Tải bản đầy đủ (.doc) (83 trang)

thiết kế cung cấp điện cho tòa nhà himlam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.32 MB, 83 trang )

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP TK CUNG CẤP ĐIỆN CHO TÒA NHÀ HIMLAM
LỜI CẢM ƠN
Em xin chân thành cảm ơn quý thầy, cô trong khoa điện - điện tử Trường Đại
Học Dân Lập Kỹ Thuật Công Nghệ TP. Hồ Chí Minh trong quá trình học tập đã
cung cấp cho em những kiến thức quý báu để em làm luận văn này. Đặc biệt là thầy
HỒ ĐẮC LỘC đã dành thời gian quý báu, tận tình hướng dẫn em thực hiện hoàn
thành luận văn này đúng thời hạn. Em không biết nói sao cho hết lòng biết ơn với
tấm lòng thương yêu mà thầy cô đã dành cho em những ngày qua, đồng thời đã
trang bị cho em những vốn kiến thức vô cùng quý giá làm hành trang để em bước
vào đời vững vàng hơn.
SINH VIÊN THỰC HIỆN
ĐỖ QUỐC KHA
GVHD:PGS.TS HỒ ĐẮC LỘC SVTH: ĐỖ QUỐC KHA
Trang 1
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP TK CUNG CẤP ĐIỆN CHO TÒA NHÀ HIMLAM
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
















Giáo viên hướng dẫn
GVHD:PGS.TS HỒ ĐẮC LỘC SVTH: ĐỖ QUỐC KHA
Trang 2
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP TK CUNG CẤP ĐIỆN CHO TÒA NHÀ HIMLAM
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN















Giáo viên phản biện
GVHD:PGS.TS HỒ ĐẮC LỘC SVTH: ĐỖ QUỐC KHA
Trang 3
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP TK CUNG CẤP ĐIỆN CHO TÒA NHÀ HIMLAM
LỜI NÓI ĐẦU
  
Hiện nay, đất nước ta đang trên con đường công nghiệp hóa – hiện đại hóa
nên nhu cầu sử dụng điện năng trong tất cả các lĩnh vực ngày càng tăng. Vì vậy,
công nghiệp điện lực giữ vai trò hết sức quan trọng đối với sự phát triển kinh tế và
ổn định chính trị xã hội.

Với tính ưu việt đó nên điện năng được sử dụng rộng rãi, không thể thiếu
trong sinh hoạt và sản xuất. Vì vậy, khi xây dựng một nhà máy, một khu công
nghiệp hay một tòa nhà cao tầng thì vấn đề xây dựng một hệ thống điện để cung cấp
điện năng cho các tải tiêu thụ là không thể thiếu được.
Hệ thống điện ngày càng phức tạp, đòi hỏi việc thiết kế cung cấp có nhiệm
vụ đề ra những phương án cung cấp điện hợp lý và tối ưu. Một phương án cung cấp
điện tối ưu sẽ giảm được chi phí đầu tư xây dựng hệ thống điện, giảm tổn thất điện
năng, vận hành đơn giản và thuận tiện trong việc bảo trì sửa chữa.
Trong phạm vi luận án tốt nghiệp này em thiết kế mạng cung cấp điện cho
tòa nhà cao tầng. Do kiến thức và thời gian có hạn nên trong quá trình thiết kế
không tránh khỏi những sai sót, mong nhận được sự nhận xét và đánh giá của các
thầy cô.
GVHD:PGS.TS HỒ ĐẮC LỘC SVTH: ĐỖ QUỐC KHA
Trang 4
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP TK CUNG CẤP ĐIỆN CHO TÒA NHÀ HIMLAM
MỤC LỤC
Trang
Lời nói đầu 4
Chương 1 : Giới thiệu tổng quan về căn hộ cao tầng 7
Chương 2 : Tính toán chiếu sáng 8
2.1 Lý thuyết cơ sở 8
2.2 Tính toán chiếu sáng 13
2.3 Tính toán chiếu sang bằng LUXICON 26
Chương 3 : Phân tích và tính toán phụ tải 29
3.1 Phân loại phụ tải 29
3.2 Phụ tải tòa nhà 30
3.3 Tính toán phụ tải 30
3.4 Tâm phụ tải các tầng 33
Chương 4 : Chọn phương án cung cấp điện 35
4.1 Khái quát 35

4.2 Chọn sơ đồ cấu trúc 35
4.3 Chọn máy biến áp 38
Chương 5 : Chọn dây dẫn và xác định độ sụt áp 41
5.1 Khái quát 41
5.2 Chọn dây dẫn 41
GVHD:PGS.TS HỒ ĐẮC LỘC SVTH: ĐỖ QUỐC KHA
Trang 5
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP TK CUNG CẤP ĐIỆN CHO TÒA NHÀ HIMLAM
5.3 Xác định độ sụt áp 46
Chương 6 : Tính toán ngắn mạch và chọn thiết bị bảo vệ 51
6.1 Khái niệm ngắn mạch 51
6.2 Chọn thiết bị bảo vệ 52
Chương 7 : Nâng cao hệ số công suất 62
7.1 Ý nghĩa việc nâng cao hệ số công suất 62
7.2 Các biện pháp nâng cao hệ số công suất 63
Chương 8 : Thiết kế an toàn điện và chóng sét 66
8.1 Lý thuyết 66
8.2 Chọn sơ đồ nối đất 70
8.3 Tính toán nối đất 72
8.4 Chọn dây nối đất và trung tính 75
8.5 Chóng sét 77
KẾT LUẬN 83
TÀI LIỆU THAM KHẢO 84
GVHD:PGS.TS HỒ ĐẮC LỘC SVTH: ĐỖ QUỐC KHA
Trang 6
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP TK CUNG CẤP ĐIỆN CHO TÒA NHÀ HIMLAM
CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CĂN HỘ CAO TẦNG( KHU NHÀ Ở
HIMLAM QUẬN 7)
Công trình tòa nhà có 15 tầng. Bao gồm một tầng hầm. Khu siêu thị gồm

tầng trệt, lửng và tầng 2.Tiếp theo từ tầng 3 đến tầng 13 là khu căn hộ. Tầng 14 là
tầng kỹ thuật. Cuối cùng tầng 15 cũng là khu căn hộ, tầng 15 có tầng 15A và tầng
15B.
Chi tiết từng hạng mục của từng tầng:
1. Tầng hầm :diện tích 2755m
2

2. Tầng trệt gồm khu siêu thị diện tích 1110 m
2
, phòng diện tích 220
m
2
có một phòng, phòng diện tích 73 m
2
có 3 phòng, phòng diện
tích 40 m
2
có một phòng, phòng diện tích 28 m
2
có 2 phòng, phòng
diện tích 23 m
2
có một phòng, khu vực sảnh hành lang diện tích
320 m
2
.
3. Tầng lửng và tầng 2 gồm khu siêu thị diện tích 2130 m
2
có hai khu,
phòng diện tích 86 m

2
có hai phòng, phòng diện tích 45 m
2
có hai
phòng, khu vực hành lang 50 m
2
có 6 khu vực.
4. Tầng 3-13 gồm khu căn hộ, tổng diện tích từng tầng là 2071 m
2
,
trong đó phòng có diện tích 140 m
2
có 44 phòng, phòng có diện
tích 138 m
2
có 22 phòng, phòng có diện tích 128 m
2
có 11 phòng,
phòng có diện tích 120 m
2
có 11 phòng, phòng có diện tích 115 m
2
có 11 phòng, phòng có diện tích 110 m
2
có 11 phòng,phòng có
diện tích 107 m
2
có 11 phòng, phòng có diện tích 103 m
2



11
phòng, phòng có diện tích 96 m
2
có 11 phòng, khu vực hành lang
thông giữa các phòng có diện tích 125 m
2
có 11 khu, khu vực cầu
thang diện tích 16 m
2
có 33 khu, khu vực thang máy diện tích 8.8
m
2
có 66 khu.
5. Tầng kỹ thuật gồm có phòng có diện tích 1370 m
2
có một phòng,
phòng có diện tích 235 m
2
có một phòng, phòng có diện tích 111
m
2
có một phòng, khu vực cầ thang diện tích 130 m
2
có 3 khu vực,
phòng diện tích 40 m
2
có một phòng, phòng có diện tích 26 m
2
có 3

phòng, phòng có diện tích 18 m
2
có 1 phòng.
6. Tầng 15 khu vực căn hộ trong đó phòng có diện tích 140 m
2
có 8
phòng, phòng có diện tích 138 m
2
có 4 phòng, phòng có diện tích
130 m
2
có 4 phòng ,phòng có diện tích 128 m
2
có 2 phòng, phòng
có diện tích 120 m
2
có 4 phòng,phòng có diện tích 100 m
2
có 2
phòng, phòng có diện tích 96 m
2
có 2 phòng, khu vực thang máy
có diện tích 8.8 m
2
có 16 khu, khu vực hành lang có diện tích 28
m
2
có 2 khu, khu vực cầu thang diện tích 20 m
2
có 6 khu, khu vực

hành lang diện tích 40 m
2
có 2 khu, khu vực hành lang diện tích 60
m
2
có 2 khu.
GVHD:PGS.TS HỒ ĐẮC LỘC SVTH: ĐỖ QUỐC KHA
Trang 7
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP TK CUNG CẤP ĐIỆN CHO TÒA NHÀ HIMLAM
CHƯƠNG 2
TÍNH TOÁN CHIẾU SÁNG
2.1 LÝ THIẾT CƠ SỞ.
2.1.1. YÊU CẦU CHUNG ĐỐI VỚI HỆ THỐNG CHIẾU SÁNG.
Trong thiết kế chiếu sáng điều quan trọng nhất chúng ta cần phải quan tâm
đến là độ rọi (E) và hiệu quả của chiếu sáng đối với thị giác của con người .Ngoài ra
còn có các đại lượng như quang thông, màu sắc ánh sáng do các bóng đèn phát ra,
sự bố trí các bộ đèn, vị trí treo đèn trên trần. Để làm sao cho căn phòng hay phân
xưởng được chiếu sáng đều ở mọi vị trí, đảm bảo tính kinh tế, vẽ mỹ quan của căn
phòng mà không làm cho những người làm việc trong đó không bị chói, tính kinh tế
cũng được xem xét trong thiết kế chiếu sáng. Vì vậy công việc thiết kế chiếu sáng
cần các yêu cầu sau:
• Không làm lóa mắt, vì cường độ ánh sáng cao chiếu vào mắt sẻ
làm cho thần kinh bị căn thẳng, thi giác bị lệch lạc.
• Không bị lóa khi ánh sáng bị phản xạ, ở một số thiết bị có bề mặt
sáng bóng làm cho ánh sáng phản xạ lại cũng khá lớn. Do đó cần
phải quan tâm đến vị trí lắp đặt đèn.
• Phải có độ rọi đồng điều, để khi quan sát từ nơi nầy sang nơi khác
mắt người không phải điều tiết nhiều gây nên hiện tượng mỏi mắt.
• Phải tạo được ánh sáng giống như ánh sáng ban ngày, đều này giúp
mắt nhận xét, đánh giá mọi việc được chính xác.

• Đảm bảo độ rọi ổn định trong quá trình chiếu sáng bằng cách hạn
chế sự dao động điện áp của lưới điện, treo đèn cố định, với bóng
đèn huỳnh quang cần hạn chế quang thông bù.
2.1.2. LỰA CHỌN CÁC HỆ THỐNG CHIẾU SÁNG.
Để thiết kế chiếu sáng trong nhà, thường sử dụng các phương pháp sau:
Hệ chiếu sáng chung : Không những bề mặt được chiếu sáng mà tất cả các
phòng nói chung điều được chiếu sáng. Trong trường hợp này đèn đặt dưới trần có
bề cao cách sàn tương đối lớn. Có hai phương thức đặt đèn: Chung đều và địa
phương.
Trong hệ chiếu sáng chung đều: Khoảng cách giữa các đèn trong dãy và giữa
các dãy đặt đều nhau. Cách nầy được sử dụng khi cần chiếu sáng giống nhau trên
diện tích phòng.
Hệ chiếu sáng địa phương; Được khắc phục các bóng tối trên bề mặt được
chiếu sáng do các dụng cụ, máy móc có những độ cao khác nhau làm che khuất các
ánh sáng tới các bề mặt làm việc thấp hơn.
GVHD:PGS.TS HỒ ĐẮC LỘC SVTH: ĐỖ QUỐC KHA
Trang 8
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP TK CUNG CẤP ĐIỆN CHO TÒA NHÀ HIMLAM
Hệ chiếu sáng hỗn hợp: Là sự kết hợp giữa chiếu sáng chung đều và chiếu
sáng địa phương.
2.1.3. CÁC KHÁI NIỆM VỀ CÁC ĐẠI LƯỢNG CƠ BẢN TRONG CHIẾU
SÁNG.
a) Quang thông : Φ Đơn vị : lumen (lm)
Quang thông là thông lượng hữu ích trong hệ ánh sáng hay lượng ánh sáng
phát ra trong một đơn vị thời gian của các nguồn sáng.
Quang thông của một hay nhiều bức xạ phức tạp là:
Φ =

e
ϕ

(λ)V(λ)d λ
Φ = Σ 683V
λ
i
Φ
e
λ
i
b) Quang hiệu của nguồn sáng: H (lm/W)
Được xác định bằng tỷ số quang thông phát ra trên công suất của nguồn sáng.
H =
P
Φ
c) Cường độ ánh sáng: I (cd).
Nguồn sáng điểm là nguồn sáng mà khoảng cách từ điểm cho trước đến
nguồn đó ( l ) so với kích thước lớn nhất của nguồn sáng ( a ) bằng l/a ≥5.
Cường độ ánh sáng theo hướng α bằng tỷ số quang thông phát ra trong một
đơn vị góc khối theo hướng α.
ω
α
d
d
I
Φ
=
Đơn vị candela (cd).
Góc khối: Đó là góc khối tạo bởi bề mặt nón, có giá trị: dw = ds/r
2
.
ds: Diện tích bề mặt cầu mà góc khối tạo nên.

r: Bán kính hình cầu.
Đơn vị: Steradian (st), góc khối lớn nhất =4π.
Theo các đặc tính phân bố cường độ ánh sáng của nguồn sáng điểm, người ta
phân chia làm hai nhóm:
Nguồn đối xứng: Cường độ ánh sáng phân bố đối xứng qua một trục nào
đó.
Nguồn không đối xưng: Cường độ ánh sáng phân bố không đối xứng qua
bất kỳ một trục nào.
d) Độ rọi: E (lx).
Là một đai lượng rất quang trọng và không thể thiếu trong thiết kế chiếu
sáng, nó chính là mật độ quang thông rớt lên bề mặt được chiếu sáng.
ds
d
E
φ
=
Đơn vị: lux (lx).
GVHD:PGS.TS HỒ ĐẮC LỘC SVTH: ĐỖ QUỐC KHA
Trang 9
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP TK CUNG CẤP ĐIỆN CHO TÒA NHÀ HIMLAM
Mỗi một đối tượng chiếu sáng được đặc trưng bởi một giá trị độ rọi khác
nhau, giá trị này là một tiêu chuẩn để đánh giá về thiết kế chiếu sáng có yêu cầu hay
không.
e) Huy độ: L (cd/m
2
)
Là huy độ bức xạ trong ánh sáng.
L =
α
α

dA
dI
Trong đó: dA
α

là diện tích biểu kiến (diện tích hình chiếu của mguồn sáng lân
mặt phẳng vuông góc với hướng α).
Huy độ là một đại lượng quan vì nó tác dụng trực tiếp lên mắt người.
1. Đèn quỳnh quang: L = 7x10
3
(cd/m
2
)
2. Đèn thủy ngân : L ≤ 1.8x10
9
(cd/m
2
)
3. Tim đèn nung sáng 100W,220V

: L = 5.5x10
6
(cd/m
2
)
f) Độ trưng: M (lm/m
2
)
M =
dA


g) Nhiệt độ màu: T
m
(
o
K).
Nhiệt độ màu là nhiệt độ của vật đen có màu sắc bức xạ giống như màu sắc
của vật bức xạ khảo sát với nhiệt độ thực của nó. Các nguồn sáng có nhiệt độ màu
thấp chấp nhận ở mức độ rọi thấp, còn các mức độ cao đòi hỏi nguồn sáng có nhiệt
độ màu cao.
h) Chỉ số màu: R
a
.
Chỉ số màu nói lên sự phản ánh trung thực về màu sắc của một nguồn sáng
nào đó khi chiếu sáng một vật nào đó.
R
a
< 60 : Không đòi hỏi về màu sắc.
60 < R
a
< 70 : Sự phản ánh màu sắc bình thường.
R
a
>70 : Sự phản ánh màu sắc trung bình.
R
a
> 80 : Đòi hỏi về chất lượng màu sắc.
R
a
> 90 : Đòi hỏi cao về chất lượng màu sắc.

i) Hệ số bù: d.
Trong thiết kế chiếu sáng phải chú ý trong quá trình vận hành của hệ thống
chiếu sáng, giá trị độ rọi trên bề mặt làm việc suy giảm, nguyên nhân chính là do sự
giảm quang thông của nguồn sáng trong quá trình sáng, sự giảm hiệu suát của đèn,
tường và trần bị bẩn. Do đó khi tính toán phải kể đến hệ số bù d.
21
.
1
∂∂
=
d
1

: Hệ số suy giảm quang thông.
2

: Hệ số suy giảm do các bề mặt phản xạ bị bẩn.
GVHD:PGS.TS HỒ ĐẮC LỘC SVTH: ĐỖ QUỐC KHA
Trang 10
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP TK CUNG CẤP ĐIỆN CHO TÒA NHÀ HIMLAM
2.1.4.CÁC PHƯƠNG PHÁP TÍNH TOÁN.
a) Phương pháp hệ số sử dụng.
Quang thông tổng của bộ đèn được xác định.
iidd
tc
tông
uu
SdE
ηη
+


E
tc
: Độ rọi tiêu chuẩn trên bề mặt làm việc (lx).
η
d
, η
i
: Hiệu suất trực tiếp và giáng tiếp của bộ đèn.
u
d
, u
i
: Hệ số có ích của bộ đèn.
S : Diện tích bề mặt làm việc.
d : Hệ số bù.
Sd
U
bôcácbóngbđ /
tb
E
ΦΝ
=
Với :{
bôcácbóng
tông

iidd
N
uuU

/

φ
φ
ηη
=
+=
b) Phương pháp công suất riêng.
Khi các bộ đèn phân bố chiếu xuống mặt phẳng nằm ngang thì người ta sử
dụng rộng rải phương pháp công suất riêng. Phương pháp này dung để tính toán cho
các đối tượng không quan trọng.
Công suất riêng: Là công suất của hệ thống chiếu sáng trên mặt phẳng chiếu
sáng.
S
đbđ
ngeri
ΡΝ

.

P
đ
: Công suất đèn.
Khi đó công suất đèn sẻ là:
P
tổng
= p
riêng
. S
Số bộ đèn là:


tông

p
p

c) phương pháp điểm.
Người ta sử dụng phương pháp này khi đối tượng chiếu sáng không có hìmh
hợp chữ nhật và có ít nhất hai nguồn sáng trở lên.
+ Nguồn sáng điểm đối xứng tròn xoay.
+ Nguồn sáng không điểm đối xứng tròn xoay.
+ Nguồn sáng dài.
Khi so sánh các phương pháp trên thì ta thấy.
GVHD:PGS.TS HỒ ĐẮC LỘC SVTH: ĐỖ QUỐC KHA
Trang 11
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP TK CUNG CẤP ĐIỆN CHO TÒA NHÀ HIMLAM
+ Phương pháp hệ sử dụng có kết quả chính xác nhất, cách tính toán
tương đối đơn giản.
+ Phương pháp công suất riêng sai số lớn nhưng tính toán củng đơn giản.
2.1.5. CÁC LOẠI NGUỒN SÁNG.
a) Lọai đèn nung sáng( Incandescend filment lamps).
Đèn nung sáng phát sáng là do có dòng điện chạy qua dây tóc, được nung
nóng đến phát sáng. Dây tóc thường làm bằng volfram ( do nhiệt độ nóng chảy cao
khoảng 3650
o
K ), sự bóc hơi chậm và độ bền khí cao.
Phạm vi sử dụng rộng rải, chiếu sáng cục bộ hoặc trang trí do R
a
≈100Ω
Ưu điểm.

+ Có nhiều loại công suất và chịu được nhiều điện áp khác nhau.
+ Không đòi hỏi thiết bị phụ tải ( ballast ).
+ Bật sáng tức thời.
+ Giá thành rẻ.
Nhược điểnm.
+ Tuổi thọ không cao ( <200 giờ).
+ Tiêu thụ điện nhiều.
b) Các lọai đèn phóng điện.
1. Đèn huỳnh quang (Flourescent lamps).
Là đèn phóng điện trong hơi thủy ngân áp suất thấp, nhờ lớp bột huỳnh
quang ở bên trong thành bóng đèn mà biến đổi những tia cực tím thành những tia
ánh sáng nhìn thấy được.
Ưu điểm.
+ Kinh tế ( >7000 giờ ).
+ Chiếu sáng những nơi cần độ sáng cao.
+ Độ chói nhỏ.
Nhược điểm.
+ Không có các loại công suất khác nhau, kích thước lớn.
+ Cần thiết bị phụ ( ballast, tụ điện ).
+ Không làm việc ở những nơi có dao động điện áp.
Gòm các loại: stander, trắng công nghiệp và trắng chói, deluxe.
2. Đèn thủy ngân cao áp (Mercury lamps).
Trong đèn ngoài khí trơ ( Ne,argon), còn có hơi thủy ngân. Khi đèn làm việc
áp suất hơi thủy ngân đạt 2-5 atm. Ưu, nhuợc điểm củng tương tự như đèn huỳnh
quang. Ngoài ra đèn chỉ bật sáng trở lại khi đã nguội và thời gian bật sáng lâu từ 5-7
phút.
3. Đèn halogen kim loại (Metal Halide lamps).
Sự phóng điện xảy ra hổn hợp hơi thủy ngân và halogen áp suất cao, sự xung
động quang thông nhỏ hơn và thời gian mòi sáng nhanh hơn so với đèn thủy ngân
cao áp.

Phạm quy sử dụng: Tượng đài, khu thể thao.
GVHD:PGS.TS HỒ ĐẮC LỘC SVTH: ĐỖ QUỐC KHA
Trang 12
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP TK CUNG CẤP ĐIỆN CHO TÒA NHÀ HIMLAM
4. Đèn natri áp suất thấp (Low-Pressure Sodium lamps).
Sự phóng điện xảy ra trong khí trơ Ne khi đến 250
o
, sự phóng điện sẽ qua hơi
natri, thời gian mòi sáng từ 5-10 phút.
Ưu điểm: Ánh sáng màu vàng cam rất gần với độ nhạy cảm cực đại của mắt
(555mm ), nó có ưu điểm nhìn thấy rõ những nơi có nhiều sương mù. Do đó hiện
nay nó được dung nhiều cho chiếu sáng xa lộ, đô thị.
5. Đèn natri áp suất cao (High-pressure Sodium lamps).
Ở nhiệt độ trên 1000
o
C, Na phát ra các vạch quang phổ nhìn thấy được, do đó
cho ánh sáng trắng hơn, nhiệt độ màu 2000-2500
o
K.
Ưu điểm: Nhiệt độ màu thấp, do đó dễ chịu ở mức độ rọi thấp, dùng để chiếu
sáng ở trung tâm thành phố và sân bải.
2.2. TÍNH TOÁN CHIẾU SÁNG.
Tính chiếu sáng tầng hầm.
1. Kích thước:
Chiều dài a = 58.6(m)
Chiều rộng b = 47 (m)
Chiều cao h = 3 (m)
Diện tích S = a x b = 58.6 x 47 = 2755 m
2
2. Màu sơn.

Trần trắng : hệ số phản xạ trần ρ
tr
= 0.7
Tường xanh sáng : hệ số phản xạ tường ρ
tg
= 0.5
Sàn xanh sậm : hệ số phản xạ sàn ρ
lv
= 0.3
3. Độ rọi yêu cầu: E
tc
=150 (lx).
4. Hệ chiếu sáng : Chung điều.
5. Khoảng nhiệt độ màu: T
m
=2700-3500 (
0
K)
6. Chọn bóng đèn:
Loại: Huỳnh quang, T
m
=2950 (
0
K)
R
a
=53, P
đ
=36(w), Φ
đ

=3000(lm)
L
dọc max
=1.45h
tt
, L
ngang max
=2h
tt
7. Chọn bộ đèn:
Loại: Multiclaude optique haut rendement.
Cấp bộ đèn: D, Cấp hiệu suất: 0.65D.
Số đèn/1 bộ: 2, Quang thông: 2x3000 (lm)
8. Phân bố các bộ đèn:
Cách trần: h=0 (m)
Bề mặt làm việc: 0.8(m)
Chiều cao treo đèn so với bề mặt làm việc:
h
tt
=3-0.8=2.2(m)
9. Chỉ số địa điểm:
( )
8.11
)476.58(2.2
476.58
=
+
=
+
=

x
x
bah
axb
K
tt
GVHD:PGS.TS HỒ ĐẮC LỘC SVTH: ĐỖ QUỐC KHA
Trang 13
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP TK CUNG CẤP ĐIỆN CHO TÒA NHÀ HIMLAM
10. Hệ số bù: d = 1.35
11. Tỷ số treo: J = 0
12. Hệ số sử dụng:
Hệ số có ích: 2.62
Hệ số sử dụng: U =0.65x2.62=1.71
13. Quang thông tổng:
Φ


326155
71.1
35.12755150
===
xx
U
ESd
lm
14. Xác định số bộ đèn:
N
bộđèn
4.54

6000
326155
/
==

=
Bb
φ
φ
bộ
Chọn số bộ đèn : N
bộđèn
=54.
15. Kiểm tra sai số quang thông:
067.0
326155
326155600054
/
−=

=



=∆
x
xN
Bbbd
φ
φφ

φ
Kết luận: ∆Φ% = -6.7% nằm trong phạm vi cho phép (-10% ÷20%).
Vậy số bộ đèn chọn là hợp lý.
16. Kiểm tra độ rọi trung bình trên bề mặt làm việc:
).(9655.148
35.12755
71.1600054
.
/
lx
x
xx
Sd
UN
E
Bb
bd
tb
===
φ
Kết quả chấp nhận được.
17. Xác định phụ tải chiếu sáng:
Công suất tác dụng tính toán:
P
ttcs
=N
bộ đèn
x n
bóng/1 bộ đèn
(P

đèn
+P
ballast
)
= 54x2(36+9)=4860 (w)
Khoảng cách giữa các bộ đèn thõa điều kiện
23
n
q
n
≤≤
( hay
23
m
p
m
≤≤
).
Với m = 300, p = 1300
3
7500
= 2500 ≤ p = 2750 ≤
2
7500
= 3750
GVHD:PGS.TS HỒ ĐẮC LỘC SVTH: ĐỖ QUỐC KHA
Trang 14
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP TK CUNG CẤP ĐIỆN CHO TÒA NHÀ HIMLAM
Kết quả tính toán chiếu sáng các tầng được tính toán và thể hiện trên bảng 1.1
đến 1.5


2.3. Tính toán bằng phần mềm LUXICON
2.3.1 Giới thiệu phần mềm LUXICON
Luxicon là phần mềm tính toán chiếu sáng của hãng Cooper Lighting (Mỹ),
cho phép thiết kế chiếu sáng trong nhà và ngoài trời. Luxicon tính toán trong những
không gian đặc biệt (trần nghiêng, tường nghiêng, có đồ vật, vật dụng trong phòng)
trong điều kiện có và không có ánh sáng tự nhiên. Luxicon được cài từ 1 đĩa CD và
chạy tốt trên hệ điều hành Windows 95 trở lên.
2.3.2 Tính toán chiếu sáng siêu thị. Các tầng khác tương tự.
1.Vào luxicon:
2. Chọn kích thước phòng
Chiều rộng a = 28m ; Chiều dài b = 39m ; Chiều cao H = 3 m
Trần : trắng, hệ số phản xạ ρ
tr
= 0,7
Tường : vàng nhạt, hệ số phản xạ ρ
tg
= 0,5
Sàn : gạch, hệ số phản xạ ρ
s
= 0,3
GVHD:PGS.TS HỒ ĐẮC LỘC SVTH: ĐỖ QUỐC KHA
Trang 15
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP TK CUNG CẤP ĐIỆN CHO TÒA NHÀ HIMLAM
Độ rọi yêu cầu : Chọn E
tc
= 500lux ; Bề mặt làm việc h
lv
= 0,8 (m)
3. Bố trí cửa : Bố trí 1 cửa chính với các thông số như sau:

Bề rộng a = 4 m ; bề dọc b = 2.5 m ; hệ số phản xạ 0,1 ; hệ số truyền nhiệt
0,9.
Lắp đặt 1cửa chính theo hướng bắc.
Ngoài ra ta bố trí thêm 2 cửa phụ ở hướng đông và tây với các thông số như
hình dưới:
GVHD:PGS.TS HỒ ĐẮC LỘC SVTH: ĐỖ QUỐC KHA
Trang 16
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP TK CUNG CẤP ĐIỆN CHO TÒA NHÀ HIMLAM
4.Lựa chọn bộ đèn :
Chọn ADD→Luminaire, hộp thoại Cooper lighting search Criteria xuất hiện.
Tại Luminaire Type : chọn interior (thiết kế trong nhà)
Các thông số chọn như hình dưới. Sau đó chọn Search.
Ta thấy có 92 bộ đèn đã tìm thoã mãn yêu cầu.
GVHD:PGS.TS HỒ ĐẮC LỘC SVTH: ĐỖ QUỐC KHA
Trang 17
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP TK CUNG CẤP ĐIỆN CHO TÒA NHÀ HIMLAM
Chọn Search Results để xem kết quả cụ thể của bộ đèn.
GVHD:PGS.TS HỒ ĐẮC LỘC SVTH: ĐỖ QUỐC KHA
Trang 18
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP TK CUNG CẤP ĐIỆN CHO TÒA NHÀ HIMLAM
Ta chọn loại đèn : 2-60W T-12 High Output 4’ Medium
Nhấp OK→ hộp thoại → Nhập Type : A
Chọn OK, Chọn Lamp, sau đó chọn CRI=85, Color temperature = 4500. các
thông số hiển thị như hình dưới.
GVHD:PGS.TS HỒ ĐẮC LỘC SVTH: ĐỖ QUỐC KHA
Trang 19
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP TK CUNG CẤP ĐIỆN CHO TÒA NHÀ HIMLAM
Chọn điện thế
220V, 2 Ballast/1 bộ đèn
GVHD:PGS.TS HỒ ĐẮC LỘC SVTH: ĐỖ QUỐC KHA

Trang 20
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP TK CUNG CẤP ĐIỆN CHO TÒA NHÀ HIMLAM
Chọn nút để thay đổi các yếu tố tác động lên hệ số suy giảm (nếu cần
thiết). Ở đây ta giữ nguyên với LLF=0,704
Chọn Add to Plan.
Mô hình sau khi lắp đặt các cửa và phân bố đèn
Ta phân bố các bộ đèn như hộp thoại bên dưới:
GVHD:PGS.TS HỒ ĐẮC LỘC SVTH: ĐỖ QUỐC KHA
Trang 21
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP TK CUNG CẤP ĐIỆN CHO TÒA NHÀ HIMLAM
Kết quả phân bố hợp lý
5.Tạo lưới tính toán
Chọn tính toán lưới theo chiều ngang và chiều dọc
GVHD:PGS.TS HỒ ĐẮC LỘC SVTH: ĐỖ QUỐC KHA
Trang 22
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP TK CUNG CẤP ĐIỆN CHO TÒA NHÀ HIMLAM

6.Tính toán
Vào calculation Menu, đánh dấu như họp thoại bên dưới
Tính toán trong trường hợp có ánh sánhg tự nhiên
GVHD:PGS.TS HỒ ĐẮC LỘC SVTH: ĐỖ QUỐC KHA
Trang 23
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP TK CUNG CẤP ĐIỆN CHO TÒA NHÀ HIMLAM
Click L Daylight Setting → Hộp thoạ → chọn bản đồ Châu Á (Asia), ngày,
giờ, tính toán trời trong (clear) và chọn Maps


Kết quả thể hiện các đường độ rọi sau tính toán (Calculate Seclected).
Ta thấy kết quả các đường đẳng rọi phân bố khá đồng đều.
GVHD:PGS.TS HỒ ĐẮC LỘC SVTH: ĐỖ QUỐC KHA

Trang 24
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP TK CUNG CẤP ĐIỆN CHO TÒA NHÀ HIMLAM
Bảng thể hiện thông số độ rọi sau tính toán.
GVHD:PGS.TS HỒ ĐẮC LỘC SVTH: ĐỖ QUỐC KHA
Trang 25

×