Tải bản đầy đủ (.doc) (6 trang)

Đề ôn thi cho thi THPT quốc gia mọi năm cực hay

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (86.4 KB, 6 trang )

ĐỀ SỐ 10
Câu 1: Đỉnh sinh trưởng của rễ cây hướng vào lòng đất, đỉnh của thân cây hướng theo chiều ngược lại.
Đây là kiểu hướng động nào?
A. Hướng hóa.
B. Hướng tiếp xúc.
C. Hướng trọng lực.
D. Hướng sáng.
Câu 2: Loại hoocmơn nào sau đây có liên quan đến bệnh bướu cổ ở người?
A. Testosterone.
B. Tiroxin.
C. Ơstrôgen.
D. Insulin.
Câu 3: Hổ, báo thường bò sát mặt đất và tiến đến gần con mồi, sau đó nhảy lên vồ mồi hoặc rượt, cắn vào
con mồi. Đây là loại tập tính nào sau đây?
A. Tập tính xã hội.
B. Tập tính săn mồi.
C. Tập tính lãnh thổ.
D. Tập tính di cư.
Câu 4: Hoocmơn nào sau đây là nhóm hoocmơn chủ yếu ảnh hưởng đến sự sinh trưởng và phát triển của
côn trùng?
A. Tiroxin và glucagon.
B. Juvenin và tirôxin.
C. Eđixơn và juvenin.
D. Eđixơn và glucagôn.
Câu 5: Loại đột biến nào sau đây làm tăng số loại alen của một gen nào đó trong vốn gen của quần thể sinh
vật?
A. Đột biến điểm.
B. Đột biến dị đa bội.
C. Đột biến tự đa bội.
D. Đột biến lệch bội.
Câu 6: Cho biết các gen phân li độc lập, các alen trội là trội hồn tồn và khơng xảy ra đột biến. Theo lí


thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1:1:1:1?
A. Aabb × aaBb.
B. AaBb × AaBb.
C. AaBB × AABb.
D. AaBB × AaBb.
Câu 7: Khi nói về sự hình thành lồi mới bằng con đường địa lí, phát biểu nào sau đây sai?
A. Là phương thức hình thành lồi có ở cả động vật và thực vật.
B. Cách li địa lí là nhân tố tạo điều kiện cho sự phân hố trong lồi.
C. Điều kiện địa lí là ngun nhân trực tiếp gây ra những biến đổi trên cơ thể sinh vật.
D. Sự hình thành nịi địa lí là bước trung gian để hình thành lồi mới.
Câu 8: Trong các thể đột biến sau, xét về vật chất di truyền, thể đột biến nào khác biệt nhất so với các dạng
còn lại?
A. Người bị hội chứng Đao.
B. Chuối trồng.
C. Dưa hấu tam bội.
D. Người bị bạch tạng.
Câu 9: Sơ đồ bên minh họa lưới thức ăn trong một hệ sinh thái gồm các loài sinh vật: A, B, C, D, E, F, H.
Trong các phát biểu sau về lưới thức ăn này, có bao nhiêu phát biểu đúng?

(1) Lưới thức ăn này có tối đa 6 chuỗi thức ăn.
(2) Lồi D tham gia vào 3 chuỗi thức ăn khác nhau.
(3) Loài E tham gia vào nhiều chuỗi thức ăn hơn loài F.
(4) Nếu loại bỏ loài B ra khỏi quần xã thì lồi D sẽ mất đi.
(5) Nếu số lượng cá thể của lồi C giảm thì số lượng cá thể của lồi F giảm.
(6) Có 3 lồi thuộc bậc dinh dưỡng cấp 5.
(7) Chuỗi thức ăn dài nhất có 6 mắt xích.
A. 3
B. 2
C. 4
D. 5

Câu 10: Ở một lồi động vật ngẫu phối, xét một gen có 2 alen, alen A quy định lơng đen trội hồn tồn so
với alen a quy định lông nâu. Lai hai cá thể thuộc loài này với nhau (P), thu được F 1, có kiêu hình phân li
theo tỉ lệ: 1 con lông đen : 1 con lông nâu. Tiếp tục cho F 1 giao phối ngẫu nhiên thu được F 2 có tỉ lệ phân li
kiểu hình 7 con lơng đen : 9 con lơng nâu. Theo lí thuyết, kiểu gen nào sau đây của P cho kết quả phù hợp
với tỉ lệ kiểu hình nói trên?


A. X A X a × X a Y .
B. X a X a × X A Y .
C. X A X A × X A Y
D. Aa × Aa.
Câu 11: Trong kĩ thuật chuyển gen, thể truyền plasmit có các đặc điểm:
(1) Có dấu chuẩn hoặc gen đánh dấu.
(2) Khi đưa vào tế bào chủ dễ chấp nhận.
(3) Không có khả năng nhân đơi độc lập với hệ gen tế bào nhận.
(4) Có thể nhân đơi, phiên mã bình thường như các ADN trong tế bào chất của tế bào chủ.
(5) Có kích thước lớn, dễ xâm nhập tế bào chủ.
Số phương án đúng là
A. 3.
B. 2.
C. 4.
D. 5.
Câu 12: Sau mỗi lần có sự giảm mạnh về số lượng cá thể thì quần thể thường tăng kích thước và khơi phục
trạng thái cân bằng. Quần thể của lồi sinh vật nào sau đây có khả năng khơi phục kích thước nhanh nhất.
A. Quần thể có tốc độ sinh sản nhanh, kích thước cá thể bé, tuổi thọ ngắn.
B. Quần thể có tốc độ sinh sản chậm, kích thước cá thể bé.
C. Quần thể có tốc độ sinh sản nhanh, kích thước cá thể lớn.
D. Quần thể có tốc độ sinh sản chậm, kích thước cá thể lớn.
Câu 13: Quá trình sinh trưởng và phát triển của ếch trải qua bao nhiêu giai đoạn chính?
A. 2 giai đoạn.

B. 3 giai đoạn.
C. 4 giai đoạn.
D. 5 giai đoạn.
Câu 14: Trong một hồ ở châu Phi, có hai lồi cá được phát sinh từ một loài ban đầu, chúng rất giống nhau
về các đặc điểm hình thái, chỉ khác nhau về màu sắc, một lồi có màu đỏ cịn một lồi có màu xám. Mặc dù
sống trong một hồ nhưng chúng không giao phối với nhau. Tuy nhiên, nếu được nuôi chung trong một bể,
cùng sử dụng một loại thức ăn và được chiếu ánh sáng đơn sắc làm cho chúng có màu giống nhau thì chúng
giao phối với nhau và sinh con. Ví dụ này là minh chứng cho sự hình thành lồi mới bằng con đường
A. cách li tập tính.
B. cách li địa lí.
C. cách li sinh thái.
D. lai xa kết hợp đa bội hóa.
Câu 15: Theo quan niệm tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây sai?
A. Các cơ chế cách li duy trì sự khác biệt về tần số alen và thành phần kiểu gen giữa các quần thể được tạo
ra bởi các nhân tố tiến hóa.
B. Giao phối ngẫu nhiên tạo ra các biến dị tổ hợp, trong đó có những tổ hợp có tiềm năng thích nghi cao.
C. Đột biến và di - nhập gen luôn làm phong phú thêm vốn gen của quần thể.
D. Các yếu tố ngẫu nhiên tố có thể làm thay đổi đột ngột tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể.
Câu 16: Trong các đặc điểm nêu dưới đây, có bao nhiêu đặc điểm có ở q trình nhân đơi của ADN ở sinh
vật nhân thực và có ở q trình nhân đơi ADN của sinh vật nhân sơ?
(1) Có sự hình thành các đoạn Okazaki.
(2) Nuclêôtit mới được tổng hợp được liên kết vào đầu 3′ của mạch mới.
(3) Trên mỗi phân tử ADN có nhiều điểm khởi đầu quá trình tái bản.
(4) Diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo tồn.
(5) Enzim ADN polimeraza không làm nhiệm vụ tháo xoắn phân tử ADN.
A. 4.
B. 2.
C. 3.
D. 5.
Câu 17: Ở đậu Hà Lan, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Cho các

cây thân cao giao phấn với nhau thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình gồm 84% cây thân cao: 16% cây thân thấp.
Nếu loại bỏ toàn bộ các cây thân thấp F1 sau đó cho các cây thân cao F1 tự thụ phấn thu được F2 . Theo lí
thuyết, tỉ lệ kiêu hình ở F2 sẽ là
A. 18 cây thân cao : 7 cây thân thấp.
B. 6 cây thân cao : 1 cây thân thấp.
C. 3 cây thân cao : 1 cây thân thấp.
D. 5 cây thân cao : 3 cây thân thấp.
Câu 18: Trong quy luật di truyền phân ly độc lập, với các gen trội lặn hoàn tồn. Nếu P thuần chủng khác
nhau bởi n cặp tính trạng tương phản thì số loại kiểu hình khác nhau ở F2 là
A. 2n −1
B. 4n
C. 2n
D. 3n
Câu 19: Khi nói về đột biến điểm, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1) Đột biến điểm chỉ xảy ra tại một cặp nuclêôtit của gen.
(2) Đột biến điểm là những biến đổi đồng thời tại nhiều điểm khác nhau trong gen cấu trúc.
(3) Đột biến điểm có thể có lợi, có hại hoặc trung tính nhưng hầu hết là có hại.
(4) Đột biến điểm là những biến đối nhỏ nên ít có vai trị trong q trình tiến hóa.
(5) Xét ở mức độ phân tử, hầu hết đột biến điểm là trung tính.
(6) Đột biến điểm tạo ra alen mới, làm đa dạng phong phú vốn gen của quần thể.


(7) Trong số các đột biến điểm thì phần lớn đột biến thay thế một cặp nuclêôtit là gây hại ít nhất cho cơ
thể sinh vật.
A. 6.
B. 2.
C. 4.
D. 5.
Câu 20: Trong quần xã, các lồi khác nhau có thể cùng sử dụng một loại con mồi giống nhau làm thức ăn,
khi đó các lồi có sự phân li ơ sinh thái. Nhận định nào sau đây sai?

A. Các loài khác nhau sử dụng con mồi ở các giai đoạn phát triển khác nhau (Ví dụ, lồi A sử dụng con mồi
ở giai đoạn non, loài B sử dụng con mồi ở giai đoạn trưởng thành).
B. Các loài khác nhau kiếm ăn ở các vị trí khác nhau.
C. Các lồi khác nhau kiếm ăn ở các thời điểm khác nhau trong ngày.
D. Các lồi ln cùng tiến hành săn mồi ở cùng một thời điểm, cùng một địa điểm.
Câu 21: Khi nói về cạnh tranh cùng lồi, phát biểu nào sau đây sai?
A. Trong cùng một quần thể, cạnh tranh diễn ra thường xuyên giữa các cá thể để tranh giành về thức ăn, nơi
sinh sản,…
B. Khi cạnh tranh xảy ra gay gắt thì các cá thể trong quần thể trở nên đối kháng nhau.
C. Cạnh tranh là đặc điểm thích nghi của quần thể.
D. Cạnh tranh cùng lồi giúp duy trì ổn định số lượng cá thể ở mức phù hợp, đảm bảo sự tôn tại và phát
triển của quần thể.
Câu 22: Cho các dụng cụ, hoá chất và đối tượng nghiên cứu như sau: Các cây nhỏ cùng giống được trồng
trong các chậu có điều kiện như nhau, auxin nhân tạo, bông, dao. Những thao tác nào sau đây có trong thí
nghiệm chứng minh vai trị của auxin trong hiện tượng ưu thế ngọn?
(1) Dùng bông tẩm auxin nhân tạo đặt vào gốc của 1 trong 2 cây còn cây kia giữ nguyên.
(2) Cắt chồi ngọn của 2 cây.
(3) Dùng bông tẩm auxin nhân tạo đặt lên vết cắt đỉnh ngọn của 1 trong 2 cây còn cây kia để nguyên.
(4) Cắt chồi ngọn của 1 trong 2 cây.
(5) Dùng 2 miếng bông tẩm auxin nhân tạo đặt lên vết cắt đỉnh ngọn của cây bị cắt ngọn và đỉnh sinh
trưởng của cây không bị cắt ngọn.
(6) Dùng 2 miếng bông tẩm auxin nhân tạo đặt vào gốc của 2 cây.
(7) Lấy 2 cây con làm thí nghiệm.
A. 1, 7.
B. 2, 6, 7.
C. 4, 5, 7.
D. 2, 3, 7.
Câu 23: Ở người, A nằm trên NST thường quy định da bình thường trội hồn tồn so với a quy định da bị
bạch tạng. Một quần thể người đang cân bằng về di truyền có tỉ lệ người mang gen quy định da bạch tạng
chiếm 84%. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

(1) Tần số alen A bằng 2/3 tần số alen a.
(2) Kiểu gen dị hợp chiếm tỉ lệ 48%.
(3) Một cặp vợ chồng đều có da bình thường, xác suất để đứa con đầu lịng mang gen quy định bạch
tạng là 39/64.
(4) Người chồng có da bình thường, người vợ có da bạch tạng, xác suất để đứa con đầu lòng bị bạch
tạng là 37.5%.
A. 1
B. 4
C. 3
D. 2
Câu 24: Hiệu suất sinh thái là
A. Tỉ lệ % chuyển hóa năng lượng giữa các bậc dinh dưỡng.
B. Tỉ lệ % sử dụng thức ăn của các lồi động vật.
C. Tỉ lệ % hao phí năng lượng khi đi qua mỗi bậc dinh dưỡng.
D. Tỉ lệ % lượng chất thải được bài tiết qua mỗi bậc dinh dưỡng.
Câu 25: Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa vàng; Alen
B quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen b quy định thân thấp. Cho 5 cây hoa đỏ, thân thấp (P) tự thụ
phấn, theo lí thuyết, ở đời F1 có thể có bao nhiêu tỉ lệ kiểu hình phù hợp?
(1) 3 thân thấp, hoa đỏ : 1 thân thấp, hoa vàng;
(2) 5 thân thấp, hoa đỏ : 3 thân thấp, hoa vàng;
(3) 9 thân thấp, hoa đỏ : 1 thân thấp, hoa vàng;
(4) 4 thân thấp, hoa đỏ : 1 thân thấp, hoa vàng:
(5) 19 thân thấp, hoa đỏ : 1 thân thấp hoa vàng;
(6) 100% thân thấp, hoa đỏ;
(7) 17 thân thấp, hoa đỏ : 3 thân thấp, hoa vàng;
(8) 5 thân thấp, hoa đỏ : 1 thân thấp, hoa vàng.
A. 6.
B. 5.
C. 3.
D. 4.



Câu 26: Cơ quan thối hóa mặc dù khơng có chức năng đối với cơ thể nhưng vẫn được duy trì qua rất
nhiều thế hệ mà khơng bị chọn lọc tự nhiên đào thải. Giải thích nào dưới đây khơng hợp lí?
A. Gen quy định cơ quan thối hóa liên kết chặt với những gen quy định các chức năng quan trọng.
B. Cơ quan thối hóa là những cơ quan có hại.
C. Cơ quan thối hóa khơng chịu sự tác động của chọn lọc tự nhiên.
D. Thời gian tiến hóa chưa đủ lâu để các yếu tố ngẫu nhiên loại bỏ chúng.
Câu 27: Cho biết: 5’AUG3’ quy định Met; 5’UAU3’ và 5’UAX3’ quy định Tyr; 5’UGG3’ quy định trp;
5’GAU3’ quy định Asp; 5’UXX3’ và 5’UXA3’ quy định Seg; 5’UAA3’, 5’UAG3’, 5’UGA3’ kết thúc dịch
mã. Giả sử có một đoạn mạch gốc của gen có trình tự các nuclêơtit: 3’TAX ATA AGG 5’. Trong các dự
đốn sau đây, có bao nhiêu dự đoán đúng?
(1) Khi dịch mã, đoạn mARN tương ứng là 3’AUG UAU UXX5’.
(2) Nếu nuclêơtit A ở vị trí thứ 4 bị thay thành X thì chuỗi pơlipeptit khơng bị thay đổi.
(3) Nếu nuclêơtit A ở vị trí thứ 6 bị thay thành X thì chuỗi pơlipeptit sẽ ngắn hơn lúc ban đầu.
(4) Nếu nuclêơtit G ở vị trí thứ 8 bị thay thành T thì chuỗi pơlìpeptit tương ứng sẽ dài hơn ban đầu.
(5) Nếu nuclêôtit G ở vị trí thứ 9 bị thay thành T thì chuỗi pôlipeptit tương ứng sẽ bị ngắn hơn ban đầu.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 28: Đột biến cấu trúc NST làm thay đổi
A. Số lượng, thành phần và trật tự sắp xếp các nuclêôtit trên gen.
B. Số lượng NST trong tế bào sinh dưỡng của loài.
C. Số lượng, thành phần và trật tự sắp xếp các gen trên NST.
D. Số cặp NST tương đồng trong bộ NST lưỡng bội của loài.
Câu 29: Ở cá, con đực có cặp NST giới tính XX, con cái có cặp NST giới tính XY. Khi lai cá vảy đỏ thuần
chủng với cá vảy trắng (phép lai thuận) được F1 gồm 100% vảy đỏ. Cho các cá thể F1 giao phối với nhau
được F2 gồrn 2 loại kiểu hình với tỉ lệ: 3 cá vảy đỏ : 1 cá vảy trắng, trong đó cá vảy trắng gồm tồn cá cái.
Cho rằng khơng có đột biến phát sinh. Nếu thực hiện phép lai nghịch với phép lai trên thì sự phân ly v ề

kiểu gen và kiểu hình ở F2 tương ứng là:
A. 1X A X A : X a Y ; 1 cái vảy đỏ : l đực vảy trắng.
B. 1X A X A : X a Y ; 1 đực vảy đỏ : 1 cái vảy trắng.
C. 1X A X A :1X A X a :1X A Y :1X a Y ; 3 vảy đỏ : 1 vảy trắng (toàn con đực).
D. 1X A X a :1X a X a :1X A Y :1X a Y l đực vảy đỏ : 1 đực vảy trắng : 1 cái vảy đỏ : 1 cái vảy trắng.
Câu 30: Phát biểu nào sau đây là đúng với tháp sinh thái?
A. Tháp khối lượng bao giờ cũng có đáy lớn, đỉnh nhỏ.
B. Tháp số lượng bao giờ cũng có đáy lớn, đỉnh nhỏ.
C. Tháp năng lượng bao giờ cũng có đáy lớn, đỉnh nhỏ.
D. Các loại tháp sinh thái đều có đáy lớn, đỉnh nhỏ.
Câu 31: Quan sát hai loài chim sẻ khi sống ở các vùng cách biệt thấy chúng có kích thước mỏ tương tự
nhau. Khi những quần thể của hai loài này di cư đến sống trên cùng một đảo, sau một thời gian thấy kích
thước mỏ của chúng khác biệt nhau. Phát biểu nào sau đây đúng nhất?
A. Hai loài cùng ăn chung một loại thức ăn nên khi sống chung chúng có sự phân hóa kích thước mỏ.
B. Hai lồi ăn các loại thức ăn khác nhau nên có thể cùng sống chung với nhau trong mơi trường sống.
C. Hai lồi cùng sống trong một môi trường nên được chọn lọc theo cùng một hướng.
D. Hai loài cạnh tranh nhau nên mỗi loài đã mở rộng ổ sinh thái.
Câu 32: Khi nói về prơtêin ức chế trong cơ chế điều hòa hoạt động của operon Lac, có bao nhiêu phát biểu
sau đây đúng?
(1) Khi mơi trường khơng có lactơzơ, prơtêin ức chế liên kết với vùng vận hành ngăn cản q trình
phiên mã.
(2) Prơtêin ức chế chỉ được gen R tổng hợp khi môi trường khơng có lactơzơ.
(3) Khi mơi trường có lactơzơ, một số phân tử lactôzơ liên kết với prôtêin ức chế làm biến đổi cấu trúc
và làm mất chức năng của prơtein này.
(4) Prơtêin ức chế chỉ có hoạt tính sinh học khi có tác động của chất cảm ứng ở môi trường.
(5) Prôtein ức chế thường xuyên được gen điều hòa tổng hợp.
A. 1.
B. 3.
C. 2.
D. 4.

Câu 33: Những quá trình nào sau đây cho phép tạo ra được cơ thể mang nguồn gen mới?
(1) Cho lai hữu tính giữa các cá thể có kiểu gen khác nhau.
(2) Chuyển gen từ tế bào thực vật vào tế bào vi khuẩn.


(3) Dung hợp tế bào trần khác lồi.
(4) Ni cấy hạt phấn sau đó lưỡng bội hố.
(5) Cấy truyền phơi và nhân bản vơ tính động vật.
A. 1.
B. 3.
C. 2.
D. 4.
Câu 34: Ở một loài động vật, alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng, gen
nằm trên NST giới tính X, các hợp tử đồng hợp trội bị chết ở giai đoạn phôi. Cho cá thể đực (XY) mắt đỏ
giao phối với cá thể cái (XX) mắt trắng thu được F1 , cho F1 tiếp tục giao phối với nhau thu được F2 . Biết
rằng khơng có đột biến, tính theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1) Tỉ lệ phân li kiểu hình ở các cá thể F1 là 1 cá thể mắt đỏ : 1 cá thể mắt trắng.
(2) Ở các con đực F2 , tỉ lệ phân li kiểu hình là 1 cá thể mắt đỏ : 1 cá thể mắt trắng.
(3) Ở các con cái F2 , tỉ lệ phân li kiểu hình là 1 cá thể mắt đỏ : 1 cá thể mắt trắng.
(4) Nếu tiếp tục cho F2 giao phối ngẫu nhiên thì tỉ lệ kiểu hình ở F3 là 6 mắt đỏ : 9 mắt trắng.
A. 3.
B. 1.
C. 2.
D. 4.
Câu 35: Ở người, bệnh mù màu do gen lặn a nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính
X quy định, alen trội A quy định khơng bị bệnh. Một cặp đồng sinh cùng trứng, có giới tính nam được kí
hiệu là N1 và N 2 . Người N1 có vợ (kí hiệu N 3 ) khơng bị bệnh mù màu, sinh người con đầu lịng (kí hiệu
N 4 ) bị bệnh mù màu. Người N 2 có vợ (kí hiệu N 5 ) bị bệnh mù màu sinh người con đầu lịng (kí hiệu N 6 )
khơng bị bệnh. Trong điều kiện không phát sinh đột biến, kiểu gen của người N1 , N 2 , N 3 , N 4 , N 5 , N 6 lần
lượt là:

Phương Người Người
Người
Người N3
Người N 4
Người N 5
án
N1
N2
N7
A
A
A a
a
a a
a a
A.
X Y
X Y
X X
X Y hoặc X X
XX
XA Xa
B.
XAY
XAY
Xa Y
Xa Y
Xa Xa
XAXA
C.

XAY
XAY
X A X a hoặc X A X A
Xa Y
X a X a hoặc X a Y
XA Xa
D.
XAY
XAY
XAXa
Xa Y
Xa Xa
XA Xa
Câu 36: Có bao nhiêu trường hợp sau đây được xếp vào bệnh di truyền phân từ?
(1) Hội chứng Đao.
(2) Bệnh thiếu máu hồng cầu hình liềm.
(3) Bệnh máu khó đơng.
(4) Hội chứng Tơcnơ.
(5) Bệnh phenylketo niệu.
(6) Bệnh ung thư máu.
A. 2.
B. 3.
C. 5.
D. 4.
Câu 37: Khẳng định nào dưới đây không phải là ý nghĩa của kỹ thuật nuôi cấy mô?
A. Tạo ra một số lượng lớn các dạng biến dị tổ hợp phát sinh bởi quy trình chọn lọc xơma.
B. Góp phần
bảo tồn các giống cây trồng với nguồn gen quý hiếm có nguy cơ tuyệt chủng.
C. Tạo ra rnột số lượng lớn
cây giống đồng nhất về di truyền và tuổi trong thời gian ngắn.

D. Tiết kiệm được diện tích phục vụ
cho cơng tác nhân giống so với nhân giống truyền thống.
Câu 38: Quá trình tổng hợp sắc tố ở cánh hoa của một loài thực vật do 2 cặp gen Aa và Bb nằm trên các
cặp NST khác nhau quy định, trong kiểu gen nếu có cả A và B thì cho kiểu hình hoa đỏ, các kiểu gen khác
đều cho kiểu hình hoa trắng. Dự đoán nào sau đây đúng?
A. Nếu cho 2 cây hoa trắng giao phấn với nhau thu được F1 có 100% cây hoa đỏ, cho F1 tự thụ phấn thì thu
được F2 có tỉ lệ kiểu hình 9 trắng : 7 đỏ.
B. Cho cây hoa đỏ (P) dị hợp 2 cặp gen tự thụ phấn thu được F1 thì tỉ lệ kiểu gen đồng hợp 1 trong 2 cặp
gen ở F1 chiếm 25%.
C. Cho cây hoa đỏ giao phấn với cây hoa trắng (P) thu được đời con có cả trắng và đỏ chứng tỏ cây hoa đỏ
P có ít nhất 1 cặp gen dị hợp.
D. Cho 2 cây hoa trắng có kiểu gen khác nhau giao phấn với nhau có thể thu được đời con có tỉ lệ kiểu hình
3 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng.
Câu 39: Tại sao trước khi thực hành mổ lộ tim ếch, thường khơng được hủy não?
A. Nếu hủy não thì tim ếch sẽ ngừng đập hồn tồn.
B. Nếu hủy não thì toàn thân và da ếch sẽ bị cứng đơ nên rất khó để mổ lộ tim ếch.
C. Nếu hủy não sẽ ảnh hưởng đến các trung khu điều khiển tuần hồn, hơ hấp của ếch làm cho hoạt động
của tim bị ngừng.


D. Vì sau khi mổ lộ tim ếch, chúng ta cần phải duy trì hoạt động của ếch bình thường để theo dõi một thời
gian.
Câu 40: Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả 2 bệnh di truyền ở người, bệnh P do một alen của một gen có 2 alen
nằm trên NST thường quy định; Bệnh Q do một alen của một gen có 2 alen nằm trên vùng khơng tương
đồng của NST giới tính X quy định. Trong phả hệ, những người có màu đen hoặc màu xám chỉ bị một bệnh
trong số hai bệnh nói trên.

Biết rằng khơng có đột biến mới xảy ra ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Xác suất sinh đứa con đầu lịng
khơng bị hai bệnh trên của cặp vợ chồng III.13 – III.14 trong phả hệ trên là
A. 5/16.

B. 17/32.
C. 9/20.
D. 63/80.



×