Tải bản đầy đủ (.doc) (75 trang)

một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác lập dự toán sản xuất kinh doanh tại cty dutch lady việt nam )

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1 MB, 75 trang )

Chuyên đề: Lập dự toán sản xuất kinh doanh
GVHD: ThS. Trònh Ngọc Anh
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KỸ THUẬT CƠNG NGHỆ TP.HỒ CHÍ MINH
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
GVHD : Ths.Trịnh Ngọc Anh
SV thực hiện : Lê Thị Phương Anh
MSSV : 105401010
SVTH: Lê Thò Phương Anh - Trang 1 -
Chuyên đề: Lập dự toán sản xuất kinh doanh
GVHD: ThS. Trònh Ngọc Anh
LỚP : 05DQK
TP.Hồ Chí Minh – Tháng 10/2009
MỤC LỤC

LỜI MỞ ĐẦU 1
PHẦN I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ LẬP DỰ TỐN SẢN XUẤT KINH DOANH 2
I. Tổng qt về dự tốn 3
1/ Khái niệm 3
2/ Ý nghĩa của dự tốn 3
3/ Các loại dự tốn 3
4/ Các mơ hình dự tốn 3
II. Định mức chi phí 5
1/ Khái niệm 5
2/ Các loại định mức 5
3/ u cầu cơ bản xây dựng định mức chi phí 5
4/ Phương pháp xây dựng định mức chi phí 6
5/ Định mức các khoản mục chi phí 6
a) Định mức chi phí ngun vật liệu trực tiếp 6
b) Định mức chi phí nhân cơng trực tiếp 6


c) Định mức chi phí sản xuất chung 6
d) Định mức chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp 7
III. Hệ thống dự tốn ngân sách hàng năm 7
1/ Mối quan hệ giữa các bộ phận dự tốn 7
2/ Các dự tốn bộ phận 8
a) Dự tốn bán hàng 8
b) Dự tốn sản xuất 8
SVTH: Lê Thò Phương Anh - Trang 2 -
Chuyên đề: Lập dự toán sản xuất kinh doanh
GVHD: ThS. Trònh Ngọc Anh
c) Dự tốn chi phí ngun vật liệu trực tiếp 8
d) Dự tốn chi phí nhân cơng trực tiếp 9
e) Dự tốn chi phí sản xuất chung 10
f) Dự tốn thành phẩm tồn kho cuối kì 10
g) Dự tốn chi phí bán hàng 11
h) Dự tốn chi phí quản lý doanh nghiệp 12
i) Dự tốn báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh 12
j) Dự tốn tiền 13
PHẦN II: THỰC TRẠNG CƠNG TÁC LẬP DỰ TỐN SẢN XUẤT KINH
DOANH TẠI CƠNG TY DUTCH LADY VIETNAM 14
I. Giới thiệu chung về cơng ty Dutch Lady Vietnam 15
1/ Lịch sử hình thành và phát triển 16
2/ Lĩnh vực kinh doanh 18
3/ Tầm nhìn và sứ mệnh 20
4/ Thành tựu 20
5/ Hoạt động vì mơi trường và xã hội 21
6/ Đối thủ cạnh tranh 22
7/ Kết quả hoạt động kinh doanh trong những năm gần đây 23
8/ Những thuận lợi và khó khăn 24
9/ Kế hoạch tương lai 25

10/ Tổ chức quản lý 26
a) Cơ cấu tổ chức 26
b) Chức năng nhiệm vụ của các phòng ban 27
II. Giới thiệu về phòng kế tốn 30
1/ Hệ thống kế tốn tại Dutch Lady Vietnam 30
2/ Cơ cấu tổ chức phòng kế tốn 32
III. Quy trình lập ngân sách, giám sát và quản lý của Ban giám đốc 33
IV. Hệ thống dự tốn ngân sách năm 2009 35
SVTH: Lê Thò Phương Anh - Trang 3 -
Chuyên đề: Lập dự toán sản xuất kinh doanh
GVHD: ThS. Trònh Ngọc Anh
1/ Dự tốn tiêu thụ 37
2/ Dự tốn sản xuất 39
3/ Dự tốn chi phí ngun vật liệu trực tiếp 40
4/ Dự tốn chi phí nhân cơng trực tiếp 44
5/ Dự tốn chi phí sản xuất chung 45
6/ Dự tốn giá vốn hàng bán 47
7/ Dự tốn chi phí bán hàng 49
8/ Dự tốn chi phí quản lý doanh nghiệp 51
9/ Dự tốn báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh 53
10/ Dự tốn tiền 55
11/ Dự tốn bảng cân đối kế tốn năm 2009 57
PHẦN III: NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HỒN
THIỆN CƠNG TÁC LẬP DỰ TỐN SẢN XUẤT KINH DOANH TẠI CƠNG TY
DUTCH LADY VIETNAM 60
I. Nhận xét 61
1/ Nhận xét chung về cơng ty Dutch Lady Vietnam 61
2/ Đối với cơng tác kế tốn 63
a) Ưu điểm 63
b) Nhược điểm 64

3/ Đối với cơng tác lập dự tốn sản xuất kinh doanh 64
a) Ưu điểm 64
b) Nhược điểm 65
II. Kiến nghị
1/ Các giải pháp giảm chi phí, hạ giá thành sản phẩm, giải quyết vấn đề chung của cơng ty 66
2/ Đối với cơng tác kế tốn 67
3/ Đối với cơng tác lập dự tốn sản xuất kinh doanh 67
KẾT LUẬN 69
SVTH: Lê Thò Phương Anh - Trang 4 -
Chuyên đề: Lập dự toán sản xuất kinh doanh
GVHD: ThS. Trònh Ngọc Anh
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN



















TP. HCM, ngày… tháng… năm 2009

Ký tên
SVTH: Lê Thò Phương Anh - Trang 5 -
Chuyên đề: Lập dự toán sản xuất kinh doanh
GVHD: ThS. Trònh Ngọc Anh
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN


















TP. HCM, ngày… tháng… năm 2009

Ký tên
SVTH: Lê Thò Phương Anh - Trang 6 -
Chuyên đề: Lập dự toán sản xuất kinh doanh

GVHD: ThS. Trònh Ngọc Anh
LỜI MỞ ĐẦU
LỜI MỞ ĐẦU


Trong nền kinh tế thò trường có điều tiết như hiện nay, nền kinh tế Việt Nam
có nhiều chuyển biến khả quan mang những nét đặc trưng của cơ chế mới, quy luật
mới. Sự thay đổi này mang nhiều biểu hiện tích cực, các hoạt động kinh tế đã trở
nên sôi động hơn, sản phẩm ngày càng đa dạng, phong phú hơn, thỏa mãn được nhu
cầu tiêu dùng của khách hàng.
Tuy nhiên trong nền kinh tế thò trường không phải bất kỳ đơn vò kinh tế nào
cũng đứng vững với quy luật cạnh tranh khắc nghiệt, sự phát triển sản xuất ồ ạt đã
gây ảnh hưởng rất lớn đến hiệu quả sản xuất kinh doanh của các đơn vò kinh tế. Để
tồn tại và phát triển, doanh nghiệp cần thiết lập được một hệ thống dự toán sản xuất
kinh doanh hợp lý nhằm giúp cho việc ra các quyết đònh kinh doanh đúng đắn và
hiệu quả.
Với chức năng cơ bản là sản xuất kinh doanh, công ty DUTCH LADY
VIETNAM đang chòu sự cạnh tranh găy gắt của hàng ngoại nhập và hàng sản xuất
trong nước đang hiện diện trên thò trường. Tồn tại và hoạt động kinh doanh có hiệu
quả là vấn đề quan tâm hàng đầu của Ban lãnh đạo Công ty. Công ty đã động viên
mỗi thành viên vì lợi ích của bản thân, của Công ty và của xã hội mà đóng góp
nhiều hơn nữa cho việc phát triển kinh doanh. Trên tinh thần đó, công tác Lập dự
toán sản xuất kinh doanh hy vọng sẽ giúp ban lãnh đạo Công ty trong việc đề ra
các chiến lược hoạt động sản xuất kinh doanh của mình để đạt hiệu quả cao nhất,
khẳng đònh vò trí của Công ty trên thương trường.
SVTH: Lê Thò Phương Anh - Trang 7 -
Chuyên đề: Lập dự toán sản xuất kinh doanh
GVHD: ThS. Trònh Ngọc Anh
PHẦN I:
PHẦN I:

C
C
Ơ SỞ LÝ LUẬN
Ơ SỞ LÝ LUẬN
CỦA DỰ TỐN
CỦA DỰ TỐN
CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH
CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH
SVTH: Lê Thò Phương Anh - Trang 8 -
Chuyên đề: Lập dự toán sản xuất kinh doanh
GVHD: ThS. Trònh Ngọc Anh
I. TỔNG QT VỀ DỰ TỐN
1/ Khái niệm
Dự tốn là những tính tốn dự kiến một cách tồn diện và phối hợp, chỉ rõ cách
thức huy động các nguồn lực cho hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp,
được xác định bằng một hệ thống các chỉ tiêu về số lượng và giá trị cho một khoảng
thời gian nhất định trong tương lai.
2/ Ý nghĩa của dự tốn:
- Cung cấp thơng tin về kế hoạch sản xuất kinh doanh trong từng thời kỳ.
- Là căn cứ đánh giá tình hình thực hiện các chỉ tiêu đã dự kiến.
- Là căn cứ để khai thác các khả năng tiềm tàng về nguồn lực tài chính.
3/ Các loại dự tốn: có 3 loại
• Dự tốn ngân sách ngắn hạn: dự tốn năm, q, tháng
• Dự tốn ngân sách dài hạn (Dự tốn ngân sách vốn): đây là dự tốn liên quan
đến tài sản dài hạn, loại tài sản được sử dụng vào hoạt động kinh doanh và tạo
ra lợi nhuận thường vượt q 1 năm.
• Dự tốn ngân sách linh hoạt: dự tốn ngân sách linh hoạt được lập theo mối
quan hệ với q trình hoạt động
4/ Các mơ hình dự tốn
Mơ hình 1: Mơ hình thơng tin 1 xuống

- Quản lý cấp cao đưa chỉ thị xuống cấp trung gian, cấp trung gian đưa xuống cấp
cơ sở và cấp cơ sở thực hiện theo u cầu.
- Áp dụng cho các cơng ty có quy mơ nhỏ, có ít sự phân cấp quản lý hoặc được sử
dụng trong trường hợp đặc biệt, nhất thời mà phải tn theo sự chỉ đạo của cấp
quản lý cao hơn
SVTH: Lê Thò Phương Anh - Trang 9 -
Chuyên đề: Lập dự toán sản xuất kinh doanh
GVHD: ThS. Trònh Ngọc Anh

Mơ hình 2: Mơ hình thơng tin 2 xuống 1 lên
- Quản lý cấp cao đưa chỉ thị xuống cấp trung gian và cấp cơ sở. Cấp cơ sở
thực hiện và giải trình lên quản lý cấp cao cho đến khi đáp ứng được u cầu của
quản lý cấp cao.
Mơ hình 3: Mơ hình thơng tin 1 xuống 1 lên
- Quản lý cấp cao đưa chỉ thị xuống cấp trung gian, cấp trung gian đưa xuống
cấp cơ sở. Cấp cơ sở thực hiện và giải trình lên quản lý cấp cao cho đến khi đáp
ứng được u cầu của quản lý cấp cao.
SVTH: Lê Thò Phương Anh - Trang 10 -
Quản lý cấp
cơ sở
Quản lý cấp
cơ sở
Quản lý cấp
cơ sở
Quản lý cấp
cơ sở
Quản lý cấp trung gian Quản lý cấp trung gian
Quản lý cấp cao
Quản lý cấp trung gian Quản lý cấp trung gian
Quản lý cấp cao

Quản lý cấp
cơ sở
Quản lý cấp
cơ sở
Quản lý cấp
cơ sở
Quản lý cấp
cơ sở
Chuyên đề: Lập dự toán sản xuất kinh doanh
GVHD: ThS. Trònh Ngọc Anh
II. ĐỊNH MỨC CHI PHÍ
1/ Khái niệm
Định mức chi phí sản xuất là biểu hiện bằng tiền những hao phí về lao động sống
và lao động vật hóa theo tiêu chuẩn để sản xuất ra một đơn vị sản phẩm ở điều kiện
hoạt động bình thường
2/ Các loại định mức: Có 2 loại định mức
• Định mức lý tưởng (Ideal standard): là định mức được xây dựng trong điều
kiện hoạt động tối ưu nhất, khơng cho phép bất kỳ một sự hỏng hoặc gián đoạn
nào trong q trình sản xuất.
• Định mức thực hiện (Practical standard): là định mức được xây dựng trong
điều kiện trung bình tiên tiến, với sự làm việc bình thường của máy móc thiết
bị, trình độ lành nghề và sự cố gắng nhất định của người lao động có thể đạt
được định mức này.
3/ u cầu cơ bản về xây dựng định mức chi phí
- Dựa vào tài liệu lịch sử để xem xét tình hình chi phí thực tế cả về hiện vật và giá
trị liên quan đến đơn vị sản phẩm, dịch vụ, cơng việc.
- Phù hợp với đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh và u cầu quản lý của đơn vị.
SVTH: Lê Thò Phương Anh - Trang 11 -
Quản lý cấp trung gian Quản lý cấp trung gian
Quản lý cấp

cơ sở
Quản lý cấp
cơ sở
Quản lý cấp
cơ sở
Quản lý cấp
cơ sở
Quản lý cấp cao
Chuyên đề: Lập dự toán sản xuất kinh doanh
GVHD: ThS. Trònh Ngọc Anh
- Đảm bảo tính khách quan, trung thực
- Xem xét các yếu tố ảnh hưởng của thị trường vầ các yếu tố khác tác động đến việc
xây dựng định mức chi phí trong kỳ
4/ Phương pháp xây dựng định mức chi phí
• Phương pháp thống kê kinh nghiệm: dựa trên cơ sở thống kê số liệu sản xuất
kinh doanh ở nhiều kỳ kế tốn trước đó.
• Phương pháp phân tích kinh tế - kỹ thuật: phương pháp này dựa trên cơ sở
trực tiếp phân tích thiết kế của sản phẩm, tình hình máy móc thiết bị, phân tích
quy trình cơng nghệ sản xuất, hành vi sản xuất, biện pháp quản lí sản xuất…để
xây dựng định mức chi phí.
5/ Định mức các khoản mục chi phí
a) Định mức chi phí ngun vật liệu trực tiếp
m
Thij: Định mức ngun vật liệu j để sản xuất 1đơn vị sản phẩm i.
Trong đó: Định mức ngun vật liệu j bao gồm:
- Số lượng NVL cho nhu cầu sản xuất
- Số lượng NVL hao hụt cho phép trong sản xuất
- Số lượng NVL hư hỏng cho phép trong sản xuất
Gij: Đơn giá ngun vật liệu j
b) Định mức chi phí nhân cơng trực tiếp

c) Định mức chi phí sản xuất chung
• Định mức biến phí sản xuất chung
SVTH: Lê Thò Phương Anh - Trang 12 -
Định mức chi phí Định mức lượng thời gian Định mức đơn giá

nhân cơng trực tiếp = sản xuất 1 sản phẩm X đơn vị thời gian
Định mức chi phí NVL = Thij x Gij
cho 1 sản phẩm i j = 1
Định mức biến phí Định mức lượng thời gian
Định mức đơn giá
sản xuất chung = sản xuất 1 sản phẩm X đơn vị thời gian
Chuyên đề: Lập dự toán sản xuất kinh doanh
GVHD: ThS. Trònh Ngọc Anh
• Định mức định phí sản xuất chung
d) Định mức chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp
• Định mức biến phí bán hàng (Quản lý doanh nghiệp)
• Định mức định phí bán hàng (Quản lý doanh nghiệp)
III. Hệ thống dự tốn ngân sách hàng năm
1/ Mối quan hệ giữa các bộ phận dự tốn
Mối liên hệ giữa các bộ phận dự tốn được thể hiện qua sơ đồ sau:
SVTH: Lê Thò Phương Anh - Trang 13 -
Định mức định phí Định mức giờ máy
Tỷ lệ phân bổ
sản xuất chung = X định phí sản xuất
cho 1 sản phẩm sản xuất sản phẩm chung
Tỷ lệ phân bổ định phí Dự tốn định phí sản xuất chung
=
sản xuất chung Số giờ máy
Dự tốn doanh thu
Dự tốn chi phí bán hàng Dự tốn chi phí QLDNDự tốn sản xuất

Dự tốn chi phí
sản xuất chung
Dự tốn chi phí
nhân cơng trực tiếp
Dự tốn chi phí
NVL trực tiếp
Định mức biến phí Định mức lượng thời gian
Định mức đơn giá
bán hàng (QLDN) = tiêu thụ 1 sản phẩm X đơn vị thời gian
Định mức định phí Định mức thời gian
Tỷ lệ phân bổ
bán hàng (QLDN) = X định phí bán hàng
cho 1 sản phẩm tiêu thụ 1 sản phẩm (QLDN)
Tỷ lệ phân bổ định phí Dự tốn định phí bán hàng (QLDN)
=
bán hàng (QLDN) Lượng thời gian tiêu thụ sản phẩm
J th
Chuyên đề: Lập dự toán sản xuất kinh doanh
GVHD: ThS. Trònh Ngọc Anh
2/ Các dự tốn bộ phận
a) Dự tốn tiêu thụ
- Dự tốn tiêu thụ là dự tốn được xây dựng đầu tiên trong hệ thống dự tốn sản
xuất kinh doanh, nó là căn cứ để xây dựng các dự tốn khác.
- Dự tốn tiêu thụ được xây dựng dựa trên cơ sở số lượng sản phẩm, hàng hố
tiêu thụ ước tính và đơn giá bán.
- Việc lập dự tốn tiêu thụ thơng thường được lập cho kỳ kế hoạch một năm,
trước đó dự tốn được lập theo từng q.
- Ngồi việc dự kiến lượng sản phẩm, hàng hố tiêu thụ và doanh thu tiêu thụ,
thì dự tốn tiêu thụ còn cần phải dự kiến lịch thu tiền bán hàng để làm cơ sở lập dự
tốn tiền sau này.

b) Dự tốn sản xuất
- Dự tốn sản lượng sản xuất là dự kiến số sản phẩm cần sản xuất trong kỳ kế
hoạch để đáp ứng nhu cầu tiêu thụ.
- Khi lập dự tốn sản lượng sản xuất căn cứ vào dự tốn tiêu thụ về số lượng sản
phẩm tiêu thụ cho kỳ kế hoạch, sản lượng tồn kho đầu kỳ và sản lượng tồn kho cuối
kỳ theo dự kiến
c) Dự tốn chi phí ngun vật liệu trực tiếp
Dự tốn chi phí ngun vật liệu trực tiếp được lập bao gồm:
SVTH: Lê Thò Phương Anh - Trang 14 -
Dự tốn báo cáo KQKDDự tốn tiền mặt
Dự tốn doanh thu = Dự tốn số lượng sản phẩm tiêu thụ x Đơn giá bán
Số tiền thu vào Số tiền nợ kỳ trước
Dự tốn doanh thu bán hàng
trong kỳ = thu được trong kỳ + thu được ở kỳ này
Dự tốn Dự tốn sản phẩm Nhu cầu sản phẩm Nhu cầu sản phẩm
SPSX = tiêu thụ + tồn kho cuối kỳ - tồn kho đầu kỳ
Chuyên đề: Lập dự toán sản xuất kinh doanh
GVHD: ThS. Trònh Ngọc Anh
- Dự tốn khối lượng ngun vật liệu trực tiếp cần cho sản xuất sản phẩm trong
kỳ kế hoạch.
- Dự tốn khối lượng ngun vật liệu cần mua vào trong kỳ và trị giá ngun vật
liệu mua vào trong kỳ kế hoạch.
- Dự tốn thời hạn thanh tốn tiền mua ngun vật liệu
Cũng ở dự tốn này, ta cũng tính được số tiền phải chi trả cho nhà cung cấp khi
mua ngun vật liệu trong kỳ để lập dự tốn thu chi.
d) Dự tốn chi phí nhân cơng trực tiếp
- Dự tốn chi phí nhân cơng trực tiếp là dự kiến tổng số giờ cơng trực tiếp cần để
sản xuất trong kỳ kế hoạch và tổng chi phí nhân cơng trực tiếp của nó.
- Khi lập dự tốn chi phí nhân cơng trực tiếp ta dựa vào khối lượng sản phẩm
cần sản xuất theo dự tốn sản lượng sản xuất và định mức thời gian sản xuất của

một đơn vị sản phẩm để tính tổng thời gian nhân cơng trực tiếp cần thiết cho kỳ kế
hoạch.
- Sau đó dựa vào định mức đơn giá của 1 giờ cơng nhân cơng trực tiếp để tính
dự tốn tổng chi phí nhân cơng trực tiếp
SVTH: Lê Thò Phương Anh - Trang 15 -
Dự tốn chi phí Dự tốn sản phẩm Định mức chi phí
NVL trực tiếp = sản xuất x NVL trực tiếp
Dự tốn Dự tốn Dự tốn Dự tốn
số lượng = NVL + NVL - NVL
NVL mua vào sản xuất tồn cuối kỳ tồn đầu kỳ
Dự tốn chi phí Dự tốn số lượng Định mức đơn giá
mua NVL = NVL thu mua x NVL
Dự tốn chi trả Nợ phải trả cho nhà
Tiền mua NVL phải trả nhà
tiền mua NVL = cung cấp kỳ trước + cung cấp trong kỳ này
Dự tốn nhu cầu thời Dự tốn sản phẩm Định mức thời gian
gian lao động (giờ) = sản xuất x sản xuất sản phẩm
Chuyên đề: Lập dự toán sản xuất kinh doanh
GVHD: ThS. Trònh Ngọc Anh
e) Dự tốn chi phí sản xuất chung
- Chi phí sản xuất chung (CPSXC) thơng thường bao gồm nhiều khoản mục và
nhiều yếu tố chi phí cấu thành. Khi lập dự tốn CPSXC thường người ta khơng lập
dự tốn chi tiết cho từng khoản mục chi phí cấu thành, mà người ta lập dự tốn theo
định phí và biến phí CPSXC.
- Khi xây dựng dự tốn CPSXC trước hết người ta xây dựng tổng biến phí sản
xuất chung. Biến phí sản xuất chung được xác định dựa trên cơ sở tổng thời gian
nhân cơng trực tiếp và đơn giá biến phí sản xuất chung.
• Dự tốn biến phí sản xuất chung: Tương tự như lập dự tốn chi phí NVL trực
tiếp, nhân cơng trực tiếp
Tổng định phí sản xuất

• Dự tốn định phí sản xuất chung =
4 q
Chú ý: Khơng phải tất cả các khoản CPSXC đều có liên quan đến dự tốn tiền, ví
dụ như chi phí khấu hao TSCĐ là một khoản mục chiếm tỷ trọng lớn trong chi phí
sản xuất chung (đối với doanh nghiệp sản xuất) nhưng khơng tính là khoản chi
bằng tiền. Vì vậy để xác định chi phí sản xuất chung trong dự tốn này có liên
quan đến chi bằng tiền làm cơ sở xây dựng dự tốn tiền sau này thì phải lấy tổng
dự tốn chi phí sản xuất chung trừ (-) đi chi phí khấu hao tài sản cố định
• Dự tốn chi tiền liên quan đến chi phí sản xuất chung = Tổng chi phí sản xuất
chung – chi phí sản xuất chung khơng chi tiền
f) Dự tốn thành phẩm tồn kho cuối kỳ
Ở doanh nghiệp sản xuất thường lập dự tốn hàng tồn kho cho ngun vật liệu
tồn kho và thành phẩm tồn kho.
SVTH: Lê Thò Phương Anh - Trang 16 -
Dự tốn chi phí Dự tốn nhu cầu Định mức đơn giá
nhân cơng trực tiếp = thời gian lao động x đơn vị thời gian
Lượng NVL (Thành phẩm) Nhu cầu NVL (Thành phẩm) % tồn kho
cuối kỳ = cần cho sản xuất kỳ sau x ước tính
Dự tốn biến phí Dự tốn sản phẩm Định mức chi phí
sản xuất chung = sản xuất x sản xuất chung
Chuyên đề: Lập dự toán sản xuất kinh doanh
GVHD: ThS. Trònh Ngọc Anh
g) Dự tốn chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp
Dự tốn chi phí bán hàng (CPBH) và chi phí quản lý doanh nghiệp (CPQLDN)
là ước tính các khoản chi phí sẽ phát sinh trong kỳ kế hoạch để phục vụ cho q
trình bán hàng và quản lý chung tồn doanh nghiệp.
Cũng tương tự như xây dựng dự tốn CPSXC, dự tốn CPBH và CPQLDN cũng
khơng lập chi tiết theo từng khoản mục chi phí riêng biệt, mà nó được lập dựa trên
cơ sở biến phí và định phí của CPBH và CPQLDN
- Thơng thường đơn giá biến phí của CPBH được xây dựng trên khối lượng hàng

tiêu thụ, còn đơn giá biến phí của CPQLDN có thể được xây dựng trên tổng thời
gian nhân cơng trực tiếp giống như CPSXC.
- Còn đối với định phí lấy tổng định phí chia đều cho 4 q trong năm kế hoạch để
xác định dự kiến định phí cho từng q.
- Việc xây dựng định mức CPBH, CPQLDN cũng tương tự như xây dựng định mức
chi phí sản xuất chung
 Dự tốn chi phí bán hàng
SVTH: Lê Thò Phương Anh - Trang 17 -
Dự tốn biến phí Dự tốn số lượng Định mức biến phí
bán hàng = sản phẩm tiêu thụ x bán hàng
Dự tốn chi phí Dự tốn biến phí
Dự tốn định phí
bán hàng = bán hàng + bán hàng
Dự tốn chi tiền Dự tốn chi phí Các khoản được ghi nhận
liên quan đến = bán hàng - là chi phí bán hàng nhưng
hoạt động bán hàng khơng chi tiền
Trị giá NVL (Thành phẩm) Lượng NVL (Thành phẩm) Định mức đơn giá
= x mua NVL (hoặc
tồn kho cuối kỳ ước tính tồn kho cuối kỳ kế hoạch giá thành của TP)
Chuyên đề: Lập dự toán sản xuất kinh doanh
GVHD: ThS. Trònh Ngọc Anh
 Dự tốn chi phí quản lý doanh nghiệp
h) Dự tốn báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
- Dự tốn báo cáo kết quả kinh doanh là một trong những bảng dự tốn chính và
quan trọng của hệ thống dự tốn ở doanh nghiệp. Dự tốn này phản ánh lợi nhuận
ước tính có thể doanh nghiệp thu được trong năm kế hoạch.
- Dự tốn báo cáo kết quả kinh doanh được xây dựng dựa trên cơ sở những dự tốn
tiêu thụ, định mức chi phí sản xuất hoặc giá mua của sản phẩm, hàng hố và các dự
tốn liên quan khác.
- Kết quả kinh doanh được xác định bằng cách doanh thu trừ đi các khoản chi phí

tương ứng.
i) Dự tốn tiền
- Dự tốn tiền là việc dự tính lượng tiền thu, chi trong kỳ, cân đối thu chi trong kỳ,
trên cơ sở đó xác định lượng tiền dự kiến phải vay để hỗ trợ nhu cầu tiền của doanh
nghiệp (nếu cân đối thu chi nhỏ hơn định mức tồn quỹ) hoặc dự kiến số tiền trả vay
trong kỳ (nếu cân đối thu chi lớn hơn định mức tồn quỹ).
- Dự tốn tiền bao gồm tổng hợp cả tiền mặt và tiền gửi ngân hàng. Vì vậy khi lập
dự tốn tiền về thu và chi cần phải hiểu đó là thu và chi thuần t của tiền, tức là
khơng xét đến thu và chi nội bộ giữa tiền mặt và tiền gửi ngân hàng với nhau
• Khả năng tiền: Phản ánh dòng tiền có được trong kỳ, bao gồm tiền tồn đầu kỳ
và dòng tiền thu trong kỳ
SVTH: Lê Thò Phương Anh - Trang 18 -
Dự tốn biến phí Dự tốn biến phí Tỷ lệ biến phí
quản lý doanh nghiệp = trực tiếp x quản lý doanh nghiệp
Dự tốn chi phí Dự tốn biến phí
Dự tốn định phí
quản lý doanh nghiệp = quản lý doanh nghiệp + quản lý doanh nghiệp
Chuyên đề: Lập dự toán sản xuất kinh doanh
GVHD: ThS. Trònh Ngọc Anh
• Nhu cầu chi tiêu: Phản ánh các dòng tiền chi ra trong kỳ, bao gồm các khoản
chi dự kiến như: tiền chi trả nợ cho nhà cung cấp, chi trả lương cơng nhân trực
tiếp, chi các khoản liên quan đến hoạt động sản xuất chung, hoạt động bán
hàng, chi nộp thuế, chi mua tài sản cố định,…
• Cân đối thu, chi: Được tính bằng khả năng tiền trừ nhu cầu chi tiêu. Nếu cân
đối thu chi sau khi đảm bảo mức dự trữ tiền cần thiết, có thể sử dụng số tiền
này để trả vay trước hạn, hoặc đầu tư tài chính ngắn hạn,…Nếu thiếu hụt phải
vay mượn.
• Tài chính: Phản ánh tiền vay, trả nợ vay, kể cả lãi trong từng kỳ kế tốn
j) Dự tốn bảng cân đối kế tốn
Dự tốn BCĐKT được lập dựa trên cơ sở BCĐKT của niên độ trước và các bảng

dự tốn liên quan đã được xây dựng ở phần trên. Lập được dự tốn BCĐKT là ước tính
được trị giá tài sản và nguồn vốn của doanh nghiệp vào cuối kỳ kế hoạch, nó giúp cho
doanh nghiệp hình thành được tổng thể các kế hoạch (dự tốn) của doanh nghiệp
SVTH: Lê Thò Phương Anh - Trang 19 -
Chuyên đề: Lập dự toán sản xuất kinh doanh
GVHD: ThS. Trònh Ngọc Anh
PHẦN II:
PHẦN II:
TH
TH
ỰC
ỰC
TRẠNG CƠNG TÁC
TRẠNG CƠNG TÁC
L
L
ẬP DỰ TỐN
ẬP DỰ TỐN
SẢN XUẤT KINH DOANH TẠI CƠNG TY
SẢN XUẤT KINH DOANH TẠI CƠNG TY
DUTCH LADY VIETNAM
DUTCH LADY VIETNAM
SVTH: Lê Thò Phương Anh - Trang 20 -
Chuyên đề: Lập dự toán sản xuất kinh doanh
GVHD: ThS. Trònh Ngọc Anh
I. Giới thiệu chung về Công ty Dutch Lady Vietnam



SVTH: Lê Thò Phương Anh - Trang 21 -

Chuyên đề: Lập dự toán sản xuất kinh doanh
GVHD: ThS. Trònh Ngọc Anh

1/ Lòch sử hình thành và phát triển công ty Dutch Lady Vietnam
Từ Foremost Việt Nam trở thành Dutch Lady, cơng ty Dutch Lady Vietnam có một
bề dày lịch sử với nhiều cột mốc phát triển:
Năm 1924: 150 thùng sữa đặc đầu tiên mang nhãn hiệu Dutch Lady được nhập
khẩu và bán ở Việt Nam
Năm 1993: Văn phòng đại diện đầu tiên của cơng ty được thành lập tại số 27 Đồn
Đất, thành phố Hồ Chí Minh.
Năm 1994: Cơng ty sản xuất và xuất nhập khẩu Bình Dương (Protrade) và Cơng ty
Friesland Holding B.V (Hà Lan) đã được cấp phép đầu tư số 874/GP.
• Tên trong nước : Công Ty Sữa TNHH Việt Nam Foremost.
• Tên tiếng Anh : Vietnam Foremost Dairy Co., Ltd.
• Tổng vốn đầu tư : 29.000.000 USD.
• Vốn pháp đònh là : 14.500.000 USD.
Năm 1995: Ngài Dave Ader, Đại sứ Hà Lan tại Việt Nam khi đó đã đặt viên đá đầu
tiên xây dựng Cơng ty Sữa TNHH Việt Nam Foremost. Vào những ngày đầu tiên, tỉnh
Bình Dương cùng những nhà lãnh đạo tâm huyết với sự phát triển của đất nước đã mở
rộng vòng tay đón nhận và tạo nhiều điều kiện thuận lợi để cơng ty tiến hành xây dựng
nhà máy.
Năm 1996: Nhà máy chính thức khai trương. Hóa đơn thương mại đầu tiên phát
hành ngày 28 tháng 02 năm 1996 chính thức đánh dấu cơng cuộc chinh phục người tiêu
dùng của Việt Nam Foremost. Các sản phẩm của Việt Nam Foremost đã ra mắt thị
trường và nhanh chóng được người tiêu dùng tin u đón nhận.
Chỉ trong vòng một năm sau ngày chính thức hoạt động, cơng ty đã cùng với các
nhà phân phối và bán lẻ xây dựng hệ thống phân phối đưa sản phẩm đến với người dân
SVTH: Lê Thò Phương Anh - Trang 22 -
Chuyên đề: Lập dự toán sản xuất kinh doanh
GVHD: ThS. Trònh Ngọc Anh

thuộc mọi miền đất nước. Đây là những cánh tay vươn dài của Việt Nam Foremost dọc
bờ cõi Việt Nam hình chữ S.
Đến năm 2002: Do nhu cầu phát triển, mở rộng chức năng kinh doanh, cùng vơi
tên gọi và hình ảnh Cô Gái Hà Lan đã trở nên gần gũi, quen thuộc và luôn hiện hữu
trong tiềm thức của người tiêu dùng. Ngày12/6/2002 công ty đã quyết đònh đổi tên
 Tên công ty:
Công ty TNHH Thực Phẩm Và Nước Giải Khát Dutch Lady Việt Nam.
 Tên tiếng Anh:
Dutch Lady Vietnam Food & Beverage Company Limited.
 Tên giao dòch :
Dutch Lady Vietnam
 Đòa chỉ: xã Bình Hòa, huyện Thuận An, tỉnh Bình Dương.
 Điện thoại: (84)- 0650-754422 - Fax: 0650-754726
 Mã số thuế: 3700229344-1
 Vốn đầu tư: 50 triệu USD.
 Thời gian hoạt động: 50 năm.
Dutch Lady Vietnam còn được tiếp thêm sức mạnh từ việc ra đời 4 trung tâm làm
lạnh tại Thủ Dầu Một, Củ Chi, Bến Cát và Bình Dương. Đồng thời, cơng ty còn triển
khai chương trình nơng trại bò sữa kiểu mẫu cho nơng dân. Chính nhờ nguồn sữa dồi
dào và đảm bảo chất lượng này, bắt nguồn từ sự hợp tác và ủng hộ thầm lặng nhưng vơ
cùng quan trọng của những người nơng dân, Dutch Lady Vietnam nhanh chóng phát
triển mạnh mẽ, đưa các sản phẩm dinh dưỡng chất lượng cao đến mọi gia đình Việt
Nam.
Mỗi sản phẩm chất lượng góp mặt vào thị trường hồn hảo đến từng chi tiết còn là
thành quả đóng góp của những nhà cung ứng ngun vật liệu sản xuất đầy tâm huyết.
SVTH: Lê Thò Phương Anh - Trang 23 -
Chuyên đề: Lập dự toán sản xuất kinh doanh
GVHD: ThS. Trònh Ngọc Anh
Mạng lưới phân phối sản phẩm được thiết lập trên tồn quốc với các văn phòng đại
diện bán hàng khu vực đặt tại Hà Nội, Đà Nẵng, Biên Hòa, TP. Hồ Chí Minh và Cần

Thơ.
Năm 2006: Dutch Lady Vietnam khánh thành nhà máy thứ 2 tại Hà Nam. Việc ra
đời của nhà máy Hà Nam ngồi ý nghĩa khẳng định lòng tin của khách hàng đối với các
sản phẩm do Dutch Lady Vietnam sản xuất còn thể hiện những nỗ lực vượt bậc của tập
đồn Royal Frieslandfoods (Cơng ty mẹ tại Hà Lan) trong việc tiếp tục tìm hiểu và đáp
ứng nhu cầu của người tiêu dùng Việt Nam.
2/ Lĩnh vực kinh doanh
Hoạt động chủ yếu của Dutch Lady Vietnam là nghiên cứu, phát triển, sản xuất và
phân phối các sản phẩm sữa.
 Sản phẩm theo nhãn hiệu
Dutch Lady Vietnam cung cấp đa dạng các sản phẩm sữa giàu dinh dưỡng, thơm
ngon cho mọi thành viên trong gia đình để mọi người ln khỏe mạnh, vượt qua
những thử thách hằng ngày và tận hưởng những điều tốt đẹp trong cuộc sống. Dutch
Lady Vietnam tin rằng một chế độ dinh dưỡng đầy đủ sẽ góp phần đem lại một cuộc
sống khỏe mạnh, hạnh phúc và tràn đầy sức sống
SVTH: Lê Thò Phương Anh - Trang 24 -
Chuyên đề: Lập dự toán sản xuất kinh doanh
GVHD: ThS. Trònh Ngọc Anh
 Sản phẩm theo độ tuổi
Ở mỗi giai đọan phát triển khác nhau, con người có nhu cầu về dinh dưỡng khác
nhau để phát triển tốt nhất. Dutch Lady Vietnam ln nỗ lực đem đến những sản
phẩm giàu dinh dưỡng cho mọi lứa tuổi, góp phần đem lại một cuộc sống khỏe
mạnh, hạnh phúc và tràn đầy sức sống.
 Sản phẩm theo chủng loại
Dutch Lady Vietnam ln nỗ lực đem đến nhiều chủng loại sản phẩm sữa như:
sữa nước uống liền, sữa bột, sữa đặc để đáp ứng nhu cầu dinh dưỡng rất đa dạng của
người tiêu dùng. Dutch Lady Vietnam tin rằng một chế độ dinh dưỡng đầy đủ sẽ
góp phần đem lại một cuộc sống khỏe mạnh, hạnh phúc và tràn đầy sức sống.
Sữa nước
Sữa bột

SVTH: Lê Thò Phương Anh - Trang 25 -

×