Tải bản đầy đủ (.pdf) (117 trang)

(LUẬN văn THẠC sĩ) hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phần ngoại thương việt nam chi nhánh bình dương

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.79 MB, 117 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
NGÂN HÀNG NHÀ NƢỚC VIỆT NAM
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

LÊ VĨNH LIÊM

HIỆU QUẢ HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG
THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI THƢƠNG VIỆT NAM
CHI NHÁNH BÌNH DƢƠNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

TP. HỒ CHÍ MINH - NĂM 2015

download by :


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
NGÂN HÀNG NHÀ NƢỚC VIỆT NAM
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

LÊ VĨNH LIÊM

HIỆU QUẢ HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG
THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI THƢƠNG VIỆT NAM
CHI NHÁNH BÌNH DƢƠNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng
Mã số:60.34.02.01


Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS. TS. ĐỖ LINH HIỆP
TP. HỒ CHÍ MINH - NĂM 2015

download by :


TÓM TẮT NỘI DUNG LUẬN VĂN
Luận văn vận dụng lý thuyết về hiệu quả hoạt động huy động vốn của ngân hàng và
các phương pháp đo lường hiệu quả huy động vốn. Mục tiêu của luận văn là “Nâng
cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng Thƣơng Mại Cổ Phần Ngoại Thƣơng
Việt Nam – Chi nhánh Bình Dƣơng”. Với mục tiêu cụ thể trên đề tài đã sử dụng
phương pháp phân tích định lượng, thu thập, thống kê các số liệu qua từng năm kết hợp
mô tả dữ liệu bằng đồ thị, từ đó làm rõ nội dung cần nghiên cứu. Trong phần nội dung
chính, đề tài đã tiến hành phân tích thực trạng, đánh giá hiệu quả huy động vốn thông
qua các số liệu trong ngân hàng về các sản phẩm cũng như nghiệp vụ của nhân viên
trong cơng tác huy động vốn. Từ đó đánh giá những mặt đạt được, những hạn chế và
nguyên nhân gây ra các hạn chế trên làm cơ sở cho việc đề ra các biện pháp cùng với
kiến nghị để hoạt động huy động vốn ngày càng hiệu quả hơn.
Hoạt động huy động vốn là hoạt động truyền thống và đem lại nguồn vốn chủ yếu
trong hoạt động của các ngân hàng hiện nay. Mỗi giai đoạn, thời kỳ khác nhau thì lại
phát sinh những vấn đề cần giải quyết, do vậy đề tài luận văn ra đời là để có những
bước điều chỉnh, hướng đi kịp thời để hoạt động huy động vốn ngày càng được hoàn
thiện hơn.

download by :


LỜI CẢM ƠN
Trong suốt những năm tháng học tập và nghiên cứu tại trường Đại học Ngân Hàng
TP Hồ Chí Minh, tôi không thể nào quên được sự giúp đỡ của Ban lãnh đạo trường và

đặc biệt là các thầy cô đã giảng dạy, truyền đạt cho tôi những kiến thức và kinh nghiệm
quý báu, giúp tôi học tập và nghiên cứu sâu hơn trong lĩnh vực tài chính ngân hàng về
cả lý luận và thực tiễn, tạo đà vững chắc để tôi tiến xa hơn, bay cao hơn trong tương lai
và tiếp tục phát triển sự nghiệp trong ngành tài chính ngân hàng.
Lời đầu tiên, cho phép tơi được bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến Ban lãnh đạo
trường, quý thầy cô trường Đại học Ngân hàng TP. Hồ Chí Minh. Xin gửi lời cảm ơn
chân thành nhất đến với Thầy PGS. TS. Đỗ Linh Hiệp - người đã trực tiếp hướng dẫn
và tận tình chỉ bảo, giúp tơi hồn thành tốt luận văn tốt nghiệp này.
Trân trọng cảm ơn đến Ban lãnh đạo và toàn thể quý Anh Chị cán bộ, nhân viên
Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam – Chi nhánh Bình Dương, đồng thời tơi
cũng xin cảm ơn Chị Nguyễn Thị Duyên – nhân viên Phòng Tổng Hợp ngân hàng
TMCP Ngoại Thương Việt Nam – Chi nhánh Bình Dương đã cung cấp số liệu và tạo
điều kiện thuận lợi nhất để tôi nghiên cứu và hồn thành khóa học của mình. Luận văn
này đã giúp tôi nâng cao nhận thức, phương pháp và khả năng nghiên cứu khoa học, là
bước khởi đầu giúp tôi sau này có thể tiếp cận nhiều đề tài khoa học hơn.
Cuối cùng tơi xin kính chúc tất cả các q thầy cơ trường Đại học Ngân hàng TP
Hồ Chí Minh, Ban lãnh đạo cùng toàn thể cán bộ, nhân viên Ngân hàng TMCP Ngoại
Thương Việt Nam – Chi nhánh Bình Dương thật nhiều sức khỏe, thật nhiều niềm vui
và hạnh phúc trong cuộc sống.
Xin chân thành cảm ơn !
Học viên Lê Vĩnh Liêm

download by :


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Viết tắt

Ý nghĩa


CBCNV

Cán bộ công nhân viên

DN

Doanh nghiệp

HĐKD

Hoạt động kinh doanh

HĐQT

Hội Đồng Quản Trị

KH

Khách hàng

NH

Ngân hàng

NHNN

Ngân Hàng Nhà Nước

NHTM


Ngân hàng thương mại

NHTMCP

Ngân hàng thương mại cổ phần

NHTW

Ngân hàng Trung ương

TCTD

Tổ chức tín dụng

TGĐ

Tổng giám đốc

VAMC

Cơng ty quản lý tài sản

VCB

Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Ngoại Thương Việt Nam

download by :


DANH MỤC CƠNG THỨC

Cơng
thức

Nội dung

Trang

1.1

Tỷ lệ từng khoản mục nguồn vốn trên tổng nguồn vốn

21

1.2

Tỷ trọng từng loại tiền gửi trên tổng nguồn vốn

22

1.3

Tỷ lệ vốn điều chuyển trên vốn huy động

22

1.4

Tỷ lệ vốn huy động có kỳ hạn trên tổng nguồn vốn huy động

22


1.5

Tỷ lệ vốn huy động trung dài hạn trên tổng nguồn vốn huy đông

22

1.6

Tỷ lệ tổng dư nợ trên tổng vốn huy động

23

1.7

Tỷ lệ chênh lệch thu chi lãi trên chi phí trả lãi

24

download by :


DANH MỤC BẢNG
Bảng

Tên bảng

2.1

Tình hình hoạt động kinh doanh của VCB Bình Dương giai đoạn 2012

– 2014

Trang
38

2.2

Lãi suất bình quân của VCB Bình Dương giai đoạn 2012 - 2014

41

2.3

Cơ cấu vốn của VCB Bình Dương giai đoạn 2012 - 2014

43

2.4

Tình hình huy động vốn của VCB Bình Dương giai đoạn 2012 - 2014

45

2.5
2.6
2.7

Tình hình tiền gửi khơng kỳ hạn của VCB Bình Dương giai đoạn
2012 – 2014
Tình hình phát hành các loại thẻ thơng dụng và các dịch vụ thẻ

Tình hình tiền gửi có kỳ hạn của VCB Bình Dương giai đoạn 2012 –
2014

48
50
54

2.8

Vốn huy động phân theo nội tệ, ngoại tệ

56

2.9

Vốn huy động phân theo đối tượng khách hàng

57

2.10

Tỷ trọng của từng phương thức huy động trên tổng vốn huy động

59

2.11

Tỷ trọng vốn huy động trên tổng nguồn vốn

60


2.12

Tổng hợp chỉ tiêu đánh giá hiệu quả huy động vốn

61

2.13

Vốn huy động của VCB Bình Dương trên tổng vốn huy động của các
ngân hàng trên địa bàn

2.14

Tổng dư nợ trên tổng vốn huy động của VCB Bình Dương giai đoạn
2012 – 2014

2.15

Tỷ trọng tiền gửi khách hàng rút trước hạn của VCB Bình Dương giai
đoạn 2012-2014

download by :

64

65

66



DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu
đồ
2.1
2.2
2.3
2.4
2.5
2.6
2.7
2.8

Tên biểu đồ
Tình hình hoạt động kinh doanh của VCB Bình Dương giai đoạn
2012-2014
Lãi suất bình quân của VCB Bình Dương
Cơ cấu vốn của VCB Bình Dương giai đoạn 2012-2014
Tình hình vốn huy động từ khách hàng của VCB Bình Dương giai
đoạn 2012-2014
Tình hình tiền gửi khơng kỳ hạn của VCB Bình Dương
Tình hình phát hành các loại thẻ thơng dụng
Tình hình tiền gửi có kỳ hạn của VCB Bình Dương
Vốn huy động phân theo nội tệ, ngoại tệ

download by :

Trang
39
41

43
46
49
51
54
56


LỜI CAM ĐOAN

Tôi – Lê Vĩnh Liêm, tác giả luận văn này; Tôi xin cam đoan luận văn này chưa từng
được trình bày để lấy học vị thạc sĩ tại bất cứ một trường đại học nào. Luận văn này là
cơng trình nghiên cứu riêng của tác giả, kết quả nghiên cứu là trung thực, trong đó
khơng có nội dung đã được công bố trước đây hoặc các nội dung do người khác thực
hiện ngoại trừ các trích dẫn được dẫn nguồn đầy đủ trong luận văn.
Người cam đoan

download by :


MỤC LỤC
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÔNG THỨC
DANH MỤC BẢNG
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết và ý nghĩa của đề tài nghiên cứu ...................................... Trang 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................ Trang 2
2.1. Mục tiêu chung ..................................................................................... Trang 2
2.2. Mục tiêu cụ thể ..................................................................................... Trang 2

3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ........................................................... Trang 2
4. Phƣơng pháp luận, phƣơng pháp nghiên cứu .......................................... Trang 3
5. Danh mục cơng trình liên quan đến đề tài đã công bố của học viên ....... Trang 3
6. Những kết quả mới đạt đƣợc trong nghiên cứu....................................... Trang 4
7. Kết cấu của luận văn ............................................................................... Trang 4
CHƯƠNG I: NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG
MẠI VÀ NGHIỆP VỤ HUY ĐỘNG VỐN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG
MẠI ............................................................................................................ Trang 6
1.1. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI ............... Trang 6
1.1.1. Khái niệm ngân hàng thƣơng mại ..................................................... Trang 6
1.1.2. Chức năng của ngân hàng thƣơng mại .............................................. Trang 6
1.1.3. Vai trò của ngân hàng thƣơng mại .................................................... Trang 7
1. 2. KHÁI QUÁT VÀ PHÂN LOẠI VỐN NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI .........
..................................................................................................................... Trang 8
1.2.1. Vai trò của nguồn vốn NHTM .......................................................... Trang 8
1.2.2. Phân loại nguồn vốn ngân hàng thƣơng mại ................................... Trang 10
1.2.2.1. Vốn chủ sở hữu ............................................................................ Trang 10
1.2.2.2. Nguồn vốn huy động .................................................................... Trang 11
1.2.3. Lãi suất huy động vốn ..................................................................... Trang 14
1.2.4. Những nguyên tắc trong việc quản lý tiền gửi của khách hàng ...... Trang 14
1.2.5. Các nhân tố tác động đến hiệu quả huy động vốn .......................... Trang 15
1.3. HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN ................................ Trang 19
1.3.1. Thế nào là hiệu quả huy động vốn .................................................. Trang 19
1.3.2. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả huy động vốn ................................. Trang 21
1.3.2.1. Phân tích tổng quát nguồn vốn ..................................................... Trang 21
1.3.2.2. Phân tích nguồn vốn huy động ..................................................... Trang 22

download by :



1.3.3. Kinh nghiệm về nâng cao hiệu quả huy động vốn của ngân hàng thƣơng
mại ở một số quốc gia trên thế giới và trong nƣớc.................................... Trang 25
1.3.3.1. Kinh nghiệm hoạt động huy động vốn của ngân hàng tại Thái Lan ...........
................................................................................................................... Trang 25
1.3.3.2. Kinh nghiệm huy động vốn từ ngân hàng TMCP Công Thƣơng Việt
Nam ........................................................................................................... Trang 25
1.3.3.3. Bài học kinh nghiệm huy động vốn từ ngân hàng TMCP Á Châu .............
................................................................................................................... Trang 26
1.3.3.4. Bài học kinh nghiệm rút ra cho VCB Bình Dƣơng ...................... Trang 26
KẾT LUẬN CHƯƠNG I ....................................................................... Trang 27
CHƯƠNG II: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM - CHI
NHÁNH BÌNH DƯƠNG GIAI ĐOẠN 2012–2014 .............................. Trang 28
2.1. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƢƠNG
VIỆT NAM - CHI NHÁNH BÌNH DƢƠNG .......................................... Trang 28
2.1.1. Quá trình ra đời và phát triển của Vietcombank Chi nhánh Bình Dƣơng ....
.................................................................................................................. Trang 28
2.1.2. Đặc điểm của Vietcombank Bình Dƣơng ...................................... Trang 30
2.1.2.1. Đặc điểm về cơ cấu tổ chức ........................................................ Trang 30
2.1.2.2. Đặc điểm về nguồn nhân lực ...................................................... Trang 31
2.1.2.3. Đặc điểm về mạng lƣới phân phối .............................................. Trang 34
2.1.2.4. Đặc điểm về thị trƣờng ............................................................... Trang 34
2.1.3. Quy định về lập kế hoạch cân đối nguồn vốn - sử sụng vốn của ngân hàng
Ngoại thƣơng ............................................................................................. Trang 34
2.1.4. Quan hệ vốn giữa HSC và chi nhánh ngân hàng Ngoại thƣơng .... Trang 36
2.1.5. Định hƣớng phát triển trong năm 2015 .......................................... Trang 37
2.2. TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG
TMCP NGOẠI THƢƠNG VIỆT NAM CHI NHÁNH BÌNH DƢƠNG GIAI
ĐOẠN 2012-2014 ..................................................................................... Trang 38
2.3. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG TMCP

NGOẠI THƢƠNG VIỆT NAM, CHI NHÁNH BÌNH DƢƠNG GIAI ĐOẠN
2012-2014 .................................................................................................. Trang 42
2.3.1. Phân tích cơ cấu vốn của VCB Bình Dƣơng giai đoạn 2012-2014 ..............
.................................................................................................................. Trang 42
2.3.1.1. Phân tích kết cấu nguồn vốn của VCB Bình Dƣơng giai đoạn
2012-2014 .................................................................................................. Trang 42

download by :


2.3.1.2. Kết quả huy động vốn của VCB Bình Dƣơng giai đoạn 2012-2014 .........
.................................................................................................................. Trang 45
2.3.2. Phân tích tình hình huy động vốn của VCB Bình Dƣơng giai đoạn 20122014 .......................................................................................................... Trang 48
2.3.2.1. Tiền gửi không kỳ hạn ................................................................ Trang 48
2.3.2.2. Tiền gửi có kỳ hạn ...................................................................... Trang 53
2.3.2.3. Phân tích vốn huy động theo ngoại tệ và nội tệ .......................... Trang 56
2.3.2.4. Phân tích vốn huy động theo đối tƣợng khách hàng ................... Trang 57
2.3.3. Đánh giá hiệu quả huy động vốn của VCB Bình Dƣơng .............. Trang 58
2.3.3.1. Tỷ trọng từng phƣơng thức huy động vốn/ tổng vốn huy động.................
.................................................................................................................. Trang 58
2.3.3.2. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả huy động vốn tại VCB Bình Dƣơng .........
.................................................................................................................. Trang 60
2.3.4. Đánh giá về hiệu quả huy động vốn của VCB Bình Dƣơng .......... Trang 67
2.3.4.1. Những kết quả đạt đƣợc .............................................................. Trang 67
2.3.4.2. Những hạn chế và vấn đề tồn tại ................................................. Trang 68
2.3.4.3. Nguyên nhân của những hạn chế ............................................... Trang 68
KẾT LUẬN CHƢƠNG II ........................................................................ Trang 71
CHƯƠNG III: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HUY ĐỘNG VỐN
TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI THƯƠNG VIỆT
NAM CHI NHÁNH BÌNH DƯƠNG .................................................. Trang 72

3.1. ĐỊNH HƢỚNG NÂNG CAO HIỆU QUẢ HUY ĐỘNG VỐN TẠI VCB
BÌNH DƢƠNG TRONG THỜI GIAN TỚI ............................................ Trang 72
3.1.1. Định hƣớng và quan điểm chủ đạo của VCB trong năm 2015 ...... Trang 72
3.1.2. Định hƣớng nâng cao hiệu quả huy động vốn của VCB Bình Dƣơng .........
.................................................................................................................. Trang 73
3.2. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ HUY ĐỘNG VỐN
CHO VCB BÌNH DƢƠNG ..................................................................... Trang 75
3.2.1. Giải pháp đối với VCB Bình Dƣơng ............................................. Trang 76
3.2.1.1. Nâng cao chất lƣợng dịch vụ ngân hàng ..................................... Trang 76
3.2.1.2. Xây dựng chính sách khách hàng hợp lý .................................... Trang 78
3.2.1.3. Giải pháp hiện đại hóa cơng nghệ, nâng cấp cơ sở vật chất kỹ thuật cho
ngân hàng ................................................................................................. Trang 79
3.2.1.4. Tiếp tục giữ vững và phát triển thƣơng hiệu .............................. Trang 80
3.2.1.5. Chính sách nhân sự ..................................................................... Trang 81
3.2.1.6. Cần quan tâm nhiều hơn đến tính cân đối giữa lƣợng tiền gửi huy động
đƣợc và cho vay của VCB Bình Dƣơng .................................................. Trang 83

download by :


3.2.1.7. Giải pháp về công tác điều hành của ban lãnh đạo VCB Bình Dƣơng......
.................................................................................................................. Trang 84
3.2.2. Giải pháp về phía VCB Trung Ƣơng ............................................. Trang 86
3.2.2.1. Đa dạng hình thức huy động vốn và đối tƣợng khách hàng ....... Trang 86
3.2.2.2. Chính sách lãi suất ...................................................................... Trang 90
3.2.2.3. Mở rộng và bố trí mạng lƣới hoạt động hợp lý........................... Trang 91
3.2.2.4. Chú trọng hơn nữa đối với công tác hiện đại hóa cơng nghệ, hỗ trợ Chi
nhánh nâng cấp cơ sở vật chất kỹ thuật ................................................... Trang 92
3.2.2.5. Đƣa ra các giải pháp và phối hợp với Chi nhánh trong việc tiếp tục giữ
vững và phát triển thƣơng hiệu ................................................................ Trang 93

3.2.2.6. Giải pháp nâng cao chất lƣợng nhân sự và chính sách phát triển theo
hƣớng hiện đại.......................................................................................... Trang 93
3.2.2.7. Giải pháp đối với ban lãnh đạo VCB Trung Ƣơng ..................... Trang 94
3.3. MỘT SỐ KIẾN NGHỊ ĐỐI VỚI CHÍNH PHỦ, CHÍNH QUYỀN TỈNH
BÌNH DƢƠNG VÀ NGÂN HÀNG NHÀ NƢỚC VIỆT NAM ............. Trang 95
3.3.1. Đối với chính phủ .......................................................................... Trang 95
3.3.1.1. Tiếp tục ổn định kinh tế vĩ mô và kiềm chế lạm phát ................. Trang 95
3.3.1.2. Tái cơ cấu ngân hàng thƣơng mại và các tổ chức tín dụng ........ Trang 96
3.3.1.3. Hoạt động bảo hiểm tiền gửi ....................................................... Trang 97
3.3.2. Đối với chính quyền Tỉnh Bình Dƣơng ......................................... Trang 97
3.3.3. Đối với Ngân Hàng Nhà Nƣớc ...................................................... Trang 98
3.3.3.1. Về chính sách tiền tệ ................................................................... Trang 98
3.3.3.2. Hỗ trợ phát triển thanh tốn khơng dùng tiền mặt ...................... Trang 98
3.3.3.3. Hỗ trợ các ngân hàng thƣơng mại nâng cao năng lực quản trị rủi ro ........
................................................................................................................ Trang 100
KẾT LUẬN CHƯƠNG III ................................................................. Trang 101
KẾT LUẬN ......................................................................................... Trang 102
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................... Trang 103

download by :


Trang 1

PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết và ý nghĩa của đề tài nghiên cứu
Với bất kỳ một doanh nghiệp nào, vốn là một trong những yếu tố đầu vào cơ bản
của quá trình hoạt động kinh doanh. Đối với ngân hàng - tổ chức hoạt động chủ yếu
và thường xuyên là nhận tiền gửi của khách hàng, cho vay từ số tiền huy động được
và làm các dịch vụ ngân hàng thì vai trị của nguồn vốn càng trở nên vô cùng quan

trọng. Quy mô, cơ cấu và các đặc tính nguồn vốn quyết định hầu hết các hoạt động
của một Ngân Hàng Thương Mại (NHTM) từ đó quyết định khả năng sinh lời. Ở
Việt Nam hiện nay, vấn đề vốn đang là đòi hỏi cấp bách trong sự nghiệp cơng
nghiệp hóa và hiện đại hóa đất nước.
Thực tế cho thấy hoạt động huy động vốn của các NHTM hiện nay lại lâm vào
tình trạng khó khăn hơn bao giờ hết. Một trong những nguyên nhân là do cuộc suy
thoái kinh tế đã ảnh hưởng đến thu nhập của từng người dân, làm giảm đi lượng tiền
nhàn rỗi từ dân cư. Bên cạnh đó, lượng tiền nhàn rỗi này lại không chảy vào các
ngân hàng mạnh mẽ như trước nữa bởi vì một phần vốn đã chảy vào các kênh đầu
tư khác hấp dẫn hơn như vàng, chứng khoán đã làm cho tình hình huy động vốn của
các NHTM trở nên khó khăn hơn.
Khi các ngân hàng rơi vào tình trạng khan vốn thì Ngân hàng Nhà nước đã có
những động thái nhằm hỗ trợ thanh khoản cho các ngân hàng nhỏ thiếu vốn. Tuy
nhiên không Ngân hàng nào mong chờ phải rơi vào tình cảnh được cứu giúp nên
vẫn đang cố hết sức tự cứu mình. Những phương thức huy động vốn chưa từng có
trong lịch sử thị trường tiền tệ đang liên tiếp được các ngân hàng tung ra.
Trải qua hơn 50 năm xây dựng và phát triển, Vietcombank đã có những đóng
góp quan trọng cho sự ổn định và phát triển của kinh tế đất nước, phát huy tốt vai
trò của một ngân hàng đối ngoại chủ lực, phục vụ hiệu quả cho phát triển kinh tế
trong nước, đồng thời tạo những ảnh hưởng quan trọng đối với cộng đồng tài chính
khu vực và tồn cầu. Vietcombank đã và đang tiếp tục khẳng định vị thế hàng đầu
của mình trong cơng tác huy động vốn đáp ứng nhu cầu tín dụng cho mọi thành
phần kinh tế. Nguồn vốn huy động của Vietcombank đã liên tục tăng trưởng qua các

download by :


Trang 2

năm nhưng so với yêu cầu thì những kết quả đạt được còn khá khiêm tốn. Trong bối

cảnh chung đó, Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam - Chi nhánh Bình
Dương đã và đang rất chú trọng đến chỉ tiêu huy động vốn và xem đây là một trong
những chỉ tiêu trọng tâm phải hoàn thành trong kế hoạch kinh doanh hàng năm.
Xuất phát từ những nhận thức trên kết hợp với thực tiễn ở đơn vị công tác là
Ngân Hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam – Chi nhánh Bình Dương, tơi đã lựa
chọn đề tài luận văn thạc sĩ là: “Hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng TMCP
Ngoại Thƣơng Việt Nam - Chi nhánh Bình Dƣơng”.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1 Mục tiêu chung
Nghiên cứu những vấn đề lý luận về hoạt động huy động vốn. Phân tích và đánh
giá từ khái quát đến cụ thể tình hình huy động vốn. Từ đó rút ra những mặt tích cực
cũng như hạn chế để ngân hàng có những kế hoạch, giải pháp phù hợp nhằm nâng
cao hiệu quả huy động vốn.
2.2 Mục tiêu cụ thể
- Phân tích chung tình hình huy động vốn của VCB Bình Dương.
- Đánh giá hiệu quả trong công tác huy động vốn của VCB Bình Dương.
- Phân tích những điểm mạnh, điểm yếu của VCB Bình Dương trong việc huy
động vốn.
- Đề ra giải pháp và kiến nghị nhằm không ngừng nâng cao hiệu quả huy động
vốn cho VCB Bình Dương.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tƣợng nghiên cứu: Trong phạm vi giới hạn của mình, luận văn tập trung
vào những vấn đề lý luận và thực tiễn liên quan đến hiệu quả huy động vốn tại ngân
hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam - Chi nhánh Bình Dương trong giai đoạn
2012 - 2014 và từ đó đưa ra các giải pháp thực hiện trong thời gian tới cho chi
nhánh.
- Phạm vi nghiên cứu :

download by :



Trang 3

+ Phạm vi nội dung: Luận văn tập trung nghiên cứu phân tích những vấn đề lý
luận, thực tiễn và đánh giá liên quan đến hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng
TMCP Ngoại Thương Việt Nam - Chi nhánh Bình Dương.
+ Phạm vi khơng gian: Nghiên cứu trong địa bàn hoạt động của ngân hàng
TMCP Ngoại Thương Việt Nam - Chi nhánh Bình Dương.
+ Phạm vi thời gian: Nghiên cứu trong các năm 2012, năm 2013, năm 2014
4. Phƣơng pháp luận, phƣơng pháp nghiên cứu
Căn cứ vào các chỉ tiêu phản ánh đánh giá hiệu quả công tác huy động vốn, luận
văn sẽ tiến hành nghiên cứu và sử dụng các kỹ thuật phân tích thực trạng của huy
động và khả năng mở rộng cũng như nâng cao hiệu quả cơng tác huy động vốn của
Vietcombank Bình Dương trong giai đoạn 2012 - 2014.
Luận văn dựa trên cơ sở phương pháp luận là Chủ nghĩa duy vật biện chứng.
Khi giải quyết vấn đề nghiên cứu, luận văn đã vận dụng các phương pháp cụ thể
như: phương pháp phân tích và tổng hợp, quy nạp và diễn dịch, phương pháp thống
kê,…
5. Danh mục cơng trình liên quan đến đề tài đã công bố của học viên
- Hồ Văn Trị 2012, Giải pháp tăng cường huy động vốn tại ngân hàng TMCP
Cơng Thương Việt Nam – Chi nhánh Bình Định, Luận văn thạc sĩ quản trị kinh
doanh, đại học Đà Nẵng, Đà Nẵng.
Tác giả đã đi sâu phân tích thực trạng tăng cường huy động vốn tại Ngân hàng,
nêu lên những hạn chế và nguyên nhân đã làm nên những hạn chế của Chi nhánh
trong quá trình huy động vốn. Từ việc dựa vào số liệu sẵn có để phân tích, tác giả
cũng đề ra những giải pháp cụ thể để giúp Ngân hàng tăng cường huy động vốn.
Tham khảo tài liệu này giúp tôi hiểu rõ hơn những vấn đề liên quan đến nghiệp
vụ huy động vốn và cách thức tăng cường huy động vốn, từ đây tơi có thể áp dụng
và đi sâu về nghiệp vụ huy động vốn trong bài nghiên cứu của mình. Điểm mới của
luận văn là tập trung đánh giá hiệu quả huy động vốn bằng nhiều chỉ số, từ đó việc

đánh giá sẽ mang tính khách quan hơn, trung thực hơn.

download by :


Trang 4

- Trần Thị Thương Huyền 2013, Hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng TMCP
Đầu Tư Và Phát Triển Việt Nam – Chi nhánh Nam Đồng Nai, Luận văn thạc sĩ kinh
tế, đại học Ngân Hàng TP Hồ Chí Minh, TP Hồ Chí Minh.
Tác giả đưa ra các chỉ tiêu đánh giá và các yếu tố tác động đến hiệu quả huy
động vốn, phân tích thực trạng hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng, nêu lên những
hạn chế và nguyên nhân đã làm nên những hạn chế của Chi nhánh trong q trình
huy động vốn. Từ đó đề ra những giải pháp cụ thể để giúp Ngân hàng nâng cao hiệu
quả huy động vốn.
Tham khảo tài liệu này giúp tôi nghiên cứu kỹ hơn về các chỉ tiêu hiệu quả huy
động vốn. Điểm mới của luận văn là phân tích kỹ hơn về thực trạng cơng tác huy
động vốn của VCB Bình Dương giai đoạn 2012-2014. Từ đó đánh giá hiệu quả huy
động vốn của Ngân hàng thông qua các chỉ số cụ thể. Luận văn đưa ra các chiến
lược huy động vốn và những giải pháp sát với thực trạng của Ngân hàng để giúp
nâng cao hiệu quả huy động vốn.
6. Những kết quả mới đạt đƣợc trong nghiên cứu
Chuyên sâu phân tích về hoạt động huy động vốn của Vietcombank Bình
Dương, tập trung vào những khoản mục huy động vốn chủ yếu. Đánh giá hiệu quả
huy động vốn của Chi nhánh giai đoạn 2012 - 2014 bằng những chỉ số cụ thể. Từ
những phân tích tác giả đưa ra các giải pháp cụ thể để nâng cao hiệu quả huy động
vốn cho Chi nhánh.
Điểm mới của luận văn là về thời gian và không gian nghiên cứu tại Ngân hàng
TMCP Ngoại thương Việt Nam – Chi nhánh Bình Dương. Số liệu về các tình hình
huy động vốn, kết quả kinh doanh của Chi nhánh được lấy trong giai đoạn 2012 2014 để phân tích thực trạng và địa điểm nghiên cứu chính là Ngân hàng TMCP

Ngoại thương Việt Nam - Chi nhánh Bình Dương.
7. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu và phần kết luận, đề tài bao gồm 3 chương:
Chƣơng I: Những vấn đề cơ bản về ngân hàng thương mại và nghiệp vụ huy
động vốn của ngân hàng thương mại.

download by :


Trang 5

Chƣơng II: Phân tích tình hình huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Ngoại
Thương Việt Nam - Chi nhánh Bình Dương giai đoạn 2012-2014.
Chƣơng III: Giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng TMCP
Ngoại Thương Việt Nam - Chi nhánh Bình Dương.

download by :


Trang 6

CHƢƠNG I
NHỮNG VẦN ĐỀ CƠ BẢN VỀ NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
VÀ NGHIỆP VỤ HUY ĐỘNG VỐN CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
1.1. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
1.1.1. Khái niệm ngân hàng thƣơng mại (NHTM)
NHTM được định nghĩa như sau: “Ngân hàng thương mại là tổ chức kinh doanh
tiền tệ mà hoạt động chủ yếu và thường xuyên là nhận tiền gửi của khách hàng với
trách nhiệm hoàn trả và sử dụng số tiền đó để cho vay, thực hiện nghiệp vụ chiết
khấu và làm phương tiện thanh toán”.

1.1.2. Chức năng của ngân hàng thƣơng mại
- Chức năng trung gian tài chính
NHTM là cầu nối giữa cung vốn và cầu vốn. Nó tập trung những nguồn tiền
nhàn rỗi trong nền kinh tế để tài trợ lại cho nền kinh tế. NHTM với vai trị là trung
gian tài chính đứng ra tập trung và phân phối lại vốn tiền tệ, điều hoà cung và cầu
vốn trong các doanh nghiệp của nền kinh tế, đã góp phần điều tiết các nguồn vốn,
tạo điều kiện cho quá trình sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp không bị gián
đoạn. Trung gian tài chính đã làm tăng thu nhập cho người tiết kiệm, từ đó mà
khuyến khích tiết kiệm, khuyến khích đầu tư.
- Chức năng trung gian thanh toán
Ngân hàng trở thành trung gian thanh toán lớn nhất hiện nay ở hầu hết các quốc
gia. Thay mặt khách hàng, Ngân hàng thực hiện thanh toán giá trị hàng hoá dịch vụ,
thu hộ tiền, thanh tốn hộ khách hàng. Q trình lưu thơng chuyển vốn từ tài khoản
người mua sang tài khoản người bán không giống như tiền giấy được chuyển từ tay
người này thực sự sang tay người khác mà chính là đồng tiền ghi sổ, góp phần thích
ứng với các nhu cầu giao dịch.
Hiện nay, các loại phương tiện thanh toán không dùng tiền mặt: séc, uỷ nhiệm
thu, uỷ nhiệm chi, L/C, thẻ thanh toán, cung cấp mạng lưới thanh toán điện tử. Các
trung tâm thanh tốn khơng chỉ trong phạm vi quốc gia mà vươn ra tầm quốc tế đã

download by :


Trang 7

làm tăng tính hiệu quả của thanh tốn qua Ngân hàng, biến Ngân hàng trở thành
trung tâm thanh toán quan trọng và có hiệu quả, phục vụ đắc lực cho nền kinh tế.
- Chức năng tạo tiền
Khi Ngân hàng thực hiện chức năng thứ nhất và thứ hai cũng là đang thực hiện
chức năng tạo tiền.

Quá trình tạo tiền của NHTM được thực hiện thơng qua hoạt động tín dụng và
thanh toán trong hệ thống Ngân hàng, trong mối liên hệ chặt chẽ với hệ thống Ngân
hàng trung ương (NHTW) của mỗi nước. Đó là khả năng biến tiền gửi ban đầu tại
một Ngân hàng đầu tiên nhận tiền gửi thành một khoản tiền lớn hơn gấp nhiều lần
khi thực hiện các nghiệp vụ tín dụng, thanh tốn qua nhiều Ngân hàng. Khi Ngân
hàng cho vay, số dư trên tài khoản tiền gửi thanh toán của khách hàng tăng lên,
khách hàng có thể dùng để mua hàng và dịch vụ. Hơn nữa, toàn bộ hệ thống Ngân
hàng cũng tạo phương tiện thanh toán khi các khoản tiền gửi được mở rộng từ Ngân
hàng này đến Ngân hàng khác trên cơ sở cho vay.
1.1.3. Vai trò của ngân hàng thƣơng mại
- Vai trị thực thi chính sách tiền tệ
Việc hoạch định chính sách tiền tệ thuộc về Ngân hàng Trung ương, để thực thi
chính sách tiền tệ đó phải sử dụng các công cụ như lãi suất, dự trữ bắt buộc, tái
chiết khấu, thị trường mở, hạn mức tín dụng…Chính các NHTM là chủ thể chịu sự
tác động trực tiếp của những cơng cụ này và đồng thời đóng vai trò cầu nối trong
việc chuyển tiếp các tác động của chính sách tiền tệ đến nền kinh tế. Ngược lại,
cũng qua NHTM và các định chế tài chính trung gian khác, tình hình sản lượng, giá
cả, cơng ăn việc làm, nhu cầu tiền mặt, tổng cung tiền tệ, lãi suất, tỷ giá… của nền
kinh tế được phản hồi về cho Ngân hàng Nhà nước (NHNN) để Chính phủ và
NHNN có những chính sách điều tiết thích hợp với tình hình cụ thể.
- Vai trị góp phần vào hoạt động điều tiết vĩ mơ
Chính sách tiền tệ là cơng cụ để NHNN can thiệp vào nền kinh tế, dựa trên bản
thân cơ chế thị trường và các quy luật vận động của nó. Nhưng Ngân hàng Nhà
nước khơng trực tiếp giao dịch với cơng chúng, do đó phải dựa vào thơng tin phản

download by :


Trang 8


hồi từ các định chế tài chính trung gian để làm căn cứ soạn thảo chính sách tiền tệ.
Như vậy, rõ ràng là nếu khơng có hệ thống NHTM hồn chỉnh, khơng có thơng tin
phản hồi do hệ thống NHTM cung cấp, thì việc hoạch định chiến lược và soạn thảo
chính sách tiền tệ của Ngân hàng nhà nước sẽ khơng hồn hảo.
Chính sách tiền tệ được thiết kế và khởi động từ NHNN lan ra đến mọi ngóc
ngách của nền kinh tế thông qua hoạt động dây chuyền của hệ thống NHTM và các
tổ chức tài chính trong nước. Như vậy, nếu khơng có sự chấp hành của hệ thống
NHTM thì chính sách tiền tệ của NHNN sẽ không thực hiện được.
1.2. KHÁI QUÁT VÀ PHÂN LOẠI VỐN NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
Nguồn vốn của NHTM đa dạng và phong phú, xuất phát từ nhiều nguồn và tồn
tại dưới những hình thức khác nhau. Mỗi nguồn có những đặc trưng, ưu nhược điểm
riêng. Chính vì thế, việc phân tích cơ cấu nguồn vốn của NHTM rất quan trọng đối
với nhà quản trị ngân hàng nhằm đánh giá chi phí, tính ổn định và khả năng huy
động vốn của ngân hàng.
1.2.1. Vai trò của nguồn vốn NHTM
*Đối với nền kinh tế
Hệ thống NHTM đóng vai trị rất quan trọng trong sự phát triển của nền kinh tế.
Trong suốt quá trình vận hành của mình, nền kinh tế ln xảy ra tình trạng có nơi
thừa vốn và cũng có nơi thiếu vốn. Với chức năng của mình, thơng qua huy động
vốn, hệ thống ngân hàng đã tập trung các nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi của xã hội và
giúp những nơi thiếu vốn tiếp cận được nguồn vốn.
*Đối với ngân hàng
Vốn là cơ sở để ngân hàng tổ chức mọi hoạt động kinh doanh. Với đặc trưng của
hoạt động Ngân hàng, vốn là đối tượng kinh doanh chính và chủ yếu. Ngân hàng là
tổ chức kinh doanh loại hàng hóa đặc biệt là tiền tệ. Chính vì vậy có thể nói: Vốn là
điểm xuất phát trong chu kỳ kinh doanh của Ngân hàng. Do đó, Ngân hàng phải
thường xuyên chăm lo tới việc tăng trưởng vốn trong suốt quá trình hoạt động.
- Vốn quyết định qui mơ tín dụng và các hoạt động khác.

download by :



Trang 9

Tùy thuộc vào qui mô và cơ cấu nguồn vốn huy động được mà các Ngân hàng sẽ
quyết định qui mô và cơ cấu đầu tư. Với nguồn vốn huy động lớn, ngân hàng có đủ
khả năng mở rộng phạm vi và khối lượng cho vay không chỉ giới hạn trên thị trường
trong nước mà còn trên cả thị trường nước ngoài.
Ngược lại, do khả năng vốn hạn hẹp nên các ngân hàng nhỏ khơng có phản ứng
nhanh nhạy trước sự biến động của lãi suất, ảnh hưởng đến khả năng thu hút vốn
đầu tư. Nói chung, một ngân hàng có nguồn vốn dồi dào sẽ đáp ứng được nhu cầu
vay của khách hàng, dễ dàng mở rộng thị trường tín dụng, tăng khả năng thanh tốn
và các dịch vụ khác của ngân hàng.
-Vốn quyết định năng lực thanh tốn và bảo đảm uy tín của Ngân hàng trên thị
trường tài chính.
Trong nền kinh tế thị trường, để tồn tại và mở rộng qui mơ hoạt động, địi hỏi
các Ngân hàng phải có uy tín lớn trên thị trường. Uy tín đó phải được thể hiện trước
hết ở khả năng thanh tốn khi khách hàng có u cầu. Khả năng thanh tốn của
Ngân hàng càng cao thì vốn khả dụng của Ngân hàng càng lớn. Để đảm bảo được
các điều kiện trên, Ngân hàng phải có nguồn vốn thỏa mãn cả hai yêu cầu là chất
lượng và khối lượng. Vì vậy, để nguồn vốn huy động sử dụng có hiệu quả thì trong
kinh doanh Ngân hàng cần phải mở rộng qui mơ tín dụng, đồng thời phải nâng cao
chất lượng tín dụng.
- Vốn quyết định đến năng lực cạnh tranh của Ngân hàng.
Nguồn vốn lớn là điều kiện thuận lợi cho Ngân hàng mở rộng quan hệ tín dụng
với các thành phần kinh tế cả về qui mô, khối lượng, thời gian và thời hạn cho vay.
Đặc biệt ngày nay sự xuất hiện hàng loạt các Tổ chức Tín dụng đã làm cho tình
hình cạnh tranh giữa các Ngân hàng càng gay gắt. Với nguồn vốn dồi dào, Ngân
hàng sẽ chủ động ra các mức lãi suất cho vay một cách hợp lý để thu hút khách
hàng nhằm mở rộng và nâng cao qui mô, nâng cao chất lượng tín dụng. Với năng

lực tài chính vững mạnh, ngân hàng sẽ dễ dàng chủ động về các mức lãi suất huy
động và cho vay theo kế hoạch của mình.
*Đối với ngƣời gửi tiền

download by :


Trang 10

Thông qua hoạt động huy động vốn, NHTM đã cung cấp cho khách hàng một
kênh tiết kiệm và đầu tư nhằm mục đích sinh lời cho đồng tiền họ đang nắm giữ. Là
nơi an toàn để cất giữ và tích lũy vốn tạm thời nhàn rỗi. Có thể nói rằng gửi tiền qua
ngân hàng là kênh đầu tư ít rủi ro nhất.
1.2.2. Phân loại nguồn vốn ngân hàng thƣơng mại
1.2.2.1. Vốn chủ sở hữu
Điều kiện đầu tiên để ngân hàng được luật pháp cho phép đi vào hoạt động là
phải có vốn chủ sở hữu. Đây là loại vốn ngân hàng có thể sử dụng lâu dài trong q
trình hoạt động của mình. Nguồn hình thành nên vốn chủ sở hữu bao gồm: vốn điều
lệ, các quỹ dự trữ và một số nguồn vốn khác của ngân hàng theo quy định của ngân
hàng Trung Ương.
a) Vốn điều lệ
Là số vốn được ghi trong điều lệ hoạt động của NHTM. Vốn điều lệ của ngân
hàng là do các chủ sở hữu ngân hàng đóng góp. Mức vốn điều lệ và phương thức
đóng góp vốn điều lệ của mỗi ngân hàng được ghi trong điều lệ hoạt động của từng
ngân hàng và được NHTW phê duyệt. Mức vốn điều lệ của mỗi ngân hàng phụ
thuộc vào mức góp vốn của các chủ sở hữu ngân hàng, song nhìn chung khơng
được thấp hơn mức vốn pháp định mà chính phủ quy định. Trong q trình hoạt
động của các NHTM có thể tăng thêm vốn điều lệ của mình nhưng phải được sự
đồng ý chấp nhận của NHTW.
b) Các quỹ dự trữ

Các quỹ dự trữ của NHTM được hình thành và tạo lập trong quá trình hoạt động
của Ngân hàng nhằm sử dụng cho có mục đích nhất định. Theo quy định của luật
các tổ chức tín dụng, hàng năm tổ chức tín dụng phải trích từ lợi nhuận sau thuế để
lập và duy trì các quỹ sau:
- Quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ được trích hàng năm từ lợi nhuận rịng, mức tối
đa của quỹ do chính phủ quy định.
- Các quỹ khác: quỹ phúc lợi, quỹ khen thưởng, quỹ phát triển nghiệp vụ Ngân
hàng…các quỹ này cũng được trích lập sử dụng theo quy định của pháp luật.

download by :


Trang 11

Các quỹ dự trữ sau khi đã được trích lập các NHTM được sử dụng theo mục
đích lập quỹ.
c) Các nguồn vốn khác
Một số nguồn vốn khác được coi như vốn tự có của Ngân hàng, ví dụ như lợi
nhuận giữ lại,…
1.2.2.2. Nguồn vốn huy động
a) Nguồn vốn huy động từ tiền gửi của khách hàng
Vốn huy động là nguồn vốn chủ yếu và chiếm tỷ trọng cao trong cơ cấu vốn của
các ngân hàng. Bằng nhiều hình thức các ngân hàng có thể huy động từ các khách
hàng doanh nghiệp, cá nhân,…dưới hình thức tiền gửi khơng kỳ hạn, tiền gửi có kỳ
hạn, tiền gửi tiết kiệm,…
- Tiền gửi không kỳ hạn:
Tiền gửi không kỳ hạn là loại tiền gửi mà khi gửi vào, khách hàng gửi tiền có
thể rút ra bất cứ lúc nào mà khơng cần phải báo trước cho Ngân hàng và Ngân hàng
phải thỏa mãn u cầu đó của khách hàng.
Mục đích của loại tiền gửi này là nhằm đảm bảo an toàn về tài sản, thực hiện các

khoản chi trả trong hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp cũng như các
khoản thanh toán trong tiêu dùng của cá nhân đồng thời hạn chế được chi phí tổ
chức thanh tốn, bảo quản tiền và vận chuyển tiền. Đối với ngân hàng, loại tiền gửi
này thường có sự dao động lớn vì người gửi tiền có thể gửi tiền và rút ra bất cứ lúc
nào, do đó ngân hàng chỉ có thể sử dụng tỷ lệ nhất định để cho vay nên ngân hàng
thường áp dụng lãi suất thấp cho loại tiền gửi này.
- Tiền gửi có kỳ hạn:
Là loại tiền mà khi khách hàng gửi tiền vào có sự thỏa thuận về thời hạn rút ra
giữa ngân hàng và khách hàng.
Theo nguyên tắc, đối với loại tiền gửi này, người gửi tiền chỉ được rút ra khi đến
hạn. Tuy nhiên, trên thực tế do áp lực cạnh tranh mà ngân hàng cho phép khách
hàng rút trước kỳ hạn. Trong trường hợp này, người gửi không được hưởng lãi như

download by :


Trang 12

tiền gửi có kỳ hạn mà sẽ được áp dụng với lãi suất không kỳ hạn nếu rút ra trước
khi đáo hạn.
Khác với tiền gửi thanh toán, tiền gửi có kỳ hạn, là tiền gửi tạm thời chưa sử
dụng hoặc tiền để dành của cá nhân, vì mục đích gửi tiền vào Ngân hàng là nhằm
mục đích hưởng tiền lãi. Đối với ngân hàng, tiền gửi có kỳ hạn là nguồn vốn ổn
định trong kinh doanh, do đó lãi suất mà ngân hàng áp dụng cho loại tiền gửi này
cao hơn lãi suất tiền gửi không kỳ hạn.
Mặt khác, để khuyến khích khách hàng gửi tiền theo định kỳ dài hạn, thông
thường ngân hàng áp dụng lãi suất cao đối với các khoản tiền gửi dài hạn, vì tiền
gửi định kỳ giúp ngân hàng có thể sử dụng vốn đó để kinh doanh qua việc cho vay
trung, dài hạn, mua sắm các thiết bị cũng như đầu tư vào một số lĩnh vực...
- Tiền gửi tiết kiệm: Là khoản tiền của cá nhân được gửi vào tài khoản tiền gửi

tiết kiệm, được xác định trên thẻ tiết kiệm, được hưởng lãi theo quy định của tổ
chức nhận tiền gửi tiết kiệm và được bảo hiểm theo quy định của pháp luật về bảo
hiểm tiền gửi.
Tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn
Là loại tiền gửi mà ngân hàng cung ứng để giúp khách hàng tích lũy dần những
khoản tiền nhỏ để đáp ứng một khoản chi tiêu nào đó trong tương lai mà vẫn được
hưởng lãi. Tiền gửi này chủ yếu là tiền gửi của dân cư, các tổ chức kinh tế,... Nhưng
do nhu cầu chi tiêu không xác định được trước nên khách hàng chỉ gửi tiền không
kỳ hạn nghĩa là có thể rút ra bất cứ lúc nào. Do đó, Ngân hàng khơng chủ động
được nguồn vốn nên loại tiền gửi này có mức lãi suất thấp.
Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn
Người gửi loại tiền này ở Ngân hàng để sử dụng vào mục đích nhất định như
mua sắm nhà cửa, trang trải chi phí học tập cho con cái...
Về nguyên tắc, khách hàng chỉ được rút tiền khi đáo hạn nếu muốn hưởng trọn
vẹn tiền lãi kỳ hạn đó. Nếu rút vốn trước hạn thì phải hưởng lãi suất khơng kỳ hạn.
Về hình thức, theo truyền thống, người gửi tiền được cấp một sổ gọi là sổ tiết
kiệm, trên sổ này ghi rõ tất cả các khoản tiền gửi vào rút ra và lãi suất. Mỗi lần gửi

download by :


×