Tải bản đầy đủ (.doc) (294 trang)

Giáo án vật lý 9 phát triển năng lực 5 hoạt động

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.05 MB, 294 trang )

Tuần 1
Tiết 1

CHƯƠNG I: ĐIỆN HỌC

Ngày soạn: 13 /8/
Ngày dạy: 21 /8/

TIẾT 1. SỰ PHỤ THUỘC CỦA CƯỜNG ĐỘ
DÒNG ĐIỆN VÀO HIỆU ĐIỆN THẾ GIỮA HAI ĐẦU DÂY
DẪN.
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Nêu được cách bố trí và tiến hành thí nghiệm khảo sát sự phụ thuộc của cường độ
dịng điện(I) vào hiệu điện thế(U) giữa hai đầu dây dẫn.
- Vẽ và sử dụng được đồ thị biểu diễn mối quan hệ giữa I và U từ số liệu thực nghiệm.
- Nêu được sự phụ thuộc của I vào U giữa hai đầu dây dẫn.
2. Kĩ năng:
- Mắc mạch điện theo sơ đồ.
- Sử dụng các dụng cụ đo: Ampe kế, vôn kế.
- Sử dụng một số thuật ngữ khi nói về U và I.
- Kĩ năng vẽ và xử lí đồ thị.
3. Thái độ:
- u thích mơn học.
4. Năng lực, phẩm chất :
4.1. Năng lực
- Năng lực chung: năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, chủ động sáng tạo
- Năng lực chuyên biệt: HS được rèn năng lực tính tốn, năng lực thực nghiệm, năng
lực vận dụng, trao đổi thông tin
4.2. Phẩm chất: Tự tin, tự chủ, tự lập.
II. CHUẨN BỊCỦA GV- HS


1. Giáo viên :: Tranh vẽ hình 1.2 SGK/5; tiến hành trước các TN trong bài.
2. Học sinh :
- Một cuộn dây dẫn bằng Nikêlin có chiều dài 1m, đường kính 0,3mm.
- Một Ampekế, một vơn kế.
- Một nguồn điện; 7 đoạn dây nối.
III. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC:
1. Ổn định lớp:
a. Kiểm tra sĩ số
b. Kiểm tra bài cũ:
?1 Đo I chạy qua vật dẫn và U giữa hai đầu bóng đèn cần dụng cụ gì. Nêu cách sử
dụng dụng cụ đó?
?2 Nêu nguyên tắc sử dụng vôn kế và ampe kế?
- GV: Nhận xét và cho điểm.
2. Tổ chức các hoạt động dạy học
2.1. Khởi động: Trả lời câu hỏi sau
- Ở lớp 7 ta đã biết khi đặt hiệu điện thế vào bóng đèn càng lớn thì cường độ dịng điện
qua bóng càng lớn và đèn càng sáng. Vậy cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn có tỉ
lệ với hiệu điện thế vào hai đầu dây hay không?


2.2. Hoạt động hình thành kiến thức mới
Hoạt động của GV- HS
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1. Tìm hiểu thí nghiệm
* Phương pháp: Thảo luận, vấn đáp, thuyết trình, thực hành, thảo luận nhóm,
* Kĩ thuật : Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật chia nhóm, động não, hỏi đáp.
* Năng lực : hợp tác, giao tiếp, tự học.
I, Thí nghiệm( 15 ph )
- Yêu cầu HS tìm hiểu sơ đồ hình 1.1
+ HS Tìm hiểu sơ đồ hình 1.1, nghe GV

hướng dẫn cách mắc mạch điện.
- GV hướng dẫn HS mắc mạch điện 1.1.
- Kiểm tra các nhóm mắc mạch điện.
- Yêu cầu HS đo I và U.
+ Tiến hành TN theo nhóm.
+ Các nhóm tiến hành đo và ghi KQ vào
bảng 1.
+ Thảo luận xử lí số liệu.
- u cầu HS xử lí số liệu.
GV thơng báo dịng điện chạy qua vơn kế
rất nhỏ nên có thể bỏ qua vì thế ampe kế
đo được cường độ dịng điện chạy qua
đoạn dây đang xét
- Yêu cầu HS trả lời C1

I, Thí nghiệm( 15 ph )
1. Sơ đồ mạch điện:

- Hình 1.1

2. Tiến hành thí nghiệm:

- HS trả lời C1
* Khi tăng( hoặc giảm ) U bao nhiêu lần
thì I cũng tăng hoặc giảm bấy nhiêu lần
Hoạt động 2. Tìm hiểu Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện
vào hiệu điện thế
* Phương pháp: Thảo luận, vấn đáp, thuyết trình, thực hành, thảo luận nhóm,
* Kĩ thuật : Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật chia nhóm, động não, hỏi đáp.
* Năng lực : nêu và giải quyết vấn đề, hợp tác, giao tiếp, tự học.

II. Tìm hiểu Đồ thị biểu diễn sự phụ II. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của
thuộc của cường độ dòng điện vào cường độ dòng điện vào hiệu điện thế
hiệu điện thế
1. Dạng đồ thị
- Yêu cầu HS quan sát hình 1.2.
+HS quan sát hình 1.2
+ Làm việc cá nhân đọc phần thông báo
về dạng đồ thị trong SGK để trả lời câu
hỏi GV đưa ra
+ Các điểm O; B; C; D; E gần như cùng
nằm trên một đường thẳng đi qua gốc toạ
độ.


GV : Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của I
vào U có đặc điểm gì.
- u cầu HS thực hiện C2.
- Gợi ý:
+ Xác định các điểm biểu diễn.
+ Vẽ một đường thẳng đi qua gốc toạ độ + Làm việc cá nhân thực hiện C2.
đồng thời đi qua tất cả các điểm biểu diễn + Thảo luận nhóm, nhận dạng đồ thị, rút
- Nêu KL về quan hệ về mối quan hệ ra KL
giữa U và I?
GV nhấn mạnh nội dung KL và ghi bảng:
UI
- Đọc kết luận ?
GV chốt lại kiến thức.
Dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận
với hiệu điện thế ở hai đầu dây dẫn
2. Kết luận: SGK/5

- KL: SGK
- Dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận
với hiệu điện thế ở hai đầu dây dẫn
3. Hoạt động luyện tập
? Nêu sự phụ thuộc của I vào U giữa hai đầu dây dẫn.
? Nêu dạng đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của I vào U.
- Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ.
- Yêu cầu HS làm bài 1.1 và bài 1.2
Bài 1.1- SBT I = 1,5A; Bài 1.2 - SBT U = 1,6V
4. Hoạt động vận dụng
.
- Yêu cầu HS thực hiện C3, C4, C5
+ Các điểm O; B; C; D; E gần như cùng nằm trên một đường thẳng đi qua gốc toạ độ.
- C3
U = 2,5V => I = 0,5A
U = 3,5V => I = 0,7A
C4: Học sinh lên bảng điền
- C4 kết quả lần 2: 0,125A
kết quả lần 3: 4V
kết quả lần 4: 5V
kết quả lần 5: 0,3A
+ Làm việc cá nhân thực hiện C5.
- C3
U = 2,5V => I = 0,5A
U = 3,5V => I = 0,7A
C4: Học sinh lên bảng điền
- C4 kết quả lần 2: 0,125A


kết quả lần 3: 4V

kết quả lần 4: 5V
kết quả lần 5: 0,3A
- GV cùng HS nhận xét và nhắc lại cách làm
5. Hoạt động tìm tịi mở rộng
- Học kĩ phần ghi nhớ SGK và đọc mục có thể em chưa biết.
- Làm các bài tập 1.3 và 1.4(SBT)
- Hướng dẫn bài 1.3 – SBT
I = 0,15A là sai vì U giảm 2V chứ khơng phải giảm đi 2 lần
- Xem trước bài 2 Điện trở của dây dẫn- nh lut ụm.
Tuần 1
Tiết2

Ngày soạn:15 /8/
Ngày dạy: 23/8/

Bài 2. điện trở của dây dẫn - định luật ôm.

I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Nhận biết đợc công thức điện trở(R) và vận dụng công thức để
giải bài tập.
- Phát biểu và viết đợc hệ thức định luật Ôm.
- Vận dụng định luật Ôm để giải một số bài tập đơn giản.
2. Kĩ năng:
- Sử dụng một số thuật ngữ khi nói về hiệu điện thế và cờng độ
dòng điện.
- Vẽ sơ ®å m¹ch ®iƯn sư dơng dơng cơ ®Ĩ ®o R dây dẫn.
3. Thái độ:- Kiên trì, cẩn thận trong học tËp.
4. Năng lực, phẩm chất :
4.1. Năng lực

- Năng lực chung: năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, chủ động sáng tạo
- Năng lực chuyên biệt: HS được rèn năng lực tính tốn, năng lực thực nghiệm, năng
lực vận dụng, trao đổi thông tin
4.2. Phẩm chất: Tự tin, tự chủ, tự lập.
II. CHUẨN BỊCỦA GV- HS
1. Giáo viên :: Tranh vẽ hình 1.2 SGK/5; tiến hành trước các TN trong bài.
2. Học sinh :
- Một cuộn dây dẫn bằng Nikêlin có chiều dài 1m, đường kính 0,3mm.
- Một Ampekế, một vôn kế.
- Một nguồn điện; 7 đoạn dây nối.
III. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC:
1. Ổn định lớp:
a. Kiểm tra sĩ số
b. Kiểm tra bài cũ:
? 1 Nªu kÕt ln vỊ mối quan hệ giữa U hai đầu dây dẫn và I chạy
qua dây dân đó ?
? Đồ thị biểu diễn mối quan hệ ấy có đặc
điểm gì?


?2 làm bài 1.4. Đáp số: Bài 1.4: D
- GV: Nhận xét và cho điểm.
2. T chc cỏc hot ng dạy học
2.1. Khởi động: Trả lời câu hỏi sau
Với đay dẫn ở bảng 1 nếu bỏ qua sai số thì thương

U
có giá trị như nhau. Vậy với các
I


dây dẫn khác kết quả có như vậy khơng ?
2.2. Hoạt động hình thnh kin thc mi
Hoạt động của GV- HS
NI DUNG CN ĐẠT
* Phương pháp: Thảo luận, vấn đáp, thuyết trình, thực hành, thảo luận nhóm,
* Kĩ thuật : Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật chia nhóm, động não, hỏi đáp.
* Năng lực : hợp tác, giao tiếp, tự học.
Hoạt động 1: in tr ca dõy dn

I. Điện trở của dây dẫn
1. Xác định thơng số

U
đối với
I

mỗi dây dẫn(10 ph)
- Yêu cầu HS thực hiện C1.
GV hớng dẫn và kiểm tra cách tính +C1 Từng HS dựa vào bảng 1 và
toán của mỗi nhóm HS. Yêu cầu bảng 2 bài trớc tính U đối với mỗi
I
một số em lên bảng điền kết quả
dây dẫn.
vào bảng GV đà kẻ sẵn
- Yêu cầu HS thực hiện C2.
U
+C2 Thảo luận => KL:
đối với
I


mỗi dây dẫn là không đổi; đối với
2 dây dẫn khác nhau thì khác
nhau.
- GV yêu cầu HS đọc SGK.
+ Đọc thông báo khái niệm R trong
SGK
- Điện trở của dây dẫn là gì và kí
hiệu nh thế nào?
- Điện trở của mỗi dây dẫn có đặc
điểm gì, với hai dây dẫn khác
nhau thì có đặc điểm gì?
- GV giới thiệu kí hiệu sơ đồ của R
trong mạch điện:
- Đơn vị của R là gì?
- 1 là gì?
- ý nghĩa của điện trở là gì.

2. Điện trở:(10 ph)
a) R =

U
I

+ R của mỗi dây dẫn là không
đổi, với hai dây dẫn khác nhau là
khác nhau.

b) Ghi kí hiệu R trong mạch điện
vào vở.
c) Là Ôm kí hiệu:



GV chốt lại kí hiệu và đơn vị
điện trở

1V
; 1k  = 1000  ;
1A
1M  = 1 000 000

Trong đó: 1 =

d) Biểu thị mức độ cản trở dòng
điện nhiều hay ít của dây dẫn
Hot ng 2 Tìm hiểu định luật Ơm
* Phương pháp: Thảo luận, vấn đáp, thuyết trình, thực hành, thảo luận nhóm,
* Kĩ thuật : Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật chia nhóm, động não, hỏi đáp.
* Năng lực : hợp tác, giao tiếp, tự học.
II. Tìm hiểu định luật Ơm
- H·y viÕt công thức tính I từ khái
niệm R?
GV chốt lại.
- I có quan hệ gì với U; R?
- GV nhấn mạnh néi dung mèi quan
hƯ cđa I víi U vµ R chính là nội
dung định luật Ôm.
- Theo công thức định luật ôm
muốn tính một đại lợng trong công
thức cần điều kiện gì.
GV chốt lại.


II, Định luật ôm
1.Hệ thức của định luật (2 ph)
+ I =

U
trong đó U là hiệu điện
R

thế (V)
I là cờng độ dòng
điện (A)
R là điện trở (  )
- I tØ lƯ thn víi U, tØ lƯ nghịch
với R
2. Phát biểu định luật(3 ph):
SGK/8
+ 2 HS đọc nội dung định luật.
+ Cần biết 2 đại lợng còn lại trong
công thức.

3. Hot ng luyn tp
? Nêu khái niệm điện trở.
? Phát biểu định luật và viết hệ thức của định luật Ôm.
- Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ
4. Vn dng
- Yêu cầu HS thực hiện C3.
- Muốn tính U cần sử dụng kiến thức gì?
- Sử dụng định luật Ôm tính U cần biết mấy đại lợng?
- I và R đà cho biết cha?

C3.
+ Tóm tắt:
R = 12  ; I = 0,5A.
U=?
KQ: U = 6(V)
- Yªu cầu HS thực hiện C4
C4.+Thảo luận:I1=

U1
U2
; I2 = MàU1= U2
R1
R2


R2 = = 3R1 => KQ: I1 = 3I2
5. Tìm tũi m rng
- Học kĩ phần ghi nhớ SGK và đọc mục có thể em cha biết.
- Làm các bài tËp 2.1, 2.2, 2.3 vµ 2.4(SBT)
- HD: Bµi 2.2-SBT: I 

U
0,4 A .Bµi 2.4-SBT: a) I1 = 1,2A; b) I2 =
R

0,6A=> R2 = 20 
-Xem tríc bµi 2 Thùc hµnh: xác định điện trở của một dây dẫn
bằng ampekế và vôn kế.
- Chuẩn bị trớc mẫu báo cáo thực hành.
Hựng Cường, ngày 20 tháng 8 năm


Tuần 2
Tiết 3

Ngày soạn:20/8/
Ngày dạy:28/8/

BÀI 3. THỰC HÀNH: XÁC ĐỊNH ĐIỆN TRỞ
CỦA MỘT DÂY DẪN BẰNG AMPE KẾ VÀ VÔN KẾ.
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Nêu được cách xác định điện trở từ công thức điện trở.
- Mơ tả được cách bố trí và tiến hành TN xác định điện trở của dây dẫn bằng Vônkế và
Ampe kế.
2. Kĩ năng:
- Mắc mạch điện theo sơ đồ.
- Sử dụng đúng các dụng cụ đo: Vôn kế, ampe kế.
- Kĩ năng làm bài thực hành và viết báo cáo thực hành.
3. Thái độ:
- Cẩn thẩn, kiên trì, trung thực, chú ý an toàn trong sử dụng điện.
- Hợp tác trong hoạt động nhóm.
- u thích mơn học.
4. Năng lực, phẩm chất :
4.1. Năng lực
- Năng lực chung: năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, chủ động sáng tạo
- Năng lực chuyên biệt: HS được rèn năng lực tính tốn, năng lực thực nghiệm, năng
lực vận dụng, trao đổi thông tin, năng lực quan sát.
4.2. Phẩm chất: Tự tin, tự chủ, tự lập.
II. CHUẨN BỊCỦA GV- HS
1. Giáo viên : Một đồng hồ đa năng.

2. Học sinh : Mỗi nhóm
- 1 dây dẫn có điện trở chưa biết giá trị.
- 1 nguồn điện.
- 1 ampe kế, 1 vôn kế, 1công tắc


- 7 đoạn dây nối.
III. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC:
1. Ổn định lớp:
a. Kiểm tra sĩ số
b. Kiểm tra bài cũ:
Viết cơng thức tính điện trở?Nêu dụng cụ đo hiệu điện thế và quy tắc mắc dụng cụ đó
như thế nào?
2. Tổ chức các hoạt động dạy học
2.1. Khởi động: Trả lời câu hỏi sau
Muốn đo cường độ dòng điện chạy qua mỗi dây dẫn cần dùng dụng cụ gì? Mắc dụng
cụ đó như thế nào với dây dẫn cần đo?
2.2. Hoạt động hình thực hành
HOẠT ĐỘNG CỦA GV- HS
* Phương pháp: Thảo luận, vấn đáp,
thuyết trình, thực hành, thảo luận nhóm,
* Kĩ thuật : Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật
chia nhóm
* Năng lực : hợp tác, giao tiếp, tự hc.

NI DUNG CN T

GV kiểm tra việc chuẩn bị báo
cáo thùc hµnh cđa häc sinh, chia
nhãm thùc hµnh (5 ph)

+ Vẽ sơ đồ TN.
- HS nêu các bớc bố trí vµ tiÕn
hµnh thÝ nghiƯm( 2 ph)
R
+
A
GV nhËn xÕt bỉ sung.
- Yêu cầu HS vẽ sơ đồ mạch
V
điện thí nghiệm (2 ph)
GV nhận xét => Sơ đồ đúng.
+

A

R

V

-

-

a) Nhóm HS mắc mạch điện
theo sơ đồ.

GV: Mắc mạch điện theo sơ đồ b) Các nhóm tiến hành đo và
và tiến hành đo (23ph )
ghi KQ vào bảng.
GV theo dõi các nhóm mắc mạch

điện. Đặc biệt là mắc ampe kế
c) Xử lí số liệu và hoàn thành
báo cáo thực hành.
và vôn kế.
Nhắc nhở các các thành viên
trong mỗi nhóm đều phải tích
cực tham gia hoạt động


- Yêu cầu HS xử lí số liệu và ghi
kết quả vào báo cáo.

3. Hot ng vn dng
GV nhận xét tinh thần và thái độ thực hành của các nhóm.
- Yêu cầu các nhóm thu dọn dụng cụ TN
- GV tóm lợc nội dung tiết học, khắc sâu trọng tâm bài là xác
định điện trở R=

U
I

- Gọi 1 ; 2 học sinh lên bảng kiểm tra việc mắc mạch điện, đo
các kết quả U, I.
4. Hot ng tỡm tũi m rng
- Học thuộc nội dung 3 câu hỏi chuẩn bị trong mẫu báo cáo
- Ôn lại khái niệm R, định luật Ôm, bài thực hành mắc nối tiếp 2
bóng đền ở vật lí lớp 7.
- Đọc trớc bài 4 Đoạn mạch mắc nối tiếp.

Tun 2

Ngy son:23/8/
Bi 4. ON MCH NỐI TIẾP.
Tiết 4
Ngày dạy: 31/8/
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Suy luận để xây dựng được cơng thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch gồm
hai điện trở mắc nối tiếp: R12 = R1 + R2 và hệ thức: U1: U2 = R1: R2 từ các kiến thức cũ.
- Mô tả được cách bố trí TN kiểm tra lại các hệ thức suy ra từ lý thuyết.
- Vận dụng được các kiến thức đã học để giải thích một số hiện tượng và giải bài tập
về đoạn mạch mắc nối tiếp.
2. Kĩ năng:
- Kĩ năng thực hành sử dụng các dụng cụ đo điện: Vôn kế, ampe kế.
- Kĩ năng bố trí, tiến hành lắp ráp TN.
- Kĩ năng suy luận lơgíc.
3. Thái độ:
- Vận dụng các kiến thức được học để giải thích một số hiện tượng đơn giản có liên
quan trong thực tế.
- u thích mơn học.
4. Năng lực, phẩm chất :


4.1. Năng lực
- Năng lực chung: năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, chủ động sáng tạo
- Năng lực chun biệt: HS được rèn năng lực tính tốn, năng lực thực nghiệm, năng
lực vận dụng, trao đổi thông tin
4.2. Phẩm chất: Tự tin, tự chủ, tự lập.
II. CHUẨN BỊCỦA GV- HS
1. GV: Nguồn điện,vôn kế, ampe kế, điện trở mẫu, 6  , 10  , 16  . Dây nối
2. HS : Theo hướng dẫn tiết trước

III. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC:
1. Ổn định lớp:
a. Kiểm tra sĩ số
b. Kiểm tra bài cũ:
1. Trong một đoạn mạch gồm 2 bóng đèn mắc nối tiếp cường độ dịng điện chạy qua
mỗi bóng đèn có mối quan hệ như thế nào với cường độ dịng điện mạch chính?
Đs: I  I1  I 2
2 . Hiệu điện thế ở hai đâu đoạn mạch mắc nối tiếp có mối liên hệ như thế nào với
hiệu điện thế ở hai đâu mỗi bóng đèn? Đs : U  U1  U 2
2. Tổ chức các hoạt động dạy học
2.1. Khởi động: Trả lời câu hỏi sau
- Liệu có thể thay thế hai điện trở mắc nối tiếp bằng một điện trở để có dịng điện chạy
qua mạch khơng thay đổi?
2.2. Hoạt động hình thành kiến thức mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GV- HS
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
Hoạt động 1: Cường độ dòng điện và hiệu điện thế trong đoạn mạch mắc nối
tiếp
* Phương pháp: Thảo luận, vấn đáp, thuyết trình, thực hành, thảo luận nhóm,
* Kĩ thuật : Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật chia nhóm, động não, hỏi đáp.
* Năng lực : hợp tác, giao tiếp, tự học.
I. Cường độ dòng điện và hiệu điện thế
- GV: I qua mỗi bóng đèn có mối liên hệ trong đoạn mạch mắc nối tiếp (9ph)
gì với I mạch chính?
- U hai đầu đoạn mạch có mối liên hệ gì
với hiệu điện thế hai đầu mỗi bóng đèn?
- GV vẽ hình 4.1 lên bảng và yêu cầu cá 1. Nhớ lại kiến thức lớp
nhân trả lời C1
* C1
- GV nhấn mạnh hệ thức (1) và (2) vẫn Các dụng cụ trên được mắc nối tiếp

đúng với đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc
nối tiếp.
I1=I2
GV chốt lại hai điện trở mắc nối tiếp U=U1+U2
giữa chúng có một điểm chung
2. Đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc nối tiếp
* C2.


- Yêu cầu HS thảo luận nhóm trả lời C2

U
R
U 2  I 2 .R2
Ta có U1  I1.R1
Trong đoạn mạch nối tiếp I1  I 2  I
 U1  I .R1 , U 2  I .R2

Từ hệ thức

Vậy

I=

U 1 R1

U 2 R2

Hoạt động 2: . Điện trỏ tương đương của đoạn mạch nối tiếp
* Phương pháp: Thảo luận, vấn đáp, thuyết trình, thực hành, thảo luận nhóm,

* Kĩ thuật : Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật chia nhóm, động não, hỏi đáp.
* Năng lực : hợp tác, giao tiếp, tự học.
II. Điện trỏ tương đương của đoạn
mạch nối tiếp
1. Điện trở tương đương(2 ph)
* GV yêu cầu Hs nghiên cứu nội dung
+ Là R có thể thay thế cho đoạn mạch sao
mục 1.
- Điện trở tương đương của đoạn mạch cho cùng U thì I chạy qua đoạn mạch vẫn
có giá trị như trước. Kí hiệu: Rtđ
là gì?
HS đứng tại chỗ trả lời
+ Là R có thể thay thế cho đoạn mạch
sao cho cùng U thì I chạy qua đoạn
mạch vẫn có giá trị như trước. Kí hiệu:
2. Cơng thức tính điện trở tương đương
Rtđ
của đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc nối
tiếp(8 ph)
- Yêu cầu HS hoạt động cá nhân thực - HS đứng tại chỗ trả lời C3
U =U1+U2 ,
hiện C3.
Gợi ý: Gọi hiệu điện thế ở hai đầu đoạn U  I .RTD ,U1  I .R1 ,U 2  I .R2
mạch, hai đầu mỗi điện trở là U, U1 ,U 2 ,
cường độ dòng điện chạy qua mạch là I. <=> I.RTĐ=I.R1+I.R2
<=>RTĐ=R1+R2
- Viết hệ thức của U; U1; U2.
- Viết biểu thức tính U, U1 và U2 theo I
và điện trở trong đoạn mạch
3. Thí nghiệm kiểm tra(10 ph)

- GV hướng dẫn HS làm thí nghiệm như Các nhóm hoạt động nhóm TH theo yêu
cầu SGK và rút ra KL.
trong SGK
Yêu cầu HS hoạt động theo nhóm =>
KL.
GV theo dõi và kiểm tra các nhóm HS
mắc mạch điện theo sơ đồ
Gọi một số HS phát biểu kết luận
GV thông báo khái niệm I định mức như 4. Kết luận: SGK/12(2 ph)
HS phát biểu kết luận
SGK


3. Hoạt động luyện tập
- Yêu cầu HS thực hiện C4.
- Trong đoạn mạch mắc nối tiếp nếu một thiết bị trong đoạn mạch bị hư hỏng thì các
thiết bị khác có hoạt động khơng
C4.
- Khơng. Vì mạch điện hở.
- Khơng. Vì mạch điện hở.
- Khơng. Vì mạch điện hở
+ Không.
Yêu cầu cá nhân trả lời C5
* Làm việc cá nhân.
- Điện trở tương đương của 3 điện trở mắc nối tiếp có quan hệ gì với các điện trở thành
phần. Hãy khái qt thành cơng thức tính?
* KQ:
- 40  .
- 60  . Nó lớn hơn mỗi điện trở thành phần.
+ Rtđ = R1 + R2 + R3

4. Hoạt động vận dụng
- Yêu cầu hỏi đáp trong đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc nối tiếp
- Cường độ dịng điện có đặc điểm gì.
- Hiệu điện thế có đặc điểm gì.
- Điện trở tương đương được tính như thế nào.
- Yêu cầu HS làm bài 4.1
- Đọc phần ghi nhớ
GV tóm lược nội dung tiết học, khắc sâu nội dung bài như phần ghi nhớ SGK
Trả lời câu hỏi trắc nghiệm sau:
Câu 1: Khi đặt vào hai đầu dây dẫn một hiệu điện thế 6V thì cường độ dịng điện
qua nó là 0,5A.Nếu hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn là 24V thì cường độ dịng
điện qua nó là:
A. 1,5A.
B. 2A.
C. 3A.
D. 1A.
Câu 2: Đặt hiệu điện thế U giữa hai đầu các dây dẫn khác nhau, đo cường độ dòng
điện I chạy qua mỗi dây dẫn đó và tính giá trị U/I, ta thấy giá trị U/I
A. Càng lớn nếu hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn càng lớn.
B. Không xác định đối với mỗi dây dẫn.
C. Càng lớn với dây dẫn nào thì dây đó có điện trở càng nhỏ.
D. Càng lớn với dây dẫn nào thì dây đó có điện trở càng lớn.
5. Hoạt đơng tìm tịi mở rộng
- Học kĩ phần ghi nhớ SGK và đọc mục có thể em chưa biết.
- Làm các bài tập 4.2 => 4.7(SBT) và đọc trước bài 5
- Hướng dẫn bài 4.3-SBT


b) C1: Chỉ mắc R1 = 10  ở trong mạch và giữ U như ban đầu
C2: Giữ nguyên 2 điện trở nhưng tăng U ở đoạn mạch

và đọc trước bi 5 on mch song song.
Tuần 1
Tiết2

Ngày soạn:15 /8/
Ngày dạy: 23/8/

Bài 2. điện trở của dây dẫn - định luật ôm.

I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Nhận biết đợc công thức điện trở(R) và vận dụng công thức để
giải bài tập.
- Phát biểu và viết đợc hệ thức định luật Ôm.
- Vận dụng định luật Ôm để giải một số bài tập đơn giản.
2. Kĩ năng:
- Sử dụng một số thuật ngữ khi nói về hiệu điện thế và cờng độ
dòng điện.
- Vẽ sơ đồ mạch điện sử dụng dụng cụ để đo R dây dẫn.
3. Thái độ:- Kiên trì, cÈn thËn trong häc tËp.
4. Năng lực, phẩm chất :
4.1. Năng lực
- Năng lực chung: năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, chủ động sáng tạo
- Năng lực chuyên biệt: HS được rèn năng lực tính tốn, năng lực thực nghiệm, năng
lực vận dụng, trao đổi thông tin
4.2. Phẩm chất: Tự tin, tự chủ, tự lập.
II. CHUẨN BỊCỦA GV- HS
1. Giáo viên :: Tranh vẽ hình 1.2 SGK/5; tiến hành trước các TN trong bài.
2. Học sinh :
- Một cuộn dây dẫn bằng Nikêlin có chiều dài 1m, đường kính 0,3mm.

- Một Ampekế, một vơn kế.
- Một nguồn điện; 7 đoạn dây nối.
III. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC:
1. Ổn định lớp:
a. Kiểm tra sĩ số
b. Kiểm tra bài cũ:
? 1 Nêu kết luận về mối quan hệ giữa U hai đầu dây dẫn và I chạy
qua dây dân đó ?
? Đồ thị biểu diễn mối quan hệ ấy có đặc
điểm gì?
?2 làm bài 1.4. Đáp số: Bài 1.4: D
- GV: Nhận xét và cho điểm.
2. T chc cỏc hot ng dạy học
2.1. Khởi động: Trả lời câu hỏi sau


Với đay dẫn ở bảng 1 nếu bỏ qua sai số thì thương

U
có giá trị như nhau. Vậy với các
I

dây dẫn khác kết quả có như vậy khơng ?
2.2. Hoạt ng hỡnh thnh kin thc mi
Hoạt động của GV- HS
NI DUNG CẦN ĐẠT
* Phương pháp: Thảo luận, vấn đáp, thuyết trình, thực hành, thảo luận nhóm,
* Kĩ thuật : Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật chia nhóm, động não, hỏi đáp.
* Năng lực : hợp tác, giao tiếp, tự học.
Hoạt động 1: Điện trở của dây dẫn


I. §iƯn trë của dây dẫn
1. Xác định thơng số

U
đối với
I

mỗi dây dẫn(10 ph)
- Yêu cầu HS thực hiện C1.
GV hớng dẫn và kiểm tra cách tính +C1 Từng HS dựa vào bảng 1 và
toán của mỗi nhóm HS. Yêu cầu bảng 2 bài trớc tính U đối với mỗi
I
một số em lên bảng điền kết quả
dây dẫn.
vào bảng GV đà kẻ sẵn
- Yêu cầu HS thực hiện C2.
U
+C2 Thảo luận => KL:
đối với
I

mỗi dây dẫn là không đổi; đối với
2 dây dẫn khác nhau thì khác
nhau.
- GV yêu cầu HS đọc SGK.
+ Đọc thông báo khái niệm R trong
SGK
- Điện trở của dây dẫn là gì và kí
hiệu nh thế nào?

- Điện trở của mỗi dây dẫn có đặc
điểm gì, với hai dây dẫn khác
nhau thì có đặc điểm gì?
- GV giới thiệu kí hiệu sơ đồ của R
trong mạch điện:
- Đơn vị của R là gì?
- 1 là gì?
- ý nghĩa của điện trở là gì.
GV chốt lại kí hiệu và đơn vị
điện trở

2. Điện trở:(10 ph)
a) R =

U
I

+ R của mỗi dây dẫn là không
đổi, với hai dây dẫn khác nhau là
khác nhau.

b) Ghi kí hiệu R trong mạch điện
vào vở.
c) Là Ôm kí hiệu:
1V
; 1k = 1000  ;
1A
1M  = 1 000 000 

Trong ®ã: 1 =


d) Biểu thị mức độ cản trở dòng
điện nhiỊu hay Ýt cđa d©y dÉn


Hoạt động 2 Tìm hiểu định luật Ơm
* Phương pháp: Thảo luận, vấn đáp, thuyết trình, thực hành, thảo luận nhóm,
* Kĩ thuật : Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật chia nhóm, động não, hỏi đáp.
* Năng lực : hợp tác, giao tiếp, tự học.
II. Tìm hiểu định luật ễm
- HÃy viết công thức tính I từ khái
niệm R?
GV chốt lại.
- I có quan hệ gì với U; R?
- GV nhÊn m¹nh néi dung mèi quan
hƯ cđa I víi U và R chính là nội
dung định luật Ôm.
- Theo công thức định luật ôm
muốn tính một đại lợng trong công
thức cần điều kiện gì.
GV chốt lại.

II, Định luật ôm
1.Hệ thức của định luật (2 ph)
+ I =

U
trong đó U là hiệu điện
R


thế (V)
I là cờng độ dòng
điện (A)
R là ®iƯn trë (  )
- I tØ lƯ thn víi U, tỉ lệ nghịch
với R
2. Phát biểu định luật(3 ph):
SGK/8
+ 2 HS đọc nội dung định luật.
+ Cần biết 2 đại lợng còn lại trong
công thức.

3. Hot ng luyn tp
? Nêu khái niệm điện trở.
? Phát biểu định luật và viết hệ thức của định luật Ôm.
- Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ
4. Vn dng
- Yêu cầu HS thực hiƯn C3.
- Mn tÝnh U cÇn sư dơng kiÕn thøc gì?
- Sử dụng định luật Ôm tính U cần biết mấy đại lợng?
- I và R đà cho biết cha?
C3.
+ Tãm t¾t:
R = 12  ; I = 0,5A.
U=?
KQ: U = 6(V)
- Yêu cầu HS thực hiện C4
C4.+Thảo luận:I1=

U1

U2
; I2 = MµU1= U2
R1
R2

R2 = = 3R1 => KQ: I1 = 3I2
5. Tìm tịi mở rộng
- Häc kÜ phÇn ghi nhí SGK và đọc mục có thể em cha biết.
- Làm các bài tập 2.1, 2.2, 2.3 và 2.4(SBT)


- HD: Bµi 2.2-SBT: I 

U
0,4 A .Bµi 2.4-SBT: a) I1 = 1,2A; b) I2 =
R

0,6A=> R2 = 20 
-Xem trớc bài 2 Thực hành: xác định điện trở của một dây dẫn
bằng ampekế và vôn kế.
- Chuẩn bị trớc mẫu báo cáo thực hành.
Tun 2
Tit 3

Ngy son:20/8/
Ngy dy:28/8/

BI 3. THỰC HÀNH: XÁC ĐỊNH ĐIỆN TRỞ
CỦA MỘT DÂY DẪN BẰNG AMPE KẾ VÀ VÔN KẾ.
I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:
- Nêu được cách xác định điện trở từ công thức điện trở.
- Mơ tả được cách bố trí và tiến hành TN xác định điện trở của dây dẫn bằng Vônkế và
Ampe kế.
2. Kĩ năng:
- Mắc mạch điện theo sơ đồ.
- Sử dụng đúng các dụng cụ đo: Vôn kế, ampe kế.
- Kĩ năng làm bài thực hành và viết báo cáo thực hành.
3. Thái độ:
- Cẩn thẩn, kiên trì, trung thực, chú ý an toàn trong sử dụng điện.
- Hợp tác trong hoạt động nhóm.
- u thích mơn học.
4. Năng lực, phẩm chất :
4.1. Năng lực
- Năng lực chung: năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, chủ động sáng tạo
- Năng lực chuyên biệt: HS được rèn năng lực tính tốn, năng lực thực nghiệm, năng
lực vận dụng, trao đổi thông tin, năng lực quan sát.
4.2. Phẩm chất: Tự tin, tự chủ, tự lập.
II. CHUẨN BỊCỦA GV- HS
1. Giáo viên : Một đồng hồ đa năng.
2. Học sinh : Mỗi nhóm
- 1 dây dẫn có điện trở chưa biết giá trị.
- 1 nguồn điện.
- 1 ampe kế, 1 vôn kế, 1cơng tắc
- 7 đoạn dây nối.
III. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC:
1. Ổn định lớp:
a. Kiểm tra sĩ số
b. Kiểm tra bài cũ:
Viết cơng thức tính điện trở?Nêu dụng cụ đo hiệu điện thế và quy tắc mắc dụng cụ đó

như thế nào?
2. Tổ chức các hoạt động dạy học


2.1. Khởi động: Trả lời câu hỏi sau
Muốn đo cường độ dòng điện chạy qua mỗi dây dẫn cần dùng dụng cụ gì? Mắc dụng
cụ đó như thế nào với dây dẫn cần đo?
2.2. Hoạt động hình thực hành
HOẠT ĐỘNG CỦA GV- HS
* Phương pháp: Thảo luận, vấn đáp,
thuyết trình, thực hành, thảo luận nhóm,
* Kĩ thuật : Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật
chia nhóm
* Năng lực : hợp tác, giao tiếp, tự học.

NỘI DUNG CẦN ĐẠT

GV kiÓm tra việc chuẩn bị báo
cáo thực hành của học sinh, chia
nhóm thực hành (5 ph)
+ Vẽ sơ đồ TN.
- HS nêu các bớc bố trí và tiến
hành thí nghiệm( 2 ph)
R
+
A
GV nhận xết bổ sung.
- Yêu cầu HS vẽ sơ đồ mạch
V
điện thí nghiệm (2 ph)

GV nhận xét => Sơ đồ đúng.
+

A

R

-

V

-

a) Nhóm HS mắc mạch điện
theo sơ đồ.

GV: Mắc mạch điện theo sơ đồ b) Các nhóm tiến hành đo và
và tiến hành đo (23ph )
ghi KQ vào bảng.
GV theo dõi các nhóm mắc mạch
điện. Đặc biệt là mắc ampe kế
c) Xử lí số liệu và hoàn thành
báo cáo thực hành.
và vôn kế.
Nhắc nhở các các thành viên
trong mỗi nhóm đều phải tích
cực tham gia hoạt động
- Yêu cầu HS xử lí số liệu và ghi
kết quả vào báo cáo.
3. Hot ng vn dng

GV nhận xét tinh thần và thái độ thực hành của các nhóm.
- Yêu cầu các nhóm thu dän dông cô TN


- GV tóm lợc nội dung tiết học, khắc sâu trọng tâm bài là xác
định điện trở R=

U
I

- Gọi 1 ; 2 học sinh lên bảng kiểm tra việc mắc mạch điện, đo
các kết quả U, I.
4. Hot ng tỡm tịi mở rộng
- Häc thc néi dung 3 c©u hái chuẩn bị trong mẫu báo cáo
- Ôn lại khái niệm R, định luật Ôm, bài thực hành mắc nối tiếp 2
bóng đền ở vật lí lớp 7.
- Đọc trớc bài 4 Đoạn mạch mắc nối tiếp.

Tun 2
Ngy son:23/8/
Bi 4. ĐOẠN MẠCH NỐI TIẾP.
Tiết 4
Ngày dạy: 31/8/
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Suy luận để xây dựng được cơng thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch gồm
hai điện trở mắc nối tiếp: R12 = R1 + R2 và hệ thức: U1: U2 = R1: R2 từ các kiến thức cũ.
- Mơ tả được cách bố trí TN kiểm tra lại các hệ thức suy ra từ lý thuyết.
- Vận dụng được các kiến thức đã học để giải thích một số hiện tượng và giải bài tập
về đoạn mạch mắc nối tiếp.

2. Kĩ năng:
- Kĩ năng thực hành sử dụng các dụng cụ đo điện: Vôn kế, ampe kế.
- Kĩ năng bố trí, tiến hành lắp ráp TN.
- Kĩ năng suy luận lơgíc.
3. Thái độ:
- Vận dụng các kiến thức được học để giải thích một số hiện tượng đơn giản có liên
quan trong thực tế.
- u thích mơn học.
4. Năng lực, phẩm chất :
4.1. Năng lực
- Năng lực chung: năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, chủ động sáng tạo
- Năng lực chuyên biệt: HS được rèn năng lực tính tốn, năng lực thực nghiệm, năng
lực vận dụng, trao đổi thông tin
4.2. Phẩm chất: Tự tin, tự chủ, tự lập.
II. CHUẨN BỊCỦA GV- HS
1. GV: Nguồn điện,vôn kế, ampe kế, điện trở mẫu, 6  , 10  , 16  . Dây nối
2. HS : Theo hướng dẫn tiết trước
III. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC:
1. Ổn định lớp:
a. Kiểm tra sĩ số
b. Kiểm tra bài cũ:


1. Trong một đoạn mạch gồm 2 bóng đèn mắc nối tiếp cường độ dịng điện chạy qua
mỗi bóng đèn có mối quan hệ như thế nào với cường độ dịng điện mạch chính?
Đs: I  I1  I 2
2 . Hiệu điện thế ở hai đâu đoạn mạch mắc nối tiếp có mối liên hệ như thế nào với
hiệu điện thế ở hai đâu mỗi bóng đèn? Đs : U  U1  U 2
2. Tổ chức các hoạt động dạy học
2.1. Khởi động: Trả lời câu hỏi sau

- Liệu có thể thay thế hai điện trở mắc nối tiếp bằng một điện trở để có dịng điện chạy
qua mạch khơng thay đổi?
2.2. Hoạt động hình thành kiến thức mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GV- HS
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
Hoạt động 1: Cường độ dòng điện và hiệu điện thế trong đoạn mạch mắc nối
tiếp
* Phương pháp: Thảo luận, vấn đáp, thuyết trình, thực hành, thảo luận nhóm,
* Kĩ thuật : Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật chia nhóm, động não, hỏi đáp.
* Năng lực : hợp tác, giao tiếp, tự học.
I. Cường độ dòng điện và hiệu điện thế
- GV: I qua mỗi bóng đèn có mối liên hệ trong đoạn mạch mắc nối tiếp (9ph)
gì với I mạch chính?
- U hai đầu đoạn mạch có mối liên hệ gì
với hiệu điện thế hai đầu mỗi bóng đèn?
- GV vẽ hình 4.1 lên bảng và yêu cầu cá 1. Nhớ lại kiến thức lớp
nhân trả lời C1
* C1
- GV nhấn mạnh hệ thức (1) và (2) vẫn Các dụng cụ trên được mắc nối tiếp
đúng với đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc
nối tiếp.
I1=I2
GV chốt lại hai điện trở mắc nối tiếp U=U1+U2
giữa chúng có một điểm chung
2. Đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc nối tiếp
* C2.
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm trả lời C2

Từ hệ thức


I=

U
R
U 2  I 2 .R2

Ta có U1  I1.R1
Trong đoạn mạch nối tiếp I1  I 2  I
 U1  I .R1 , U 2  I .R2
Vậy

U 1 R1

U 2 R2

Hoạt động 2: . Điện trỏ tương đương của đoạn mạch nối tiếp
* Phương pháp: Thảo luận, vấn đáp, thuyết trình, thực hành, thảo luận nhóm,
* Kĩ thuật : Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật chia nhóm, động não, hỏi đáp.
* Năng lực : hợp tác, giao tiếp, tự học.


II. Điện trỏ tương đương của đoạn
mạch nối tiếp
* GV yêu cầu Hs nghiên cứu nội dung
1. Điện trở tương đương(2 ph)
mục 1.
+ Là R có thể thay thế cho đoạn mạch sao
- Điện trở tương đương của đoạn mạch cho cùng U thì I chạy qua đoạn mạch vẫn
là gì?
có giá trị như trước. Kí hiệu: Rtđ

HS đứng tại chỗ trả lời
+ Là R có thể thay thế cho đoạn mạch
sao cho cùng U thì I chạy qua đoạn
mạch vẫn có giá trị như trước. Kí hiệu:
Rtđ
2. Cơng thức tính điện trở tương đương
của đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc nối
tiếp(8 ph)
- Yêu cầu HS hoạt động cá nhân thực - HS đứng tại chỗ trả lời C3
hiện C3.
U =U1+U2 ,
Gợi ý: Gọi hiệu điện thế ở hai đầu đoạn U  I .RTD ,U1  I .R1 ,U 2  I .R2
mạch, hai đầu mỗi điện trở là U, U1 ,U 2 ,
cường độ dòng điện chạy qua mạch là I. <=> I.RTĐ=I.R1+I.R2
- Viết hệ thức của U; U1; U2.
<=>RTĐ=R1+R2
- Viết biểu thức tính U, U1 và U2 theo I
và điện trở trong đoạn mạch
3. Thí nghiệm kiểm tra(10 ph)
- GV hướng dẫn HS làm thí nghiệm như Các nhóm hoạt động nhóm TH theo yêu
trong SGK
cầu SGK và rút ra KL.
Yêu cầu HS hoạt động theo nhóm =>
KL.
GV theo dõi và kiểm tra các nhóm HS
mắc mạch điện theo sơ đồ
Gọi một số HS phát biểu kết luận
GV thông báo khái niệm I định mức như 4. Kết luận: SGK/12(2 ph)
SGK
HS phát biểu kết luận

3. Hoạt động luyện tập
- Yêu cầu HS thực hiện C4.
- Trong đoạn mạch mắc nối tiếp nếu một thiết bị trong đoạn mạch bị hư hỏng thì các
thiết bị khác có hoạt động khơng
C4.
- Khơng. Vì mạch điện hở.
- Khơng. Vì mạch điện hở.
- Khơng. Vì mạch điện hở
+ Khơng.
u cầu cá nhân trả lời C5


* Làm việc cá nhân.
- Điện trở tương đương của 3 điện trở mắc nối tiếp có quan hệ gì với các điện trở thành
phần. Hãy khái quát thành công thức tính?
* KQ:
- 40  .
- 60  . Nó lớn hơn mỗi điện trở thành phần.
+ Rtđ = R1 + R2 + R3
4. Hoạt động vận dụng
- Yêu cầu hỏi đáp trong đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc nối tiếp
- Cường độ dịng điện có đặc điểm gì.
- Hiệu điện thế có đặc điểm gì.
- Điện trở tương đương được tính như thế nào.
- Yêu cầu HS làm bài 4.1
- Đọc phần ghi nhớ
GV tóm lược nội dung tiết học, khắc sâu nội dung bài như phần ghi nhớ SGK
Trả lời câu hỏi trắc nghiệm sau:
Câu 1: Khi đặt vào hai đầu dây dẫn một hiệu điện thế 6V thì cường độ dịng điện
qua nó là 0,5A.Nếu hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn là 24V thì cường độ dịng

điện qua nó là:
A. 1,5A.
B. 2A.
C. 3A.
D. 1A.
Câu 2: Đặt hiệu điện thế U giữa hai đầu các dây dẫn khác nhau, đo cường độ dòng
điện I chạy qua mỗi dây dẫn đó và tính giá trị U/I, ta thấy giá trị U/I
A. Càng lớn nếu hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn càng lớn.
B. Không xác định đối với mỗi dây dẫn.
C. Càng lớn với dây dẫn nào thì dây đó có điện trở càng nhỏ.
D. Càng lớn với dây dẫn nào thì dây đó có điện trở càng lớn.
5. Hoạt đơng tìm tịi mở rộng
- Học kĩ phần ghi nhớ SGK và đọc mục có thể em chưa biết.
- Làm các bài tập 4.2 => 4.7(SBT) và đọc trước bài 5
- Hướng dẫn bài 4.3-SBT
b) C1: Chỉ mắc R1 = 10  ở trong mạch và giữ U như ban đầu
C2: Giữ nguyên 2 điện trở nhưng tăng U ở đoạn mạch
và đọc trước bài 5 “ Đoạn mạch song song”.
Tuần 3
Tiết 5

Ngày soạn: 27/8/
Ngày dạy: 4/9/

BÀI 5. ĐOẠN MẠCH SONG SONG.
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:


- Suy luận để xây dựng được cơng thức tính điện trở tương đương tương của đoạn

1

1

1

I1

R2

mạch gồm 2 điện trở mắc song song: Rtd  R  R và hệ thức I  R từ các kiến thức
1
2
2
1
đã học.
- Mơ tả được cách bố trí TN kiểm tra lại các hệ thức suy ra từ lý thuyết.
- Vận dụng kiến thức đã học để giải thích hiện tượng và giải bài tập về đoạn mạch song
song
2. Kĩ năng:
- Kĩ năng thực hành sử dụng các dụng cụ đo điện: Vơn kế, ampe kế.
- Kĩ năng bố trí, tiến hành lắp ráp TN.
3. Thái độ:
- Vận dụng các kiến thức được học để giải thích một số hiện tượng đơn giản có liên
quan trong thực tế.
- u thích mơn học.
3. Thái độ:
- u thích mơn học.
4. Năng lực, phẩm chất :
4.1. Năng lực

- Năng lực chung: năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, chủ động sáng tạo
- Năng lực chun biệt: HS được rèn năng lực tính tốn, năng lực thực nghiệm, năng
lực vận dụng, trao đổi thông tin
4.2. Phẩm chất: Tự tin, tự chủ, tự lập.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV- HS
1. Giáo viên :
- Phương tiện: Mắc mạch điện theo sơ đồ hình 5.1(SGK/14) gồm vơn kế, am pe kế, 3
điện trở 6, 10,15 ôm, dây nối
- Phương pháp: gơi mở , tự nghiên cứu
2. Học sinh :
- 3 điện trở mẫu, trong đó có một điện trở là điện trở tương đương của hai điện trở kia
khi mắc song song.
- 1 ampe kế, 1 vôn kế, 1 nguồn điện và 9 đoạn dây nối.
III. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC:
1. Ổn định lớp:
a. Kiểm tra sĩ số
b. Kiểm tra bài cũ:
a. Viết các cơng thức về cường độ dịng điện, về hiệu điện thế, về điện trở tương
đương của đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc nối tiếp?Làm bài tập 4.1/SBT
Đáp án: 4.1 b) UAB = 3V
b. Làm bài tập 4.2/SBT
Đáp án: 4.2a) I= 1,2A
GV cùng HS nhận xét cho điểm bạn.
2. Tổ chức các hoạt động dạy học
2.1. Khởi động: Trả lời câu hỏi sau


- Đối với đoạn mạch mắc nối tiếp thì R tđ = R1 + R2. Với đoạn mạch sông song điện trở
tương đương của đoạn mạch có bằng tổng các điện trở thành phần khơng?
2.2. Hoạt động hình thành kiến thức mới

HOẠT ĐỘNG CỦA GV- HS
NỘI DUNG
* Phương pháp: Thảo luận, vấn đáp, thuyết trình, thực hành, thảo luận nhóm,
* Kĩ thuật : Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật chia nhóm, động não, hỏi đáp.
* Năng lực : hợp tác, giao tiếp, tự học.
I. Cường độ dòng điện và hiệu điện thế
trong đoạn mạch song song
1. Nhớ lại kiến thức lớp 7:(3ph)
HS: Tìm hiểu SGK
- GV nêu trong đoạn mạch gồm 2 bóng + I = I1 + I2 (1)
đèn mắc song song.
- I qua mỗi bóng đèn có mối liên hệ gì với
I mạch chính?
- U hai đầu đ mạch có mối liên hệ gì với + U = U1 = U2 (2)
hiệu điện thế hai đầu mỗi bóng đèn?
2. Đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc song
song:(7 ph)
- GV vẽ hình 5.1 lên bảng và yêu cầu HS
trả lời C1
- HS: - C1: R1 và R2 có 2 điểm chung 
C1: R1 và R2 có 2 điểm chung  chúng
chúng mắc theo cách song song
mắc theo cách song song
+ Mắc song song. Ampe kế đo I mạch
chính; Vôn kế đo U hai đầu đoạn mạch.
+Hệ thức (1) và (2) vẫn đúng với đoạn
mạch gồm 2 điện trở mắc song song
- Cường độ dòng điện và hiệu điện thế
của đoạn mạch này có đặc diểm gì?
- GV nhấn mạnh lại

- Yêu cầu HS thảo luận nhóm C2
C2
- HS thảo luận nhóm và trả lời C2
Vì R1 // R2 nên U1  U 2  U .Theo định luật
U

U

I

1
ôm ta có: I1  R ; I 2  R  I =
1
2
2

U U R2
:

(3)
R1 R2 R1

-GV chốt
HĐ2. Điện trở tương đương của đoạn mạch song song(14ph)
* Phương pháp: Thảo luận, vấn đáp, thuyết trình, thực hành, thảo luận nhóm,
* Kĩ thuật : Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật chia nhóm, động não, hỏi đáp.
* Năng lực : hợp tác, giao tiếp, tự học.


HĐ2. Điện trở tương đương của đoạn

mạch song song(14ph)
* Phương pháp: Thảo luận, vấn đáp,
thuyết trình, thực hành, thảo luận nhóm,
* Kĩ thuật : Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật
chia nhóm, động não,
1. Cơng thức tính điện trở tương đương
của đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc
song song: (6 ph)
- Yêu cầu HS thực hiện C3. Gợi ý:
+ Vận dụng định luật ôm.
+ Vận dụng hệ thức (1) và (2).
+ Vận dụng định nghĩa Rtđ
+ HS: Làm việc cá nhân câu C3
2. Thí nghiệm kiểm tra(5 ph)
+ Tiến hành TN theo nhóm theo hướng
dẫn của SGK. Đại diện nhóm trả lời KQ
- GV gợi ý cách làm với 2 sơ đồ
Sơ đồ 1 là hình 5.1
Sơ đồ 2 thay thế R1 // R2 bằng Rtd sao cho
với U ko đổi, I trong 2 sơ đồ bằng
nhau.Tính I theo từng sơ đồ.
- GV hướng dẫn, theo dõi, kiểm tra các
nhóm mắc mạch điện và tiến hành thí
nghiệm nhóm
u cầu HS hoạt động theo nhóm => KL.
- GVchốt lại I AB  I AB '  I1  I 2


U
U U

1
1
1
 
 
hay
Rtd R1 R2
Rtd R1 R2

3. Kết luận: SGK/15( 3 ph)
- HS phát biểu KL/ SGK
- HS nghe
- GV thông báo khái niệm I định mức như
SGK.

II.Điện trở tương đương của đoạn mạch
song song(14ph)

1. Cơng thức tính điện trở tương đương
của đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc song
song: (6 ph)

2. Thí nghiệm kiểm tra(5 ph)
U

U

U

- Ta có I= I1  I 2  R  R  R 

td
1
2
R1 R2
1
1
1
 
=>
R
tđ =
Rtd R1 R2
R1  R2

IAB = I’AB

3. Kết luận: SGK/15( 3 ph)

2.3. Hoạt động luyện tập
Trong đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc song song:
? Cường độ dòng điện có đặc điểm gì.
? Hiệu điện thế có đặc điểm gì.
? Điện trở tương đương được tính như thế nào.
? Cường độ dịng điện qua mỗi điện trở có quan hệ gì với mỗi điện trở.
- Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ.
- Yêu cầu HS làm bài 5.1 a) 6  ; b) I = 3A; I1 =0,8A; I2 = 1,2A
2.4. Hoạt động vận dụng


- GV yêu cầu HS thực hiện C4.

C4: + Mắc song song.
K1

Đ

K2

M

- Trong đoạn mạch mắc song song nếu một thiết bị trong đoạn mạch bị hư hỏng thì các
thiết bị khác có hoạt động khơng?
- HS: Có. Vì đoạn mạch có quạt vẫn là mạch kín, vẫn có dịng điện chạy qua quạt, nên
quạt vẫn hoạt động
- Gọi một HS làm phần a câu 5
1

1

1

1
1
C5 R1  R2  30  R  R  R = 
30 30
td
1
2

 Rtd  15
Thay R1 // R2 bằng

Rtd =15   Rtd 

R1,2 .R3
R1,2  R3

 10

Rtd nhỏ hơn mỗi R thành phần .
1
1
1
1
Vậy Rtd  R  R  R
1
2
3

- Gv hướng dẫn bổ sung.
- GV hướng dẫn HS làm phần b câu 5
- Điện trở tương đương của 3 điện trở mắc song song có quan hệ gì với các điện trở
thành phần. Hãy khái quát thành công thức tính.
- GV chốt lại kiến thức cơ bản
-HS ghi nhớ
2.5. Hoạt động tìm tịi mở rộng
- Học kĩ phần ghi nhớ SGK và đọc mục có thể em chưa biết.
- Làm các bài tập 5.2 và 5.6(SBT)
- HD bài 5.5/SBT Từ công thức R=

U
 Rtd mà

I

Rtd 
I1 

R1.R2
 R2 .
R1  R2

U
U
, I2 
R1
R2

- Đọc trước bài 6 “ Bài tập vận dụng định luật ôm”.
Tuần 3
Tiết 6

Ngày soạn: 30/8/
Ngày dạy: 7 /9/

BÀI 6. BÀI TẬP VẬN DỤNG ĐỊNH LUẬT ÔM.
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:


×