ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: TH.S LÂM VĨNH SƠN
SV: PHẠM HỒNG PHONG LỚP 09HMT-MS09B1080050
1
lêi nãi ®Çu
B¶o vƯ m«i tr-êng hiƯn nay lµ vÊn ®Ị bøc xóc trªn toµn cÇu nhÊt lµ t¹i c¸c n-íc ®ang
ph¸t triĨn . N-íc ta ®ang trªn ®-êng héi nhËp víi thÕ giíi nªn viƯc quan t©m ®Õn m«i
tr-êng lµ ®iỊu tÊt u.VÊn ®Ị b¶o vƯ søc kháe cho con ng-êi, b¶o vƯ m«i tr-êng sèng
trong ®ã b¶o vƯ ngn n-íc khái bÞ « nhiƠm ®· vµ ®ang ®-ỵc §¶ng vµ nhµ n-íc, c¸c tỉ
chøc vµ mäi ng-êi d©n ®Ịu quan t©m. §ã kh«ng chØ lµ tr¸ch nhiƯm cđa mçi c¸ nh©n mµ
cßn lµ tr¸ch nhiƯm cđa toµn x· héi.
Mét trong c¸c biƯn ph¸p tÝch cùc ®Ĩ b¶o vƯ m«i tr-êng sèng, b¶o vƯ ngn n-íc thiªn
nhiªn tr¸nh kh«ng bÞ « nhiƠm bëi c¸c chÊt th¶i do ho¹t ®éng sèng vµ lµm viƯc cđa con
ng-êi g©y ra lµ viƯc xư lý n-íc th¶i tr-íc khi x¶ ra ngn ®¸p øng ®-ỵc c¸c tiªu chn
m«i tr-êng hiƯn hµnh.
HiƯn nay khu d©n c- ®ang ®-ỵc ®Çu t- ph¸t triĨn, cã nhiỊu tiỊm n¨ng vỊ kinh tÕ x· héi.
Sù ph¸t triĨn cđa thÞ x· míi nµy cã ý nghÜa rÊt quan träng trong khu vùc vµ qc gia. Sù
ph¸t triĨn cđa khu vùc ®ßi hái ph¶i cã mét c¬ së h¹ tÇng ®ång bé vµ ®¸p øng ®-ỵc c¸c
yªu cÇu trong viƯc b¶o vƯ m«i tr-êng. Tuy nhiªn, hƯ thèng kü tht h¹ tÇng cđa thÞ x·
míi nµy cßn thiÕu ®ång bé, ®Ỉc biƯt lµ hƯ thèng tho¸t n-íc cßn ch-a x©y dùng. V× vËy
viƯc x©y dùng hƯ thèng tho¸t n-íc cho khu d©n c- nµy mang tÝnh cÊp b¸ch vµ cÇn thiÕt.
Víi mơc ®Ých ®ã vµ ®-ỵc sù gỵi ý thÇy gi¸o TH.S – L©m VÜnh S¬n, em ®· nhËn ®Ị tµi
tèt nghiƯp lµ: “ ThiÕt kÕ hƯ thèng tho¸t níc khu d©n c- §¹i Nam ”. B¸o c¸o chuyªn ®Ị
nµy còng lµ mét phÇn trong ®å ¸n tèt nghiƯp cđa em.
Trong qu¸ tr×nh thùc hiƯn ®å ¸n em ®· ®-ỵc sù gióp ®ì tËn t×nh cđa c¸c thÇy c« gi¸o
trong khoa M«i tr-êng- CNSH vµ ®Ỉc biƯt lµ thÇy gi¸o h-íng dÉn TH.S - L©m VÜnh S¬n.
Em xin ch©n thµnh bµy tá lßng biÕt ¬n tíi c¸c thÇy c« gi¸o ®· gióp ®ì em hoµn thµnh ®å
¸n tèt nghiƯp nµy.
TP.HCM ngµy 7 th¸ng 3 n¨m 2012.
Sinh viªn
Phạm Hồng Phong
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: TH.S LÂM VĨNH SƠN
SV: PHẠM HỒNG PHONG LỚP 09HMT-MS09B1080050
2
CHƯƠNG 1:MỞ ĐẦU
1.1.LÝ DO THIẾT KẾ ĐỒ ÁN.
Bình Phước nằm trong vùng kinh tế trọng điểm phía Nam và Tây Nguyên, khu vực có tốc độ
công nghiệp hóa, hiện đại hóa nhanh. Mục tiêu của Bình Phước sẽ phát triển nhanh cơ sở hạ
tầng nhằm trở thành thành phố vệ tinh trong tương lai. Hiện nay, Bình Phước đã có quy hoạch
nhiều khu công nghiệp tập trung kết hợp với việc hình thành các khu đô thò mới. Kinh tế phát
triển nhanh, tốc độ tăng dân số cơ học nhanh nên nhu cầu về giải trí, vui chơi, nghỉ ngơi cần
được đáp ứng nhiều hơn.
Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế – xã hội của tỉnh Bình Phước đề cập tới sự hình thành
những khu công nghiệp và phát triển các khu đô thò mới Vì vậy, sự hình thành khu dân cư Đại
Nam phù hợp với đònh hướng phát triển chung của tỉnh, đáp ứng sự phát triển về kinh tế xã hội
và bố trí tái đònh cư cho các hộ dân nằm trong viện quy hoạch.
Việc quy hoạch khu dân cư Đại Nam phù hợp với yêu cầu phát triển dân cư đô thò, đảm bảo
hiệu quả sử dụng đất đai một cách bền vững. Xu hướng xây dựng các công trình hiện đại theo
hướng đi sâu vào chất lượng, gia tăng tầng cao, giảm mật độ xây dựng, dành đất cho các tiện
ích công cộng, không gian mở…, để góp phần giải quyết thêm về nhu cầu nhà ở, đồng thời tạo
sự đặc trưng và những điểm nhấn về cảnh quan đô thò, tăng giá trò về không gian của khu vực.
1.2.MỤC TIÊU CỦA ĐỒ ÁN.
Thiết kế hệ thống thoát nước mưa và nước bẩn cho khu dân cư Đại Nam đảm bảo việc
thoát nước mưa và bẩn cho toàn khu cho hiện tại và tương lai và phù hợp với quy hoạch kiến
trúc của khu dân cư.
1.3.ĐỐI TƯNG THIẾT KẾ.
Thiết kế mạng lươí thoát nước bẩn
Thiết kế mạng lưới thoát nước mưa
1.4.GIỚI HẠN,PHẠM VI THIẾT KẾ .
Thiết kế mạng lưới thoát nước mưa và nước bẩn cho khu dân cư Đại Nam xã Minh
Hưng,huyện Chơn Thành,tỉnh Bình Phước.
Quy mô khu dân cư Đại Nam 96,7 ha.
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: TH.S LÂM VĨNH SƠN
SV: PHẠM HỒNG PHONG LỚP 09HMT-MS09B1080050
3
Tiêu chuẩn áp dụng: TCVN 33-2006,QCVN14-2008,QCVN-2000,TCNV 51-
1984,TCVN7957-2009.
Tài liệu tham khảo: Sách mạng lưới cấp nước,mạng lưới thoát nước của PGS,TS Hồng Văn
Huệ.
Phần mềm sử dụng: Autocad,word,exel,phần mềm chạy trắc dọc Flowhy.
1.5.PHƯƠNG PHÁP THỰC HIỆN.
Phương pháp khảo sát.
Phương pháp xử lý số hộ.
Phương pháp toán học.
Phương pháp so sánh.
Phương pháp đồ họa
1.6.CƠ SỞ THIẾT KẾ QUY HỌACH.
1.6.1.CÁC CƠ SỞ PHÁP LÝ.
Căn cứ công văn số 3053/UBND-KT, ngày 05 tháng 12 năm 2007 của chủ tòch UBND
tỉnh Bình Phước về việc thuận chủ trương cho công ty cổ phần Đại Nam đầu tư xây dựng
khu công nghiệp – dòch vụ và dân cư tại tỉnh Bình Phước.
Căn cứ công văn số 3049/UBND-SX, ngày 05 tháng 12 năm 2007 của chủ tòch UBND
tỉnh Bình Phước về việc thống nhất vò trí đất cho công ty cổ phần Đại Nam thuê để đầu tư
xây dựng khu tái đònh cư.
Căn cứ công văn số 3179/UBND-SX, ngày 14 tháng 12 năm 2007 của chủ tòch UBND
tỉnh Bình Phước về việc chuyển đổi chủ đầu tư thực hiện dự án từ công ty cổ phần Đại
Nam sang công ty cổ phần bất động sản Đại Nam.
Căn cứ công văn số 775/UBND-SX, ngày 25 tháng 03 năm 2008 của chủ tòch UBND
tỉnh Bình Phước về việc thống nhất vò trí, diện tích đất thực hiện dự án của công ty cổ
phần bất động sản Đại Nam .
Căn cứ quyết đònh số 2047/QĐ-UBND ngày 27 tháng 07 năm 2009 của Chủ tòch
UBND tỉnh Bình Phước về việc phê duyệt nhiệm vụ lập quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ
1/2000 Khu dân cư Đại Nam, xã Minh Hưng, huyện Chơn Thành, tỉnh Bình Phước.
1.6.2.CÁC CƠ SỞ BẢN ĐỒ.
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: TH.S LÂM VĨNH SƠN
SV: PHẠM HỒNG PHONG LỚP 09HMT-MS09B1080050
4
Bản đồ đòa chính xác đònh ranh khu vực thiết kế quy hoạch do Sở Tài Nguyên và
Môi Trường tỉnh Bình Phước cấp.
Bản vẽ đo đạc bản đồ đòa hình TL :1/1000 khu dân cư Đại Nam do Phân Viện Qui
Hoạch Đô Thò Nông Thôn Miền Nam.
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: TH.S LÂM VĨNH SƠN
SV: PHẠM HỒNG PHONG LỚP 09HMT-MS09B1080050
5
ĐƯỜNG QUỐC LỘ 13
ĐƯỜNG QUỐC LỘ 13
ĐI BÌNH LONG
ĐI BÌNH DƯƠNG
ĐẤT CỦA DÂN
ĐẤT KHU DÂN CƯ CÔNG TY TNHH C&N VINA
ĐẤT DÂN
TRƯỜNG CẤP 1
MẦM NON
TRƯỜNG CẤP 2,3
SUỐI XA CÁT
BỆNH VIỆN
CƠ QUAN
HÀNH CHÍNH
HÌNH 1: BẢN ĐỒ QUY HOẠCH KHU DÂN CƯ ĐẠI NAM
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: TH.S LÂM VĨNH SƠN
SV: PHẠM HỒNG PHONG LỚP 09HMT-MS09B1080050
6
CHƯƠNG 2: HIỆN TRẠNG KHU VỰC QUY HOẠCH
2.1.VỊ TRÍ VÀ ĐẶC ĐIỂM ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN.
2.1.1.VỊ TRÍ, GIỚI HẠN KHU DÂN CƯ.
Khu đđđất dự kiến quy hoạch Khu dân cư Đại Nam, thuộc đòa bàn xã Minh Hưng, huyện
Chơn Thành, tỉnh Bình Phước.
Phía Bắc giáp: Đất của dân ( dự kiến giao cho Công ty cổ phần bất đđộng sản Đại Nam).
Phía Đông giáp: Đất của dân ( dự kiến giao cho Công ty cổ phần bất đđộng sản Đại
Nam).
Phía Tây giáp: Quốc Lộ 13, đất dân dự kiến giao cho công ty TNHH Phúc Thịnh Khang.
Phía Nam giáp : Đất khu dân cư công ty TNHH C&N Vina.
Tổng diện tích khu vực quy hoạch: 96,70 ha.
2.1.2.ĐỊA HÌNH.
Khu vực nghiên cứu quy hoạch có đòa hình bằng phẳng, độ dốc đòa hình<1% theo hướng
Tây Nam – Đông Bắc. Cao độ =+70m.
2.1.3.KHÍ HẬU.
Khu d©n c- mang nhiỊu ®Ỉc ®iĨm chung cđa vïng cao miỊn T©y Nam Bé gÇn biªn giíi
CamPuChia.
2.1.3.1.NHIỆT ĐỘ.
NhiƯt ®é trung b×nh thay ®ỉi tõ 21-32
0
C.
NhiƯt ®é trung b×nh th¸ng mïa hÌ lµ 31
0
C.
2.1.3.2.LƯNG MƯA.
Tỉng l-ỵng m-a trung b×nh n¨m lµ 2000mm, víi sè ngµy trung b×nh m-a lµ
158 ngµy/n¨m.
Mïa m-a kÐo dµi tõ th¸ng 5 ®Õn th¸ng 10 l-ỵng m-a lµ 325mm
Mïa kh« kÐo dµi tõ th¸ng 12 n¨m tr-íc ®Õn th¸ng 4 n¨m sau.
2.1.3.3.ĐỘ ẨM KHÔNG KHÍ.
Bảng 1: Độ ẩm
Độ ẩm
Tỉ lệ
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: TH.S LÂM VĨNH SƠN
SV: PHẠM HỒNG PHONG LỚP 09HMT-MS09B1080050
7
§é Èm kh«ng khÝ t-¬ng ®èi lín, trung b×nh hµng n¨m
82% - 85%
§é Èm trung b×nh th¸ng lín nhÊt (th¸ng 3)
95%
§é Èm trung b×nh th¸ng nhá nhÊt (th¸ng 7)
34%
2.1.3.4.GIÓ MÙA.
H-íng giã chđ ®¹o lµ : §«ng Nam.
VËn tèc giã trung b×nh n¨m : 2,4 m/s
2.1.3.5. THỦY VĂN SÔNG,SUỐI,AO,HỒ:
S«ng BÐ b¾t ngn ch¶y tõ b¾c xng nam c¸ch thÞ x· §ång Xoµi vỊ phÝa t©y
15km.Mïa m-a n-íc trµn bê mïa kh« n-íc c¹n kiƯt,quanh khu d©n c- cã con si
C¸c,l-u l-ỵng trung b×nh
Sè liƯu ®Þa chÊt thủ v¨n cđa si Xa Cát: Thc ngn lo¹i II
Bảng 2 : Thủy văn
Sè liƯu
KÕt qu¶
L-u l-ỵng nhá nhÊt cđa n-íc su«Ý
Q = 15 m
3
/s
VËn tèc trung b×nh cđa dßng ch¶y
V
TB
= 0,3 (m/s)
§é s©u trung b×nh cđa si
H
TB
= 4 (m)
Hµm l-ỵng chÊt l¬ lưng vỊ mïa hÌ
C
S
= 10 (mg/l)
Nhu cÇu «xy ho¸ sinh
L
S
= BOD
20
= 5,1 (mg/l)
Hµm l-ỵng «xy hoµ tan trong n-íc
DO = 6,8 (mg/l)
Nguồn trên lấy theo số liệu trung tâm khí tượng thủy văn tỉnh Bình Phước
2.1.3.6. ĐỊA CHẤT CÔNG TRÌNH:
Bảng 3: Đòa chất
Lo¹i ®Þa chÊt
BỊ dµy
Líp mỈt: líp ®Êt mµu cã chiỊu dµy
0.0 1,0 m.
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: TH.S LÂM VĨNH SƠN
SV: PHẠM HỒNG PHONG LỚP 09HMT-MS09B1080050
8
Líp thø hai: ®Êt ¸ sÐt cã chiỊu dµy
1,0 4,0 m.
Líp thø ba: líp c¸t cã chiỊu dµy
4,0 7.0 m
Líp thø t-: líp ®¸ ci cã chiỊu dµy
7.0 9.0 m
Mùc n-íc ngÇm thay ®ỉi tõ
6 10 m .
§Þa chÊt c«ng tr×nh cã sù ph©n bè ®Þa tÇng nh- sau:
Do cã hƯ thèng si gÇn nh- bao quanh nªn kh¶ n¨ng tiªu tho¸t n-íc tèt, kh«ng g©y
ngËp lơt vµo mïa m-a.
Đòa chất: thuộc đất Sialit Feralit nâu vàng phát triển trên nền phù sa cũ. Rất thích
hợp cho việc xây dựng. Cường độ chòu nén của đất >2kg/cm
2
.
2.2. ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG.
2.2.1.HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT VÀ CÔNG TRÌNH.
Khu quy hoạch có tổng diện tích là 96,70ha, là một phần thuộc xã Minh Hưng, huyện
Chơn Thành, tỉnh Bình Phước.
Hiện trạng dân cư: gần như đã hoàn tất công tác đền bù giải tỏa trong phạm vi Khu
dân cư Đại Nam.
Toàn bộ khu vực là đất trồng cây cao su của Công ty cao su Bình Long, giao thông đi
lại là các đường lô. Hệ thống hạ tầng kỹ thuật chưa có.
2.2.2.HIỆN TRẠNG THỰC HIỆN DỰ ÁN TẠI KHU VỰC QUY HOẠCH VÀ VÙNG
LÂN CẬN.
Khu vực quy hoạch thuộc xã Minh Hưng – huyện Chơn Thành – tỉnh Bình Phước.
2.2.3. HẠ TẦNG KỸ THUẬT.
2.2.3.1.GIAO THÔNG.
Giao thông đi lại là các đường lô, đường đất để phục vụ công tác sản xuất và trồng
trọt.
2.2.3.2.CHUẨN BỊ KỸ THUẬT ĐẤT XÂY DỰNG.
Đòa hình.
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: TH.S LÂM VĨNH SƠN
SV: PHẠM HỒNG PHONG LỚP 09HMT-MS09B1080050
9
Khu đất quy hoạch có diện tích 96,70ha; đòa hình dạng gò triền, đã được san lấp sơ
bộ,tương đối phẳng cao độ mặt đất không thay đổi từ +70m. Hầu hết diện tích là đất
trồng cây cao su.
Thoát nước.
Khu đất quy hoạch và chung quanh chưa xây dựng hệ thống thoát nước mưa.
Toàn bộ nước trong khu vực sẽ được thoát tự nhiên chảy theo đòa hình ra quốc lộ 13 và
ra suối Xa Cát.
Thủy văn.
Khu vực có nền đất rất cao so với khu vực,hoàn toàn không chòu ảnh hưởng chế độ
mực nước trên sông suối.
Đòa chất công trình – đòa chất thủy văn.
Khu vực có cấu tạo nền đất là phù sa cũ;thành phần chủ yếu là cát,cát pha trộn lẩn
nhiều sạn sỏi laterite thường có màu vàng nâu,đỏ nâu.Sức chòu tải của nền đất khá tốt
,lớn hơn 1,5kg/cm
2
. Mực nước ngầm không áp nông,cách mặt đất từ 3,0m đến 5,0m.
2.2.3.3.CẤP ĐIỆN.
Khu vực nghiên cứu chưa có lưới phân phối điện hoàn chỉnh, tuy nhiên dọc đường
Quốc Lộ 13 hiện đã có đường dây trung thế nên thuận tiện về nguồn cấp điện cho khu ở
dự kiến.
2.2.3.4.CẤP NƯỚC.
Trong khu vực dự kiến hiện nay chưa có mạng phân phối nước máy đô thò.
2.2.3.5.THOÁT NƯỚC BẨN & VỆ SINH MÔI TRƯỜNG.
Khu vực dự kiến xây dựng hiện nay là đất trồng cây cao su, trong khu xây dựng chưa
có hệ thống thoát nước đô thò.
2.2.3.6.ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MỘI TRƯỜNG.
Các vấn đề môi trường khu vực.
Môi trường không khí.
Bò ảnh hưởng bụi từ quá trình san lấp và giải phóng mặt bằng khu vực.
Bò ảnh hưởng bụi, tiếng ồn và các khí thải SO2, NO2, CO … từ các phương tiện giao
thông như: xe máy, xe tải vận chuyển, ô tô …
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: TH.S LÂM VĨNH SƠN
SV: PHẠM HỒNG PHONG LỚP 09HMT-MS09B1080050
10
Ngoài ra, khí thải từ quá trình đun nấu của dân cư xung quanh bò phân tán khắp nơi.
Hệ thống thoát nước mưa.
Khu quy hoạch chưa có hệ thống thoát nước mưa, chỉ thoát nước mặt theo đòa hình tự
nhiên và chảy ra suối Xa Cát.
Thu gom và xử lý nước thải.
Nước thải sinh hoạt của khu dân cư được tiền xử lý bằng hệ thống bể tự hoại trước
khi chảy ra sông suối.
Thu gom và xử lý chất thải rắn.
Khu vực quy hoạch chưa có hệ thống thu gom và xử lý chất thải rắn.
Các nội dung bảo vệ môi trường cần giải quyết trong đồ án.
Kết nối hạ tầng kỹ thuật trong khu dân cư ra hệ thống hạ tầng bên ngoài.
Thu gom chất thải rắn sinh hoạt.
Xây dựng hệ thống xử lý nước thải cục bộ.
Đảm bảo chỉ tiêu cây xanh.
Đảm bảo chỉ tiêu giao thông cho khu dân cư.
2.2.4. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ HIỆN TRẠNG.
Mạng lưới giao thông, hạ tầng kỹ thuật chưa được xây dựng, kết nối với toàn khu vực
bên ngoài.
Mặt bằng nơi nghiên cứu quy hoạch chưa có các công trình xây dựng kiên cố nên rất
thuận tiện cho việc thiết kế xây dựng công trình mới.
Nằm trong khu vực quy hoạch chung, được phát triển toàn diện về cơ sở hạ tầng xã
hội, vì vậy khu quy hoạch có thể phát triển thành khu vực dân cư, đồng thời phát triển
về các loại hình dòch vụ phục vụ chung cho cả khu vực.
2.3.CÁC CHỈ TIÊU KINH TẾ KỸ THUẬT ĐẠT ĐƯC TRONG ĐỒ ÁN.
2.3.1.QUY MÔ DÂN SỐ.
Theo quy hoạch, dự kiến dân số toàn khu là 20.000 người với mật độ dân số bình quân
khoảng 200 người/ha.
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: TH.S LÂM VĨNH SƠN
SV: PHẠM HỒNG PHONG LỚP 09HMT-MS09B1080050
11
2.3.2.DIỆN TÍCH ĐẤT, TIÊU CHUẨN CÁC LOẠI ĐẤT.
Bảng 4:Khu quy hoạch với diện tích 96,70 ha được phân bổ như sau:
STT
LOẠI ĐẤT
DIỆN TÍCH
(ha)
TỶ LỆ
(%)
I
ĐẤT Ở:
51.6
53.2
II
ĐẤT CÔNG
VIÊN CÂY
XANH
9.4
9.7
III
ĐẤT GIAO
THÔNG
30.1
31.2
IV
ĐẤT DỊCH VỤ -
CÔNG CỘNG
4.9
5.1
V
ĐẤT CÔNG
TRÌNH KỸ
THUẬT
0.7
0.8
TỔNG CỘNG:
96.7
100.00
2.3.3.CHỈ TIÊU THIẾT KẾ HẠ TẦNG XÃ HỘI, HẠ TẦNG KỸ THUẬT.
Bảng 5:Tổng diện tích khu đất dự kiến :96,7 ha
Tổng số lô dự kiến toàn khu
2773 lô
Mật độ xây dựng
47%
Hệ số sử dụng đất
1,7
Tầng cao xây dựng
tối thiểu 1 trệt 1 lầu
Mật độ cư trú
200 người/ha
Chỉ tiêu cấp nước
250 lit/người/ngày-đêm
2.4.BỐ CỤC QUY HOẠCH KIẾN TRÚC.
2.4.1.CƠ CẤU TỔ CHỨC KHÔNG GIAN.
2.4.1.1.NGUYÊN TẮC TỔ CHỨC.
Việc tổ chức không gian được dựa trên các yếu tố cơ bản theo hiện trạng chung của
toàn khu dân cư .
Các tuyến giao thông đường dựa trên các trục đường Quốc Lộ 13 và các tuyến liên
xã làm cơ sở quy hoạch các đường giao thông trong khu dân cư.
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: TH.S LÂM VĨNH SƠN
SV: PHẠM HỒNG PHONG LỚP 09HMT-MS09B1080050
12
Các khu chức năng được phân bố tại vò trí có quy mô phù hợp với yêu cầu sử dụng
và đảm bảo các chỉ tiêu, tiêu chuẩn cần thiết.
Thiết kế hệ thống hạ tầng kỹ thuật trong khu quy hoạch đồng bộ và nối kết với
mạng lưới hạ tầng kỹ thuật chung của khu vực.
2.4.1.2.CÁC MỐI QUAN HỆ TRONG KHU VỰC.
Khu quy hoạch nằm trong tổng thể phát triển đô thò của tỉnh Bình Phước nên thuận
lợi cho việc phát triển của khu vực. Do đó đây là cơ sở để dự án quy hoạch này sẽ
hướng đến một giải pháp tổ chức quy hoạch đạt hiệu quả trong sử dụng đất đai đô thò,
bố trí tái đònh cư và đầu tư – khai thác qua các loại hình dòch vụ.
2.4.2.PHƯƠNG ÁN QUY HỌACH.
2.4.2.1. XÁC ĐỊNH TÍNH CHẤT, CHỨC NĂNG KHU QUY HOẠCH:
Ngoài việc bố trí tái đònh cư cho các hộ dân trong dự án khu công nghiệp trong tỉnh
Bình Phước , khu quy hoạch còn dự kiến xây dựng các công trình phức hợp, kết hợp
các trung tâm dòch vụ - thương mại và các hình thức dòch vụ cao cấp - và các căn hộ
chất lượng cao, phù hợp với xu thế phát triển trong điều kiện giá đất đai ngày càng
tăng.
2.4.2.2.XÁC ĐỊNH THỜI HẠN THỰC HIỆN QUY HOẠCH: KHOẢNG 5 – 10
NĂM.
2.4.2.3. PHƯƠNG HƯỚNG QUY HOẠCH.
Các khu chức năng chính trong khu quy hoạch:
Khu vực xây dựng công trình công cộng.
Công trình hạ tầng kỹ thuật: Trạm điện, nhà máy xử lý nước thải.
Quảng trường, đường đi bộ, các khu vực cây xanh xen cài.
2.4.2.4. PHƯƠNG ÁN QUY HOẠCH.
Chọn trục chính vào khu quy hoạch là đường số 10, bắt đầu từ đường số 1. (song song
với đường quốc lộ 13).
Ưu điểm:
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: TH.S LÂM VĨNH SƠN
SV: PHẠM HỒNG PHONG LỚP 09HMT-MS09B1080050
13
Tuyến đường chia khu vực thành 2 lô đất lớn, dễ dàng cho việc bố trí tổ hợp các
công trình một cách đa dạng, liên hoàn với nhau.
Tổ chức đường đi bộ, các mảng xanh xen cài giữa các khối nhà.
Bảng 6: cơ cấu sử dụng đất
STT
LOẠI
ĐẤT
DIỆN
TÍCH
(ha)
TỶ LỆ
(%)
I
ĐẤT Ở:
51.6
53.2
II
ĐẤT CÔNG
VIÊN CÂY
XANH
9.4
9.7
III
ĐẤT GIAO
THÔNG
30.1
31.2
IV
ĐẤT DỊCH
VỤ - CÔNG
CỘNG
4.9
5.1
V
ĐẤT CÔNG
TRÌNH KỸ
THUẬT
0.7
0.8
TỔNG CỘNG:
96.7
100.00
2.5.CHUẨN BỊ KỸ THUẬT ĐẤT XÂY DỰNG.
2.5.1. GIẢI PHÁP QUY HOẠCH CHIỀU CAO.
Khu đất quy hoạch có nền đất khá cao,hoàn toàn không chòu ảnh hưởng mực nước trên
sông suối.Do đó,chỉ cần san ủi tại chổ khi xây dựng công trình.
Độ dốc nền thiết kế: 0,4%.
Hướng đổ dốc: tất cả các hướng nghiêng điều về phía con suối Xa Cát ( theo hướng dốc
của đòa hình tự nhiên).
Đường nội bộ:
Độ dốc dọc: từ 0,5% đến 1,4%.
Độ dốc ngang: 2%.
Chiều cao bó vỉa: 0,20m.
2.5.2. GIẢI PHÁP QUY HOẠCH THOÁT NƯỚC.
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: TH.S LÂM VĨNH SƠN
SV: PHẠM HỒNG PHONG LỚP 09HMT-MS09B1080050
14
Hướng thoát bẩn : Theo hướng thoát chung của khu vực về phía Đông Bắc ra suối Xa
Cát. Cống thoát nước được bố trí dọc hè đi bộ dọc 2 bên các trục đường nội khu.
Hướng thoát mưa : Theo hướng thoát chung của khu vực về phía Đông Bắc ra suối Xa
Cát và ra quốc lộ 13. Cống thoát nước được bố trí dọc hè đi bộ dọc 2 bên các trục đường
nội khu.
Nối cống theo nguyên tắc ngang đỉnh và có độ sâu chôn cống tối thiểu là 0,70m.
Tính toán lưu lượng nước mưa thoát theo phương pháp cường độ mưa giới hạn với hệ số
dòng chảy được tính theo phương pháp trung bình.
2.5.3. THOÁT NƯỚC THẢI SINH HOẠT & VỆ SINH MÔI TRƯỜNG.
2.6.1.1.CHỈ TIÊU VÀ LƯU LƯNG NƯỚC THẢI .
Q = 200 lít/ người/ ngày.
Hệ số thải nước không điều hòa : K ngày = 1,3.
2.5.3.2.HỆ THỐNG THOÁT NƯỚC THẢI SINH HOẠT.
Hệ thống thoát nước thải được thiết kế hoàn toàn riêng rẽ với hệ thống thoát nước
mưa.
Nước thải sinh hoạt của các hộ được xử lý cục bộ bằng các bể tự hoại 3 ngăn bên
trong công trình. Sau đó thoát ra hệ thống cống thu nước thải của khu nhà ở dẫn về
trạm xử lý nước thải khu nhà ở theo đònh hướng quy hoạch. Nước sau khi làm sạch
được thoát chung với hệ thống cống thoát nước mưa ra sông rạch.
Trạm xử lý nước thải : Q = 4800 m3/ ngày .
Nước thải sau khi đã qua xử lý phải đạt tiêu chuẩn ghi ở cột B TCVN 5945 – 2005 và
TCVN 7222-2002 mới được xả ra môi trường.
2.5.3.3.XỬ LÝ NƯỚC THẢI.
Xử lý nước thải của khu dân cư bao gồm 3 bước sau :
Xử lý nước thải tại nguồn thu : Nước thải “ phân tiểu “ phải được xử lý sơ bộ bằng bể
tự hoại trước khi xả vào đường cống thu nước thải bên ngoài , nước thải sản xuất vượt
tiêu chuẩn ghi ở cột C TCVN 5945 – 2005 phải được xử lý cục bộ đặt tiêu chuẩn ghi ở
cột C TCVN 5945 – 1995 mới cho phép xả vào cống thu nước bẩn bên ngoài
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: TH.S LÂM VĨNH SƠN
SV: PHẠM HỒNG PHONG LỚP 09HMT-MS09B1080050
15
2.5.3.4.MẠNG LƯỚI ĐƯỜNG CỐNG THU GOM NƯỚC THẢI .
Hệ thống thoát nước thải bao gồm tất cả các thiết bò thu gom( thiết bò vệ sinh), mạng
lưới đường cống thu nước thải (hướng thoát về khu xử lý nước thải) .
Khu vực xây dựng sẽ xây dựng mạng lưới đường cống thu gom nước thải riêng hoàn
toàn
Dựa vào mạng lưới quy hoạch giao thông, phân khu chức năng khu quy hoạch và vò
trí đặt trạm xử lý nước thải cục bộ, cao độ đòa hình khu xây dựng.
Ga thu nước thải trong khu xây dựng xây nổi có kích thước 800cm x 800 cm có
nhiệm vụ kiểm tra ,thây đổi kích thước cống ,thây đổi hướng nước chảy và thu nước
thải từ trong nhà ra
Đường cống thoát nước thải là cống tròn ,vật liệu bê tông cốt thép hoặc chòu lực và
không thấm, các tuyến cống có kích thước đường kính nhỏ hơn 500mm nên sử dụng
ống gân PE thành đôi.
Cống được xây dựng ngầm dưới hè đường. độ sâu chôn cống tính từ đỉnh cống <.0.6m
và độ sâu tôiù đa là 7.0m,độ dốc cống i=1/d ,tuy nhiên đối với cống là ống nhựa thì có
thể giảm độ dốc cống từ 10% đến 20%.
2.5.3.5. RÁC THẢI .
Tiêu chuẩn rác thải sinh hoạt w = 1,0kg/người ngày
Tổng lượng rác thải sinh hoạt W = 1,0 tấn /ngày.
Mỗi toà nhà dân cư và dòch vụ công công cần bố trí khu tập trung rác
Rác thải được thu gom trong ngày, bằng xe ép rác do công ty môi trường đảm nhận và
đưa đến công trường xử lý rác của tỉnh Bình Phước.
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: TH.S LÂM VĨNH SƠN
SV: PHẠM HỒNG PHONG LỚP 09HMT-MS09B1080050
16
CHƯƠNG 3: THOÁT NƯỚC THẢI SINH HOẠT
3.1.CƠ SỞ THIẾT KẾ MẠNG LƯỚI THOÁT NƯỚC THẢI SINH HOẠT.
3.1.1.KHÁI NIỆM VỀ HỆ THỐNG THOÁT NƯỚC THẢI SINH HOẠT.
Hệ thống thoát nước là tổ hợp những công trình thiết bò và các giải pháp kỹ thuật được
tổ chức để thực hiện nhiệm vụ thoát nước.
Tuỳ thuộc vào mục đích yêu cầu tận dụng nguồn nước thải, do yêu cầu kỹ thuật vệ sinh
và nguyên tắc xả nước thải vào mạng lưới thoát nước đô thò mà ta phân biệt thành các hệ
thống:
Hệ thống thoát nước chung.
Hệ thống thoát nước riêng.
Hệ thống thoát nước nửa riêng.
3.1.2.LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN THOÁT NƯỚC THẢI SINH HOẠT CHO KDC ĐẠI
NAM.
Vì nơi đây sẽ xây dựng thành một đô thò lớn và xây dựng tiện nghi, bên cạnh đó nước ta
là nơi mưa nhiều nắng lắm thì xây dựng hệ thống thoát nước riêng là hợp lý. Bên cạnh đó
hệ thống thoát nước riêng còn đảm bảo vệ sinh môi trường và mỹ quan cho thành phố.
Hệ thống thoát nước riêng là hệ thống có hai hay nhiều mạng lưới thoát nước riêng biệt
một dùng để vận chuyển nước bẩn nhiều (nước sinh hoạt), khi xả vào nguồn cho qua xử
lý; một dùng để vận chuyển nước bẩn ít hơn (nước mưa), thì cho xả thẳng ra nguồn.
Ưu điểm của hệ thống này là:
Có lợi về mặt xây dựng và quản lý.
Giãm được vốn đầu tư xây dựng ban đầu.
Chế độ làm việc ổn đònh.
Nhược điểm: về mặt vệ sinh thì kém hơn hệ thống thoát nước chung.
Phạm vi của đồ án:
Thoát nước cho toàn bộ khu dân cư Đại Nam – Bình Phước.
Diện tích: 96,7ha.
Mật độ dân số:200 người/ha.
Niên hạn thiết kế: 20 năm.
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: TH.S LÂM VĨNH SƠN
SV: PHẠM HỒNG PHONG LỚP 09HMT-MS09B1080050
17
3.1.3.CÁC TIÊU CHUẨN THIẾT KẾ.
Bảng 7: Hệ số không điều hoà chung của nước thải sinh hoạt.
Lưu
lượng
trung
bình
(l/s)
5
15
30
50
100
200
300
500
800
1250 và
lớn hơn
kc
3.1
2.2
1.8
1.7
1.6
1.4
1.35
1.25
1.2
1.15
Bảng 8 : Thống kê độ dốc tối thiểu.
Đường kính cống, d (mm)
Độ dốc tối thiểu (I
min
)
150
200
300
400
500
600
700
800
900
1000
1200
0.007
0.005
0.003
0.0025
0.002
0.0017
0.0014
0.0012
0.0011
0.001
0.0005
Bảng 9: Thống kê độ đầy tương đối.
Đường kính (mm)
Đối với nước thải
Sinh hoạt
Sản xuất
D 150
300
D 350
450
D 500
800
D
900
(
d
h
)
max
= 0.6
Nt = 0.7
Nt = 0.75
Nt = 0.80
0.7
0.8
0.85
1
Bảng 10 : Khoảng cách giữa các giếng thăm.
Đường kính (mm)
Khoảng cách (m)
150 - 300
20
400 - 600
40
700 - 1000
60
>1000
100
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: TH.S LÂM VĨNH SƠN
SV: PHẠM HỒNG PHONG LỚP 09HMT-MS09B1080050
18
Bảng 11 : Tốc độ tối thiểu V
min
Đường kính cống d (mm)
Tốc độ tối thiểu, V
min
(m/s)
150 - 250
300 – 400
450 – 500
600 – 800
900 – 1200 và lớn hơn
0.7
0.8
0.9
0.95
1.25
Đối với nước đã thải đã lắng trong thì tốc độ tối thiểu cho phép giãm xuống tới 0.4 m/s.
3.2.VẠCH TUYẾN HỆ THỐNG THOÁT NƯỚC THẢI SINH HOẠT.
3.2.1.NGUYÊN TẮC VẠCH TUYẾN.
Hệ thống thoát nước vạch tuyến theo nguyên tắt tự chảy. Toàn bộâ khu dân cư là một lưu
vực thoát nước. Nước được tập trung từ một cống góp chính dẫn về khu xử lý.
Phụ thuộc vào đòa hình mặt đất và biện pháp thi công mà ta có hai sơ đồ vạch tuyến:
Sơ đồ hộp: khi cống được đặt theo các đường giao thông bao bọc khu phố.
Sơ đồ ranh giới thấp: khi nó được đặt dọc theo đường giao thông về phía đòa hình thấp
của khu phố.
Từ hai sơ đồ trên ta chọn sơ đồ ranh giới thấp vì sơ đồ này giãm được tổng chiều dài
mạng lười xuống 10% so với sơ đồ hộp.
Các nguyên tắt vạch tuyến:
Phải lợi dụng đòa hình đặt cống theo nguyên tắt tự chảy từ phía đất cao đến phía đất,
tránh đào đấp nhiều, tránh đặt nhiều trạm bơm lãng phí.
Phải đặt cống thật hợp lý để tổng chiều dài của cống là nhỏ nhất, tránh đặt cống vòng vo
và sâu.
Giãm tối thiểu cống chui qua sông hồ, cầu phà, đường giao thông,
Trạm xử lý đặt ở phía thấp so với đòa của khu dân cư, cuối hướng gió chính vào mùa hè,
đảm bảo xa khu dân cư và xí nghiệp công nghiệp công nghiệp là 500 m, không bò ngập
lụt,…
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: TH.S LÂM VĨNH SƠN
SV: PHẠM HỒNG PHONG LỚP 09HMT-MS09B1080050
19
3.2.2.SƠ ĐỒ VẠCH TUYẾN THOÁT NƯỚC THẢI SINH HOẠT KHU DÂN CƯ ĐẠI
NAM.
Ta chọn tuyến ống chính cho thoát nước cho khu dân cư ,tuyến ống chính phải đảm bảo
thoát nước từ khu dân cư đến trạm xử lý.
Tuyến ống chính của khu là:1—2—3—4—5—6—7—8—9—10—11—12—13—14—
15—16—TXL .
3.3. CÁC BƯỚC TÍNH TOÁN.
3.3.1.XÁC ĐỊNH DÂN SỐ KHU DÂN CƯ.
N = F
i
* P
trong đó :
F
i
: Diện tích khu dân Đại Nam. F
i
=96.7 (ha)
P : Mật độ dân cư. N
i
=200 (người/ha)
Vậy tổng dân cư của khu là: N=96,7*200=19340 (người)
Ta có bảng phân bố diện tích xem phụ lục 1
3.3.2.LƯU LƯNG NƯỚC THẢI SINH HOẠT KHU DÂN CƯ.
Lưu lượng trung bình:
Q
tb
ng
19340 200
3868
1000 1000
Nq
(m3/ng.đ)
Q
tb
h
19340 200
161.2
24 1000 24 1000
Nq
(m3/h)
Q
tb
s
19340 200
44.8
86400 86400
Nq
(l/s)
trong đó :
Q
tb
ng
: Lưu lượng trung bình ngày.
Q
tb
h
: Lưu lượng trung giờ.
Q
tb
s
: Lưu lượng trung giây.
Lưu lượng lơn nhất:
Q
max
ng
19340 200 1.3
5028.4
1000 1000
N q Kng
(m3/ng.đ)
Q
max
s
19340 200 1.73
77.5
86400 86400
N q Kc
(l/s)
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: TH.S LÂM VĨNH SƠN
SV: PHẠM HỒNG PHONG LỚP 09HMT-MS09B1080050
20
trong đó :
Q
max
ng
: Lưu lượng lớn nhất ngày.
Q
max
s
: Lưu lượng lớn nhất giây.
KÕt qđa tÝnh to¸n ®-ỵc cho theo b¶ng sau:
B¶ng 12: L-u l-ỵng n-íc th¶i tÝnh to¸n cđa khu d©n c-
DiƯn tÝch
(ha)
Sè d©n
(ng-êi)
MËt ®é
(ng-êi/ha)
T/c tho¸t
n-íc: q
0
(l/ng.ng®)
Q
(m
3
/ng.®)
q
(l/s)
k
ch
q
max
(l/s)
96.7
19340
200
200
3868
44.8
1,73
77.5
3.3.3.TÍNH TOÁN LƯU LƯNG ĐƠN VỊ.
q
o
200 200
0.46
86400 86400
nP
(l/s.ha).
trong đó :
P là mật độ dân số, người/ha
n là tiêu chuẩn thoát nước, lít/người.ngày đêm.
3.3.4.TÍNH TOÁN LƯU LƯNG TẬP TRUNG.
Theo TCVN thoát nước lấy bằng 80% nước cấp.
3.3.4.1.TRƯÒNG CẤP 1:
Có 1500 học sinh, tiêu chuẩn dùng nước cho học sinh là 20l/họcsinh.ngđ.
Q
TH
=
)/(28.0
606024
8.0201500
sl
.
3.3.4.2.NHÀ TRẺ .
Có 700 bé , tiêu chuẩn dùng nước cho nhà trẻ là 100l/bé.ngđ .
Q
NT1
=
700 100 0.8
0.65( / )
24 60 60
ls
.
3.3.4.3.TRƯÒNG CẤP 2,3.
Có 2000 học sinh , tiêu chuẩn dùng nước cho nhà trẻ là 20l/hs.ngđ .
Q
NT2
=
3000 20 0.8
0.56( / )
24 60 60
ls
.
3.3.4.4.BỆNH VIỆN :
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: TH.S LÂM VĨNH SƠN
SV: PHẠM HỒNG PHONG LỚP 09HMT-MS09B1080050
21
Có số giường B=250 giường.
Tiêu chuẩn thải nước là: q
bv
0
=300 (l/ng.ngày)
Biện viện làm viêc 24/24 trong ngày
L-u l-ỵng th¶i trung b×nh trong ngµy lµ:
Q
tb
ngày
=
24 60 60
bv
0
B.q
=
300.250
86400
=0.86 (l/s)
Công trình công cộng : có 400 người,tiêu chuẩn dùng nước là300l/người.ngđ.
Q
CTCC
=
400 300 0.8
1.1( / )
24 60 60
ls
.
3.3.5.LẬP BẢNG TỔNG HP LƯU LƯNG NƯỚC THẢI CHO TOÀN THÀNH
PHỐ.
N-íc th¶i tõ khu d©n c-:
Tõ hƯ sè kh«ng ®iỊu hßa k
ch
=1,7 ta x¸c ®Þnh ®-ỵc sù ph©n bè n-íc th¶i theo c¸c giê trong
ngµy.
Bản 13 tổng hợp lưu lượng theo giờ:
Giờ trong ngày
Lưu lượng nước thải sinh hoạt K
h
= 1.7
%Q
SH
ngđ
Lưu lượng (m
3
)
0 1
1.4
51.604
1 2
1.4
51.604
2 3
1.4
51.604
3 4
1.4
51.604
4 5
1.4
51.604
5 6
3.7
136.382
6 7
5.4
199.044
7 8
6.5
239.59
8 9
7.05
259.863
9 10
7.05
259.863
10 11
7.05
259.863
11 12
5.6
206.416
12 13
3.75
138.225
13 14
4.6
169.556
14 15
5
184.3
15 16
5.8
213.788
16 17
5.85
215.631
17 18
5.85
215.631
18 19
5.3
195.358
19 20
4.8
176.928
20 21
4.7
173.242
21 22
2.2
81.092
22 23
1.4
51.604
23 24
1.4
51.604
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: TH.S LÂM VĨNH SƠN
SV: PHẠM HỒNG PHONG LỚP 09HMT-MS09B1080050
22
Tổng
100
3686
Hình 2: Biểu đồ dao động lưu lượng
Biểu đồ dao động lưu lượng nước thải của đơ thị
1.4
1.4
1.4
1.4
1.4
3.7
5.4
6.5
7.05
7.05
7.05
5.6
3.75
4.6
5
5.8
5.85
5.85
5.3
4.8
4.7
2.2
1.4
1.4
0
1
2
3
4
5
6
7
8
0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23
giờ
%Qngđ
3.3.6.TÍNH TOÁN LƯU LƯNG NƯỚC THẢI SINH HOẠT TỪNG ĐOẠN ỐNG .
3.3.6.1.ĐOẠN ỐNG 1-2.
Theo tính toán trên ta có môđun lưu lượng
q
o
200 200
0.46
86400 86400
nP
(l/s.ha).
Lưu lượng bản thân bằng :
q
1-2
= q
o
*F
1-2
=0.46*0.75=0.345(l/s)
F
1-2
:là diện tích mà đoạn ống 1-2 phục vụ
Lấy hệ số không điều hòa chung bằng cách nội suy,xem bảng 12, K
c
=3.7
Lưu lượng tính toán nước thải sinh hoạt của đoạn 1-2:
Q
1-2
= q
1-2
* K
c
=0.345*3.7=1.28(l/s)
3.3.6.1.ĐOẠN ỐNG 2-3.
Theo tính toán trên ta có môđun lưu lượng
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: TH.S LÂM VĨNH SƠN
SV: PHẠM HỒNG PHONG LỚP 09HMT-MS09B1080050
23
q
o
200 200
0.46
86400 86400
nP
(l/s.ha).
Không có lưu lượng bản thân.
Lưu lượng chuyển qua bằng :
q
2-3
= q
o
*F
2-3
=0.46*0.75=0.345(l/s)
F
1-2
:là diện tích mà đoạn ống 2-3 phục vụ.
Lấy hệ số không điều hòa chung bằng cách nội suy,xem bảng 12, K
c
=3.7
Lưu lượng tính toán nước thải sinh hoạt của đoạn 1-2:
Q
1-2
= q
1-2
* K
c
=0.345*3.7=1.28(l/s)
Ta có bảng tính toán lưu lượng nước thải các tuyến ống xem phụ lục 2
3.3.7.TÍNH TOÁN THỦY LỰC.
Tính toán thủy lực mạng lưới thoát nước bao gồm việc xác đònh đường kính ống,độ dốc
đặt ống thỏa mãn các yếu tố thủy lực như độ đầy và vận tốc nước chảy .
Xem bảng tính toán theo phụ lục 12
3.3.8.ĐỘ SÂU CHÔN ỐNG.
Độ sâu chôn ống đầu tiên xác đònh theo công thức:
H=h+(il+iL)+Z1-Z2+
H: Độ sâu chôn ống đầu tiên của mạng thoát nước đường phố
h: Độ sâu chôn ống đầu tiên của ống trong sân nhà(0.2-0.4)m+d
i: Độ dốc của ống trong sân nhà
L: Chiều dài của ồng trong tiểu khu
l: Chiều dài đoạn nối từ giến thăm tới ống ngoài phố
Z1,Z2: Cốt cao trình mặt đất tương ứng tại giếng thăm ngoài phố và trong sân nhà.
: Độ chênh kích thước ống
Trong điều kiện thông thường ,độ sâu chôn ống ngoài phố không nhỏ hơn(0.5-0.7)m+d
CHƯƠNG 4: THOÁT NƯỚC MƯA
4.1.CƠ SỞ THIẾT KẾ MẠNG LƯỚI THOÁT NƯỚC MƯA
4.1.1.LỰA CHỌN HỆ THỐNG THOÁT NƯỚC.
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: TH.S LÂM VĨNH SƠN
SV: PHẠM HỒNG PHONG LỚP 09HMT-MS09B1080050
24
Khu dân cư Đại Nam có suối Xa Cát chảy dọc theo chiều dài phía Bắc khu dân cư,và
quốc lộ 13 nằm ở phía tây,nên rất thuận lợi cho việc thoát nước mưa.
Cường đọ mưa trong khu vực lớn,mưa theo mùa nên xảy ra hiện tượng mùa mưa lưu
lượng lớn nhưng mùa khô lưu lượng nhỏ.
Hệ thống thoát nước mưa được thiết kế tới năm 2025 và lượng mưa trong khu vực lớn
nên ta không thể thiết kế hệ thống thoát nước mưa chung với hệ thống thoát nước sinh
hoạt.
Vì thế ta chọn hệ thống thoát nước mưa riêng hoàn toàn.
4.1.2.VẠCH TUYẾN MẠNG LƯỚI THOÁT NƯỚC MƯA.
4.1.2.1. NGUYÊN TẮC .
Mạng lưới thoát nước mưa là một khâu được thiết kế đảm bảo thu và vận chuyển mưa
ra khỏi khu dân cư một cách nhanh nhất, phải chống ngập úng đường phố và khu dân
cư. Để đạt yêu cầu trên trong khi vạch tuyến ta phải dựa trên các nguyên tắc sau:
Nước mưa được xả thẳng vào nguồn (sông,suối,hồ gần nhất bằng cách tự chảy ).
Tránh xây dựng các trạm bơm thoát nước mưa.
Tận dụng các ao hồ có sẳn để làm hồ điều hòa.
Khi thoát nước mưa không làm ảnh hưởng tới vệ sinh môi trường và qui trinh sản
xuất.
Không xả nước vào vùng trũng không có khả năng tự thoát, vào các ao tù nước đọng
và các vùng dễ gây xói mòn.
Nước mưa và nước thải sản xuất quy ước sạch của các xí nghiệp công ngiệp chảy
chung với hệ thống thoát nước mưa của khu dân cư rồi đổ ra sông.
4.2.PHƯƠNG HƯỚNG THOÁT NƯỚC MƯA KHU DÂN CƯ ĐẠI NAM.
Do đòa hình bằng phẳng nên hệ thống thoát nước mưa khu dân cư Đại Nam được thoát theo
hai hướng chính:
Thoát theo hướng ra quốc lộ 13 đấu nối với hệ thống thoát nước mưa của quốc lộ 13.
Thoát theo hướng ra suối Xa Cát ở phía Bắc.
4.2.3.TUYẾN ỐNG THOÁT NƯỚC MƯA CHÍNH.
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: TH.S LÂM VĨNH SƠN
SV: PHẠM HỒNG PHONG LỚP 09HMT-MS09B1080050
25
Căn cứ vào nguyên tắc và phương hướng thoát nước mưa thì khu dân cư Đại Nam ta có
ba tuyến ống thoát nước chính là:
Tuyến 1:Từ hố ga A->B->C->D->E->F->G->H->I->J thoát nước mưa ra hệ thống
thoát nước mưa chung của quốc lộ 13.
Tuyến 2:Từ hố ga K->L->M->N->V->P->Q->R->T->CX1 thoát nước mưa ra suối Xa
Cát ở phía Bắc.
Tuyến 3:Từ hố ga X1->X2->X3->X4->X5->X6->X6->X7->X8->X9->X10->X11
->CX2 thoát nước mưa ra suối Xa Cát ở phía Bắc.
4.3.XÁC ĐỊNH LƯU LƯNG TÍNH TOÁN.
4.3.1.CHỌN CHU KỲ MƯA TÍNH TOÁN.
Các khu vực thoát nước đều có diện tích tính toán nhỏ,các tuyến ông thoát nước mưa
hoạt động trong điều kiện bình thường.theo điều 2.2.6-20 TCVN 51-84 ta chọn chu kỳ
mưa p=1 năm.
4.3.2.CƯỜNG ĐỘ MƯA TÍNH TOÁN.
C-êng ®é m-a tÝnh to¸n cđa khu d©n c- §¹i Nam ®-ỵc x¸c ®Þnh theo c«ng thøc:
20
.(20) .(1 lg )
()
n
n
q C Pt
q
t
(l/s-ha).
Trong ®ã: q
20
, b, n, p,c,m lµ c¸c th«ng sè lÊy theo tõng ®Þa ph-¬ng. Theo b¶ng 9.1 gi¸o
tr×nh “CÊp tho¸t níc” ta cã:
q
20
= 224,7 (l/s-ha).
c = 0,2139
n = 0,8996
Khi ®ã c«ng thøc cã d¹ng:
0.8996
0.8996
224.7 20 (1 0,2139lg )
()
Pt
q
t
(l/s-ha).
Víi c¸c gi¸ trÞ biÕt tr-íc cđa p vµ t ta tÝnh ®-ỵc q cho tõng ®o¹n cèng tÝnh to¸n ®Ĩ ®-a vµo
c«ng thøc tÝnh to¸n l-u l-ỵng n-íc m-a cho tun cèng ®ã.
4.3.3.XÁC ĐỊNH THỜI GIAN TÍNH TOÁN.
Thêi gian m-a tÝnh to¸n ®-ỵc x¸c ®Þnh theo c«ng thøc:
t
tt
= t
m
+ t
r
+ t
c
(phót).
Trong ®ã: