Chuyªn ®Ò thùc tËp Khoa §Çu t
LỜI MỞ ĐẦU
Năm 1986, sau khi chuyển sang nền kinh tế thị trường định hướng xã hội
chủ nghĩa, nước ta đã có những bước tiến to lớn trong quá trình phát triển kinh tế.
Kinh tế Việt Nam liên tục tăng trưởng cao và ổn định qua các năm. Đặc biệt vào
năm 2008, khi nền kinh tế thế giới bước vào khủng hoảng, tốc độ tăng trưởng kinh
tế của rất nhiều nước đều âm thì tốc độ tăng trưởng của Việt Nam vẫn trên 6%. Vị
thế của Việt Nam đã và đang ngày càng được khẳng định trên trường quốc tế. Để có
được sự phát triển kinh tế như vậy phải kể đến vai trò vô cùng quan trọng của
ngành Ngân hàng.
Là một thành viên trong hệ thống Ngân hàng, VPBank nói chung và chi
nhánh Thăng Long nói riêng đã góp phần tích cực trong việc phát triển kinh tế của
đất nước. Trong đó phải kể đến vai trò vô cùng quan trọng của hoạt động tín dụng
mà nòng cốt là hoạt động thẩm định vào sự phát triển này. Hiện nay nhóm khách
hàng chủ yếu của chi nhánh là các doanh nghiệp nhỏ và vừa. Khách hàng này là
một bộ phận rất năng động trong nền kinh tế, luôn có nhu cầu vốn rất lớn. Vì vậy
việc thẩm định dự án vay vốn của các doanh nghiệp nhỏ và vừa đóng một vai trò
quan trọng trong chiến lược phát triển của chi nhánh, của ngân hàng và toàn nền
kinh tế nước ta.
Trong thời gian thực tập tại VPBank chi nhánh Thăng Long đã giúp em
hiểu sâu sắc hơn về vấn đề này và do đó em đã chọn chuyên đề tốt nghiệp: “ Hoàn
thiện công tác thẩm định dự án vay vốn của các doanh nghiệp nhỏ và vừa tại
VPBank chi nhánh Thăng Long”.
Nội dung của chuyên đề gồm hai chương:
- Chương I: Thực trạng công tác thẩm định dự án vay vốn của các doanh
nghiệp nhỏ và vừa tại VPBank chi nhánh Thăng Long.
- Chương II: Một số giải pháp hoàn thiện công tác thẩm định dự án vay
vốn của các doanh nghiệp nhỏ và vừa tại VPBank chi nhánh Thăng Long.
Em xin chân thành cảm ơn PGS.TS Từ Quang Phương - Trưởng bộ môn
kinh tế đầu tư, các thầy cô, các cô chú, anh chị phòng tín dụng VPBank chi nhánh
Thăng Long đã tận tình hướng dẫn và giúp đỡ em hoàn thành chuyên đề thực tập
này. Em rất mong nhận được sự góp ý và đánh giá của thầy cô Bộ môn Kinh tế Đầu
tư để em có điều kiện hoàn thành chuyên đề thực tập tốt hơn.
Sinh viªn : NguyÔn ThÞ Nga Líp : §Çu t 48C
1
Chuyên đề thực tập Khoa Đầu t
CHNG I
THC TRNG CễNG TC THM NH D N VAY VN CA CC
DOANH NGHIP NH V VA TI VPBANK CHI NHNH THNG LONG
I. Gii thiu chung v VPBank chi nhỏnh Thng Long.
1.1. Gii thiu chung v VPBank.
Ngõn hng Thng mi C phn cỏc Doanh nghip Ngoi quc doanh Vit
Nam hay cũn gi l VPBank c thnh lp theo Giy phộp hot ng s 0042/NH-
GP ca Thng c Ngõn hng Nh nc Vit Nam cp ngy 12 thỏng 8 nm 1993
vi thi gian hot ng 99 nm. Ngõn hng bt u hot ng t ngy 4 thỏng 9
nm 1993 theo giy phộp thnh lp 1535/Q-UBB ngy 4 thỏng 9. Ngõn hng cú
tr s chớnh ti: S 8 Lờ Thỏi T, Qun Hon Kim, H Ni.
K t ngy 01/10/2008, vn iu l ca VPBank l 2.117.474.330.000 t
ng. Sn phm, dch v chớnh ca VPBank bao gm: hot ng huy ng vn;
s dng vn; cỏc dch v trung gian, kinh doanh ngoi t, phỏt hnh v thanh toỏn
th tớn dng, th ghi n VPBank luụn hot ng vi phng chõm li ớch ca
khỏch hng l trờn ht, li ớch ca ngi lao ng c quan tõm, li ớch ca c
ụng c chỳ trng, úng gúp cú hiu qu vo s phỏt trin ca cng ng.
Mng li hot ng: VPBank ó cú tng s 130 Chi nhỏnh v Phũng giao
dch trờn ton quc. VPBank cú hai cụng ty trc thuc l cụng ty Qun lý ti sn
VPBank (VPBank AMC) v cụng ty TNHH Chng khoỏn VPBank (VPBS). Quy
mụ hot ng ca VPBank ngy cng rng rói c th qua s gia tng ca s cỏn
b nhõn viờn hot ng ti Ngõn hng.
Vi chin lc l tr thnh Ngõn hng Bỏn l hng u Vit Nam, khỏch
hng ch yu ca VPBank l cỏc doanh nghip ngoi quc doanh quy mụ nh v
va, tng lp dõn c trung lu ngoi ụ th. Ngõn hng ang phn u nõng cao
nng lc cnh tranh ng thi phn u phc v khỏch hng, gúp phn vo s
nghip phỏt trin kinh t xó hi ca t nc.
1.2. Gii thiu chung v VPBank chi nhỏnh Thng Long.
1.2.1. Gii thiu chung v VPBank chi nhỏnh Thng Long.
1.2.1.1. Lch s hỡnh thnh.
Ngy 21/10/2005, Ngõn hng thng mi c phn cỏc doanh nghip ngoi
Quc Doanh chớnh thc khai trng chi nhỏnh Thng Long, im giao dch th 28
ca VPBank, l mt thnh viờn ca NHTM Ngoi quc doanh VPBank, c hot
Sinh viên : Nguyễn Thị Nga Lớp : Đầu t 48C
2
Chuyªn ®Ò thùc tËp Khoa §Çu t
động theo đăng ký kinh doanh do Sở Kế hoạch đầu tư thành phố Hà Nội cấp và
Quyết định số 46 -2006/QĐ – HĐQT VPBank ngày 22/3/2006 về việc Ban hành
Quy chế tổ chức và hoạt động của các chi nhánh và phòng Giao dịch VPBank. Trụ
sở chính của chi nhánh đặt tại địa chỉ Tòa nhà M3- M4, số 91 Nguyễn Chí Thanh,
Quận Đống Đa, Hà Nội. VPBank chi Nhánh Thăng Long là chi nhánh đầu tiên tại
địa bàn Hà Nội được khai trương với hệ thống nhận diện thương hiệu ứng dụng một
cách hoàn chỉnh hình ảnh biểu tượng mới của VPBank.
Ngân hàng thương mại cổ phần VPBank chi nhánh Thăng Long mặc dù còn
khá non trẻ về số năm hoạt động nhưng là một chi nhánh khá lớn mạnh trong hệ
thống NHTM Cổ phần các Doanh nghiệp Ngoài quốc doanh Việt Nam. Chi nhánh
đã đạt những thành tích nhất định trong việc phát triển toàn diện rộng lớn cả về quy
mô hoạt động, về tổ chức bộ máy và mạng lưới, hoạt động kinh doanh không ngừng
được mở rộng và ngày càng có uy tín, được nhiều bạn hàng đánh giá cao, kết quả
hoạt động kinh doanh của chi nhánh đã góp phần vào sự phát triển của ngân hàng
nói riêng, của ngành và quá trình phát triển kinh tế xã hội của địa bàn thành phố Hà
Nội nói chung. Quy mô hoạt động của chi nhánh hiện nay đã tới hơn 100 nhân viên.
1.2.1.2. Cơ cấu tổ chức
Là chi nhánh cấp một của VPBank, chi nhánh luôn chú trọng xây dựng được
cho mình một cơ cấu tổ chức ngày càng hoàn chỉnh. Chính vì thế tháng 4 năm 2009,
theo quyết định của Hội sở, chi nhánh đã tiến hành cơ cấu lại tổ chức phù hợp với
yêu cầu thực tế và tăng tính chuyên môn hóa trong công việc của mình.
Sinh viªn : NguyÔn ThÞ Nga Líp : §Çu t 48C
3
Giám đốc chi nhánh
Phó giám đốc chi
nhánh
Ban tín dụng
Phòng giao dịch kho
quỹ
Phòng phục vụ khách
hàng doanh nghiệp
Phòng phục vụ khách
hàng cá nhân
Chuyªn ®Ò thùc tËp Khoa §Çu t
Sơ đồ 1: Tổ chức hoạt động của VPBank chi nhánh Thăng Long.
Cơ cấu tổ chức của chi nhánh gồm có: 1 Giám đốc, 1 Phó Giám Đốc và
phòng ban chức năng:
- Phòng Giám đốc (1 người) – Giám đốc chi nhánh : Ông Lê Hữu Phường
- Phòng phó Giám đốc (1 người) – Phó Giám đốc chi nhánh : Nguyễn Huy
Phách.
Chức năng nhiệm vụ của các phòng ban tại chi nhánh cấp 1
- Phòng giao dịch kho quĩ (9 người) - Trưởng phòng: Bà Vũ Bích Thủy.
- Phòng phục vụ khách hàng doanh nghiệp (12 người) – Trưởng phòng: Ông
Phùng Thanh Hà.
- Phòng phục vụ khách hàng cá nhân (5 người) – Trưởng phòng: Bà Nguyễn
Thị Phương.
Các phòng giao dịch trực thuộc:PGD Mỹ Đình, PGD Phạm Văn Đồng, PGD
Trần Duy Hưng, PGD Hoàng Quốc Việt, PGD Liễu Giai, PGD Cầu Giấy, PGD
Nam Thăng Long, PGD Thành Công.
Từng bước với quá trình đổi mới toàn diện hệ thống Ngân hàng Thương mại
Cổ phần các Doanh nghiệp Ngoài quốc doanh, chi nhánh Thăng Long đã không
Sinh viªn : NguyÔn ThÞ Nga Líp : §Çu t 48C
4
Chuyªn ®Ò thùc tËp Khoa §Çu t
ngừng phát triển để tự khẳng định vị trí và vai trò của mình trong nền kinh tế thị
trường, chủ động mở rộng mạng lưới giao dịch, đa dạng hoá các loại hình kinh
doanh dịch vụ tiền tệ, tăng cường sử dụng vốn, thay đổi cơ cấu đầu tư phục vụ phát
triển kinh tế hàng hoá nhiều thành phần theo định hướng công nghiệp hoá, hiện đại
hoá đất nước, từng bước tăng cường cơ sở vật chất kĩ thuật để đổi mới công nghệ,
hiện đại hoá ngân hàng mình. Chi nhánh luôn luôn đáp ứng đầy đủ và kịp thời các
nhu cầu về vốn cho các đơn vị, tổ chức kinh tế, tư nhân và các hộ sản xuất.
1.2.2. Tình hình hoạt động kinh doanh của VPBank chi nhánh Thăng Long.
Trong những năm qua nền kinh tế Việt Nam liên tục tăng trưởng với tốc độ
cao. Tuy nhiên giai đoạn cuối năm 2008, nền kinh tế Việt Nam nói chung và của
Ngân hàng đã phải trải qua giai đoạn hết sức khó khăn bởi cuộc khủng hoảng tài
chính thế giới lớn nhất kể từ sau cuộc đại suy thoái năm 1929. Tốc độ tăng trưởng
kinh tế của Việt Nam chỉ đạt 6,23%- thấp hơn nhiều so với các năm trước và chỉ số
giá tiêu dùng lại cao hơn nhiều so với các năm trước
Trong bối cảnh kinh tế chung đó, cùng với chính sách tài chính, tiền tệ của
chính phủ đã khiến cho ngành Ngân hàng Việt Nam và VPBank nói chung,
VPBank chi nhánh Thăng Long nói riêng đã phải trải qua những biến động chưa
từng có về lãi suất, tỷ giá và sự biến động thường xuyên của cung cầu ngoại tệ.
1.2.2.1. Hoạt động huy động vốn.
Hoạt động huy động vốn của VPBank nói chung và VPBank chi nhánh
Thăng Long nói riêng luôn được đặc biệt quan tâm. Đây là hoạt động có vai trò rất
quan trọng trong hoạt động của chi nhánh. Nó có ảnh hưởng lan tỏa tới cả các hoạt
động khác như hoạt động tín dụng, thanh toán quốc tế…
Nguồn vốn này được huy động từ các thành phần kinh tế với các kì hạn cũng
khác nhau. Với những nỗ lực của mình, nguồn vốn huy động của VPBank chi
nhánh Thăng Long liên tục tăng qua ba năm từ năm 2006 đến năm 2008. Kết quả
của hoạt động huy động vốn đó của VPBank chi nhánh Thăng Long được thể hiện
qua bảng sau:
Sinh viªn : NguyÔn ThÞ Nga Líp : §Çu t 48C
5
Chuyªn ®Ò thùc tËp Khoa §Çu t
Bảng 2: Nguồn vốn huy động tại chi nhánh Thăng Long từ 2006 đến 2008
Đơn vị: triệu đồng.
STT Chỉ tiêu Năm 2006 Năm 2007 Năm 2008
Tổng nguồn vốn 6.786.954 8.124.572 8.365.482
1 Cơ cấu nguồn vốn theo đồng tiền 6.786.954 8.124.572 8.365.482
- Nguồn vốn nội tệ 5.229.559 7.165.842 6.458.937
- Nguồn vốn ngoại tệ quy đổi VNĐ 1.557.395 958.730 1.906.545
2 Cơ cầu nguồn vốn theo kì hạn 6.786.954 8.124.572 8.365.482
- Nguồn vốn ngắn hạn 5.429.563 6.255.920 7.359.147
- Nguồn vốn trung và dài hạn 1.357.391 1.868.652 1.006.335
3 Phân loại theo nguồn vốn 6.786.954 8.124.572 8.365.482
3.1. Huy động trên thị trường I 4.275.781 6.824.641 7.612.589
- Tiền gửi tiết kiệm 3.647.350 5.897.277 6.211.016
- Tiền gửi thanh toán 3647350 927364 951.573
3.2. Huy động trên thị trường II và
tiền gửi khác.
2.511.173 1.299.931 752.893
Nguồn: Tài liệu tham khảo [3]
Dù mới thành lập cuối năm 2005 nhưng đến năm 2006 nguồn vốn huy động
của chi nhánh đã đạt 6.786.954 triệu đồng, một con số khá ấn tượng với một chi nhánh
mới thành lập. Sang năm 2007 là một năm thị trường huy động vốn có sự cạnh tranh
hết sức gay gắt, nhiều ngân hàng mới được thành lập, mạng lưới chi nhánh của các
ngân hàng ngày càng mở rộng. Tuy nhiên do có các biện pháp hữu hiệu như điều
chỉnh kịp thời lãi suất huy động để đảm bảo tính cạnh tranh, thực hiện các chương
trình khuyến mại… nên tốc độ tăng của nguồn vốn huy động của chi nhánh là khá
cao (19,71% tương đương với 1.337.618 triệu đồng) làm cho nguồn vốn huy động
của chi nhánh đạt 8.124.572 triệu đồng.
Nhưng đến năm 2008 tốc độ tăng giảm hẳn chỉ còn 2,97% (tương đương với
240.910 triệu đồng). Nguồn vốn huy động của năm 2008 là 8.365.482 triệu đồng.
Nguyên nhân của nguồn vốn huy động tăng ít là do nguồn vốn huy động từ thị
trường II giảm 72,66% và nguồn vốn huy động từ thị trường I vẫn ổn định, tăng
11,5% so với năm 2007 ( tương đương với 787.948 triệu đồng).
Việc duy trì và ổn định nguồn vốn từ thị trường I đưa tỷ trọng vốn huy động
từ thị trường I từ 63% (năm 2006) lên 84% năm 2007 và 91% năm 2008 là một
thành công lớn nhất trong việc huy động vốn của chi nhánh. Điều này giúp VPBank
chi nhánh Thăng Long tự chủ được nguồn vốn và đảm bảo tính thanh khoản. Việc
chi nhánh duy trì được nguồn vốn ổn định từ các tổ chức dân cư và các tổ chức
Sinh viªn : NguyÔn ThÞ Nga Líp : §Çu t 48C
6
Chuyªn ®Ò thùc tËp Khoa §Çu t
kinh tế đã chứng minh sức cạnh tranh và hiệu quả các biện pháp linh hoạt, quyết liệt
trong việc thu hút vốn đầu tư của chi nhánh.
1.2.2.2. Hoạt động tín dụng.
Đây là hoạt động mang lại nguồn thu chủ yếu cho ngân hàng. Nhờ sử dụng
nhiều biện pháp tăng cường hoạt động tín dụng, công tác cho vay tại VPBank chi
nhánh Thăng Long đã đạt được những kết quả như sau:
Bảng 3: Kết quả hoạt động tín dụng tại chi nhánh Thăng Long
giai đoạn 2006 đến 2008.
Đơn vị: triệu đồng.
STT Chỉ tiêu Năm 2006 Năm 2007 Năm 2008
Kết quả hoạt động tín dụng
I Tổng dư nợ theo đồng tiền. 1.753.482 3.512.446 3.329.157
- Theo VNĐ 1.578.133 2.729.354 2.564.150
- Theo ngoại tệ quy đổi VNĐ 175.349 783.092 765.007
II Dư nợ theo thời gian 1.753.482 3.512.446 3.329.157
- Ngắn hạn 826.174 1.834.167 2.143.628
- Trung và dài hạn 927.308 1.678.279 1.185.529
III Dư nợ theo thành phần kinh
tế.
1.753.482 3.512.446 3.329.157
1.Doanh nghiệp vừa và nhỏ 1.017.019 2.159.182 2.194.368
2. Hợp tác xã 87.674 0 0
3. Hộ sản xuất kinh doanh và
cá nhân
140.279 210.747 299.624
4. Các thành phần kinh tế khác 789.066 1.142.517 835.165
Chất lượng tín dụng
I Nợ quá hạn 9.995 16.157 69.912
II Tỷ lệ nợ quá hạn trong
tổng dư nợ (%)
0.57 0.46 2.1
Nguồn: Tài liệu tham khảo [3]
Trong điều kiện nền kinh tế mở cửa và liên tục tăng trưởng mạnh, những năm gần
đây Việt Nam được coi là một nền kinh tế tăng trưởng cao hàng đầu trên thế giới. Nhu cầu
vốn đầu tư tăng cao do đó hoạt động tín dụng của các ngân hàng khá sôi động. Trong năm
2006, theo xu thế chung hoạt động của VPBank chi nhánh Thăng Long được giữ vững
theo phương châm bảo thủ, nghĩa là không cạnh tranh bằng việc nới lỏng điều kiện
tín dụng. Hơn nữa chi nhánh cũng mới được thành lập, chưa có nhiều khách hàng
quen nên tốc độ phát triển tín dụng vẫn còn thấp so với những chi nhánh thành lập
Sinh viªn : NguyÔn ThÞ Nga Líp : §Çu t 48C
7
Chuyên đề thực tập Khoa Đầu t
trc ú. Tng d n nm 2006 t 1.753.482 triu ng. T l n quỏ hn mc
tng i thp l 0,57%.
Sang nm 2007, hot ng ca VPBank chi nhỏnh Thng Long ó cú nhng bc
phỏt trin nhy vt. ú l nh cỏc cỏn b tớn dng ca chi nhỏnh ó tớch cc tip th ti
cỏc khỏch hng mi v duy trỡ mi quan h tt p ti cỏc khỏch hng c. Tng d n nm
2007 l 3.512.446 triu ng, tng hn 1.758.964 triu ng (tng ng tng
100.31%) so vi nm 2006. Cht lng tớn dng ca chi nhỏnh vn duy trỡ tt, t l
n xu gim xung cũn 0,46%. õy l t l tng i thp so vi cỏc chi nhỏnh
khỏc v l mt thnh cụng trong hot ng ca chi nhỏnh.
Nm 2008 l nm cc kỡ khú khn i vi hot ng tớn dng, c bit l
hot ng gii ngõn. Lói sut thay i mt cỏch chúng mt v t n mc cao nht
t trc n gi. Chớnh vỡ vy nhiu lỳc chi nhỏnh khụng th gii ngõn c do lói
sut trn cho vay quỏ thp. D n cui nm 2008 t 3.329.157 triu ng, gim
183.289 triu ng (tng ng gim 5,22% so vi nm 2007). Cht lng tớn
dng ca chi nhỏnh cng gim. T l n quỏ hn lờn n 2,1% , gp 4,75 ln so
vi nm 2006. Tuy nhiờn t l n quỏ hn ca chi nhỏnh vn thp hn t l n
quỏ hn ca ton ngõn hng (2,3%). Tỡnh hỡnh t l n quỏ hn tng l hin
tng ph bin do nh hng ca vic tng trng tớn dng quỏ núng, lói sut
cho vay tng cao khin cho cỏc doanh nghip thiu vn, kinh doanh thua l,
khụng cú kh nng chi tr ngõn hng
Qua bng trờn ta cng cú th thy c s thay i trong t trng ngun vn cho
vay ca chi nhỏnh. ú l s tng ngy cng ln ca t l d n ca cỏc doanh nghip va
v nh, cỏc h sn xut kinh doanh v cỏ nhõn ngy cng tng. Nm 2008 t l d n ca
doanh nghip va v nh, cỏc h kinh doanh v cỏ th l 74.91%, tng 8.92% so vi nm
2006 v tng 7.44% so vi nm 2007. S thay i ny l do chi nhỏnh ó cú cỏc bin phỏp
u tiờn cho vay vi cỏc thnh phõn kinh t trờn. S d vy l VPBank luụn cú phng
chõm tr thnh ngõn hng bỏn l tt nht Vit Nam.
1.2.2.3. Hot ng kinh doanh ngoi hi v thanh toỏn quc t
VPBank chi nhỏnh Thng Long luụn coi trng phỏt trin hot ng kinh
doanh ngoi hi v thanh toỏn quc t. Chi nhỏnh luụn chỳ trng thu hỳt cỏc khỏch
hng nh v va cng nh cỏc khỏch hng ln trong lnh vc hot ng xut nhp
khu. Trong hai nm 2007 v 2008 do nh hng ca th trng ti chớnh th gii
lm cho giỏ USD liờn tc tng gim. Trong nc thỡ din ra tỡnh trng lỳc thỡ d
tha lỳc li thiu ng USD. Trc tỡnh hỡnh ú chi nhỏnh ó cú cỏc bin phỏp thay
Sinh viên : Nguyễn Thị Nga Lớp : Đầu t 48C
8
Chuyªn ®Ò thùc tËp Khoa §Çu t
đổi lãi suất đồng USD, thay đổi tỷ giá…Với những nỗ lực của mình chi nhánh luôn
đáp ứng mọi nhu cầu ngoại tệ hợp lý cho khách hàng và giải quyết tốt các mối quan
hệ trong thanh toán quốc tế, đảm bảo cho hoạt động kinh doanh quốc tế diễn ra suôn
sẻ và cũng mang lại một nguồn thu nhất định cho chi nhánh. Kết quả cụ thể của
hoạt động kinh doanh ngoại hối và các sản phẩm dịch vụ được thể hiện qua bảng
sau:
Bảng 4: Hoạt động kinh doanh ngoại hối và thanh toán quốc tế của chi nhánh
Thăng Long giai đoạn 2006 đến 2008.
Đơn vị: 1000 USD.
STT Chỉ tiêu Năm 2006 Năm 2007 Năm 2008
SM Số tiền SM Số tiền SM Số tiền
1 Thanh toán
hàng nhập
2.364 265.480 2.837 372.554 3.772 428.194
2 Thanh toán
hàng xuất
1.598 129.537 1.712 163.417 2.567 2.138
3 Mua ngoại tệ 207.365 245.193 274.348
4 Bán ngoại tệ 218.854 262.367 293.564
5 Thu dịch vụ 389 425 511
Nguồn: Tài liệu tham khảo [3]
Qua bảng trên ta thấy được doanh số hoạt động kinh doanh ngoại hối liên tục
tăng qua các năm. Phí dịch vụ thu được năm 2008 là 511 USD, tăng 20,2% so với
năm 2007 và tăng 31,37% so với năm 2006. Như vậy doanh thu từ hoạt động này
không những tăng giữa các năm mà tốc độ tăng ngày càng lớn. Năm 2007 so với
năm 2006 thu dịch vụ tăng 9,2% trong khi đó năm 2008 so với 2007 thu dịch vụ
tăng lên đến 20.2% .
Sinh viªn : NguyÔn ThÞ Nga Líp : §Çu t 48C
9
Chuyên đề thực tập Khoa Đầu t
1.2.2.4. Hot ng phỏt hnh th.
VPBank l mt trong nhng ngõn hng i tiờn phong trong lnh vc phỏt
hnh cỏc loi th mi. Chi nhỏnh ó phỏt hnh nhiu loi th khỏc nhau nh: th ghi
n ni a autolink, th cao cp VPBank MasterCard Platinum, dũng th quc t
dnh cho gii tr VPBank MasterCard MC v th thanh toỏn qua mng VPBank
MasterCard E-Card. Vi nhng ci tin v chc nng ca th nh trờn v a ra cỏc
chng trỡnh lm th min phớ, s lng th phỏt hnh ca Chi nhỏnh ó tng liờn
tc qua cỏc nm nh sau:
th 5: Tng s th phỏt hnh hng nm ca VPBank chi nhỏnh Thng Long
giai on 2006 - 2008.
Ngun: Ti liu tham kho [3]
S lng th phỏt hnh tng liờn tc qua cỏc nm. S lng th phỏt hnh
nm 2008 tng gp 56.11% so vi nm 2006, v tng 6.3% so vi nm 2007. Tc
tng ca s lng th nm 2008 gim l do nh hng ca bi cnh kinh t trong
nc núi chung v nhu cu th trng ó bóo hũa. Ngoi ra do nm 2007, chi nhỏnh
ó a ra hai loi th mi, hai loi th ny li rt phự hp vi nhu cu ca khỏch
hng khin cho nhu cu th tng t bin. Trong khi ú nm 2008 n tn thỏng 6
chi nhỏnh mi phỏt hnh loi th mi v vn cũn nhiu khú khn trong vic trin
khai loi th ny nờn cha lm tng c nhiu s lng th phỏt hnh ca nm.
Sinh viên : Nguyễn Thị Nga Lớp : Đầu t 48C
10
Chuyên đề thực tập Khoa Đầu t
1.2.2.5. Kt qu kinh doanh.
Vi cỏc hot ng huy ng vn, hot ng tớn dng v kinh doanh ngoi
hi, thanh toỏn quc t nh trờn, trong thi gian va qua chi nhỏnh ó t c
nhng kt qu nht nh trong hot ng kinh doanh ca mỡnh c th hin qua
bng sau:
Bng 6: Kt qu hot ng sn xut kinh doanh ca chi nhỏnh Thng Long
giai on 2006-2008
n v: triu VN.
Ch tiờu Nm 2006 Nm 2007 Nm 2008
1. Tng thu 1.875.143 2.364.182 2.198.725
- Thu tớn dng 1.508.165 1.962.147 1.526.973
- Thu dch v 366.978 402.035 671.752
2. Tng chi 1.346.774 1.469.820 1.371.074
- Chi tr lói 1.015.293 1.129.354 1.107.006
- Chi phớ khỏc 331.481 340.466 264.068
3. Qu thu nhp
528.369 894.362 827.651
Ngun: Ti liu tham kho [3]
Qua bng trờn ta thy c thu nhp nm 2008 ca chi nhỏnh tng 56.64%
so vi nm 2006 (tng ng 299.282 triu ng) v gim 7.46% so vi nm
2007 (tng ng vi 66.711 triu ng). iu ny l do tng thu v tng chi ca
chi nhỏnh cú nhng bin ng tng gim khỏc nhau gia cỏc nm. Tng thu nm
2008 tng 18.808 triu ng so vi nm 2006 v gim 435174 triu ng so vi
nm 2007. Tuy nhiờn thu t hot ng dch v vn tng liờn tc qua cỏc nm. Nm
2008 thu t dch v tng 67,09% so vi nm 2007 (tng ng vi 269.717 triu
ng) v tng 83,05% so vi nm 2006 (tng ng vi 83,04%). Mc dự cũn
chim t trng tng i nh trong tng thu nhp (30,56% nm 2008) nhng t
trng ca nú ngy cng tng ( nm 2007 ch chim 17,01%). iu ny khng nh
ngun thu t hot ng dch v ngy cng úng vai trũ quan trng trong tng thu
nhp ca chi nhỏnh: Trong khi thu t cỏc ngun khỏc hu nh u gim thỡ thu t
dch v vn tng. Nu chi nhỏnh bit khai thỏc hn na bng cỏch a dng húa dch
v thỡ õy s l mt ngun thu n nh vng chc cho chi nhỏnh trong vic m bo
hiu qu kinh doanh ca chi nhỏnh mỡnh.
Mc dự do nh hng ca bi cnh kinh t trong v ngoi nc lm kt qu
kinh doanh ca cỏc ngõn hng cú xu hng gim nhng chi nhỏnh ó thc hin
nhiu bin phỏp tng cng hiu qu hot ng ca chi nhỏnh, giỳp chi nhỏnh cú
Sinh viên : Nguyễn Thị Nga Lớp : Đầu t 48C
11
Chuyên đề thực tập Khoa Đầu t
c kt qu tt nht. ú l cỏc bin phỏp thc hin phng chõm tit kim trit
chi phớ, chng lóng phớ, tin hnh khoỏn chi phớ khỏc nhau cho cỏc n v c s
theo qu thu nhp, n v no to ra qu thu nhp cao cú quyn chi phớ ln hn.
Ngoi ra chi nhỏnh luụn chp hnh nghiờm chnh quy ch iu hnh lói sut ca tr
s chớnh, ca Hip hi Ngõn hng, tng cng khai thỏc cỏc ngun vn r, gim
dn cỏc ngun vn kộm hiu qu, thc hin nguyờn tỏn phõn tỏn ri ro, khụng tp
trung quỏ nhiu vo mt vi n v v c ngun vn ln ngun d n. iu ny ó
giỳp cho chi nhỏnh cú th phỏt trin mt cỏch bn vng.
II. Thc trng cụng tỏc thm nh d ỏn vay vn ca cỏc doanh nghip nh v va
ti chi nhỏnh Thng Long.
2.1. Tng quan v cỏc d ỏn vay vn ca cỏc doanh nghip nh v va
ca chi nhỏnh Thng Long.
2.1.1. c trng ca cỏc doanh nghip nh v va ca chi nhỏnh Thng Long.
Vi chin lc l tr thnh Ngõn hng Bỏn l hng u Vit Nam, khỏch
hng ch yu ca VPBank núi chung v VPBank chi nhỏnh Thng Long núi riờng
ch yu l cỏc doanh nghip nh v va. Cỏc doanh nghip nh v va ca chi
nhỏnh l c s sn xut, kinh doanh c lp, ó ng ký kinh doanh theo phỏp lut
hin hnh, cú vn ng ký khụng quỏ 10 t ng hoc s lao ng trung bỡnh hng
nm khụng quỏ 300 ngi. Doanh nghip nh v va õy bao gm cỏc doanh
nghip t nhõn, cụng ty c phn, cụng ty trỏch nhim hu hn nh v va. S lng
ca cỏc khỏch hng doanh nghip nh v va chim mt t l rt ln trong tng s
khỏch hng ca chi nhỏnh.
c trng ca cỏc khỏch hng nh v va ca chi nhỏnh ó lm nh hng
rt ln n cụng tỏc thm nh ti chi nhỏnh. Cỏc doanh nghip ny thng cú
quy mụ vn hn ch, s lng lao ng ớt, thng tp trung hot ng trờn cỏc lnh
vc vn u t va phi, yờu cu k thut khụng quỏ phc tp. Doanh nghip
thng khụng hiu v c ch tớn dng ca ngõn hng thng mi, cú tõm lý s th
tc vay vn ca ngõn hng rm r, phc tp, vic gii quyt cho vay ca ngõn
hng khú khn. Phn ln cỏc doanh nghip nh v va thit lp th tc vay vn ca
ngõn hng khụng ỳng quy nh m ngõn hng yờu cu. Nhiu doanh nghip, nht
l cỏc cụng ty TNHH, ti sn phỏp nhõn v ti sn cỏ nhõn ln ln, thiu minh bch
nờn ngõn hng rt khú thm nh, ỏnh giỏ v nng lc thc s ca khỏch hng. H
thng s sỏch k toỏn, ni dung v phng phỏp hch toỏn k toỏn ca doanh
Sinh viên : Nguyễn Thị Nga Lớp : Đầu t 48C
12
Chuyªn ®Ò thùc tËp Khoa §Çu t
nghiệp thường không đầy đủ, chính xác và thiếu minh bạch. Nhiều doanh nghiệp
không xác định rõ ràng được dòng tiền lưu chuyển bởi vậy không tính toán được
đúng khả năng trả nợ trong tương lai. Một số lớn các doanh nghiệp nhỏ và vừa lập
phương án, kế hoạch sản xuất kinh doanh, dự án đầu tư còn mang nặng tính chủ
quan, áp đặt của lãnh đạo doanh nghiệp, hoặc dựa trên kinh nghiệm thuần tuý. Nội
dung của phương án, kế hoạch sản xuất kinh doanh, dự án đầu tư đôi khi được thiết
lập sơ sài gây khó khăn cho việc thẩm định cho vay. Ở một số doanh nghiệp, việc
điều hành sản xuất kinh doanh của lãnh đạo thiếu bài bản, mang nặng tính gia đình.
Trong quan hệ với ngân hàng còn thiếu kinh nghiệm, việc bố trí cán bộ quan hệ
giao dịch với ngân hàng không hợp lý, cán bộ có tư tưởng e ngại, thiếu tự tin trong
quan hệ, khả năng thuyết trình, đàm phán với ngân hàng. Các doanh nghiệp này
thường không có quan hệ tín dụng lâu dài với chi nhánh, các dự án đầu tư sản
xuất quy mô nhỏ và vừa, tài sản bảo đảm thường không đủ.
Chính những đặc trưng trên của doanh nghiệp nhỏ và vừa của chi nhánh
đã có ảnh hưởng rất lớn đến hoạt động thẩm định của chi nhánh về quy trình
thẩm định cũng như mức độ chi tiết trong từng nội dung thẩm định dự án vay
vốn của đối tượng khách hàng này.
2.1.2. Khái quát tình hình thẩm định dự án vay vốn của các doanh nghiệp nhỏ
và vừa tại chi nhánh Thăng Long.
Trong thời gian vừa qua, khách hàng chủ yếu của chi nhánh là các doanh
nghiệp nhỏ và vừa. Ta có thể thấy được điều đó qua bảng phân tích dư nợ theo
thành phần kinh tế như sau:
Bảng 7: Bảng phân tích dư nợ theo thành phần kinh tế giai đoạn 2006-2008 tại
VPBank chi nhánh Thăng Long.
Đơn vị: triệu đồng.
STT Đối tượng Năm 2006 Năm 2007 Năm 2008
Dư nợ theo thành phần kinh tế 1.753.482 3.512.446 3.329.157
1 Doanh nghiệp vừa và nhỏ 1.017.019 2.159.182 2.194.368
2 Hợp tác xã 87.674 0 0
3 Hộ sản xuất kinh doanh và cá nhân 140.279 210.747 299.624
4 Các thành phần kinh tế khác 789.066 1.142.517 835.165
Nguồn: Tài liệu tham khảo [3]
Qua bảng trên ta thấy được dư nợ của các doanh nghiệp nhỏ và vừa của chi
nhánh chiếm tỷ lệ khá lớn, lên tới 58% tổng dư nợ. Nếu tính theo số lượng thì số
lượng doanh nghiệp nhỏ và vừa của chi nhánh chiếm tới 65% tổng số khách hàng.
Thời hạn vay của các dự án này đa số là trung và dài hạn. Quy mô vay vốn thường
Sinh viªn : NguyÔn ThÞ Nga Líp : §Çu t 48C
13
Chuyªn ®Ò thùc tËp Khoa §Çu t
dưới 15 tỷ đồng. Các dự án vay vốn của các doanh nghiệp nhỏ và vừa chi nhánh
thường tập trung vào nhiều lĩnh vực khác nhau. Các dự án vay vốn này để thực hiện
các dự án đầu tư phát triển sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và các dự án đầu tư phục
vụ đời sống người dân.
Khi thẩm định cho vay các khách hàng này, ngoài việc quan tâm đến dự án
vay vốn của khách hàng, các cán bộ thẩm định cần đặc biệt quan tâm đến tài sản
bảo đảm. Đối với các doanh nghiệp nhỏ và vừa dự án vay vốn thường là trung và
dài hạn mà đặc điểm của các dự án đầu tư trung và dài hạn là độ rủi ro cao hơn. Vì
vậy các doanh nghiệp cần có tài sản bảo đảm thì chi nhánh mới có thể tiến hành cho
vay được. Tuy nhiên tùy theo từng đối tượng khách hàng khác nhau mà chi nhánh
có thể linh hoạt trong tài sản bảo đảm. Nếu khách hàng là các đối tượng lần đầu vay
ở chi nhánh thì phải có tài sản bảo đảm cho 100% giá trị khoản vay. Với các khách
hàng đã có quan hệ tín dụng với chi nhánh từ hai lần trở lên thì tài sản bảo đảm chỉ
cần bằng một phần giá trị khoản vay là đạt yêu cầu.
2.2. Thực trạng công tác thẩm định dự án vay vốn của các doanh
nghiệp nhỏ và vừa tại chi nhánh Thăng Long.
2.2.1. Quy trình thẩm định.
Sinh viªn : NguyÔn ThÞ Nga Líp : §Çu t 48C
14
Chuyªn ®Ò thùc tËp Khoa §Çu t
2.2.1.1. Lưu đồ quy trình thẩm định
Sơ đồ 8: Sơ đồ thẩm định.
2.2.1.2. Diễn giải quy trình.
VPBank đã ban hành quy trình nghiệp vụ tín dụng riêng, áp dụng trong toàn
bộ hệ thống trong đó có quy định cụ thể quy trình nghiệp vụ thẩm định. Quy trình
này bao gồm 5 bước được tiến hành tuần tự như sau:
● Bước 1: Tiếp xúc khách hàng và hướng dẫn lập hồ sơ vay vốn.
Cán bộ nhân viên VPBank tiếp xúc trực tiếp hoặc gián tiếp với khách hàng.
Cán bộ thẩm định trao đổi với khách hàng để nắm được các thông tin của khách
hàng về lĩnh vực hoạt động, sản xuất kinh doanh, tư cách pháp lý, tổ chức hoạt động
thời gian qua (thuận lợi, khó khăn), nội dung phương án kinh doanh, trình độ học
vấn, nghề nghiệp, quá trình công tác, quan hệ gia đình, nhu cầu vay vốn là bao
nhiêu, dự kiến phương án bảo đảm tín dụng và các thông tin liên quan đến khách
hàng. Sau đó cán bộ tín dụng thông báo cho khách hàng biết các thông tin về lãi
suất cho vay, điều kiện cho vay, các sản phẩm dịch vụ ngân hàng đang có và các
thông tin công khai khác về ngân hàng. Nếu điều kiện của khách hàng phù hợp với
điều kiện của ngân hàng thì cán bộ tín dụng chuyển cho khách hàng danh mục các
Sinh viªn : NguyÔn ThÞ Nga Líp : §Çu t 48C
15
Khách
hàng nộp
hồ sơ
vay vốn
Cán bộ
thẩm định
tiếp nhận
hồ sơ
Kiểm tra
xem tính
đầy đủ và
hợp lệ của
hồ sơ
Tiến
hành
thẩm
định
Lập tờ
trình
thẩm
định
Trưởng phòng tín dụng
đánh giá lại xem xét hồ
sơ đề xuất.
tr®Ò xuÊt.
Ban tín dụng hoặc
hội đồng tín dụng ra
quyết định cho vay
Yều cầu bổ
sung
Hoàn
tất hồ
sơ và
giải
ngân
Đầy
đủ
Chưa đầy đủ hợp lệ
yêu cầuKhông đạt
Chuyªn ®Ò thùc tËp Khoa §Çu t
hồ sơ mà khách hàng phải hoàn thiện nếu không phù hợp thì phải thông báo ngay để
khách hàng chủ động tìm phương án khác.
● Bước 2: Tiếp nhận hồ sơ vay vốn, kiểm tra tính đầy đủ và hợp lệ của hồ sơ.
Cán bộ tín dụng trực tiếp nhận hồ sơ từ khách hàng, hồ sơ thẩm định (đề nghị
thẩm định) báo cáo tiền khả thi và báo cáo khả thi. Báo cáo khả thi được coi là
hợp lý khi được chủ đầu tư thụ lý theo yêu cầu thông tư số 06/1999/TT- BKHĐT
ngày 24/11/1999 hướng dẫn về nội dung, tổng mức đầu tư, hồ sơ thẩm định dự
án đầu tư và thông tư số 07/2000/TT-BKHĐT ngày 3/7/2000 về sửa đổi bổ xung
thông tư số 06.
● Bước 3: Thẩm định khách hàng.
- Cán bộ thẩm định sẽ tiến hành thẩm định tư cách pháp lý của dự án. Việc
thẩm định này bao gồm: thẩm định sự phù hợp của dự án với các quy hoạch phát
triển, các văn bản pháp luật, xem xét tư cách pháp nhân của chủ đầu tư, thẩm định
lịch sử hình thành phát triển, uy tín của doanh nghiệp… và kiểm tra thực lực tài
chính, hợp lệ của hồ sơ tài chính.
- Thẩm định phương án kinh doanh, dự án đầu tư.
Sau khi tiến hành thẩm định khía cạnh pháp lý của dự án đáp ứng được
những yêu cầu đặt ra thì cán bộ thẩm định phương án kinh doanh/dự án đầu tư. Cán
bộ thẩm định tiến hành thẩm định trên mọi phương diện: thị trường, kĩ thuật, tổ
chức quản lý thực hiện dự án, khả năng tài chính của dự án và các chỉ tiêu kinh tế
xã hội của dự án. Phòng tài sản có nhiệm vụ thẩm định và đánh giá các tài sản cầm
cố đảm bảo cho khoản vay. Trong quá trình thẩm định trên cán bộ thẩm định có thể
đến tận nơi tìm hiểu thực trạng khách hàng, hỏi ý kiến các đơn vị có liện quan và
các trung tâm thông tin về tình hình tài chính, tư cách pháp lý, tình hình vay nợ…
của chủ đầu tư.
● Bước 4: Quyết định của người có thẩm quyền.
Cán bộ thẩm định lập tờ trình thẩm định khách hàng, ghi rõ ngày nhận hồ sơ
lần đầu và ngày nhận đủ hồ sơ, chuyển trưởng phòng tín dụng ký duyệt. Nhân viên
thẩm định tài sản bảo đảm lập báo cáo thẩm định tài sản, chuyển trưởng phòng thẩm
định tài sản ký duyệt. Cán bộ tín dụng nhận lại báo cáo thẩm định, biên bản định giá
từ nhân viên thẩm định tài sản, tập hợp bộ hồ sơ trình Ban tín dụng/ Hội đồng tín
dụng (trong vòng từ hai đến năm ngày từ khi nhận tài sản bảo đảm). Ngay sau khi
Ban tín dụng/ Hội đồng tín dụng duyệt hồ sơ, cán bộ thẩm định báo cáo trưởng
phòng nội dung chỉ đạo hoặc sửa chữa nội dung duyệt vay. Sau đó, lập thông báo
Sinh viªn : NguyÔn ThÞ Nga Líp : §Çu t 48C
16
Chuyªn ®Ò thùc tËp Khoa §Çu t
cho khách hàng về việc cho vay hay không. Nếu đồng ý sẽ cấp tín dụng cho dự án
và sẽ thực hiện giải ngân theo sự thỏa thuận của hai bên. Định kì sẽ kiểm tra việc sử
dụng vốn vay của chủ đầu tư, thỏa thuận của hai bên. Định kì cán bộ tín dụng sẽ
kiểm tra việc sử dụng vốn vay của chủ đầu tư, giám sát tiến trình tiến hành dự án để
đảm bảo khả năng thanh toán của dự án.
Đối với những dự án nhỏ, vay từ 4 tỷ đồng trở xuống và có tài sản thế chấp,
bảo lãnh thì chỉ cần lập ban tín dụng, ban này sẽ chịu trách nhiệm thẩm định và
quyết định cho vay vốn. Đối với những dự án lớn phức tạp vay trên 4 tỷ đồng thì
cần lập Hội đồng thẩm định xem xét, thẩm định dự án.
2.2.2. Phương pháp thẩm định.
2.2.2.1. Thẩm định theo trình tự
Phương pháp này được sử dụng rất nhiều và hầu như trong tất cả các dự án
được thẩm định tại chi nhánh Thăng Long. Chi nhánh thường tiến hành thẩm định
theo trình tự từ tổng quát đến chi tiết. Trước tiên các cán bộ thẩm định của chi
nhánh tiến hành thẩm định tổng quát: xem xét khái quát các nội dung cần thẩm định
của dự án như tính đầu đủ, hợp lệ và hợp lý của các của các hồ sơ dự án, tư cách
pháp lý của chủ đầu tư Việc này giúp cho cán bộ thẩm định biết được quy mô,
tầm quan trọng của dự án, biết được các cơ quan có liên quan trong quá trình thẩm
định. Sau khi thẩm định tổng quát, các cán bộ đi vào thẩm định chi tiết . Thẩm định
chi tiết được tiến hành tỉ mỉ với từng nội dung của dự án như: điều kiện pháp lý,
thẩm định thị trường, kỹ thuật, tổ chức quản lý, tài chính và kinh tế xã hội của dự
án. Mỗi một nội dung cán bộ thẩm định lại đưa ra những ý kiến đánh giá của mình
là đồng ý hay cần phải sửa đổi thêm hoặc không thể chấp nhận được. Tùy theo đặc
điểm của dự án mà mức độ tập trung cho các nội dung cơ bản là khác nhau.
Ví dụ minh họa: “ Dự án xây dựng Viện Dưỡng Lão ở Hà Tây”. Cán bộ thẩm
định của chi nhánh đã sử dụng phương pháp thẩm định theo trình tự. Đầu tiên cán
bộ tiến hành thẩm định tổng quát dự án về các mặt: tính đầy đủ, phù hợp của hồ sơ
dự án, tư cách pháp lý của chủ đầu tư: giấy phép kinh doanh, quyết định thành lập
công ty…và quy mô vốn vay là 9 tỷ đồng, thời gian vay vốn là 5 năm kể từ ngày
giải ngân đầu tiên…
Sau khi thẩm định tổng quát dự án nếu đáp ứng được các yêu cầu cơ bản thì
cán bộ thẩm định tiến hành thẩm định chi tiết các nội dung: thẩm định khía cạnh thị
trường của dự án, khía cạnh kĩ thuật, khía cạnh kinh tế xã hội của dự án, thẩm định
về tài sản bảo đảm.
Sinh viªn : NguyÔn ThÞ Nga Líp : §Çu t 48C
17
Chuyªn ®Ò thùc tËp Khoa §Çu t
Khi thẩm định chi tiết thì kết luận rút ra từ nội dung trước có thể là điều kiện
nghiên cứu nội dung sau. Nếu một số nội dung cơ bản của dự án không khả thi thì
có thể loại bỏ dự án ngay mà không cần phải đi vào thẩm định tất cả các nội dung
của dự án. Như vậy phương pháp này đơn giản, không tốn kém nhiều thời gian và
chi phí mà lại mang lại mang lại hiệu quả cao trong việc thẩm định của chi nhánh.
2.2.3.2. Phương pháp so sánh đối chiếu các chỉ tiêu.
VPBank chi nhánh Thăng Long thường xuyên sử dụng phương pháp so sánh
trong việc lựa chọn các dự án. Đây là phương pháp phổ biến, đơn giản được áp
dụng nhiều trong thực tế. Trong phương pháp này các cán bộ thẩm định của chi
nhánh so sánh, đối chiếu nội dung của dự án với các chuẩn mực luật pháp quy định,
các tiêu chuẩn, định mức kinh tế kĩ thuật thích hợp, thông lệ quốc tế và trong nước
cũng như các kinh nghiệm thực tế, phân tích, so sánh để lựa chọn phương án tốt
nhất. Các chỉ tiêu để so sánh được sử dụng hết sức linh hoạt theo từng dự án cụ thể
phù hợp với quy mô và tính chất của dự án. Các chỉ tiêu được chi nhánh sử dụng
bao gồm một số chỉ tiêu sau:
- Tiêu chuẩn về thiết kế, xây dựng, về cấp công trình do Nhà nước quy định
hoặc điều kiện tài chính mà dự án có thể chấp nhận được.
- Tiêu chuẩn về công nghệ, thiết bị trong quan hệ chiến lược đầu tư công
nghệ quốc gia, quốc tế.
- Các chỉ tiêu về hiệu quả đầu tư của dự án: NPV, IRR, điểm hòa vốn…
Ví dụ minh họa: “ Dự án mở rộng nhà máy chế biến hoa quả hộp của công ty
trách nhiệm hữu hạn Thành Đạt”. Khi thẩm định khía cạnh tài chính của dự án, chi
nhánh đã tiến hành tính toán lại chỉ tiêu IRR của dự án và so sánh với lãi suất cho vay
của Ngân hàng để đánh giá tính khả thi của dự án. Dự án có IRR=24% trong khi đó lãi
suất cho vay của Ngân hàng là 12%/ năm. Như vậy IRR của dự án lớn gấp đôi lãi suất
vay ngân hàng. Kết luận là dự án có tính khả thi cao về mặt tài chính.
2.2.2.3. Phương pháp phân tích độ nhạy.
Phương pháp này mặc dù là một phương pháp tiên tiến giúp lựa chọn được
những dự án có tính khả thi cao nhưng lại rất ít được cán bộ của chi nhánh sử dụng.
Nếu có sử dụng chỉ sử dụng cho những dự án rất lớn còn các dự án vay vốn của các
doanh nghiệp nhỏ và vừa thì hầu như không được sử dụng. Nội dung của phương
pháp này là xem xét xem khi một số chỉ tiêu thay đổi thì nó ảnh hưởng đến chỉ tiêu
hiệu quả tài chính ra sao. Theo đó khi sử dụng phương pháp này các cán bộ thẩm
định sẽ tiến hành cho một yếu tố nào đó như doanh thu hoặc chi phí thay đổi theo
Sinh viªn : NguyÔn ThÞ Nga Líp : §Çu t 48C
18
Chuyên đề thực tập Khoa Đầu t
hng bt li ri tớnh li cỏc ch tiờu hiu qu ti chớnh ca d ỏn nh NPV, IRR,
thi gian hon vn Qua ú cỏc cỏn b thm nh s rỳt ra kt lun d ỏn cú vng
chc v mt ti chớnh hay khụng. Tuy nhiờn õy cỏn b thm nh nu tớnh s ch cho
mt yu t no ú thay i v mc thay i theo ý kin ch quan ca mỡnh nờn nhiu
khi vic phõn tớch nhy khụng thc s phỏt huy tỏc dng.
Vớ d minh ha: D ỏn xõy dng Vin Dng Lóo H Tõy. D ỏn cú
vn u t ban u l 9 t ng. Lói sut ngõn hng l 10%/nm. Cỏn b thm nh
ó tớnh toỏn li ch tiờu NPV v IRR ca d ỏn khi doanh thu thay i theo bng
nh sau:
S 9: Bng phõn tớch nhy ca d ỏn.
-10% -5% -2% 0% 2% 5% 10%
NPV 5.9 6.22 6.84 7.25 7.26 8.28 9.3
IRR 19% 21% 22% 23% 23% 24% 26%
Ngun: Ti liu tham kho [6]
Nhn xột: Khi doanh thu thay i trong khong t -10% n 10% thỡ d ỏn
vn cú NPV>0 v IRR>10%. Nh vy d ỏn cú tớnh kh thi cao v mt ti chớnh.
2.2.2.4. Phng phỏp d bỏo.
Phng phỏp ny c s dng trong thm nh tt c cỏc d ỏn chi nhỏnh.
Do c im ca hot ng u t phỏt trin l hot ng mang tớnh lõu di nờn
vic d bỏo ỏnh giỏ chớnh xỏc tớnh kh thi ca d ỏn l rt quan trng. Cỏc cỏn
b thm nh ca chi nhỏnh s dng s liu iu tra thng kờ, phng phỏp d bỏo
thớch hp kim tra tỡnh hỡnh cung cu v sn phm ca d ỏn, v giỏ c sn
phmqua ú ỏnh giỏ v quy mụ th trng, hiu qu ti chớnh ca d ỏn. T ú
rỳt ra kt lun v tớnh kh thi ca d ỏn. Phng phỏp ny cú u im l lm tng
tớnh chớnh xỏc ca cỏc quyt nh ỏnh giỏ tớnh kh thi ca d ỏn trong quỏ trỡnh
thm nh nhng nhc im l thi gian v chi phớ thc hin cao.
Vớ d minh ha: D ỏn xõy dng Vin dng lóo H Tõy.
Dõn s Vit Nam ang ngy cng tng, t l ngi cao tui ang ngy cng
chim t trng ln trong dõn c. D bỏo nhu cu ngh dng v chm súc sc khe
ca i tng ny l rt ln. V ngun cung hiờn nay mi ch cú ba Vin dng lóo
quy mụ cũn nh mi ch ỏp ng c hn 200 khỏch hng.
Nhn xột ca cỏn b thm nh: ngun cung v Vin Dng Lóo cha ỏp
ng nhu cu cho ngi cao tui v dch v chm súc sc khe, ngh dng. D
ỏn cú kh nng cao trong vic thõm nhp th trng v chim lnh th phn.
Sinh viên : Nguyễn Thị Nga Lớp : Đầu t 48C
19
Chuyªn ®Ò thùc tËp Khoa §Çu t
2.2.3.5. Phương pháp triệt tiêu rủi ro.
Dự án đầu tư là hoạt động lâu dài do đó có độ rủi ro cao. Rủi ro có thể xảy ra
cả trong giai đoạn thực hiện đầu tư và giai đoạn vận hành các kết quả đầu tư. Vì vậy
để đảm bảo tính vững chắc về hiệu quả của dự án, các cán bộ thẩm định của chi
nhánh thường sử dụng phương pháp này để dự đoán các rủi ro có thể xảy ra đối với
dự án để có các biện pháp hạn chế thấp nhất tác động của rủi ro và phân tán rủi ro
cho các đối tác có liên quan.
Ví dụ minh họa: “ Dự án đầu tư mua dây chuyền máy in tại Công ty trách
nhiệm hữu hạn Đại Phúc”. Cán bộ thẩm định của chi nhánh đã xác định được các
rủi ro của dự án như sau:
- Rủi ro về kĩ thuật: nếu chất lượng máy in không tốt thì sẽ tốn kém chi phí
sửa chữa nhiều mà kết quả lại có thể không được như dự tính. Như vậy sẽ ảnh
hưởng đến hiệu quả tài chính của dự án. Tuy nhiên doanh nghiệp đã mua loại máy
in đạt tiêu chuẩn kĩ thuật cao, có uy tín lâu năm trên thị trường nên khả năng mua
phải máy in không đảm bảo chất lượng là rất thấp.
- Rủi ro về khả năng trả nợ: Nếu dự án không đạt được kế hoạch kinh doanh
sẽ không có đủ tiền để trả nợ cho khoản vay chi nhánh. Để chuẩn bị cho vấn đề này
công ty đã tiến hành điều tra về nhu cầu in ấn trên địa bàn là rất lớn. Với chất lượng
sản phẩm và giá cả cạnh tranh công ty có khả năng chiếm lĩnh thị phần cao.
- Rủi ro về tài sản bảo đảm: Do đây là khách hàng có quan hệ tín dụng lâu
năm với chi nhánh nên tài sản bảo đảm chỉ bằng một phần của khoản vay. Tài sản
bảo đảm là chính giá trị dây chuyền máy in đó với quyền sử dụng đất và ngôi nhà.
Tuy nhiên mảnh đất và dây chuyền máy in có khả năng chuyển nhượng cao.
2.2.3. Nội dung thẩm định dự án vay vốn của các doanh nghiệp nhỏ và vừa
tại chi nhánh Thăng Long.
2.2.3.1. Thẩm định năng lực khách hàng vay vốn.
● Thẩm định năng lực pháp luật, năng lực hành vi dân sự.
Việc thẩm định này hết sức quan trọng. Nó là điều kiện đầu tiên để có thể
xem xét dự án. Vì nếu việc thẩm định này không cẩn thận có thể dẫn đến hợp đồng
vô hiệu, gây thiệt hại cho chi nhánh. Đối với các khách hàng khác nhau thì nội dung
của việc thẩm định này cũng khác nhau.
Đối với khách hàng là các doanh nghiệp thì cần phải có các loại giấy tờ sau:
- Quyết định thành lập doanh nghiệp.
- Đăng kí kinh doanh.
Sinh viªn : NguyÔn ThÞ Nga Líp : §Çu t 48C
20
Chuyên đề thực tập Khoa Đầu t
- Ngi i din chớnh thc, a ch liờn h.
- iu l t chc v hot ng ca doanh nghip.
- Quyt nh b nhim Ch tch hi ng qun tr, tng giỏm c, giỏm c,
k toỏn trng
Kt lun giai on ny l ch u t cú nng lc phỏp lut v nng lc
hnh vi dõn s vay vn ca Ngõn hng hay khụng.
Vớ d: D ỏn u t mua dõy chuyn mỏy in ti Cụng ty trỏch nhim hu
hn i Phỳc. Gii thiu chung v Cụng ty trỏch nhim hu hn i Phỳc:
- Tờn khỏch hng: Cụng ty trỏch nhim hu hn i Phỳc.
- Tr s chớnh: s 2, ng Hong Quc Vit, Cu Giy, H Ni.
- Loi hỡnh doanh nghip: cụng ty trỏch nhim hu hn.
- Lnh vc hot ng: sn xut v in bao bỡ, in giy
- ng kớ kinh doanh 0103456925 do S k hoch v u t H Ni cp
ngy 15/12/2005.
- i din doanh nghip: ễng Nguyn i Phỳc Chc v: Giỏm c.
- Vn iu l: 2.000.000.000 ng ( Hai t ng).
- Giy chng nhn ng kớ mó s thu s 0103228457 ngy 09/12/2005.
- iu l hot ng ca doanh nghip ngy 10/12/2005.
- Quyt nh b nhim k toỏn trng: Quyt nh s 06/Q ngy
30/12/2006 ca giỏm c v vic b nhim B Nguyn Hong Mai gi chc v k
toỏn trng cụng ty.
Nhn xột: Cụng ty c thnh lp v hot ng theo ỳng phỏp lut. Nh
vy cụng ty cú t cỏch phỏp nhõn vay vn theo quy nh hin hnh.
Thm nh nng lc kinh doanh ca khỏch hng.
Nng lc kinh doanh ca khỏch hng c th hin cỏc khớa cnh sau:
- S hp lý trong c cu t chc ca doanh nghip.
- Nng lc ca ch u t, ca cỏn b qun lý.
- Kinh nghim kinh doanh.
- Quy mụ, v th v uy tớn ca doanh nghip trờn th trng
Cỏc yu t ny ch cú th phõn tớch nh tớnh c. Nú úng vai trũ rt quan
trng trong viờc quyt nh thnh cụng ca doanh nghip.
Vớ d thm nh: D ỏn m rng nh mỏy ch bin hoa qu hp ca cụng
ty trỏch nhim hu hn Thnh t
Sinh viên : Nguyễn Thị Nga Lớp : Đầu t 48C
21
Chuyên đề thực tập Khoa Đầu t
Cụng ty l doanh nghip lm vic lõu nm trong lnh vc ch bin v úng
hp hoa qu. Thng hiu ca cụng ty c nhiu khỏch hng bit n v sn
phm ca cụng ty ó cú ch ng trờn th trng Vit Nam. Ch u t l ngi
cú kinh nghim lõu nm trong lnh vc ch bin hoa qu hp. Cụng ty ó xõy
dng c c cu t chc m qua nhiu nm ó chng t c s hp lý trong t
chc ca mỡnh. Ngoi ra cỏn b, cụng nhõn ca cụng ty l nhng lao ng lnh
ngh v giu kinh nghim.
Nhn xột: Cụng ty trỏch nhim hu hn Thnh t l n v cú nng lc
kinh doanh tt, cú th m bo s thnh cụng cho d ỏn.
Thm nh v tỡnh hỡnh ti chớnh v kt qu kinh doanh
õy l ni dung rt quan trng c xem xột trc khi thm nh d ỏn. Nu
khụng chỳ trng n vic thm nh ny s gõy khú khn cho vic thc hin d ỏn.
Cú nhng d ỏn phi ngng hot ng khi cha ht thi hn do ch u t khụng
cú nng lc ti chớnh v nng lc kinh doanh. Nng lc ti chớnh c th hin
ba ch tiờu chớnh ú l: tỡnh hỡnh ti chớnh, kt qu kinh doanh, kh nng thanh toỏn.
cú th a ra nhng kt lun v tỡnh hỡnh ti chớnh v kt qu kinh doanh ca
doanh nghip, cỏn b thm nh cn phi da vo: tỡnh hỡnh d n, ngun vn,
ti sn ca ch u t thụng qua bỏo cỏo k toỏn v bỏo cỏo kt qu kinh doanh
qua cỏc nm. Trong vic thm nh ny cỏc cỏn b tớn dng thng dựng phng
phỏp so sỏnh i chiu cỏc ch tiờu gia cỏc nm ca doanh nghip cú th
ỏnh giỏ c.
Yu t ti chớnh thng chim t 60 n 70% trong thang im tớn dng.
im tớn dng l cn c xp hng khỏch hng v xỏc nh mc cho vay v
chớnh sỏch phự hp vi i tng khỏch hng.
Vớ d: Thm nh tỡnh hỡnh ti chớnh v kt qu kinh doanh ca D ỏn u
t mua dõy chuyn mỏy in ca Cụng ty trỏch nhim hu hn i Phỳc. Cỏn b
thm nh ca chi nhỏnh ó tin hnh thm nh tỡnh hỡnh ti chớnh ca Cụng ty qua
bỏo cỏo kt qu kinh doanh v bng cõn i k toỏn ca Cụng ty.
Sinh viên : Nguyễn Thị Nga Lớp : Đầu t 48C
22
Chuyªn ®Ò thùc tËp Khoa §Çu t
Bảng 10: BÁO CÁO KẾT QUẢ KINH DOANH
ĐVT: nghìn VNĐ
Năm 2006 2007 2008
Tổng doanh thu 3,198,148 4,426,355 6,912,482
Các khoản giảm trừ doanh thu - - -
Doanh thu thuần 3,198,148 4,426,355 6,912,482
Giá vốn hàng bán 1,287,554 2,356,481 3,158,636
Chi phí bán hàng 812,367 1,224,750 1,753,658
Chi phí quản lý doanh nghiệp 425,126 642,119 915,289
Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh 673,101 203,005 1,084,899
Thu nhập từ hoạt động tài chính (614,821) 215,874 489,265
Thu nhập khác - - -
Tổng lợi nhuận trước thuế 58,280 418,879 1,574,164
Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp 16,318 117,286 393,541
Lợi nhuận sau thuế 41,962 301,593 1,180,623
Bảng 11: BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
Năm
2006 2007 2008
TÀI SẢN
A TSLĐ và đầu tư ngắn hạn 2.105.216 3.333.461 4.216.321
B TSCĐ và đầu tư dài hạn
240.073 438.290 444.883,00
TỔNG CỘNG TÀI SẢN 2.345.289 3.771.751 4.661.204
NGUỒN VỐN
A Nợ phải trả
422.687 2.318.279 2.295.661
I Nợ ngắn hạn 422.687 2.318.279 1.797.403
II Nợ dài hạn
- - 498,258
III. Nợ khác - - -
B Vốn chủ sở hữu 1.922.602 1.453.472 2.365.543
TỔNG NGUỒN VỐN 2.345.289 3.771.751 4.661.204
Sinh viªn : NguyÔn ThÞ Nga Líp : §Çu t 48C
23
Chuyªn ®Ò thùc tËp Khoa §Çu t
Bảng 12: MỘT SỐ CHỈ TIÊU TÀI CHÍNH
Một số chỉ tiêu tài chính 2006 2007 2008
1. Khả năng thanh toán
Khả năng thanh hiện hành 4,98 1,44 2,35
Khả năng thanh toán nhanh 2,56 0,31 0,84
2. Cơ cầu vốn và khả năng tự chủ tài chính
Hệ số tự chủ tài chính 0,82 0,39 0,51
Hệ số nợ 0,18 0,61 0,49
Hệ số nợ trên VCSH 0,22 1,59 0,97
Hệ số nợ dài hạn - - 0,11
Nguồn: Tài liệu tham khảo [6]
Qua số liệu từ Báo cáo tài chính của Công ty cho thấy:
* Về khả năng thanh toán của Công ty:
Trên bảng chỉ tiêu tài chính, qua số liệu về khả năng thanh toán hiện hành và
khả năng thanh toán nhanh của công ty cho thấy khả năng thanh toán ngắn hạn của
công ty là tốt.
* Về doanh thu:
Doanh thu của Công ty trong năm 2008 đạt hơn 6.912.482 nghìn đồng (bằng
56,17% doanh thu năm 2007), mặt khác lợi nhuận của cả năm 2008 đạt hơn 4.426
triệu đồng nhưng năm 2008 lợi nhuận đã đạt 1.180.623 nghìn đồng (bằng 291,5%
so với năm 2007). Như vậy có thể nói công ty không chỉ đang mở rộng về quy mô mà
còn đang nâng hiệu quả sử dụng đồng vốn.
* Mức độ độc lập về tài chính:
Ở thời điểm 31/12/2008 vốn chủ sở hữu của công ty là 2.365.543 nghìn
đồng. Hệ số tự chủ tài chính của công ty là (VCSH/Tổng nguồn vốn) là 0,97. Trong
điều kiện hoạt động của Công ty là ổn định và có hiệu quả thì cơ cấu vốn như trên
là hợp lý.
Nhận xét: Trên cơ sở xem xét báo cáo tài chính và tình hình hoạt động kinh
doanh thực tế của công ty, có thể thấy tình hình tài chính của công ty là lành mạnh,
công ty đang hoạt động ổn định và có hiệu quả.
2.2.3.2 Thẩm định dự án vay vốn.
Số lượng các doanh nghiệp nhỏ và vừa vay vốn của chi nhánh ngày càng
nhiều và các lĩnh vực hoạt động cũng rất đa dạng và phong phú. Đối với các dự án,
Sinh viªn : NguyÔn ThÞ Nga Líp : §Çu t 48C
24
Chuyªn ®Ò thùc tËp Khoa §Çu t
tùy theo đặc điểm, quy mô của dự án và đặc điểm của khách hàng mà nội dung
thẩm định dự án vay vốn cũng khác nhau.Mục tiêu đặt ra của Ngân hàng là khi cho
vay phải đảm bảo thu hồi được khoản cho vay đó. Do đó việc thẩm định của chi
nhánh tập chung vào việc thẩm định hiệu quả tài chính và khả năng trả nợ của dự
án đầu tư. Các nội dung chủ yếu khi thẩm định dự án vay vốn của các doanh nghiệp
nhỏ và vừa bao gồm:
Nội dung 1: Xem xét đánh giá sơ bộ theo các nội dung chính của DAĐT
Trong nội dung này cán bộ thẩm định tiến hành đánh giá và thẩm định các
nội dung sau: tính đầy đủ của hồ sơ dự án, tư cách pháp lý của chủ đầu tư, mục tiêu
của đầu tư, quy mô đầu tư và sự cần thiết phải đầu tư, đánh giá khái quát các nội
dung của dự án…Kết luận của giai đoạn này là dự án đã có đầy đủ các hồ yêu cầu
cho thẩm định chi tiết chưa. Nếu đầy đủ thì cán bộ thẩm định mới tiến hành thẩm
định chi tiết.
Ví dụ: “ Dự án mở rộng nhà máy chế biến hoa quả hộp của công ty trách
nhiệm hữu hạn Thành Đạt”.
- Mục tiêu của đầu tư: là nhằm cung cấp các sản phẩm hoa quả hộp đảm bảo
tiêu chuẩn quốc tế, đảm bảo uy tín, chất lượng, không gây nguy hại cho sức khỏe
người tiêu dùng, giúp người tiêu dùng có nhiều sự lựa chọn hơn. Đồng thời dự án
còn hướng tới xuất khẩu sau hai năm hoạt động.
- Sự cần thiết đầu tư: các sản phẩm hoa quả hộp hiện nay chưa đa dạng,
nhiều sản phẩm còn chưa rõ nguồn gốc xuất xứ, tiêu chuẩn chất lượng kém. Nhu
cầu về hoa quả hộp đang ngày càng tăng nhưng chưa được đáp ứng đầy đủ. Chưa có
thương hiệu hoa quả hộp nào thực sự có uy tín trên thị trường.
- Quy mô đầu tư: 13 tỷ đồng.
- Hồ sơ pháp lý của dự án gồm: Hồ sơ về khách hàng vay vốn, hồ sơ kinh tế,
hồ sơ vay vốn: giấy đề nghị vay vốn, dự án đầu tư, hợp đồng kinh tế liên quan đến
khoản vay.
Nhận xét: qua thẩm định tổng quát dự án mở rộng nhà máy chế biến hoa quả
hộp của công ty trách nhiệm hữu hạn Thành Công ta thấy dự án có đủ điều kiện và
hồ sơ pháp lý để tiến hành thẩm định chi tiết.
Nội dung 2: Thẩm định khía cạnh pháp lý của dự án.
Đây là nội dung quan trọng đầu tiên cần phải thẩm định để đảm bảo khi thẩm
định các nội dung còn lại của dự án đều khả thi thì dự án có thể đi vào triển khai.
Nội dung của thẩm định khía cạnh pháp lý của dự án bao gồm:
Sinh viªn : NguyÔn ThÞ Nga Líp : §Çu t 48C
25