Tải bản đầy đủ (.pdf) (57 trang)

Báo cáo thực tập phân tích tình hình tài chính của công ty TNHH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (919.22 KB, 57 trang )

MỤC LỤC
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ..................................................................................... 3
DANH MỤC SƠ ĐỒ ...................................................................................................... 4
DANH MỤC BẢNG ....................................................................................................... 5
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY TNHH ĐỒNG THĂNG ....................... 6

1.1. Giới thiệu chung ........................................................................................ 6
1.2. Mục tiêu của công ty ................................................................................. 6
1.3. Sản phẩm của cơng ty ............................................................................... 7
1.4. Q trình hình thành và phát triển ......................................................... 8
1.5. Cơ cấu tổ chức và chức năng, nhiệm vụ các phòng ban ...................... 10
1.5.1. Cơ cấu tổ chức ............................................................................................. 10
1.5.2. Chức năng, nhiệm vụ các phòng ban, phân xưởng ...................................... 11

1.6. Hoạt động sản xuất kinh doanh ............................................................. 13
1.7. Những thuận lợi và khó khăn của Công ty ........................................... 13
1.7.1. Thuận lợi ...................................................................................................... 13
1.7.2. Khó khăn ...................................................................................................... 14
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI CƠNG TY TNHH
ĐỜNG THĂNG ............................................................................................................ 14

2.1. Phân tích tình hình tài sản và nguồn vốn ............................................. 14
2.1.2. Cơ cấu nguồn vốn của Công ty trách nhiệm hữu hạn ĐồngThăng ............. 18

2.2. Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh .............................................. 22
2.2.1. Doanh thu ..................................................................................................... 26
2.2.2. Chi phí .......................................................................................................... 27
2.2.3. Lợi nhuận ..................................................................................................... 28

2.3. Phân tích các hệ số tài chính .................................................................. 30
2.3.1. Hệ số phản ánh khả năng thanh toán .......................................................... 30


2.3.2. Hệ số phản ánh hiệu quả hoạt động ............................................................ 31
2.3.3. Hệ số phản ánh đòn bẩy tài chính................................................................ 34
2.3.4. Hệ số phản ánh khả năng sinh lời ................................................................ 36


2.3.5. Phân tích Dupont ......................................................................................... 39

2.4. Đánh giá chung về tình hình tài chính của doanh nghiệp ................... 44
2.4.1. Ưu điểm ........................................................................................................ 44
2.4.2. Nhược điểm .................................................................................................. 45
2.4.3. Nguyên nhân................................................................................................. 45
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI
CƠNG TY TNHH ĐỜNG THĂNG ............................................................................ 46

3.1. Định hướng phát triển trong thời gian tới của công ty ....................... 46
3.1.1. Các mục tiêu cốt lõi...................................................................................... 46
3.1.2. Chiến lược phát triển 5 năm tới ................................................................... 46

3.2. Giải pháp nâng cao hiệu quả tình hình tài chính tại cơng ty .............. 47
3.2.1. Phát triển toàn diện hệ thống pháp lý, quản lý doanh nghiệp ..................... 47
3.2.2. Tập trung phát triển công tác kế toán, kiểm toán ........................................ 48
3.2.3. Tăng nguồn tài trợ, ổn định vốn................................................................... 48
3.2.4. Sử dụng chính sách hợp lý để tăng doanh thu ............................................. 48
3.2.5. Cải thiện các chính sách tài chính ............................................................... 49

3.3. Kiến nghị .................................................................................................. 49
3.3.1 Đối với Công ty ............................................................................................. 50
3.3.2 Đối với Nhà nước ......................................................................................... 50
KẾT LUẬN ................................................................................................................... 52
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................... 53

PHỤ LỤC ......................................................................................................................... i

2


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt

STT

Giải thích

1



Giám đớc

2

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

3

BCTC

Báo cáo tài chính


4

VCSH

Vốn chủ sở hữu

5

NPT

Nợ phải trả

6

TSCĐ

Tài sản cố định

7

CĐKT

Cân đối kế toán

8

LNTTCPP

Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối


9

QĐTPT

Quỹ đầu tư phát triển

3


DANH MỤC SƠ ĐỒ
SƠ ĐỒ 1: QUY TRÌNH TỔ CHỨC VÀ QUẢN LÝ CỦA CÔNG TY ................................... 10
SƠ ĐỒ 2: TỶ SUẤT SINH LỜI TỔNG TÀI SẢN (ROA) THEO DUPONT NĂM 2016 ...... 41
SƠ ĐỒ 3:TỶ SUẤT SINH LỜI TỔNG TÀI SẢN (ROA) THEO DUPONT NĂM 2017....... 41
SƠ ĐỒ 4:TỶ SUẤT SINH LỜI TỔNG TÀI SẢN (ROA) THEO DUPONT NĂM 2018....... 41
SƠ ĐỒ 5:TỶ SUẤT SINH LỜI TỔNG TÀI SẢN (ROA) THEO DUPONT NĂM 2019....... 42
SƠ ĐỒ 6:TỶ SUẤT SINH LỜI TỔNG TÀI SẢN (ROA) THEO DUPONT NĂM 2020....... 42
SƠ ĐỒ 7: SƠ ĐỒ TỶ SUẤT SINH LỜI VỐN CHỦ SỞ HỮU (ROE) THEO DUPONT NĂM
2016 .................................................................................................................................. 43
SƠ ĐỒ 8:SƠ ĐỒ TỶ SUẤT SINH LỜI VỐN CHỦ SỞ HỮU (ROE) THEO DUPONT NĂM
2017 .................................................................................................................................. 43
SƠ ĐỒ 9:SƠ ĐỒ TỶ SUẤT SINH LỜI VỐN CHỦ SỞ HỮU (ROE) THEO DUPONT NĂM
2018 .................................................................................................................................. 43
SƠ ĐỒ 10:SƠ ĐỒ TỶ SUẤT SINH LỜI VỐN CHỦ SỞ HỮU (ROE) THEO DUPONT NĂM
2019 .................................................................................................................................. 44
SƠ ĐỒ 11:SƠ ĐỒ TỶ SUẤT SINH LỜI VỐN CHỦ SỞ HỮU (ROE) THEO DUPONT NĂM
2020 .................................................................................................................................. 44

4



DANH MỤC BẢNG
BẢNG 3:BẢNG CƠ CẤU TÀI SẢN CỦA CÔNG TY GIAI ĐOẠN 2016-2020................... 14
BẢNG 4:BẢNG CƠ CẤU NGUỒN VỐN CỦA CƠNG TY GIAI ĐOẠN 2016-2020 .......... 18
BẢNG 5:PHÂN TÍCH BÁO CÁO KẾT QUẢ KINH DOANH CỦA CÔNG TY GIAI ĐOẠN
2016-2020 ........................................................................................................................ 23
BẢNG 6:NHÓM CÁC HỆ SỐ KHẢ NĂNG THANH TỐN CỦA CƠNG TY GIAI ĐOẠN
2016-2020 ........................................................................................................................ 30
BẢNG 7:NHĨM CÁC HỆ SỐ PHẢN ÁNH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY
GIAI ĐOẠN 2016-2020 .................................................................................................. 31
BẢNG 8:NHÓM CÁC HỆ SỐ PHẢN ÁNH ĐỊN BẨY TÀI CHÍNH CỦA CƠNG TY GIAI
ĐOẠN 2016-2020 ............................................................................................................ 34
BẢNG 9:NHÓM CÁC HỆ SỐ PHẢN ÁNH KHẢ NĂNG SINH LỜI CỦA CÔNG TY GIAI
ĐOẠN 2016-2020 ............................................................................................................ 36
BẢNG 10:PHÂN TÍCH DUPONT CỦA CƠNG TY GIAI ĐOẠN 2016-2020 ...................... 39
BẢNG 1: BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TỐN CỦA CƠNG TY GIAI ĐOẠN 2016-2020 ................. I
BẢNG 2:BẢNG KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY GIAI ĐOẠN
2016-2020 ......................................................................................................................... IV

5


CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY TNHH ĐỒNG THĂNG
1.1. Giới thiệu chung
- Cơng ty

: CƠNG TY TNHH ĐỜNG THĂNG

- Tên tiếng Anh : DONG THANG COMPANY LIMITED .
- Tên viết tắt


: DONG THANG CO.,LTD.

- Địa chỉ trụ sở: Tổ dân cư số 7, khu Hạnh Phúc,
phường Tràng Minh, quận Kiến An, thành phớ Hải Phịng .
- MST : 0200658646.
-

Tài khoản : 2112211003192 Tại Ngân Hàng Nông nghiệp và Phát
triển Nơng thơn, Chi nhánh Lê Chân - Hải Phịng .

- Điện thoại: 0313 - 546017
- Fax:0313-546132
- Email:
- Ngành nghề kinh doanh : Sản xuất giầy dép; buôn bán vải, hàng may sẵn, giầy
dép (bán buôn giầy dép); bán buôn chuyên doanh khác chưa được phân vào đâu (bán
buôn phụ liệu may mặc và giầy dép); vận tải hàng hóa bằng đường bộ; vận tải hàng hóa
đường thủy nội địa; bớc xếp hàng hóa; hoạt động dịch vụ hỗ trợ khác liên quan đến vận
tải (dịch vụ giao nhận hàng hóa, dịch vụ khai thuê hải quan, dịch vụ kiểm đếm hàng hóa,
dịch vụ nâng cẩu hàng hóa, dịch vụ đại lý tàu biển, dịch vụ đại lý vận tải đường biển;
dịch vụ logistics); đại lý du lịch (kinh doanh lữ hành); điều hành tua du lịch; dịch vụ hỗ
trợ liên quan đến quảng bá và tổ chức tua du lịch; hoạt động dịch vụ hỗ trợ kinh doanh
khác còn lại chưa được phân vào đâu (dịch vụ xuất nhập khẩu hàng hóa).
- Hình thức tổ chức của doanh nghiệp: cơng ty TNHH có 2 thành viên trở lên. .
1.2. Mục tiêu của cơng ty
Cơng ty giầy Đồng Thăng có mục tiêu chính là sản xuất và kinh doanh các sản
phẩm giầy dép các loại phục vụ tiêu dùng trong nước và xuất khẩu. Công ty thực hiện
chế độ hoạch toán kinh doanh độc lập trên cơ sở lấy thu bù chi, khai thác các nguồn vật
tư nhân lực tài nguyên của đất nước đẩy mạnh hoạt động xuất khẩu nhằm tăng thu ngoại

6



tệ góp phần vào cơng cuộc xây dựng và phát triển kinh tế. Liên doanh liên kết với các tổ
chức kinh tế trong và ngoài nước phù hợp với quy định của pháp luật
1.3. Sản phẩm của công ty
STT Tên sản phẩm

Đặc điểm kinh tế

Đặc điểm kỹ thuật

01

Giày có giá trị trung bình

Giày vải bị màu xanh cổ

80.000đ/1 đơi, chiếm tỷ trọng

cao, kiểu dáng thời trang,

Giày xanh
Navy cao cổ
nam

đứng thứ 4 trong tổng số sản lượng đế hộp, mũi làm bằng
sản phẩm của công ty, là sản phẩm

nhựa trắng, giày có nhiều


đang được nhiều thanh niên ưa

kích cỡ, ơm chân, trọng

thích. Dịng sản phẩm này có tác

lượng khoảng 400g

động nhanh đến hoạt động sản xuất
kinh doanh của công ty, nhưng
không gây ảnh hưởng nhiều.
02

Giày lười nam Giày có giá trị trung bình

Giày lười nam mang tính

150.000đ/1 đơi, là sản phẩm chiếm kỹ thuật cao, kiểu cách, có

03

tỷ trọng đứng thứ 2 sau giày đen

nhiều kích cỡ cho mọi lứa

cao cổ nam và là sản phẩm làm

tuổi. Giày đế kếp, da gián,

tăng doanh thu nhất của công ty.


trọng lượng khoảng 450g.

Giày thể thao

Giày thể thao màu có giá trị trung

Giày đế hộp, mũi cao su

nam các màu

bình 80.000đ/1 đơi chiếm tỷ trọng

màu trắng, vải cáo màu

đứng thứ 3 trong tổng số sản phẩm

xanh, ghi, đỏ, trắng, đen.

của cong ty. Dòng srn phẩm này có Giày ơm chân trọng lượng
ảnh hưởng lớn đến hoạt động sản

khoảng 390 g.

xuất kinh doanh của công ty.
04

Giày kiểu cho

Giày có giá trị trung bình


Giày màu đen kiểu cách,

nam, nữ

90.000đ/1 đôi, chiếm tỷ trọng

dây đỏ nổi bật hợp thời

đứng thứ 5 trong tổng số sản lượng trang, đế hộp lớp mút êm,
của doanh nghiệp. Dịng sản phẩm

ơm chân, vải mềm dày tạo

này gây ảnh hưởng đến hoạt động

cảm giác thoải mái, có các
7


sản xuất kinh doanh của công ty

kích cỡ cho cả nam và nữ,

nhưng không nhiều.

trọng lượng của giày
khoảng 400g.

05


06

Giày trẻ con

Giày màu (

Giày có giá trị trung bình khoảng

Giày đế cao su kiểu dáng

80.000đ/1 đôi, chiếm tỷ trọng tháp

chất lượng, vải mềm xốp,

nhất trong tổng số sản lượng của

mút mềm ôm chân, màu

công ty. Sản phẩm không ảnh

sắc sặc sỡ, có nhiều kích

hưởng nhiều đến hoạt động kinh

cỡ cho trẻ em, giày có

doanh của cơng ty.

trọng lượng khoảng 200g


Giày có giá trị trung bình

Giày da bóng màu đen, đế

nâu, đen) nam 90.000đ/1 đôi, là sản phẩm bán

xốp, viền keo đen kiểu

chạy trong các loại giày khác của

cách, mũi giày làm bằng

doanh nghiệp, chiếm tỷ trọng khá

nhựa cứng trắng. Giày có

thấp trong tổng số sản phẩm của

trọng lượng khoảng 400g.

công ty. Sản phẩm này có ảnh
hưởng đáng kể đến hoạt động sản
xuất kinh doanh của cơng ty.
07

Giày đen cao

Giày có giá trị trung bình


Giày được làm bằng đế

cổ

90.000đ/1 đơi là sản phẩm mũi

cao su dày, chất lượng, vải

nhọn của công ty, sản lượng giày

đen cổ cao kiểu dáng hợp

chiếm tỷ trọng cao nhất trong tổng

thời trang, trọng lượng

số sản lượng giày của cơng ty và là giày khoảng 400g
sản phẩm có ảnh hưởng mạnh mẽ
nhất đến hoạt động sản xuất kinh
doanh của cơng ty.
1.4. Q trình hình thành và phát triển
Quyết định thành lập: Công ty TNHH Đồng Thăng được thành lập theo QĐ số
48/2006/QĐ-BTC Ngày 14/09/2006 của Bộ Tài Chính.
8


Công ty TNHH Đồng Thăng được thành lập vào năm 2006, là một doanh nghiệp sản
xuất, gia công giầy dép xuất khẩu. Công ty TNHH Đồng Thăng đã sản xuất kinh doanh
từ năm 2006 đến nay.
Công ty TNHH Đồng Thăng là doanh nghiệp tư nhân cũng có chức năng và nhiệm

vụ là sản xuất và kinh doanh giầy dép các loại. Cùng với sự phát triển và hội nhập vào
nền kinh tế thế giới của đất nước công ty giầy Đồng Thăng đã trải qua các giai đoạn hình
thành và phát triển với các mốc thời gian sau:
Công ty TNHH Đồng Thăng được thành lập năm 2006 với số lượng công nhân
viên chức chưa tới 50 người và quy mô sản xuất tương đối nhỏ. Với sự nỗ lực phấn đấu
của công ty và những may mắn khởi đầu trong sản xuất kinh doanh, công ty đã nhận
được những hợp đồng sản xuất cả trong nước và nước ngoài. Đồng thời, công ty cũng
đã tăng quy mô sản xuất với số lượng công nhân tăng đáng kể.
Đến năm 2008, công ty đã mở rộng phân xưởng sản xuất cũng như thị trường
tiêu thụ góp phần làm tăng thêm doanh thu cho doanh nghiệp. Sau khi mở rộng phân
xưởng, công ty lại tiếp tục phấn đấu nâng cao sản lượng, chất lượng sản phẩm để làm
tăng sức mua của người tiêu dùng cũng như sự tin tưởng của họ đối với sản phẩm của
công ty.
Đến năm 2010, công ty đã cho ra những dòng sản phẩm mới hợp thời trang và
mang lại thoải mái cho người tiêu dùng. Đồng thời, công ty cũng đã chuyển phân xưởng
sang một địa điểm khác phù hợp với quy mô lớn hơn và tuyển thêm nhiều cơng nhân
lành nghề, có kinh nghiệm cao đáp ứng nhu cầu của công ty.
Đến năm 2012 công ty đã nhận được nhiều hợp đồng lớn, nhỏ, hoàn thành các
chỉ tiêu định ra và ngày càng tự tin hơn trong thị trường cạnh tranh đầy biến động như
hiện nay.
Vốn điều lệ: 6.000.000.000 đồng (Sáu tỷ đồng)
Quy mô sản xuất kinh doanh:
Công ty TNHH Đồng Thăng ký kết và thanh lý các hợp đồng kinh tế với các
khách hàng trong và nước ngoài với số lượng ngày càng tăng. Với cơ sở hạ tầng hiện
nay, công ty đã và đang mở rộng quy mô hoạt động sản xuất kinh doanh, thực hiện nghĩa
vụ đầu tư kinh doanh vào địa phương .

9



1.5. Cơ cấu tổ chức và chức năng, nhiệm vụ các phịng ban
1.5.1. Cơ cấu tổ chức
Có thể nhận thấy rằng cơng tác quản lý có ý nghĩa đặc biệt quan trọng quyết định
phần lớn sự thành bại của doanh nghiệp vì vậy xây dựng bộ máy quản lý hữu hiệu là rất
cần thiết.
Giám đớc

Phó GĐ kinh
doanh

Phó GĐ sản xuất

BP nghiệp

Phân xưởng

vụ QL bao

sản xuất

bì carton

Kỹ tḥt

Các tổ

KCS

sản xuất


Phịng kế
hoạch thị
trường

Phịng
kế toán

Phịng tổ
chức
hành
chính

Các kho

Sơ đờ 1: Quy trình tổ chức và quản lý của Cơng ty

(Nguồn: phịng kinh doanh)
10


1.5.2. Chức năng, nhiệm vụ các phòng ban, phân xưởng
+ Giám đốc : Là người chịu trách nhiệm trước nhà nước về cả mặt sản xuất kinh
doanh theo nguyên tắc lấy thu bù chi có lãi, quản lý sử dụng vốn bảo toàn và phát triển.
Tổ chức đời sống cho mọi hoạt động của doanh nghiệp theo luật doanh nghiệp của nhà
nước đã ban hành.
Giám đốc chịu trách nhiệm trong việc điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh
của doanh nghiệp theo các nội quy, quy chế, nghị quyết được ban hành trong công ty.
Quy định của Công ty và các chế độ chính sách của nhà nước.
+ Phó Giám đốc sản xuất:
Là người trực tiếp chỉ đạo khâu kĩ thuật vật tư, thiết bị đảm bảo sản xuất kinh

doanh trong doanh nghiệp có hiệu quả phù hợp với cơng việc chung, là người chịu trách
nhiệm về công tác sản xuất, quy trình sản xuất của cơng ty.
+ Phó giám đốc kinh doanh :
Là người trực tiếp chỉ đạo khâu phân phới hàng hóa. Chăm sóc và quản lý danh
sách tài chính liên quan đến khách hàng một cách có hiệu quả phù hợp với công việc
chung, là người chịu trách nhiệm về cơng tác duy trì, khai thác thị trường, nghiên cứu về
các chiến lược kinh doanh và chuẩn bị khai thác sản phẩm mới cho doanh nghiệp, chịu
trách nhiệm quản lý khối tổ chức hành chính.
+ Phân xưởng sản xuất
+ Kỹ thuật KCS
KCS( Knowledge Centered Support) có nghĩa là kiểm tra chất lượng sản phẩm. Phòng
kỹ thuật KCS đảm nhiệm việc kiểm tra chất lượng sản phẩm được sản xuất ra đảm bảo
đáp ứng mọi yêu cầu về chất lượng sản phẩm và quy trình tiêu chuẩn kỹ thuật – công
nghệ của nhà máy.
+ Các tổ sản xuất
Chịu trách nhiệm chế biên các nguyên vật liệu đầu vào thành sản phẩm đầu ra. Mỗi tổ
sẽ thiện hoàn thiện các chi tiết khác nhau của sản phẩm cho đến cuối cùng sẽ là khâu lắp
ráp và hoàn thiện. Các tổ sản xuất đều cần sự chỉn chu, tỉ mỉ và khéo léo, đảm bảo năng
suất cũng như chất lượng sản phẩm theo đúng yêu cầu đã đề ra.
+ Các kho.
11


Là nơi lưu trữ hàng hóa, nguyên vật liệu của Công ty. Đảm bảo cho cung cấp
nguyên vật liệu, vật tư, hàng hóa cho quá trình sản xuất một cách nhanh chóng, đúng lúc
và đáp ứng kịp thời nhu cầu của khách hàng.
+ Bộ phận nghiệp vụ quản lý bao bì carton
Là nơi thực hiện khâu đóng gói sản phẩm, quản lý chất lượng bao bì carton cho
sản phẩm. Vì sớ lượng bao bì carton của doanh nghiệp rất lớn nên bộ phận cần sự tỉ mỉ,
sạch sẽ đối với môi trường làm việc để đảm bảo sản phẩm không bị ẩm, mốc, hu hại đối

với tác động của môi trường
+ Phòng kế hoạch thị trường
Phòng kế hoạch thị trường là cơ quan tham mưu, giúp việc cho ban lãnh đạo về lĩnh vực
thị trường và kế hoạch sản xuất kinh doanh; có chức năng, nhiệm vụ: xây dựng và triển
khai thực hiện công tác marketting, phát triển thị trường trong toàn Công ty. Chịu trách
nhiệm nghiên cứu, đề xuất và soạn thảo các văn bản, chỉ thị của cấp trên về quản lý, điều
hành các hoạt động sản xuất kinh doanh. Thẩm định, ban hành, triển khai và thực hiện
các kế hoạch, phương án, biện pháp tác nghiệp có liên quan trong quản lý, điều hành
kinh doanh. Tổ chức công tác truyền thông, quảng bá thương hiệu. Quản lý, kiểm tra,
giám sát và đánh giá việc đảm bảo chất lượng các dịch vụ của Công ty; Xử lý thông tin
phản hồi khách hàng.
+ Phòng kế tốn tài chính
Ban hành các loại phiếu giao, nhận nguyên vật liệu sản xuất da giày, theo thực tế
của Công ty và quy định của pháp luật. Quy trình luân chuyển chứng từ, biểu mẫu, sổ
sách đảm bảo đúng quy định.
Hướng dẫn các đơn vị giao, nhận thực hiện một cách chính xác các yêu cầu về
nội dung, hình thức của các chứng từ và hạch toán sản phẩm. Kiểm tra tính hợp pháp của
chứng từ, phát hiện những bất hợp lý để kịp thời sửa chữa, bổ sung. Đảm bảo tính chính
xác, minh bạch trong sản xuất kinh doanh.
Kêt thúc hàng tháng, quý, năm tổng kết tình hình tài chính của Cơng ty để lập báo cáo
tài chính.
+ Phòng tổ chức hành chính
12


Xây dựng chiến lược phát triển nguồn nhân lực trong cả trung hạn và dài hạn.
Làm đầu mối xây dựng, đề xuất mơ hình tổ chức hoạt động của Cơng ty và quy định
chức năng, quyền hạn, nhiệm vụ các phịng ban. Bớ trí, sắp xếp, quy hoạch cán bộ phù
hợp với mơ hình tổ chức, u cầu nhiệm vụ kinh doanh và phát triển trong từng thời kỳ.
Phòng ban chịu trách nhiệm thực hiện các kế hoạch, theo dõi, kiểm tra và báo cáo các

chính sách nhân lực (tuyển dụng, bố trí, đào tạo, đánh giá phân tích, phát triển nhân
lực…), các chính sách, chế độ lao động (nội quy lao động, văn hóa doanh nghiệp, thi
đua khen thưởng, thanh tra, kỷ luật, bảo hiểm, trợ cấp thôi việc, phúc lợi, vì sự tiến bộ
của phụ nữ, quy chế dân chủ, phịng chớng tham nhũng, bảo hộ lao động…).
Chịu trách nhiệm lưu trữ văn thư, quản lý hồ sơ hành chính và con dấu của Công ty tiếp
nhận, xử lý các tài liệu, thông báo các ý kiến chỉ đạo của lãnh đạo Công ty.
1.6. Hoạt động sản xuất kinh doanh
Các giai đoạn cơ bản của quá trình cơng nghệ sản xuất giầy vải bao gồm : Bồi >Cắt ->Thêu ->May ->Cán ->Gị ->Hấp ->Bao gói
Tất cả các cơng đoạn trên đều rất quan trọng không thể xem nhẹ khâu nào. Trong
quá trình sản xuất , tại mỗi cơng đoạn đều có mẫu mã đới xứng để nhân viên QC
(Quanlity Control) tại bộ phận đó đới chiếu kiểm tra nghiệm thu. Một yêu cầu luôn được
đặt ra trong quá trình sản xuất là sai hỏng phải được phát hiện và ngăn chặn kịp thời.
Trong quá trình sản xuất thì giai đoạn tì gị đến lưu hoà giầy có vâi trị cực kỳ quan trọng,
có ảnh hưởng đến tỷ lệ sản phẩm hỏng vì nếu hỏng ở giai đoạn này khơng được phát
hiện sớm thì đến ći giai đoạn chúng khơng có khả năng sửa chữa được. Các quá trình
sản xuất sản phẩm được liên kết chặt chẽ với nhau. Đầu ra của quá trình trước là đầu vào
của quá trình sau.
1.7. Những thuận lợi và khó khăn của Cơng ty
1.7.1. Thuận lợi
Do sự phát triển của khoa học công nghệ hiện nay, quy trình sản xuất của các
phân xưởng ngày càng hiện đại hơn, giúp nâng cao cả về chất lượng và sớ lượng sản
phẩm, giải phóng sức lao, tăng lợi nhuận của Công ty.
Ngành sản xuất da giày hiện đang đứng trong nhóm 5 ngành hàng xuất khẩu hàng
đầu của cả nước, nhận được nhiều sự quan tâm và hỗ trợ từ nhà nước. Bên cạnh đó là xu
13


hướng dịch chuyển các chuỗi cung ứng toàn cầu do đại dịch COVID-19 gây ra cùng với
các Hiệp định thương mại tự do (FTA) thế hệ mới đã mở ra nhiều cơ hội lớn để ngành
da giày Việt Nam nói chung và Cơng ty nói riêng phát triển lên một tầm cao mới.

1.7.2. Khó khăn
Sự mở cửa của nền kinh tế hàng hóa, khiến thị trường ngày càng trở nên đa dạng
đòi hỏi doanh nghiệp phải nâng cao sức cạnh tranh của mình, khơng ngừng cải thiện
chất lượng sản phẩm đi kèm với giá cả hợp lý, mẫu mã đa dạng phù hợp với thị hiếu của
khách hàng.
Đại dịch Covid có ảnh hưởng lớn đến sức khỏe của người lao động, làm giảm năng
suất, sản lượng của nhà máy. Bên cạnh đó, đại dịch cũng làm suy giảm nền kinh tế, các
đơn hàng không kịp thông quan, thời gian thu hồi vốn lâu, bị khách hàng hủy đơn xuất
khẩu trong khi vẫn phải trả lương cho công nhân và chịu phí duy trì các phân xưởng.

CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI CƠNG
TY TNHH ĐỜNG THĂNG
2.1. Phân tích tình hình tài sản và nguồn vốn
Phân tích cơ cấu tài sản giúp doanh nghiệp so sánh được tỷ số vốn tổng hợp của
cuối kỳ so với đầu năm và xác định xem doanh nghiệp có đang kinh doanh một cách có
hiệu quả hay khơng.
Cơng thức tính hệ sớ tài sản được tính như sau:
Cơ cấu tài sản doanh nghiệp = Giá trị thực của từng loại tài sản / Tổng tài sản doanh
nghiệp
Bảng 1:Bảng cơ cấu tài sản của Công ty giai đoạn 2016-2020
TÀI SẢN

2016

2017

2.018

2019


2020

Chênh
lệch
2017/2
016
5.18%

A. Tài sản ngắn hạn

79.24 84.42
%
%

78.98 83.86
%
%

84.8
6%

I. Tiền và các khoản
tương đương

25.41
%

5.49
%


12.61
%

9.19
%

11.3
0%

1. Tiền

5.07
%

2.26
%

6.62
%

9.19
%

8.74
%

19.92
%
2.81%


Chênh
lệch
2018/2
017
5.44%

Chênh
lệch
2019/2
018

Chênh
lệch
2020/2
019

4.88%

1.00%

7.13%

3.42%

2.11%

4.36%

2.57%


0.45%

14


17.12
%

2.77%

5.99%

2.56%

1.52%

7.02%

2.73%

5.06%

1.52%

7.02%

2.73%

5.06%


3.81%

9.99%

2. Các khoản tương
đương tiền

20.34
%

3.22
%

5.99
%

0.00
%

2.56
%

II. Đầu tư tài chính
ngắn hạn
1. Đầu tư nắm giữ
đến ngày đáo hạn

0.00
%
0.00

%

1.52
%
1.52
%

8.53
%
8.53
%

11.26
%
11.26
%

16.3
2%
16.3
2%

III. Các khoản phải
thu ngắn hạn

18.55 43.05
%
%

26.46 30.27

%
%

20.2
8%

24.50
%

1. Phải thu ngắn hạn
của khách hàng
2. Trả trước cho
người bán ngắn hạn
3. Phải thu về cho vay
ngắn hạn
4. Phải thu ngắn hạn
khác

17.14 32.61
%
%
0.47 1.05
%
%
0.00 8.63
%
%
0.94 0.87
%
%

0.00
0.11
%
%
32.20 30.68
%
%
32.20 30.68
%
%
0.00 0.00
%
%
3.09 3.69
%
%
0.37 0.10
%
%
2.72 3.59
%
%

24.28 29.04
%
%
0.65 0.33
%
%
0.00 0.00

%
%
1.53 0.90
%
%

19.2
6%
0.22
%
0.00
%
0.80
%

15.47
%

0.00
%

0.00
%

0.00
%

5. Dự phịng phải thu
ngắn hạn khó địi
IV. Hàng tồn kho

1. Hàng tồn kho
2. Dự phòng giảm giá
hàng tồn kho
V. Tài sản ngắn hạn
khác
1. Chi phí trả trước
ngắn hạn
2. Thuế GTGT được
khấu trừ
3. Thuế và các khoản
khác phải thu Nhà
nước
4. Tài sản ngắn hạn
khác
B. Tài sản dài hạn
I. Khoản phải thu dài
hạn
1. Phải thu về cho vay
dài hạn
2. Phải thu dài hạn
khác
II. Tài sản cố định
1. Tài sản cớ định hữu
hình

0.00
%

0.00 0.00
%

%
20.76 15.58
%
%
1.13 1.07
%
%
0.00 0.00
%
%
1.13 1.07
%
%
13.46 10.10
%
%
11.46 10.09
%
%

0.58%
8.63%

16.58
%
8.33%
0.39%
8.63%

0.32%


9.78%
0.11%

0.00%

0.00%

4.76%

0.06%

0.66%

0.63%

0.10%

0.00
%

0.11%

0.11%

0.00%

0.00%

28.69 29.54

%
%
28.69 29.54
%
%
0.00 0.00
%
%
2.68 3.60
%
%
0.27 0.43
%
%
2.41 3.16
%
%

34.8
6%
34.8
6%
0.00
%
2.10
%
0.21
%
1.89
%


1.52%
1.52%

1.99%
1.99%

0.85%

5.32%

0.85%

5.32%

0.00%

0.00%

0.00%

0.00%

0.60%

1.00%

0.91%

0.27%


0.17%

0.17%

0.87%

1.18%

0.75%

0.00
%

0.00
%

0.00
%

0.00%

0.00%

0.00%

0.00%

0.00 0.00
%

%
21.02 16.14
%
%
0.88 0.06
%
%
0.84 0.00
%
%
0.05 0.06
%
%
12.22 10.79
%
%
12.11 10.57
%
%

0.00
%
15.1
4%
0.55
%
0.00
%
0.55
%

8.78
%
8.60
%

0.00%

0.00%

0.00%

0.00%

4.88%
0.83%
0.84%

1.00%

0.01%

0.49%

1.43%
1.54%

2.01%
1.97%

5.18%

0.06%

5.44%
0.19%

0.00%

0.84%

0.06%
3.36%
1.37%

1.03%
2.11%
2.02%

1.50%
0.22%
1.27%

0.49%
0.00%

15


- Nguyên giá
- Giá trị khấu hao lũy
kế

2. Tài sản cớ định
th tài chính
- Ngun giá
- Giá trị khấu hao lũy
kế
3. Tài sản cớ định vơ
hình
- Ngun giá
- Giá trị hao mòn lũy
kế
III. Tài sản dở dang
dài hạn
1. Chi phí xây dựng
cơ bản dở dang
IV. Đầu tư tài chính
dài hạn
1. Đầu tư vào cơng ty
liên kết
2. Đầu tư góp vớn vào
đơn vị khác
3. Dự phòng giảm giá
đầu tư tài chính ngắn
hạn
V. Tài sản dài hạn
khác
1. Chi phí trả trước
dài hạn
2. Tài sản thuế thu
nhập hoãn lại
3. Lợi thế thương mại


41.65 40.11
%
%
30.18 30.02
%
%
0.00 0.00
%
%
0.00 0.00
%
%
0.00 0.00
%
%
2.00 0.01
%
%
3.27 1.24
%
%
1.28 1.23
%
%
2.33 0.64
%
%
2.33 0.64
%

%
2.78 2.91
%
%
2.78 3.60
%
%
0.00 0.00
%
%
0.00
0.69
%
%
1.05 0.86
%
%
1.05 0.86
%
%
0.00 0.00
%
%
0.00 0.00
%
%

42.84 44.57
%
%

30.73 34.00
%
%
0.00 0.00
%
%
0.00 0.00
%
%
0.00 0.00
%
%
0.10 0.22
%
%
1.16 1.32
%
%
1.06 1.10
%
%
0.00 0.90
%
%
0.00 0.90
%
%
4.79 3.03
%
%

4.79 3.03
%
%
0.00 0.00
%
%

42.7
9%
34.2
0%
0.00
%
0.00
%
0.00
%
0.18
%
1.23
%
1.05
%
0.00
%
0.00
%
5.58
%
3.90

%
1.69
%

1.54%

2.73%

1.72%

1.78%

0.16%

0.72%

3.27%

0.20%

0.00%

0.00%

0.00%

0.00%

0.00%


0.00%

0.00%

0.00%

0.00%

0.00%

0.00%

0.00%

0.09%

0.11%

0.07%

0.16%

0.05%

0.17%

0.04%

1.69%
1.69%


0.64%
0.64%

0.13%

1.88%

0.82%

1.19%

0.00%

0.00%

0.00%

1.69%

0.00
%

0.00
%

0.00
%

0.69%


0.69%

0.00%

0.00%

3.13
%
0.80
%
0.00
%
2.33
%

1.37
%
0.18
%
0.00
%
1.18
%

0.23
%
0.23
%
0.00

%
0.00
%

0.20%
0.20%

1.14%

0.05%

1.76%
0.62%

0.00%

0.00%

0.00%

0.00%

0.00%

2.33%

1.14%

1.18%


1.99%
2.04%

2.27%

0.90%
0.90%
1.77%
1.77%

0.04%
0.09%
0.05%
0.90%
0.90%
2.56%
0.87%

0.04%

Từ Bảng 3 ta thấy cơ cấu tài sản của Công ty TNHH Đồng Thăng như sau:
Tiền và các khoản tương đương tiền: trong giai đoạn cần phân tích tỷ trọng của
khoản mục này tăng giảm qua mỗi năm cụ thể năm 2016 tỷ trọng tiền và các khoản tương
đương tiền của Công ty chiếm 25,41% trong tổng tài sản của Công ty đến năm 2017 tỷ
trọng giảm xuống 19,92% và chiếm 5,49% trong tổng tài sản. Năm 2018, tỷ trọng tăng
7,013% và chiếm 12,61 %. Đến năm 2019 Tiền và các khoản tương đương tiền của công
16


ty giảm 3,42% và đến năm 2020 trăng trở lại 2,11% chiếm tỷ trọng 11,30% trong tổng

tài sản
Đầu tư tài chính ngắn hạn: Từ năm 2017 Cơng ty bắt đầu có khoản Đầu tư ngắn
hạn – Tiền gửi có kì hạn được dùng làm tài sản thế chấp cho các khoản vay ngắn hạn tại
ngân hàng. Khoản Đầu tư tài chính ngắn hạn tăng dần đến năm 2020 đạt 16,32%.
Các khoản phải thu ngắn hạn: trong gia đoạn cần phân tích tỷ trọng của khoản
mục tăng giảm qua các năm. Cao nhất vào năm 2017 đạt 43,05% trong đó khoản Phải
thu ngắn hạn của khách hàng lên đến 32,61% điều này cho thấy Công ty đang bị khách
hàng chiếm dụng vốn. Nhưng đến năm 2020 Các khoản phải thu ngắn hạn đã giảm x́ng
cịn 20,28%, cụ thể với khoản phải thu khách hàng giảm cịn 19,26%, đây có thể coi là
một tín hiệu tốt về khả năng thu hồi vốn của doanh nghiệp gần đây.
Hàng tồn kho: Tỷ trọng hàng tồn kho giảm nhẹ từ năm 2016-2018 rồi tăng trở lại
từ 2018-2020. Cụ thể năm 2016 chiếm 32,20% tổng tài sản, sang năm 2017 tỷ trọng giảm
1,52% còn 30,68%, tiếp tục giảm 1,99% vào năm 2018. Sự suy giảm này do nhu cầu của
thị trường tăng nên lượng hàng hóa ban ra của Công ty cũng tăng theo. Bắt đầu từ năm
2019 giá trị hàng tồn kho tăng nhẹ 0,85% và đạt 29,54% trên tổng tài sản. Năm 2020 đạt
34,86% tăng 5,32% so với năm trước đó. Do đại dịch Covid kéo dài dẫn đến nhiều đơn
hàng bị hủy làm tổng giá trị hàng tồn kho tăng.
Tài sản cố định: nhìn chung tài sản cớ định đang suy giảm dần theo từng năm,
trong 5 năm từ 2016 (13,46%) đến 2020 (8,78%) chỉ riêng năm 2018 tăng thêm do Công
ty mua thêm thiết bị, máy móc, cơng cụ, dụng cụ, cịn các năm sau đo tiếp tục giảm dần.
Có thể nhận ra những năm gần đây Công ty không chú trọng nâng cao máy móc thiết bị
nhiều nhưng máy móc và thiết bị vẫn được bảo dưỡng tốt không gây ảnh hưởng nhiều
đến năng suất và chất lượng sản phẩm.
Tài sản ngắn hạn khác: Chiêm tỷ trọng khá ít trong tổng tài sản. Năm 2016 chiếm
3,09%, năm 2017 là 3,69%, đến năm 2018 giảm 1% còn 2,68%. Năm 2019 tài sản ngắn
hạn khác tăng lên 3,60% và năm 2020 giảm còn 2,10%. Do tỷ trọng nhỏ nên tài sản ngắn
hạn khác cũng không làm ảnh hưởng nhiều cơ cấu tài sản của Cơng ty.
Phân tích tình hình tài chính của Cơng ty thông qua kết cấu tài sản trên Bảng cân
đối kế toán cho thấy rằng:
17



Các khoản phải thu ngắn hạn của Công ty từ mức cao trong các năm đến gần đây
đã giảm xuống đáng kể. Công ty đã thu hồi được lượng vốn đáng kể từ khách hàng.
Lượng hàng tồn kho nếu liên tục tăng sẽ làm ứ đọng nguồn vốn làm giảm hiệu quả
sản xuất kinh doanh .
Công ty chưa thật sự tích cực đầu tư xây dựng, mở rộng hoạt động kinh doanh sản
xuất mặc dù các thiết bị máy móc vẫn được bảo dưỡng tốt qua các năm. Bên cạnh đó do
tình hình dịch bệnh làm lượng hàng tồn kho tăng cao, dây chuyền sản xuất chưa cần mở
rộng thêm.
Lượng tài sản dài hạn của Công ty lớn hơn Tài sản ngắn hạn là điều hoàn toàn hợp
lý, vì Cơng ty có nhiều máy móc, dây chuyền phù hợp với ngành nghề sản xuất
2.1.2. Cơ cấu nguồn vốn của Công ty trách nhiệm hữu hạn ĐồngThăng
Việc phân tích cơ cấu nguồn vốn nhằm đánh giá được khả năng tự tài trợ về mặt
tài chính của doanh nghiệp cũng như mức độ tự chủ, chủ động trong kinh doanh hay
những khó khăn mà doanh nghiệp phải đương đầu.
Cũng như phân tích cơ cấu tài sản, việc lập bảng phân tích cơ cấu nguồn vốn cũng
cần xác định tỷ trọng từng khoản mục, tỷ trọng chiếm bao nhiêu phần tẳm, cao hay thấp.
So sánh tổng nguồn vốn và từng loại nguồn vốn cuối kỳ và đầu năm, đối chiếu cuối kỳ
và đầu năm của từng loại, qua đó đánh giá cu hướng thay đổi của nguồn vốn
Bảng 2:Bảng cơ cấu nguồn vốn của Cơng ty giai đoạn 2016-2020
NG̀N VỐN

2016

2017

2.01
8


C. Nợ phải trả

65.2
3%
65.2
3%
12.6
1%
0.00
%
0.42
%
14.0
2%
0.05
%

61.7
0%
61.7
0%
19.9
9%
0.02
%
1.01
%
21.0
8%
0.03

%

55.4
0%
54.5
1%
17.4
6%
0.00
%
2.38
%
13.2
7%
0.07
%

I. Nợ ngắn hạn
1. Phải trả người bán
ngắn hạn
2. Người mua trả
tiền trước ngắn hạn
3. Thuế và các khoản
phải nộp Nhà nước
4. Phải trả người lao
động
5. Chi phí phải trả
ngắn hạn

Chênh

lệch
2017/2
016

2019

2020

52.3
5%
51.6
0%
18.6
1%
0.00
%
1.20
%
18.8
0%
0.01
%

57.0
7% -3.54%
55.7
7% -3.54%
16.2
6% 7.38%
0.00

% 0.02%
0.45
% 0.59%
15.4
5% 7.05%
0.00
% -0.02%

Chênh
lệch
2018/2
017
6.30%
7.19%
2.53%
0.02%

Chênh
lệch
2019/20
18

Chênh
lệch
2020/20
19

-3.05%

4.72%


-2.91%

4.17%

1.15%

-2.35%

0.00%

0.00%

1.37%
7.80%

-1.18%

-0.75%

5.53%

-3.36%

0.04%

-0.06%

-0.01%


18


6. Phải trả ngắn hạn
khác
7. Vay và nợ thuê tài
chính ngắn hạn
8. Dự phòng phải trả
ngắn hạn
9. Quỹ khen thưởng,
phúc lợi
II. Nợ dài hạn
1. Phải trả người bán
dài hạn
2. Phải trả dài hạn
khác
3. Vay và nợ thuê tài
chính dài hạn
4. Dự phịng phải trả
dài hạn
5. Thuế thu nhập
hỗn lại phải trả
D. Vốn chủ sở hữu
I. Vốn chủ sở hữu
1. Vốn góp của chủ
sở hữu
Cổ phiếu phổ thơng
có quyền biểu quyết
2. Thặng dư vốn cổ
phần

3. Vốn khác của chủ
sở hữu
4. Chênh lệch đánh
giá lại tài sản
5. Cổ phiếu quỹ
6. Quỹ đầu tư phát
triển
7. Lợi nhuận sau
thuế chưa phân phối
- LNST chưa phân
phối lũy kế đến cuối
kỳ trước
- LNST chưa phân
phối kỳ này
8. Lợi ích của các cổ
đơng khơng kiểm
sốt

0.13
%

1.98
%

0.14
%

0.25
%


6.14
%

37.3
9%
0.00
%
0.61
%
0.00
%
0.00
%
0.00
%
0.00
%
0.00
%
0.64
%
34.7
7%
34.7
7%
23.7
7%
23.7
7%
0.03

%
0.00
%

16.7
0%
0.00
%
0.89
%
0.00
%
0.00
%
0.00
%
0.00
%
0.00
%
0.00
%
38.3
0%
38.3
0%
22.7
4%
22.7
4%

0.02
%
0.00
%

0.00
%
0.00
%
0.00
%
10.9
8%

0.00
%
0.00
%
1.39
%
14.1
5%

20.2
6%
0.00
%
0.93
%
0.89

%
0.00
%
0.00
%
0.00
%
0.00
%
0.89
%
44.6
0%
44.6
1%
19.5
5%
19.5
5%
0.02
%
0.00
%
0.18
%
0.00
%
4.53
%
20.6

9%

11.2
1%
0.00
%
1.51
%
0.76
%
0.00
%
0.00
%
0.00
%
0.00
%
0.76
%
47.6
5%
46.7
7%
19.9
1%
19.9
1%
0.02
%

0.00
%
0.19
%
0.00
%
11.6
4%
16.2
6%

15.4
8%
0.00
% 0.00%
1.98
% 0.28%
1.31
% 0.00%
0.00
% 0.00%
0.00
% 0.00%
0.00
% 0.00%
0.00
% 0.00%
1.31
% -0.64%
42.9

3% 3.54%
42.4
3% 3.54%
18.4
1% -1.03%
18.4
1% -1.03%
0.02
% 0.00%
0.00
% 0.00%
0.17
% 0.00%
0.00
% 0.00%
12.3
1% 1.39%
12.3
6% 3.17%

0.00
%
10.9
8%

3.45
%
10.7
0%


3.03
%
17.6
6%

5.59
%
10.6
7%

5.53
% 3.45%
6.83
% -0.28%

0.00
%

0.00
%

0.00
%

0.00
%

0.00
%


1.86%
20.69
%

0.00%

1.84%

0.11%

5.89%

3.56%

-9.05%

4.28%

0.00%

0.00%

0.00%

0.04%

0.58%

0.48%


0.89%

-0.13%

0.55%

0.00%

0.00%

0.00%

0.00%

0.00%

0.00%

0.00%

0.00%

0.00%

0.00%

0.00%

0.00%


0.89%

-0.13%

0.55%

6.30%

3.05%

-4.72%

6.30%
3.19%
3.19%

2.17%

-4.34%

0.36%

-1.50%

0.36%

-1.50%

0.00%


0.00%

0.00%

0.00%

0.00%

0.00%

0.18%

0.00%

0.01%

0.00%

0.00%

0.00%

3.14%

7.11%

0.67%

6.54%


-4.42%

-3.90%

0.42%

2.56%

-0.06%

6.96%

-6.99%

-3.84%

0.00%

0.00%

0.00%

19


TỔNG CỘNG
NG̀N VỐN

100.
00%


100.
00%

100.
00%

100.
00%

100.
00%

0.00%

0.00%

0.00%

0.00%

Dựa vào bảng CĐKT trên BCTC của Cơng ty từ năm 2016 đến 2020 ta nhận thấy
xu hướng thay đổi cơ cấu nguồn vốn diễn ra như sau:
Nguồn vốn của Công ty bao gồm NPT và VCHS, trong đó NPT lớn hơn VCSH.
Trong 5 năm 2016-2020 đang xét khoản NPT và VCSH có tăng và giảm nhẹ, năm 2016
tỷ trọng của hai khoản mục này có sự cách biệt khá rõ ràng thì đến năm 2020 sự khác
biệt này đã được rút ngắn đi đáng kể. Để hiểu rõ hơn về tình hình nguồn vớn của Cơng
ty ta sẽ đi sâu vào phân tích từng khoản mục của nó:
Nợ phải trả: Các khoản nợ của Cơng ty đa phần là Nợ ngắn hạn, Nợ dài hạn có
nhưng khơng nhiều chỉ chiếm tỷ trọng rất thấp trong tổng nguồn vớn. Điều này thể hiện

rằng Cơng ty có nhu cầu quay vịng vớn nhanh phục vụ cho nhu cầu sản xuất ngắn hạn.
Tuy nhiên có một lưu ý đới với các khoản nợ ngắn hạn địi hỏi Cơng ty có nghĩa vụ thanh
toán trong thời gian ngắn, nếu không đáp ứng được sẽ rơi vào tình trạng mất khả năng
thanh toán, các khoản nợ đến hạn gây ra những áp lực đới với quá trình sản xuất kinh
doanh nhất là khi sử dụng nợ ngắn hạn để đầu tư cho tài sản dài hạn do thời gian thu hồi
vốn lâu. Vì vậy, Cơng ty cần có biện pháp tích cực trong việc đẩy mạnh khả năng thanh
toán trong ngắn hạn nhưng đồng thời tìm kiếm các khoản nợ dài hạn có điều kiện và thời
gian dài hơn để khơng lỡ những cơ hội đầu tư, góp phần vào đẩy mạnh sản xuất kinh
doanh trong thời gian tới.
Qua bảng phân tích tình hình nguồn vớn ta thấy được NPT của Cơng ty có xu hướng
giảm dần và tăng nhẹ trở lại vào năm 2020. Năm 2016 NPT của Công ty chiếm 65,23%
trong tổng cơ cấu nguồn vốn. Năm 2017 giảm 3,54% còn 61,70%. Năm 2018 tỷ trọng
NPT tiếp tục giảm 6,30% cịn lại chiếm 55,40% trên tổng nguồn vớn. Sang năm 2019
giảm nhẹ 3,05% và chiếm 52,35%. Đến năm 2020 NPT mới tăng trở lại thêm 4,72%,
chiếm 57,07% trên tổng cơ cấu nguồn vớn. Để hiểu rõ tại sao lại có sự thay đổi trong tỷ
trọng của NPT ta đi sâu tìm hiểu các khoản mục sau đây:
+ Phải trả người bán ngắn hạn: khoản phải người bán tăng giảm liên tục qua các
năm và chiếm một tỷ trọng tương đối trong tổng cơ cấu nguồn vốn. Năm 2016 khoản
mục này chiếm 12,61% trên tổng nguồn vốn, năm sau tăng 7,38% chiếm tổng 19,99%,
20


năm 2018 giảm 2,53% còn 17,46%, năm 2019 tăng thêm 1,15% chiếm 18,61% tổng cơ
cấu nguồn vốn và năm 2020 giảm cịn 16,26%. Nhìn chung tỷ trọng của khoản phải trả
ngưới bán ngắn hạn có thay đổi và chiếm tỳ trọng tương đối lớn trên tổng nguồn vốn
nhưng qua từng năm sự thay đổi này là không đáng kể và không ảnh hưởng quá nhiều
đến tỷ trọng của NPT.
+ Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước: Sự tăng giảm tỷ trọng thuế và các khoản
phải nộp Nhà nước chiếm tỷ trọng nhỏ và mức tăng giảm nhỏ không tác động mạnh đến
tăng NPT của Công ty nhiều.

+ Phải trả người lao động: khoản phải trả người lao động của Công ty là tương đối
lớn trong giai đoạn 2016-2020 lần lượt là: 14,02%; 21,08%; 13,27%; 18,80%; 15,45%.
Năm 2017 tỷ trọng khoản mục này tăng cao là do khoản phải thu ngắn hạn của khách
hàng tăng, Công ty đang bị chiếm dụng vốn chưa thể kịp thời trả lương cho nhân viên.
Công ty cần thực hiện trả lương cho nhân viên kịp thời để nâng cao chất lượng công việc
và cân đới được các khoản phải thu, tránh để tình trạng chiếm dụng vốn xảy ra thường
xuyên.
+ Phải trả ngắn hạn khác: Qua bảng phân tích ta thấy tỷ trọng của khảon mục này
từ năm 2016-2019 là tương đối thấp chỉ ở mức dưới 2% và không gây ảnh hưởng nhiều
đến tình hình NPT. Nhưng đến năm 2020 đã tăng đến 5,89% so với năm 2019 và chiếm
tổng 6,14% trên tổng cơ cấu nguồn vốn. Nguyên nhân do Công ty phải chi trả một khoản
lớn tiền Bảo hiểm thất nghiệp do tình hình kinh tế khó khăn.
+ Vay và nợ th tài chính ngắn hạn: năm 2016 tỷ trọng khoản vay và nợ thuê tài
chính ngắn hạn khá lớn chiếm 37,39%. Sang đến năm 2017 do Công ty đã trả được khá
nhiều tiền đi vay từ các ngân hàng mà tỷ trọng giảm 20,69% còn 16,70%. Mặc dù các
khoản nợ khác trong năm tăng khá nhiều nhưng nhờ khoản mục này giảm mạnh mà tình
hình NPT của Cơng ty vẫn có dấu hiệu tích cực. Năm 2018 tỷ trọng tăng thêm 3,56% đạt
mức 20,26%. Sang năm 2019 giảm 9,05% còn 11,21%. Năm 2020 tăng 4,28% góp phần
làm tăng NPT.
+ Thuế thu nhập hoãn lại phải trả: khoản mục này chiếm tỷ nhỏ trong tổng cơ cấu
nguồn vốn cao nhất chỉ ở mức 1,31%, không gây ảnh hưởng nhiều đến NPT của Công
ty.
21


- Vốn chủ sở hữu:
Trong giai đoạn phân tích từ 2016 đến 2018 tỷ trọng VCSH của Cơng ty có xu
hướng tăng và năm 2020 thì giảm x́ng. Năm 2016 chiếm 34,77% trên tổng nguồn vốn
tăng dần đến năm 2019 đạt 47,65% là cao nhất rồi giảm x́ng cịn 42,93% vào năm
2020. Ta sẽ đi sâu vào phân tích từng khoản mục sau để tìm hiểu sự thay đổi của VCSH

qua từng năm.
+ Vốn góp của chủ sở hữu:
Nhìn chung tỷ trọng có xu hướng giảm, duy chỉ có năm 2019 vớn góp tăng 0,36%
so với năm trước. Ngun nhân do tình hình kinh doanh khơng khả quan, Cơng ty phải
trích vốn để bù trừ các khoản lỗ. Để cân bằng lại VCSH Công ty cần bổ sung thêm nguồn
vốn này ở kì tiếp theo để có một khả năng tài chính vững vàng.
+ Quỹ đầu tư phát triển: QĐTPT bắt đầu hình thành từ năm 2017 và bắt đầu tăng
dần qua các năm. 2017 là 1,39%; 2018 là 4,53%; 2019 là 11,64%, 2020 là 12,31%. Sự
tăng lên của QĐTPT khơng chỉ làm tăng VCSH mà cịn thể hiện doanh nghiệp đang đầu
tư mở rộng sản xuất kinh doanh.
+ Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối:
LNSTCPP là nguồn lợi nhuận còn lại của doanh nghiệp sau khi phân bổ các quỹ
trong doanh nghiệp. LNSTCPP của doanh nghiệp tăng giảm qua các năm cụ thể. Năm
2016 tỷ trọng của khoản mục này chỉ chiếm 10,98% trên tổng cơ cấu VCSH, năm 2017
tăng thêm 3,17% và tiếp tục tăng 6,54% vào năm 2018 đạt 20,69%. Sang năm 2019 tỷ
trọng này bắt đầu giảm dần còn 16,26%, đến năm 2020 tiếp tục giảm còn 12,36% thấp
hơn năm trước 3,90%. LNSTCPP của doanh nghiệp không phải khoản mục chiếm tỷ
trong lớn nhất, nhưng lại có sự biến động rõ nét nhất qua các năm nên ảnh hưởng khá
nhiều đến sự thay đổi của VCSH.
Nhìn lại, có thể thấy rằng, cơ cấu nguồn vớn của cơng ty đang có sự chủn dịch
về cơ cấu nợ phải trả và VCSH. Tuy nhiên, chưa đa dạng hóa nguồn huy động để thực
hiện tái cơ cấu toàn diện theo mục tiêu đã đề ra. Công ty cần đảm bảo được mức độ hợp
lý của các khoản nợ vì rủi ro trong thanh toán các khoản nợ trong tương lai.
2.2. Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh
Nếu như phần trước dựa trên việc phân tích bảng cân đối kế toán cho ta biết
22


phần nào về tình hình tài chính, mục đích sử dụng các nguồn vốn và hiệu quả của
việc sử dụng các nguồn đó thì việc phân tích các khoản mục trên báo cáo kết quả

kinh doanh sẽ bổ sung thêm các thông tin về tài chính và cho thấy công ty đã kinh
doanh hiệu quả ra sao trên các nguồn vớn đó..
Bảng 3:Phân tích báo cáo kết quả kinh doanh của Công ty giai đoạn 2016-2020
Chỉ
tiêu
1.
Doan
h thu
bán
hàng

cung
cấp
dịch
vụ
2.
Các
khoả
n
giảm
trừ
doan
h thu
3.
Doan
h thu
thuầ
n bán
hàng


cung
cấp
dịch
vụ
4.
Giá
vốn
hàng
bán
5.
Lợi
nhuậ
n gộp
về

Chênh lệch
2017/2016
Số tiền
Tỷ lệ
(đồng)

791.868.56
7

5.32%

75.689.658

100.00
%


716.178.90
9

Chênh lệch
2018/2017
Số tiền
Tỷ lệ
(đồng)

Chênh lệch
2019/2018
Số tiền
Tỷ lệ
(đồng)

Chênh lệch
2020/2019
Số tiền
Tỷ lệ
(đồng)

3.217.694.
374

21.16
%

270.365.46 #DIV/0
7

!

201.234.73
0

74.43
%

44.217.439

63.96
%

4.83%

225.841.27
3

1.60%

813.475.74
4 5.68%

3.173.476.
935

20.97
%

1.045.293.

359

8.08%

206.427.01
6

1.74%

813.083.54
4 6.73%

3.032.606.
919

23.50
%

329.114.45
0

17.47
%

392.200 0.02%

140.870.01
6

6.31%


496.206.74
0

19.414.257

3.52%

0.88%

612.241.01
4 4.20%

23


bán
hàng

cung
cấp
dịch
vụ
6.
Doan
h thu
hoạt
động
tài
chính

7.
Chi
phí
tài
chính
Tron
g đó:
Chi
phí
lãi
vay
8.
Chi
phí
bán
hàng
9.
Chi
phí
quản

doan
h
nghiệ
p
10.
Lợi
nhuậ
n
thuầ

n từ
hoạt
động
kinh
doan
h

42.116.588

24.95
%

37.11%

47.539.967

27.38
%

45.448.730

36.04
%

41.920.075

24.64
%

41.22%


103.652.24
2

57.26
%

1.546.364

2.00%

16.135.905

30.11
%

8.137.004

21.73%

14.846.448

32.57
%

19.805.952

64.44
%


253.662.07
8

167.50
%

222.005.94
4

54.80%

49.491.666

27.03
%

20.620.737

8.87%

114.956.37
6

13.54
%

358.863.11
1

37.23%


313.442.29
3

51.80
%

220.555.84
8

24.01
%

39.307.491

4.44%

606.118.07
7

71.66
%

418.654.03
4

28.83
%

56.404.203


5.46%

47.002.808

52.837.573

24


11.
Thu
nhập
khác
12.
Chi
phí
khác
13.
Lợi
nhuậ
n
khác
14.
Tổng
lợi
nhuậ
n kế
tốn
trước

thuế
15.
Chi
phí
thuế
thu
nhập
doan
h
nghiệ
p
hiện
hành
16.
Chi
phí
thuế
thu
nhập
doan
h
nghiệ
p
hỗn
lại
17.
Chi
phí
thuế
thu

nhập
doan

54.614.777

133.89
%

-2.763.217

70.96
%

57.377.994

18.070.503

54.21
%

106.878.61
2

112.03
%

83.732.063

41.39
%


28.654.902

2533.5
3%

28.940.713

97.16
%

8.828.145

1044.4
9%

155.51
%

78.223.710

82.97
%

112.672.77
6

65.32
%


163.880.53
2

57.47
%

1.96%

684.341.78
7

72.80
%

305.981.25
8

18.84
%

107.476.32
9

8.15%

5.26%

64.781.232

21.37

%

- 118.65
56.324.417
%

37.344.454

421.87
%

12.28
%

27.436.778

9.32%

6.601.084

3.54%

771.401

7.372.485

155.052.38
7

94.861.896


49.13%

59.65
%

47.994.164

9195.9
6%

3.98%

142.856.06
0

74.18
%

15.144.778

41.179.639

25


×