Tải bản đầy đủ (.doc) (106 trang)

hoàn thiện công tác thẩm định dự án đầu tư vào lĩnh vực dệt may tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn nam hà nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.72 MB, 106 trang )

Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp GVHD: Th.S TrÇn Mai Hoa
LỜI CAM KẾT
Tên tôi là : Dương Mạnh Hùng
Sinh viên lớp : Đầu tư 48C
Khoa: Kinh tế đầu tư
Sau thời gian thực tập tại phòng Tín dụng Ngân hàng Nông nghiệp và
phát triển nông thôn Nam Hà Nội cùng với sự hướng dẫn của Ths. Trần Mai Hoa
tôi đã lựa chọn đề tài : “Hoàn thiện công tác thẩm định dự án đầu tư vào lĩnh vực
dệt may tại Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Nam Hà Nội” để
làm chuyên đề tốt nghiệp.
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu độc lập không có sự sao
chép, mọi thông tin và tài liệu tham khảo đều được ghi rõ nguồn gốc. Nếu sai tôi xin
chịu trách nhiệm trước nhà trường và khoa.

Sinh viên
Dương Mạnh Hùng
D¬ng M¹nh Hïng Líp: §Çu t 48C
Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp GVHD: Th.S TrÇn Mai Hoa
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
NHNo&PTNT : Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
DNNN : Doanh nghiệp Nhà nước
NHTM : Ngân hàng thương mại
NHTW : Ngân hàng Trung Ương
TCTD : Tổ chức tín dụng
TCKT : Tổ chức kinh tế
XDCB : Xây dựng cơ bản
PCCC : Phòng cháy chữa cháy
TSBĐ : Tài sản bảo đảm
D¬ng M¹nh Hïng Líp: §Çu t 48C
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S Trần Mai Hoa
DANH MC S -BNG BIU-PH LC


S 1: S t chc ca Ngõn hng NNo&PTNT Nam H Ni
S 2: Quy trỡnh thm nh d ỏn ti NHNo&PTNT Nam H Ni
S 3 : S d t chc Cụng ty DATEX
Biu 1: C cu huy ng vn ti a phng ca Ngõn hng nm 2008
Bng 1 : Ngun vn huy ng ca Chi nhỏnh Nam H Ni nm 2006 - 2008
Bng 2: Ngun vn huy ng ca Chi nhỏnh Nam H Ni 2 thỏng u nm 2009
Bng 3: Tng kt hot ng cho vay theo thi gian giai on 2006-2008
Bng 4 : S d ỏn c thm nh theo loi hỡnh cho vay
Bng 5 : S d ỏn c thm nh theo loi ngnh kinh t
Bng 6 : S d ỏn c thm nh theo thnh phn kinh t
Bng 7 : Thm nh d ỏn theo thnh phn kinh t nm 2008
Bng 8: Bảng cân đối kế toán
Bng 9: Bng mc tiờu phỏt trin ngnh dt may n nm 2010 theo chin lc tng
tc phỏt trin ngnh dt may Vit Nam ó c Chớnh ph phờ duyt
Bng 10: Bng ỏnh giỏ giỏ tr mỏy múc thit b cụng ty DATEX
Bng 11: Bng d kin k hoạch nhân sự nhà máy sợi datex
Bng 12: Bng d tớnh tng mc u t v ngu n vn
Bng 13: Bng tng hp nhu cu nguyờn liu
Ph lc 1: K hoch sn xut si cao cp
Ph lc 2: Chi phớ giỏ thnh hng nm
Ph lc 3 : Bng tớnh hiu qu kinh t ca d ỏn
Ph lc 4: Bng tớnh nhy d ỏn
Ph lc 5: K hoch khu hao tỏi sn c nh
Dơng Mạnh Hùng Lớp: Đầu t 48C
Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp GVHD: Th.S TrÇn Mai Hoa
LỜI MỞ ĐẦU
Cuộc khủng hoảng kinh tế năm 2008 có tác động to lớn đến nền kinh tế thế giới
và Việt Nam cũng không phải là một ngoại lệ.Một trong những lĩnh vực chịu ảnh
hưởng mạnh nhất của cuộc khủng hoảng vừa rồi là lĩnh vực Ngân hàng Tài chính.
Để có thể đứng vững trong bối cảnh kinh tế đấy biến động như thế này đòi

hỏi mỗi ngân hàng phải có chiến lược phát triển cụ thể và nâng cao các sản phẩm
dịch vụ cũng như các hoạt động của mình. Hoạt động thẩm định với các dự án đầu
tư cũng như các dự án xin vay vốn là một trong những hoạt động quan trọng trong
qui trình cho vay của mỗi Ngân hàng thương mại. Làm tốt công tác này mới giúp
cho việc ra quyết định cho vay đúng đắn đối với mỗi dự án, giúp Ngân hàng , lựa
chọn những dự án đầu tư thực sự có hiệu quả vừa mang lại lợi ích cho nền kinh tế,
vừa phải đảm bảo lợi nhuận Ngân hàng, đồng thời hạn chế thấp nhất rủi ro và nâng
cao hiệu quả sử dụng vốn đầu tư.
Trong giai đoạn thực tập tại chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển
nông thôn Nam Hà Nội, được sự giúp đỡ tận tình của ban lãnh đạo và các anh chị
cán bộ công, nhân viên của công ty và dưới sự hướng dẫn của giáo viên hướng d,
em đã lựa chọn đề tài cho chuyên đề thực tập của mình: “Hoàn thiện công tác
thẩm định dự án đầu tư vào lĩnh vực dệt may tại Ngân hàng Nông nghiệp và
phát triển nông thôn Nam Hà Nội”
Kết cấu của chuyên đề tốt nghiệp gồm 2 chương
Chương I : Thực trạng công tác thẩm định dự án đầu tư vào ngành dệt may
tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Nam Hà Nội
Chương II : Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác thẩm định dự án đầu tư
vào ngành dệt may tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Nam Hà Nội
Do thời gian thực tập có hạn, kiến thức thực tế chưa nhiều, trình độ lý luận
và năng lực bản thân còn hạn chế, báo cáo tổng hợp này không tránh khỏi những
thiếu sót, em rất mong được sự giúp đỡ của các thầy cô giáo để bài viết của em đạt
kết quả tốt hơn.
D¬ng M¹nh Hïng Líp: §Çu t 48C
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S Trần Mai Hoa
Chng I : Thc trng cụng tỏc thm nh d ỏn u t vo
ngnh dt may ti Ngõn Hng Nụng nghip v phỏt trin nụng
thụn Nam H Ni
I. Khỏi quỏt v Ngõn Hng Nụng nghip v phỏt trin nụng thụn Nam
H Ni

1. Gii thiu v Ngõn Hng Nụng nghip v phỏt trin nụng thụn Nam
H Ni
Chi nhỏnh NHNo&PTNT Nam H Ni l chi nhỏnh cp 1, l n v trc
thuc ca NHNo&PTNT Vit Nam. Chi nhỏnh cú tr s ti to nh C3- Phng
Phng Lit - Qun Thanh Xuõn - H Ni. Khi mi thnh lp chi nhỏnh ch cú 1
a im giao dch duy nht ti tr s C3 phng Phng Lit, sau gn 9 nm hot
ng, chi nhỏnh ó m rng mng li cú 13 phũng giao dch c b trớ ri rỏc
trờn cỏc a bn dõn c nh ng Chựa Bc, ng Triu Quc t, ng Vng
Tha V v 1 tr s chớnh.
Trong iu kin nn kinh t th trng vi thc trng nhiu doanh nghip
Nh nc (DNNN) cha ng vng trong cnh tranh, tc c phn hoỏ chm, cỏc
doanh nghip ngoi quc doanh gp rt nhiu khú khn v vn t cú v m bo
tin vay, hot ng kinh doanh ca Ngõn hng ó chu nh hng rt ln. Hn
na, cỏc DN ó cú quan h truyn thng vi mt hoc nhiu NH khỏc nờn i vi
Chi nhỏnh mi hot ng t thỏng 5/2001 vic chim lnh th trng, th phn gp
rt nhiu khú khn ũi hi phi khai thỏc trit th mnh v c s vt cht, cỏc
mi quan h, phong cỏch phc v, tuyờn truyn tip th, i mi cụng ngh, linh
hot v lói sut, ỏp ng cỏc dch v v tin ớch ca Ngõn Hng. khc phc
nhng khú khn ban u, hot ng ca Chi nhỏnh luụn c iu chnh cho phự
hp, kp thi cỏc chớnh sỏch kinh doanh, tớch cc tỡm hiu nhu cu th trng nờn ó
em li nhng kt qu kinh doanh kh quan c NHNo&PTNT Vit Nam v cỏc
NH khỏc ỏnh giỏ l mt Chi Nhỏnh hot ng cú hiu qu v cú quy mụ ln.
2. C cu t chc, chc nng v nhim v ca Ngõn Hng Nụng nghip
v phỏt trin nụng thụn Nam H Ni
2.1. C cu t chc
Dơng Mạnh Hùng Lớp: Đầu t 48C
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S Trần Mai Hoa
Tng s cỏn b ca Chi nhỏnh n 31 thỏng 12 nm 2008 l 150 ngi, so vi
nm 2005 tng 21 cỏn b. Cỏc phũng ban trong chi nhỏnh c sp xp theo s sau:
S 1: S t chc ca Ngõn hng NNo&PTNT Nam H Ni

Cỏc chi nhỏnh v phũng giao dch:
+ Phũng giao dch Ging Vừ + Phũng giao dch s 1
+ Phũng giao dch Nam ụ + Phũng giao dch s 2
+ Phũng giao dch Khõm Thiờn + Phũng giao dch s 3
+ Phũng giao dch s 4 + Phũng giao dch s 5
+ Phũng giao dch s 6 + Phũng giao dch s 7
+ Phũng giao dch s 8 + Phũng giao dch s 9
+ Phũng giao dch s 10
2.2 Chc nng nhim v ca chi nhỏnh
Dơng Mạnh Hùng Lớp: Đầu t 48C
Giám đốc
Phó giám đốcPhó giám đốcPhó giám đốc
Phòng
kế
toán
ngân
quỹ
Các phòng giao dịch
Phòng
hành
chính
nhân
sự
Phòng
tín
dụng
Phòng
kế
hoạch
tổng

hợp
Phòng
kinh
doanh
ngoại
hối
Phòng
kiểm
tra
kiểm
toán
nội bộ
Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp GVHD: Th.S TrÇn Mai Hoa
Ba chức năng chính của Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn
Nam Hà Nội là: thực hiện chức năng của một trung gian tài chính, tạo phương tiện
thanh toán và làm trung gian thanh toán
a. Thực hiện chức năng của một trung gian tài chính : hoạt động chủ yếu là
chuyển tiết kiệm thành đầu tư. Đây là một trong những chức năng quan trọng nhất
của Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Nam Hà Nội. Ngân hàng không
chỉ kêu gọi khoản tiền nhàn rỗi trong nền kinh tế như tiền của các hộ gia đình, cá
thể, các doanh nghiệp… mà Ngân hàng còn dùng tiền huy động được để cho các
thành phần kinh tế khác vay. Chức năng này góp phần kích cầu đầu tư, nâng cao
hiệu quả hoạt động của thị trường tài chính và thúc đẩy tăng trưởng kinh tế
b. Tạo phương tiện thanh toán: Khi Ngân hàng có cho vay, số dư trên tài
khoản tiền gửi thanh toán của khách hàng tăng lên, khách hàng có thể dùng để mua
hàng và dịch vụ.
c. Trung gian thanh toán: Thay mặt khách hàng, Ngân hàng thanh toán giá trị
hàng hoá và dịch vụ. Bên cạnh đó còn thực hiện thanh toán bù trừ với nhau thông
qua Ngân hàng Trung ương hoặc thông qua các trung tâm thanh toán.
Nhiệm vụ của Ngân hàng Nông nghiệp và phát triền nông thôn Nam Hà Nội

là khai thác thị trường khu vực phía Nam Hà Nội và thực hiện những chương trình
của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam.
2.3 Chức năng nhiệm vụ của các phòng ban
Theo Quy chế về Tố chức và Hoạt động của chi nhánh Ngân hàng
Nno&PTNT Việt Nam ban hành kèm theo quyết định 1377/QĐ/HĐQT-TCCB ngày
24 tháng 7 năm 2007, các phòng ban trong Ngân hàng có chức năng và nhiệm vụ
như sau:
2.3.1. Phòng tín dụng
Phòng Tín dụng hay với chức năng là: thực hiện cho vay và đầu tư các dự án
đối với doanh nghiệp, tổ chức kinh doanh, cá nhân nhằm đem lại hiệu quả kinh
doanh có lãi. Phòng có nhiệm vụ sau:
 Thu thập quản lý, cung cấp những thông tin phục vụ cho việc thẩm định và
phòng ngừa rủi ro.
 Thẩm định các khoản vay do Giám đốc quy định. Tổ chức kiểm tra công
tác thẩm định ở các chi nhánh trực thuộc.
 Tập huấn nghiệp vụ cho các cán bộ thẩm định.
 Thực hiện các chế độ thanh tra, báo cáo theo quy định.
D¬ng M¹nh Hïng Líp: §Çu t 48C
Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp GVHD: Th.S TrÇn Mai Hoa
 Nghiên cứu xây dựng chiến lược khách hàng tín dụng, phân loại khách
hàng và đề xuất các chính sách ưu đãi đối với từng loại khách hàng nhằm mở rộng
theo hướng đầu tư tín dụng khép kín: sản xuất, chế biến, tiêu thụ, xuất khẩu…
 Phân tích kinh tế theo ngành nghề kinh tế kỹ thuật, khách hàng, lựa chọn
biện pháp cho vay an toàn và đạt hiệu quả cao.
 Thẩm định và đề xuất cho vay các dự án tín dụng theo phân cấp uỷ quyền.
Thẩm định dự án hoàn thiện hồ sơ trình Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn cấp trên theo phân cấp uỷ quyền.
 Tiếp nhận thực hiện các công trình, các dự án thuộc nguồn vốn trong nước,
nước ngoài. Trực tiếp làm dịch vụ uỷ thácnguồn vốn thuộc Chính phủ, Bộ, ngành
khác và các tổ chức kinh tế, cá nhân trong và ngoài nước.

 Xây dựng và thực hiện các chương trình tín dụng thí điểm thử nghiệm
trong địa bàn, đồng thời theo dõi đánh giá, sơ kết, tổng kết, đề xuất với giám đốc
cho phép nhân rộng.
 Thường xuyên phân loại dư nợ, phân tích nợ quá hạn, tìm nguyên nhân, và
đề xuất phương hướng khắc phục.
 Giúp giám đốc chi nhánh chỉ đạo, kiểm tra hoạt động tín dụng ở các chi
nhanh Ngân hàng nông nghiệp và Phát triển nông nghiệp nông thôn Nam Hà Nội
trực thuộc trên địa bàn.
2.3.2. Phòng kế hoạch tổng hợp
Nhiệm vụ chính là huy động vốn và lập báo cáo thống kê, kế hoạch định kỳ
theo quy định của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam.
Phòng có các nhiệm vụ như sau:
 Trực tiếp quản lý cân đối nguồn vốn đảm bảo các cơ cấu về kỳ hạn, loại
tiền tệ, loại tiền gửi… và quản lý các hệ số an toàn theo quy định. Tham mưu cho
Giám đốc chi nhánh điều hành nguồn vốn và chịu trách nhiệm đề xuất chiến lược
khách hàng, chiến lược huy động vốn tại địa phương và giải pháp phát triển nguồn
vốn.
 Đầu mối, tham mưu cho giám đốc xây dựng kế hoạch kinh doanh ngắn,
trung và dài hạn theo định hướng kinh doanh của Ngân hàng Nông nghiệp.
 Đầu mối quản lý thông tin về kế hoạch phát triển, tình hình thực hiện kế
hoạch, thông tin kinh tế, thông tin phòng ngừa rủi ro tín dụng, thông tin về nguồn
vốn và huy động vốn, thông tin khách hàng theo quy định.
D¬ng M¹nh Hïng Líp: §Çu t 48C
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S Trần Mai Hoa
Chu trỏch nhim v qun lý ri ro trong lnh vc ngun vn, cõn i vn
v kinh doanh tin t.
Tng hp, theo dừi cỏc ch tiờu k hoch kinh doanh v quyt toỏn k
hoch n cỏc chi nhỏnh trc thuc. Cõn i ngun vn, s dng vn v iu hũa
vn kinh doanh i vi cỏc chi nhỏnh loi 3.
Tng hp, phõn tớch hot ng kinh doanh quý, nm. D tho cỏc bỏo

cỏo s kt, tng kt. Tng hp, bỏo cỏo chuyờn theo quy nh.
2.3.3. Phũng k toỏn ngõn qu
Trc tip hch toỏn k toỏn, hch toỏn thng kờ v thanh toỏn theo quy
nh ca Chi nhỏnh.
Xõy dng ch tiờu k hoch ti chớnh, quyt toỏn k hoch thu chi ti
chớnh, qu tin lng i vi cỏc chi nhỏnh ca Ngõn hng Nụng nghip trờn a
bn do Ngõn hng cp trờn phờ duyt.
Qun lý v s dng qu chuyờn dựng. Tng hp, lu tr h s ti liu v
hoch toỏn, k toỏn, quyt toỏn theo quy nh. Chp hnh ch bỏo cỏc v kim
tra chuyờn .
Thc hin cỏc khon np ngõn sỏch Nh nc v cỏc nghip v thanh
toỏn trong v ngoi nc.
2.3.4. Phũng in toỏn:
Hin nay phũng ny ang c lờn k hoch xõy dng vi cỏc nhim v
nh sau:
Tng hp, thng kờ v lu tr s liu, thụng tin liờn quan n hot ng
ca chi nhỏnh.
X lý cỏc nghip v phỏt sinh liờn quan n hch toỏn k toỏn, k toỏn
thng kờ, hch toỏn nghip v v tớn dng, cỏc hot ng khỏc.
Lm dch v tin hc. Thng kờ v cung cp s liu, thụng tin theo quy nh.
2.3.5 Phũng hnh chớnh nhõn s
Xõy dng chng trỡnh cụng tỏc hng thỏng, hng quý v cú trỏch nhim
thng xuyờn ụn c vic thc hiờn chng trỡnh ó c Giỏm c Chi nhỏnh
phờ duyt
Lm cụng tỏc tham mu cho giỏm c trong vic tuyn dng, o to
ngun nhõn lc, bt lng cho cỏn b nhõn viờn
2.3.6. Phũng kim tra, kim soỏt ni b
Dơng Mạnh Hùng Lớp: Đầu t 48C
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S Trần Mai Hoa
Chc nng ca phũng l kim tra giỏm sỏt vic chp hnh quy trỡnh nghip

v kinh doanh theo quy nh ca phỏp lut v ca Ngõn hng nụng nghip ; giỏm
sỏt vic chp hnh quy nh ca Ngõn hng nụng nghip v m bo an ton trong
hot ng tin t, tớn dng v dch v Ngõn hng
2.3.7. Phũng kinh doanh ngoi hi
Khai thỏc ngoi t vi giỏ c hp lý, thc hin cỏc hot ng thanh toỏn cho
khỏch hng bng ngoi t, thc hin cỏc dch v thanh toỏn quc t, bo lónh quc
t, kinh doanh ngoi t.
2.3.8. Phũng dch v v marketing
Trc tip thc hin nhim v giao dch vi khỏch hng, tip th gii thiu
sn phm dch v ngõn hng, tip nhn ý kin phn hi t khỏch hng, xut ci
tin sn phm.
xut, tham mu vi Giỏm c v: chớnh sỏch phỏt trin sn phm dch
v mi, ci tin quy trỡnh giao dch, xõy dng k hoch tip th, thụng tin tuyờn
truyn
3. Mt s hot ng kinh doanh ch yu ca Ngõn Hng Nam H Ni
3.1. Cỏc hot ng kinh doanh ch yu
3.1.1. Hot ng huy ng vn
Cỏc hỡnh thc c bn ca hot ng huy ng vn :
3.1.1.1.Cỏc khon tin gi ca khỏch hng
- Tin gi tớt kim t dõn c: õy l mt trong nhng khon tin gi ln
ca tt c cỏc Ngõn hng thng mi. Ngõn hng huy ng nhng khon tin nhn
ri trong xó hi. Nhng ch th em gi cỏc khon tin ny s kim c mt
khon lói sau mt thi gian nht nh. Cỏc khon tin gi tit kim ny cú th l
khụng k hn hoc cú k hn.
- Tin ký gi: õy l nhng khon tin m khỏch hng em ký gi vo ngõn
hng .Vic s dng nhng khon tin ký gi c thc hin theo nhng tho thun
gia khỏch hng v ngõn hng .
3.1.1.2.Thụng qua phỏt hnh giy t cú giỏ
Bờn cnh cụng c huy ng vn ph bin l thụng qua cỏc khon tin gi
ca khỏch hng. Cỏc NHTM cũn s dng cỏc cụng c khỏc mi m v cú hiu qu

hn huy ng vn mt cỏch d dng nhm ỏp ng nhu cu vn ca mỡnh cng
nh nhng khỏch hng cú nhu cu s dng vn khỏc khi tỡm n Ngõn hng. Mt
trong nhng cụng c ú l k phiu, trỏi phiu Ngõn hng. õy l loi giy t cú giỏ
Dơng Mạnh Hùng Lớp: Đầu t 48C
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S Trần Mai Hoa
xỏc nhn khon n ca Ngõn Hng vi ngi nm gi cỏc loi giy t ny. Trỏi
phiu thng cú k hn ln hn 1 nm cũn k phiu thng c phỏt hnh thng
xuyờn vi cỏc k hn : 3,6 12 thỏng. Vic phỏt hnh k phiu , trỏi phiu cú u
th: giỳp ngõn hng huy ng c ỳng s lng vn cn thit v cú thi hn ỏp
ng nhu cu s dng vn ca ngõn hng. Tuy nhiờn chi phớ ca ngun vn ny tng
i cao do ngõn hng phi tr lói cao hn cỏc hỡnh thc huy ng truyn thng.
3.1.1.3. Vn vay t Ngõn hng Nh nc v cỏc t chc tớn dng khỏc
NHTW cp tớn dng cho cỏc NHTM di nhiu hỡnh thc nh cho vay, mua
bỏn, chit khu, tỏi chit khu i vi cỏc giy t cú giỏ cu NHTM. Vn hỡnh
thnh t ngun ny m bo cho kh nng thanh toỏn ca NHTM. Cỏc MHTM cú
th thu hỳt vn bng cỏch vay cỏc t chc ti chớnh tớn dng. i vi nhng ngõn
hng cỏc nc phỏt trin cú quan h rng khp thỡ ngun vn ny l mt ngun
vn vay thng xuyờn v khỏ quan trng.
3.1.2. Hot ng tớn dng
õy l quan h tớn dng bng tin t gia mt bờn l ngõn hng, mt t chc
chuyờn kinh doanh trờn lnh vc tin t vi mt bờn l cỏc t chc, cỏ nhõn trong
xó hi. Tớn dng thng mi ó khụng th gii quyt c mi hin tng tha
thiu vn phỏt sinh do chờnh lch v thi gian, s lng gia cỏc khon thu nhp v
chi tiờu ca tt c cỏc t chc, cỏ nhõn trong quỏ trỡnh tỏi sn xut ũi hi phi dc
tin hnh mt cỏch liờn tc. Ch cú ngõn hng l mt t chc chuyờn kinh doanh
tin t mi cú kh nng gii quyt mõu thun ú khi nú gi vai trũ va l ngi i
vay va l ngi cho vay.
Trong quan h tớn dng ngõn hng cú ba loi quan h ch yu:
- Quan h tớn dng ngõn hng vi doanh nghip.
- Quan h tớn dng gia ngõn hng vi dõn c.

- Quan h tớn dng gia ngõn hng vi cỏc ngõn hng khỏc trong v ngoi nc.
Cỏc hỡnh thc tớn dng cú th phõn chia nh sau:
- Cn c vo mc ớch s dng vn tớn dng cú: Tớn dng sn xut v lu
thụng hng hoỏ v tớn dng tiờu dựng.
- Cn c vo thi hn tớn dng cú: Tớn dng ngn hn, tớn dng trung hn v
tớn dng di hn.
- Cn c vo i tng tớn dng cú: Tớn dng vn lu ng v tớn dng vn
c nh.
3.1.3 Hot ng thanh toỏn quc t
Dơng Mạnh Hùng Lớp: Đầu t 48C
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S Trần Mai Hoa
- Cung ng cỏc phng tin thanh toỏn quc t
- Thc hin cỏc dch v thanh toỏn quc t
- Thc hin cỏc dch v thu h chi h cho khỏch hng
- Thc hin cỏc dch v thanh toỏn khỏc theo quy nh ca ngõn hng
3.1.4. Kinh doanh ngoi hi
Huy ng vn v cho vay,mua bỏn ngoi t,thanh toỏn quc t,bo lónh tỏi
bo lónh, chit khu tỏi chit khu b chng t v dch v khỏc v ngoi hi theo
chớnh sỏch qun lý ngoi hi ca chớnh ph, Ngõn hng nh nc v ca
NHNNo&PTNT Vit Nam.
3.1.5. Kinh doanh cỏc dch v ngõn hng khỏc
Kinh doanh cỏc dch v ngõn hng theo lut cỏc t chc tớn dng, bao gm:
thu, phỏt tin mt, mỏy rỳt tin t ng, dch v th, cỏc loi giy t cú giỏ, th
thanh toỏn, dch v ngõn hng khỏc c ngõn hng Nh Nc, ngõn hng
No&PTNT Vit Nam cho phộp:
Hng dn khỏch hng xõy dng d ỏn, thm nh cỏc d ỏn vay vn
Cung ng cỏc dch v bo lónh cho cỏc t chc, cỏ nhõn trong nc theo quy
nh ca ngõn hng No&PTNT Vit Nam
Thc hin cỏc nhim v khỏc ca giỏm c chi nhỏnh ngõn hng No &
PTNT H Ni

3.2. Kt qu hot ng kinh doanh ca NH Nam H Ni t nm 2007
n nm 2009
3.2.1. Hot ng huy ng vn
Bng cỏc bin phỏp tuyờn truyn qung cỏo trờn cỏc phng tin thụng tin
i chỳng cựng vi cỏc hỡnh thc khuyn mói tng qu v cỏc hỡnh thc tit kim d
thng, Ngõn hng ó huy ng c mt lng ln s tin gi ỏp ng nhu cu
vay vn ca cỏc cỏ hõn, t chc kinh t cú nhu cu s dng vn. Ngoi ra vi thun
li l chi nhỏnh cp 1 úng trờn a bn H Ni, Ngõn hng ó khụng ngng tỡm
kim cỏc d ỏn u t trong v ngoi nc m rng hot ng kinh doanh kt
hp vi vic tn dng cỏc mi quan h sn cú thu hỳt vn t cỏc n v, t chc
kinh t cú ngun vn nhn ri vi giỏ r.
Tớnh n 31/12/2008, tng ngun vn Ngõn hng huy ng c l 6.994 t
ng, trong ú ngun vn huy ng a phng l 4.787 t, gim 514 t so vi
31/12/2007, vt 1.119 t so vi KH v t 130% k hoch nm.
Dơng Mạnh Hùng Lớp: Đầu t 48C
Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp GVHD: Th.S TrÇn Mai Hoa
Bảng 1 : Nguồn vốn huy động của Chi nhánh Nam Hà Nội năm 2006 - 2008
Đơn vị: Tỷ đồng
Chỉ tiêu 31/12/2006 31/12/2007 31/12/2008
So sánh 2007
+/- %
Tổng nguồn vốn 7,139 7,488 6,994 -494 93%
1. Tiền gửi, tiền vay các
TCTD 740 572 357 -215 62%
+ Nguồn ngoại tệ quy đổi 0 39 0 -39
+ Tỷ trọng TG TCTD 10% 7% 5%
2. Tiền gửi các TCKT 2,606 2,828 3,126 298 111%
+ Nguồn ngoại tệ quy đổi 112 77 118 41 153%
+ Tỷ trọng TG TCKT 37% 38% 45%
3. Tiền gửi của dân cư 3,793 4,088 3,511 -577 86%

+ Nguồn ngoại tệ quy đổi 402 419 457 38 109%
+ Tỷ trọng TG dân cư 53% 55% 50%
(Nguồn: báo cáo kết quả hoạt động tín của Ngân hàng No&PTNT Nam Hà Nội)
Mặc dù đã có nhiều chỉ tiêu vượt kế hoạch đề ra như tiền gửi của các tổ chức
kinh tế năm 2008 bằng 111% so với 2007, nguồn ngoại tệ qui đổi bằng 153%. Nhưng
do cuộc khủng hoảng tài chính thế giới đã khiến hoạt động của ngân hàng giảm ở một
số chỉ tiêu như tổng nguồn vốn giảm 494 tỷ chỉ bằng 93% so với năm 2007.
Nguyên nhân của tình trạng trên :
- Đồng tiền mất giá, cùng với tỷ lệ lạm phát tăng cao, giá vàng tăng nên
người dân đầu tư vào các kênh tài chính an toàn như vàng và ngoại tệ, rút bớt tiền
gửi trong ngân hàng dẫn đến hoạt động huy động vốn của ngân hàng giảm.
- Giá mặt hàng trang thiết bị sản xuất, tiêu dũng cũng như xây dựng tăng
cao làm người dân chi tiêu nhiều hơn làm giảm nguồn tiền nhàn rỗi trong dân cư.
Mặt khác, giá cả đầu vào nguyên vật liệu tăng nen các doanh nghiệp hoạt động
không có lãi, không mở rộng được qui mô sản xuất nên nhu cầu vay vốn đầu tư
cũng giảm từ đó làm giảm hiệu quả hoạt động của ngân hàng.
- Khi lạm phát tăng cao, Ngân hàng phải chịu lãi suất thực tế âm do lãi suất
danh nghĩa huy động của các ngân hàng tăng nhưng không bằng với tốc độ trượt
giá làm giảm các nguồn tiền gửi vào ngân hàng.
D¬ng M¹nh Hïng Líp: §Çu t 48C
Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp GVHD: Th.S TrÇn Mai Hoa
Năm 2008, hầu hết các thành phần kinh tế đều gặp khó khăn và ngân hàng
không phải là ngoại lệ. Mặc dù vậy, Ngân hàng vẫn cần phải tiếp tục nâng cao hoạt
động, tích cực thực hiện các biện pháp huy động vốn, đảm bảo nhu cầu vốn cho các
cá nhân, doanh nghiệp có nhu cầu.
* Về cơ cấu nguồn vốn huy động tại địa phương :
Nguồn vốn huy động VND chiếm tỷ trọng rất lớn trong tổn nguồn vốn huy
động tại địa phương. Bên cạnh đó, nguồn vốn huy động từ ngoại tệ cũng tăng qua
các năm. Mặc dù chịu ảnh hưởng của khủng hoảng kinh tế- tài chính thế giới nhưng
nguồn ngoại tệ của các tổ chức kinh tế tăng 153% và của dân cư tăng 109% so với

năm 2007. Cụ thể như sau :
- Nguồn tiền gửi, tiền vay của TCTD là 357 tỷ giảm 215 tỷ và chỉ bằng 62%
so với năm 2007. Trong đó tỷ trọng TG TCTD chiếm 5% trong tổng số tiền gửi tiền
vay. Trong khi tỷ trọng này của năm 2007 là 7%. Nguyên nhân do NHNN khống
chế các NHTM giảm tỷ trọng huy động tiền gửi tiền vay từ các TCTD xuống dưới
10% trong tông nguồn vốn. Do đó theo kế hoạch của NHNo& PTNT Việt Nam
khống chế tăng trưởng nguồn vốn này nên NHNo Nam Hà Nội phải thực hiện theo
kế hoạch đã được giao.
- Nguồn tiền gửi của TCKT là 3126 tỷ chiếm tỷ trọng 45% tổng nguồn vốn.
Tăng 298 tỷ và bằng 111% so với năm 2007.
- Nguồn tiền gửi của dân cư là 3511 tỷ giảm 577 tỷ và bằng 86% so với năm
2007. Nguyên nhân do năm 2008 đến hạn thanh toán kỳ phiếu NHNo phát hành
năm 2003( kỳ hạn 5 năm). Tiền gửi dân cư chiếm 50% tổng nguồn vốn giảm 5% so
với 2007. Cụ thể :
+ Huy động nội tệ là 3054 tỷ giảm 615 tỷ so với năm 2007
+ Huy động dân cư bằng ngoại tệ là 457 tỷ VND tương đương 77 635 ngàn
USD vượt 6 456 ngàn USD và bằng 109% so với năm 2007.
Theo số liệu trên, ta có thể tổng hợp thành sơ đồ cơ cấu nguồn vốn huy động
của ngân hàng như sau :
D¬ng M¹nh Hïng Líp: §Çu t 48C
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S Trần Mai Hoa
Biu 1: C cu huy ng vn ti a phng ca Ngõn hng nm 2008
(Ngun: bỏo cỏo kt qu hot ng tớn dng ca Ngõn hng No&PTNT Nam H Ni)
Bờn cnh ú, nhỡn chung, c cu ngun vn ca Chi nhỏnh Nam H Ni thay
i khụng ỏng k so vi nm 2007, ngun vn trung di hn vn chim t trng
ch yu trong tng ngun chim 68% tng ngun vn.
Theo cỏc s liu trờn, ta cú th nhn thy: cựng vi s phỏt trin núng ca
TTCK u nm 2007 l t trng ngun tin gi ca TTCK ti Ngõn hng, lờn ti 65%
ngun vn ti a phng. ng thi ngun tin gi ca dõn c gim sỳt rừ rt, t
chim 55% t trng ngun vn vo nm 2007 xung cũn 50% trong nm 2008. iu

ny mt phn vỡ ngi dõn rỳt tin u t vo chng khoỏn, nhng nguyờn nhõn
ch yu vn l do nh hng tiờu cc ca khng hong kinh t hin nay.
Tuy vn chu nh hng ca suy thoỏi kinh t v khng hong ti chớnh
nhng Ngõn hng vn huy ng vt ch tiờu ó ra ngun vn ngoi t. õy l
1 thnh cụng rt ln ca Ngõn hng trong tỡnh hỡnh ti chớnh ang gp khú khn
hin nay, v nú s to nhiu iu kin thun li thu hỳt cỏc i tỏc nc ngoi
trong nm ti.
Bc sang nm 2009, cựng vi cỏc gúi gii phỏp kớch cu ca Nh nc,
Ngõn hng cng ó thc hin nhiu bin phỏp thu hỳt vn nh : Xõy dng v trin
khai kp thi cỏc chng trỡnh tớn dng c th ngay t u nm 2009, b trớ vn v
ỏp dng lói sut hp lý theo chớnh sỏch u tiờn khỏch hng ca mỡnh, a ra cỏc
Dơng Mạnh Hùng Lớp: Đầu t 48C
Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp GVHD: Th.S TrÇn Mai Hoa
chương trình tăng lãi suất tiền gửi tiết kiệm, điều chỉnh cơ cấu và kỳ hạn nguồn vốn
huy động phù hợp với cơ cấu và kỳ hạn tín dụng, Chính vì vậy, trong hai tháng
đầu năm 2009, kết quả nguồn vốn huy động được của Ngân hàng có nhiều khả
quan, vượt chỉ tiêu đã đề ra. Tính đến 28/02/09 tổng nguồn vốn toàn Chi nhánh là:
6.986 tỷ đồng. Trong đó: Nguồn vốn huy động tại địa phương: 4.780 tỷ đồng, tăng
341 tỷ so với đầu năm, đạt 125% kế hoạch quý I và 112 % KH năm. Nguồn vốn
tăng do tăng nguồn nội tệ 261 tỷ và tăng nguồn ngoại tệ 80 tỷ.
Bảng 2: Nguồn vốn huy động của Chi nhánh Nam Hà Nội 2 tháng đầu năm 2009
(Đơn vị : Tỷ đổng)
Chỉ tiêu T12/08 T01/09 T02/09

cấu
KH
QI
KH
năm
09

+/- So
T01/09
%
So
KH
QI
%
So
KH
năm
A. Tổng nguồn vốn 6,994 6,645 6,986
341 105%
1- Phân theo loại tiền 4,788 4,439 4,780 100%
3,83
1
4,26
7
34
1 108% 125% 112%
+ Nguồn nội tệ 4,207 3,844 4,105 86%
3,32
0
3,68
0 261 107% 124% 112%
+ Ngoại tệ 581 596 676 14% 511
58
7 80 113% 132% 115%
2-Phân theo thêi gian 4,788 4,439 4,780 100%
3,83
1

4,26
7
34
1 108%
+ TG không kỳ hạn 889 702 805 17%
10
3 115%
+ TG Ký qũy 39 52 49 1% -3 93%
+ TG có kỹ hạn < 12T 1,821 1,827 1,924 40% 97 105%
+ TG có kỳ hạn ≥ 12T 2,039 1,858 2,003 42%
14
4 108%
3-Phân theo TPKT 4,788 4,439 4,780 100%
3,83
1
4,26
7
34
1 108% 125% 112%
+ TG, TV các TCTD 353 249 399 8% 659 150 160% 61%
+ Tiền gửi các TCKT 3,126 2,818 2,888 60%
1,57
4 70 102% 184%
+ Tiền gửi dân cư 1,308 1,372 1,493 31% 1,598
1,49
5 121 109% 93% 100%
(Nguồn: Báo cáo giao ban toàn chi nhánh tháng 02 năm 2009)
3.3.2. Hoạt động tín dụng
Với lợi thế huy động vốn dồi dào tạo cho chi nhánh có khả năng mở rộng các
hoạt động của mình. Do nhu cầu vốn của các doanh nghiệp tăng để mở rộng kinh

doanh và chuẩn bị quá trình phát triển và hội nhập kinh tế quốc tế, mặt khác với sự
D¬ng M¹nh Hïng Líp: §Çu t 48C
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S Trần Mai Hoa
i mi c ch thụng thoỏng hn ca ngnh ngõn hng: nh c ch tớn dng, chớnh
sỏch lói sut tho thun cựng vi s n lc phn u ca tp th cỏn b tớn dng
núi riờng v ton chi nhỏnh núi chung, trong nm qua, cụng tỏc tớn dng ca chi
nhỏnh ó thc s khi sc. Tng d n n 31/12/2008 l 2.329 t ng, trong ú
d n ti a phng l 1.839 t, tng 135 t so vi nm trc. Chi tit :
Bng 3: Tng kt hot ng cho vay theo thi gian giai on 2006-2008
(n v : T ng)
Ch tiờu 30/12/2006 30/12/2007 30/12/2008
2008 so sỏnh 2007
+/- %
Tng d n 3,746 2,234 2,329 95 104%
- Ngn hn 1,554 813 1092 279 134%
- Trung hn 1,355 535 483 -52 90%
- Di hn 837 886 754 -132 85%
T trng vn trung v di hn 59% 64% 53%
(Ngun: Bỏo cỏo KQKD 2006 2008 NHNo&PTNT Nam H Ni)
Tớnh n 27/02/2009, tng d n ton Chi nhỏnh l 2.547 t ng. Trong ú,
d n ti a phng l 2.042 t ng, tng 45 t so vi thỏng trc, t 93% KH
quý v 93% KH nm.
Trong iu kin kinh t khú khn nh hin nay, vic tng tng d n so vi
nm trc l 1 thnh tu rt ỏng mng ca Ngõn hng. Thờm vo ú l vic t l
n xu gim 0.09% so vi nm trc v gim 5.62% so vi KH giao. n
31/12/2008, tng n xu l 25.367 tr, bng nm trc, chim 1.38% tng d n.
Tuy vy, trong hot ng tớn dng vn cũn tn ti nhng yu t bt cp nh
vic cho vay tớn dng ch t 98% k hoch nm, gim 29 t so vi k hoch ó
ra. khc phc tỡnh trng ny, trong hai thỏng u nm 2009, Ngõn hng ó thc
hin nhiu bin phỏp hn ch t l n xu nh hon thin h thng xp hng tớn

dng ni b h tr cho vic qun tr ri ro, thc hin cỏc phng phỏp phõn tớch
phũng trỏnh cỏc ri ro Nhng hot ng ny ó em li nhiu hiu qu tớch cc
cho Ngõn hng, c th l:
- N nhúm 2 n nhúm 5 l: 824.8 t, chim t trng 32.38%. Trong ú:
+ N nhúm 2->5 ti a phng l: 458.5 t chim t trng 22.46%, gim
54.2 t so vi thỏng trc. C th
+ N nhúm 2 d n h TW: 366.3 t .
Dơng Mạnh Hùng Lớp: Đầu t 48C
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S Trần Mai Hoa
- N xu: 78.7 t chim t trng 3.86% tng d n ti a phng, gim 48.5
t so vi thỏng trc.
- N ó x lý ri ro: D n ó x lý ri ro n 28/02/09 l 27.689 tr.
Nguyờn nhõn dn n n nhúm 2 n nhúm 5 tng do khng hong kinh t
kim ch lm phỏt gia nm 2008 thc hin ch th ca Th tng chớnh ph v
Ngõn hng nh nc v lói sut cho vay tng cao cú thi im lờn n 21%/nm
dn n cỏc doanh nghip khú khn trong vic tr n lói, gc n hn. Thc hin
quyt nh phõn loi n theo quyt nh ca NHNN cng nh NH No&PTNT Vit
Nam, vic chm tr lói cng nh c cu li n (gia hn, iu chnh k hn tr n)
u b chuyn nhúm n lờn nhúm cao hn.
3.2.3 Hot ng thanh toỏn quc t
Sau hn 8 nm i vo hot ng cựng vi s vng vng trong nghip v, v
th trong cnh tranh ca ton Chi nhỏnh hot ng thanh toỏn quc t cng ó t
c nhng thnh tu rt ỏng t ho, hon thnh vt mc cỏc ch tiờu ra.
Chi nhỏnh Nam H Ni luụn chỳ trng cụng tỏc phỏt trin kinh doanh ngoi
hi, thu hỳt khỏch hng va v nh lm cụng tỏc xut nhp khu, luụn ỏp ng mi
nhu cu ngoi t hp lý cho khỏch hng hot ng, gii quyt kp thi cỏc vng
mc trong quan h thanh toỏn Quc t, khụng xy ra trng hp s xut ỏng
tic no. Tớnh n ngy 31/12/2008, tng s tin thanh toỏn hng nhp l 73.750
ngn USD, hng xut l 112.322 ngn USD.
Bờn cnh ú thỡ cụng tỏc tip th khỏch hng luụn c coi trng, duy trỡ mi

quan ht tt vi cỏc khỏch hng truyn thng, thu hỳt thờm nhiu khỏch hng. Kt qu
l hot ng kinh doanh ngoi t tip tc t mc tng trng cao. Doanh s mua
ngoi t t n 162.758 ngn USD. Doanh s bỏn ngoi t l 159.687 ngn USD.
Cụng tỏc dch v ngõn hng: Vi chớnh sỏch a dng hoỏ v nõng cao cht
lng sn phm dch v ngõn hng, cụng tỏc dch v ngõn hng trong nm qua tng
mnh. Doanh s thanh toỏn chuyn tin : tng s tin chuyn i l 6.687 t v tng
s tin chuyn n l 7.752 t. Nm 2008 thu dch v ca Chi nhỏnh t 25.198 tr,
tng , tng 35% so vi nm trc. T l thu dch v t 15.08%/tng thu nhp rũng.
Ngoi ra Ngõn hng cũn thc hin nghip v thanh toỏn cho khỏch hng
thụng qua dch v th ATM: trin khai dch v th ATM tt c cỏc chi nhỏnh v
cỏc phũng giao dch. Tng s th chi nhỏnh phỏt hnh trong nm 2008 l 8.076 th.
Trong ú cú 7.930 th AMT; 136 th Visa v 10 th tớn dng quc t.
Dơng Mạnh Hùng Lớp: Đầu t 48C
Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp GVHD: Th.S TrÇn Mai Hoa
II. Khái quát về công tác thẩm định dự án đầu tư nói chung tại NH Nam
Hà Nội
1. Những quy định của Ngân hàng NNo&PTNT đối với hình thức cho
vay theo dự án đầu tư
1.1. Đối tượng cho vay
Các đối tượng được vay bao gồm :
- Khách hàng Việt Nam gồm DNNN, hợp tác xã, công ty TNHH, công ty cổ
phần, DN có vốn đầu tư nước ngoài và các tổ chức khác có đủ điểu kiện tại Điều 94
của Bộ luật dân sự, DNTN và công ty hợp danh, cá nhân, hộ gia đình, tổ hợp tác.
- Khách hàng nước ngoài bao gồm các pháp nhân nước ngoài
1.2. Nguyên tắc và điều kiện vay vốn
1.2.1. Nguyên tắc vay vốn
Khác hàng vay vốn của NH No&PTNT Nam Hà Nội phải đảm bảo các
nguyên tắc sau :
- Sử dụng vốn vay đúng mục đích đã thỏa thuận trong hợp đồng tìn dụng
- Phải hoàn trả nợ gốc và lãi tiền vay đúng hạn đã thỏa thuận trong hợp đồng

tín dụng
- Tiền vay được phát bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản theo đúng mục đích
sử dụng tiền vay đã thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng.
1.2.2. Điều kiện vay vốn
- Khách hàng có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự và chịu
trách nhiệm dân sự theo quy định của pháp luật.
- Khách hàng có mục đích sử dụng vốn vay hợp pháp
- Khách hàng có khả năng tài chính đảm bảo trả nợ trong thời hạn cam kết :
+ Khách hàng có vốn tự có tham gia vào dự án, phương án sản xuất, kinh
doanh, dịch vụ và đời sống : tối thiểu 10% tổng nhu cầu vốn đối với cho vay ngắn
hạn và 15% tổng nhu cầu vốn đối với cho vay trung và dài hạn.
+ Khách hàng có tình hình kinh doanh có hiệu quả : có lãi, có nguồn thu ổn
định để trả nợ ngân hàng; trường hợp bị lỗ thì phải có phương án khả thi khắc phục
lỗ đảm bảo trả nợ trong thời hạn cam kết.
+ Không có nợ khó đòi hoặc nợ quá hạn trên 6 tháng tại NH No&PTNT
- Khách hàng có dự án, phương án đầu tư, sản xuất kinh doanh, dịch vụ khả
thi, có hiệu quả ; hoặc có dự sán đầu tư, phương án phục vụ đời sống kèm theo
phương án trả nợ hiệu quả
D¬ng M¹nh Hïng Líp: §Çu t 48C
Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp GVHD: Th.S TrÇn Mai Hoa
- Khách hàng thực hiện các quy định về bảo đảm tiền vay theo quy định của
Chỉnh phủ, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và NH NNo&PTNT.
1.3. Mức tiền cho vay
1.3.1. Căn cứ xác định mức cho vay
Ngân hàng xác định mức cho vay đối với một khách hàng dựa trên các căn
cứ sau :
- Nhu cầu vay vốn của khách hàng
- Mức vốn tự có của khách hàng tham gia vào dự án, phương án sản xuất,
kinh doanh, dịch vụ và đời sống
- Tỷ lệ cho vay tối đa so với giá trị tài sản bảo đảm tiền vay theo quy định về

bảo đảm tiền vay của NH NNo&PTNT.
- Khả năng hoàn trả nợ của khách hàng vay
- Khả năng nguồn vốn của NH NNo&PTNT nhưng không được vượt quá
mức ủy quyền phán quyết cho vay của Tổng Giám đốc hoặc Giám đốc chi nhánh.
Nếu vượt quá phải trình lên cấp trên xin phê duyệt.
- Mức cho vay không có bảo đảm đối với hộ nông thôn, hợp tác xã và chủ
trang trại phải đảm bảo tuân thủ theo hướng dẫn của Chính phủ và NH
NNo&PTNT.
1.3.2. Giới hạn tổng dư nợ cho vay đối với một khách hàng
Tổng dư nợ cho vay đối với một khách hàng không vượt quá 15% vốn tự có
của NH NNo&PTNT tại thời điểm cho vay (trừ trường hợp cho vay từ các nguồn ủy
thác của Chính phủ, các tổ chức khác hoặc những dự án được Chính phủ đòng ý cho
vay vượt mức).
1.4. Lãi suất và phí cho vay
Các kỳ trả nợ (gốc và lãi) của khoản vay, gồm cả thời gian ân hạn, và số tiền
gốc trả nợ cho mỗi kỳ hạn được thỏa thuận giữa Ngân hàng NNo&PTNT và khách
hàng căn cứ vào : đặc điểm sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và khả năng năng tài
chính, thu nhập, nguồn trả nợ của khách hàng.
1.5. Thời hạn cho vay
Ngân hàng NNo&PTNT và khách hàng thỏa thuận thời hạn cho vay căn cứ
vào chu kỳ sản xuất – kinh doanh, thời hạn thu hồi vốn của phương án/dự án đầu tư,
khả năng trả nợ của khách hàng và nguồn vốn cho vay của Ngân hàng.
D¬ng M¹nh Hïng Líp: §Çu t 48C
Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp GVHD: Th.S TrÇn Mai Hoa
2. Số lượng và qui mô các dự án đầu tư được thẩm định tại Ngân hàng
No&PTNT Nam Hà Nội
Trong năm 2007, Ngân hàng No&PTNT Nam Hà Nội đã tiến hành thẩm
định 81 dự án và cho vay tổng số tiền là 2,234 tỷ VNĐ. Sang năm 2008, ngân hàng
tiến hành thẩm định 67 dự án và cho vay tổng số tiền là 2,329 tỷ VNĐ. Như vậy
năm 2008 tuy số lượng dự án xin vay vốn giảm 14 dự án nhưng tổng số tiền cho vay

tăng hơn 4%. Điều này thể hiện giá trị vốn vay của các dự án đã tăng lên, từ 27,58
tỷ VNĐ/dự án vào năm 2007 lên 34,76 tỷ VNĐ/dự án vào năm 2008. Số lượng các
dự án được thẩm định được phân chia theo các tiêu chí sau :
2.1. Thẩm định dự án đầu tư theo loại hình cho vay
Vào năm 2007, các dự án xin cấp vốn tại Ngân hàng No&PTNT Nam Hà
Nội tập trung nhiều nhất vào các dự án ngắn hạn (34 dự án), nhưng các dự án dài
hạn lại chiếm số vốn đầu tư rất lớn, hơn cả hai loại còn lại (886,073 tỷ VND).
Sang năm 2008, do tình hình kinh tế gặp nhiều khó khăn nên các doanh
nghiệp không có điều kiện đầu tư vào các dự án dài hạn như trước nên số dự án dài
hạn được thẩm định và tổng số tiền cho vay cũng giảm so với năm 2007 về cả giá trị
và tỷ trọng trong cả 3 loại (từ 38,8% năm 2007 xuống còn 32,4% năm 2008)
Bảng 4 : Số dự án được thẩm định theo loại hình cho vay
(Đơn vị : tỷ VNĐ)
Loại hình cho vay
Năm 2006 Năm 2007 Năm 2008
Số dự
án
Số tiền
Số dự
án
Số tiền
Số dự
án
Số tiền
Cho vay ngắn hạn 40 1,567,358 34 813,801 28 1,092,032
Cho vay trung hạn 29 1,368,624 27 535,036 22 483,092
Cho vay dài hạn 16 810,702 20 886,073 17 754,722
Tổng cộng 85 3,746,684 81 2,234,910 67 2,329,837
(Nguồn : báo cáo thẩm định Ngân hàng No&PTNT Nam Hà Nội )
2.2. Thẩm định các dự án đầu tư theo ngành kinh tế

So với năm 2007, các dự án xin vay vốn năm 2008 trong các lĩnh vực đều
giảm, trong đó ngành công nghiệp là giảm nhiều nhất. Bên cạnh đó, các dự án xin
vay vốn chủ yếu tập trung vào ngành thương mại dịch vụ (53 dự án). Các dự án ở
lĩnh vực công nghiệp tuy chiếm tỷ trọng nhỏ (10% tổng số các dự án) nhưng lại có
giá trị trung bình dự án cao nhất ( 52056 tỷ VNĐ/ dự án) trong khi giá trị trung bình
dự án của ngành thương mại dịch vụ chỉ là 22019 tỷ VNĐ / dự án.
D¬ng M¹nh Hïng Líp: §Çu t 48C
Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp GVHD: Th.S TrÇn Mai Hoa
Bảng 5 : Số dự án được thẩm định theo loại ngành kinh tế
(Đơn vị : tỷ VNĐ)
Ngành kinh tế
Năm 2007 Năm 2008
Số dự án Số tiền Số dự án Số tiền
Ngành công nghiệp 12 382,147 7 364,395
Điện 4 132,590 3 212,090
Thép 4 141,179 2 62,589
Da dày, may mặc, dệt - - 1 81,436
Khác 4 108,378 1 8,280
Ngành xây dựng 9 179,408 3 105,158
Xi măng 1 91,963 - -
KD Bất động sản 1 4,709 - -
Khác 7 82,736 3 105,158
Thương mại, dvụ 54 1,082,128 53 1,167,016
Các ngành khác 6 145,227 4 632,866
Tổng cộng 81 1,788,910 67 2,269,435
(Nguồn : báo cáo thẩm định Ngân hàng No&PTNT Nam Hà Nội )
2.3.Thẩm định các dự án đầu tư theo thành phần kinh tế
So với năm 2007, các dự án xin vay vốn năm 2008 của các thành phần kinh
tế hầu hết đều giảm, trừ các dự án của công ty cổ phẩn. Nhưng các dự án xin vay
vốn của các DN Nhà nước vẫn chiếm tỷ trọng lớn nhất trong tổng giá trị tiền cho

vay (chiếm 76%)
D¬ng M¹nh Hïng Líp: §Çu t 48C
Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp GVHD: Th.S TrÇn Mai Hoa
Bảng 6 : Số dự án được thẩm định theo thành phần kinh tế
(Đơn vị : tỷ VNĐ)
Thành phần KT
Năm 2007 Năm 2008
Số dự án Số tiền Số dự án Số tiền
DN Nhà nước 23 1,207,286 18 1,729,639
Cty CP 24 370,537 26 313,174
Cty hợp doanh
Cty TNHH
27 104,410 19 104,561
DN có VĐT nngoài
DN tư nhân 2 450 2 350
Pháp nhân khác 5 106,227 2 121,711
Tổng cộng 81 1,788,910 67 2,269,435
(Nguồn : báo cáo thẩm định Ngân hàng No&PTNT Nam Hà Nội )
2.4. Thẩm định các dự án đầu tư theo loại tiền gửi
Trong năm 2008, các dự án chủ yếu vay vốn bằng đồng nội tệ, chiếm 60% tổng
giá trị khoản vay tại ngân hàng. Các dự án vay bằng đồng ngoại tệ chủ yếu là vay bằng
đồng đô la Mỹ, còn cho vay ngoại tệ bằng EUR thì chỉ có 1 dự án vay dài hạn.
Bảng 7 : Thẩm định dự án theo thành phần kinh tế năm 2008
Đơn vị: TRD, USD, EUR
Chỉ tiêu Tổng dư nợ Số dự án
Cho vay nội tệ 1,931,832 53
Cho vay ngắn hạn 1,059,483 32
Cho vay trung hạn 450,592 17
Cho vay dài hạn 421,757 4
Cho vay ngoại tệ (USD) 19,974,837 13

Cho vay ngắn hạn 4,224,567 11
Cho vay trung hạn 272,960 1
Cho vay dài hạn 15,477,310 1
Cho vay ngoại tệ (EUR) 3,329,697 1
Cho vay dài hạn 3,329,697 1
Tổng quy đổi ra VND 2,350,451 67
(Nguồn : báo cáo thẩm định Ngân hàng No&PTNT Nam Hà Nội )
D¬ng M¹nh Hïng Líp: §Çu t 48C
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S Trần Mai Hoa
III. Thc trng cụng tỏc thm nh cỏc d ỏn u t vo ngnh dt may
ti NH Nam H Ni
1. c im v yờu cu i vi cụng tỏc thm cỏc d ỏn u t vo
ngnh dt may
Để có thể thẩm định các dự án đầu t vào lĩnh vực dệt may một cách chính
xác, khoa học, đảm bảo cho Ngân hàng có thể ra quyết định cho vay đúng đắn thì
cần phảI làm rõ đặc điểm của các dự án đầu t vào lĩnh vực này. Từ những đặc điểm
đó thì cán bộ thẩm định mới có thể xác định đợc các nội dung, các yêu cầu khi thẩm
định dự án đầu t vào lĩnh vực dệt may
Các đặc điểm nổi bật của lĩnh vực dệt may và các dự án đầu t vào lĩnh vực
này có thể gây ảnh hởng đến công tác thẩm định là :
Thứ nhất, đối với các thiết bị máy móc phục vụ cho dự án hầu hết là các thiết
bị ngoại nhập. Vì vậy cán bộ thẩm định phảI hết sức chú ý tới khía cạnh kỹ thuật
của dự án. Liệu máy móc thiết bị này có đảm bảo hoạt động đúng qui trình, an toàn
và hiệu quả hay không? Phơng án chuyển giao máy móc thiết bị này ra sao, tất cả
các vấn đề đó đều phảI đợc lu tâm.
Thứ hai, các sản phẩm của lĩnh vực dệt may có thể đa dạng, sản phẩm có thể
là mặt hàng sợi hoặc là mặt hàng dệt may, xơ, Vì vậy nguyên liệu cho mỗi quá
trình của mỗi sản phẩm là khác nhau. Nhng hầu hết nguyên liệu đầu vào cơ bản là
bông. Nguyên liệu này có thể là trong nớc hoặc nớc ngoài, chất lợng của nguyên
liệu đầu vào sẽ quyết định đến chất lợng của sản phẩm.

Thứ ba, hầu hết sản phẩm dệt may ngoài tiêu thụ thị trờng trong nớc thì còn
hớng đến xuất khẩu ( tỷ trọng xuất khẩu có thể đến 70%-80% số sản phẩm). Do vậy
việc thẩm định khía cạnh thị trờng của sản phẩm hết sức quan trọng. Liệu các thị tr-
ờng này có hạn ngạch với hàng dệt may không, thuế nhập khẩu có ảnh hởng gì đén
giá thành sản phẩm sau này không, chất lợng của sản phẩm dệt may có đảm bảo đợc
tiêu chuẩn của các thị trờng quốc tế không.
Nhng nói chung là các dự án vào ngành dệt may có đặc điểm chủ yếu là:
- S dng nhiu lao ng (nht l lao ng n)
- t gõy ụ nhim mụi trng
- S dng in, nc mc va phi
- Vn u t khụng nhiu v thu hi vn nhanh
- Phỏt trin mnh tt c cỏc nc trờn th gii
Do khụng cú cỏc c im quỏ c bit no ca ngnh dt may so vi cỏc
ngnh cụng nghip khỏc nờn yờu cu t ra cho cỏc cỏn b thm nh ch l tuõn th
ỳng cỏc quy nh, tiờu chun ca ngnh dt may trong vn thm nh cht
lng v cỏc quy nh ca Ngõn hng.
2. Quy trỡnh v thm quyn thm nh :
2.1.Quy trỡnh thm nh
Dơng Mạnh Hùng Lớp: Đầu t 48C
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S Trần Mai Hoa
Bc 1: Phũng Tớn dng s tip nhn v kim tra tớnh y ca h s
xut tớn dng
Bc 2: Cỏn b phũng Tớn dng s kim tra s phự hp vi cỏc chớnh sỏch,
quy trỡnh tớn dng hin hnh.
Bc 3: Cho im tớn dng v phõn loi khỏch hng
Bc 4: Thm nh chi tit v lp bỏo cỏo thm nh
Cỏn b thm nh s tin hnh thm nh d ỏn u t v mi phng din,
sau ú tp hp ti liu lp thnh t trỡnh thm nh. T trỡnh l kt qu thm nh
ca cỏn b tớn dng v khỏch hng vay vn trong ú cú ghi rừ ý kin ca cỏn b
thm nh v tớnh kh thi ca d ỏn, v nhu cu vay, bo lónh v hn mc tớn dng.

Bc 5: Trỡnh bỏo cỏo thm nh trng phũng Tớn dng v Giỏm c chi
nhỏnh phờ duyt
Ton b h s v t trỡnh thm nh c chuyn lờn trng phũng tớn dng.
Trng phũng tớn dng xem xột, kim soỏt v nghip v, thụng qua hoc yờu cu
cỏn b tớn dng chnh sa, b sung.
Bc 6: Thụng bỏo kt qu thm nh v quyt nh cho vay hay khụng cho
khỏch hng
2.2 Thm quyn thm nh
Sau khi tip nhn h s vay vn ca khỏch hng CBTD chu trỏch nhim tip
nhn, i chiu v kim tra tớnh xỏc thc, y , hp phỏp v hp l ca h s vay
vn. Sau khi tip nhn v kim tra, nu h s ca khỏch hng y v ỳng quy
Dơng Mạnh Hùng Lớp: Đầu t 48C
Khỏch hng Phũng tớn dng
Nhn v kim tra tớnh y ca
h s xut tớn dng
Kim tra s phự hp
vi cỏc chớnh sỏch,
quy nh tớn dng
hin hnh
Thm nh chi titLp bỏo cỏo thm nh
Thụng bỏo
kt qu
Trỡnh trng phũng thm
nh v giỏm c chi
nhỏnh phờ duyt
S 2: Quy trỡnh thm nh d ỏn ti NHNo&PTNT Nam H Ni
Ni

×