Tải bản đầy đủ (.doc) (42 trang)

Tài liệu Đề tài:Tình hình kinh doanh của công ty Cổ Phần Đầu Tư và Xây Dựng Công Nghiệp – Xí Nghiệp Xây Dựng Số 18 doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (340.58 KB, 42 trang )

Khoa kế toán - kiểm toán Trường Đại học Công nghiệp Hà
Nội
LỜI MỞ ĐẦU:
Đất nước ta đã trải qua gần 20 năm chuyển từ nền kinh tế tập trung bao
cấp sang nền kinh tế thị trường có sự quản lý của Nhà nước. Qua thời gian, có
thể nhận thấy sự phát triển thấy rõ của nền kinh tế, chúng ta đã từng bước
thực hiện công nghiệp hóa, hiện đại hoá đất nước, đời sống nhân dân đã được
cái thiện rõ rệt. Cùng với đường lối đúng đắn và sự lãnh đạo sáng suốt của
Đảng và Nhà nước, đất nước đang có những bước đi đúng đắn để theo kịp sự
phát triển của thế giới.
Tuy nhiên, năm 2012 là một năm u tối của nền kinh tế thế giới nói
chung và nền kinh tế Việt Nam nói riêng. Theo số liệu thống kê, chỉ mới 6
tháng đầu năm 2012, số doanh nghiệp giải thế, ngừng hoạt động sản xuất kinh
doanh là 26.324 doanh nghiệp. Nền kinh tế Việt Nam đang phải đối mặt với
thời kỳ khủng hoảng trẩm trọng. Trong bối cảnh đó, cùng với các chính sách
và nỗ lực của Nhà Nước, để tồn tại và phát triển, bản thân các doanh nghiệp
cần phải phát huy những điểm mạnh, hạn chế khắc phục những điểm yếu của
mình để nâng cao khả năng cạnh tranh, tạo lập, củng cố và nâng cao lợi thế
của doanh nghiệp trên thị trường. Để đạt được mục đích đó, đòi hỏi các doanh
nghiệp và các cán bộ quản lý doanh nghiệp phái nhận thức và áp dụng các
phương pháp quản lý hữu hiệu, tổ chức doanh nghiệp một cách khoa học.
Nhận thấy được tầm quan trọng của vấn đề, trong quá trình thực tập tại công
ty Cổ Phần Đầu Tư và Xây Dựng Công Nghiệp – Xí Nghiệp Xây Dựng Số
18, em đã tiến hành tìm hiểu để có những nhận thức đúng đắn về tổ chức quản
lý tại công ty.
Phạm Thị Thu Thủy KT3-K12 Báo cáo thực tập tốt
nghiệp
Khoa kế toán - kiểm toán Trường Đại học Công nghiệp Hà
Nội
Chương 1: TỔNG QUAN CHUNG VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ
XÂY DỰNG CÔNG NGHIỆP – XÍ NGHỆP XÂY DỰNG SỐ 18


I. Khái quát chung về công ty Cổ Phần Đầu Tư và Xây Dựng Công
Nghiệp – Xí Nghiệp Xây Dựng Số 18
1 . Quá trình hình thành và phát triển
Giới thiệu chung
Công ty Cổ Phần Đầu Tư và Xây Dựng Công Nghiệp có 10 đơn vị
thành viên chuyên hoạt động xây lắp, 1 Trường bổ túc văn hóa dạy nghề và 1
trung tâm tư vấn thiết kế xây dựng. Các đơn vị đóng tại hai thành phố lớn là
Hà Nội và T.P Hồ Chí Minh.
Công ty cổ phần đầu tư và xây dựng Công nghiệp – xí nghiệp xây
dựng số 18 là công ty thành viên trong 10 thành viên của công ty Cổ Phần
Đầu Tư và Xây Dựng Công Nghiệp , kế thừa từ Doanh nghiệp Nhà nước
Hạng 1 có 42 năm xây dựng và phát triển.
Công ty có phạm vi hoạt động trong cả nước.
Tên đầy đủ : CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ XÂY DỰNG
CÔNG NGHIỆP
Tên tiếng Anh : Industrial Construction and Investment Joint stock
company
Tên viết tắt : ICIC
Trụ sở : Số 158, Phố Hạ Đình, Quận Thanh Xuân, Hà Nội
Điện thoại : 04.35581053 Fax: 04.38583013
Mã số thuế : 0101482060 - 010 Email :
Vốn điều lệ của Công ty Cổ phần Đầu tư và Xây dựng Công nghiệp theo giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh công ty cổ phần số 0103004178 do Sở Kế
hoạch và Đầu tư Hà Nội cấp ngày 20/04/2004, đăng ký thay đổi lần thứ 9
ngày 25/12/2010 là 40.000.000.000 đồng (Bằng chữ: Bốn mươi tỷ đồng).

Phạm Thị Thu Thủy KT3-K12 Báo cáo thực tập tốt
nghiệp
Khoa kế toán - kiểm toán Trường Đại học Công nghiệp Hà
Nội

Ban kiểm soát công ty
Ông Nguyễn Ngọc
Cường
Trưởng ban
Ông Mai Danh Lâm Ủy viên
Ông Tô Ngọc Sơn Uỷ viên
Lịch sử hình thành
Công ty Cổ phần Đầy tư và Xây dựng Công nghiệp, tiền thân là Công ty
xây lắp Bộ Công nghiệp nhẹ, được thành lập ngày 19/06/1968 theo Quyết
định số 767/CNN-TCCB của Bộ Công nghiệp nhẹ. Đến nay Công ty đã trải
qua quá trình hơn 40 năm hình thành và phát triển.
Năm 2003, thực hiện chủ trương của Đảng và Nhà nước về cổ phần hóa
Doanh nghiệp nhà nước, Công ty đã chuyển đổi mô hình sang hình thức công
ty cổ phần với tên gọi Công ty Cổ phần Đầu tư và Xây dựng Công nghiệp
(ICIC) theo Quyết định số 218/2003/QĐ-BCN ngày 16/12/2008 của Bộ Công
nghiệp.
ICIC bắt đầu hoạt động theo hình thức Công ty Cổ phần năm 2004 với
doanh thu 300 tỷ đồng. Tuy nhiên, với đội ngũ lãnh đạo công ty luôn có
những quyết định sáng suốt và táo bạo cùng với đội ngũ cán bộ công nhân
viên nhiệt tình, đội ngũ công nhân lành nghề, Công ty đã liên tục thắng thầu
và triển khai thực hiện các dự án có tầm vóc và quy mô lớn. Công ty đã phát
triển vượt bậc với các dự án đầu tư và xây dựng. Năm 2011, sau 7 năm cổ
phần hóa công ty đã đạt được mức doanh thu 600 tỷ đồng và trở thành Công
ty cổ phần đại chúng với mã giao dịch chứng khoán ICI.
Quá trình phát triển
- Ngày 19/06/1968: Công ty Xây lắp thuộc bộ Công nghiệp nhẹ được thành
lập theo Quyết định số 767/CNN.TCCB;
- Theo Quyết định số 556/CNn/TCLĐ ngày 13/11/1990 Công ty Xây dựng
được kiện toàn bộ máy tổ chức và hoạt động để phù hợp với các điều kiện
Phạm Thị Thu Thủy KT3-K12 Báo cáo thực tập tốt

nghiệp
Khoa k toỏn - kim toỏn Trng i hc Cụng nghip H
Ni
mi cua kinh tờ thi trng, thanh lõp cac Xi nghiờp thanh viờn co Giam ục
va cac bụ phõn chc nng;
- Ngay 07/05/1993 Cụng ty Xõy dng cụng nghiờp nhe sụ 1, la tiờn thõn cua
ICIC, c thanh lõp theo Quyờt inh sụ 463/CNn/TCLD vi tụng mc vụn
kinh doanh la 1,137816 triờu ụng;
- Ngay 28/04/2002 Cụng ty c ụi tờn thanh Cụng ty Xõy dng cụng
nghiờp sụ 1, trc thuục Tụng Cụng ty Xõy dng Cụng nghiờp Viờt Nam theo
quyờt inh sụ 832/Q-TCCB cua Bụ trng Bụ Cụng nghiờp;
- Ngay 16/12/2003 Cụng ty c cụ phõn hoa theo Quyờt inh sụ
218/2003/Q-BCN cua Bụ trng Bụ Cụng nghiờp vi sụ vụn iờu lờ ban
õu la 10 ty ụng;
- Thang 08/2007 Cụng ty nõng vụn iờu lờ lờn 12 ty ụng;
- Thang 09/2007 Cụng ty nõng vụn iờu lờ lờn 20 ty ụng.
- Thỏng 10/2009 Cụng ty phỏt hnh 1.000.000 c phn cho cỏc c ụng hin
hu, nõng vn iu l ca Cụng ty lờn 30 t ng.
- Thỏng 12/2010 Cụng ty phỏt hnh 1.000.000 c phn cho cỏc c ụng hin
hu, nõng vn iu l ca Cụng ty lờn 40 t ng.
2.Mt s ch tiờu c bn ca cụng ty c phn u t v xõy dng Cụng
nghip xớ nghip xõy dng s 18
Bảng1.1:Một số chỉ tiêu cơ bản qua các năm 2008, 2009, 2010
ĐVT:Đồng VN
Chỉ Tiêu Năm 2007 Năm 2008 Năm 2009 S
2
2 năm (2008,2009)
Số tuyệt đối Số tơng
đối
DTT về BH

và cung cấp
dvụ
159.082.00
0
633.097.70
0
936.138.546 +303.040.8
46
+47,87%
Phm Th Thu Thy KT3-K12 Bỏo cỏo thc tp tt
nghip
Khoa k toỏn - kim toỏn Trng i hc Cụng nghip H
Ni
Giá vốn hàng
bán
75.232.600 212.284.90
6
502.666.348 +290.381.4
42
+136,79
%
Lợi nhuận
gộp
83.849.400 420.812.79
4
433.472.198 +12.659.40
4
+3%
Lợi nhuận Tr-
ớc thuế.

12.669.857 21.750.022 22.217.919 +467.897 +2,15%
Lợi nhuận
sau thuế
9.122.297 15.660.016 16.663.439 +1.003.423 +6.4%
Tổng vốn KD
-Vốn cố định
-Vốn lu động
763.980.85
8
533.789.46
9
230.191.38
9
1.044.399.5
10
620.115.36
2
424.284.14
8
1.168.401.85
8
680.231.879
488.169.979
124.002.384 11,87%

Nhận xét: Xuyên xuốt các năm kể từ ngày thành lập công ty ta thấy kết quả
hoạt động kinh doanh của công ty càng ngày các chỉ số kinh tế càng tăng, đặc
biệt trong 3 năm gần đây kết quả hoạt động kinh doanh tơng đối tốt, doanh thu
lợi nhuận năm sau đều tăng so với năm trớc.
Bảng số liệu trên cho thấy nhìn chung công ty đang từng bớc nâng đợc mức

lợi nhuận thuần lên đây là mục tiêu hàng đầu của hầu hết các doanh nghiệp.

Nng lc
I/ S LNG CN B CHUYấN MễN: 276 ngi
TT
Cỏn b chuyờn mụn v
KT theo ngh
S
lng
Theo thõm niờn Ghi
chỳ
5 nm 10 nm 15 nm
I i hc v trờn i
hc:
Trong ú :
- Thc s XD, Kin trỳc
208

02
106
72


38
65


37
71


02
31

Phm Th Thu Thy KT3-K12 Bỏo cỏo thc tp tt
nghip
Khoa kế toán - kiểm toán Trường Đại học Công nghiệp Hà
Nội
- Kỹ sư XD, Kiến trúc
- Cử nhân Kinh tế, Tài
chính
- KS thuỷ lợi, giao thông
- KS Máy xây dựng
- Luật sư
- Các ngành khác
63
07
02
03
25
22
04


08
19



09
22

03
02
03
08
II Trung cấp :
Trong đó : - Xây dựng
- Tài chính Kế toán
- Kinh tế khác
68
17
21
30
33
07
14
12
09


09
26
10
07
09

II/ SỐ LƯỢNG CÔNG NHÂN LÀNH NGHỀ: 572 người
TT Công nhân theo nghề Số lượng Bậc 3/7 Bậc 4/7 Bậc 5/7 Bậc 6/7
1
2
3

4
5
6
7
8
- Công nhân nề
-Thợ mộc
- Thợ sắt
- Thợ hàn
- Thợ lắp máy, cơ khí
lắp ráp
- Thợ điện
- Lái xe, xúc, ủi, cẩu
- Thợ bê tông
206
89
53
21
42
14
19
128
21
06
10
05


06
51

29
07
07
13
06
05
66
93
29
22
04
25
06
04
27
41
25
14
05
04
02
04
35
Tổng cộng: 572 48 184 210 130
III/ THIẾT BỊ THI CÔNG:
TT Tên thiết bị Nước SX Số lượng Công suất
Chất
lượng
Thiết bị xây dựng
1 - Máy đào HITACHI - 07 Nhật 06 0,75m

3
/g 90%
2 - Máy ủi DZ 42 Nhật 08 75 CV 85%
3 - Máy lu Sakai- 7606 Nhật 02 6,3-10,5T 100%
4 - Máy lu bánh lốp ŒMCT
-LL20
Nhật 03 20T 100%
5 - Đầm bàn rung Việt nam 25 300-800w/h 70%
6 - Đầm đất chạy xăng Nhật 26 4 ML 100%
Phạm Thị Thu Thủy KT3-K12 Báo cáo thực tập tốt
nghiệp
Khoa kế toán - kiểm toán Trường Đại học Công nghiệp Hà
Nội
TT Tên thiết bị Nước SX Số lượng Công suất
Chất
lượng
7 - Máy Đóng cọc thuỷ lực
- Máy Đóng cọc thuỷ lực
TQ - VN
03
03
80 - 120 T
300T
98%
98%
8 - Cẩu tháp >= 5 tấn C 4510 Trung quốc 03 C 4510 100%
9 - Cẩu bánh lốp ADK Đức 02 125 90%
10 Trạm trộn, xe vận chuyển, xe
bơm
Việt - Trung 03 60m3/h 100%

11 - Xe bơm bê tông tự hành Hàn Quốc 01 100m3/h 95%
12 - Bơm Bê tông tĩnh Đức 01 100m3/h 100%
13 - Máy hàn hơi Việt nam 15 95%
14 - Máy cắt 15KW
- Máy uốn kim loại
TQ
17
17
D12 - 40
D12 - 40
85%
15 - Máy xoa bề mặt chạy xăng Nhật 10 4 ML 95%
16 - Máy trộn bêtông >= 500 lít Việt nam 20 5 KW 80%
17 - Máy phát điện Nhật - HQ 05 50-100KW 100%
18 - Máy vận thăng > 36m Việt nam 20 > 1 Tấn 100%
19 Vận thăng lồng chở người Việt nam 02 1tấn 100%
20 - Giàn giáo Việt nam 130 bộ 80 khẩu/bộ 90%
21 - Giáo PAL chống Việt nam 7000 bộ 120 khẩu /bộ 9%
22 - Cốp pha thép định hình Việt nam 20000 m2 95%
23
- Ôtô vận chuyển các loại
Nga - Đức -
TQ - HQ
28 1,5-12 tấn 85%
24 - Máy trộn vữa 250 lít Việt nam 20 85%
25 - Máy hàn điện >= 30KW Việt nam 20 85%
26 Xe chuyển trộn bê tông xi
măng Model LZ5310JBM
động cơ YC6M340-20Europe
Trung Quốc 2 100%

27 Xe ô tô phun bê tông (Junjin
Concrete Pumps JXR 37-4.16
HP Euro II Classic)
Trung Quốc 1 100%
28 Cẩu tháp NTP 6 tấn QTZ Trung Quốc 4 100%
Phạm Thị Thu Thủy KT3-K12 Báo cáo thực tập tốt
nghiệp
Khoa kế toán - kiểm toán Trường Đại học Công nghiệp Hà
Nội
TT Tên thiết bị Nước SX Số lượng Công suất
Chất
lượng
5013D, QTZ5510, TCT5512
29 Cốp pha thép các loại Việt Nam 20000m2 100%
30 Máy ủi Komasu Nhật Bản 2 80%
31 Máy xúc lật Hitachi Nhật Bản 2 80%
32 Trạm trộn bê tông 60m3/h
dạng phễu
Nhật Bản 1 100%
33 Máy đào bánh xích caterpillar Nhật Bản 1 80%
Thiết bị khác
1 Khuôn kim loại thử mẫu lập
phương
Việt nam 300 80%
2 Côn thử độ sụt và thanh đầm Nhật 10 95%
3 Máy kinh vĩ quang học, điện
tử
Nga, Nhật 18 90%
4 Máy thuỷ bình Nga, Đức 20 90%
5 Máy toàn đạc điện tử Nhật 02 90%

Các thiết bị khác theo suất
đầu tư / công trình = 2 tỷ
đồng

1 - Máy vận thăng <= 30m Việt Nam 02 0,5T-2,8Kw 100%
2 - Máy trộn bê tông 250 lt Việt Nam 04 250L 90%
3 - Máy trộn vữa 80 lt Việt Nam 04 80L 85%
4 - Máy phát điện cỡ nhỏ Nhật - HQ 01 10-30KV 90%
5 - Máy bơm nước Việt Nam 04 1,8-2Kw 95%
6 - Máy bào + cưa vạn năng Việt Nam 02 4-10m
3
/h 80%
7 - Đầm dùi Đức - TQ 15 0,8-4,5Kw 80%
8 - Máy hàn điện Việt Nam 08 4 - 15 Kw 80%
9 - Máy cưa cắt cầm tay Nhật 05 0,8 - 1,2 kw 90%
10 - Máy khoan điện VN - Đức 05 1 - 4,5 Kw 90%
11 - Máy mài cầm tay Việt Nam 04 1,8-2,5Kw 100%
Phạm Thị Thu Thủy KT3-K12 Báo cáo thực tập tốt
nghiệp
Khoa kế toán - kiểm toán Trường Đại học Công nghiệp Hà
Nội
TT Tên thiết bị Nước SX Số lượng Công suất
Chất
lượng
12 - Máy đôc phá bê tông chạy
điện
Nhật 03 1 - 2 Kw 100%

3. Nội quy, quy chế của đơn vị.
Để quản lý hoạt động tốt, công ty cổ phần đầu tư công nghệ và xây dựng Hạ

Tầng đã hệ thống hoá các tài liệu cơ bản trong công ty, bao gồm:
3.1. Điều lệ công ty cổ phần đầu tư và xây dựng công nghiệp – xí nghiệp xây
dựng số 18.
Được soạn thảo và thông qua bởi các cổ đông sáng lập Công ty cổ phần đầu
tư và xây dựng công nghiệp, gồm :
- Chương 1: Quy định chung: Quy định rõ phạm vi trách nhiệm, tên công ty,
trụ sở công ty, ngành nghề kinh doanh, thời hạn hoạt động, người đại diện
theo pháp luật.
- Chương 2: Quy định vốn điều lệ - cổ đông - cổ phần - cổ phiếu: Gồm các
điều quy định cụ thể về : Vốn điều lệ của công ty, các loại cổ phần, quyền –
nghĩa vụ của cổ đông phổ thông, cổ đông sáng lập, cổ phần của cổ đông sáng
lập, cổ phiếu, sổ đăng ký cổ đông, chào bán và chuyển nhượng cổ phần, phát
hành trái phiếu, mua cổ phần, trái phiếu, mua lại cổ phần theo yêu cầu của cổ
đông, mua lại cổ phần theo quyết định của công ty, điều kiện thanh toán và xử
lý các cổ phần được mua lại, trả cổ tức, thu hồi tiền thanh toán cổ phần mua
lại hoặc cổ tức.
- Chương 3: Quy định về cơ cấu tổ chức và quản lý của công ty: Gồm Đại hội
đồng cổ đông, hội đồng quản trị, tổng giám đốc.
- Chương 4: Quy định về thống kê kế toán tài chính phân phối lợi nhuận.
- Chương 5: Thành lập, tổ chức lại, giải thể, phá sản, thanh lý công ty và giải
quyết tranh chấp.
- Chương 6: Điển khoàn cuối cùng.
Phạm Thị Thu Thủy KT3-K12 Báo cáo thực tập tốt
nghiệp
Khoa kế toán - kiểm toán Trường Đại học Công nghiệp Hà
Nội
3.2. Nội quy công ty.
Để đảm bảo công việc được thực hiện có tổ chức, có kỷ luật các cán bộ công
nhân viên trong công ty phải thực hiện theo nội quy lao động như sau:
3.2.1. Thời gian làm việc.

Thời gian làm việc là 8 giờ một ngày, từ thứ Hai đến thứ bảy ( Do yêu cầu
công việc nhân viên có thể làm thêm ngoài giờ).
Sáng: Từ 8h00 đến 11h30.
Chiều: Từ 1h00 đến 5h30.
3.2.2. Tác phong và trang phục:
- CBNV phải mang trang phục lịch sự
+ Đối với Nam: Áo sơ mi, đóng thùng, quần tây, không mặc quần Jean,
không đi dép lê.
+ Đối với Nữ: Trang phục đẹp, kín đáo, nghiêm túc, Không mặc cáo sát
nách, váy hoặc áo quá ngắn, không đi dép lê.
- Đi lại nhẹ nhàng, nói nhỏ nhẹ nơi công cộng, không được dùng lời lẽ
thiếu văn hoá với khách hàng, đồng nghiệp và cấp trên.
- Khi làm việc phải mang thẻ nhân viên.
3.2.3.Trật tự và an toàn lao động:
- Không mang vật dụng dễ cháy nổ vào công ty, tuân thủ các quy định về
phòng cháy, chữa cháy.
- Không được làm việc riêng trong giờ làm việc, nếu rời vị trí làm việc
trên 30 phút phải báo cáo với cấp trên trực tiếp.
- Tuyệt đối tuân thủ sự phân công của cấp trên.
- Chỉ được tiếp khách nơi quy định.
- Không được uống bia, rượu trong giờ làm việc.
- Nghiêm cấm bài bạc dưới mọi hình thức.
- Nếu đến Công ty làm việc vào ngày nghỉ phải thông báo cho cấp trên
trực tiếp.
3.2.4. Phương tiện đi lại:
Phạm Thị Thu Thủy KT3-K12 Báo cáo thực tập tốt
nghiệp
Khoa kế toán - kiểm toán Trường Đại học Công nghiệp Hà
Nội
CBNV công ty tự túc phương tiện đi lại.

3.2.5.Quản lý và sử dụng tài sản của công ty:
- CBNV trước khi rời nơi làm việc phải sắp xếp gọn gàng, kiểm tra, tắt,
khoá cẩn thận các thiết bị máy móc sử dụng trong công ty để tiết kiệm
và đảm bảo an toàn lao động.
- CBNV phải trung thực, thật thà, sáng tạo và luôn ý thức tiết kiệm, bảo
vệ tài sản của công ty.
- Tài sản được công ty giao sử dụng phải được bảo quản tốt, nếu để hư
hoảng, mất mát do thiếu trách nhiệm thì phải bồi thường theo giá trị tài
sản.
- Không được tự ý mang tài sản của công ty ra khỏi công ty khi chưa có
sự đồng ý của cấp trên.
- Không được phép sử dụng tài sản công ty vào mục đích cá nhân.
3.2.6. Bảo mật thông tin và bảo vệ uy tín công ty:
- Các phòng ban phải có chế độ bảo mật thông tin của công ty.
- Nhân viên chỉ được nhận quà, hoa hồng từ phía khách hàng theo quy
định của công ty.
- CBNV không được tự ý tiếp xúc với cơ quan truyền thông đại chúng
khi chưa cso sự chấp nhận của công ty.
3.2.7.Phương tiện thông báo:
- Các cuộc họp nội bộ theo bộ phần và toàn công ty là hình thức thông
báo chủ yếu trong quá trình hoạt động.
- Các thông tin cần phải truyền đạt bằng văn bản chính thức sẽ được gắn
trên bảng tin nội bộ công ty tại khu vực trung tâm.
3.3. Quy chế của công ty:
Ngoài điều lệ hoạt động, và nội quy công ty, công ty Cổ phần đầu tư công
nghệ và xây dựng Hạ Tầng còn ban hành bộ Quy chế hoạt động của công
ty được quy định cụ thể trong từng lĩnh vực, gồm có:
3.3.1.Quy chế quản lý tài chính
Phạm Thị Thu Thủy KT3-K12 Báo cáo thực tập tốt
nghiệp

Khoa kế toán - kiểm toán Trường Đại học Công nghiệp Hà
Nội
Quy định cụ thể về :
- Chế độ quản lý sử dụng vốn của công ty: quy định vốn điều lệ, huy động
vốn, Quyền và nghĩa vụ của Tổng giám đốc trong việc sử dụng vốn và quỹ do
Công ty quản lý, Quản lý các khoản nợ phải trả, Bảo toàn vốn, đầu tư vốn ra
ngoài công ty, nhượng bán phần vốn của công ty tại doanh nghiệp khác…
- Chế độ quản lý và sử dụng tài sản của công ty: Quản lý vốn bằng tiền, Quản
lý sử dụng, trích khấu hao tài sản cố định, quy trình mua sắm, đầu tư tài sản
cố định, quy trình thanh lý, nhượng bán tài sản cố định, quản lý hàng tồn kho,
quản lý các khoản nợ phải thu, kiểm kê tài sản, xử lý tài sản tổn thất ( Quy
định xác định giá trị tổn thất, nguyên nhân, trách nhiệm và hình thức xử lý…),
Quy trình đánh giá lại tài sản.
- Quản lý doanh thu, chi phí, lợi nhuận.
- Quản lý kế hoạch tài chính, chế độ kế toán, thống kê và kiểm toán: quy định
về việc mở, thiết lập, quản lý các tài khoản ngân hàng, các kế hoạch tài chính,
chế độ kế toán, báo cáo tài chính, kiểm toán trong công ty.
3.3.2. Quy chế công tác phí
Tất cả CB- CNV đi công tác phải có tờ trình công tác ( có nội dung
công việc, địa điểm, thời gian, phương tiện đi lại, chi phí công tác…) và được
người có thẩm quyền phê duyệt. Đồng thời , khi kết thúc chuyến công tác
phải có trách nhiệm báo cáo lại kết quả cho Người có trách nhiệm.
3.3.3. Quy ch ế lao đ ộ ng: Quy chế tuyển dụng - bổ nhiệm - đề bạt:
Việc tuyển dụng nhân sự cho các bộ phận do Giám đốc xét duyệt tuyển
dụng theo yêu cầu của công việc. Nhưng số người tuyển dụng không quá số
người ghi trên bảng nhân sự. Người được tuyển dụng phải là công dân Việt
Nam có sức khoẻ đầy đủ. Những trường hợp sau đây không được tuyển dụng:
- Nam quá 40 tuổi, nữ quá 40 tuổi hoặc chư đủ 18 tuổi tính theo tuổi pháp
định thực tế.
- Có bệnh truyền nhiễm nguy hiểm hoặc đã có triệu chứng những bệnh đó.

Phạm Thị Thu Thủy KT3-K12 Báo cáo thực tập tốt
nghiệp
Khoa kế toán - kiểm toán Trường Đại học Công nghiệp Hà
Nội
- Những người tâm thần không bình thường hoặc thân thể có khuyết tật khôgn
thể đảm nhận công việc.
- Những người phạm pháp do tham ô cônn quỹ, đang bị truy nã, chờ toà án
xét xử, bị án treo hoặc nghiện ngập.
Đã được tuyển dụng nhưng sau đó bị trả hiện có hành vị gian trá không
khai báo đúng sự thật sẽ bị sa thải ngay không được hưởng bất cứ khoản bồi
thường nào.
Những nhân viên đã ký hợp đồng lao động trong thời gian nghỉ thai sản
sẽ không được hưởng lương, nhưng được hưởng bảo hiểm xã hội. Thời gian
nghỉ phép được tính vào thâm niên công tác.
Cá nhân muốn xin vào làm việc tại công ty phải nộp hồ sơ:
- Một đơn xin việc.
- Một bản sơ yếu lý lịch ( có xác nhận của chính quyền địa phương và có
đóng dấu giáp lai nơi dán ảnh).
- Một bản sao hộ khẩu thường trú có công chứng, một bản phô tô giấy chứng
minh nhân dân ( có công chứng).
- Một bản sao văn bằng ( có công chứng)
- Giấy khám sức khoẻ
- 02 ảnh 3X4
Phải đi làm đúng thời gian do công ty quy định khi được tuyển dụng.
1.3.3.2.Hình thức thử việc:
Trước khi được tuyển dụng vào công ty, người lao động phải thử việc tại
công ty trong thời gian 2 tháng. Trong thời gian thử việc, người lao động
được hưởn 70% mức lương đó. Trong thời gian thử việc, công ty có quyền
đơn phương chấm dứt hợp đồng nếu không đạt yêu cầu. 15 ngày trước khi hết
thời hạn thử việc, phòng nhân sự phải công bố kết quả thử việc và danh sách

những người đạt tiêu chuẩn tiếp tục làm việc tại công ty.
10 ngày sau khi hết thời hạn thử việc, nhân viên được tuyển dụng phải giao
nộp giấy tờ dưới đây cho phòng nhân sự:
Phạm Thị Thu Thủy KT3-K12 Báo cáo thực tập tốt
nghiệp
Khoa kế toán - kiểm toán Trường Đại học Công nghiệp Hà
Nội
- Hợp đồng lao động ký giữa công ty và đương sự
- Nộp các giấy tờ khác theo yêu cầu của bô phận nhân sự.
Các cán bộ, nhân viên sau khi được tuyển dụng chính thức sau khi thử việc,
đều phải chấp hành Bản nội quy và các quy định nội bộ khác của công ty.
15 ngày trước khi hết hạn hợp đồng lao động, bộ phận nhân sự phải thông báo
cho đương sự ký tiếp hợp đồng lao động. Trường hợp đương sự không đồng ý
ký tiếp xem như hợp đồng đương nhiên chấm dứt.
1.3.3.3. Kế hoạch đào tạo:
Nhằm nâng cao trình độ khả năng nghề nghiệp và đào tạo mới trước khi giao
phó công việc khác trong công ty, người sử dụng lao động sẽ tổ chức đào tạo
người lao động vào những lúc thích hợp.
1.3.4. Quy chế quản trị
Quy định cụ thể về nguyên tắc hoạt động, cơ cấu chức năng, tiêu chuẩn của
thành viên Ban Giám đốc, Quyền hạn và trách nhiệm của Giám đốc, các Phó
Giám đốc, Kế toán trưởng, các phiên họp của Ban giám đốc, mối quan hệ
giữa hội đồng quản trị và giám đốc, thay đổi thành viên - miễn nhiệm Ban
Giám đốc, điều kiện làm việc của Ban giám đốc. Ngoài ra còn quy định cụ thể
về:
1.3.4.1. Lề lối làm việc:
- Các văn bản và báo cáo về tình hình hoạt động của Công ty gửi các cơ quản
quản lý cấp trên, các cơ quan chức năng, các văn bản, quyết định, quy định
liên quan đến hoạt động chung của Công ty, các hợp đồng kinh tế, các hồ sơ
liên quan đến công tác tài chính kế toán và công tác nhân sự do Tổng giám

đốc ký.
- Phó tổng giám đốc được thừa lệnh uỷ quyền ký thay Tổng giám đốc các văn
bản giải quyết công việc thuộc lĩnh vực được phân công phụ trách và các văn
bản khác ( Quyết định, hợp đồng lao động, hợp đồng kinh tế, các hồ sơ…)
nếu được Tổng giám đốc uỷ quyền và báo cáo lại Tổng giám đốc.
Phạm Thị Thu Thủy KT3-K12 Báo cáo thực tập tốt
nghiệp
Khoa kế toán - kiểm toán Trường Đại học Công nghiệp Hà
Nội
- Phó tổng giám đốc có quyền chỉ đạo các đơn vị giải quyết những vấn đề có
liên quan đến nhiệm vụ được giao và báo cáo lại cho Tổng giám đốc.
- Tổng giám đốc và phó tổng giám đốc sẽ thực hiện phân công công việc cụ
thể để bộ máy quản lý điều hành của công ty hoạt động có hiệu quả và nâng
cao trách nhiệm và chịu trách nhiệm cá nhân trước HĐQT.
- Khi Tổng giám đốc đi vắng: Công tác, nghỉ phép , ốm đau thì uỷ quyền cho
Phó Tổng giám đốc chỉ đạo hoạt động Công ty.
- Khi cấp trưởng đi công tác vắng, nghỉ phép , ốm đau… Thì uỷ quyền cho
cấp phó ( nếu có) hoặc một nhân viên trong đơn vị để duy trì hoạt động của
đơn vị.
1.3.4.2. Ký, ban hành văn bản và quản lý văn bản:
- Hình thức ký và nội dung ký của Tổng giám đốc, phó Tổng giám đốc, cán
bộ quản lý nghiệp vụ thực hiện theo quyền hạn của mình đã được quy định tại
quy chế này theo quy định của Công ty về công tác văn thư.
1.3.4.3. Tiếp khách:
Các loại khách đến công ty, khách đến quan hệ công tác, thăm xã giao, đến
yêu cầu, chất vấn về việc riêng.
Tiếp khách: Theo nguyên tắc chức năng nhiệm vụ của ai, Tổng giám đốc, Phó
tổng giám đốc, cấp trưởng, cấp phó và nhân viên các đơn vị thì do người ấy
giải quyết.
Thời gian tiếp khách của ban Tổng giám đốc, của cấp trưởng đơn vị được ghi

rõ trong lịch công tác tuần.
Trình tự tiếp khách đến công ty:
- Nếu khách đến Công ty theo kế hoạch hoặc đã hẹn trước đã được các
người có trách nhiệm chấp thuận thì khách của ai, ngừoi đó phải thông báo
trước cho thường trực để thường trực có trách nhiệm đưa đón khách gặp
những người có trách nhiệm đó.
- Nếu khách đến không hẹn trước, thì thường trực phải liên hệ điện thoại
với người có trách nhiệm liên quan để đồng y tiếp hoặc không đồng y tiếp.
Phạm Thị Thu Thủy KT3-K12 Báo cáo thực tập tốt
nghiệp
Khoa kế toán - kiểm toán Trường Đại học Công nghiệp Hà
Nội
nghiệm.
3. Nhiệm vụ chính và nhiệm vụ khác của cơ quan đơn vị
3.1.Chức năng, nhiệm vụ của công ty:
3.1.1.Chức năng nhiệm vụ:
Công ty cổ phần đầu tư công nghệ và xây dựng Hạ Tầng là một doanh
nghiệp có tư cách pháp nhân hoạt động sản xuất kinh doanh tuân thủ theo
pháp luật, chịu sự quản lý của Nhà nước và được pháp luật bảo vệ. Công ty
có chức năng và nhiệm vụ sau:
- Xây dựng, tổ chức và thực hiện sản xuất kinh doanh theo đúng ngành
nghề đã đăng ký, đúng mục đích thành lập doanh nghiệp;
- Tuân thủ chính sách, chế độ pháp luật của Nhà nước về quản lý quá
trình thực hiện sản xuất và tuân thủ những quy định trong các hợp đồng kinh
doanh với các đối tác, bạn hàng trong và ngoài nước;
- Quản lý và sử dụng vốn theo đúng quy định và đảm bảo có lãi;
- Thực hiện việc nghiên cứu phát triển nhằm nâng cao năng suất lao
động cũng như thu nhập của người lao động, nâng cao sức cạnh tranh của
công ty trên thị trường trong và ngoài nước;
- Chịu sự kiểm tra và thanh tra của các cơ quan Nhà nước, tổ chức có

thẩm quyền theo quy định của Pháp luật;
- Thực hiện những quy định của Nhà nước về bảo vệ quyền lợi của
người lao động, vệ sinh và an toàn lao động, bảo vệ môi trường sinh thái, đảm
bảo phát triển bền vững, thực hiện đúng những tiêu chuẩn kỹ thuật mà công ty
áp dụng cũng như những quy định có liên quan tới hoạt động của công ty.
3.1.2.Ngành nghề kinh doanh
Theo giấy phép kinh doanh đã đăng ký thì công ty có ngành nghề kinh
doanh công ty khá đa dạng, bao gồm:
- Kinh doanh bất động sản;
- Đại lý mua, đại lý bán, ký gửi hàng hoá;
Phạm Thị Thu Thủy KT3-K12 Báo cáo thực tập tốt
nghiệp
Khoa kế toán - kiểm toán Trường Đại học Công nghiệp Hà
Nội
- Tư vấn chuyển giao công nghệ trong lĩnh vực điện tử, tin học, viễn
thông;
- Sản xuất, mua bán vật liệu xây dựng, vật liệu công nghệ cao;
- Xây dựng các công trình dân dụng, công nghiệp, giao thông, thuỷ lợi;
- Xây dựng các công trình điện đến 35KV, công trình bưu chính viễn
thông;
- Thiết kế công trình giao thông: Cầu, đường bộ, cống thoát nước dưới
đường, Công trình hạ tầng kỹ thuật khu đô thị: Đường, hè, cống thoát
nước và cây xanh;
- Thiết kế công trình thuỷ lợi;
- Thiết kế kết cấu công trình dân dụng, công nghiệp;
- Giám sát thi công xây dựng đường bộ với lĩnh vực chuyên môn: Xây
dựng và hoàn thiện;
- Khảo sát địa chất công trình, khảo sát trắc địa công trình;
- Thiết kế quy hoạch xây dựng, thiết kế kiến trúc công trình;
- Tổ chức các hoạt động và ứng dụng khoa học công nghệ trong lĩnh vực

địa chất học và môi trường;
- Đánh giá các tác động tới môi trường và xử lý nước thải , rác thải cho
các công trình xây dựng dân dụng, công nghiệp giao thông, thuỷ công;
- San lấp, nạo vét, khai thác đất, đá và phá dỡ công trình;
- Lập báo cáo nghiên cứu khả thi cho dự án đầu tư công nghệ và các
công trình xây dựng;
4. Cơ cấu bộ máy quản lý của công ty cổ phần đầu tư công nghệ và xây
dựng Hạ Tầng.
4.1. Sơ đồ khối về cơ cấu và mối quan hệ giữa các bộ phận:
Công ty cổ phần đầu tư công nghệ và xây dựng Hạ Tầng hoạt động
theo mô hình tổ chức công ty cổ phần hoạt động theo luật doanh nghiệp, các
luật khác có liên quan và theo Điều lệ Công ty đã được Đại hội đồng cổ đông
thông qua. Cơ cấu tổ chức bộ máy của công ty như sau:
Phạm Thị Thu Thủy KT3-K12 Báo cáo thực tập tốt
nghiệp
Khoa kế toán - kiểm toán Trường Đại học Công nghiệp Hà
Nội
Đại hội đồng cổ đông: Đây là cơ quan có thẩm quyền cao nhất quyết
định mọi vấn đề quan trọng của Công ty theo Luật Doanh nghiệp và Điều lệ
Công ty. ĐHĐCĐ bao gồm tất cả các cổ đông có quyền biểu quyết, có trách
nhiệm thảo luận và phê duyệt các chủ trương chính sách đầu tư ngắn hạn và
dài hạn về phát triển của Công ty, quyết định cơ cấu vốn, bầu ra cơ quan quản
lý và điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty.
Hội đồng quản trị: Do ĐHĐCĐ bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm, bổ sung,
trả lương và chế đột heo quy định của điều lệ Công ty, Chủ tịch, Phó chủ tịch
HĐQT, do HĐQT bầu miễn nhiệm, bổ nhiệm Chủ tịch và cá thành viên
HĐQT khác thực hiện nhiệm vụ và quyền hạn của mình. Gồm 3 thành viên,
đây là cơ quan có toàn quyền nhân danh Công ty để quyết định mọi vấn đề
liên quan đến mục đích, quyền lợi của công ty, trừ những vấn đề thuộc thẩm
quyền của Đại hội đồng cổ đông. HĐQT có trách nhiệm giám sát Tổng giám

đốc điều hành và những người quản lý khác. Quyền và nghĩa vụ của HĐQT
do Luật pháp và điều lệ Công ty, các quy chế nội bộ của Công ty và Nghị
quyết của ĐHĐCĐ quy định.
Ban kiểm soát: Là cơ quan trực thuộc Đại hội đồng cổ đông, do Đại hội
đồng cổ đông bầu ra. Ban kiểm soát có nhiệm vụ thay mặt cổ đông kiểm soát
mọi hoạt động kinh doanh, quản trị và điều hành của công ty.
Ban tổng giám đốc: Ban tổng giám đốc quyết định tất cả các vấn đề liên
quan đến hoạt động hàng ngày của Công ty và chịu trách nhiệm trước Hội
đồng quản trị về việc thực hiện các quyền và nhiệm vụ được giao. Các phó
tổng giám đốc là người giúp việc cho Tổng giám đốc và chịu trách nhiệm
trước tổng giám đốc về phần việc được giao, chủ động giải quyết những công
việc đã được Tổng giám đốc uỷ quyền và phân công theo đúng chế độ chính
sách của Nhà nước và Điều lệ của Công ty.
Các phòng ban: Các phòng có chức năng tham mưu và giúp việc cho
tổng giám đốc, trực tiếp điều hành theo chức năng chuyên môn và theo chỉ
đạo của ban giám đốc.
Phạm Thị Thu Thủy KT3-K12 Báo cáo thực tập tốt
nghiệp
Khoa kế toán - kiểm toán Trường Đại học Công nghiệp Hà
Nội
1.3.2. Sơ đồ bộ máy tổ chức
Phạm Thị Thu Thủy KT3-K12 Báo cáo thực tập tốt
nghiệp
HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
BAN GIÁM ĐỐC
PHÒNG
DỰ ÁN
PHÒNG
KỸ
THUẬT

PHÒNG
KẾ
HOẠCH
PHÒNG
VẬT TƯ
PHÒNG
TÀI
CHÍNH
PHÒNG
NHÂN
SỰ
ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ ĐỒNG
BAN
KIỂM
SOÁT
CÁC XÍ
NGHIỆP
TƯ VẤN,
THIẾT
KẾ
CÁC XÍ
NGHIỆP
THI
CÔNG
XÂY
LẮP
CÁC
PHÒNG
THÍ
NGHIỆM

Sơ đồ 1: SƠ ĐỒ TỔ CHỨC BỘ MÁY TẠI CÔNG TY
Khoa kế toán - kiểm toán Trường Đại học Công nghiệp Hà
Nội
4.2. Chức năng và quyền hạn của từng bộ phận:
Phạm Thị Thu Thủy KT3-K12 Báo cáo thực tập tốt
nghiệp
Kế toán
Vật tư
CHỈ HUY TRƯỞNG
CÁC PHÓ CHỈ HUY TRƯỞNG
BỘ PHẬN
KỸ
THUẬT
THIẾT BỊ
BỘ
PHẬN
GIÁM
SÁT THI
CÔNG
BỘ PHẬN
HÀNH
CHÍNH KẾ
TOÁN
Đội thi công số 1
Đội thi công số 2
Đội thi công số 3
Đội thi công số 4
Đội xe máy 01
Đội xe máy 02
Tổ đảm bảo

vận hành
G.sát hiện trường
G.sát An toàn LĐ
Quản lý
nhân sự
Bộ phận kiểm tra
chất lượng kỹ thuật
Kiểm định – Thí
nghiệm chất lượng
công trình
Kế toán
Vật tư
CHỈ HUY TRƯỞNG
CÁC PHÓ CHỈ HUY TRƯỞNG
BỘ PHẬN
KỸ
THUẬT
THIẾT BỊ
BỘ
PHẬN
GIÁM
SÁT THI
CÔNG
BỘ PHẬN
HÀNH
CHÍNH KẾ
TOÁN
Đội thi công số 1
Đội thi công số 2
Đội thi công số 3

Đội thi công số 4
Đội xe máy 01
Đội xe máy 02
Tổ đảm bảo
vận hành
G.sát hiện trường
G.sát An toàn LĐ
Quản lý
nhân sự
Bộ phận kiểm tra
chất lượng kỹ thuật
Kiểm định – Thí
nghiệm chất lượng
công trình
Sơ đồ 2: SƠ ĐỒ TỔ CHỨC Ở CÔNG TRƯỜNG
Khoa kế toán - kiểm toán Trường Đại học Công nghiệp Hà
Nội
4.2.1. Chức năng nhiệm vụ của từng phòng ban, bộ phận và mối quan hệ giữa
các phòng ban bộ phận trong công ty.
Công ty hiện có 6 phòng ban và có mối quan hệ chặt chẽ với nhau:
4.2.1.1. Phòng dự án:
Có nhiệm vụ :
+ Lập dự án đầu tư các công trình phù hợp với chức năng hoạt động
của Công ty, bao gồm các loại hình công việc như: Lập báo cáo đầu tư, lập
báo cáo chọn địa điểm, lập báo cáo đầu tư xây dựng công trình và lập dự án
đầu tư xây dựng công trình;
+ Thẩm tra các dự án đầu tư xây dựng;
+ Tư vấn đấu thầu và quản lý các dự án đầu tư xây dựng;
+ Thực hiện các công việc tư vấn khác theo yêu cầu của công ty.
Phòng dự án cần phối hợp với phòng kế hoạch đề xuất các vấn đề liên

quan đến việc đầu tư xây dựng các công trình mới, cải tạo các công trình đã
xây dựng, phối hợp với phòng kế toán – tài chính lập tiến độ nhu cầu vốn các
dự án , đề xuất cho Ban tổng giám đốc công ty xét duyệt, thanh toán theo tiến
độ các dự án. Ngoài ra phòng dự án còn cần liên hệ các cơ quan chức năng
lập các thủ tục chuẩn bị đầu tư như: Thực hiện hoặc tổ chức thực hiện thi
tuyển phương án thiết kế , trình duyệt thiết kế cơ sở, dự án đầu tư, xin giấy
phép xây dựng….
4.2.1.2.Phòng kỹ thuật:
Có nhiệm vụ tổ chức, quản lý công tác kỹ thuật xây dựng, tư vấn cho
các đối tác và ban giám đốc về kỹ thuật, giám sát thực hiện công tác kỹ thuật.
Lập phương án thi công, giám sát tiến độ thi công của từng công trình. Lập dự
toán, thẩm định dự toán thanh quyết toán công trình, thực hiện đấu thầu, giao
thầu nội bộ, quản lý tiến độ thi công công trình, quản lý chất lượng xấy lắp,
chất lượng sản phẩm, thwucj hiện bảo hộ laod dọng, an toàn lao động; Nghiên
cứu khoa học, kỹ thuật và ứng dụng công nghệ. Thực hiện công tác lập hồ sơ
Phạm Thị Thu Thủy KT3-K12 Báo cáo thực tập tốt
nghiệp
Khoa kế toán - kiểm toán Trường Đại học Công nghiệp Hà
Nội
dự thầu các công trình và nghiệm thu kỹ thuật, giải quyết sự cố, bảo hành
công trình.
Phòng kỹ thuật phối hợp chặt chẽ với phòng dự án để lập hồ sơ dự án,
hồ sơ thầu, hồ sơ thi công, nghiệm thu hoàn công các công trình, giám sát kỹ
thuật đảm bảo chất lượng, tiến độ thi công đúng kế hoạch. Trong việ phối hợp
các vấn đề về kỹ thuật chất lượng, tiến độ trong công việc lập nghiệm thu,
thanh toán, công tác thi công công trình trong nội bộ công ty và đối tác; Trong
việc tham gia, phối hợp, kiểm tra trong công tác lập dự toán. Phòng kế hoạch
cũng cần phối hợp với phòng tài chính – kế toán tham gia kiểm tra, nghiệm
thu kỹ thuật các sản phẩm xây dựng để phòng tài chính - kế toán có cơ sở
thanh quyết toán. Phối hợp với phòng nhân sự để tham gia kiểm tra trình độ

của cán bộ công nhân viên, có kế hoạch đào tào cho các cán bộ công nhân
viên. Phối hợp với phòng vật tư để lập danh mục vật tư, thiết bị, máy móc cần
thiết cho từng công trình nhằm cung cấp, điều động kịp thời vật tư thiết bị cho
công trường.
4.2.1.3. Phòng kế hoạch:
Có nhiệm vụ phân tích, tìm hiểu các cơ hội đầu tư ( tìm kiếm kênh đầu
tư, phân tích - đề xuất đầu tư, định giá - cấu trúc các khoản đầu tư), sau đó lên
kế hoạch, tổ chức điều hành thực hiện các kế hoạch sản xuất, kinh doanh của
công ty, tiếp tục theo dõi tiến độ thực hiện sản xuất kinh doanh và phân tích,
đánh giá các kết quả đạt được so với kế hoạch, để có thể đề xuất Ban giám
đốc những điều chỉnh phù hợp để đạt kết quả tối ưu và đặt ra chỉ tiêu phấn
đấu cho giai đoạn tiếp theo. Phòng kế hoạch giữ vai trò quan trọng trong việc
hình thành chiến lược đầu tư công ty, điều khiển tiến trình hoạt định kinh
doanh ở phạm vi toàn công ty và nhận dạng các cơ hội phát triển.
* , Nhiệm vụ:
- Giúp HĐQT trong việc xây dựng mục tiêu chiến lược kinh doanh của côgn
ty theo kế hoạch hàng năm, trung hạn, dài hạn.
Phạm Thị Thu Thủy KT3-K12 Báo cáo thực tập tốt
nghiệp
Khoa kế toán - kiểm toán Trường Đại học Công nghiệp Hà
Nội
- Tham mưu cho Tổng giám đốc trong việc tổ chức thực hiện các mục tiêu
chiến lược kinh doanh của Công ty.
- Lập, theo dõi, tổng kết đánh giá và đề xuất các biện pháp thực hiện kế hoạch
kinh doanh của toàn công ty cho từng thời kỳ.
- Lập, tổ chức thực hiện các dự án, theo yêu cầu của HĐQT về đầu tư tài
chính dài hạn vào doanh nghiệp khác, xây dựng, mua sắm tài sản theo đúng
quy định của pháp luật Việt Nam, quy định của Công ty và giúp Tổng Giám
đốc thực hiện các dự án đó.
- Quản lý hồ sơ, theo dõi, đánh giá hoạt động của các Công ty liên doanh,

chuẩn bị các hồ sơ liên quan và đề xuất những vấn đề thuộc thẩm quyền
HĐQT hoặt Tổng giám đốc về các quan điểm của Công ty đối với hoạt động
của công ty liên doanh nhằm đảm bảo quyền lưọi của các bên tại các cuộc họp
HĐQT công ty Liên doanh.
- Lưu trữ, quản lý các hồ sơ tài liệu của phòng theo quy định.
- Và thực hiện các nhiệm vụ khác theo yêu cầu của Hội đồng quản trị và Tổng
Giám đốc.
Quyền hạn:
- Góp ý HĐQT về các biện pháp tổ chức thực hiện hoặc tự đìêu chỉnh chiến
lược phát triển của Công ty , của Tổng giám đốc về các biện pháp thực hiện
các mục tiêu kinh doanh của Công ty trong từng thời kỳ.
- Hướng dẫn và kiểm tra các đơn vị liên quan theo nhiệm vụ, quyền hạn của
phòng.
- Tổ chức các cuộc họp về chuyên môn nghiệp vụ của Phòng.
- Yêu cầu các đơn vị liên quan cung cấp hồ sơ, tài liệu, thông tin liên quan
theo chỉ đạo của Tổng giám đốc.
- Thay mặt Tổng giám đốc làm việc, giao dịch với khách hàng liên quan đến
nhiệm vụ của phòng.
- Thực hiện các quyền khác theo uỷ quyền của Tổng giám đốc.
4.2.1.4. Phòng tài chính - kế toán:
Phạm Thị Thu Thủy KT3-K12 Báo cáo thực tập tốt
nghiệp
Khoa kế toán - kiểm toán Trường Đại học Công nghiệp Hà
Nội
Giúp giám đốc theo dõi thực hiện các hoạt động kinh tế - tài chính của
Công ty, giúp quản lý , bảo toàn và phát triển vốn, thực hiện đầy đủ nghĩa vụ
với nhà nước, ngoài ra còn phải chịu trách nhiệm trực tiếp trước Nhà nước và
Giám đốc về toàn bộ hoạt động tài chính của Công ty.
Nhiệm vụ cụ thể:
- Xây dựng và tổ chức thực hiện bộ máy kế toán của Công ty sau khi

được Tổng giám đốc phê duyệt.
- Đề xuất cho Tổng giám đốc trong việc sử dụng và quản lý nguồn tài
chính, tài sản của Công ty.
- Thực hiện kế hoạch sử dụng tài chính và cấp tài chính theo nhu cầu
sản xuất kinh doanh của Công ty.
- Lập các báo cáo kế toán thống kê theo quy định và kiểm tra sự chính
xác của các báo cáo do các đơn vị trực thuộc khác lập.
- Giúp Tổng giám đốc hướng dẫn, chỉ đạo các đơn vị trực thuộc và các
bộ phận trọng phòng thực hiệnv iệc ghi chép ban đầu đúng chế độ, phương
pháp.
- Giúp Tổng giám đốc tổ chức công tác thông tin kinh tế, hạch toán
kinh tế, phân tích hoạt động kinh tế và quyết toán với cấp trên.
- Giúp Tổng giám đốc phổ biến, hướng dẫn và thường xuyên kiểm tra
việc thực hiện các chế độ, thể lệ quản lý tài chính trong Công ty.
- Lưu trữ, bảo quản hồ sơ tài liệu và quản lý tập trung thống nhất số
liệu kế toán thống kê và cung cấp số liệu đó cho các đơn vị liên quan trong
Công ty và cơ quan cấp trên theo quy định.
- Tham gia xây dựng, góp ý cho các quy định, định mức, kỹ thuật của
Công ty.
- Và thực hiện các nhiệm vụ khác theo yêu cầu của Tổng Giám đốc.
Quyền hạn:
- Đề xuất với Tổng giám đốc các biện pháp cụ thể về quản lý vốn, tài
sản để đảm bảo sản xuất kinh doanh của Công ty, bảo toàn và phát triển được
Phạm Thị Thu Thủy KT3-K12 Báo cáo thực tập tốt
nghiệp
Khoa kế toán - kiểm toán Trường Đại học Công nghiệp Hà
Nội
vốn, kiểm tra tình hình thực hiện nghiệp vụ kế toán, thống kê và quản lý Thu-
Chi tài chính tại các đơn vị trực thuộc.
- Đề xuất khen thưởng các cá nhân, đơn vị thực hiện tốt công tác kế

toán – tài chính trong Công ty và xử lý kỷ luật những cá nhân và đơn vị vi
phạm.
- Đề nghị các đơn vị trong Công ty cung cấp các số liệu, hồ sơ có liên
quan đến nghiệp vụ kế toán tài chính để tổng hợp.
- Có quyền từ chối các khoản chi tiêu không đúng chế độ, mua sắm vật
tư, tài sản không đáp ứng yêu cầu phục vụ sản xuất kinh daonh, không có kế
haọch hoặt đột xuất không có lệnh của Tổng giám đốc.
- Không thanh toán bất cứ trường hợp nào thấy sai sót, không hợp lệ,
không đúng thủ tục, chứng từ bị tẩy xoá và vật tư, tài sản, hàng hoá không
đúng quy cách, phẩm chất theo Hợp đồng mua bán.
- Tổ chức cuộc họp ( nội bộ, khách hàng, tập huấn nghiệp vụ) theo
nhiệm vụ của Phòng.
- Thay mặt Tổng giám đốc tiếp và làm việc với khách hàng theo chức
năng, nhiệm vụ của Phòng.
- Và thực hiện các quyền khác theo uỷ quyền của Tổng Giám Đốc.
Phòng Tài chính kế toán có mối quan hệ chặt chẽ với các phòng ban
trong công ty cụ thể:
- Phối hợp với các phòng khác và các đơn vị trực thuộc để lập kế kế
hoạch sản xuất kinh doanh, kế hoạch tài chính, tham gia đàm phán ký kết
Hợp đồng kinh tế và giao kế hoạch tài chính hàng quý, năm cho các đơn vị
trực thuộc.
- Phối hợp với phòng nhân sự, tham gia xây dựng phương án trả lương
cho cán bộ công nhân viên trong toàn Công ty, trong công tác Bảo hiểm xã
hội, Bảo hiểm y tế và chế độ chính sách đối với người lao động; công tác tổ
chức nhân sự của bộ phận tài chính kế toán, công tác bồi dưỡng nghiệp vụ
cán bộ làm công tác tài chính kế toán từ công ty đến đơn vị trực thuộc, có ý
Phạm Thị Thu Thủy KT3-K12 Báo cáo thực tập tốt
nghiệp

×