
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2.............................................................................................. 63
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN KẾ TỐN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI
VÀ DỊCH VỤ IBMS VIỆT NAM................................................................................. 64
3.1 Sự cần thiết và u cầu hồn thiện kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết
quả kinh doanh tại Công ty Thương mại và Dịch vụ IBMS Việt Nam.....................64
3.1.1 Sự cần thiết hồn thiện kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh
doanh tại Công ty Thương mại và Dịch vụ IBMS Việt Nam................................64
3.1.2 Yêu cầu hoàn thiện kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh
doanh tại Công ty Thương mại và Dịch vụ IBMS Việt Nam................................65
3.2 Một số giải pháp nhằm hoàn thiện kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết

quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Thương mại và Dịch vụ IBMS.......................66
3.2.1 Hồn thiện phương pháp hạch tốn............................................................ 66
3.2.2 Hồn thiện q trình ln chuyển chứng từ............................................... 71
3.2.3 Hồn thiện tổ chức bộ máy kế tốn........................................................... 72
3.2.4 Hồn thiện hệ thống tài khoản................................................................... 72
3.3 Một số kiến nghị...............................................................................................73
3.3.1 Về phía cơng ty..........................................................................................73
3.3.2 Về phía nhà nước....................................................................................... 74

Phan Hà Phương

iv

Lớp: K20KTQ


Khóa luận tơt nghiệp

GVHD: TS. Phan Thị Anh Đào

KẾT LUẬNCHƯƠNG 3.............................................................................................
76
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
KẾT LUẬN.................................................................................................................. 77
DANH MỤC TÀILIỆU THAM KHẢO....................................................................... 78
PHỤ LỤC..................................................................................................................... 79
STT
Nguyên nghĩa
Từ viết tắt
1


KQKD

Kết quả kinh doanh

2

SXKD

Sản xuất kinh doanh

3

HĐKD

Hoạt động kinh doanh

4

VCSH

vôn chủ sở hữu

5

TSCĐ

Tài sản cơ định

6


TNDN

Thu nhập doanh nghiệp

7

CPBH

Chi phí bán hàng

8

CPQLDN

9

BHXH

Bảo hiểm xã hội

10

BHYT

Bảo hiểm y tế

11

BHTN


Bảo hiểm thất nghiệp

12

KPCĐ

Kinh phí cơng đồn

13

GTGT

Giá trị gia tăng

14

BPQL

Bộ phận quản lý

15

KQHĐKD

16

BCTC

Báo cáo tài chính


17

CĐKT

Cân đơi kế tốn

18

CCDC

Cơng cụ dụng cụ

Phan Hà Phương

Chi phí quản lý doanh nghiệp

Kết quả hoạt động kinh doanh

v

Lớp: K20KTQ


Bảng/ Sơ đồ/
Tên gọi
Trang
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: TS. Phan Thị Anh Đào
Biểu

Sơ đồ 1.1
Ke toán TK 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
15
DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ
Ke toán TK 632- Giá vốn hàng bán theo phương pháp kê
Sơ đồ 1.2
20
khai thường xuyên.
Sơ đồ 1.3

Kế toán TK 632- Giá vốn hàng bán theo phương pháp
kiểm kê định kỳ.

21

Sơ đồ 1.4

Ke tốn TK 642- Chi phí quản lý kinh doanh

23

Sơ đồ 1.5

Kế toán TK 515- Doanh thu hoạt động tài chính

25

Sơ đồ 1.6

Kế tốn TK 635- Chi phí hoạt động tài chính


26

Sơ đồ 1.7

Ke tốn TK 711- Thu nhập khác

28

Sơ đồ 1.8

Ke tốn TK 811- Chi phí khác

29

Sơ đồ 1.9

Kế toán TK 911- Xác định kết quả kinh doanh

31

Sơ đồ 2.1

Tô chức bộ máy quản lý của công ty Cô phân Thương mại
và Dịch vụ IBMS Việt Nam

34

Sơ đồ 2.2


Sơ đồ bộ máy kế tốn của cơng ty Cô phân Thương mại và
Dịch vụ IBMS Việt Nam.

35

Sơ đồ 2.3

Sơ đồ trình tự ghi sơ kế tốn theo hình thức Nhật ký chung

37

Sơ đồ 2.4

Sơ đồ trình tự ghi sơ kế tốn trên máy tính.

38

Sơ đồ 2.5

Quy trình hạch tốn doanh thu trong cơng ty

39

Sơ đồ 2.6

Quy trình hạch tốn giá vốn hàng bán trong cơng ty

44

Sơ đồ 2.7


Quy trình hạch tốn chi phí kinh doanh trong cơng ty

49

Sơ đồ 2.8

Quy trình hạch tốn doanh thu hoạt động tài chính trong
cơng ty

53

Phan Hà Phương

Vi

Lớp: K20KTQ


Sơ đồ 3.1
Sơ đồ hạch tốn dự phịng phải thu khó địi
Khóa luận tơt nghiệp

69
GVHD: TS. Phan Thị Anh Đào

Sơ đồ 3.2

Sơ đồ hạch tốn dự phịng giảm giá hàng tồn kho


71

Biểu 2.1

Giao diện nhập dữ liệu doanh thu vào phần mềm MISA

40

Biểu 2.2

Hóa đơn GTGT

41

Biểu 2.3

Trích sổ chi tiết TK 511

42

Biểu 2.4

Trích sổ cái TK 511

42

Biểu 2.5

Bảng tính lương cơng nhân th ngồi


45

Biểu 2.6

Hóa đơn GTGT

46

Biểu 2.7

Trích sổ chi tiết TK 632

47

Biểu 2.8

Trích sổ cái TK 632

47

Biểu 2.9

Bảng tính và phân bổ lương tháng 8/2020

51

Biểu 2.10

Trích sổ chi tiết TK 642


51

Biểu 2.11

Trích sổ cái TK 642

52

Biểu 2.12

Giấy báo có của Ngân hàng

54

Biểu 2.13

Trích sổ chi tiết TK 515

54

Biểu 2.14

Trích sổ cái TK 515

55

Biểu 2.15

Trích sổ cái TK 811


56

Biểu 2.16

Trích sổ cái TK 911

57

Biểu 2.17

Trích sổ nhật ký chung năm 2020

58

Bảng 2.1

Báo cáo kết quả kinh doanh năm 2020

79

Bảng 3.1

Mau sổ giao nhận chứng từ

79

Phan Hà Phương

Vii


Lớp: K20KTQ


Phan Hà Phương

viii

Lớp: K20KTQ


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Phan Thị Anh Đào
LỜI MỞ ĐẦU

1. Lý do chọn đề tài.
Trong bối cảnh đất nước ta đang từng bước hội nhập với nền kinh tế thế giới đã
mở ra vô vàn cơ hội lẫn thách thức cho các doanh nghiệp, đòi hỏi tất cả các doanh
nghiệp luôn luôn cần phải chủ động, linh hoạt trong hoạt động sản xuất kinh doanh,
tìm cách nắm bắt thơng tin về kinh tế, pháp luật, đời sống....một cách thật nhanh nhạy,
kịp thời và chính xác, đặc biệt là các thơng tin về tài chính kinh tế. Để có thể có chỗ
đứng vững vàng và tồn tại lâu dài trên thị trường thì các doanh nghiệp phải ln cố
gắng tìm ra các giải pháp tối ưu để đưa các sản phẩm, dịch vụ tới tay người tiêu dùng;
không ngừng đổi mới để cạnh tranh với các doanh nghiệp khác.
Có thể chắc chắn rằng kế toán sẽ là bàn tay đắc lực giúp cho các nhà quản lý có
thể dễ dàng nắm bắt, theo dõi sát sao được tình hình tài chính. Kế tốn cung cấp các
thơng tin kinh tế tài chính có giá trị pháp lý, độ tin cậy cao từ đó nhà quản lý có thể
đưa ra các quyết định đúng đắn, kịp thời nhằm cải thiện hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp. “Kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh” mang lại
những thông tin hữu ích, khơng chỉ quan trọng đối với riêng doanh nghiệp mà còn

quan trọng đối với nhà nước, nhà đầu tư. các tổ chức tài chính. Qua việc xem các báo
cáo về doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh trong quá trình hoạt động các nhà đầu
tư có thể nhận xét, phân tích được cụ thể rằng doanh nghiệp này hoạt động như thế
nào, có hiệu quả khơng? Các nhà đầu tư có nên đầu tư vào đây hay khơng? Xác định
chính xác doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh góp phần quan trọng tác động đến
hiệu quả và ý nghĩa của các quyết định, chiến lược của ban quản lý, đến sự tồn tại và
phát triển của doanh nghiệp.
Cũng như bao doanh nghiệp khác, Công ty Cổ phần Thương mại và Dịch vụ
IBMS Việt Nam ln quan tâm đến việc tìm ra các chính sách, chiến lược để nâng cao
hiệu quả hoạt động kinh doanh. Tuy nhiên, quy trình kế tốn doanh thu, chi phí và xác
định kết quả kinh doanh của cơng ty hiện nay vẫn tồn tại rất nhiều hạn chế. Nhận thức
được vấn đề đó. em trong q trình thực tập tại đây. em quyết định chọn đề tài: “Kế
toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Thương
mại và Dịch vụ IBMS Việt Nam” làm đề tài khóa luận.

Phan Hà Phương

1

Lớp: K20KTQ


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Phan Thị Anh Đào

2. Mục tiêu nghiên cứu.
Thơng qua q trình tìm hiểu, phân tích đề tài này có thể hiểu, nắm rõ quy trình
hạch toán, cách thức ghi nhận, các phương pháp hạch toán đối với từng nghiệp vụ phát
sinh liên quan đến doanh thu, chi phí và xác định KQKD của các doanh nghiệp nói

chung. Liên hệ với thực tiễn tại doanh nghiệp mình thực tập, có cái nhìn chi tiết về
thực trạng kế tốn doanh thu, chi phí và xác định KQKD tại doanh nghiệp, so sánh,
nhận xét với những kiến thức đã được học, từ đó tìm ra những ưu, khuyết điểm và đề
xuất các giải pháp nhằm nâng cao chất lượng, hồn thiện kế tốn doanh thu, chi phí và
xác định KQKD tại công ty.
3. Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp thu thập liệt kê, và phân tích số liệu: Từ những số liệu, thông tin
thu thập được liên quan đến đề tài nghiên cứu, xử lý thông tin theo cách phù
hợp, từ đó phân tích về kế tốn doanh thu, chi phí và xác định KQKD của cơng
ty để có cái nhìn chính xác về thực trạng kế tốn doanh thu, chi phí, và xác
định KQKD cũng như tình hình hoạt động kinh doanh tại cơng ty.
- Phương pháp thống kê, so sánh: Dựa vào các số liệu thu thập được trong quá
trình thực tập, các phương pháp ghi nhận của kế toán, tiến hành đối chiếu, so
sánh với các chuẩn mực kế tốn, nhận xét, đối chiếu, tìm ra những ưu, nhược
điểm, những sai sót của kế tốn trong q trình kế tốn doanh thu, chi phí, và
xác định KQKD.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng: Kế tốn doanh thu, chi phí và xác định KQKD tại Công ty Cổ phần
Thương mại và dịch vụ IBMS Việt Nam.
- Phạm vi nghiên cứu:
+ Không gian: Công ty Cổ phần Thương mại và Dịch vụ IBMS Việt Nam
+ Thời gian: Đề tài được thực hiện từ 25/01/2021 đến 15/05/2021. Số liệu phân
tích là số liệu năm 2020.
5. Ket cấu bài khóa luận

Phan Hà Phương

2

Lớp: K20KTQ



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Phan Thị Anh Đào

Nội dung của bài khóa luận gồm: lời cam đoan, lời cảm ơn, mục lục, danh mục từ viết
tắt, danh mục bảng biểu, sơ đồ, lời mở đầu, danh mục tài liệu tham khảo và 3 chương:
Chương 1: Lý luận chung về kế tốn doanh thu, chi phí và xác định KQKD trong các
doanh nghiệp vừa và nhỏ.
Chương 2: Thực trạng kế tốn doanh thu, chi phí và xác định KQKD tại Công ty Cổ
phần Thương mại và Dịch vụ IBMS Việt Nam
Chương 3: Giải pháp hồn thiện kế tốn doanh thu, chi phí và xác định KQKD tại
cơng ty Cổ phần Thương mại và Dịch vụ IBMS Việt Nam.

Phan Hà Phương

3

Lớp: K20KTQ


dịch vụ nhận về thì doanh thu được xác định bằng giá trị hợp lý của hàng hóa
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: TS. Phan Thị Anh Đào
hoặc dịch vụ đem trao đổi, sau khi điều chỉnh các khoản tiền hoặc tương đương
CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG CÁC DOANH NGHIỆP VỪA
VÀ NHỎ.
1.1 Các khái niệm cơ bản

1.1.1 Doanh thu
Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế
toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất kinh doanh (SXKD) thông thường của doanh
nghiệp, góp phần làm tăng nguồn vốn chủ sở hữu (VCSH).
Theo chuẩn mực số 14 “ Doanh thu và thu nhập khác” ban hành theo quyết định
số 149/2001/QĐ- BTC ngày 31/12/2001:
- Doanh thu được xác định theo giá trị hợp lý của các khoản đã thu hoặc sẽ thu
được.
- Doanh thu phát sinh từ giao dịch được xác định bởi thỏa thuận giữa doanh
nghiệp với bên mua hoặc bên sử dụng tài sản. Nó được xác định bằng giá trị
hợp lý của các khoản đã thu được hoặc sẽ thu được sau khi trừ (-) các khoản
chiết khấu thương mại, chiết khấu thanh toán, giảm giá hàng bán và giá trị hàng
bán bị trả lại.
- Đối với các khoản tiền hoặc tương đương tiền không được nhận ngay thì doanh
thu được xác định bằng cách quy đổi giá trị danh nghĩa của các khoản sẽ thu
được trong tương lai về giá trị thực tế tại thời điểm ghi nhận doanh thu theo tỷ
lệ lãi suất hiện hành. Giá trị thực tế tại thời điểm ghi nhận doanh thu có thể nhỏ
hơn giá trị danh nghĩa sẽ thu được trong tương lai.
- Khi hàng hóa hoặc dịch vụ được trao đổi để lấy hàng hóa hoặc dịch vụ tương tự
về bản chất và giá trị thì việc trao đổi đó khơng được coi là một giao dịch tạo ra
doanh thu.
- Khi hàng hóa hoặc dịch vụ được trao đổi để lấy hàng hóa hoặc dịch vụ khác
khơng tương tự thì việc trao đổi đó được coi là một giao dịch tạo ra doanh thu.
Trường hợp này doanh thu được xác định bằng giá trị hợp lý của hàng hóa hoặc
dịch vụ nhận về, sau khi điều chỉnh các khoản tiền hoặc tương đương tiền trả
thêm hoặc thu thêm. Khi không xác định được giá trị hợp lý của hàng hóa hoặc

tiền trả thêm hoặc thu thêm.
Phan Hà Phương
1.1.1.1 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ


4

Lớp: K20KTQ


Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ( DTBH và CCDV) là toàn bộ số tiền
thu được từ việc bán hàng và CCDV của doanh nghiệp.
Theo chuẩn mực số 14 “ Doanh thu và thu nhập khác” ban hành theo quyết định
số 149/2001/QĐ- BTC ngày 31/12/2001 thì doanh thu bán hàng được ghi nhận khi
đồng thời thỏa mãn tất cả 5 điều kiện sau:
- Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở
hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua;
- Doanh nghiệp khơng cịn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu
hàng hóa hoặc quyền kiểm sốt hàng hóa;
- Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn;
- Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán
hàng;
- Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
* Thời điểm ghi nhận doanh thu theo các phương thức bán hàng:
- Phương thức bán hàng trực tiếp cho khách:
Theo phương thức này, căn cứ vào hợp đồng mua bán đã được ký kết, bên mua cử
cán bộ đến nhận hàng tại kho của doanh nghiệp. Khi nhận hàng xong, người nhận
hàng ký xác nhận vào hóa đơn bán hàng và số hàng đó được xác định là tiêu thụ, người
bán có quyền ghi nhận doanh thu.
- Phương thức gửi hàng cho khách hàng:
Là phương thức bên bán gửi hàng đi cho khách theo các điều kiện của hợp đồng
kinh tế đã ký kết giữa hai bên. Số hàng gửi đi vẫn thuộc quyền kiểm soát của bên bán,
khi khách hàng thanh tốn hoặc chấp nhận thanh tốn thì lợi ích và rủi ro được chuyển
giao tồn bộ cho người mua và là thời điểm bên bán được ghi nhận doanh thu bán

hàng.


Phan Hà Phương

5

Lớp: K20KTQ


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Phan Thị Anh Đào

- Phương thức gửi đại lý, ký gửi:
Theo phương thức này, doanh nghiệp xuất kho thành phẩm hàng hóa gửi đi bán
cho khách theo hợp đồng ký kết giữa hai bên. Khi hàng xuất kho gửi đi bán thì hàng
chưa xác định là tiêu thụ. Doanh nghiệp chỉ hạch toán vào doanh thu khi đã nhận được
bảng kê hóa đơn bán ra của hàng hóa dã bán do bên đại lý cung cấp.
- Phương thức bán hàng trả chậm, trả góp:
Theo phương thức này, khi bán hàng doanh nghiệp ghi nhận DTBH theo giá bán
hàng trả ngay, khách hàng được chậm trả tiền hàng và phải chịu phần lãi trả chậm theo
tỷ lệ quy định trong hợp đồng mua bán hàng. Phần lãi trả chậm được ghi nhận vào
doanh thu hoạt động tài chính (HĐTC). DTBH và CCDV là giá trả ngay từ đầu và
không bao gồm tiền lãi về trả chậm, trả góp.
- Phương thức hàng đổi hàng:
Theo phương pháp này, doanh nghiệp lấy sản phẩm của mình quy ra giá cả trên thị
trường rồi dùng số tiền quy đổi đó để mua sản phẩm của đơn vị khác. Trong trường
hợp này, doanh thu được tính theo giá sản phẩm cùng bại mà doanh nghiệp bán thu
tiền.

1.1.1.1 Các khoản giảm trừ doanh thu
Chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại được tính giảm
trừ vào doanh thu ghi nhận ban đầu để xác định doanh thu thuần, làm cơ sở để tính kết
quả kinh doanh trong kỳ kế toán. Chỉ tiêu “Các khoản giảm trừ doanh thu” đều không
bao gồm số thuế gián thu phải nộp trong kỳ do về bản chất các khoản thuế gián thu
không được coi là một bộ phận của doanh thu.
- Chiết khấu thương mại:
Là khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết cho khách hàng mua hàng với khối
lượng lớn. Khoản giảm giá có thể phát sinh trên khối lượng của từng lơ hàng mà khách
hàng đã mua, cũng có thể phát sinh trên tổng khối lượng hàng luỹ kế mà khách hàng
đã mua trong một quãng thời gian nhất định tuỳ thuộc vào chính sách chiết khấu
thương mại của bên bán.

Phan Hà Phương

6

Lớp: K20KTQ


1.1.1.2 Thu nhập khác
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: TS. Phan Thị Anh Đào
Thu nhập khác là khoản thu góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu từ hoạt động
- Giảm giá hàng bán:
Giảm giá hàng bán là khoản giảm trừ cho người mua do sản phẩm, hàng hoá kém,
mất phẩm chất hay không đúng quy cách theo quy định trong hợp đồng kinh tế.
- Hàng bán bị trả lại:
Là giá trị khối lượng hàng bản đã xác định là tiêu thụ bị khách hàng trả lại và từ
chối thanh toán do các nguyên nhân như : Vi phạm cam kết, vi phạm hợp đồng kinh tế,

hàng bị kém, mất phẩm chất, không đúng chủng loại, quy cách.
1.1.1.2 Doanh thu thuần
Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ là số chênh lệch giữa doanh
thu bán hàng và cung cấp dịch vụ với các khoản giảm trừ doanh thu.
1.1.1.3 Doanh thu hoạt động tài chính
Doanh thu HĐTC bao gồm: lãi cho vay, lãi tiền gửi, lãi bán hàng trả chậm, trả
góp, chiết khấu thanh tốn được hưởng do mua hàng hố dịch vụ, lãi cho th tài
chính, cho th tài sản, cho người khác sử dụng tài sản, cổ tức, lợi nhuận được chia,
thu nhập về hoạt động đầu tư mua, bán chứng khoán ngắn hạn, dài hạn, thu nhập
chuyển nhượng, các hoạt động đầu tư khác, chênh lệch lãi do bán ngoại tệ, tỷ giá ngoại
tệ...
Theo chuẩn mực số 14 “ Doanh thu và thu nhập khác ” doanh thu phát sinh từ
tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức và lợi nhuận được chia của doanh nghiệp được ghi nhận
khi thoả mãn đồng thời 2 điều kiện sau:
- Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch đó
- Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn
Theo chuẩn mực số 14 “ Doanh thu và thu nhập khác ” doanh thu từ tiền lãi, tiền
bản quyền, cổ tức và lợi nhuận được chia được ghi nhận trên cơ sở:
- Tiền lãi được ghi nhận trên cơ sở thời gian và lãi suất thực tế từng kỳ.
- Tiền bản quyền được ghi nhận trên cơ sở dồn tích phù hợp với hợp đồng.
- Cổ tức và lợi nhuận được chia ghi nhận khi cổ đông được quyền nhận cổ tức
hoặc các bên tham gia góp vốn được quyền nhận lợi nhuận từ việc góp vốn.

ngồi các hoạt động tạo ra doanh thu.
Phan Hà Phương
7
Lớp: K20KTQ
Thu nhập khác quy định trong chuẩn mực số 14 “ Doanh thu và thu nhập khác "



bao gồm các khoản thu từ hoạt động xảy ra khơng thường xun, ngồi các hoạt động
tạo ra doanh thu gồm:
- Thu về thanh lý tài sản cố định( TSCĐ), nhượng bán TSCĐ
- Thu tiền phạt khách hàng do vi phạm hợp đồng
- Thu tiền bảo hiểm được bồi thường
- Thu được các khoản nợ phải thu đã xoá số tỉnh vào chi phí kỷ trước
- Khoản nợ phải trà nay đã mất chủ được ghi tăng thu nhập
- Thu các khoản thu được giảm, được hoàn lại
- Các khoản thu khác.
1.1.1 Chi phí
Chi phí là các khoản chi phục vụ cho hoạt động SXKD, cho các hoạt động
khác,... mà doanh nghiệp phải bỏ ra để thực hiện các hoạt động của doanh nghiệp
trong một thời kỳ nhất định.
1.1.2.1 Giá vốn hàng bán
Giá vốn hàng bán là trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã tiêu thụ.
Khoản dự phịng giảm giá hàng tồn kho được tính vào giá vốn hàng bán trên cơ sở số
lượng hàng tồn kho và phần chênh lệch giữa giá trị thuần có thể thực hiện được nhỏ
hơn giá gốc hàng tồn kho.
Đối với phần giá trị hàng tồn kho hao hụt, mất mát, kế tốn phải tính ngay vào
giá vốn hàng bán ( sau khi trừ đi các khoản bồi thường, nếu có)
Các khoản thuế nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế bảo vệ mơi trường đã
tính vào giá trị hàng mua, nếu khi xuất bán hàng hóa mà các khoản thuế đó được hồn
lại thì được ghi giảm giá vốn hàng bán.
Các khoản chi phí khơng được coi là chi phí được trừ theo quy định của Luật
thuế thu nhập doanh nghiệp( TNDN ) nhưng có đầy đủ hóa đơn chứng từ và đã hạch


Phan Hà Phương

8


Lớp: K20KTQ


-

Lỗ tỷ giá hối đoái phát sinh trong kỳ; Lỗ tỷ giá hối đối do đánh giá lại cuối kỳ
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: TS. Phan Thị Anh Đào
các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ; Lỗ bán ngoại tệ;
tốn đúng theo Chế độ kế tốn thì khơng được ghi giảm chi phí kế tốn mà chỉ điều
chỉnh trong quyết toán thuế TNDN để làm tăng số thuế TNDN phải nộp.
1.1.2.1 Chí phí quản lý kinh doanh
Chi phí quản lý kinh doanh bao gồm chi phí bán hàng( CPBH) và chi phí quản
lý doanh nghiệp ( CPQLDN).
CPBH bao gồm các chi phí thực tế phát sinh trong q trình bán sản phẩm,
hàng hóa, cung cấp dịch vụ, bao gồm các chi phí chào hàng, giới thiệu sản phẩm,
quảng cáo sản phẩm, hoa hồng bán hàng, chi phí bảo hành sản phẩm, hàng hóa (trừ
hoạt động xây lắp), chi phí bảo quản, đóng gói, vận chuyển, lương nhân viên bộ phận
bán hàng (tiền lương, tiền công, các khoản phụ cấp,..., bảo hiểm xã hội ( BHXH), bảo
hiểm y tế( BHYT), kinh phí cơng đồn( KPCĐ), bảo hiểm thất nghiệp( BHTN) , bảo
hiểm tai nạn lao động của nhân viên bán hàng; chi phí vật liệu, cơng cụ lao động, khấu
hao TSCĐ dùng cho bộ phận bán hàng; dịch vụ mua ngoài (điện, nước, điện thoại,
fax,...); chi phí bằng tiền khác.
CPQLDN bao gồm các chi phí quản lý chung của doanh nghiệp bao gồm các
chi phí về lương nhân viên bộ phận quản lý doanh nghiệp (tiền lương, tiền công, các
khoản phụ cấp,...); bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí cơng đồn, bảo hiểm thất
nghiệp của nhân viên quản lý doanh nghiệp; chi phí vật liệu văn phịng, cơng cụ lao
động, khấu hao TSCĐ dùng cho quản lý doanh nghiệp; tiền th đất, thuế mơn bài;
khoản lập dự phịng phải thu khó địi; dịch vụ mua ngồi (điện, nước, điện thoại, fax,

bảo hiểm tài sản, cháy nổ...); chi phí bằng tiền khác (tiếp khách, hội nghị khách
hàng...).
1.1.2.2 Chi phí hoạt động tài chính
Chi phí hoạt động tài chính bao gồm:
- Chi phí lãi tiền vay, lãi mua hàng trả chậm, lãi thuê tài sản thuê tài chính;
- Chiết khấu thanh toán cho người mua;
- Các khoản lỗ do thanh lý, nhượng bán các khoản đầu tư; chi phí giao dịch bán
chứng khốn;

-

Số trích lập dự phịng giảm giá chứng khốn kinh doanh, dự phịng tổn thất đầu
tư vào đơn vị khác;
Các khoản chi phí của hoạt động đầu tư tài chính khác;
Phan Hà Phương
9
Lớp: K20KTQ
Các khoản chi phí tài chính khác.


1.1.2.2 Chi phí khác
Chi phí khác là những khoản chi phí phát sinh do các sự kiện hay các nghiệp vụ
riêng biệt với hoạt động thông thường của doanh nghiệp. Chi phí khác của doanh
nghiệp có thể gồm:
- Chi phí thanh lý, nhượng bán TSCĐ (gồm cả chi phí đấu thầu hoạt động thanh
lý). Số tiền thu từ bán hồ sơ thầu hoạt động thanh lý, nhượng bán TSCĐ được
ghi giảm chi phí thanh lý, nhượng bán TSCĐ;
- Chênh lệch giữa giá trị hợp lý tài sản được chia từ BCC nhỏ hơn chi phí đầu tư
xây dựng tài sản đồng kiểm sốt;
- Giá trị cịn lại của TSCĐ bị phá dỡ;

- Giá trị còn lại của TSCĐ thanh lý, nhượng bán TSCĐ (nếu có);
- Chênh lệch lỗ do đánh giá lại vật tư, hàng hóa, TSCĐ đưa đi góp vốn vào công
ty liên doanh, liên kết và đầu tư khác;
- Tiền phạt phải trả do vi phạm hợp đồng kinh tế, phạt vi phạm hành chính;
- Các khoản chi phí khác.
1.1.2.3 Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
Thuế TNDN là loại thuế trực thu, thu trên kết quả hoạt động sản xuất, kinh
doanh cuối cùng trong một kỳ kế toán của đơn vị.
Số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp tính trên thu nhập chịu thuế trong năm
và thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành.
Thu nhập chịu thuế trong kỳ bao gồm thu nhập từ hoạt động sản xuất kinh
doanh hồng hóa dịch vụ và thu nhập khác.
Thuế TNDN được tính theo cơng thức sau:


Phan Hà Phương

10

Lớp: K20KTQ


Khóa luận tốt nghiệp

Thuế TNDN
ʌ,. ʌ
=(
phải nộp

GVHD: TS. Phan Thị Anh Đào

Phần trích

Thu nhập

........ Ấ
tính thuế

- lập quỹ KHCN )
Ấ ɪ
nếu có

x

Thuế suất thuế
τxmxτ
TNDN

Phần trích lập quỹ KHCN( nếu có): được trích tối đa 10% thu nhập tính thuế hàng
năm.
Thu nhập tính thuế được xác định theo cơng thức sau:

Thu nhập
tính thuế

Các khoản lỗ
được kết
)
chuyển

Thu nhập


Thu nhập

-

chịu thuế

( được miễn +
thuế

Thu nhập chịu thuế được xác định theo công thức sau:
Thu nhập
chịu thuế

Doanh
thu

Chi phí được trừ

+

Các khoản thu nhập
khác

Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế được xác định là tồn bộ tiền bán hàng
hố, tiền gia cơng, tiền cung cấp dịch vụ bao gồm cả khoản trợ giá, phụ thu, phụ trội
mà doanh nghiệp được hưởng không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được
tiền:
- Đối với doanh nghiệp nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ thuế
là doanh thu chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng.

- Đối với doanh nghiệp nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp trực tiếp trên
giá trị gia tăng là doanh thu bao gồm cả thuế giá trị gia tăng.
Chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế là những khoản chi thực tế
phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp; khoản chi
thực hiện nhiệm vụ quốc phòng, an ninh của doanh nghiệp theo quy định của pháp
luật. Có đủ hố đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật. Đối với hoá đơn mua hàng
hoá, dịch vụ từng lần có giá trị từ hai mươi triệu đồng trở lên phải có chứng từ thanh

Phan Hà Phương

11

Lớp: K20KTQ


Lợi nhuận thuần từ hoạt động khác được xác định theo cơng thức:
Khóa
Khóa luận
luận tốt
tốt nghiệp
nghiệp
GVHD:
GVHD: TS.
TS. Phan
Phan Thị
Thị Anh Đào
Lợi nhuận thuần từ hoạt
tốn khơng dùng tiền mặt, trừ các trường hợp khơng bắt buộc phải có chứng từ thanh
tốn khơng dùng tiền mặt theo quy định của pháp luật.
1.1.3 Xác định kết quả kinh doanh

Ket quả kinh doanh là kết quả cuối cùng của hoạt động SXKD, hoạt động đầu
tư tài chính và hoạt động khác trong một thời kỳ nhất định. Biểu hiện của KQKD là số
lãi (hoặc số lỗ) và kết quả kinh doanh của doanh nghiệp được xác định theo công thức
sau:

Lợi nhuận sau
thuế TNDN

Lợi nhuận thuần trước thuế

Chi phí thuế TNDN

của doanh nghiệp

hiện hành

= Thu nhập khác

động khác
Lợi nhuận thuần
trước thuế của

Lợi nhuận thuần
từ hoạt động
SXKD

Lợi

- Chi phí khác
nhuận


+ thuần từ hoạt
động tài chính

Lợi nhuận
+

thuần từ hoạt
động khác

doanh nghiệp
1.1 Nhiệm vụ của kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
trong các doanh nghiệp.
- Phản ánh, ghi chép đầy đủ tỉnh hình hiện có và sự biến động về mặt số lượng,
Lợi nhuận thuần từ hoạt động sản xuất, kinh doanh được xác định theo công thức:
chất lượng, chủng loại, quy cách, mẫu mã... đối với từng loại hàng hoá, dịch vụ
Doanh thu thuần về
Lợi nhuận thuần từ
Giá vốn
Chi phí
bán hàng và cung cấp
hoạt động SXKD
hàng bán
quản lý kinh doanh
dịch vụ

Với doanh thu thuần về bán hàng được xác định như sau:
bán ra.
Doanh thu thuần về bán hàng
và cung cấp dịch vụ


Doanh thu bán hàng và
cung cấp dịch vụ

Các khoản giảm
trừ doanh thu

Lợi nhuận thuần từ hoạt động tài chính được xác định theo công thức:
- Phản ảnh ghi chép đầy đủ, kịp thời các khoản doanh thu và các khoản giảm trừ
Lợi nhuận thuần từ hoạt
Doanh thu từ hoạt
Chi phí hoạt động tài
động tài chính
động tài chính
chính
doanh thu, các chi phí phát sinh.
- Theo dõi thường xuyên, liên tục tình hình biến động tăng, giảm các khoản
doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, doanh thu hoạt động tài chính, doanh
thu hoạt động bất thường.
Phan Hà Phương
12
Lớp: K20KTQ
- Phải theo dõi chi tiết, riêng biệt theo từng loại doanh thu kể cả doanh thu nội bộ


×