Tải bản đầy đủ (.doc) (73 trang)

Hiệu quả kinh doanh tại công ty cp xây lắp điện Hà Tây

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (391.73 KB, 73 trang )

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Lời mở đầu

Nền kinh tế nớc ta đang trong quá trình chuyển đổi từ cơ chế kế hoạch hoá
tập trung quan liêu bao cấp sang cơ chế thị trờng có sự quản lý của nhà nớc theo
định hớng xã hội chủ nghĩa . Qua trình chuyển đổi này tạo nhiều điều kiện thuận
lợi cũng nh khó khăn đã đặt ra cho mỗi doanh nghiệp phảI làm thế nào để khai
thác sử dụng có hiệu quả nhất các nguồn lực vào hoạt động sản xuất và chịu trách
nhiệm về hoạt động sản xuất kinh doanh của mình . Mục tiêu cơ bản của doanh
nghiệp là lợi nhuận kinh doanh và chiến thắng trong cạnh tranh . Song để đạt đợc
mục tiêu trên không hề đơn giản bởi sự cạnh tranh trên thị trờng ngày càng gay gắt
khốc liệt . Các doanh nghiệp phảI luôn tìm chỗ đứng cho mình trên thị trờng với
những biện pháp khác nhau nhằm đáp ứng nhu cầu của khách hàng và đợc khách
hàng chấp nhận .
Công ty Cổ phần xây lắp điện máy Hà Tây chuyên hoạt động trong lĩnh vực
xây dựng cơ bản , và kinh doanh những mặt hàng về thiết bị điện ( dây điện các
phụ tùng ) . Công ty cũng đã tạo đ ợc uy tín trên thị trờng với sản phẩm chất lợng
cao . Tuy vậy trong cơ chế thị trờng , sự thay đổi mới đang diễn ra từng ngày với
sự cạnh tranh gay gắt của một số công ty cùng ngành nên làm ảnh hởng đến hiệu
quả kinh doanh của công ty .
Hiệu quả kinh doanh đánh giá toàn bộ quá trình kinh doanh của công ty . Sự
thất bại hay thành công đều đợc phản ánh thông qua kết quả kinh doanh của công
ty .
Xuất phát từ tình hình thực tế của công ty cùng với vốn kiến thức đợc trạng
bị ở trờng , qua tìm hiểu thực tế tại công ty và với sự giúp đỡ của các cô chú anh
chị trong công ty cũng nh giáo viên hớng dẫn nên em chọn đề tài:
Hiệu quả kinh doanh tại công ty cổ phần xây lắp điện máy Hà Tây làm
chuyên đề báo cáo thực tập tốt nghiệp .

Sinh viên: Trần Văn Cảnh - Lớp 3CKN
1


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Nội dung báo cáo của em gồm 3 chơng :
Chơng I : Lý luận chung về hiệu quả kinh doanh .
Chơng II : Thực trạng hoạt động kinh doanh ở công ty Cổ phần xây lắp điện
máy Hà Tây .
Chơng III : Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh ở công ty .

Em xin chân thành cảm ơn các cô chú các anh chị trong công ty và cô giáo
hớng dẫn Phạm Thị Lý đã giúp đỡ em hoàn thành đề tài này .
Sinh viên
Trần văn Cảnh
Sinh viên: Trần Văn Cảnh - Lớp 3CKN
2
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Chơng I
Lí luận chung về hiệu quả kinh doanh

I Một số vấn đề về hiệu quả kinh doanh
1. Khái niệm về hiệu quả kinh doanh
Mặc dù còn nhiều quan điểm khác nhau về hiệu quả sản xuất kinh doanh
song có thể khẳng định trong cơ chế kinh tế thị trờng mọi doanh nghiệp kinh
doanh (doanh nghiệp nhà nớc , công ty trách nhiệm hữu hạn , công ty cổ phần )
đều có mục tiêu bao trùm , lâu dài là tối đa hoá lợi nhuận . Để đạt đợc mục tiêu
này trớc hết doanh nghiệp phải xác định chiến lợc kinh doạnh trong mọi giai đoạn
phát triển phù hợp với những thay đổi của môi trờng kinh doanh phải phân bổ và
quản trị có hiệu quả các nguồn lực và luôn kiểm tra xem phơng án kinh doanh
đang tiến hành là có hiệu quả hay không . Muốn kiểm tra tính hiệu quả của hoạt
động sản xuất kinh doanh nói chung cũng nh từng lĩnh vực , từng bộ phận công tác
nói riêng, doanh nghiệp không thể không chú ý đến việc tính toán hiệu quả kinh
tế của hoạt động sản xuất kinh doanh .

Hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh là phạm trù phản ánh trình độ sử
dụng các yếu tố đầu vào của quá trình sản xuất kinh doanh với chi phí thấp nhất .
Nó không chỉ là thớc đo trình độ quản lý , tổ chức sản xuất kinh doanh mà còn là
vấn đề sống còn của doanh nghiệp .
Hiện nay mặc dù có sự thống nhất quan điểm cho rằng phạm trù hiệu quả
kinh doanh phản ánh mặt chất lợng của hoạt động kinh doanh song lại khó tìm
thấy sự thống nhất trong quan niệm về hiệu quả kinh doanh .
Nhà kinh tế học ngời Mỹ P.Samueleson cho rằng : Hiệu quả sản xuất diễn
ra khi xã hội không thể tăng sản lợng một loại hàng hoá mà không cắt giảm sản l-
ợng của một hàng hoá khác . Một nền kinh tế có hiệu quả nằm trên đờng giới hạn
khả năng sản xuất của nó .
Đây là quan điểm phản ánh hiệu quả sản xuất kinh doanh ở tầm vĩ mô , nó
đề cập đến việc phân bổ có hiệu quả các nguồn lực của nền sản xuất xã hội . Trên
Sinh viên: Trần Văn Cảnh - Lớp 3CKN
3
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
phơng diện này việc phân bổ các nguồn lực kinh tế để đạt đợc việc sử dụng mọi
nguồn lực trên đờng giới hạn khả năng sản xuất sẽ làm cho nền kinh tế có hiệu quả
và trên lý thuyết thì đây là mức hiệu quả cao nhất mà một nền kinh tế có thể đạt đ-
ợc.Quan điểm này chỉ phản ánh sự phân bổ và quản trị có hiệu quả các nguồn lực
cha phản ánh hết mức độ hiệu quả giữa kết quả thu đợc và chi phí bỏ ra và tính
hiệu quả trong quá trình sản xuất kinh doanh .
Quan điểm thứ hai cho rằng: Hiệu quả kinh doanh là quan hệ tỷ lệ giữa
phần tăng thêm của kết quả và phần tăng thêm của chi phí .
Quan điểm này mới chỉ đề cập đến hiệu quả kinh doanh của phần tăng
thêm chứ không phải toàn bộ phần tham gia vào quá trình sản xuất kinh doanh
nhng nó cũng đã biểu hiện đợc quan hệ so sánh tơng đối giữa kết quả đạt đợc và
chi phí tiêu hao . Nếu xét theo quan điểm của tỷiết học Mác Lênin thì mọi sự
vật , hiện tợng đều có mối quan hệ ràng buộc hữu cơ tác động qua lại lẫn nhau chứ
không tồn tại một cách riêng lẻ . Hơn nữa sản xuất kinh doanh là một quá trình

trong đó các yếu tố tăng thêm có sự liên hệ mật thiết với yếu tố sẵn có , trực tiếp
hoặc gián tiếp tác động làm kết quả sản xuất kinh doanh thay đổi .
Nh vậy theo quan điểm này tính hiệu quả kinh doanh chỉ đợc xem xét tới
phần kết quả bổ sung hoặc cho chi phí bổ sung .
Quan điểm thứ ba của Manfred Kuhn cho rằng : Tính hiệu quả đợc xác
định bằng cách lấy kết quả tính theo đơn vị giá trị chia cho chi phí kinh doanh .
Tức là hiệu quả kinh doanh đợc xác định bởi tỷ số giữa kết quả đạt đợc và chi phí
bỏ ra để đạt đợc kết quả đó . Quan điểm này đã gắn đợc kết quả với toàn bộ chi
phí , coi hiệu quả kinh doanh là trình độ sử dụng các yếu tố đầu vào . Tuy nhiên
quan điểm này cha biểu hiện đợc tơng quan về lợng và chất giữa kết quả và chi phí
, cha phản ánh mức độ chặt chẽ của mối liên hệ này .
Quan điểm thứ t cho rằng: Hiệu quả là mối quan hệ tỷ lệ giữa sản lợng
tính theo đơn vị hiện vật ( cái , kg ..) và lợng các nhân tố đầu vào (giờ lao động,
đơn vị thiết bị, nguyên vật liệu) đợc gọi là hiệu quả có tính chất kỹ thuật. Quan
điểm này mới chỉ phản ánh về mặt lợng tức là nêu lên mức năng suất của các yếu
tố đầu vào và đầu ra , mới chỉ đề cập đến một khía cạnh của hiệu quả đó là năng
Sinh viên: Trần Văn Cảnh - Lớp 3CKN
4
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
suất . Tuy nhiên yếu điểm của quan điểm này là có thể so sánh năng suất của năm
này so với năm khác với cùng một đơn vị đo . Bên cạnh đó cũng có quan điểm cho
rằng : Mối quan hệ tỷ lệ giữa chi phí kinh doanh phải bỏ ra trong điều kiện thuận
lợi nhất và chi phí kinh doanh thực tế phải bỏ ra đợc gọi là hiệu quả xét về mặt giá
trị . Cũng nh quan điểm trên thì quan điểm này cũng chỉ đề cập đến một khía
cạnh của hiệu quả đó là chi phí . Ngời ta có thể xác định chi phí kinh doanh thấp
nhất trong điều kiện thuận lợi nhất , rồi đem so sánh chi phí thực tế phát sinh với
chi phí đặt ra trớc đó ( chi phí kế hoạch) . Để đạt đợc hiệu quả chi phí kinh doanh
thì phải phân bổ nguồn lực và quản trị có hiệu quả và giảm thiểu chi phí . Do vậy
quan điểm này cha xét tới toàn bộ quá trình hiệu quả sản xuất kinh doanh .
Quan điểm thứ năm của nhà kinh tế học ngời Anh Adam Smith cho rằng :

Hiệu quả là kết quả đạt đợc trong hoạt động kinh tế , là doanh thu tiêu thụ hàng
hoá . Nhà kinh tế học ngời Pháp Ogiephir cũng quan niệm nh vậy . ở đây hiệu
quả đợc đồng nhất với chỉ tiêu phản ánh kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh .
Rõ ràng quan điểm này khó giải thích khi kết quả sản xuất kinh doanh có thể tăng
do chi phí , mở rộng sử dụng các nguồn lực sản xuất . Nếu cùng một kết quả có
hai mức chi phí khác nhau thì theo quan điểm này chúng ta có cùng hiệu quả .
Quan điểm thứ sáu cho rằng : Hiệu quả kinh doanh là mức độ thoả mãn
yêu cầu của luật kinh tế cơ bản của CNXH , cho rằng quỹ tiêu dùng với tính chất
là chỉ tiêu đại diện cho mức sống của mọi ngời trong doanh nghiệp . Quan điểm
này có u điểm là bám sát mục tiêu của nền sản xuất XHCN là không ngừng nâng
cao đời sống vật chất và tinh thần của nhân dân . Song khó khăn ở đây là phơng
tiện đo lợng thể hiện t tởng định hớng đó . Đời sống nhân dân nói chung và mức
sống nói riêng rất đa dạng và phong phú muon hình muôn vẻ phản ánh trong các
chỉ tiêu mức độ thoả mãn nhu cầu hay mức độ nâng cao đời sống là điều kiện khó
khăn .
Quan điểm thứ bảy cho rằng: Hiệu quả kinh tế của một quá trình sản xuất
kinh doanh là một phạm trù kinh tế phản ánh trình độ lợi dụng các nguồn lực
( nhân , tài , vật , lực , tiền vốn ) để đạt đợc mục tiêu xác định. Quan điểm này đã
đánh giá đợc tốt nhất trình đọ lợi dụng với các nguồn lực ở mọi điều kiện động
Sinh viên: Trần Văn Cảnh - Lớp 3CKN
5
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
của hoạt động sản xuất kinh doanh . Với quan niệm này hoàn toàn có thể tính toán
đợc hiệu quả kinh tế của hoạt động sản xuất kinh doanh trong sự vận động và biến
đổi không ngừng , không phụ thuộc vào quy mô và tốc độ biến đổi khác nhau của
chúng.
Từ các quan điểm trên , chúng ta có thể hiệu quả sản xuất kinh doanh là
một phạm trù kinh tế phản ánh trình độ sử dụng các nguồn nhân lực , tài lực , vật
lực , tiền vốn của doanh nghiệp để đạt đợc kết quả cao nhất trong quá trình kinh
doanh với chi phí thấp nhất

Từ khái niệm ta có thể đa ra công thức chung đánh giá hiệu quả sản xuất
kinh doanh :
K
E
1
= ( 1)
C
Trong đó :
E1 : là hiệu quả kinh doanh
K : là kết quả đầu ra
C : là kết quả đầu vào
Công thức ( 1 ) phản ánh mỗi đơn vị đầu vào có khả năng tạo bao nhiêu đơn
vị đầu ra và đợc dùng để xác định ảnh hởng của hiệu quả sử dụng nguồn lực hay
chi phí thờng xuyên đến kết quả kinh tế .
Ngời ta cũng có thể đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh theo công thức :
K
E2 = ( 2 )
C
Trong đó :
E2 : là hiệu quả kinh doanh
K : là kết quả đầu ra
C : là yếu tố đầu vào
Công thức ( 2 ) phản ánh một đơn vị đầu ra cần bao nhiêu đơn vị đầu vào và
đợc dùng để xác định quy mô tiết kiệm hay lãng phí nguồn lực và chi phí thờng
xuyên.
Sinh viên: Trần Văn Cảnh - Lớp 3CKN
6
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
2. Bản chất của hiệu quả kinh doanh .
Hiệu quả kinh doanh là phạm trù phản ánh mặt chất lợng của các hoạt động

kinh doanh , phản ánh trình độ lợi dụng của các nguồng lực sản xuất ( lao động ,
máy móc thiết bị , nguyên liệu , tiền vốn ) trong quá trình tiến hành các hoạt động
sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp . Bản chất của hiệu quả kinh doanh là nâng
cao năng xuất lao động xã hộin và tiết kiệm lao động xã hội . Đây là vấn đề hai
mặt có mối quan hệ mật thiết của hiệu qảu kinh doanh . Chính việc khan hiếm
nguồn lực và việc sử dụng chúng có tính chất cạnh tranh nhằm thoã mãn nhu cầu
ngày càng tăng của xã hội , đặt ra yêu cầu phải khai thác , tận dụng triệt để và tiết
kiệm các nguồn lực . Để đạt đợc mục tiêu kinh doanh , các donh nghiệp buộc phải
chú trọng các điều kiện nội tại , phát huy năng lực , hiệu lực của các yếu tố sản
xuất và tiết kiệm mọi chi phí .
Vì vậy yêu cầu của việc nâng cao hiệu quả kinh doanh là phải kết quả tối
đa với chi phí tối thiểu , hay là phải đạt kết quả tối đa với chi phí nhất định hoặc
ngợc lại đạt kết quả nhất định với chi phí tối thiểu . Chi phí ở đây đợc hiểu theo
nghĩa rộng là chi phí tạo ra nguồn lực và chi phí sử dụng nguồn lực , đồng thời
phải bao gồm cả chi phí cơ hội . Chi phí cơ hội là chi phí của sự lựa chọn tốt nhất
đã bị bỏ qua hay là chi phí của sự hy sinh công việc kinh doanh khác để thực hiện
hoạt động kinh doanh này . Chi phí cơ hội phải đợc bổ sung vào chi phí ké toán và
phảI loại ra khỏi lợi nhuận kế toán để thấy rõ lợi ích kinh tế thực . Cách tính nh
vậy sẽ khuyến khích các nhà kinh doanh lựa chọn phơng án kinh doanh tốt nhất ,
các mặt hàng sản xuất có hiệu quả hơn .
3. Sự cần thiết của việc nâng cao hiệu quả kinh doanh đối với các
doanh nghiệp trong cơ chế thị trờng .
Trong quá trình kinh doanh các doanh nghiệp phải luôn gắn mình với thị tr-
ờng , nhất là trong cơ chế thị trờng hiện nay đặt các doanh nghiệp trong sự cạnh
tranh gay gắt lẫn nhau . Do do đó để tồn tại đợc trong cơ chế thị trờng cạnh tranh
hiện nay đòi hỏi các doanh nghiệp phải hoạt động một cách có hiệu quả hơn .
Các nguồn lực sản xuất xã hội là một phạm trù khan hiếm : càng ngày ngời
ta càng sử dụng nhiều các nhu cầu khác nhau của con ngời . Trong khi các nguồn
Sinh viên: Trần Văn Cảnh - Lớp 3CKN
7

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
lực sản xuất xã hội ngày càng giảm thì nhu cầu của con ngời lại ngày càng đa
dạng . Điều này phản ánh quy luật khan hiếm. Quy luật khan hiếm bắt buọc mọi
doanh nghiệp phải trả lời chính xác ba câu hỏi : sản xuất cái gì ? sản xuất nh thế
nào ? sản xuất cho ai ? Vì thị trờng chỉ chấp nhận cái nào sản xuất đúng loại sản
phẩm với số lợng và chất lợng phù hợp . Để thấy đợc sự cần thiết của việc nâng
cao hiệu quả kinh doanh đối với các doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trờng trớc
hết chúng ta phải nghiên cứu cơ chế thị trờng và hoạt động của doanh nghiệp trong
cơ chế thị trờng .
Thị trờng là nơi diễn ra quá trình trao đổi hàng hoá . Nó tồn tại một cách
khách quan không phụ thuộc vào một ý kiến chủ quan nào . Bởi vì thị trờng ra đời
và phát triển gắn liền với lịch sử phát triển của nền sản xuất hàng hoá .
Ngoài ra thị trờng còn có một vai trò quan trọng trong việc điều tiết và lu
thông hàng hoá . Thông qua đó các doanh nghiệp có thể nhận biết đợc sự phân
phối các nguồn lực thông qua hệ thống giá cả trên thị trờng . Trên thị trờng luôn
tồn tại các quy luật vận động của hàng hoá , giá cả , tiền tệ Nh các quy luật giá
trị , quy luật thặng d , quy luật giá cả , quy luật cạnh tranh các quy luật này tạo
thành hệ thống nhất và hệ thống này chính là cơ chế thị trờng . Nh vậy cơ chế thị
trờng đợc hình thành bởi sự tác động tổng hợp trong sản xuất và trong lu thông
hàng hoá trên thị trờng . Thông qua các quan hệ mua bán hàng hoá , dịch vụ trên
thị trờng nó tác động đến việc điều tiết sản xuất , tiêu dùng , đầu t và từ đó làm
thay đổi cơ cấu sản phẩm , cơ cấu ngành . Nói cách khác cơ chế thị trờng điều tiết
quá trình phân phối lại các nguồn lực trong sản xuất kinh doanh nhằm đáp ứng
nhu cầu xã hội một cách tối u nhất .
Tóm lại , với sự vận động đa dạng , phức tạp của cơ chế thị trờng dẫn đến sự
cạnh tranh gay gắt giữa các doanh nghiệp , góp phần thúc đẩy sự tiến bộ của các
doanh nghiệp cả về chiều rộng lẫn chiều sâu . Tuy nhiên để tạo ra đợc sự tồn tại và
phát triển của doanh nghiệp đòi hỏi các doanh nghiệp phải xác định cho mình một
phơng thức hoạt động riêng , xây dựng các chiến lợc , các phơng án kinh doanh
một cách phù hợp và có hiệu quả .

Sinh viên: Trần Văn Cảnh - Lớp 3CKN
8
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Nh vậy trong cơ chế thị trờng việc nâng cao hiệu quả kinh doanh vô cùng
quan trọng nó đợc thể hiện thông qua :
Thứ nhất : nâng cao hiệu quả kinh doanh là cơ sở cơ bản để đảm bảo sự tồn
tại và phát triển của doanh nghiệp . Sự tồn tại của doanh nghiệp đợc xác định bởi
sự có mặt của doanh nghiệp trên thị trờng , mà hiệu quả kinh doanh lại là nhân tố
trực tiếp đảm bảo sự tồn tại này , đồng thời mục tiêu của doanh nghiệp là luôn tồn
tại và phát triển một cách vững chắc . Do đó việc nâng cao hiệu quả kinh doanh là
một đòi hỏi tất yếu khách quan đối với tất cả các doanh nghiệp hoạt động trong cơ
chế thị trờng hiện nay . Do yêu cầu của sự tồn tại và phát triển của mỗi doanh
nghiệp đòi hỏi nguồn thu nhập của doanh nghiệp phải không ngừng tăng lên . Nh-
ng tronh điều kiện nguồn vốn và các yếu tố kỹ thuật cũng nh các yếu tố khác của
quá trình sản xuất chỉ thay đổi trong khuôn khổ nhất định thì để tăng lợi nhuận đòi
hỏi các doanh nghiệp phảI nâng cao hiệu quả kinh doanh . Nh vậy hiệu quả kinh
doanh là điều kiện hết sức quan trọng trong việc đảm bảo sự tồn tại và phát triển
của doanh nghiệp .
Một cách nhìn khác là sự tồn tại của doanh nghiệp đợc xác định bởi sự tạo
ra hàng hoá , của cải vật chất và các dịch vụ phục vụ cho nhu cầu của xã hội ,
đồng thời tạo ra sự tích luỹ cho xã hội . Để thực hiện đợc nh vậy thì mỗi doanh
nghiệp ccần phải vơn lên để đảm bảo thu nhập bù đắp chi phí bỏ ra và có lãi trong
quá trình hoạt động kinh doanh . Có nh vậy mới đáp ứng đợc nhu cầu tái sản xuất
trong nền kinh tế . Và nh vậy chúng ta buộc phảI nâng cao hiệu quả kinh doanh
một cách liên tục trong mọi khâu của quá trình hoạt động kinh doanh nh là một
yêu cầu tất yếu . Tuy nhiên sự tồn tại mới chỉ là yêu cầu mang tính chất giản đơn
còn sự phát triển và mở rộng của doanh nghiệp mới là yêu cầu quan trọng . Bời vì
, sự tồn tại của doanh nghiệp luôn luôn phải đi kèm với sự phát triển mở rộng của
doanh nghiệp , đòi hỏi phải có sự tích luỹ đảm bảo cho quá trình tái sản xuất mở
rộng theo đúng quy luật phát triển . Nh vậy để mở rộng và phát triển doanh nghiệp

mục tiêu lúc này không còn là đủ bù đắp chi phí bỏ ra để phát triển quá trình tái
sản xuất giản đơn mà phải đảm bảo có tích luỹ đáp ứng nhu cầu tái sản xuất mở
Sinh viên: Trần Văn Cảnh - Lớp 3CKN
9
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
rộng phù hợp với quy luật khách quan và một lần nữa nâng cao hiệu quả kinh
doanh đợc nhấn mạnh .
Thứ hai , nâng cao hiệu quả kinh doanh là nhân tố thúc đẩy sự cạnh tranh và
tiến bộ trong kinh doanh . Chính việc thúc đẩy cạnh tranh yêu cầu các doanh
nghiệp phải tự tìm tòi , đầu t tạo nên sự tiến bộ trong kinh doanh . Chấp nhận cơ
chế thị trờng là chấp nhận sự cạnh tranh . Trong khi thị trờng ngày càng phát triển
thì cạnh tranh giữa các doanh nghiệp ngày càng gay gắt và khốc liệt hơn . Sự cạnh
tranh lúc này không còn là cạnh tranh về mặt hàng mà cạnh tranh cả về chất lợng ,
giá cả và các yếu tố khác . Trong khi mục tiêu chung của các doanh nghiệp đều là
phát triển thì cạnh tranh là yếu tố làm các doanh nghiệp mạnh lên nhng ngợc lại
cũng có thể là các doanh nghiệp không thể tồn tại đợc trên thị trờng . Để đạt đợc
mục tiêu tồn tại và phát triển mở rộng thì doanh nghiệp phải chiến thắng trong
cạnh tranh trên thị trờng . Do đó doanh nghiệp phải có hàng hoá dịch vụ chất lợng
tốt , giá cả hợp lý . Mặt khác hiệu quả kinh doanh là đồng nghĩa với việc giảm giá
thành tăng khối lợng hàng hoá bán , chất lợng không ngừng đợc cải thiện nâng
cao
Thứ ba mục tiêu bao trùm lâu dài của doanh nghiệp là tối đa hoá lợi nhuận.
Để thực hiện đợc mục tiêu này doanh nghiệp phả tiến hành mọi hoạt động sản
xuất kinh doanh để tạo ra sản phẩm cung cấp cho thị trờng . Muốn vậy doanh
nghiệp phải sử dụng các nguồn lực sản xuất xã hội nhất định . Doanh nghiệp càng
tiết kiệm sử dụng các nguồn lực này bao nhiêu sẽ càng có cơ hội để thu đợc nhiều
lợi nhuận bấy nhiêu . Hiệu quả kinh doanh là phạm trù phản ánh tính tơng đối của
việc sử dụng tiết kiệm các nguồn lực xã hội nên là điều kiện để thực hiện mục tiêu
bao trùm ,lâu dài của doanh nghiệp . Hiệu quả kinh doanh càng cao càng phản ánh
doanh nghiệp đã sử dụng tiết kiệm các nguồn lực sản xuất. Vì vậy , nâng cao hiệu

quả kinh doanh đòi hỏi khách quan để doanh nghiệp thực hiện mục tiêu bao trùm ,
lâu dài là tôí đa hoá lợi nhuận . Chính sự nâng cao hiệu quả kinh doanh là con
đuờng nâng cao sức cạnh tranh và khả năng tồn tại phtá triển của mỗi doanh
nghiệp .
Sinh viên: Trần Văn Cảnh - Lớp 3CKN
10
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Thứ t , nâng cao hiệu quả kinh doanh là yêu cầu của nguyên tắc hạch toán
kinh doanh . Hạch toán kinh doanh ở Doanh nghiệp thơng mại là phạm trù kinh tế
khách quan , là phơng phápquản lý và tính toán kết quả hoạt đọng kinh doanh của
các doanh nghiệp thơng mạidựa trên các quy luật kinh tế và quan hệ hàng hoá tiền
tệ nhằm đạt đợc lợi nhuận tối đa trong kinh doanh . Yêu cầu của nguyên tắc hạch
toán trong kinh doanh là đơn vị sản xuất kinh doanh đợc quyền chủ động trong
kinh doanh , có quyền tự chủ về kế hoạch , tự chủ về tài chính , về lao động , về
giá cả hàng hoá , tự do lựa chọn hình thức kinh doanh , mặt hàng kinh doanh
phả tự bù đắp chi phí và có lãi thực sự trong kinh doanh , lấy thu bù chi đảm bảo
có lãi , thực hiện mục đích kinh doanh của doanh nghiệp là nguyên tắc cơ bản bao
trùm của hạch toán kinh doanh . Lợi nhuận của doanh nghiệp thơng mại là biểu
hiện bằng tiền của giá trị lao động thặng d do lao động gia tăng bằng cách sử dụng
hợp lý các nguồn lực trong kinh doanh và tận dụng các điều kiện của môi trờng
kinh doanh một cách tốt nhất , nhiệm vụ của các nhà quản trị là phải tính toán khai
thác tối đa các khoản thu , đồng thời giảm các khoản chi không cần thiết để nâng
cao hiệu quả kinh doanh .
Hạch toán kinh doanh là điều kiện để kích thích các doanh nghiệp sử dụng
tốt nhất các nguồn lực trong kinh tế , bảo đảm thu nhập , ổn đinh đời sống nhân
dân cán bộ công nhân viên .
Nguyên tắc của hạch toán kinh doanh còn yêu cầu các doanh nghiệp phải
bảo toàn và phát triển vốn kinh doanh . Trong nền kinh tế thị trờng lợi nhuận là
mục đích của các doanh nghiệp khi kinh doanh , mà muốn có lợi nhuận thì phải
không ngừng nâng cao hiệu quả kinh doanh .

Nói tóm lại , mục tiêu phấn đấu của mỗi cá nhân , mỗi đơn vj và toàn bộ xã
hội là xã hội ổn định , đời sống của ngời dân nâng cao và phát triển mà điều đó chỉ
có thể thực hiện đợc khi có thu nhập cao và ổn định , điều này lại xảy ra khi kinh
doanh có hiệu quả tức là phải nâng cao chất lợng công việc , năng xuất lao động .
4. Hệ thống các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh doanh
- Tổng lợi nhuận trong kỳ hay là hiệu quả kinh doanh .
Tổng lợi nhuận = Tổng doanh thu - Tổng chi phí
Sinh viên: Trần Văn Cảnh - Lớp 3CKN
11
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Công thức này phản ánh lợi nhuận là phần chênh lệch giữa doanh thu và chi
phí . Theo cách tính này thì mới phản ánh đợc một lợng của hiệu quả , cha phân
tích chính xác chất lợng sản xuất kinh doanh của doanh nghgiệp . Mặt khác với
cách tính nh vậy thì không thể phát hiện đợc doanh nghiệp đã tiết kiệm hay lãng
phí lao động . Vì vậy để đánh giá cơ sở khoa học của hiệu quả kinh doanh của
doanh nghiệp thơng mại cần xây dựng hệ thống chỉ tiêu phù hợp gồm chỉ tiêu tổng
quát và chỉ tiêu cụ thể để tính toán các mặt riêng biệt của nó . Các chỉ tiêu trong
hệ thống đó phải có mối liên hệ phù hợp và thống nhất với công thức đánh giá
chung của chúng.
- Chỉ tiêu tỷ suất doanh lợi .
Tổng lợi nhuận
Tỷ suất doanh lợi = x 100%
Tổng số doanh số bán
Chỉ tiêu này phản ánh cứ một đồng doanh số bán ra thì thu đợc bao nhiêu
đồng lợi nhuận .
- Chỉ tiêu tỷ suất lợi nhuận tổng vốn
Tỷ suất lợi nhuận Tổng lợi nhuận
Tổng vốn = x 100%
Tổng vốn doanh
Chỉ tiêu này phản ánh cứ một đồng vốn kinh doanh bỏ ra thì doanh nghiệp

thu đợc bao nhiêu đồng lợi nhuận .
- Chỉ tiêu tỷ suất lợi nhuận trên tổn phí .
Tổng lợi nhuận
Tỷ suất lợi nhuận trên tổng phí = x 100%
Tổng chi phí kinh doanh
Chỉ tiêu này phản ánh cứ một đồng chi phí kinh doanh bỏ ra thì doanh nghiệp
thu đợc bao nhiêu đồng lợi nhuận
- Tỷ suất chi phí lu thông
Sinh viên: Trần Văn Cảnh - Lớp 3CKN
12
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
F
F = x 100 %
M
Trong đó :
F : là tỷ suất chi phí lu thông .
F : là chi phí l thông .
M : là tổng mức l chuyển hàng hoá .
Chỉ tiêu này phản ánh cứ một đồng tổng mức lu chuyển thì chi phí mất bao
nhiêu đồng chi phí lu thông
- Vòng quay vốn lu động
Tổng doanh thu
L = ( vòng , lần )
Vốn lu động
Chỉ tiêu này cho biết bình quân trong kỳ kinh doanh vốn lu động của doanh
nghiệp quay đợc bao nhiêu vòng , số vòng càng lớn thì doanh thu càng cao và thu
đợc nhiều lãi và ngợc lại .
360 ngày
Vt = ( ngày / 1 vòng )
L

Chỉ tiêu này nghịch cới chỉ tiêu vòng quay , nó cho biết trong kỳ một vòng
chu chuyển của vốn lu động là mấy ngày , tốc độ vòng quay càng nhỏ thì sự chu
chuyển vốn càng lớn , doanh thu tăng và hiệu quả kinh doanh cao .
- Năng suất lao động bình quân của một cán bộ công nhân viên
Tổng doanh thu
W =
Số lao động bình quân
Chỉ tiêu này phản ánh năng suất lao động bình quân của cán bộ trong kỳ ,
nếu số lao động bình quân giữ nguyên thì năng suất lao động tăng làm tổng doanh
Sinh viên: Trần Văn Cảnh - Lớp 3CKN
13
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
thu tăng và lợi nhuận tăng và ngợc lại năng suất lao động giảm dẫn đến doanh thu
giảm và hiệu quả giảm .
II Các nhân tố ảnh hởng đến hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp .
Nâng cao hiệu quả kinh doanh trong các doanh nghiệp là yêu cầu quan trọng
và là mục tiêu hàng đầu trong hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp . Vì
vậy nâng cao hiệu qủa kinh doanh chính là việc nâng cao hiệu quả của tất cả các
hoạt động trong quá trình kinh doanh . Hoạt động kinh daonh của doanh nghiệp
chịu sự tác động của rất nhiều các nhân tốảnh hởng khác nhau . Để đạt đợc hiệu
quả nâng cao đòi hỏi phải có các quyết định chiến lợc và quyết sách đúng trong
quá trình lựa chọn các cơ hội hấp dẫn cũng nh tổ chức , quản lý và điều khiển hoạt
động kinh doanh cần phải nghiên cứu một cách toàn diện và hệ thống các yếu tố
ảnh hởng đến việc nâng cao hiệu quả kinh doanh .
Các nhân tố ảnh hởng đến hiệu quả kinh doanh có thể đợc chia thành hai nhóm
. Đó là nhóm các nhân tố khách quan và nhóm các nhân tố chủ quan .
1. Nhân tố khách quan
1.1. Môi trờng kinh tế
Môi trờng kinh tế phản ánh trớc hết qua tốc độ tăng trởng kinh tế chung về

cơ cấu ngành kinh tế , vùng kinh tế . Tình hình đó có thể tạo nên tính hấp dẫn về
thị trờng và sức mua khác nhau đối với các thị trờng hàng hoá khác nhau .
Môi trờng kinh tế phản ánh các yếu tố tác động một cách trực tiếp đến sức
mua của khách hàng và hình thức tiêu dùng các loại hàng hoá .
Sức mua và sự phân bổ chỉ tiêu ( hay phân bổ thu nhập ) để mua sắm các
loại hàng hoá và dịch vụ sẽ khác nhau , vì tổng sức mua phụ thuộc vào nhiều nhân
tố nh thu nhập hiện tại , giá cả hàng hoá và các khoản tiết kiệm .
Sự phân hoá thu nhập chỉ ra cho các doanh nghiệp những đoạn thị trờng
khác nhau , bởi mức độ chi tiêu và phân bổ chi tiêu khác nhau và thông thờng
những ngời có thu nhập cao thờng đòi hỏi hàng hoá có chất lợng cao và ngợc lại .
Sinh viên: Trần Văn Cảnh - Lớp 3CKN
14
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Thu nhập bình quân đầu ngời có thể bị ảnh hởng bởi nhiều yếu tố trong nớc
và quốc tế , nếu khi một nền kinh tế bị rơi vào tình trạng khủng hoảng hoặc gia
tăng lạm phát cao sẽ làm ngời tiêu dùng phảI cân nhắc trớc sự ra quyết định mua
hàng hoá , điều này ảnh hởng đến việc bán hàng . Nh vậy sẽ làm cho doanh thu
giảm , hiệu quả kinh doanh không cao .
Sự thay đổi về cơ cấu sản xuất phân phối các yếu tố về đầu t , các chính sách
tiến đọ tín dụng cũng ảnh hởng trực tiếp đến hoạt động sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp .
Môi trờng kinh tế có ảnh hởng to lớn đến các doanh nghiệp , việc xác định
chính xác các yếu tố ảnh hởng trên có ý nghĩa đối với doanh nghiệp trong quá
trình lập dự án cũng nh tiến hành sản xuất kinh doanh hiện tại .
1.2. Môi trờng chính trị pháp luật
Đây là nhân tố tác động ở tầm vĩ mô ngày càng ảnh hởng lớn đến hoạt động
sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp .
Môi trờng chính trị pháp luật gồm hệ thống chính trị , pháp luật , các chính
sách của Đảng và Nhà nớc .
Hệ thống chính trị gồm các văn bản về luật , dới luật và các công cụ chính

sách của nhà nớc , tổ chức bộ máy cơ cấu điều hành của chính phủ và các tổ chức
chính trị xã hội có tác động đến quyết định của các nhà quản trị .
Hệ thống pháp luật cho phép các doanh nghiệp kinh doanh hàng hoá gì chất
luợng hàng hoá đó phải đảm bảo gì , có kiểm soát hay không và nghĩa vụ của
doanh nghiệp đối với nhà nớc , hệ thống pháp luật này quy định những ràng buộc
cho doanh nghiệp , buộc doanh nghiệp phải cân nhắc trớc các quyết định kinh
doanh của mình .
Hệ thống chính sách cũng tác động không nhỏ tới hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp . Nó bao gồm các công cụ , các chính sách quy định chung cho toàn
bộ nền kinh tế và những chính sách đặc thù quy định riêng cho từng ngành .
Môi trờng chính trị luật pháp buộc các doanh nghiệp phải nghiên cứu phân
tích một cách cụ thể về hệ thống chính trị luật pháp của một quốc gia và xu hớng
Sinh viên: Trần Văn Cảnh - Lớp 3CKN
15
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
vận động của nó để có thể xác định chiến lợc kinh doanh và kế hoạch kinh doanh
cho phù hợp để đạt đợc các mục tiêu đã đề ra .
Sự ổn định về chính trị và hệ thống pháp luật và đờng lối kinh tế đối ngoại
của Đảng và chính phủ , các chính sách của Nhà nớc , cá chiến lợc phát triển kinh
tế của Đảng và chính phủ đều ảnh hởng đến hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp .
1.3. Môi trờng văn hoá xã hội
Văn hoá là những giá trị truyền thống , những quan niệm , niềm tin , truyền
thống và các chuẩn mực đơn nhất với một nhóm ngời cụ thể nào đó đợc chia sẻ
một cách cụ thể .
Văn hoá đợc hình thành trong những điều kiện về vật chất , về môi trờng tự
nhiên , khí hậu , về kiểu sống kinh nghiệm , về lịch sử của cộng đồng và sự tơng
tác qua lại giữa các nền văn hoá . Văn hoá là vấn đề khó nhận và hiểu thấu đáo ,
mặc dù nó tồn tại ở khắp nơi và thờng xuyên tác động tới các hoạt động kinh
doanh của doanh nghiệp . Bởi vậy tất cả các doanh nghịêp cần có sự phân tích các

yếu tố văn hoá xã hội ở những thị trờng của doanh nghiệp hoạt động để có thể tận
dụng đợc các cơ hội mà văn hoá mang lại . Vì nh tập quán tiêu dùng , trình độ văn
hoá , thị hiếu, mức sống của ngời tiêu dùng là các yếu tố để các doanh nghiệp
quyết định mình sản xuất kinh doanh những mặt hàng nào chất lợng , mẫu mã các
dịch vụ ra sao để thu hút đợc khách hàng . Khi thu nhập của dân chúng đợc nâng
cao thì nhu cầu về tiêu dùng những sản phẩm tiện lợi chất lợng cao ngày càng tăng
lên thì doanh nghiệp lên chú trọng đến chúng nhiều hơn .
Thị hiếu thay đổi làm cho những sản phẩm không phù hợp , hết thời tiêu
thụ khó khăn . Điều này tác động tới doanh nghiệp , làm cho họ phải tích cực thăm
dò nghiên cứu thị hiếu để sản xuất kinh doanh những mặt hàng phù hợp làm tăng
hiệu quả . Bên cạnh đó các yếu tố nh dân số tôn giáo các định chế xã hội , ngôn
ngữ cũng ảnh hởng đến ngời tiêu dùng và làm ảnh hởng đến hoạt động kinh doanh
sản xuất của doanh nghiệp .
Sinh viên: Trần Văn Cảnh - Lớp 3CKN
16
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Tuổi tác , dân c và sự thay đổi cơ cấu tuổi tác sẽ phản ánh khách hàng
tiềm năng trong tơng lai và hiện đại , hơn nữa nó phản ánh cơ cấu tiêu dùng mặt
hàng trong nền kinh tế .
Quy mô dân số và sự tăng trởng dân số cũng là hai chỉ tiêu phản ánh trực
tiếp quy mô nhu cầu tổng quát của thị trờng ở hiện tại và trong tơng lai . Điều này
sẽ phản ánh sự phát triển hay suy thoáI thị trờng của doanh nghiệp .
Cơ cấu , quy mô gia đình , tốc độ đô thị hoá làm ảnh hởng đến kết cấu
hàng hoá và sự phân bố hàng hoá trong nền kinh tế khác nhau , điều này cũng ảnh
hởng đến hoạt động kinh doanh .
Tóm lại môi trờng văn hoá xã hội có thể là rào cản hoặc trở thành thời cơ
đối với các doanh nghiệp nếu biết tận dụng và nghiên cứu kỹ càng .
1.4. Môi trờng khoa học công nghệ .
Bao gồm các nhân tố gây tác động ảnh hởng đến công nghệ mới , đến sự
sáng tạo sản phẩm và tạo ra cơ chế thị trờng cho các nhà hoạt động kinh doanh .

Một trong những yếu tố đợc kể đến trong lĩnh vực khoa học công nghệ là những
phát minh về thuốc kháng sinh , tia laze, máy tính điện tử đã làm thay đổi thái
độ , tập quán và tạo ra xu thế tiêu dùng mới , tiêu dùng những sản phẩm mới thay
thế sản phẩm cũ . Những lĩnh vực công nghệ mới luôn tạo cho các nhà hoạt động
kinh doanh các cơ hội thị trờng không hạn chế nhịp độ và tốc độ phát triển của nền
kinh tế hiện nay ngày càng đợc ngắn lại và nhanh hơn.
Sự phát triển của khoa học công nghệ buộc các doanh nghiệp luôn luôn cảnh
giác với công nghệ mới vì nó có thể làm cho sản phẩm của họ bị lạc hậu một cách
trực tiếp hoặc gián tiếp . Sự phát minh của công nghệ mới là điều rất quan trọng
đối với các doanh nghiệp đặc biệt là các doanh nghiệp sản xuất . Nhân tố này cho
năng suất lao động đợc nâng cao , chi phí đợc tiết kiệm , chất lợng sản suất sẽ tốt
hơn , do vậy ảnh hởng đến gía thành và giá bán của sản phẩm . Điều này ảnh hởng
lớn đến chiến lợc kinh doanh . Từ sự nhận biết đó , doanh nghiệp xác định ngành
hàng kinh doanh , xu hớng tiêu dùng trong tơng lai , từ đó xác định chiến lợc kinh
doanh và cơ cấu mặt hàng kinh doanh phù hợp .
1.5. Môi trờng tự nhiên
Sinh viên: Trần Văn Cảnh - Lớp 3CKN
17
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Gồm hệ thống các yếu tố tự nhiên ảnh hởng nhiều mặt đến nguồn lực đầu
vào cho các nhà hoạt động sản xuất kinh doanh , sự thiếu hụt về nguồn nguyên vật
liệu thô , sự gia tăng chi phí năng lợng càng ngày trở nên nghiêm trọng , xu hớng
đòi hỏi các nhà sản xuất sử dụng nhiều nguồn nguyên vật liệu thay thế làm ảnh h-
ởng không nhỏ đến tiến trình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp , các chất
thải công nghệ chất rắn , chất thải không tái chế đợc cũng đặt ra cho các nhà kinh
doanh những chi phí có thể sẽ cao hơn mà ngời tiêu dùng có thể sẵn sàng trả chi
phí cao để có đợc sản phẩm tiêu dùng an toàn . Điều này cũng đặt ra cho các
doanh nghiệp cần nghiên cứu kỹ hơn về môI trờng tự nhiên để có thể đề ra các
chiến kinh doanh tốt nhất .
1.6. Đối thủ cạnh tranh

Là các tổ chức , các doanh nghiệp khác kinh doanh những hàng hoá dịch vụ
giống nh của doanh nghiệp hoặc thay thế mặt hàng của doanh nghiệp hoặc cùng
kiếm lợi nhuận từ một đối tợng khách hàng .
Đối thủ cạnh tranh nhiều hay ít trên thị trờng sẽ ảnh hởng trực tiếp đến
việc kinh doanh của doanh nghiệp . Trong trờng hợp đối thủ cạnh tranh có nhiều
điều kiện thuận lợi sẽ gây không ít khó khăn cho việc tiêu thụ sản phẩm của doanh
nghiệp .
Hiện nay có rất nhiều hình thức cạnh tranh nh : giá cả , chất lợng, mẫu mã ,
dịch vụ trên thị trờng , giá cả bị ảnh hởng rất lớn tới sản phẩm cùng loại hay sản
phẩm thay thế của các đối thủ cạnh tranh .
Chính vì vậy muốn giành thắng lợi trong kinh doanh , doanh nghiệp cần phải
nghiên cứu đặc điểm của các sản phẩm cùng loại hoặc thay thế của đối thủ cạnh
tranh để từ đó đa ra đợc những sản phẩm có u thế hơn phù hợp với thị hiếu thu
nhập của ngời tiêu dùng .
1.7. Khách hàng , ngời cung ứng , các tổ chức trung gian , công chúng
trực tiếp.
Khỏch hng l nhng n v , l nhng cỏ nhõn cú nhu cu v kh nng
thanh toỏn v mt loi hng hoỏ no ú nhng cha c ỏp ng v mong
Sinh viên: Trần Văn Cảnh - Lớp 3CKN
18
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
mun c tho món , cú nhiu loi khỏch hng khỏc nhau nh khỏch hng
truyn thng , khỏch hng mi , khỏch hng ln , nh khỏch hng l nhõn t
cc k quan trng , cú nh hng trc tip n hot ng kinh doanh ca doanh
nghip v l yu t quyt nh s tn ti v phỏt trin ca doanh nghip . Bi vỡ
doanh nghip hot ng nhm mc ớch li nhun , m mun cú li nhun thỡ
doanh nghip phi bỏn c hng hoỏ v phi bỏn vi giỏ cao hn , m doanh
nghip cú bỏn c hng hay khụng l do khỏch hng quyt nh , khỏch hng
cũn l nhõn t quan trng quyt nh hng dn iu tit nh sn xut , nh
kinh doanh , bi vỡ mc ớch ca khỏch hng khi mua sm l mong mun mua

c sn phm hng hoỏ v dich v cht lng cao , giỏ c phự hp v mua bỏn
thun tin . Do ú cỏc doanh nghip hot ng kinh doanh cú hiu qu thỡ h
phi khụng ngng ci tin hỡnh thc v cht lng hng hoỏ , i mi sn
phm , i mi phng thc bỏn hng . Ngoi ra khỏch hng va l yu t cnh
tranh , va l v khớ cnh tranh ca nh kinh doanh .
Ngi cung cp l cỏc t chc cỏc doanh nghip cung cp hng hoỏ dch v
cho doanh nghip thng mi , m bo cho doanh nghip cú d hng hoỏ phc
v khỏch hng v lm tng hiu qu kinh doanh ca doanh nghip .
Cỏc t chc trung gian l cỏc cỏ nhõn , cỏc t chc giỳp cho doanh nghip
tuyờn truyn , qung cỏo gii thiu v hng hoỏ , sn phm hoc trc tip giỳp
doanh nghip phõn phi hng hoỏ n ngi tiờu dựng . Nh vy cng nh
hng n quỏ trỡnh kinh doanh ca doanh nghip .
Cụng chỳng trc tip l nhng cỏ nhõn , t chc cú mt quyn li thc t t
phớa doanh nghip hoc cú s tỏc ng vo doanh nghip trong quỏ trỡnh kinh
doanh .
2. Nhân tố chủ quan .
Cỏc nhõn t ch quan l hon cnh ni ti ca doanh nghip bao gm ton
b tt c cỏc yu t v h thng bờn trong doanh nghip , mụi trng ny cú th
kim soỏt c . Cỏc nhõn t ni ti bao gm :
Sinh viên: Trần Văn Cảnh - Lớp 3CKN
19
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
2.1. Tỡnh hỡnh ti chớnh ca dn v kinh doanh .
Yu t ny gn lin vi hot ng kinh doanh ca doanh nghip , bi ti
chớnh cú liờn quan , mi k hoch chin lc ca doanh nghip . Mt doanh
nghip cú kh nng ti chớnh mnh l iu kin thun li doanh nghip cú th
c lp t ch trong hot ngn xut kinh doanh , cú kh nng ti chớnh mnh
cng l iu kin tin tng lm cỏc i tỏc hp tỏc vi doanh nghip . Cú kh
nng ti chớnh tt , doanh nghip mi cú iu kin ci tin k thut , u t i
mi cụng ngh nm bt c nhng thi c kinh doanh thun li .

Ngc li mt doanh nghip cú tỡnh hinh ti chớnh khú khn phi i vay
nhiu , ph thuc ti chớnh , doanh nghip sn xut b chi phi mnh trong kinh
doanh , khụng cú iu kin nõng cao cụng ngh , k thut sn xut khụng ci
tin c , nõng cao cht lng sn phm thỡ khụng cú kh nng thu hỳt c
khỏch hng , khụng bỏn c hng hoỏ thỡ s khụng cú li nhun , thua l , nh
hng n hiu qu kinh doanh .
2.2. Yu t sn phm
õy l yu t vụ cựng quan trng i vi doanh nghip , bi vỡ ngi mua
bao gi cung quan tõm trc ht n cht lng sn phm , tớnh tỏc dng ca
sn phm m h ó mua v mun mua . Thụng thng mt sn phm cú sc
cnh tranh thỡ cht lng phi cao . Do vy , cỏc doanh nghip c gng tng tớnh
u vit ca sn phm mỡnh .
Theo quan nim c in , sn phm l tng hp cỏc c tớnh vt lý , hoỏ hc
cú th quan sỏt c tp hp trong mt v hỡnh thc ng nht l vt mang
giỏ tr v gớỏ tr s dng . Vỡ vy cn xem xột sn phm ca doanh nghip theo
hai khớa cnh :
Yu t vt cht : gm nhng c tớnh vt lý , hoỏ hc ca sn phm k c
nhng c tớnh ca bao gúi vi chc nng gi gỡn bo qun hng hoỏ ca nú.
Yu t phi vt cht : tờn gi , nhón hiu , biu tng , chu k sng ca sn
phm , dch v trc trong v sau bỏn hng
Sinh viên: Trần Văn Cảnh - Lớp 3CKN
20
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Trong nn kinh t th trng cựng vi s cnh tranh gay gt cu cỏc sn
phm ú l s phỏt trin khụng ngng v nhu cu ca ngi tieu dựng . Do vy ,
trong vic sn xut kinh doanh , doanh nghip khụng nhng phi lm ra , mua
vo nhng sn phm cú chỏt lng cao , m cũn cn phi cú kiu dỏng p , gớa
c hp lý .ng thi phi luụn i mi phng thc bỏn hng , cỏc dch v u
ói ỏp ng nhu cu ca khỏch hng , bỏn c hng lm tng hiu qu sn
xut kinh doanh .

2.3. Trỡnh qun lý , k nng ca ngi lao ng trong quỏ trỡnh hot
ng kinh doanh .
õy l yu t nh hng khụng nh ộn hot ng kinh daonh ca doanh
nghip . Mt doanh nghip cú i ng cỏn b trỡnh qun lý tt l iu kin
nõng cao hn kt qu hot ng kinh doanh ca doanh nghip . Doanh nghip
cú i ng cỏn b tinh thụng nghip v chuyờn mụn cao , cú i ng cụng nhõn
tay ngh vng , kh nng giao tip tt l iu kin nõng cao nng sut lao
ng , cht lng sn phm hng hoỏ , tỡnh hỡnh chim lnh th trng c tng
lờn nú cng lm gim bt nhng chi phớ khụng cn thit . Ngoi ra õy cng l
iu kin doanh nghip ci tin k thut i mi cụng ngh sn xut hin i,
to ra kh nng canhk tt cho doanh nghip .
2.4 .Tỡnh hỡnh c s vt cht , trang thit b ca doanh nghip
ú l vn c nh m doanh nghip u t ban u xõy dng c s
cho doanh nghip , c s vt cht khang trang , trang thit b hin i tiờn tin l
iu kin to ra cht lng sn phm tt , nng sut lao ng cao , gim bt
c chi phớ , nõng cao hiu qu sn xut kinh doanh . Ngc li mt doanh
nghip cú c s vt cht , trang thit b c k lc hu s lm nh hng n cht
lng cụng vic , t ú tỏc ng n mc tiờu ca doanh nghip .
2.5. Chin lc kinh doanh v k hoch kinh doanh
Mt cụng ty cú chin lc kinh doanh , k hoch kinh doanh phự hp , s
tn dng c thi c , em lai hiu qu kinh t cao , nú cng l nhõn t m
bo s thnh cụng ca doanh nghip . Bi chin lc kinh doanh v k hoch
Sinh viên: Trần Văn Cảnh - Lớp 3CKN
21
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
kinh doanh cú vai trũ rt ln i vi quỏ trỡnh hot ng kinh doanh ca doanh
nghip .
Th nht giỳp cỏc doanh nghip thng mi nm bt c c hi th trng
v to c th mnh cnh tranh trờn thng trng bng cỏch vn dng cỏc
ngun lc cú hn ca doanh nghip vi hiu qu cao nht t mc tiờu ra .

Th hai nú giỳp cỏc doanh nghip thy rừ mc ớch hng i ca doanh
nghip v cỏc nh qun tr phi xem xột nghiờn cu xem nờn quyt nh i theo
hng no .
Th ba giỳp cỏc doanh nghip tn dng tt cỏc c hi v gim bt cỏc nguy
c cú liờn quan n iu kin mụi trng kinh doanh .
Th t giỳp cỏc doanh nghip chun b tt hn i phú v lm ch cỏc
din bin ca th trũng .
Vớ nh vi chin lc sn phm , chin lc chim lnh th trng ,
chin lc v chớnh sỏch , giỏ c phự hp trong tng thi k , tng giai on c
th s to iu kin cho doanh nghip y nhanh tc tiờu th sn phm Nh
vy tng nhanh vũng quay ca vn , m rng c th trng th phn , nõng
cao uy tớn sn phm ca doanh nghip to dng lũng tin ca khỏch hng v sn
phm . T ú tng nhanh doanh thu , nõng cao hiu qu kinh doanh ca n v .
2.6. Mng li kinh doanh , chớnh sỏch qung cỏo thụng tin tip th v
gii thiu sn phm .
Mng li kinh doanh ca doanh nghip thng mi bao gm mt h
thng cỏc chi nhỏnh , cỏc trung tõm , cỏc xớ nghip , ca hng , kho trm , cỏc
i lý mua bỏn c b trớ nhng a im thun tin do hot ng kinh
doanh hng hoỏ dch v ca doanh nghip núi chung v ca tng b phn trong
doanh nghip núi riờng .
Mt doanh nghip cú mng li kinh doanh phự hp vi yờu cu khỏch
quan ca th trng v phự hp vi tim lc ca doanh nghip s m bo kinh
doanh cú lói v ngy cng t hiu qu phỏt trin v th ca doanh nghip trờn
thng trng .
Sinh viên: Trần Văn Cảnh - Lớp 3CKN
22
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Chớnh sỏch qung cỏo , thụng tin tip th l yu t nh hng n hot
ng kinh doanh ca doanh nghip , n v cn cú chớnh sỏch ny phự hp , hp
lý d hiu khi cú nhu cu khỏch hng cú th nh ngay v sn sng mua sn

phm ca doanh nghip .
Ngoi ra , vic s dng ngh thut kinh doanh khỏc nh : khuyn mi , thỏi
phc v cng nh hng n hot ng kinh doanh ca doanh nghip .
2.7. Xỏc nh nhng phng thc thanh toỏn .
Cú th núi phng thc thanh toỏn l khõu trng tõm , l kt qu cui cựng
ca tt c cỏc giao dch trong kinh doanh thng mi . Vic la chn phng
thc thanh toỏn phự hp v ỏp dng hp lý i vi tng khỏch hng l vn
rt quan trng , nú cú th nh hng ln n vic tiờu th sn phm . T ú lm
nh hng n hiu qu kinh doanh ca doanh nghip c bit nú gõy n tng
tt hoc xu cho khỏch hng i vi doanh nghip . Hn na vic la chn
phng thc thanh toỏn hp lý cũn m bo an ton trong kinh doanh nhm hn
ch nhng ri ro trong thanh toỏn v buụn bỏn cho cỏc nh donh nghip . Trong
iu kin hin nay , ngi ta a ra nhiu hỡnh thc thanh toỏn nh tr tin mt ,
sộc , tr tin trc khi giao hng , tr tin chm tng phn , tr sau , t cc
Do vy doanh nghip no thc hin phng thc thanh toỏn n gin , gn nh
, thun li v phự hp vi kh nng ca khỏch hng l doanh nghip ú cú c
hi kộo c ụng o khỏch hng v vi mỡnh . T ú bỏn c nhiu sn
phm v nõng cao hiu qu kinh doanh .
2.8. S ỳng n ca h thng cỏc ch tiờu , mc tiờu c doanh
nghip xỏc nh cho tng thi k , tng giai on c th .
Vớ d : trong giai on u tiờn ca mt sn phm mi thỡ mc tiờu ca
doanh nghip l tung sn phm ra th trng , gii thiu sn phm . Khi ú
doanh nghip cn cú nhng bin phỏp nh thụng tin qung cỏo mnh m v sn
phm .
Sinh viên: Trần Văn Cảnh - Lớp 3CKN
23
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Sang giai on hai mc tiờu ca doanh nghip l tng nhanh mc tiờu th v
tng li nhun
Túm li vi tng giai on c th thỡ mc tiờu phi khỏc nhau , phi phự

hp cú hiu qu kinh doanh nh mong mun .
III. Phơng pháp đánh giá hiệu quả kinh doanh
1. Cỏc quan im c bn trong ỏnh giỏ hiu qu kinh doanh .
Trong thc tin khụng phi ai cng hiu bit v quan nim ging nhau v
hiu qu kinh doanh v chớnh iu ny ó lm trit tiờu nhng c gng , n lc
ca h mc dự ai cng mun lm tng hiu qu kinh doanh . Nh vy khi cp
n hiu qu kinh doanh chỳng ta phi xem xột mt cỏch ton din c v mt
khụng gian v thi gian trong mi quan h vi hiu qu chung ca ton b nn
kinh t quc dõn , hiu qu ú bao gm c hiu qu kinh t v hiu qu xã hi .
a . V mt thi gian
S ton din ca hiu qu t c trong tng giai on khụng c lm
gim hiu qu khi xột trong thi k di , hoc hiu qu ca chu k sn xut
trc khụng duc lm h thp chu k sau . Trong thc t khụng ớt nhng trng
hp ch thy li ớch trc mt , thiu xem xột ton din v lõu di nhng phm
vi ny d xy ra trong vic nhp v mt s mỏy múc thit b c k lc hu
hoc xut t cỏc loi ti nguyờn thiờn nhiờn . Vic gim mt cỏch tu tin ,
thiu cõn nhc ton din v lõu di cỏc chi phớ ci to mụi trng t nhiờn , m
bo cõn bng sinh thỏi , bo dng v hin i hoỏ , i mi ti sn c nh ,
nõng cao ton din trỡnh cht lng ngi lao ng Nh ú lm mi tng
quan thu chi gim i v cho rng nh th l cú hiu qu khụng th coi l hiu
qu chớnh ỏng v ton din c .
b. V mt khụng gian
Cú hiu qu kinh t hay khụng cũn tu thuc vo ch hiu qu ca hot
ng kinh t c th no ú , cú nh hng nh th no n hiu qu kinh t ca
c h thng m nú liờn quan tc l gia cỏc nghnh kinh t ny vi cỏc nghnh
Sinh viên: Trần Văn Cảnh - Lớp 3CKN
24
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
kinh t khỏc , gia tng b phn vi ton b h thng , gia hiu qu kinh t vi
vic thc hin cỏc nhim v ngoi kinh t .

Nh vy , vi n lc c tớnh t gii phỏp kinh t - t chc - k thut no
ú d nh ỏp dng vo thc tin u phi c t vo s xem xột ton din .
Khi hiu qu y khụng lm nh hng n hiu qu chung ca nn kinh t quc
dõn thỡ mi c coi l hiu qu kinh t .
c . V mt nh lng
Hiu qu kinh t phi c th hin qua mi tng quan gia thu chi theo
hng tng thu gim chi . iu ny cú ngha l tit kim n mc ti a chi phớ
sn xut kinh doanh to ra mt n v sn phm cú ớch .
d . V mt nh tớnh
ng trờn gúc nn kinh t quc dõn , hiu qu kinh t m doanh
nghip t c phi gn cht vi hiu qu ca ton xó hi . Ginh c hiu
qu cao cho doanh nghip cha phi l m cũn ũi hi mang li hiu qu cho
xó hi . Trong nhiu trng hp , hiu qu ton xó hi li l mt cú tớnh quyt
nh khi la chn mt gii phỏp kinh t , dự xột v mt kinh t nú cha hon
ton c tho món .
Trong bt k hot ng sn xut kinh doanh no khi ỏnh giỏ hiu qu ca
hot ng y khụng ch dng li vic ỏnh giỏ kt qu t c m cũn ỏnh
giỏ cht lng ca kt qu y . Cú nh vy thỡ hiu qu hot ng sn xut kinh
doanh mi c ỏnh giỏ mt cỏch ton din hn .
C th khi ỏnh giỏ hiu qu kinh doanh chỳng ta cn phi quỏn trit mt
s quan im trong vic ỏnh giỏ hiu qu kinh doanh .
Th nht : Bo m s kt hp hi ho cỏc loi li ớch xó hi , li ớch tp
th , li ớch ngi lao ng , li ớch trc mt , li ớch lõu di Quan im ny
ũi hi vic nõng cao hiu qu kinh doanh phi xut phỏt t vic tho món mt
cỏch thớch ỏng nhu cu ca cỏc ch th trong mi quan h mt xớch ph thuc
ln nhau . Trong ú quan trng nht l xỏc nh c ht nhõn ca vic nõng cao
hiu qu kinh doanh ó t ú tho món li ớch ca ch th ny to ng lc ,
Sinh viên: Trần Văn Cảnh - Lớp 3CKN
25

×