Tải bản đầy đủ (.pdf) (34 trang)

Tìm hiểu quy trình bán hàng tại công ty thương mại dịch vụ xuất nhập khẩu tada

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.65 MB, 34 trang )

i

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

TÌM HIỂU QUY TRÌNH BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY
TNHH THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ XUẤT NHẬP KHẨU
TADA

Ngành:

QUẢN TRỊ KINH DOANH

Chuyên ngành:

MARKETING

Giảng viên hướng dẫn:

ThS. Châu Văn Thưởng

Sinh viên thực hiện:

Đồn Nhật Trinh

MSSV:

1811230735


Lớp:

18DMAB3

TP. HỒ CHÍ MINH, 2021


ii

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

TÌM HIỂU QUY TRÌNH BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY
TNHH THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ XUẤT NHẬP KHẨU
TADA

Ngành:

QUẢN TRỊ KINH DOANH

Chuyên ngành:

MARKETING

Giảng viên hướng dẫn:

ThS. Châu Văn Thưởng


Sinh viên thực hiện:

Đồn Nhật Trinh

MSSV:

1811230735

Lớp:

18DMAB3

TP. HỒ CHÍ MINH, 2021
LỜI CẢM ƠN


iii

Đầu tiên, em xin gửi lời cảm ơn chân thành và sự tri ân sâu sắc đến giảng viên Trường
Đại học Công nghệ TP.HCM, và nhất là quý thầy cô khoa Quản Trị Kinh Doanh đã giảng
dạy và truyền đạt kiến thức cho em trong suốt khoảng thời gian em được học tập ở trường.
Đặt biệt, em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc nhất đến thầy Châu Văn Thưởng là giảng viên
hướng dẫn bài báo cáo thực tập, dù tình hình dịch bệnh COVID-19 phức tạp khơng thể gặp
trực tiếp, nhưng thầy đã tạo ra những buổi trao đổi online rất bổ ích và đã hỗ trợ, giúp đỡ em
tận tình trong suốt quá trình làm báo cáo thực tập vừa qua, để em có thể hồn thành tốt bài
báo cáo của mình một cách tốt nhất.
Em xin tỏ lịng biết ơn đến đơn vị thực tập Cơng ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ Xuất
Nhập Khẩu TADA, đã cho em cơ hội được thực tập và trải nghiệm tại cơng ty. Theo đó, em
xin gửi lời cảm ơn chân thành đến phịng Marketing của cơng ty đã trực tiếp hướng dẫn, diều
dắt em với những chỉ dẫn quý giá của anh chị trong suốt quá trình thực tập để em hoàn thành

tốt bài báo cáo này.
Cuối cùng, em xin gửi lời cảm ơn, lời chúc sức khoẻ đến Quý thầy cô giảng viên bộ
môn của trường Đại học Công Nghệ TP.HCM cùng tồn thể nhân viên trong cơng ty TNHH
Thương Mại Dịch Vụ Xuất Nhập Khẩu TADA. Kính chúc đơn vị ngày càng đạt được nhiều
thành công trong kinh doanh cũng như trong cuộc sống.
Em xin chân thành cảm ơn!

Sinh viên Thực Tập

Đồn Nhật Trinh

CỘNG HỊA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------


iv

NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP
Họ và tên sinh viên: Đồn Nhật Trinh

MSSV: 1811230735

Khố: 2018-2022

Lớp: 18DMAB3

Tên đề tài: Tìm hiểu quy trình bán hàng tại cơng ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ Xuất Nhập
Khẩu TADA
1. Thời gian thực tập: Từ ngày 12/07/2021 đến ngày 14/09/2021

2. Bộ phận thực tập: Phòng kinh doanh – Bộ phận bán hàng.
3. Tinh thần trách nhiệm với công việc và ý thức chấp hành kỷ luật.
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
4. Kết quả thực tập theo đề tài.
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
5. Nhận xét chung
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................

Đơn vị thực tập

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP.HCM
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH


v

NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN

Họ và tên sinh viên: Đồn Nhật Trinh

Khố: 2018-2022

MSSV:


Lớp: 18DMAB3

1811230735

Nhận xét của Giảng viên hướng dẫn thực tập:
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................

Giảng viên hướng dẫn

ThS. Châu Văn Thưởng


MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU...............................................................................................................1
CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ
XUẤT NHẬP KHẨU TADA.......................................................................................2
1.1 Giới thiệu về công ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ Xuất Nhập Khẩu TADA............2
1.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển.............................................................................2
1.1.2 Sứ mệnh và tầm nhìn của cơng ty............................................................................3
1.1.3 Chức năng và các lĩnh vực hoạt động.....................................................................3
1.1.4 Cơ cấu tổ chức và quản lý........................................................................................5
1.1.4.1 Sơ đồ về cơ cấu tổ chức......................................................................................5
1.2 Kết quả hoạt động kinh doanh trong 3 năm từ đầu 2017 đến cuối năm 2019............7


TĨM TẮT CHƯƠNG I...............................................................................................8
CHƯƠNG II: TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG BÁN HÀNG CỦA CƠNG TY TNHH
THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ XUẤT NHẬP KHẨU TADA.........................................9
2.1 Tình hình hoạt động bán hàng tại cơng ty.....................................................................9
2.1.1 Quy trình bán hàng tại cơng ty................................................................................9
2.1.2 Chính sách bán hàng của cơng ty..........................................................................12
2.1.2.1 Chính sách về giá.............................................................................................13
2.1.2.2 Chính sách về sản phẩm..................................................................................14
2.1.2.3 Phân Phối..........................................................................................................15
2.1.2.4 Con người.........................................................................................................15
2.1.3 Dịch vụ chăm sóc khách hàng................................................................................16
2.2 Đánh gía hoạt động bán hàng tại công ty....................................................................16
2.2.1 Kết quả đạt được (Doanh thu đem tới trong 3 năm gần nhất)............................16
2.2.2 Ưu điểm................................................................................................................... 17
2.2.3 Hạn chế.................................................................................................................... 17
2.2.4 Nguyên nhân...........................................................................................................18
2.3 Mô tả cơng việc thực tập tại cơng ty............................................................................18
2.3.1 Nhiệm vụ chính tại công ty trong đợt thực tập.....................................................18
2.3.2 Cách tiến hành cơng việc cụ thể.............................................................................19

TĨM TẮT CHƯƠNG II............................................................................................20


CHƯƠNG III: KIẾN NGHỊ MỘT SỐ GIẢI PHÁP ĐỂ NÂNG CAO HIỆU QUẢ
BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ XUẤT NHẬP
KHẨU TADA..............................................................................................................21
3.1 Định hướng và mục tiêu kinh doanh của công ty.......................................................21
3.1.1 Mục tiêu đặt ra........................................................................................................21
3.2 Kiến nghị giải pháp để nâng cao hiệu quả bán hàng tại công ty TNHH Thương Mại
Dịch Vụ Xuất Nhập Khẩu TADA.......................................................................................21

3.2.1 Kiến nghị 1: Đẩy mạnh công tác đào tạo phát triển nguồn nhân lực.................21

TÓM TẮT CHƯƠNG III..........................................................................................23
KẾT LUẬN.................................................................................................................24
TÀI LIỆU THAM KHẢO.........................................................................................25

DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH VÀ BẢNG
ST
T

Số hiệu

1

Hình 1.1

Các thiết bị vật dụng trong xây dựng

04

2

Hình 1.2

Đồ ngũ kim (bulong, đinh, vít,...)

04

3


Hình 1.3

Sơ đồ về cơ cấu tổ chức cơng ty TNHH
TMDV TADA

05

4

Hình 1.4

Quy trình bán hàng của cơng ty TNHH
TMDV Xuất Nhập Khẩu TADA

09

Tên

Số trang


5

Kết quả kinh doanh của công ty TNHH
Bảng 1.1 Thương Mại Dịch Vụ Xuất Nhập Khẩu

TỪ VIẾT TẮT
TNHH
MSSV
Ths.

XNK
LN
CP
QLDN
DT
BH
CCDV
TM
DV
VNĐ
KH
TNDN
CTY
TP.HCM

CHÚ THÍCH
Trách nhiệm hữu hạng
Mã số sinh viên
Thạc sĩ
Xuất nhập khẩu
Lợi nhuận
Chi phí
Quản lý doanh nghiệp
Doanh thu
Bán hàng
Cung cấp dịch vụ
Thương mại
Dịch vụ
Việt Nam đồng
Khách hàng

Thu nhập doanh nghiệp
Cơng ty
Thành phố Hồ Chí Minh

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

07


1

LỜI MỞ ĐẦU
---∞∞--1. Lý do chọn đề tài
Trong nền kinh tế thị trường hiện nay các doanh nghiệp phải hoạt động trong môi
trường kinh doanh đầy biến động phức tạp, chứa đựng trong đó nhiều cơ hội nhưng lại
khơng ít phần rủi ro và mạo hiểm. Muốn thành công trên thương trường, các doanh nghiệp
ln phải biết tự thích nghi với sự thay đổi liên tục của môi trường kinh doanh, nắm bắt kịp
thời các cơ hội và hạn chế thấp nhất những rủi ro, né tránh được những đe doạ phía trước.
Tuy nhiên, khơng phải doanh nghiệp nào cũng biết hoạch ra những quy trình và chính
sách bán hàng đúng nhất. Vì vậy, để nâng cao hiệu quả trong quá trình hoạt động kinh doanh
thì quá trình bán hàng phải được đặt lên hàng đầu.
Xuất phát từ sự thay đổi về cách nhận thức của bản thân về hoạt động bán hàng cùng
với tầm quan trọng của nó. Trong thời gian tìm hiểu thực tế mơi trường cơng ty em đã chọn
đề tài “Phân tích hoạt động bán hàng và đưa ra kiến nghị để nâng cao hiệu quả của hoạt động
bán hàng của Công ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ Xuất Nhập Khẩu TADA” để làm bài báo
thực tập của mình với mong muốn có thể hiểu rõ hơn thực trạng và quy trình bán hàng tại
cơng ty và áp dụng những kiến thức cơ bản đã được học ở trường vào thực tế.
2. Mục tiêu nghiên cứu: Tìm hiểu quy trình bán hàng tại Cơng ty TNHH Thương Mại Dịch
Vụ Xuất Nhập Khẩu TADA.
3. Đối tượng nghiên cứu: Công ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ Xuất Nhập Khẩu TADA

4. Bố cục của đề tài: Gồm 3 chương:
Chương I: Giới thiệu về công ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ Xuất Nhập Khẩu TADA.
Chương II: Tình hình hoạt động và quy trình bán hàng của cơng ty TNHH Thương Mại
Dịch Vụ Xuất Nhập Khẩu Tada
Chương III: Kiến nghị một số giải pháp để nâng cao hiệu quả của hoạt động bán hàng tại
công ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ Xuất Nhập Khẩu Tada


2

CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ
XUẤT NHẬP KHẨU TADA
1.1 Giới thiệu về công ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ Xuất Nhập Khẩu TADA
 Tên cơng ty viết bằng tiếng việt: CƠNG TY TNHH THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ XUẤT
NHẬP KHẨU TADA
 Tên công ty viết bằng tiếng nước ngoài: TADA IMPORT EXPORT SERVICES
TRADING COMPANY LIMITED
 Tên công ty viết tắt: CTY TNHH TM DV XNK TADA
 Mã số doanh nghiệp: 0315062546
 Đăng ký lần đầu ngày: 22 tháng 05 năm 2018
 Trụ sở chính: 1A Nguyễn Sỹ Sách, Phường 15, Quận Tân Bình, Thành phố Hồ Chí Minh
 Vốn điều lệ: 10.000.000.000 đồng
 Điện thoại: 0907005234


Email:

 Người đại diện pháp lý: LÊ QUỐC TRẠNG, chức danh: Giám đốc.
1.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển
Thời k“ đầu thành lập đến trước năm 2019, nhiệm vụ của công ty là thu mua và cung ứng

các mặt hàng nhập khẩu cho các công ty chuyên doanh tại Việt Nam (chủ yếu các mặt hàng:
đồ ngũ kim, sơn, kính, và thiết bị lắp đặt khác trong xây dựng, ....) đồng thời nhập khẩu
Thiết bị máy móc, thiết bị ngoại vi. Trong thời gian này, hoạt động nhập khẩu của cơng ty đã
góp phần khơng nhỏ trong việc cung ứng và phân phối hàng hoá, ổn định thị trường trên địa
bàn.
Năm 2020 đánh dấu sự thay đổi mạnh m” của cơng ty, trước sự khó khăn về vốn kinh doanh,
Công ty đã bàn và xây dựng phương án tăng vốn điều lệ. Mặc dù trong điều kiện khó khăn
chung của nền kinh tế và của các doanh nghiệp, với sự nỗ lực cố gắng của công ty đặc biệt là
sự tin tưởng và ủng hộ của các cổ đông, đối tác chiến lược. Sau gần một tháng triển khai
thực hiện, phương án đã thành cơng tốt đ•p, sau khi tăng, vốn điều lệ của công ty hiện nay là
12,2 tỷ đồng đảm bảo cho các hoạt động kinh doanh thường xuyên của công ty.


3

1.1.2 Sứ mệnh và tầm nhìn của cơng ty
 Sứ mệnh:
 Đem đến những sản phẩm chất lượng nhất cung cấp cho khách hàng, giúp khách hàng
thõa mãn tối đa.
 Công ty đánh giá sự thành công dựa trên cơ sở thành công của khách và các đối tác
liên quan. Sự thành cơng đó dựa trên chất lượn sản phẩm, giá cả và sự phấn đối
không ngừng của đội ngũ nhân viên trong cơng ty.
 Tầm nhìn:
 Cơng ty đang từng bước thực hiện mục tiêu trở thành những công ty xuất nhập khẩu
hàng đầu Việt Nam.
 Đạt được sự tính nhiệm của và những đối tác kinh doanh chính là yếu tố giúp tạo
dựng sự thành công của công ty.
 Khơng chỉ đem lại điều tốt đ•p cho khách hàng, cơng ty cịn đem lại sự hạnh phúc khi
làm việc, đem lại sự hạnh phúc cho nhân viên khi làm việc tại đây
1.1.3 Chức năng và các lĩnh vực hoạt động

 Chức năng:
 Trực tiếp xuất nhập khẩu và nhận uỷ thác xuất nhập khẩu các mặt hàng vật tư, máy
móc thiết bị, cơng nghệ, ngun liệu hàng tiêu dùng, phương tiện vận tải.
 Chuyên buôn bán lẻ các loại hàng nhập khẩu uy tín đến tay các doanh nghiệp và cá
nhân.
 Tổ chức sản xuất, lắp ráp và gia công, liên doanh, liên kết hợp tác, đầu tư với các tổ
chức kinh tế trong và ngoài nước để sản xuất hàng xuất khẩu, hàng tiêu dùng,...
 Dịch vụ phục vụ người Việt Nam ở nước ngoài, kinh doanh khách sạn du lịch, gia
công lắp ráp, buôn bán, bán lẻ,...
 Lĩnh vực hoạt động
 Chủ yếu các mặt hàng: đồ ngũ kim, sơn, kính, và thiết bị lắp đặt khác trong xây dựng.
Ngồi ra cịn có:
 Bán lẻ máy vi tính, các thiết bị ngoại vi, phần mềm và thiết bị viễn thông.


4

 Bán lẻ đồ điện gia dụng, giường, tủ, bàn, ghế, đèn, bộ đèn điện và các nội thất tương
tự nhập khẩu từ nước ngồi về.
 Vận tải hàng hố bằng đường bộ.

Hình 1.1 Các thiết bị vật dụng trong xây dựng
Hình 1.2 Đồ ngũ kim (bulong, đinh, vít,...)


5

1.1.4 Cơ cấu tổ chức và quản lý
1.1.4.1 Sơ đồ về cơ cấu tổ chức


Hình 1.1 Sơ đồ về cơ cấu tổ chức công ty TNHH TMDV TADA
 Chức năng nhiệm vụ của các phòng ban:
 Giám đốc: là người đứng đầu cơng ty, quản lí và hoạch định các chiến lược cho công ty,
giải quyết những vấn đề chung của công ty đưa ra phương hướng giải quyết cuối cùng
và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước những quyết định của mình.
 Phó giám đốc: là người thay mặt giám đốc điều hành công việc theo chỉ đạo trực tiếp
của giám đốc, có trách nhiệm đơn đốc thực thi các hoạt động kinh doanh, hỗ trợ giám
đốc trong việc quản lí và hoạch định.
 Phịng xuất nhập khẩu: bao gồm bộ phận giao nhận và bộ phận chứng từ, đây là phịng
có vị trí quan trọng nhất trong cơ cấu tổ chức của công ty, trực tiếp nhận các hợp đồng
xuất nhập khẩu, hợp đồng uỷ thác, phân công cho các nhân viên thực hiện công việc một
cách hiệu quả và nhanh chóng
 Bộ phận giao nhận: bộ phận này trực tiếp tham gia các hoạt động giao nhận, chịu trách
nhiệm hoàn thành mọi thủ tục từ khâu mở tờ khai đến khâu giao hàng cho khách hàng
của công ty.


6

 Bộ phận chứng từ: theo dõi, quản lý lưu trữ chứng từ và các công văn. Soạn thảo bộ hồ
sơ Hải quan, các công văn cần thiết giúp cho bộ phận giao nhận hồn thành tốt cơng việc
được giao. Thường xuyên theo dõi quá trình làm hàng, liên lạc tiếp xúc với khách hàng
để thông báo những thông tin cần thiết cho lơ hàng.
 Phịng kinh doanh: tổ chức và điều hành các hoạt động kinh doanh của công ty, đồng
thời có nhiệm vụ nghiên cứu, khảo sát thị trường, tìm kiếm khách hàng mới. Phịng kinh
doanh có vai trị rất quan trọng trong hoạt động của cơng ty, góp phần mở rộng thị phần,
đem lại nhiều hợp đồng giá trị cho cơng ty.
 Phịng kế tốn: hoạch tốn đầy đủ các nghiệp vụ kế toán phát sinh, báo cáo các số liệu
chính xác định k“, theo dõi và tổ chức cho hoạt động kinh doanh liên tục và hiệu quả,
chi tạm ứng cho nhân viên giao nhận hoàn thành tốt công tác. Xây dựng, triển khai và

thực hiện kế hoạch tài chính cơng ty.
 Phịng Marketing: bao gồm bộ phận marketing online và bộ phận thiết kế hình ảnh,
quảng cáo. Chịu trách nhiệm quản lí và đưa ra chiến lược tiếp thị về hình ảnh, thương
hiệu, dịch vụ công ty (Thiết lập chiến lược tiếp thị trực tuyến, thực hiện và tham gia hội
thảo về nhân sự, quảng cáo dịch vụ công ty thông qua phương tiện truyền thông,…)
 Bộ phận marketing online: ứng dụng các công nghệ mạng máy tính, các phương tiện
điện tử vào việc nghiên cứu thị trường, hỗ trợ phát triển sản phẩm, phát triển các chiến
lược marketing hiệu quả giúp đưa sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ đến người tiêu dùng một
cách nhanh chóng và hiệu quả
 Bộ phận thiết kế hình ảnh, quảng cáo: ứng dụng các phần mềm thiết kế hình ảnh,
banner tạo ra các chủ đề thú vị, đặc sắc, thu hút được khách hàng. Đóng góp một phần
khơng nhỏ giúp bộ phận marketing online có thể xây dựng được các chiến lược quảng
cáo hay và thú vị đem lại hiệu quả tích cực.
 Phịng nhân sự: chịu trách nhiệm quản lí nhân sự, chất lượng dịch vụ, nghiên cứu và
phát triển dịch vụ cơng ty . Ngồi ra cịn có trách nhiệm tìm kiếm CV ứng viên tiềm


7

năng, đem về cho công ty nguồn nhân lực tài năng đóng góp vào sự phát triển chung của
cơng ty.
1.2 Kết quả hoạt động kinh doanh trong 3 năm từ đầu 2017 đến cuối năm 2019
Sự tồn tại và phát triển của công ty gắn liền với kết quả của hoạt động kinh doanh. Cơng ty
có thể tiếp tục được duy trì các hoạt động diễn ra bình thường hay không đều phụ thuộc vào
các con số này. Thông qua việc phân tích kết quả hoạt động kinh doanh có thể nắm được
hiểu quả sử dụng vốn, trình độ quản lý cũng như khả năng tồn tại và phát triển của công ty.

Năm



số

2018

4.655.000.
000

2019

2020

6.335.100.06 5.915.148.56
4
6

Chênh lệch
2018 với
2019
1.680.100.064

Chênh lệch
2019 với
2020

1. Doanh thu BH và
CCDV

01

2.Các khoản giảm

trợ DT

02

3. DT thuần về BH
và CCDV (10=0102)

10

4.655.000.
000

6.335.100.06 5.915.148.56
4
6

1.680.100.064

419.951.498

4. Giá vốn hàng bán

11

3.144.322.
000

4.174.966.10 3.808.410.08
0
5


1.030.644.100

366.556.015

5. LN gộp về BH và
CCDV (20=10-11)

20

1.510.678.
000

2.160.133.96 2.106.738.48
4
1

649.455.964

52.395.483

6. Chi phí tài chính

22

0

0

141.931.832


0

141.931.832

Trong đó: lãi vay
phải trả

23

0

0

141.931.832

0

141.931.832

0

419.951.498

0


8

24


139.401.08
8

130.564.009

10.344.956

19.182.035

8. CP QLDN

25

956.000,12 1.457.963.64 1.401.858.92
0
0
0

501.963.520

56.104.720

9. LN thuần từ HĐ
KD (=20+(21-22)(24+25)

30

415.276.79
2


137.147.488

120.040.560

10. Thu nhập khác

31

11. Tổng LN kết
toán trước thuế
=30+40

50

415.276.79
2

552.424.280

432.383.720

137.147.488

120.040.560

12. LN sau thuế
TNDN = 50-51-52

60


415.276.79
2

552.424.280

432.383.720

137.147.488

120.040.560

7. Chi phí BH

149.746.044

552.424.280

432.383.720

0

0

Đơn vị tiền: VNĐ (Nguồn: Phịng kế tốn)
 Đánh giá tình hình kinh doanh của công ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ Xuất Nhập
Khẩu TADA từ năm 2018 đến 2020.
Qua bảng số liệu ở hình trên ta có thể nhận xét: Tình hình kinh doanh năm 2019 so với năm
2018 đã có sự phát triển cụ thể tăng 1.680.100.064 VNĐ so với 2018. Cũng có thể nói trong
thời gian đầu thành lập, có sự tăng trưởng như vậy cũng có thể được coi là một năm khá

thành công của công ty. Năm 2019, phần lợi nhuận gộp có sự gia tăng rõ rệt 649.455.964
VNĐ so với 2018.
Nhưng năm 2020 dần như đã có sự sa sút nh•, giảm 419.951.498 VNĐ so với năm 2019, do
tình hình dịch COVID diễn biến phức tạp ở Việt Nam cũng như các nước Quốc Tế khác, nền
kinh tế đã bị ảnh hưởng nghiêm trọng. Cũng như công ty gặp khó khăn trong việc nhập khẩu
hay xuất khẩu những sản phẩm hàng hóa đến tay khách hàng và các doanh nghiệp liên
Bảng 1.1: Kết quả kinh doanh của công ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ Xuất Nhập
Khẩu TADA từ năm 2018 đến 2020


9

doanh. Nhưng không quá đáng kể, phần lợi nhuận gộp của năm 2020 chỉ giảm 52.395.483
VNĐ so với năm 2019.

Tóm tắt chương I
Chương I đã giới thiệu nội dung một cách khá tổng quát về đơn vị thực tập tốt nghiệp của
em đó là cơng ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ Xuất Nhập Khẩu TaDa. Đồng thời đề cập tới
các sản phẩm, dịch vụ đang được cung cấp tại công ty, cũng như trình bày được bảng kết quả
hoạt động kinh doanh của công ty trong 3 năm từ 2018 đến 2020 và đưa ra đánh giá.

CHƯƠNG II: TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG BÁN HÀNG CỦA CÔNG TY TNHH
THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ XUẤT NHẬP KHẨU TADA
2.1 Tình hình hoạt động bán hàng tại cơng ty
2.1.1 Quy trình bán hàng tại cơng ty
Để bán hàng hiệu quả trong thời buổi cạnh tranh như hiện nay, khách hàng có vơ số sự lựa
chọn nhà cung cấp vừa ý, nên việc công ty phải tạo được cái nhìn thật tốt đối với khách hàng
là một chuyện thật sự cần thiết. Và việc mua bán qua lại cũng là một hành động hỗ trợ lẫn
nhau, người bán giúp người mua tìm được sản phẩm, dịch vụ phù hợp, người mua giúp
người bán đạt được mục tiêu, giải quyết được lượng hàng sản xuất ra, hoặc nhập về,...

Đối với người bán hàng mỗi chúng ta s” có cách bán hàng riêng biệt, để có thể thu hút được
khách hàng đến với mình và cơng ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ Xuất Nhập Khẩu TADA
cũng vậy, công ty có một quy trình riêng như sau:


Hình 2.1 Quy trình b

DV Xuất Nhập Khẩu TADA

Bước 1: Tìm kiếm khác
Tập trung ưu tiên những

õ ràng nhất. Là hoạt động nhân

viên tại công ty s” vạch r

năng.

Hiểu rõ nhu cầu về thời đ

ăng có thể là khách hàng tự phát

trên các mạng xã hội, có thể là khách hàng quen thuộc đã có sẵn và tham khảo từ quảng cáo.
Khách hàng tiềm năng có các đặc điểm sau:
 Có nhu cầu về mua sắm các thiết bị máy tính hiện đại, nội thất để trang trí nhà cửa (đồ
gia dụng, tủ, bàn, ghế, ...)
 Các doanh nghiệp, cá nhân kinh doanh về các mặt hàng đồ ngũ kim, sơn kính, thầu xây
dựng, thiết kế nhà ở, …
 Các cá nhân hoặc doanh nghiệp muốn nhập các mặt hàng quốc tế thông qua bên đặt hàng
trung gian.

Bước 2: Tiếp cận sơ bộ khách hàng
Nhân viên bán hàng cần tìm hiểu đầy đủ thông tin về khách hàng triển vọng, đề ra mục tiêu
của cuộc của cuộc tiếp cận. Lúc này nhân viên bán hàng phải xác định được một khách hàng
tiềm năng có trở thành khách hàng triển vọng hay khơng.
Nhân viên cần phải hiểu rõ khách hàng mình sắp tiếp cận từ những thông tin cơ bản nhất
như tên, lãnh vực hoạt động của khách hàng, khách hàng hoạt động kinh doanh ở đâu cho
đến nhu cầu của khách hàng. Nhân viên phải biết khách hàng cần sản phẩm gì của cơng ty và
cần với số lượng bao nhiêu.
Bước 3: Tiếp cận khách hàng
Bước này đòi hỏi kinh nghiệm bán hàng của mỗi nhân viên. Nhân viên phải khôn khéo trong
việc tiếp cận khách hàng sao cho khách hàng không cảm thấy bở ngỡ, người bán hàng không


11

nên quá vồ vập, nên tạo ấn tượng.
Khi tiếp cận khách hàng nhân viên cần phải ăn mặc lịch sự với khách hàng và ăn nói văn
minh lịch sự ln phải coi khách hàng là thượng đế. Khi xác định vấn đề nên dùng các câu
hỏi mở (How), không nên dùng các câu hỏi đóng (Yes/No).
Bước 4: Giới thiệu sản phẩm
Mỗi nhân viên phải trang bị cho bản thân một kiến thức đầy đủ về sản phẩm dịch vụ của
công ty, hiểu rõ từng đặc điểm nổi trội của sản phẩm để giới thiệu và phân tích với khách
hàng.
Nhiệm vụ của nhân viên là phải biết được khách hàng đang cần loại sản phẩm như thế nào
và yêu cầu của họ về đặc tính sản phẩm như thế nào từ đó chọn ra sản phẩm nào của cơng ty
cung cấp phù hợp với yêu cầu của khách hàng để tư vấn cho khách hàng.
Nói giá về sản phẩm: khơng nên trả lời trực tiếp về giá, tránh mang lại cảm giác giá cao cho
khách hàng.
Bước 5: Thuyết phục khách hàng
Nhân viên s” dựa vào các sản phẩm dịch vụ của Công ty để tiếp cận các khách hàng mà họ

cho đó là tiềm năng thơng qua hình thức gọi điện hoặc gửi email.
Với sự cạnh tranh khốc liệt trên thị trường hiện nay thì khách hàng có rất nhiều sự lựa chọn
khác nhau vì thế nhân viên bán hàng phải tìm hiểu kỹ về khách hàng nắm bắt được nhu cầu
của khách hàng từ đó tư vấn các đặc điểm nổi trội về sản phẩm của công ty.
Nhân viên bán hàng cần đưa ra các chính sách ưu đãi của công ty như về giá cả, ưu đãi , và
chế độ hậu mãi sau mua hàng để khách hàng cảm thấy yên tâm về sản phẩm, chất lượng dịch
vụ của cơng ty hơn.
Bước 6: Kí kết hợp đồng


12

Sau khi cả hai bên đã thống nhất về giá cả thì nhân viên s” đi đến kí kết hợp đồng, soạn thảo
hợp đồng theo mẫu của công ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ Xuất Nhập Khẩu TADA
Phương thức thanh toán/cọc trước: Tiền mặt, séc hoặc chuyển khoản.
-

Lần 1: Khách hàng đặt trước 50% giá trị hợp đồng sau khi công ty thực hiện ký kết
hợp đồng.

-

Lần 2: Khách hàng thanh tốn đủ 50% cịn lại sau khi cơng ty bàn giao sản phẩm cho
khách hàng.

Ngoài ra, trong một số trường hợp khác như công ty nhận order giúp khách hàng các sản
phẩm ở quốc tế khách hàng phải đặt cọc trước 20% giá trị sản phẩm, và phần còn lại chia
thành các đợt thanh toán khác nhau. Tuy nhiên, khách hàng có thể thanh tốn 100% sau khi
ký hợp đồng hoặc khách hàng thanh toán như trường hợp trên tùy theo giao kèo của 2 bên
khi ký kết hợp đồng.

Bước 7: Thực hiện hợp đồng
Sau khi ký kết hợp đồng công ty s” dựa vào nội dung hợp đồng đã ký kết và thực hiện theo
đó. Và chính bước cuối cùng của một quá trình bán hàng là chăm sóc khách hàng để họ có
thể quay lại mua nhiều lần hoặc đem sản phẩm, dịch vụ của công ty giới thiệu với người
thân và bạn bè. Quá trình chăm sóc khách hàng sau khi mua hàng s” cho thấy sự nhiệt tình
trong cơng việc của mỗi nhân viên kinh doanh. Nhân viên phải hết lòng hỗ trợ và giải đáp
các thắc mắc của khách hàng.
Chất lượng dịch vụ của cơng ty ln đi đơi với nhiệm vụ chăm sóc khách hàng. Nhân viên s”
vừa mang về hiệu quả cho khách hàng vừa tạo niềm tin và tình cảm với khách hàng, điều
này s” giúp khách hàng gắn bó và hợp tác dài lâu với công ty.


13

2.1.2 Chính sách bán hàng của cơng ty
Trong kinh doanh để doanh nghiêp có thể tồn tại và phát triển thì cơng tác bán hàng phải
được doanh nghiệp hết sức chú trọng, công tác bán hàng bên cạnh việc công ty có những
nhân viên bán hàng xuất sắc thì cơng ty cịn phải có các chính sách bán hàng hợp lý.
2.1.2.1 Chính sách về giá
Chính sách giá của cơng ty khơng mang tính ổn định, lâu dài bởi thị trường thay đổi giá cũng
thay đổi theo buộc công ty phải đưa ra các chính sách giá mới để được chấp nhận và hài lòng
với yêu cầu của khách hàng, đáp ứng được nhu cầu đặt ra.
Khách hàng thường có tâm lý s” mua những sản phẩm có mức giá rẻ, nhưng nếu cơng ty
chứng minh được giá của mình cao hơn đối thủ bởi giá trị của sản phẩm đem đến cho khách
hàng nhiều hơn thì khách hàng s” thay đổi suy nghĩ. Đó chính là lý do tại sao cơng ty ln
có kế hoạch đến chính sách và chiến lược định giá trong marketing.
Với công ty, tùy theo đặc trưng sản phẩm mà áp dụng những chính sách giá khác nhau:
 Chính sách giá thâm nhập thị trường: cơng ty s” áp dụng lên những sản phẩm dịch vụ
để có thể tranh giành thị trường, gây áp lực với đối thủ cạnh tranh, tìm kiếm lợi nhuận
dài hạn, và chịu lỗ trong thời gian đầu. Chính sách giá này qui định một mức giá thấp

trong thời gian dài, thường được sử dụng cho các sản phẩm mới nhưng mang tính tương
tự (thay thế) hoặc sản phẩm cải tiến, trên các thị trường mới và đặc biệt trên các thị
trường khơng lí tưởng (đường cong cầu co giãn nhịp nhàng).
 Chính sách giá cho chương trình khuyến mãi: Đối với các sản phẩm mới, nhằm đưa
gần khách hàng hơn thì cơng ty dùng những chương trình như: tặng vocher, coupon, ...
mang đến những lợi ích hấp dẫn để kích thích khách hàng mua sản phẩm, dịch vụ bên
mình.
 Chính sách giá theo địa lý: ở mỗi một vị trí địa lý khác nhau, doanh nghiệp có sự điều
chỉnh giá để phù hợp với thu nhập và mức chi tiêu chung chung của khách hàng ở địa
phương đó.


14

 Chính sách giá hớt váng: đưa ra mức giá cao nhất, cố gắng bán ở mức giá cao nhất của
thị trường nhằm tăng tối đa việc hớt phần ngon của thị trường. Mức giá này thường áp
dụng để chinh phục nhóm khách hàng khơng nhạy cảm giá khi có sản phẩm hồn tốn
mới, độc đáo.
 Chính sách giá giới thiệu: đưa ra mức giá thấp bằng cách cắt giảm giá tạm thời để lôi
kéo sự chú ý và dùng thử của khách hàng. Chính sách giá này qui định một mức giá thấp
trong thời gian ngắn (tạm thời) rồi s” nâng giá lên ngay sau thời kì đưa hàng ra và giới
thiệu.
2.1.2.2 Chính sách về sản phẩm
 Chính sách đưa một sản phẩm mới vào thị trường hoặc loại bỏ một sản phẩm cũ ra
khỏi thị trường được phân chia theo từng giai đoạn, chu k“ sống của sản phẩm:
 Giai đoạn thâm nhập thị trường với các đặc trưng nổi bật là sản phẩm mới thâm nhập,
doanh thu thấp, chi phí kinh doanh và giá thành sản phẩm cao. Vì vậy, cơng ty phải xây
dựng tổng thể các chính sách tiêu thụ mà đặc biệt là chính sách marketing nhằm kích
thích cầu; đồng thời, quyết định kịp thời và chính xác việc doanh nghiệp có tiếp tục thâm
nhập hay loại bỏ sản phẩm khỏi thị trường và thời điểm thích hợp để loại bỏ sản phẩm.

 Sang giai đoạn tăng trưởng đặc trưng nổi bật nhất là doanh thu và lợi nhuận lớn, thị
trường xuất hiện cạnh tranh và cường độ cạnh tranh tăng dần. thích hợp với giai đoạn này
là các chính sách cải tién và khác biệt hố sản phẩm triển khai hoạt động tìm kiếm thị
trường mới cũng như tập trung quảng cáo mở rộng.
 Đến giai đoạn chín muồi sản phẩm đã trở thành quen thuộc trên thị trường, sản lượng ổn
định, xuất hiện ngày càng nhiều đối thủ cạnh tranh, cường độ cạnh tranh găy gắt với tích
chất phức tạp. Vì vậy, ở giai đoạn này phải đưa ra các chính sách và giải pháp chú ý đến
các đòi hỏi mới của khách hàng, cuốn hút khách hàng thơng qua chính sách bao gói,
khuyến mại, đẩy mạnh cơng tác nghiên cứu hình thành sản phẩm mới, mở rộng hình thức
quảng cáo duy trì.
 Giai đoạn cuối cùng của chu k“ sống là giai đoạn bão hoà và tàn lụi. Trong giai đoạn
nàysản lượng tiêu thụ bắt đầu chững lại và giảm, cạnh tranh quyết liệt hơn. Các nhà
hoạch định phải có chính sách tìm thời điểm thích hợp chấm dứt sản phẩm trên thị trường


15

và phải có giải pháp để khơng làm ảnh hưởng đến hoạt động của doanh nghiệp cũng như
giải quyết tốt các dịch vụ sửa chữa, thay thế sau khi loại bỏ sản phẩm ra khỏi thị trường.
 Chính sách hình thành sản phẩm mới và khác biệt hoá sản phẩm: gắn với việc xác
định chất lượng và hình thức biểu hiện của sản phẩm theo sự phát triển của thời gian.
 Hình thành các nhóm sản phẩm đáp ứng sự đa dạng về nhu cầu và cầu của người tiêu
dùng; cung những sản phẩm mới trong phạm vi nhóm sản phẩm đã có.
 Phối hợp chặt ch” giữ chính sách phát triển sản phẩm với các bộ phận có liên quan như
kỹ thuật, sản xuất và marketing để đề ra các chính sách khuyến mại, bao gói, và dịch vụ
đáp ứng được đòi hỏi của khách hàng đối với sản phẩm. Vì vậy, vấn đề quan trọng nhất
là xác định các nguyên tắc, hình thức phối hợp đồng bộ các bộ phận nghiên cứu và phát
triển, marketing, bán hàng....
2.1.2.3 Phân Phối
 Kênh trực tuyến: Khơng có trung gian, cơng ty bán hàng trực tiếp cho người tiêu dùng.

Bán lẻ đảm nhận bán buôn.
 Kênh gián tiếp: Công ty bán hàng cho người tiêu dùng cuối cùng thông qua trung gian,
hay các cửa hàng liên doanh. Các loại trung gian phân phối: nhà bán buôn, nhà bán lẻ,
nhà phân phối, đại lý.
 Chức năng của kênh phân phối: thiết lập được nhiều mối quan hệ với những người
mua tiềm năng, hoàn thiện lơ hàng một cách nhanh chóng (chia nhỏ lơ hàng, đáp ứng
những yêu cầu khác của người mua)
 Mục tiêu của chính sách phân phối: bao phủ thị trường, bảo đảm đưa hàng hóa kịp thời
an tồn từ cơng ty (nhà sản xuất) đến người tiêu dùng. Lợi nhuận, thị phần, doanh số trên
các giai đoạn thị trường.
2.1.2.4 Con người
 Tôn trọng quý mến nhân viên. Lãnh đạo lắng nghe và thấu hiểu ý kiến của cấp dưới. Tạo
ra một môi trường làm việc văn minh lịch sự. Luôn có sự cơng bằng.


16

 Tạo ra nhiều điều kiện thuận lợi hỗ trợ về vật chất cũng như tinh thần để nhân viên làm
việc có năng suất cao, đảm bảo yêu cầu của công ty.
 Thưởng và phụ cấp hàng tháng nếu nhân viên có thái độ và kết quả làm việc tốt. Nhân
lương gấp 3 đối với những ngày Lễ, Tết.
 Làm cho con người trở nên càng ngày càng có giá trị cho xã hội.
2.1.3 Dịch vụ chăm sóc khách hàng
Sau khi bán hàng thành cơng hoặc hồn thành một giao dịch, việc khách hàng có quay lại
tiếp tục sử dụng sản phẩm của công ty nữa hay không, điều này hồn tồn phụ thuộc vào các
dịch vụ chăm sóc khách hàng từ công ty. Cụ thể như:

 Giải đáp thắc mắc của khách hàng
Khách hàng sẻ được giải đáp mọi thắc mắc liên quan đến sản phẩm của công ty thơng qua
đường dây nóng của cơng ty ln có nhân viên túc trực trong giờ hành chính. Hoặc khách

hàng có thể gửi khiếu nại qua Email của công ty. Nhân viên tư vấn s” giải đáp thắc mắc một
cách nhanh nhất có thể.
 Tổ chức các sự kiện tri ân đến khách hàng
Cứ vào dịp cuối năm cơng ty có tổ chức sự kiện quay số trúng thưởng nhằm tri ân đến các
khách hàng thân thiết của công ty.

 Thường xun gọi điện chăm sóc khách hàng
Cơng ty có đội ngũ nhân viên bán hàng thường xuyên thực hiện công việc gọi điện tới các
khách hàng đã mua sản phẩm của cơng ty hỏi họ về tình hình sản phẩm củng như nâng cao
mối quan hệ giữa khách hàng và cơng ty.

 Nhiệt tình giúp đỡ các khách hàng khi họ gặp khó khăn
Cơng ty có đội ngũ nhân viên thú y sẵn sàng hỗ trợ giúp đỡ các khách hàng mua sản phẩm
heo giống của công ty nếu đàn heo của họ gặp vấn đề về sức khỏe.


17

2.2 Đánh gía hoạt động bán hàng tại cơng ty
2.2.1 Kết quả đạt được (Doanh thu đem tới trong 3 năm gần nhất)
Tình hình kinh doanh năm 2019 so với năm 2018 đã có sự phát triển cụ thể tăng
1.680.100.064 VNĐ so với 2018. Cũng có thể nói trong thời gian đầu thành lập, có được sự
tăng trưởng như vậy cũng có thể được coi là một năm khá thành cơng của cơng ty. Năm
2019, phần lợi nhuận gộp có sự gia tăng rõ rệt 649.455.964 VNĐ so với năm 2018.
Nhưng năm 2020 dần như đã có sự sa sút nh•, giảm 419.951.498 VNĐ so với năm 2019, do
tình hình dịch COVID diễn biến phức tạp ở Việt Nam cũng như các nước quốc tế khác, nền
kinh tế đã bị ảnh hưởng nghiêm trọng. Cũng như cơng ty gặp khó khăn trong việc nhập khẩu
hay xuất khẩu những sản phẩm hàng hóa đến tay khách hàng và các doanh nghiệp liên
doanh. Nhưng không quá đáng kể, phần lợi nhuận gộp của năm 2020 chỉ giảm 52.395.483
VNĐ so với năm 2019.

2.2.2 Ưu điểm
 Ln thỏa mãn và có trách nhiệm đối với khách hàng bằng các chính sách và chương
trình tri ân, dịch vụ chăm sóc khách hàng của cơng ty.
 Các sản phẩm dịch vụ của công ty được các khách hàng đánh giá cao về chất lượng sản
phẩm bên cạch đó củng tuyên dương đội ngũ bán hàng nhiệt tình, chu đáo trong khâu bán
hàng.
 Với chính sách bán hàng mới mẻ cả về sản phẩm và giá cả phù hợp, luôn coi trọng khách
hàng, chất lượng dịch vụ cao, môi trường làm việc chuyên nghiệp và sáng tạo giúp cho
công ty mang về lợi nhuận tăng dần qua mỗi năm.
 Có sự chu đáo, chuyên nghiệp quan tâm đến khách hàng khi tổ chức các buổi sự kiện
nhằm tri ân khách hàng của công ty.
2.2.3 Hạn chế
 Việc liên hệ và tiếp cận khách hàng bằng hình thức gọi điên, nhắn tin hay gửi Email khá


×