Tải bản đầy đủ (.docx) (135 trang)

Phân tích báo cáo tài chính Công ty cổ phần dược phẩm Hà Tây

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (950.4 KB, 135 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
---o0o---

NGUYỄN THỊ LUYẾN

PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH
CƠNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM HÀ TÂY

LUẬN VĂN THẠC SĨ KẾ TOÁN

Hà Nội, năm 2020


TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
---o0o---

NGUYỄN THỊ LUYẾN

PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH
CƠNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM HÀ TÂY

Chun ngành: Kế tốn, Kiểm tốn và phân tích
Mã ngành: 8340301

LUẬN VĂN THẠC SĨ KẾ TOÁN

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. NGUYỄN HÀ LINH

Hà Nội, năm 2020



LỜI CAM ĐOAN
Tôi đã đọc và hiểu về các hành vi vi phạm sự trung thực trong học thuật. Tôi
cam kết bằng danh dự cá nhân rằng nghiên cứu này do tôi tự thực hiện và không vi
phạm yêu cầu về sự trung thực trong học thuật
Hà Nội, tháng …năm 2020
Người cam đoan

Nguyễn Thị Luyến


LỜI CẢM ƠN
Sau thời gian học tập và rèn luyện tại Trường Đại học Kinh tế Quốc dân, bằng
sự biết ơn và kính trọng, em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Ban Giám hiệu, các
phòng, khoa thuộc Trường Đại học Kinh tế Quốc dân và các thầy cô đã nhiệt tình
hướng dẫn, giảng dạy và tạo mọi điều kiện thuận lợi giúp đỡ em trong quá trình học
tập, nghiên cứu và hoàn thiện đề tài nghiên cứu khoa học này.
Đặc biệt, em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới TS. Nguyễn Hà Linh, người
thầy đã trực tiếp hướng dẫn, giúp đỡ em trong quá trình thực hiện đề tài.
Xin chân thành cảm ơn ban lãnh đạo, phịng kế tốn của Cơng ty Cổ phần
dược phẩm Hà Tây, bạn bè cùng đồng nghiệp đã tạo điều kiện cho em nghiên cứu
để hoàn thành đề tài này.
Tuy nhiên điều kiện về năng lực bản thân còn hạn chế, chuyên đề nghiên cứu
khoa học chắc chắn không tránh khỏi những thiếu sót. Kính mong nhận được sự
đóng góp ý kiến của các thầy cô giáo, bạn bè và đồng nghiệp để bài nghiên cứu của
em được hoàn thiện hơn.
Em xin trân trọng cảm ơn!
Tác giả

Nguyễn Thị Luyến



MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN
LỜI CẢM ƠN
TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ..........................................................................i
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU VỀ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU.....................................1
1.1. Tính cấp thiết của đề tài...................................................................................1
1.2. Tổng quan về đề tài nghiên cứu.......................................................................2
1.3. Mục tiêu nghiên cứu........................................................................................4
1.3.1. Mục tiêu chung..........................................................................................4
1.3.2. Mục tiêu cụ thể..........................................................................................4
1.4. Câu hỏi nghiên cứu...........................................................................................4
1.5. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu...................................................................5
1.5.1. Đối tượng nghiên cứu................................................................................5
1.5.2. Phạm vi nghiên cứu...................................................................................5
1.6. Phương pháp nghiên cứu.................................................................................5
1.7. Kết cấu luận văn...............................................................................................6
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH
DOANH NGHIỆP...................................................................................................7
2.1. Bản chất, mục tiêu và ý nghĩa của phân tích báo cáo tài chính.....................7
2.1.1. Báo cáo tài chính.......................................................................................7
2.1.2. Mục tiêu của phân tích báo cáo tài chính..................................................8
2.1.3. Ý nghĩa của phân tích báo cáo tài chính....................................................9
2.2. Nguồn thơng tin sử dụng cho phân tích báo cáo tài chính...........................11
2.2.1. Báo cáo tài chính.....................................................................................11
2.2.2. Các nguồn thơng tin khác........................................................................13
2.3. Các phương pháp trong phân tích báo cáo tài chính...................................14
2.3.1. Phương pháp so sánh...............................................................................14
2.3.2. Phương pháp loại trừ...............................................................................16
2.3.3. Phương pháp chi tiết chỉ tiêu phân tích...................................................17



2.4. Nội dung phân tích báo cáo tài chính............................................................18
2.4.1 Phân tích cấu trúc tài chính doanh nghiệp................................................19
2.4.2 Phân tích tình hình cơng nợ và khả năng thanh tốn của doanh nghiệp. . .20
2.4.3 Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh.................................................26
2.4.4 Phân tích rủi ro tài chính..........................................................................31
2.4.5 Phân tích dịng tiền...................................................................................33
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2......................................................................................34
CHƯƠNG 3: PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH CỦA CƠNG TY CỔ
PHẦN DƯỢC PHẨM HÀ TÂY...........................................................................35
3.1. Tổng quan về Công ty Cổ phần Dược phẩm Hà Tây...................................35
3.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển..............................................................35
3.1.2. Đặc điểm kinh doanh..............................................................................36
3.1.3. Bộ máy tổ chức của Công ty Cổ phần Dược phẩm Hà Tây.....................37
3.2. Phân tích báo cáo tài chính của Công ty Cổ phần Dược phẩm Hà Tây.....39
3.2.1. Phân tích cấu trúc tài chính doanh nghiệp...............................................39
3.2.2. Phân tích tình hình cơng nợ và khả năng thanh tốn của Cơng ty...........50
3.2.3. Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh................................................62
3.2.4. Phân tích rủi ro tài chính.........................................................................72
3.2.5. Phân tích dịng tiền..................................................................................75
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3......................................................................................78
CHƯƠNG 4: THẢO LUẬN KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU, CÁC GIẢI PHÁP VÀ
KẾT LUẬN............................................................................................................79
4.1. Đánh giá thực trạng phân tích tài chính tại Cơng ty
Cổ phần dược phẩm Hà Tây..................................................................79
4.1.1. Một số kết quả đạt được..........................................................................79
4.1.2. Một số hạn chế........................................................................................80
4.1.3. Nguyên nhân của hạn chế........................................................................81
4.2. Định hướng phát triển của Công ty Cổ phần Dược phẩm Hà Tây.............82

4.2.1. Mục tiêu..................................................................................................82


4.2.2. Chiến lược phát triển trong 5 năm tới......................................................83
4.3. Một số giải pháp nâng cao năng lực tài chính và hiệu quả kinh doanh cho
Công ty Cổ phần Dược phẩm Hà Tây..................................................................83
4.3.1. Về cấu trúc tài chính doanh nghiệp và chính sách tài trợ vốn.................83
4.3.2. Về tình hình cơng nợ và khả năng thanh tốn của cơng ty......................84
4.3.3. Nâng cao chất lượng dòng tiền................................................................85
4.3.4. Về hiệu quả hoạt động kinh doanh..........................................................86
4.3.5. Phát triển nguồn nhân lực, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực............88
4.3.6. Nâng cao thương hiệu cho công ty..........................................................89
4.4. Một số kiến nghị..............................................................................................93
4.4.1. Kiến nghị với Công ty cổ phần dược phẩm Hà Tây................................93
4.4.2. Kiến nghị với Chính phủ.........................................................................94
KẾT LUẬN CHƯƠNG 4......................................................................................95
KẾT LUẬN............................................................................................................96
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
TT
1
2
3
4
5
6
7


Chữ viết tắt
BCKQKD
BCTC
BCĐKT
TS

Giải nghĩa
Báo cáo kết quả kinh doanh
Báo cáo tài chính
Bảng cân đối kế tốn
Tài sản

TSCĐ
ĐVT
VNĐ

Tài sản cố định
Đơn vị tính
Việt Nam đồng


DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ
BẢNG:
Bảng 3.1. Phân tích cấu trúc của tài sản Công ty Cổ phần Dược phẩm Hà Tây......44
Bảng 3.2. Phân tích chênh lệch hàng tồn kho giai đoạn 2017 – 2019......................47
Bảng 3.3: Bảng phân tích cấu trúc của nguồn vốn của Công ty Cổ phần dược phẩm
Hà Tây giai đoạn 2017 – 2019................................................................50
Bảng 3.4: Bảng phân tích tỷ suất nợ........................................................................52
Bảng 3.5: Bảng phân tích tỷ suất tự tài trợ..............................................................53

Bảng 3.6: Bảng phân tích các khoản phải thu của Công ty Cổ phần Dược phẩm Hà
Tây giai đoạn 2017 – 2019.....................................................................56
Bảng 3.7. Bảng phân tích các tỷ suất liên quan đến khoản phải thu năm 2017 – 2019...58
Bảng 3.8: Phân tích tình hình ln chuyển khoản phải thu Công ty Cổ phần Dược
phẩm Hà Tây giai đoạn 2017 – 2019......................................................59
Bảng 3.9: Bảng phân tích tình hình các khoản phải trả Công ty Cổ phần dược phẩm
Hà Tây giai đoạn 2017 – 2019................................................................62
Bảng 3.10: Hệ số nợ của Công ty Cổ phần dược phẩm Hà Tây...............................65
Bảng 3.11: Bảng Khả năng thanh tốn của Cơng ty Cổ phần Dược phẩm Hà Tây. .65
Bảng 3.12: Bảng phân tích tình hình biến động kinh doanh của Công ty Cổ phần
Dược phẩm Hà Tây................................................................................67
Bảng 3.13. Bảng phân tích hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn................................71
Bảng 3.14 Bảng phân tích hiệu quả của tài sản cố định Công ty Cổ phần Dược phẩm
Hà Tây....................................................................................................74
Bảng 3.15: Bảng phân tích các tỷ suất sinh lời công ty năm 2017 – 2019...............76
Bảng 3.16: Các chỉ tiêu phản ánh rủi ro tài chính qua cơ cấu nợ Công ty Cổ phần
Dược phẩm Hà Tây................................................................................79
Bảng 3.17. Phân tích tỷ trọng các dịng tiền của các hoạt động Công ty Cổ phần
Dược phẩm Hà Tây................................................................................82
SƠ ĐỒ:
Sơ đồ 3.1. Tổ chức bộ máy quản lý của Công ty cổ phần dược phẩm Hà Tây.........42
Sơ đồ 3.2. Tổ chức bộ máy kế tốn của Cơng ty Cổ phần Dược phẩm Hà Tây.......42


TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
---o0o---

NGUYỄN THỊ LUYẾN

PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH

CƠNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM HÀ TÂY

Chun ngành: Kế tốn, Kiểm tốn và phân tích
Mã ngành: 8340301

TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ

Hà Nội, năm 2020


1

CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU VỀ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU
1.1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong xu thế hội nhập kinh tế quốc tế, hiệu quả kinh doanh cũng như tình hình
tài chính của một cơng ty đặc biệt được quan tâm, do vậy việc cung cấp thơng tin tài
chính bằng các báo cáo tài chính chính xác, kịp thời là vơ cùng quan trọng. Báo cáo tài
chính là những báo cáo tổng hợp nhất về tình hình tài sản, nguồn vốn chủ sở hữu và nợ
phải trả cũng như kết quả kinh doanh nhằm đánh giá hiệu quả kinh doanh trong kỳ của
doanh nghiệp là lãi hay lỗ, tình hình dịng tiền lưu chuyển trong kỳ. Báo cáo tài chính
là tài liệu quan trọng đầu tiên để những nhà quản trị, nhà đầu tư, người cho vay căn cứ
vào để đánh giá chung nhất về tình hình tài chính và hiệu quả kinh doanh của công ty.
Nhận thức được tầm quan trọng đó và với u cầu cung cấp thơng tin, phân tích
báo cáo tài chính nhằm đưa ra một cái nhìn khái qt, tồn diện về tình hình tài chính của
Cơng ty là một u cầu cấp thiết. Do đó để giúp cho nhà quản trị, người ra quyết định
các nhà đầu tư nắm được xu hướng hoạt động, khả năng sinh lời của doanh nghiệp trong
tương lai, tác giả đã lựa chọn đề tài “Phân tích báo cáo tài chính Cơng ty cổ phần
Dược phẩm Hà Tây” làm đề tài nghiên cứu luận văn thạc sĩ. Bên cạnh việc đưa ra
những phân tích, nhận xét về các chỉ số tài chính trong hoạt động kinh doanh, tác giả

cũng đề xuất một số những giải pháp để có thể cải thiện tình hình tài chính của doanh
nghiệp.
1.2. Tổng quan về đề tài nghiên cứu
Phân tích báo cáo tài chính doanh nghiệp là cơ sở quan trọng giúp nhà quản trị và
các nhà đầu tư ra quyết định chính xác. Việc phân tích báo cáo tài chính sẽ giúp các
doanh nghiệp và các cơ quan thấy được rõ thực trạng hoạt động tài chính, kết quả hoạt
động sản xuất kinh doanh trong kỳ của doanh nghiệp. Từ đó đánh giá được tiềm năng
cũng như hiệu quả sản xuất kinh doanh, những rủi ro và triển vọng phát triển trong tương
lai của doanh nghiệp. Chính vì vậy phân tích báo cáo tài chính ln được chú trọng và
quan tâm. Trong thời gian qua đã có rất nhiều các cơng trình, luận văn thạc sĩ nghiên cứu


2

về phân tích báo cáo tài chính của các tập đồn, cơng ty đặc biệt là các cơng ty.
Qua q trình nghiên cứu các cơng trình trên, tác giả thấy chưa có một
cơng trình nghiên cứu nào nghiên cứu cụ thể và chun sâu về phân tích BCTC
tại Cơng ty cổ phần Dược phẩm Hà Tây. Vì vậy, để có cái nhìn chun sâu và có
sự khác biệt so với các nghiên cứu khác, tác giả đã quyết định lựa chọn đề tài
“Phân tích báo cáo tài chính Cơng ty cổ phần Dược phẩm Hà Tây” để viết
luận văn thạc sĩ của mình.
1.3. Mục tiêu nghiên cứu
1.3.1. Mục tiêu chung
Phân tích và đánh giá báo cáo tài chính nhằm tìm ra các mặt mạnh và cả
những mặt bất ổn, từ đó đề xuất những biện pháp nâng cao năng lực tài chính phù
hợp và kịp thời để phát huy ở mức cao nhất hiệu quả hoạt động kinh doanh cho
Công ty Cổ phần dược phẩm Hà Tây.
1.3.2. Mục tiêu cụ thể
- Làm rõ các nội dung về mặt lý luận trong phân tích báo cáo tài chính
doanh nghiệp.

- Phân tích BCTC của Công ty Cổ phần Dược phẩm Hà Tây để thấy thực
trạng tình hình tài chính, hiệu quả kinh doanh, dịng tiền của Cơng ty. Đưa ra điểm
mạnh, điểm yếu tình hình tài chính của Cơng ty Cổ phần dược phẩm Hà Tây.
- Đề xuất được một số giải pháp phù hợp nhằm nâng cao năng lực tài chính
và cải thiện dịng tiền cho Cơng ty Cổ phần dược phẩm Hà Tây.
1.4. Câu hỏi nghiên cứu
- Cơ sở lý luận về phân tích báo cáo tài chính doanh nghiệp là gì?
- Thực trạng cấu trúc tài chính, khả năng thanh tốn, hoạt động kinh doanh,
dịng tiền của Cơng ty Cổ phần Dược phẩm Hà Tây hiện nay như thế nào?
- Nguyên nhân dẫn đến những hạn chế về tình hình tài chính của Cơng ty Cổ
phần Dược phẩm Hà Tây hiện nay?
- Những giải pháp và kiến nghị nào phù hợp nhằm nâng cao năng lực tài
chính cho Cơng ty Cổ phần Dược phẩm Hà Tây?


3


4

1.5. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
1.5.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu đề tài là phân tích báo cáo tài chính của Cơng ty Cổ phần
Dược phẩm Hà Tây với các cơ sở dữ liệu chính từ Bảng cân đối kế toán, Báo cáo kết quả
kinh doanh, Báo cáo lưu chuyển tiền tệ, Thuyết minh báo cáo tài chính.
1.5.2. Phạm vi nghiên cứu
- Về khơng gian nghiên cứu: Đề tài tập trung phân tích báo cáo tài chính của
Cơng ty Cổ phần Dược phẩm Hà Tây
- Về thời gian nghiên cứu: Báo cáo tài chính của Cơng ty Cổ phần Dược phẩm
Hà Tây từ năm 2017 đến năm 2019.

1.6. Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp thu thập số liệu:
Luận văn tập trung chủ yếu lấy thông tin từ nguồn dữ liệu thứ cấp được thu
thập qua BCTC của Công ty Cổ phần Dược phẩm Hà Tây từ năm 2017 – 2019; Các
giáo trình tài chính danh nghiệp của các trường Đại học Kinh tế Quốc dân, Học viện
Tài chính… và luận văn của một số tác giả đã được công bố.
- Phương pháp xử lý và phân tích dữ liệu
Phương pháp xử lý và phân tích dữ liệu gồm: Phương pháp thống kê tổng hợp;
Phương pháp thống kê mô tả; Phương pháp so sánh; Phương pháp phân tích
1.7. Kết cấu luận văn
Ngồi phần mở đầu, kết luận, luận văn được kết cấu thành 4 chương:
Chương 1: Giới thiệu về đề tài nghiên cứu
Chương 2: Cơ sở lý luận về phân tích báo cáo tài chính doanh nghiệp
Chương 3: Phân tích báo cáo tài chính của Cơng ty cổ phần dược phẩm Hà Tây
Chương 4: Thảo luận kết quả nghiên cứu, các giải pháp và kết luận


5

CHƯƠNG 2
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÂN TÍCH BÁO CÁO
TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP
Báo cáo tài chính (BCTC) là báo cáo tổng hợp các thơng tin kinh tế được kế
tốn viên trình bày dưới dạng bảng biểu, cung cấp các thơng tin về tính hình tài
chính, kết quả kinh doanh và dòng tiền của doanh nghiệp trong kỳ. BCTC bao gồm
các báo cáo thành phần như: bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả kinh doanh, báo
cáo lưu chuyển tiền tệ. BCTC là phương tiện mà những người quan tâm sử dụng để
đánh giá khả năng sinh lợi và thực trạng tài chính của doanh nghiệp.
Phân tích báo cáo tài chính là phân tích những chỉ tiêu tài chính trên hệ thống
báo cáo, chỉ rõ những gì đang xảy ra sau những chỉ tiêu đó nhằm cung cấp thơng tin

cho những đối tượng có nhu cầu tìm hiểu theo các mục tiêu khác nhau.
Hoạt động tài chính có mối quan hệ trực tiếp với hoạt động sản xuất kinh
doanh. Do đó tất cả các hoạt động sản xuất kinh doanh đều có ảnh hưởng đến tài
chính của doanh nghiệp. Ngược lại, tình hình tài chính tốt hay xấu đều có tác động
thúc đẩy hoặc kìm hãm đối với quá trình sản xuất kinh doanh. Chính vì vậy, phân
tích báo cáo tài chính có ý nghĩa quan trọng đối với bản thân chủ doanh nghiệp và
các đối tượng bên ngồi có liên quan đến tài chính của doanh nghiệp.
Nguồn thơng tin sử dụng cho phân tích báo cáo tài chính gồm: Báo cáo tài
chính và Các nguồn thơng tin khác
Hiện nay có nhiều phương pháp phân tích BCTC như: so sánh, chi tiết chỉ tiêu
nghiên cứu, loại trừ, liên hệ cân đối, kỹ thuật Dupont. Tuy nhiên, trong luận văn chỉ
giới hạn phân tích một số phương pháp cơ bản, thường được vận dụng nhất trong
phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp là phương pháp so sánh, phương pháp
loại trừ; Phương pháp chi tiết chỉ tiêu phân tích.
Để cung cấp đầy đủ các thơng tin cần thiết có giá trị về xu thế phát triển
của doanh nghiệp, về các mặt mạnh, mặt yếu của hoạt động tài chính, chúng ta sẽ
tiến hành phân tích báo cáo tài chính thơng qua các nội dung chủ yếu về tình
hình tài chính của doanh nghiệp sau đây:


6

- Phân tích cấu trúc tài chính doanh nghiệp;
- Phân tích tình hình cơng nợ và khả năng thanh tốn của doanh nghiệp;
- Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh;
- Phân tích rủi ro tài chính.
- Phân tích lưu chuyển tiền tệ
- Phân tích dịng tiền.
CHƯƠNG 3
PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH CỦA

CƠNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM HÀ TÂY
 Lịch sử hình thành và phát triển
Tên chính thức: CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM HÀ TÂY Tên viết tắt:
HATAPHAR Mã số thuế: 0500391400
Trụ sở chính: 10A Quang Trung, Hà Đông, Hà Nội.
Điện thoại: 04.33824685. – Fax: 04.33829054.
Email:
Công ty Cổ phần Dược phẩm Hà Tây mà tiền thân là xí nghiệp liên hiệp
dược phẩm Hà Sơn Bình được thành lập ngày 12/6/1985 theo quyết định số
319/YT/TCCB của Sở y tế Hà Sơn Bình.
Ngày 16/7/1991 theo quyết định số 246/QĐ-UB của UBND tỉnh Hà Sơn
Bình, xí nghiệp liên hiệp dược phẩm Hà Sơn Bình được tách ra thành xí nghiệp liên
hiệp dược Hồ Bình và xí nghiệp liên hiệp dược Hà Tây.
Ngày 29/3/1993 theo quyết định số 114/QĐ-UB của UBND tỉnh Hà Tây đổi
thành Công ty dược phẩm Hà Tây.
Để phù hợp với giai đoạn phát triển của nền kinh tế thực hiện quyết định số
223/QĐ-UB ngày 11/5/2000 của UBND tỉnh Hà Tây đã tiến hành cổ phần hoá và
thành lập ban đổi mới quản lý doanh nghiệp Công ty dược phẩm Hà Tây.


7

Ngày 20/12/2000 theo quyết định số 1911/QĐ-UB của UBND tỉnh Hà Tây chuyển
đổi Công ty dược phẩm Hà Tây thành Công ty Cổ phần Dược phẩm Hà Tây với vốn điều
lệ 8,4 tỷ đồng, trong đó vốn Nhà nước chiếm 25%, lấy tên giao dịch là Hataphar.
Từ khi cổ phần hóa đến nay cơng ty đã có 3 lần tăng vốn điều lệ, theo đăng
ký thay đổi lần thứ 6 ngày 8/4/2010, vốn điều lệ của công ty tăng lên 62 tỷ đồng.
- Công ty Cổ phần Dược phẩm Hà Tây là đơn vị kinh tế có tư cách pháp
nhân, thực hiện hạch toán kinh doanh độc lập với chức năng nhiệm vụ là sản xuất
kinh doanh phân phối thuốc chữa bệnh và trang thiết bị y tế phục vụ nhu cầu chăm

sóc sức khỏe nhân dân. Mặt hàng được phép lưu hành trong cả nước đã được bộ y tế
công nhận, Cục quản lý dược cho phép.
- Công ty Cổ phần Dược phẩm Hà Tây đã và đang không ngừng hoàn thiện
tổ chức bộ máy của đơn vị để thực hiện chức năng quản lý sản xuất kinh doanh tạo
điều kiện cho Công ty tồn tại và phát triển. Công ty sắp xếp cơ cấu tổ chức trên
nguyên tắc phù hợp với trình độ và năng lực của từng nhân viên. Bộ máy của công
ty được tổ chức theo mơ hình quản lý trực tuyến- chức năng, các phịng ban tham
mưu cho ban giám đốc theo chức năng, nhiệm vụ của mình, giúp hỗ trợ đưa ra các
quyết định, hướng dẫn và kiểm tra việc thực hiện các quyết định.
- Về tổ chức bộ máy kế toán: Áp dụng mơ hình kế tốn tập trung nhằm đảm
bảo tính thống nhất trong cơng tác kế tốn và tính kịp thời của thơng tin.
 Phân tích báo cáo tài chính của Cơng ty Cổ phần Dược phẩm Hà Tây
- Phân tích cấu trúc tài sản: Tài sản của công ty liên tục tăng trong 3 năm
qua. Có thể thấy rằng quy mơ Cơng ty có xu hướng mở rộng, nhưng theo xu hướng
chuyển dịch dần tăng tài sản ngắn hạn, giảm tài sản dài hạn. Tài sản ngắn hạn chiếm
tỷ trọng lớn trong tổng tài sản.
- Phân tích cấu trúc nguồn vốn: Nguồn vốn của Công ty bao gồm Nợ phải trả
và Vốn chủ sở hữu. Trong nợ phải trả chủ yếu Nợ ngắn hạn chiếm tỷ trọng chủ yếu,
còn Vốn chủ sở hữu cũng chỉ bao gồm mục Vốn chủ sở hữu, mục nguồn kinh phí và
quỹ khác khơng phát sinh.


7

- So sánh cơ cấu nguồn vốn tại thời điểm năm 2019 và các năm trước ta có bảng
sau:
+ Tỷ suất nợ: 3 năm tỷ suất nợ của công ty có xu hướng giảm nhẹ, mức dao
động lên xuống theo các giai đoạn không đáng kể, tỷ suất nợ của Công ty dao động
tỷ lệ từ 56% đến 60%.
+ Tỷ suất tự tài trợ: tỷ suất tự tài trợ của Cơng ty Cổ phần Dược phẩm Hà

Tây có tăng qua các năm tuy nhiên vẫn thấp hơn so với tỷ suất nợ, tỷ lệ vốn chủ sở
hữu phục vụ hoạt động kinh doanh xấp xỉ 40%. Năm 2017, tỷ suất tự tài trợ của
Công ty là 39,85%; năm 2018 tăng mạnh đạt giá trị 43,18%; đến năm 2019 giảm
nhẹ còn 41,27%. Mặc dù vốn chủ sở hữu của Công ty tăng qua các năm, tuy nhiên
mức độ tăng nhỏ hơn mức độ tăng của tổng nguồn vốn. Có thể thấy rằng, khả năng
tự chủ tài chính của Cơng ty đã cải thiện, phần lợi nhuận sau thuế chưa phân phối
và quỹ đầu tư phát triển năm tăng qua các năm. Công ty vẫn sử dụng linh hoạt vốn
chủ sở hữu để mở rộng hoạt động sản xuất kinh doanh của mình.

 Phân tích tình hình cơng nợ và khả năng thanh tốn của Cơng ty
- Phân tích tình hình cơng nợ của Cơng ty:
+ Phân tích tình hình các khoản phải thu: năm 2018 so với năm 2017, các
khoản phải thu ngắn hạn tăng 6,065 tỷ đồng tương ứng tăng là 5,29%. Năm 2019
so với năm 2018, tổng các khoản phải thu ngắn hạn tăng 103,8 tỷ đồng, tương
ứng tăng 86,08%. Mức tăng này chủ yếu là do mức tăng của các khoản phải thu
khách hàng. Điều này cho thấy một phần lớn số vốn của công ty đang bị chiếm
dụng, giá trị này có xu hướng tăng mạnh vào năm 2019.
Tỷ lệ phải thu ngắn hạn so với tài sản ngắn hạn năm 2018 tăng 2,92% so với
năm 2017, do tài sản ngắn hạn giảm tuy nhiên các khoản phải thu ngắn hạn tăng, tỷ lệ
phải thu ngắn hạn năm 2019 tăng 14,14% so với cùng kì năm trước.
Tốc độ luân chuyển khoản phải thu khách hàng tăng từ 12,53 vịng năm 2017
lên 14,73 vịng năm 2018; sau đó giảm còn giá trị 11,61 vòng năm 2019; kỳ thu tiền
bình qn của Cơng ty có biến động cùng chiều với vòng quay khoản phải thu, năm
2019 kỳ thu tiền bình qn của Cơng ty là 30,99 ngày. Như vậy với kết quả phân


8

tích thì tốc độ ln chuyển khoản phải thu khách hàng của Cơng ty giảm mạnh nó
thể hiện khả năng thu hồi công nợ của Công ty năm 2019 giảm so với năm 2017,

2018. Có thể thấy rằng, Cơng ty bị chiếm dụng ngày càng nhiều, lượng tiền mặt sẽ
ngày càng giảm, làm giảm sự chủ động của Công ty trong việc tài trợ nguồn vốn lưu
động trong sản xuất và có thể doanh nghiệp sẽ phải đi vay ngân hàng để tài trợ thêm
cho nguồn vốn lưu động này.
Tổng các khoản phải trả của Cơng ty có biến động qua các năm, năm 2017
giá trị khoản phải thu là 380,5 tỷ đồng, đến năm 2018 giảm 6,51% còn 355 tỷ đồng,
năm 2019, tăng 17,10% so với cùng kì năm trước, đạt giá trị 416,5 tỷ đồng.
Hệ số nợ của Cơng ty có xu hướng giảm, tuy nhiên giảm nhẹ đồng thời hệ số
nợ khá ổn định, duy trì ở mức trên 0,57. Nợ của công ty chủ yếu là khoản nợ ngắn
hạn vay ngân hàng để bổ sung vốn lưu động để nhập nguyên liệu, vật liệu phục vụ
hoạt động sản xuất thuốc của Công ty. Hệ số nợ ở mức xấp xỉ 60% (60/40) là chấp
nhận được, khá an toàn. Như vậy, khả năng độc lập về tài chính của Cơng ty cao, gánh
nặng tài chính thấp, tuy nhiên công ty cần sử dụng vốn theo nguyên tắc thận trọng, hiệu
quả để sử dụng nguồn vốn kinh doanh hợp lý nhất.
- Phân tích khả năng thanh tốn của Cơng ty
Hệ số khả năng thanh tốn hiện thời của cơng ty ở mức khá cao, xấp xỉ 1,5
lần. Có thể thấy rằng, tài sản ngắn hạn của Công ty đủ để chi trả cho nợ ngắn hạn,
Công ty đủ khả năng thanh toán nhanh các khoản nợ ngắn hạn và khơng có rủi ro về
tính thanh khoản.
Hệ số khả năng thanh tốn nhanh có xu hướng cải thiện, năm 2019 hệ số này
đạt giá trị 0,65 lần. Có thể thấy rằng, hệ số thanh toán nhanh nhỏ hơn 1, Cơng ty
khơng đủ khả năng thanh tốn ngay lập tức tồn bộ khoản nợ ngắn hạn. Hệ số thanh
tốn nhanh nhỏ hơn hệ số thanh toán hiện thời rất nhiều cho thấy, tài sản ngắn hạn
của Công ty phụ thuộc rất lớn vào hàng tồn kho, tính thanh khoản của tài sản ngắn
hạn là tương đối thấp.
Bên cạnh đó, hệ số khả năng thanh tốn tức thời của Cơng ty giai đoạn 2017
– 2019 ở mức khá thấp, nguyên nhân do lượng tiền mặt của Công ty giảm mạnh,


9


dịng vốn của Cơng ty ln chuyển liên tục, hoạt động kinh doanh của Cơng ty vẫn
có lãi, cơng ty trả cổ tức cho cổ đông đúng hạn. Trong thời gian tới cơng ty cần tích
cực sử dụng dịng vốn hiệu quả, nâng cao khả năng thanh tốn của Cơng ty để tránh
tình trạng mất thanh khoản.
 Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh
- Đánh giá chung về hiệu quả sản xuất kinh doanh của Công ty: Trong giai
đoạn năm 2017 -2019 kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty là rất khả
quan năm sau cao hơn năm trước, phản ánh hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh
của Công ty đang rất tốt. Năm 2019 hầu hết các chỉ tiêu về doanh thu, lợi nhuận đều
tăng so với năm 2018, ta xem xét các yếu tố cụ thể: Doanh thu bán hàng và cung
cấp dịch vụ, Doanh thu thuần, Lợi nhuận gộp của Công ty năm 2019 tăng so với
năm 2018 lần lượt là 19,88% và 19,85%, 3,93%; năm 2018 tăng so với năm 2017
lần lượt là 15,46%, 15,46% và 8,37%. Điều đó cho thấy hiệu quả hoạt động sản
xuất kinh doanh của Công ty năm 2019 tăng so với năm 2018 và 2017. Lợi nhuận
trước thuế và lợi nhuận sau thuế năm 2019 tăng so với năm 2018 lần là 10,30% và
10,75%; năm 2018 tăng 13,39% và 12,96% so với năm 2017 cho thấy cơng ty có
mức độ tăng trưởng rất tốt về cả doanh thu lẫn lợi nhuận.
- Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn:
+ Số vòng quay tài sản ngắn hạn bình quân năm 2017 cho biết cứ 1 đồng tài
sản ngắn hạn bình qn có khả năng tạo ra 2,83 đồng doanh thu thuần, năm 2019 có
khả năng tạo ra 3,17 đồng doanh thu thuần nhưng cũng 1 đồng tài sản ngắn hạn
bình quân ở năm 2019 đem lại 3,55 đồng doanh thu thuần, tương ứng tăng 12,15%
so với cùng kì năm trước.
+ Sức sinh lợi của tài sản ngắn hạn liên tục tăng, năm 2018 tăng 9,43% so
với năm 2017, năm 2019 tăng 3,63% so với năm 2018. Điều này chứng tỏ 1 đồng
tài sản ngắn hạn bình quân năm 2017 tạo ra 0,14 đồng lợi nhuận sau thuế; năm
2018, 2019 lần lượt là 0,15 và 0,16 đồng lợi nhuận sau thuế. Điều này cho thấy
Công ty đang sử dụng hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn trong 3 năm qua, mặc dù
tốc độ tăng trưởng còn khá nhỏ.



10

+ Số vòng quay của tài sản ngắn hạn ta thấy năm 2017 tài sản ngắn hạn của
Công ty luân chuyển được 2,83 vòng, năm 2018 tăng lên 3,17 vòng đến năm 2019
tiếp tục tăng lên và đạt giá trị 3,55 vòng. Năm 2017 cần 127 ngày cho tài sản ngắn
hạn quay được 1 vòng, năm 2018 cần 113,6 ngày thì đến năm 2019 cần 101,3 ngày
để tài sản ngắn hạn đã quay được một vịng. Có thể thấy rằng tốc độ luân chuyển
của tài sản ngắn hạn của Công ty ngày càng nhanh và cơng ty có thể thu hồi vốn
sớm, công ty đang sử dụng hiệu quả tài sản ngắn hạn.
- Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản cố định
+ Sức sản xuất của tài sản cố định tăng liên tục trong 3 năm, tăng từ 6,26 lên
8,41 có nghĩa là 1 đồng nguyên giá tài sản cố định bình quân dùng trong năm 2017
mang lại 6,26 đồng doanh thu thuần, đến năm 2019 tăng lên là 8,41 đồng doanh thu
thuần. Chỉ tiêu này tăng cho thấy hiệu quả sử dụng tài sản cố định của Công ty đang
rất tốt, năm sau cao hơn năm trước.
+ Chỉ tiêu sức sinh lợi tài sản cố định năm 2017 cho biết 1 đồng nguyên giá
tài sản cố định bình quân dùng vào hoạt động sản xuất kinh doanh tạo ra 0,31 đồng
lợi nhuận sau thuế, năm 2018 tạo ra 0,37 đồng và đến năm 2019 thì 1 đồng nguyên
giá tài sản cố định bình quân tạo ra 0,39 đồng lợi nhuận sau thuế.
+ Nghịch đảo của chỉ tiêu sức sản xuất tài sản cố định là chỉ tiêu suất hao phí
tài sản cố định. Nếu năm 2017 để tạo ra 1 đồng doanh thu thuần cần 0,16 đồng
nguyên giá tài sản cố định bình quân, năm 2018 cần 0,13 đồng, thì đến năm 2019
chỉ mất 0,12 đồng hao phí tài sản cố định để tạo ra 1 đồng doanh thu thuần. Vì vậy
suất hao phí của tài sản cố định giảm trong thời gian qua Công ty đã tốn ít chi phí
cố định hơn và có hiệu quả sự dụng vốn sản xuất kinh doanh cao hơn
Phân tích khả năng sinh lời của vốn
+ So với năm 2018, trong năm 2019 suất sinh lời của vốn chủ sở hữu ROE
của Công ty giảm từ 0,34 xuống 0,33. Điều này có nghĩa là trong năm 2018, một

đồng vốn chủ sở hữu tạo ra 0,34 đồng lợi nhuận thì năm 2019 giảm xuống chỉ tạo ra
được 0,33 đồng lợi nhuận.


11


12

- Suất sinh lời của doanh thu ROS năm 2019 giảm so với năm 2018 từ 0,048
xuống còn 0,045, tướng ứng giảm 7,59%.

 Phân tích rủi ro tài chính
“Hệ số khả năng thanh tốn nợ đến hạn” của Cơng ty năm 2019 đã cải thiện
so với năm 2018 tuy nhiên tỷ lệ này vẫn nhỏ hơn 1. Hệ số chi trả lãi vay của Công ty
các năm 2017 - 2019 đều cao và năm sau tăng hơn năm trước cho thấy cơng ty kinh
doanh có lãi và đủ để bù đắp lãi vay, nộp ngân sách nhà nước, do đó cơng ty khơng
phải lo ngại về rủi ro tài chính. Bên cạnh đó ta thấy năm 2019 cơng ty giảm việc sử
dụng địn bẩy thơng qua tăng vốn chủ sở hữu làm cho hệ số suất sinh lời của vốn chủ
sở hữu của công ty năm 2019 giảm nhẹ so với năm 2018 do vậy trong tương lai để tăng
cường hiệu quả sử dụng nguồn vốn công ty nên xem xét việc tăng cường sử dụng địn
bẩy tài chính như là một cơng cụ để kích thích sản xuất.

 Phân tích dịng tiền
Dịng tiền ra lưu chuyển trong năm 2019, 2018 của cơng ty đạt giá trị âm.
Tổng dịng tiền đã thu vào nhỏ hơn tổng dòng tiền đã chi ra, thể hiện quy mô vốn
bằng tiền của công ty đang bị giảm sút, ảnh hưởng đến mức độ an tồn ngân quỹ
của cơng ty, cũng như an ninh tài chính doanh nghiệp nói chung.
Năm 2017 tổng số tiền thuần từ hoạt động kinh doanh của Công ty là -8,44 tỷ
đồng; tổng số tiền thuần từ hoạt động đầu tư là -15,27 tỷ đồng; tổng số tiền từ hoạt

động tài chính là 46,3 tỷ đồng. Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động tài chính dương,
đó sẽ là kênh tạo ra sự tăng trưởng vốn bằng tiền phụ thuộc vào những thành viên
góp vốn của Cơng ty, Kênh tạo tiền này cho thấy quy mô nguồn vốn huy động cũng
như trách nhiệm pháp lý của doanh nghiệp đối với những người cung cấp vốn đang
gia tăng.
Năm 2018, tổng số tiền thuần từ hoạt động kinh doanh của Công ty đã tăng
lên 88,21 tỷ đồng; tổng số tiền từ hoạt động đầu tư của Công ty tiếp tục âm 15,8 tỷ
đồng, tổng số tiền thuần từ hoạt động tài chính âm 82,5 tỷ đồng. Năm 2019, tình
hình lưu chuyển tiền tệ của Công ty tương tự năm 2018, số liệu lần lượt là 97,63 tỷ
đồng; -25,26 tỷ đồng và -75 tỷ đồng. Năm 2017, Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt


13

động kinh doanh âm, thể hiện doanh nghiệp đang gặp khó khăn trong việc tiêu thụ
sản phẩm, hàng hố, dịch vụ; trong việc thu tiền bán hàng và cung cấp dịch vụ. Tình
trạng đó kéo dài sẽ tác động tiêu cực đến tình hình tài chính của doanh nghiệp: vốn
ứ đọng, vốn bị chiếm dụng gia tăng, nguồn tài trợ tăng, chi phí sử dụng vốn
tăng…Cơng ty đã có biện pháp nhanh chóng thốt khỏi tình trạng đó. Năm 2018,
2019 lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu tư âm, thể hiện năng lực sản xuất,
năng lực kinh doanh của doanh nghiệp đang có xu hướng phát triển. Lưu chuyển
tiền thuần từ hoạt động tài chính 2 năm liên tiếp âm, tức thu nhỏ hơn chi, đơn vị
đã trả gốc vay, trả vốn góp từ đó làm giảm bớt sự phụ thuộc về mặt tài chính của
đơn vị đối với bên ngoài; Khi lưu chuyển tiền thuần từ các hoạt động bằng 0 tức
là đơn vị đã cân đối được các khoản thu chi trong kỳ. Trong thời gian tới cơng ty
cần có biện pháp cân đối hơn hoạt động này.
Qua phân tích trên ta thấy tình hình lưu chuyển tiền tệ của công ty đang
không được tốt, điều này cho thấy dấu hiệu cảnh báo hoạt động kinh doanh ngày
càng sụt giảm. Vì vậy Cơng ty cần có định mức dự trữ vốn hợp lý để vừa đảm bảo
thanh tốn các khoản nợ vừa đảm bảo duy trì ổn định trong kinh doanh.


CHƯƠNG 4
THẢO LUẬN KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU,
CÁC GIẢI PHÁP VÀ KẾT LUẬN
 Đánh giá thực trạng phân tích tài chính tại Cơng ty Cổ phần dược phẩm
Hà Tây
- Một số kết quả đạt được
Căn cứ các báo cáo định kỳ và số liệu phân tích báo cáo tài chính các năm,
có thể đánh giá Cơng ty Cổ phần Dược phẩm Hà Tây có tình hình tài chính tương
đối tốt, kết quả kinh doanh phản ánh thực chất nỗ lực hoạt động của Công ty qua
các năm: Các chỉ số cơ bản về tình hình cơng nợ, tính thanh khoản, hiệu quả sử
dụng tài sản, trích lập dự phịng, vốn chủ sở hữu có thay đổi tích cực qua các năm.


14

Kết quả lợi nhuận sản xuất kinh doanh các năm của Công ty luôn ở mức cao,
năm sau cao hơn năm trước và đều vượt chỉ tiêu do Hội đồng quản trị giao
(“HĐQT”) phê duyệt vào đầu năm. Trong năm 2018, 2019 cho dù nền kinh tế có
những khó khăn, biến động lớn. Nhiều doanh nghiệp gặp rất nhiều khó khăn, phải
tái cấu trúc bộ máy, cắt giảm chi phí. Nhưng Công ty Cổ phần Dược phẩm Hà Tây
vẫn vượt các chỉ tiêu về Doanh thu, lợi nhuận và các chỉ tiêu khác, nằm trong top
đầu các doanh nghiệp ngành dược, là một trong những công ty tiêu biểu trên thị
trường.
Cấu trúc tài chính của Cơng ty. Do đặc thù của doanh nghiệp là sản xuất và
kinh doanh dược phẩm, thiết bị y tế, hệ thống tài sản cố định đã gần hết khấu hao,
nên cơ cấu tài sản, chủ yếu tài sản ngắn hạn chiếm tỷ trọng lớn, chiếm trên 85%
tổng tài sản. Mặc dù nền kinh tế ngày càng khó khăn, kinh tế thị trường có tính cạnh
tranh gay gắt nhưng Cơng ty vẫn có kế hoạch, định hướng chiến lược tiếp tục đưa ra
mức tăng trưởng trên 15% vào năm 2019, trong đó sẽ tập trung phát triển mạnh về

mảng chính là cung cấp dược phẩm và thiết bị y tế tới hệ thống nhà thuốc đạt tiêu
chuẩn quốc tế trên cả nước và vươn ra một số thị trường các nước Đông Nam Á như
Myanma, Philipin,…. Đưa mức doanh thu năm 2019 đạt trên 2007 tỷ đồng.
Quản lý các khoản phải trả: Vòng quay khoản phải trả người bán có dấu hiệu
tích cực và ở mức hợp lý, vừa tận dụng được nguồn vốn chiếm dụng nhưng vẫn
đảm bảo trả các khoản nợ ở thời kỳ hợp lý.
Khả năng thanh tốn của Cơng ty đang tốt dần lên. Hệ số thanh toán ngắn
hạn và hệ số thanh tốn nhanh ở mức an tồn. Điều đó cho thấy rằng Cơng ty vẫn có
những điều kiện để thanh toán các khoản nợ khi đến hạn.
Về hiệu quả kinh doanh: Hiệu quả sử dụng tài sản có những chuyển biến tích
cực, vịng quay tổng tài sản và vịng quay hàng tồn kho tăng lên qua ba năm cho
thấy dấu hiệu tích cực trong hoạt động kinh doanh. Đẩy mạnh việc quay vòng vốn,
hạn chế ứ đọng vốn trong hàng tồn kho và tài sản được sử dụng một cách có hiệu
quả hơn. Hiệu quả sinh lợi vốn chủ sở hữu đang tăng dần lên cho thấy dấu hiệu khả


×