Tải bản đầy đủ (.pdf) (5 trang)

Tài liệu  Quy trình kỹ thuât nuôi kết hợp Tu Hài cùng Ốc Hương và Rong câu Chỉ Vàng pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (536.93 KB, 5 trang )

1
2
3
Quy trình kỹ thuât nuôi 4
kết hợp Tu Hài cùng Ốc 5
Hương và Rong câu Chỉ 6
Vàng 7
8
Chọn vùng nuôi và ao: Vùng có nguồn nước mặn trên 25‰trong vòng 8 1
tháng. Ao nuôi có diện tích tối thiểu là 3.000 m2. Diện tích vùng nuôi tu hài 2
và rong câu ở giữa phải chiếm 30 – 50 % tổng diện tích ao nuôi. Các ao được 3
chọn đảm bảo các yêu cầu về nguồn nước, chất lượng nước, chất lượng đất 4
và cơ sở hạ tầng. 5
1. Chuẩn bị ao 6
- Tiến hành bơm cạn nước ao, dọn sạch rong, rêu, san hô, tu sửa bờ ao, cống, 7
nạo vét sạch bùn đáy, san mặt bằng đáy, tạo một độ dốc về phía cống. Chọn 8
ao có chất đáy cát. Nước lấy vào ao dễ dàng theo thuỷ triều. 9
10
- Bón vôi (300 – 500kg/ha) để vệ sinh, sát trùng ao. Cắm lưới xung quanh bờ 11
ao để chắn cua còng và sinh vật khác xâm nhập. Ơ giữa chắn lưới để nuôi tu 12
hài và trồng rong câu. 13
- Nước lấy vào ao được lọc qua hệ thống lưới chắn rác để loại trừ cá tạp và 14
các loại địch hại khác. Độ sâu mực nước ao giữ ở mức 0,8 – 1,2m. Ao được 15
trang bị máy đảo nước và tăng cường khí ô xy khi ốc lớn, mật độ nuôi cao. 16
- Các ao nuôi ốc hương phải vây lưới ru quanh bờ (kích thước măt lưới 1
2a=2mm). Mục đích để không cho ốc bò lên bờ sẽ chết khô. 2
- Đối với ao nuôi ghép: Chính giữa ao sẽ chắn đăng với diện tích từ 1.000 – 3
2.000 m2 để nuôi tu hài và rong câu. Kích thước mắt lưới 2a = 2mm. – Kỹ 4
thuật làm đăng chắn nuôi tu hài và rong câu: Khi cải tạo ao xong, dùng xẻng 5
đào chân lưới hình chữ nhật (dài 50 m và rộng 40 m). Độ rộng khoảng 20 cm, 6
độ sâu 20 – 30 cm để đưa chân lưới xuống. Trước khi đưa chân lưới, cắm trụ 7


đỡ cao 1m. Khoảng cách giữa các trụ là 2 m (đường kính 5 – 8cm). Cuối cùng 8
là đưa lưới xuống và phủ đất cho thật chặt chân lưới. 9
- Sau 1 tháng nuôi sẽ lắp thêm các máy đảo nước cho tất cả các ao. Mỗi ao là 10
2 cái. 11
2. Thả giống 12
- Con giống: Giống ốc hương phải đạt các tiêu chuẩn chất lượng như ốc khoẻ 13
mạnh, màu sắc tươi sáng, bò lên nhanh khi cho ăn và vùi toàn bộ xuống cát 14 
khi ăn xong. Không có các biểu hiện nhiễm bệnh như trắng vỏ, gãy đỉnh vỏ, 15
sưng vòi, … 16
- Tỷ lệ thả ghép: Tu hài: ốc hương: rong câu = 1: 1:6 (theo trọng lượng tươi). 17
- Mật độ thả: Trong ao nuôi ốc hương: 30 – 50% diện tích ao dùng để ốc 18
hương và 30 – 50% diện tích còn lại dùng để trồng rong thả ghép cùng tu hài 19
(mật độ 10 con/m2). 20
- Ốc hương: Nuôi 2 giai đoạn: 21
+ Giai đoạn nuôi ương (1 tháng): Mật độ nuôi từ 800 – 1000 con/m2. Nuôi 22
trong đăng chắn với diện tích nuôi là 200 m2. Kích thước mắt lưới 2a = 2mm. 23
+ Giai đoạn nuôi lớn: Sau 1 tháng nuôi, ốc đạt kích thước 800 – 1000 con/kg 24
thì tiến hành nuôi lớn. Lúc này mở lưới đăng ra và san thưa đều ốc trong ao. 25
Mật độ nuôi thả ốc hương là 100 con/m2. – Rong và tu hài được trồng và nuôi 1
trong đăng chắn ở giữa ao. 2
3. Thức ăn và phương pháp cho ăn 3
- Thức ăn gồm cá tạp, tôm, tép…Hằng ngày cho ăn 1 – 2 lần. Lượng cho ăn 4
10% trọng lượng thân và được điều chỉnh hàng ngày theo khả năng bắt mồi 5
của ốc. Vớt thức ăn dư thừa ra ngoài và điều chỉnh thức ăn theo khả năng sử 6
dụng của ốc. 7
- San thưa ốc qua mỗi giai đọan. Dùng bẫy hoặc vợt lưới để thu tỉa ốc trong 8
ao hoặc đăng cắm trong ao. Có thể kết hợp tháo cạn nước vệ sinh ao để bắt ốc 9
chuyển qua ao và đăng nuôi khác nếu môi trường đáy ao có nhiều bùn và 10
rong. 11
4. Chăm sóc, quản lý 12

- Trong quá trình nuôi thường xuyên kiểm tra ao thẩm lậu của ao, kịp thời 13
phát hiện địch hại để diệt trừ. 14
- Theo dõi lượng thức ăn thừa hàng ngày để điều chỉnh hệ số thức ăn cho phù 15
hợp. 16
- Luôn phải giữ cho môi trường ao nuôi trong sạch, tránh ô nhiễm làm cá dễ 17
bị nhiễm bệnh. 18
- Chỉ cho phép sử dụng thức ăn tươi, không cho cá ăn thức ăn ôi thiu. 19
- Để đảm bảo cho môi trường đáy ao tốt, thường xuyên vớt sạch thức ăn dư 20
thừa. Duy trì mực nước trong ao từ 1,2 – 1,5 m để ổn định nhiệt độ và hạn chế 21
rong đáy phát triển. 22
- Các yếu tố cần kiểm tra thường xuyên trong vụ nuôi: 23
+ Nhiệt độ, độ trong, pH, Độ kiềm, Oxy hòa tan, độ mặn, Ammonia , Nitrite. 24
+ Chất đáy: kiểm tra mùi, nếu chất đáy có mùi hôi thối, ngả sang màu đen thì 1
tiến hành cào đáy, quạt nước và thay nước. Ngoài ra bổ sung thêm cát sạch 2
dày khoảng 2 cm. 3
5. Tỷ lệ sống 4
- Tu hài >70% 5
- Ốc hương >80% 6
- Rong câu: 100% 7
6. Thu hoạch 8
- Sau 3,5 – 4 tháng nuôi tôm sú đạt kích cỡ lớn hơn 25 – 30 con/kg con thì 9
thu hoạch. Lúc này thu hoạch ốc hương trước. Tu hài chưa đạt kích thước 10
thương phẩm nên thu và đưa sang ao lắng để tiếp tục nuôi lớn (trong điều kiện 11
vùng nuôi không bị ảnh hưởng nước ngọt mùa mưa) hoặc có thể đưa ra ngoài 12 
các lồng nuôi tôm hùm trong mùa mưa (nuôi bằng rổ, mỗi rổ khoảng 30 con). 13
Tu hài có thể sử dụng để nuôi ghép trong vụ sau hoặc có thể bán nếu đạt kích 14 
thước thương phẩm (30 con/kg). 15
- Rong câu sau 1 tháng nuôi có thể tiến hành thu tỉa loại rong già và tàn, luôn 16 
đảm bảo mật độ rong từ 0,5 – 1 kg/m2. 17
18

×