Tải bản đầy đủ (.doc) (100 trang)

chương trình quản lý học sinh học nghề trung tâm kỹ thuật tổng hợp - hướng nghiệp tỉnh cà mau

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.12 MB, 100 trang )

GVHD: Ninh Xuân Hải SVTH: Lâm Kiến Văn
CHƯƠNG I
KHẢO SÁT – PHÂN TÍCH
I. KHẢO SÁT:
1. Giới thiệu trung tâm KTTH –HN & Dạy Nghề :
Trung tâm Kỹ thuật tổng hợp – hướng nghiệp và dạy nghề Tỉnh Cà Mau
được thành lập tháng 04 năm 1998 được đặt tại số 66 Phan Đình Phùng –
Phường 2 – Thành Phố Cà Mau, Tỉnh Cà Mau.
Nhiệm vụ được giao chủ yếu là công tác hướng nghiệp cho học sinh
phổ thông nhằm phân luồng hợp lý học sinh sau khi tốt nghiệp THCS và
THPT đồng thời giúp học sinh đánh giá đúng thực lực của bản thân kết
hợp với nguyện vọng và nhu cầu thực tế của kinh tế xã hội rồi chọn cho
mình một nghề nghiệp trong tương lai.
Việc Hướng nghiệp cho học sinh có thể bằng nhiều con đường khác
nhau như: Tích hợp nội dung hướng nghiệp vào các môn học chính khóa
tại nhà trường, tổ chức sinh hoạt hướng nghiệp theo chương trình do Bộ
GD & ĐT qui đònh, tổ chức lao động sản xuất và Dạy nghề phổ thông
cho học sinh… trong đó hướng nghiệp bằng con đường Dạy nghề cho học
sinh phổ thông đã và đang được thực hiện khá rộng rãi và đạt hiệu quả
cao.
Vì vậy việc xây dựng một chương trình quản lý học sinh tham gia
học nghề tại trung tâm là rất cần thiết, nhằm góp phần tích cực trong
quản lý chung của Trung tâm
2. Phạm vi đề tài thực hiện:
Tại Trung tâm KTTH – HN Cà Mau bao gồm nhiều công việc quản
lý:
+ Quản lý quá trình đào tạo và thi tốt nghiệp nghề phổ thông
+ Quản lý cán bộ – công chức – giáo viên – nhân viên
+ Quản lý tài sản , ngân sách, nguồn phí – lệ phí …
Trong luận văn này do thời gian có hạn nên chỉ xây dựng quản lý
học sinh với quá trình đào tạo và thi tốt nghiệp nghề phổ thông.


3. Khảo sát hệ thống:
Về tổ chức sự phân cấp quản lý học sinh theo từng bộ phận như sau:
• Ban giám đốc chòu trách nhiệm điều hành chung cho toàn bộ
các công tác trong Trung tâm.
• Phòng giáo vụ – hành chánh tổng hợp có nhiệm vụ cập nhật
số học sinh mới – biên chế theo các lớp và giao cho các Tổ
chuyên môn bố trí giáo viên giảng dạy khi có lớp mới phát
sinh.
Luận văn tốt nghiệp Trang 1
GVHD: Ninh Xuân Hải SVTH: Lâm Kiến Văn
• Giáo viên có nhiệm vụ giảng dạy theo phân phối chương
trình, khi đến thời điểm qui đònh phải nộp điểm, đồng thời
thường xuyên cập nhật thông tin việc học sinh nghỉ học và bỏ
học cho giáo vụ Trung tâm. Việc đánh giá học sinh trong quá
trình đào tạo được giáo viên thực hiện trên sổ điểm cá nhân
với danh sách học sinh do Giáo vụ cung cấp. Điểm số được
cập nhật sau tiến độ 45 tiết một lần.
• Đến thời điểm qui đònh (các lớp nghề đã hoàn thành chương
trình) giáo vụ trung tâm báo cáo cho ban giám đốc cụ thể số
lượng học sinh đã hoàn thành chương trình  Lãnh đạo
Trung tâm dự kiến lập hội đồng thi trình Sở GD – ĐT Cà
Mau ra quyết đònh. Khi đã có quyết đònh HĐT tốt nghiệp Hội
đồng sẽ cấp cho các học sinh 1 thẻ dự thi có số báo danh tại
1 phòng thi và ngày giờ thi – theo đúng danh sách phòng thi
và bảng ghi tên ghi điểm. Việc tổ chức thi tạo ra các bảng
biểu thi, số báo danh, phòng thi không cần lưu giữ số báo
danh cho mỗi học sinh, chỉ cần quản lý theo hồ sơ học sinh
và bổ sung thêm điểm thi lý thuyết và thực hành
• Sau khi thí sinh dự thi sẽ có 1 bài thi lý thuyết và 1 bài thi
thực hành, điểm trung bình thi được tính như sau:

ĐTBTHI = (ĐTHILT+ĐTHITH*3)/4 (làm tròn đến
0.25)
• Nếu ĐTB của thí sinh >=9 – đạt loại giỏi
• ĐTB >=7.5 – đạt loại khá
• ĐTB >=5 loại trung bình
• Còn lại hỏng.
Lưu ý: ĐLT và ĐTH phải lớn hơn 3, nếu có một điểm nhỏ
hơn 3 thì vướng vào điểm liệt coi như thí sinh đó thi
hỏng.
• Sau khi tổng hợp kết quả thi: bảng ghi điểm thi, kết quả thi
tốt nghiệp sẽ được hội đồng trình lãnh đạo Sở GD – ĐT
duyệt kết quả. Khi duyệt kết quả xong Trung tâm sẽ cấp 1
chứng chỉ tốt nghiệp nghề phổ thông cho học sinh (hưởng
quyền lợi ưu tiên trong kỳ thi tốt nghiệp trung học cơ sở,
trung học phổ thông) việc cấp phát chứng chỉ nghề được thực
hiện xong sẽ chuyển lưu giữ học sinh qua sổ đăng bộ (Hồ sơ
cấp bằng).
Luận văn tốt nghiệp Trang 2
GVHD: Ninh Xuân Hải SVTH: Lâm Kiến Văn
Việc thống kê số lượng lớp, nghề, học sinh của các trường phổ
thông, hình thức đào tạo được tiến hành thường xuyên cũng như đột
xuất phải chính xác.
II. PHÂN TÍCH
1. Phân tích hiện trạng hệ thống
a. Đối với công việc nhập mới học sinh:
Một học sinh sau khi đăng ký học 1 nghề tại trung tâm sẽ được
quản lý và có 1 mã hồ sơ để phân biệt, họ và tên, năm sinh, nơi sinh,
phái, quê quán, thuộc một cấp học (THCS – THPT) của một trường,
được bố trí học một nghề trong các nghề tại Trung tâm và được biên
chế vào một lớp (không quá 30 học sinh), giáo vụ căn cứ vào phiếu

nhập học sinh để cấp phiếu vào lớp cho học sinh. Một lớp học chỉ có
một loại hình đào tạo cũng như một cấp học cùng được biên chế nhằm
đạt tối thiểu 30 hs/lớp.
Mẫu danh sách học sinh:
TRUNG TÂM KTTH - HN DANH SÁCH HỌC SINH
Tỉnh Cà Mau Nghề:. . . . . . . L ớp học: . . . . . . .
TT HỌ VÀ TÊN
Giới
tính
N.S
NƠI
SINH
LỚ
P
CẤP
HỌC SINH
TRƯỜNG
Ghi
chú
Trong quá trình đào tạo giáo viên phải cho điểm kiểm tra theo qui
đònh, giáo vụ phải cung cấp danh sách sau khi biên chế, việc lưu giữ
điểm kiểm tra từng loại điểm giáo viên có nhiệm vụ hoàn thành và
báo cáo theo qui đònh cho giáo vụ và lãnh đạo, đến cuối khóa học chỉ
cần lưu giữ điểm trung bình để xét điều kiện đủ tiêu chuẩn thi tốt
nghiệp nghề phổ thông.
Luận văn tốt nghiệp Trang 3
GVHD: Ninh Xuân Hải SVTH: Lâm Kiến Văn
Mẫu danh sách cho điểm kiểm tra:
TRUNG TÂM KTTH - HN DANH SÁCH HỌC SINH
TỈNH CÀ MAU (Điểm Kiểm tra)

Nghề: . . . . . . . . Lớp học: . . . . . . .
TT HỌ VÀ TÊN
Giới
tính
Năm
sinh
CẤP M VIẾT
THỰC
HÀNH
ĐT
B
Ghi
chú
DUYÊT CỦA LÃNH ĐẠO Ngày. . . .tháng . . . .năm 200. . .
GIÁO VIÊN PHỤ TRÁCH
Điểm số trong quá trình học được quy đònh gồm một cột kiểm tra
miệng, hai cột kiểm tra viết 45 phút, và ba cột kiểm tra thực hành.
Điểm trung bình của học sinh được tính theo qui đònh như sau (ghi tại
sổ điểm cá nhân giáo viên):
ĐTB = (Miệng + Viết + Thực hành * 2)/9
Sau khi tính điểm trung bình, giáo viên chủ nhiệm nộp lại số
điểm trung bình đó cho bộ phận giáo vụ để xét xem có đủ điều kiện
thi tốt nghiệp hay không. Nếu đủ điều kiện thì tiến hành in thẻ dự thi.
Mẫu danh sách điểm cuối kỳ:
TRUNG TÂM KTTH - HN DANH SÁCH HỌC SINH
Nghề:. . . . . . . . . . . . . Lớp học:
. . . . . . . . . .
(Điểm cuối kỳ)
TT Họ và tên
Giớ

i
tinh

m
sinh
Nơi sinh Cấp ĐTB
Xếp
loại
Ghi chú
Luận văn tốt nghiệp Trang 4
SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRUNG TÂM KTTH - HƯỚNG NGHIỆP Độc lập - Tự do -
Hạnh phúc.
THẺ DỰ THI
Cấp cho: MÃ VŨ HÁO
Sinh năm: 1989
Nơi sinh: Trần Văn Thời - Cà Mau
DỰ KỲ THI NGHỀ PHỔ THÔNG
Nghề: Tin Học
Khóa thi ngày: 13/02/2004
Số báo danh: 001 -T9K1 Phòng
thi: 01
Hội đồng thi: Trung tâm KTTH-HN tỉnh Cà Mau
Cà mau, ngày 13 tháng 2 năm 2004
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG THI
Thẻ này có giá trò đến hết ngày: 2/28/2004
LƯU Ý: Thí sinh giữ lại Thẻ Dự Thi để nhận Chứng Chỉ nghề (nếu thi đỗ trong kỳ thi này)!
nh 3 x
4

GVHD: Ninh Xuân Hải SVTH: Lâm Kiến Văn
DUYỆT CỦA LÃNH ĐẠO Ngày tháng năm
GIÁO VIÊN PHỤ TRÁCH
a. Đối với việc quản lý lớp học:
Tại Trung tâm có nhiều nghề đào tạo, để phân biệt mỗi nghề có
một mã số, tên nghề đào tạo…
Để phân biệt các lớp Trung tâm sẽ đánh mã số cho mỗi lớp, tên
lớp…
Theo qui đònh học sinh THCS học với thời gian 90 tiết và học sinh
THPT học với thời gian 180 tiết. Để quản lý quá trình và đánh giá
chất lượng đào tạo theo qui đònh, giáo viên phải báo cáo điểm kiểm
tra sau 45 tiết học (báo cáo trên sổ điểm cá nhân).
b. Đối với việc quản lý thi tốt nghiệp:
Mỗi kỳ thi tốt nghiệp nghề được Sở Giáo Dục và Đào Tạo phân
biệt bởi số quyết đònh hội đồng, ngày ra quyết đònh, chủ tòch hội
đồng…
Mỗi thí sinh sẽ có số báo danh để phân biệt. Số báo danh được
hình thành bởi mã lớp, mã nghề và kỳ thi tốt nghiệp được tổ chức –
không cần lưu giữ lại chỉ cần lấy số điểm thi LT và TH để làm cơ sở
cho việc đánh giá chứng chỉ nghề…, ngày thi được lấy để thực hiện
trên các bản biểu là ngày được ghi trên lòch thi (không cần lưu giữ lại)
Mẫu thẻ dự thi:
Luận văn tốt nghiệp Trang 5
GVHD: Ninh Xuân Hải SVTH: Lâm Kiến Văn
Mẫu danh sách phòng thi:
TRUNG TÂM KTTH - HƯỚNG NGHIỆP TỈNH CÀ MAU Phòng thi số:
Khóa thi ngày . . . tháng . . . năm . . . . Từ số BD:
Đến số BD:
DANH SÁCH PHÒNG THI
Nghề: . . . . . . . . . . . . . . . .

C ấ p : . . . . . . . . . . . . . . . .
TT
Số
báo danh
HỌ VÀ TÊN
Giới
tính
N.S
NƠI
SINH
HỌC SINH
TRƯỜNG
Ghi chú
Luận văn tốt nghiệp Trang 6
GVHD: Ninh Xuân Hải SVTH: Lâm Kiến Văn
Ngày tháng năm
CHỦ TỊCH HĐ THI
Luận văn tốt nghiệp Trang 7
GVHD: Ninh Xuân Hải SVTH: Lâm Kiến Văn
Trong quá trình dự thi tốt nghiệp, thí sinh phải ký tên vào cột lý thuyết, thực hành trong bảng ghi tên để chứng minh là có
dự thi , nếu trong quá trình thi thí sinh không ký tên thì khi chấm thi không có bài thi thì coi như thí sinh đó bỏ thi.
Bảng đăng ký dự thi:
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BẢNG GHI TÊN - Phòng Thi số: . . . . . . .
HỘI ĐỒNG CHẤM THI VÀ XÉT TỐT NGHIỆP NGHỀ THI NGHỀ PHỔ THÔNG CẤP: . . . . NGHỀ: . . . . . . . . - Từ SBD:. . . . . . . . . . . . .
TRUNG TÂM KTTH – HN CÀ MAU - Đến SBD:. . . . . . . . . . . .
Khóa thi ngày . . .tháng . . . năm . . . . .
STT
Số
báo danh
Chữ ký của thí sinh

Họ và tên thí sinh
Ngày tháng
năm sinh
Nơi sinh
Học sinh
Điểm TB
nghề
Ghi chú
Lý thuyết Thực hành Lớp Trường
Bảng này có: . . . . . . . . . thí sinh dự thi. Bảng này có: . . . . . . . . . thí sinh dự thi.
Vắng:. . . . . . . . . .thí sinh
. . . . . . . . ., ngày . . . . tháng . . . . năm 200. . .
Hiệu trưởng (Giám đốc cơ sở) . . . . . . . . ., ngày . . . . tháng . . . . năm 200. . .
(Họ tên và chữ ký) Chủ tòch hội đồng coi thi
(Họ tên và chữ ký)
Luận văn tốt nghiệp Trang 8
GVHD: Ninh Xuân Hải SVTH: Lâm Kiến Văn
Sau khi tiến hành thi xét tốt nghiệp theo tiêu chuẩn sẽ ghi điểm thi trình sở giáo dục đào tạo xét duyệt kết quả đồng thời
thông báo kết quả thi đến học sinh theo bảng sau:
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BẢNG GHI ĐIỂM - Phòng Thi số: . . . . . . . .
HỘI ĐỒNG CHẤM THI VÀ XÉT TỐT NGHIỆP NGHỀ THI NGHỀ PHỔ THÔNG CẤP: . . . . NGHỀ: . . . . . . . . - Từ SBD: . . . . . . . . . . . .
TRUNG TÂM KTTH – HN CÀ MAU - Đến SBD:. . . . . . . . . . .
Khóa thi ngày . . .tháng . . . năm . . . . .
STT
Số
báo danh
Họ và tên thí sinh
Ngày tháng
năm sinh
Nơi sinh

Học sinh
Điểm TB
nghề
Điểm thi Kết quả
Xếp loại Ghi chú
Lớp Trường LT TH TB Đ H
Chủ tòch hội đồng chấm thi xác nhận Họ tên và chữ ký của: Cán bộ xét duyệt Sở GD & ĐT duyệt
Danh sách này có: . . . . .thí sinh đậu - Người đọc điểm thi: (Họ tên và chữ ký) Danh sách này có: . . . . .thí sinh đậu
tốt nghiệp nghề phổ thông. Xếp loại: tốt nghiệp nghề phổ thông. Xếp loại:
Giỏi: . . . .thí sinh. Khá: . . . .thí sinh Giỏi: . . . .thí sinh. Khá: . . . .thí sinh
Trung bình: . . . .thí sinh. Không đậu: . . . .thí sinh - Người ghi kết quả thi: Trung Bình: . . . .thí sinh. Không đậu: . . . .thí sinh

. . . . . . .,ngày . . . . ., tháng . . . . ., năm 200. . . . . . . . . .,ngày . . . . ., tháng . . . . ., năm 200. . .
Chủ tòch hội đồng chấm thi - Người kiểm tra: Chủ tòch hội đồng chấm thi
Luận văn tốt nghiệp Trang 9
GVHD: Ninh Xuân Hải SVTH: Lâm Kiến Văn
(Họ tên và chữ ký) (Họ tên và chữ ký)

Luận văn tốt nghiệp Trang 10
GVHD: Ninh Xuân Hải SVTH: Lâm Kiến Văn
Mẫu danh sách kết quả thi:
TRUNG TÂM KTTH - HƯỚNG NGHIỆP TỈNH CÀ MAU Phòng thi số:
Khóa thi ngày 14 tháng 02 năm 2004 Từ số BD:
Đến số BD:
KẾT QUẢ THI
Nghề: . . . . . . . . . . . .
C ấ p : . . . . . . . . . . . .
TT
Số
báo

HỌ VÀ TÊN N.S NƠI SINH KẾT QUẢ THI
LT TH TB LOẠI
Ngày tháng năm
CHỦ TỊCH HĐ THI
Sau khi xét tốt nghiệp nghề mỗi học sinh nếu đạt sẽ được cấp
chứng chỉ nghề phổ thông (bằng nghề) và sẽ được chuyển dữ liệu sang
hồ sơ cấp bằng với số bằng được cấp để phân biệt. (tự động phát sinh
trong quá trình quản lý), đồng thời dùng để là cơ sở cho các công tác
thống kê sau này.
Mẫu chứng chỉ nghề cấp trung học cơ sở:
Luận văn tốt nghiệp Trang 11
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Số: /NPT Độc Lập – Tự Do –
Hạnh Phúc

CHỨNG CHỈ
NGHỀ PHỔ THÔNG
TRUNG TÂM KTTH – HN
CÀ MAU
Cấp cho:
Sinh năm: Tại:
Đã tốt nghiệp nghề phổ thông
Cấp: Nghề: Loại:
Khóa thi ngày: / / Theo quyết đònh
Thi nghề phổ thông của SỞ GD – ĐT Cà Mau
Số: Ngày tháng năm
Vào sở cấp chứng chỉ số: Cà Mau, ngày tháng
năm
Ngày tháng năm GIÁM ĐỐC

nh
3x4
GVHD: Ninh Xuân Hải SVTH: Lâm Kiến Văn
Mẫu chứng chỉ nghề cấp trung học phổ thông:
c. Các thống kê:
Thống kê số lượng học sinh theo nghề, theo lớp nghề, theo trường
phổ thông, thống kê tổng hợp.
c1. Thống kê theo nghề:
SỞ GIÁO DỤC -ĐÀO TẠO
TRUNG TÂM KTTH-HN
TỈNH CÀ MAU
THỐNG KÊ SỐ LƯNG HỌC SINH THEO NGHỀ
Đang học nghề Phổ Thông
Đến ngày: . . ./. . ./. . .
NGHỀ HỌC
Cấp
THCS
Cấp
THPT
LIÊN
KẾT
TRUNG
TÂM
SLG
HỌC NGHỀ
Cắt May
Điện Dân Dụng
Tin Học
Nấu Ăn
Làm Bánh

. . . .
Tổng
Luận văn tốt nghiệp Trang 12
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
CÀ MAU Độc Lập – Tự Do – Hạnh
Phúc

CHỨNG CHỈ
NGHỀ PHỔ THÔNG
Họ và tên:
Ngày sinh: Nơi sinh:
Học sinh lớp: Năm học:
Trường:
Được cấp giấy chứng nhận nghề phổ thông
Tại hội đồng thi nghề:
Khóa thi ngày: / /năm
Điểm thi Nghề: Xếp loại:
Lý thuyết: . . . . . . . . . . . Ngày / /năm
Thực hành:. . . . . . . . . . . GIÁM ĐỐC SỞ
GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Vào sở cấp giấy chứng nhận nghề phổ thông:
Ngày tháng năm
Số:. . . . . . . . . . . . . . . . .
nh
3x4
GVHD: Ninh Xuân Hải SVTH: Lâm Kiến Văn
c2. Thống kê theo lớp nghề:
SỞ GIÁO DỤC -ĐÀO TẠO
TRUNG TÂM KTTH-HN

TỈNH CÀ MAU
THỐNG KÊ SỐ LƯNG HỌC SINH THEO LỚP NGHỀ
Đang học nghề Phổ Thông
Đến ngày: . . ./. . ./. . .
LỚP NGHỀ
Cấp
THCS
Cấp
THPT
LIÊN
KẾT
TRUNG
TÂM
SLG
HỌC NGHỀ
A01
A02
A03
A04
A05
. . . .
Tổng
c3. Thống kê theo trường phổ thông:
SỞ GIÁO DỤC -ĐÀO TẠO
TRUNG TÂM KTTH-HN
TỈNH CÀ MAU
THỐNG KÊ SỐ LƯNG HỌC SINH THEO TRƯỜNG PT
Đang học nghề Phổ Thông
Đến ngày: . . ./. . ./. . .
TRƯỜNG

Cấp
THCS
Cấp
THPT
LIÊ
N
KẾT
TRUNG
TÂM
SLG
HỌC NGHỀ
Hồ Thò kỷ
Bán công Cà Mau
Nguyễn Việt Khái
Nguễn Thái bình
Võ Thò sáu
. . . .
Luận văn tốt nghiệp Trang 13
GVHD: Ninh Xuân Hải SVTH: Lâm Kiến Văn
Tổng
c4. Thống kê tổng hợp:
Thống kê theo các hồ sơ đã cấp bằng, số lượng từng cấp học,
số lượng từng xếp loại, số lượng từng lớp nghề, số lượng từng
nghề, số lượng từng trường.
2. Các yêu cầu cần thực hiện :
Quản lý học sinh là công cụ đắc lực cho việc tổ chức thi tốt nghiệp nghề
phổ thông.
Quản lý thống kê, in ấn các loại biểu mẫu, thi tốt nghiệp.
Chương trình cần có các chức năng sau:
- Quản lý học sinh

- Phục vụ tốt kỳ thi tốt nghiệp nghề
- Báo cáo thống kê
- Quản lý danh mục nghề đào tạo, lớp học…
- Quản lý cấp phát chứng chỉ nghề phổ thông.
III. CÁC MÔ HÌNH XỬ LÝ
1. Sơ đồ chức năng: BDF (Business Funtion Diagram)
Luận văn tốt nghiệp Trang 14
HỆ THỐNG QUẢN LÝ HỌC SINH
QL Hồ sơ
Học sinh
QL Hồ sơ
Học sinh
Nhập mới
Tìm kiếm
Hiệu chỉnh
QL đào tạo
QL đào tạo
Nghề
Khóa học
Trường PT
QL Thi TN
QL Thi TN
Danh sách
Phòng thi
Kết quả thi
Cấp CChỉ
In ấn
Thống kê
In ấn
Thống kê

Lớp nghề
Nghề
Trường PT
Chất Lượng
QL Điểm
QL Điểm
Điểm HK
Điểm thi
Lớp nghề
In danh
sách lớp
nghề
In danh
sách điểm
học kỳ
Thẻ dự thi
Bảng
ghi tên
Bảng
ghi điểm
Đáp ứng các yêu cầu
Yêu cầu QL hồ sơ học sinh
Yêu cầu thi TN
Yêu cầu QL đào tạo
Yêu cầu xem thống kê
Yêu cầu quản lý điểm
GVHD: Ninh Xuân Hải SVTH: Lâm Kiến Văn
2. Sơ đồ dòng dữ liệu: DFD (Data Flow Diagram)
a. Sơ đồ DFD tổng quát (mức 0)
Luận văn tốt nghiệp Trang 15

HỆ THỐNG
QUẢN LÝ
HỌC SINH
Mức 0
Giáo vụ
GVHD: Ninh Xuân Hải SVTH: Lâm Kiến Văn
b. DFD quản lý học sinh (mức 1)
Luận văn tốt nghiệp Trang 16
QL thi TN
Mức 1.3
QL hồ sơ
học sinh
Mức 1.1
QL đào tạo
Mức 1.2
Thống kê
Mức 1.5
Giáo vụ
Trường
Lớp nghề
Hồ sơ
Nghề
Khoá học
Khoá học
Khoá học
Nghề
Lớp nghề
Trường
Hồ sơ
Nghề

Khoá học
Lớp nghề
Trường
Hồ sơ
Trường
Hồ sơ
Lớp nghề
Nghề
QL Điểm
Mức 1.4
Nghề
Khoá học
Lớp nghề
Trường
Hồ sơ
GVHD: Ninh Xuân Hải SVTH: Lâm Kiến Văn
c. DFD quản lý học sinh (mức 2 của 1.2)
Luận văn tốt nghiệp Trang 17
QL
nghề
QL
Khóa học
QL
Trường PT
Trường
Khoá học
Hồ sơ
Nghề
Giáo vụ
Lớp nghề

Trường
Khoá học
Hồ sơ
Nghề
Lớp nghề
Trường
Khoá học
Hồ sơ
Nghề
Lớp nghề
QL
Lớp nghề
Khoá học
Hồ sơ
Nghề
GVHD: Ninh Xuân Hải SVTH: Lâm Kiến Văn
d. DFD quản lý học sinh (mức 2 của 1.3)
Luận văn tốt nghiệp Trang 18
Danh sách
phòng thi
QL
Kết quả thi
QL
Cấp chứng chỉ
Trường
Khoá học
Giáo vụ
Lớp nghề
Trường
Khoá học

Hồ sơ
Nghề
Lớp nghề
Khoá học
Hồ sơ
Nghề
Lớp nghề
Thẻ dự thi
Bảng ghi tên
Bảng ghi điểm
Khoá học
Hồ sơ
Nghề
Nghề
Trường
Khoá học
GVHD: Ninh Xuân Hải SVTH: Lâm Kiến Văn
e. DFD quản lý học sinh (mức 2 của 1.4)
Luận văn tốt nghiệp Trang 19
Điểm HK
Điểm Thi
Nghề
Giáo vụ
Lớp nghề
Nghề
Lớp nghề
Khóa học
Khóa học
Hồ sơ
Hồ sơ

Trường
Trường
GVHD: Ninh Xuân Hải SVTH: Lâm Kiến Văn
f. DFD quản lý học sinh (mức 2 của 1.5)
Luận văn tốt nghiệp Trang 20
Nghề
Thống kê
Theo lớp nghề
Thống kê
Theo trường
Thống kê
Theo số lượng
Trường
Hồ sơ
Nghề
Giáo vụ
Lớp nghề
Trường
Lớp nghề
Thống kê
Theo nghề
Thống kê
Tổng hợp
Nghề
Lớp nghề
Khoá học
Trường
In danh sách
lớp nghề
Nghề

Lớp nghề
Hồ sơ
In danh sách
điểm học kỳ
Lớp nghề
Trường
Khoá học
1, 11, n
1, 1
1, n
1, n
1, n
1, n
1, 1
GVHD: Ninh Xuân Hải SVTH: Lâm Kiến Văn
CHƯƠNG II
THIẾT KẾ – CÀI ĐẶT
SƠ ĐỒ ERD
Luận văn tốt nghiệp Trang 21
TRUONG
MATRUONG
HOSO
MAHOSO
LOPNGHE
MALOPNGHE
KHOAHOC
MAKHOA
NGHE
MANGHE
Tồn tại

KHOANGHE
MAKHOA
MANGHE

Thuộc
GVHD: Ninh Xuân Hải SVTH: Lâm Kiến Văn
A. THIẾT KẾ:
I. PHÂN LOẠI THỰC THỂ VÀ THUỘC TÍNH:
1. Thực thể hồ sơ:
- Hồ sơ là một thực thể trong đó bao gồm các thông tin về học sinh
đăng ký học nghề tại trung tâm.
- Tên viết tắt: HOSO
- Các thuộc tính của thực thể:
HOSO (MAHOSO, HO, TEN, PHAI, NAMSINH, NOISINH,
MATRUONG, MALOPNGHE, LOPPT, XEPLOAI,
TINHTRANG, ĐTB, ĐIEMTHILT, ĐIEMTHITH, ĐTBTHI,
GHICHU)
- Mỗi Hồ sơ được quản lý theo Mã hồ sơ. Mã hồ sơ là duy nhất, vì
vậy ta chọn Mã hồ sơ làm khóa chính.
TT Tên Kiểu
Kích
thước
Diễn giải
1 MAHOSO nvarchar 6 Mã hồ sơ
2 HO nvarchar 30 Họ học sinh
3 TEN nvarchar 10 Tên học sinh
4 PHAI nvarchar 4 Giới tính
5 NAMSINH smallint 2 Năm sinh
6 NOISINH nvarchar 50 Nơi sinh
7 MATRUONG nvarchar 5 Mã trường phổ thông

8 MALOPNGHE nvarchar 2 Mã lớp học nghề
9 LOPPT nvarchar 20 Mã lớp phổ thông
10 XEPLOAI nvarchar 10 Xếp loại
11 TINHTRANG nvarchar 10 Mã trạng thái học
12 ĐTBHK real 4 Điểm trung bình HK
13 ĐIEMTHILT real 4 Điểm thi lý thuyết
14 ĐIEMTHITH real 4 Điểm thi thực hành
15 ĐTBTHI real 4 Điểm trung bình thi
16 GHICHU nvarchar 50 Ghi chú
2. Thực thể trường
- Trường là một thực thể đại diện cho các trường học có học sinh
tham gia học nghề tại trung tâm.
- Tên viết tắt: TRUONG
Luận văn tốt nghiệp Trang 22
GVHD: Ninh Xuân Hải SVTH: Lâm Kiến Văn
- Các thuộc tính của thực thể:
TRUONG (MATRUONG, TENTRUONG, CAPHOC)
- Trường được quản lý theo Mã trường. Mã trường là duy nhất, vì
vậy ta chọn Mã trường làm khóa chính.
TT TÊN KIỂU
KÍCH
THƯỚC
DIỄN GIẢI
1 MATRUONG nvarchar 5 Mã trường
2 TENTRUONG nvarchar 30 Tên trường
3 CAPHOC nvarchar 2 Mã cấp học
3. Thực thể nghề:
- Nghề là một thực thể đại diện cho tất cả các Nghề khác nhau đang
được giảng dạy tại trung tâm.
- Tên viết tắt: NGHE

- Các thuộc tính của thực thể:
NGHE (MANGHE, TENNGHE)
- Mỗi Nghề được quản lý theo Mã nghề. Mã nghề là duy nhất, vì
vậy ta chọn Mã nghề làm khóa chính.
TT TÊN KIỂU
KÍCH
THƯỚC
DIỄN GIẢI
1 MANGHE nvarchar 2 Mã nghề
2 TENNGHE nvarchar 30 Tên nghề
4. Thực thể khóa học:
- Khóa học là một thực thể đại diện cho tất cả các Khóa học khác
nhau đang được giảng dạy tại trung tâm.
- Tên viết tắt: KHOAHOC
- Các thuộc tính của thực thể:
KHOAHOC(MAKHOA, TENKHOA, NGAYTKG)
- Mỗi Khóa học được quản lý theo Mã khóa học. Mã khóa học là
duy nhất, vì vậy ta chọn Mã khóa học làm khóa chính.
TT TÊN KIỂU
KÍCH
THƯỚ
C
DIỄN GIẢI
1 MAKHOA nvarchar 2 Mã khóa
2 TENKHOA nvarchar 30 Tên khóa
3 NGAYTKG smalldatetim 4 Ngày tổng khai giảng
Luận văn tốt nghiệp Trang 23
GVHD: Ninh Xuân Hải SVTH: Lâm Kiến Văn
e
5. Thực thể lớp nghề:

- Lớp nghề là một thực thể đại diện cho các Lớp nghề đang giảng
dạy tại trung tâm.
- Tên viết tắt: LOPNGHE
- Các thuộc tính của thực thể:
LOPNGHE (MALOPNGHE, TENLOPNGHE, MANGHE,
MAKHOAHOC, LOAIHINH, NGAYKG, NGAYTHI)
- Mỗi Lớp nghề được quản lý theo Mã lớp nghề. Mã lớp nghề là
duy nhất, vì vậy ta chọn Mã lớp nghề làm khóa chính.
TT TÊN KIỂU
KÍCH
THƯỚC
DIỄN GIẢI
1 MALOPNGHE nvarchar 2 Mã lớp nghề
2 TENLOPNGHE nvarchar 20 Tên lớp nghề
3 MANGHE nvarchar 2 Mã nghề
4 MAKHOA nvarchar 2 Mã khoá
5 LOAIHINH nvarchar 2 Loại hình
6 NGAYKG smalldatetim
e
4 Ngày khai giảng
7 NGAYTHI smalldatetim
e
4 Ngày thi
6. Thực thể khóa nghề:
- Khóa nghề là một thực thể đại diện cho tất cả các nghề, các khóa
học khác nhau đang được đào tạo tại trung tâm.
- Tên viết tắt: KHOANGHE
- Các thuộc tính của thực thể:
KHOANGHE (MAKHOA, MANGHE)
- Mỗi khoá nghề được quản lý theo Mã khoá, Mã nghề. Mã khoá,

Mã nghề là duy nhất, vì vậy ta chọn Mã khoá, Mã nghề làm khóa
chính.
TT TÊN KIỂU
KÍCH
THƯỚC
DIỄN GIẢI
1 MAKHOA nvarchar 2 Mã khoá
2 MANGHE nvarchar 2 Mã nghề
Luận văn tốt nghiệp Trang 24
1, 1 1, n
1, n 1, n
1, 1 1, n
1, 1 1, n
GVHD: Ninh Xuân Hải SVTH: Lâm Kiến Văn
II. XÁC ĐỊNH CÁC QUAN HỆ:
- Xét hai thực thể HOSO và TRUONG, một học sinh tham gia học nghề
thuộc một trường duy nhất, và trong một trường có nhiều học sinh tham
gia học.
- Xét hai thực thể HOSO và LOPNGHE, một học sinh thuộc một lớp học
nghề duy nhất, và trong một lớp nghề có nhiều học sinh tham gia học
nghề
- Xét hai thực thể KHOAHOC và NGHE, ta thấy rằng một khoá học có
nhiều nghề và một nghề được đào tạo trong nhiều khoá học.
Xét hai thực thể KHOAHOC và NGHE trên ta thấy mỗi khoá học có
thể dạy nhiều nghề và một nghề được giảng dạy trong nhiều khoá. Như
vậy hai thực thể này sẽ có sự liên hệ với nhau theo quan hệ nhiều –
nhiều. Phát sinh một thực thể mới là khoanghe.
- Xét hai thực thể LOPNGHE và KHOANGHE, một lớp nghề chỉ học duy
nhất ở một khoá nghề, và trong một khoá nghề đào tạo đó có nhiều nghề
tham gia.

III. RÀNG BUỘC TOÀN VẸN:
1. Ràng buộc khoá chính:
RB1: Mỗi hồ sơ phải có một mã hồ sơ phân biệt với các hồ sơ khác
+ Bối cảnh: Hồ sơ
+ Điều kiện:
∀ hs1, hs2 ∈ hoso
hs1 ≠ hs2 ⇒ hs1.mahoso ≠ hs2.mahoso
mahoso # NULL
+ Tầm ảnh hưởng:
RB1 Thêm Xóa Sửa
Hoso + - +[mahoso]
Luận văn tốt nghiệp Trang 25
KHOAHOC
NGHE
Khoangh
e
HOSO
LOPNGHE
Tồn tại
LOPNGHE
KHOANGHE
Tồn tại
HOSO
TRUONG
Thuộc

×