Tải bản đầy đủ (.doc) (67 trang)

một số kiến nghị nhằm hoàn thiện kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty cổ phần cồn giấy rượu hà tây

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (423.5 KB, 67 trang )

Chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp
Mục Lục
TT Nội dung
TRANG
Lời nói đầu
3
Chương I Đặc điểm chung của Công Ty Cổ Phần Cồn Giấy - Rượu -
Hà Tây
4
I
Quá trình phát triển của Công Ty
4
1.1
Lịch sử hình thành và phát triển
4
1.1.1
Đặc điểm của Công ty
6
1.1.2
Loại hình doanh nghiệp
6
1.1.3
Công ty chuyên sản xuất và tiêu thụ các mặt hàng
6
1.1.4
Kết cấu sản xuất của công ty
11
1.2
Tổ chức quản lý bộ máy của Công Ty
12
1.3


Nội dung của Công tác hoạt động sản xuất kinh doanh tại Công Ty
13
1.3.1
Phân chia quá trình sản xuất
13
1.3.2
Phân loại thời gian làm việc
15
1.4
Tổ chức bộ máy kế toán
17
1.4.1
Chức năng từng bộ phận
17
1.4.2
Mối quan hệ
17
1.5
Tổ chức công tác kế toán
18
1.5.1
Các chứng từ ghi sổ sách Kế toán ở Công ty
18
1.5.2
Các loại hình kế toán sử dụng
20
1.5.3
Tổ chức hệ thống báo cáo tài chính
22
Chương II: Thực trạng kế toán tiền lương và các khoản trích theo

Lương tại công Ty Cp Cồn – Giấy – Rượu Hà Tây.
23
I
Các hình thức trả lương và chế độ tiền lương của công ty
23
2.1
Các hình thức trả lương
23
2.1.1
Hình thức tiền lương theo thời gian
23
2.1.2
Hình thức tiền lương theo sản phẩm
24
2.2
Chế độ tiền lương của Công ty
28
2.2.1
Các loại tiền lương trong Công ty
29
2.2.2
Các khoản thanh toán Lương BHXH tại Công ty
31
2.2.3
Nâng cao trình độ kỹ thuật chuyên môn đối với người lao động
31
II
Kế Toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công Ty
33
2.3

Quy trình kế toán tiền lương
33
2.3.1
Phương pháp tính BHXH, BHYT, KPCĐ
35
2.3.2
Thanh toán chi tiết tiền lương cho người lao động
37
2.4
Phương pháp hạch toán BHXH, Phương pháp tính BHXH, BHYT,
KPCĐ
47
SV: Ng« ThÞ Thuý – líp K39
1
Chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp
2.4.1
Phương pháp tính BHXH phải trả cho công nhân viên
47
2.4.2
Chứng từ kế toán
48
2.4.3
Luân chuyển chứng từ kế toán
54
2.5
Sổ kế toán về tiền lương và các khoản trích theo lương, BHXH trả
thay lương công ty
56
Chương III.
Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện kế toán tiền lương và các khoản

trích theo lương tại Công ty CP Cồn - Giấy - rượu - Hà tây
61
3.1
ưu điểm
61
3.2
Nhược điểm
63
3.3
Các giải pháp hoàn thiện kế toán tiền lương và các khoản trích theo
lương
64
Kết luận
66
Tài liệu tham khảo
67

SV: Ng« ThÞ Thuý – líp K39
2
Chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp
Lời mở đầu
Trong tiến trình hội nhập kinh tế, bất kì một doanh nghiệp nào
thuộc bất kì một thành phần kinh tế nào cũng phải phát huy mọi
nguồn lực sẵn có của mình để tăng năng suất lao động hạ giá thành
sản phẩm, từng bước cải thiện đời sống người lao động.
Một trong những công cụ để quản lý sản xuất, quản lý lao động
trong các doanh nghiệp là các mức lao động, các mức lao động có
căn cứ khoa học giữ vai trò đặc biệt quan trọng trong hoạt động sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp, đặc biệt đối với nơi có áp dụng
hình thức trả lương theo sản phẩm cho công nhân sản xuất. Để đạt

được ích kinh tế, trong hoạt động lao động sản xuất thì việc ghi chép
quan sát, đo lường, tính toán là cơ sở để so sánh các hoạt động sản
xuất từ đó đề ra những quyết định hữu ích mang lại hiệu quả ngày
càng cao.
Trong thời gian thực tập tại Công ty cổ phần Côn – Giấy- Rượu - Hà Tây,
được sư chỉ bảo giúp đỡ của các bác, cô chú trong phòng kế toán và ban giám đốc
lãnh đạo công ty. Nhờ sự chỉ bảo tận tình của cô giáo Nguyễn Thị Phương Hoa.
Em đã hoàn thành chuyên đề về Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
ở công ty Cổ phần Cồn – Giấy – Rượu - Hà Tây. Chuyên đề gồm ba phần:
Chương I: Đặc điểm chung của công ty Cổ phần Cồn - Giấy - Rươu - Hà
Tây.
Chương II: Thực trạng kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương ở
công ty cổ phần cồn - Giấy - Rượu Hà Tây.
Chương III: Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện Kế toán tiền lương và các
khoản trích theo lương tại Công ty Cổ Phần Cồn Giấy Rượu Hà Tây.
Do thời gian nghiên cứu, trình độ có hạn nên chuyên đề của em không
tránh khỏi những thiếu sót. Em mong sẽ nhận được sự góp ý của cô giáo TS -
Nguyễn Thị Phương Hoa , các bạn để chuyên đề được hoàn thiện hơn.
SV: Ng« ThÞ Thuý – líp K39
3
Chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp
Chương I
Đặc điểm chung của Công ty cổ phần cồn - Giấy - Rượu Hà tây
I- Quá trình phát triển của công ty cổ phần cồn - giấy - rượu.
1.1.Lịch sử hình thành và phát triển
Ngày 10/1/2001 để tăng tính cạnh tranh và phù hợp với môi trường kinh
doanh trong tình hình mới Tỉnh Hà Tây có Quyết định số 347/QĐ - UBND
chuyển Doanh nghiệp nhà nước với tên gọi Xí nghiệp Đường - Giấy - Rượu Hà
Tây thành công ty cổ phần Cồn - Giấy - Rượu Hà Tây
Công ty cổ phần Cồn - Giấy - Rượu Hà Tây tiền thân là nhà máy Đường

Tam Hiệp được thành lập ngày 01/12/1960 là một doanh nghiệp nhà nước trực
thuộc UBND huyện. Công ty là một đơn vị sản xuất kinh doanh hoạt động theo
phương pháp hạch toán độc lập, có đầy đủ tư cách pháp nhân, chịu trách nhiệm
trước pháp luật và nhà nước
Công ty cổ phần Cồn - Giấy - Rượu Hà Tây nằm trên địa bàn xã Tam Hiệp
huyện Phúc Thọ - TP Hà Nội, có tài khoản giao dịch tại ngân hàng NN & PTNT
huyện Đan Phượng, Công ty nằm bên cạnh trục đường quốc lộ 32 thuộc km 28 Hà
Nội - Sơn Tây đây là điều kiện thuận lợi cho khâu vận chuyển nguyên vật liệu và
tiêu thụ sản phẩm, nhiệm vụ sản xuất kinh doanh chế biến các sản phẩm Cồn -
Giấy - Rượu và khí Ga CO
2
. Phục vụ nhu cầu thị hiếu của thị trường. Với vai trò
là một doanh nghiệp nhà nước, Công ty CP Cồn - Giấy - Rượu Hà Tây, đã kết hợp
giữa sản xuất và lưu thông sản phẩm. Công ty đã cùng với anh chị em công nhân
viên từng bước xây dựng và đưa Công ty ngày càng phát triển. Trải qua nhiều
năm Công ty đã cải tiến và nâng cấp cơ sở vật chất kỹ thuật và tổ chức sản xuất
ngày càng nâng cao, từ thiết bị máy móc ngày càng được cải tiến đến trẻ hoá đội
ngũ cán bộ, luôn vận động biến đổi không ngừng nhằm mục đích đưa Xí nghiệp
ngày càng phát triển.
Từ năm 1960 -1979 Công ty CP Cồn - Giấy - Rượu Hà Tây thuộc sở công
nghiệp Hà Tây quản lý .
Từ năm 1979 - 1986 Công ty thuộc Sở công nghiệp Hà Nội .
SV: Ng« ThÞ Thuý – líp K39
4
Chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp
Từ năm 1986 trở lại đây Công ty thuộc UBND huyện Phúc Thọ quản lý.
Công ty được thành lập trên cơ sở sản xuất sản phẩm chính là đường
nguyên liệu lấy từ các vùng lân cận, sau nhiều năm đi vào hoạt động có hiệu quả
đem lại doanh thu cao, nhưng dần dần nguồn nguyên vật liệu khan hiếm, Công ty
gặp nhiều khó khăn trong khâu sản xuất do máy móc thiết bị cũ kỹ nên sản xuất

không được nâng cao, sản xuất không có hiệu quả nên Xí nghiệp đã có doanh thu
âm. Để khắc phục tình trnạg này ngày 17/12/1992 Công ty được UBND Tỉnh Hà
Nội đã có quyết định số 546/QĐ - UB ( Theo quyết định số 338 của Hội đồng Bộ
trưởng nay là chính phủ) thành lập lại doanh nghiệp nhà nước với tên gọi Xí
nghiệp Đường - Giấy - Rượu Hà Tây.
Từ khi được thành lập đến nay công ty luôn vận động biến đổi không
ngừng cụ thể :
Ban đầu cơ sở vật chất trang thiết bị còn lạc hậu, cũ kỹ, sản xuất với qui mô
nhỏ, chỉ giao dịch với các xí nghiệp, đại lý nhỏ lẻ. Song, để đứng vững trên thị
trường giữ vững vị trí và vai trò của mình trước các thành phần cạnh tranh khác
công ty luôn thực hiện tốt nghĩa vụ với Nhà nước đồng thời bảo đảm đồng vốn và
thu trong công ty. Công ty luôn vận động biến đổi không ngừng, áp dụng các
thành tựu khoa học kỹ thuật mới vào sản xuất, đầu tư trang thiết bị mới mở rộng
giao lưu với các công ty - đại lý lớn, mở rộng phạm vi tiêu thụ giúp cho Công ty
ngày càng phát triển và tạo ra hiệu quả kinh tế cao đem lại doanh thu cho công ty.
Với tổng số cán bộ công nhân viên trong Công ty qua các năm được biên
chế ổn định là 90 người. Trong đó số lao động gián tiếp phục vụ hành chính, phân
phối và tiêu thụ hàng hoá là 15 người, số công nhân sản xuất trực tiếp là 75 người.
Xí nghiệp đảm bảo thường xuyên do công nhân viên trong biên chế và hợp đồng
luôn có việc làm, đời sống cán bộ công nhân viên tương đối ổn định, tiền lương
bình quân hàng năm đều tăng so với dự kiến, có quỹ khen thưởng thúc đẩy cán bộ
công nhân viên chức lao động hăng say đưa ra những sáng kiến mới, tạo ra năng
suất lao động cao và áp dụng hình thức thưởng phạt nghiêm minh từ đó kỷ luật
lao động được coi trọng và phát huy rất hiệu quả.
SV: Ng« ThÞ Thuý – líp K39
5
Chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp
Vì vậy công ty đã chủ động khai thác các vật tư thiết bị cần thiết cho sản
xuất các nguồn hàng với giá hợp lý chất lượng tốt nhất tiết kiệm tối đa các chi phí
phát sinh ngoài dự kiến .

Tổng số vốn năm 2009 là 5,5 tỷ đồng, tình hình thu nộp ngân sách năm sau
cao hơn năm trước, so với số vốn nhà nước cung cấp thì tỉ lệ nộp ngày càng cao
so với số vốn lưu động chiếm 400% có nghĩa với tổng vốn kinh doanh thì 400
triệu/1 tỷ đồng). Với sự phát triển của công ty từng bước đã vươn lên đứng vững
trên thị trường, sản xuất ngày càng phát triển đáp ứng nhu cầu và thị hiếu của
người tiêu dùng ngày càng phong phú và đang dạng, bên cạnh đó là sự cạnh tranh
gay gắt giữa các chủ thể kinh tế giữa các doanh nghiệp, giữa các xí nghiệp sản
xuất chính. Vì vậy công ty thực hiện phương châm sản xuất gắn liền với quá trình
tiêu thụ sản phẩm cung ứng kịp thời ra thị trường tạo uy tín chất lượng mẫu mã
theo sản phẩm có tính thân thiện với khách hàng thúc đẩy sản xuất và tiêu thụ
hàng hoá phát triển.
1.1.1. Địa chỉ công ty
Qua nhiều lần thay đổi về địa giới hành chính, cơ quan chủ quản cấp trên
hiện nay tên gọi và địa chỉ công ty sử dụng để giao dịch và liên hệ công tác trong
hoạt động sản xuất kinh doanh và tiêu thụ sản phẩm là :
Công ty cổ phần Cồn - Giấy - Rượu Hà Tây - Xã Tam Hiệp - Huyện Phúc
Thọ - Tỉnh Hà Nội
1.1.2. Loại hình doanh nghiệp : Như tên gọi công ty đã phản ánh lên loại
hình của doanh nghiệp. Đây là công ty cổ phần nhà nước giữ cổ phần chi phối.
1.1.3. Công ty chuyên sản xuất và tiêu thụ các mặt hàng : Cồn 96
0
, Giấy,
Rượu, bên cạnh đó để tăng thu nhập và tận dụng nguồn nguyên vật liệu sẵn có
công ty đã đầu tư thêm dây truyền thu khí ga CO
2
;
SV: Ng« ThÞ Thuý – líp K39
6
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
S 1.1

B mỏy sn xut ca Cụng ty
Xng c khớ lũ hi cú nhim v cung cp in v hi cho khõu sn xut .
Phõn xng cn cú nhim v trng ct cn t tiờu chun tt c v mt s
lng v cht lng.
Phõn xng ga: Cú nhim v thu nộn sinh khớ ga ( CO2) tinh khit t cht
lng cao .
T sa cha: Cú nhim v sa cha mỏy múc thit b nh ca phc v sn
xut cho ton b cụng ty .
Quy trỡnh sn xut mt loi sn phm chớnh :
Doanh nghip sn xut kinh doanh 2 sn phm chớnh l cn 96
0
v ga (CO
2
)
ỏp ng nhu cu th yu ca th trng. Cụng ty sn xut vi qui trỡnh men,
k thut men phi ly t r mt, r mt li c thu mua t cỏc nh mỏy ng
khỏc nh cụng ty ng Lam Sn, Cụng ty ng Sn La.
Chi phớ v giỏ thnh sn phm l qui trỡnh sn xut gin n kiu ch bin
liờn tc cú phõn bc na thnh phm.
Sn phm cn 96
0
cụng ty ang sn xut theo em õy l mt loi sn phm
chớnh mang tớnh chin lc ca cụng ty vi nhiu lý do:
Th nht : Sn phm ny ó c cụng ty sn xut ti nay ó gn 40 nm
trong quóng thi gian ny cụng ty cú rt nhiu bn hng, thun li rt ln trong
tiờu th sn phm
SV: Ngô Thị Thuý lớp K39
7
Xởng cơ
khí lò hơi

Phân
xởng cồn
Phân
Xởng ga C02
Phân
Xởng giấy
Phân
Xởng Rợu
Tổ
Sửa chữa
Chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp
Thứ hai: Nguyên liệu sản xuất mà công ty sử dụng phần lớn là rỉ mật (Đây
là nguồn nguyên liệu rất dồi dào, giá trên thị trường rất hạ)
Thứ ba: Trong những năm gần đây nhu cầu cồn 96
0
dùng trong công nghiệp
tăng lên đột biến.
Thứ tư: Để tận dụng công ty còn lắp đặt thêm dây truyền thu khí ga CO
2
được sinh ra từ quá trình sản xuất cồn 96
0
(Đây là nguồn thu đáng kể góp phần
nâng cao thu nhập của công ty).
Sơ đồ 1.2
Sơ đồ quy trình công nghệ sản xuất Cồn 96
0
và ga (CO2)
Rỉ mật được thu mua từ các nhà máy đường khác nhau sau đó được ủ lên
men.
Từ men tạo ra rượu và sinh khí CO

2

Từ rượu cất thành cồn 96
0

Từ sinh khi CO
2
thu nén được ga CO
2

Sơ đồ 1.3: Quy trình cồng nghệ sản xuất Giấy vệ sinh và bìa cát tông
Do tình hình thực tế sản xuất Giấy tại công ty như em đã trình bày hiện tại
công ty không sản xuất giấy liên tục được bởi vì nguồn nguyên liệu chính mà
công ty sử dụng là giấy đã qua sử dụng, nguồn nguyên liệu này không ổn định về
SV: Ng« ThÞ Thuý – líp K39
8
Rîu
Sinh khÝ (Co
2
) Ga (CO
2
)
Cån 96
0

RØ mËt Men
Bé phËn
nghiÒn giÊy
Ng©m, tÈy tr¾ng
bét giÊy

Xeo giÊy,
xÊy kh«
C¾t, ®ãng gãi vµ
hoµn thiÖn
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
mt s lng v giỏ c. Dõy truyn sn xut ó quỏ c nỏt phn ln c trang b
t nhng nm 60 ca Trung Quc sn xut. Lc lng lao ng phõn xng
ny thu nhp khụng n nh vỡ vy cụng ty ch b trớ mt lc lng lao ng cú
tay ngh k thut rt ớt cũn li l lao ng cú tay ngh k thut thp. Giỏ thnh sn
phm cao khụng cú tớnh cnh tranh trong tỡnh hỡnh mi. Do tỡnh hỡnh thc t
phõn xng ny ban giỏm c cụng ty quyt nh õy l sn phm ph v ch sn
xut theo n t hng ó cú sn.
S 1.4: Quy trỡnh sn xut ca phõn xng ru

Phõn xng sn xut Ru trong nhng nm gn õy khụng c cụng ty
chỳ trng bi 2 nguyờn liu chớnh : Nguyờn liu sn xut chớnh l cn 96
0
trờn

th
trng nhng nm gn õy giỏ bỏn rt cao cụng ty sn xut n õu bỏn ht ti
ú, cú thi im cụng ty khụng ỏp ng c nhu cu Cn cho khỏch hng vỡ
vy thiu nguyờn liu sn xut Ru, th hai sn phm Ru m cụng ty sn
xut ra cú giỏ thnh cao, li b cỏc hóng ru bia ln cú tờn tui chim lnh th
trng; Cú thi im cụng ty ó cho thay i mu mó v a dng hoỏ sn phm
bng cỏch sn xut mt s mt hng Ru b, ru ngõm phc v nhu cu
nõng cao sc kho song giỏ thnh cao khụng phc v c nhng khỏch hng cú
thu nhp thp n ti sc tiờu th sn phm b ngng tr.
* Nhỡn chung Cụng ty Cn - Giy - Ru H Ni l mt doanh nghip cú
quy mụ khụng ln, sn xut mt hng cn 96

0
v khớ Ga CO2 l chớnh, song bờn
cnh ú cụng ty cũn sn xut mt s mt hng ph nh : Giy v sinh v bỡa cỏt
tụng, ru. Cụng ngh m cụng ty ang s dng nhỡn chung ó lc hu, cụng ty
cú tu b v mua sm b sung hng nm nhng theo em õy khụng phi l bin
phỏp i mi cụng ngh m ch l sa cha mang tớnh nht thi; Do ú nh
hng rt ln ti nng xut lao ng - giỏ thnh sn phm cao - Tớnh cnh tranh
SV: Ngô Thị Thuý lớp K39
9
Cồn 96
0
Pha chế
Khử trùng, an
toàn thực
phẩm
Đóng gói,
bảo quản
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
ca sn phm trong thi k m ca rt thp. Trong nhng nm ti theo nhn nh
ca cỏ nhõn em nu Ban giỏm c cụng ty khụng cú nhng bc i mi trong
vic i mi cụng ngh thỡ cụng ty s gp rt nhiu khú khn sn xut v tiờu th
sn phm.
* Trong thi gian thc tp ti Cụng ty cú mt vn em rt quan tõm ú l
x lý cht thi ca Cụng ty: Hin ti ton b nc thi m Cụng ty thi ra c i
qua mt h thng b lc th cụng, cho n thi im hin ti Cụng ty cha cú mt
dõy truyn cụng ngh s lý nc thi sinh ra trong quỏ trỡnh sn xut. Mụi
trng trong bn thõn cụng ty cng khụng c m bo nh hng rt ln n
sc kho ca cụng nhõn v nng xut lao ng gim sỳt. Bờn cnh ú ngun nc
thi cha qua s lý vn hng ngy vo mụi trng. õy l mt hn ch rt ln
m cụng ty cn khc phc ngay.

S 1.5:
B mỏy t chc sn xut ca Cụng ty Cn - Giy - Ru H Tõy

Cụng ty c phn Cn - Giy - Ru H Tõy gm cú Hi ng qun tr, ban
giỏm c cụng ty v 5 phõn xng trc thuc
B phn lũ hi cú trỏch nhim cung cp hi nc cho phõn xng Giy xy
khụ sn phm v chng ct Cn, vi nhng mt hng sn xut chớnh nh Cn 96
0
v khớ Ga CO
2
Cụng ty sn xut liờn tc 3 ca khụng ngh; Mi khi ngng vic vỡ
SV: Ngô Thị Thuý lớp K39
10
Xởng cơ khí
lò hơi , sửa
chữa
Phân
xởng cồn
Phân
Xởng ga
C02
Phân
Xởng giấy
Phân
Xởng Rợu
Ban giám đốc
công ty
Hội đồng
quản trị
Chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp

lý do nào đó ngoài những thiệt hại về năng xuất chất lượng sản phẩm Công ty còn
rất tốn kém trong việc khởi động lại để bộ phận lò hơi đạt được nhiệt độ tiêu
chuẩn.
Các phân xưởng khác như Giấy, Rượu Công ty không sản xuất liên tục mà đôi
khi còn gián đoạn do thiếu nguyên liệu sản xuất hoặc tiêu thụ sản phẩm có vấn đề.
Nói chung tổ chức sản xuất của Công ty có những mặt hàng thường mang tính
thời vụ như sản xuất Rượu thường hoạt động mạnh vào những tháng cuối năm
1.1.4.Kết cấu sản xuất của Công ty
Bộ phận sản xuất chính: Phân xưởng Cồn, khí Ga CO
2
có 40 công nhân làm
liên tục 3 ca. Đây là phân xưởng sản xuất chính nên Công ty ưu tiên đầu tư đội
ngũ công nhân có trình độ chuyên môn kỹ thuật rất cao: 15 người có tay nghề bậc
3; 6 người có tay nghề bậc 4; 8 người có tay nghề bậc 5; 7 người có tay nghề bậc
6 và 4 người có tay nghề bậc 7
Phân xưởng lò hơi, sửa chữa 10 lao động thay nhau làm việc ba ca liên tục:
Trong đó có 5 công nhân tay nghề bậc 3; 4 công nhân tay nghề bậc 4 và 3 công
nhân tay nghề bậc 5.
Phân xưởng sản xuất Giấy có 13 người trong đó chỉ có 4 công nhân tay nghề bậc
3 còn lại là công nhân bậc 2 Công ty sử dụng lao động theo hợp đồng thời vụ.
Phân xưởng sản xuất Rượu : có 12 người trong đó 2 công nhân tay nghề bậc 3; 2
công nhân tay nghề bậc 4 và 8 công nhân tay nghề bậc 2 công ty sử dụng theo hợp
đồng thời vụ và hợp đồng ngắn hạn.
* Ban lãnh đạo Công ty gồm :
1 chủ tịch HĐQT kiêm Giám đốc công ty
1 phó giám đốc phụ trách sản xuất
1 phó giám đốc phụ trách kinh doanh và tiêu thụ sản phẩm
* Phòng tài vụ, hành chính quản trị :
1 kế toán trưởng
2 kế toán viên (1 kiêm nhân viên hành chính)

SV: Ng« ThÞ Thuý – líp K39
11
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
3 bo v
2 lỏi xe
* Phũng kinh doanh:
4 ph trỏch vt t, tiờu th sn phm hng hoỏ
1.2.T chc b mỏy qun lý trong cụng ty C phn Cn Giy Ru
H Tõy
S 1.6: T chc b mỏy qun lý trong cụng ty C phn Cn
Giy Ru H Tõy

Phũng kinh
* Chc nng nhim v ca tng b phn nh sau:
Ch tch HQT - Giỏm c cụng ty ph trỏch chung v hot ng sn xut
kinh doanh trong cụng ty: a ra nh hng, k hoch sn xut kinh doanh v
tiờu th hng hoỏ; qun lý cỏn b cụng nhõn viờn, chu trỏch nhim trc Hi
ng qun tr v qun lý v s dng ng vn ng thi cú trỏch nhim tuõn th
cỏc ch chớnh sỏch hin hnh.
Phú giỏm c c ph trỏch sn xut cú trỏch nhim chu s iu hnh ca
Giỏm c xớ nghip, hon thnh k hoach sn xut ó c xõy dng ti i hi
cụng nhõn viờn chc hng nm v k hoach sn xut thi im do Giỏm c iu
chnh. Qun lý iu hnh trc tip cỏc phõn xng sn xut : Cn - Giy - Ru,
SV: Ngô Thị Thuý lớp K39
Phân x
ởng lò hơi
Phân x
ởng Cồn
Phân x
ởng Giấy

Phân x
ởng R ợu
12
Chủ tịch HĐQT kiêm
GĐ công ty
Phó GĐ
KD
Phó GĐ
sx
Phòng tài vụ, hành
chính quản trị
Phòng
kinh
doanh
Chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp
Bộ phận lò hơi đồng thời phối kết hợp với phòng Tài vụ, hành chính quản trị và
phòng kinh doanh hoàn thành nhiệm vụ
Phó giám đốc kinh doanh : Quản lý trực tiếp phòng kinh doanh, có trách
nhiệm điều hành phòng kinh doanh tiêu thụ hàng hoá; Có trách nhiệm tổ chức hệ
thống đại lý, thường xuyên tổ chức thăm dò thị trường để đề đạt lên giám đốc
điều chỉnh kế hoạch sản xuất - tiêu thụ hàng hoá cho phù hợp. Đáp ứng đầy đủ
lượng vật tư, nguyên liệu phục vụ sản xuất. Có trách nhiệm phối hợp với phòng
tài vụ luân chuyển vốn phù hợp
Phân xưởng lò hơi, sửa chữa :Cung cấp nhiệt năng dưới dạng hơi phục vụ
cho sản xuất đồng thời có trách nhiệm sửa chữa máy móc thiết bị trong toàn Công
ty. Chịu sự điều hành trực tiếp của Giám đốc và phó giám đốc sản xuất
Phân xưởng Cồn : Sản xuất Cồn 96
o
và thu khí Ga CO
2

trong quá trình sản
xuất chịu sự chỉ đạo điều hành trực tiếu của Giám đốc và phó giám đốc sản xuất
Phân xưởng Giấy: sản xuất Giấy vệ sinh và bìa cát tông chịu sự chỉ đạo điều
hành trực tiếu của Giám đốc và phó giám đốc sản xuất
Phân xưởng sản xuất Rượu : Pha chế rượu từ Cồn 96
o
, chịu sự chỉ đạo điều
hành trực tiếp của Giám đốc và phó giám đốc sản xuất
Phòng Tài vụ, hành chính quản trị : Có trách nhiệm tổng hợp, hạch toán kế
toán và báo cáo tài chính thường kỳ để Giám đốc kịp thời đưa ra kế hoạch sản
xuất kinh doanh. Chịu sự lãnh đạo trực tiếp của giám đốc, đồng thời có trách
nhiệm phối hợp với 2 phó giám đốc, các phân xưởng và các khách hàng. Ngoài ra
còn có trách nhiệm điều hành bộ phận hành chính: như nhân viên phục vụ, văn
thư, lái xe theo yêu cầu thực tế hằng ngày.
Phòng kinh doanh: Có trách nhiệm cung ứng nguyên vật liệu, vật tư tiêu thụ
hàng hoá và thu hồi vốn, chịu sự chỉ đạo điều hành trực tiếp của Giám đốc và phó
giám đốc kinh doanh
1.3 Nội dung của công tác Hoạt động sản xuất kinh doanh tại Công ty
CP Cồn - Giấy - Rượu Hà tây
1.3.1. Phân chia quá trình sản xuất thành các bộ phận hợp chế
biến một sản phẩm nào đó cần thiết cho xã hội. Một quá trình sản
SV: Ng« ThÞ Thuý – líp K39
13
Chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp
xuất bao gồm nhiều quá trình sản xuất bộ phận như quá trình công
nghệ, quá trình phục vụ sản xuất, .
Trong đó quá trình công nghệ là bộ phận quan trọng nhất. Quá
trình bộ phận lại được phân chia thành các bước công việc.
Bước công việc là một bộ phận của quá trình sản xuất được
thực hiện trên một đối tượng lao động nhất định tại nơi làm việc nhất

định do một hoặc một nhóm người nhất định thực hiện.
Bước công việc là cơ sở để phân phối hợp lý công việc giữa
những người thực hiện để tổ chức và kế hoạch hoá lao động đúng
đắn. Trên mỗi bước công việc xác định được hao phí lao động do đó
có thể tính được lao động hao phí của toàn bộ quá trình sản xuất.
Đây là đối tượng của định mức.
* Về mặt công nghệ : Bước công việc được chia ra :
- Giai đoạn chuyển tiếp
- Bước chuyển tiếp
* Về mặt lao động: Bước công việc được chia thành các thao
tác , động tác và cử động
SV: Ng« ThÞ Thuý – líp K39
14
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
S 1.7: S s phõn chia quỏ trỡnh sn xut
thnh cỏc b phn hp thnh
1.3.2.Phõn loi thi gian lm vic.
nh mc lao ng cú cn c khoa hc cn phi nghiờn cu
cú h thng vic s dng thi gian trong qua trỡnh lm vic. Qua
nghiờn cu thi gian hao phớ s tỡm thy nhng thi gian lm vic cú
ớch cn thit v thi gian lóng phớ trong ca sn xut, tỡm nguyờn
nhõn ca nhng thi gian lm vic lóng phớ ra bin phỏp nhm
xoỏ b hn ch n mc thp nht nhng lóng phớ nõng cao t trng
thi gian lm vic cú ớch trong ngy.
Thi gian lm vic trong ngy c chia thnh hai loi:
Thi gian c tớnh trong mc(thi gian bn vic)
Thi gian khụng c tớnh trong mc .
Kt cu ca mc thi gian:
SV: Ngô Thị Thuý lớp K39
15

Quá trình sản xuất
Quá trình bộ phận
B ớc công vệc
Giai đoạn chuyển tiếp
B ớc chuyển tiếp
Thao tác
Động tác
Cử động
Mặt lao độngMặt công nghệ
Chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp
Là thời gian người công nhân làm việc để hoàn thành sản phẩm.
Thời gian trong định mức bao gồm:
Thời gian chuẩn kết (T
ck
): Là thời gian mà người lao động hao
phí để chuẩn bị và kết thúc công việc, nhận nhiệm vụ,nhận dụng cụ,
thu dọn dụng cụ. Thời gian này chỉ hao phí một lần cho một loạt sản
phẩm không phụ thuộc vào số lượng sản phẩm và độ dài thời gian
làm việc
-Thời gian tác nghiệp(T
tn
) : Là thời gian người lao động trực
tiếp hoàn thành bước công việc. Nó được lặp đi lặp lại trong ca làm
việc cho từng đơn vị sản phẩm.
Trong thời gian tác nghiệp gồm:
+ Thời gian chính:Là thời gian làm đối tượng lao động thay đổi
về mặt chất lượng ( hình dáng , kích thước, tính chất lí hoá )
+ Thời gian phụ là thời gian công nhân hao phí vào các hoạt
động cần thiết để tạo khả năng làm thay đổi chất lượng, đối tượng
lao động.

-Thời gian phục vụ nơi làm việc (T
p v
) là thời gian hao phí để
công nhân trông coi và đảm bảo cho nơi làm việc hoạt động liên tục
trong suốt ca làm việc.
Thời gian phục vụ nơi làm việc gồm:
+Thời gian phục tổ chức :là thời gian hao phí để làm các công
việc có tính chất phục vụ như giao nhận ca sắp xếp nơi làm việc.
+ Thời gian phục vụ kỹ thuật là thời gian hao phí để làm công
việc có tính chất kĩ thuật như điều chỉnh máy, sửa chữa các dụng cụ.
Thời gian nghỉ ngơi và nhu cầu cần thiết(T
nn
):Bao gồm thời
gian nghỉ ngơi để hồi phục sức khoẻ và thời gian nghỉ ngơi vì nhu
cầu cần thiết của công nhân.
SV: Ng« ThÞ Thuý – líp K39
16
Chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp
*Thời gian không được tính trong mức:
Thời gian ngoài định mức là thơi gian người công nhân không
làm các công việc phục vụ cho việc hoàn thành sản phẩm. Bao gồm
các loại sau:
-Thời gian lãng phí công nhân(T
lp cn
) bao gồm thời gian người
công nhân đi muộn, về sớm , nói chuyện làm việc riêng trong khi sản
xuất.
- Thời gian lãng phí do tổ chức(T
l pt c
) là thời gian lãng phí của

công nhân do tổ chức gây nên như chờ dụng cụ hư hỏng.
- Thời gian lãng phí kĩ thuật(T
l pk t
): là thời gian lãng phí do bị
tác động của các yếu tố khách quan như mất điện
Thời gian lãng phí không sản xuất: là thời gian làm những việc
không nằm trong nhiệm vụ sản xuất. Ví dụ : theo qui định của công
nhân phụ phải mang vật liệu đến cho công nhân chính nhưng do cung
cấp không đủ, công nhân chính phải tự đi lấy.
SV: Ng« ThÞ Thuý – líp K39
17
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
S 1.8: Phõn loi thi gian lm vic
1. To chc b mỏy k toỏn
1.9 s b mỏy k toỏn
1.4.1. chc nng ca tng b phn
SV: Ngô Thị Thuý lớp K39
18
KT
thanh toán
KT
NVL
KT
TSCĐ
KT Tổng
hợp
Kế toán trởng
Thủ quỹ
Lãng
phí

không
sản xuất
Thời gian trong ca
Thời gian làm việc cần thiết Thời gian lãng phí
Thời
gian
chính
Thời
gian tác
nghiệp
Thời
gian
phục vụ
T.gian
nghỉ
ngơi và
nhu cầu
cần
thiết
Lãng phí
do công
nhân
Lãng phí
do tổ
chức
Lãng phí
do kĩ
thuật
Thời
gian

chuẩn
kết
Thời
gian
phụ
Thời
gian
phục
vụ tổ
chức
Thời
gian
phục
vụ kĩ
thuật
Chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp
Kế toán trưởng: Chịu sự chỉ đạo của Giám đốc công ty, là người lãnh đạo
phòng kế toán tài chính, chỉ đạo hướng dẫn chỉ đạo toàn bộ các khâu trong công
tác kế toán, thống kê tập hợp thông tin kinh tế trong toàn công ty.
Kế toán TSCĐ: Chịu trách nhiệm ghi chép phản ảnh kịp thời tình hình hiện
có và tình hình biến động, giá trị toàn bộ TSCĐ của Công ty, việc di chuyển
TSCĐ trong công ty đến từng nơi sử dụng, kiểm tra việc bảo quản, bảo dưỡng tài
sản cố định một cách hiệu quả, trích và phân bổ khấu hao TSCĐ.
Kế toán thanh toán: Có nhiệm vụ theo dõi phản ánh kịp thời chính xác các
phương pháp thanh toán, tạm ứng, tiền mua vật tư, tiền lương, bảo hiểm và các
khoản chi phí khác.
Kế toán NVL: Phản ánh chính xác đầy đủ số lượng, chất lượng, chủng loại,
thành phần nhập, xuất, tồn trong kỳ, tham gia kiểm kê trong kho, ghi chép phiếu
nhập, xuất kho.
Thủ quỹ : Thực hiện công tác thu chi, phản ánh báo cáo kịp thời biến động

quỹ tiền mặt của Công ty hàng ngày.
Kế toán tổng hợp: Có nhiệm vụ tổng hợp vào sổ cái, kiểm tra lại các phần hành
chính, kiểm tra chi tiết, lập bảng kê, bảng phân bổ, NKCT, tập hợp giờ sản xuất
và tính giá thành sản phẩm, lập báo cáo tài chính định kỳ.
1.4.2. Mối quan hệ
Doanh nghiệp nào cũng vậy việc chi trả tiền lương cho lao động là một vấn
đề quan trọng. Chính vì vậy ở công tác tiền lương và các khoản trích theo lương
với các phòng ban khác có quan hệ mật thiết với nhau luôn hỗ trợ và giúp đỡ lẫn
nhau .
1.5 .Tổ chức công tác kế toán
1.51- Chứng từ sổ sách kế toán ở Công ty Cổ phần Cồn - Giấy - Rượu
Hà Tây
Do đặc thù công nghệ sản xuất, để phản ánh kịp thời các hoạt động trong
Công ty, với đội ngũ cán bộ kế toán có chuyên môn nghiệp vụ cao Công ty đã áp
SV: Ng« ThÞ Thuý – líp K39
19
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
dng hỡnh thc NKCT vi h thng k toỏn tng i y theo qui nh ca
Nh nc, ỏp dng hỡnh thc k toỏn ny l phự hp vi trỡnh chuyờn mụn
nghip v ca i ng cỏn b phũng k toỏn v giỳp lónh o kp thi nm bt
c cỏc thụng tin .
S 1.10 . S luõn chuyn chng t ghi s v ghi s k toỏn

Ghi hng ngy
Ghi nh k cui thỏng
Quan h ụi chiu kim tra
+ Trỡnh t v phng phỏp ghi s theo hỡnh thc NKCT nh sau :
(1): Hng ngy cn c vo chng t gc hp lý, hp l v cỏc bng phõn b
ghi cỏc nht ký liờn quan. Nhng chng t no v bng phõn b no khụng ghi
thng vo NKCT thỡ k toỏn ghi vũ cỏc bng kờ. Nhng chng t liờn quan n

i tng hch toỏn chi tit thi ng thi ghi vo s, th k toỏn chi tit .
SV: Ngô Thị Thuý lớp K39
20
Chứng từ KT và
Các bảng phân bổ
Bảng kê
Thẻ và sổ kế
toán chi tiết
Nhật ký
Chứng từ
Sổ cái
Bảng tổng
hợp chi tiết
Báo cáo tài
chính
(1)
(1)
(1)
(2)
(3)
(3)
(5)
(4)
(7)
(6)
(7)
(7) (7)
Chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp
(2) Hàng ngày lấy số liệu từ bảng kê ghi vào các nhật ký chứng từ liên quan
.

(3) Cuối tháng căn cứ vào số thể kế toán chi tiết lập bảng tổng hợp chi tiết.
(4) Cuối tháng lấy số liệu ở số thẻ kế toán chi tiết lập bảng tổng hợp chi tiết
.
(5) Cuối tháng căn cứ vào số liệu của nhật ký để ghi vào sổ cái .
( 6) Đối chiếu số liệu giữa sổ cái các tài khoản và bảng tổng hợp chi tiết
(7) Cuối tháng sau khi đối chiếu kiểm tra lấy số liệu từ sổ cái, bảng tổng
hợp chi tiết bảng kê và các nhật ký chứng từ lập báo cáo tài chính .
1.5.2. Các loại chứng từ kế toán sử dụng để hạch toán kế toán tiền lương
và các khoản trích theo lương.
1- Bảng chấm công : ( Mẫu 01 - LĐTL)
2- Bảng thanh toán tiền lương: ( Mẫu 02 - LĐTL)
3- Phiếu nghỉ hưởng BHXH ( Mẫu 3 - LĐTL)
4- Bảng thanht oán BHXH (Mẫu 04 - LĐTL)
5- Bảng thanh toán tiền lương ( Mẫu 05 - LĐTL)
6- Xác nhận sản phẩm - công việc hoàn thành ( Mẫu 06 - LĐTL)
7- Phiếu nhập kho ( Mẫu 01 - VT)
8- Phiếu xuất kho ( Mẫu 02 - VT)
9- Biên bản kiểm nghiệm ( Mẫu 05 - VT)
10- Thẻ kho ( mẫu 06 - VT)
11- Hoá đơn bán hàng ( Mẫu 01 a-b-BH)
12- Hoá đơn tiền điện ( Mẫu 07 - BH)
13- Hoá đơn tiền nước ( Mẫu 08 - BH)
14- Phiếu thu ( Mẫu 01 - TT)
15- Phiếu chi ( Mẫu 02 - TT)
16- Giấy thanh toán tạm ứng ( Mẫu 04 - TT )
17- Biên lai thu tiền ( Mẫu 05 - TT )
18- Bảng kiểm kê quỹ ( Mẫu 07 a-b-TT)
SV: Ng« ThÞ Thuý – líp K39
21
Chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp

. Các loại sổ sách kế toán sử dụng hạch toán kế toán tiền lương và các
khoản trích theo lương .
- Sổ tổng hợp gồm : + Nhật ký chứng từ số 1 đến 10
+ Bảng kê số 1 đến 11
+ Sổ cái .
- Số thẻ kế toán chi tiết .
+ Sổ chi tiết dùng chung cho các TK : 531; 642; 711; 8111, 911
+ Sổ theo dõi thanh toán dùng cho cácTK:131, 136, 138, 141, 333, 336.
+ Sổ chi tiết tiêu thụ : 511
*. Tài khoản sử dụng : Công ty Cồn - Giấy - Rượu Hà tây sử dụng những
tài khoản kế toán sau :
- TK 111 “Tiền mặt”
- TK 112 “Tiền gửi ngân hàng”
- TK 131 “Phải thu của khách hàng”
- TK 133 “Thuế giá trị gia tăng trước khấu trừ”
- TK 136 “Phải thu nội bộ”
- TK 138 “Phải thu khác”
- TK 141 “Tạm ứng”
- TK 142 “Chi phí trả trước”
- TK 152 “ Nguyên liệu, vật liệu”
- TK 154 “Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang”
- TK 155 “Thành phẩm”
- TK 156 “Hàng hoá”
- TK 211 “Tài sản cố định hữu hình”
- TK 214 “Hao mòn tài sản cố định”
- TK 241 “Xây dựng cơ bản dở dang”
- TK 311 “Vay ngắn hạn”
- TK 315 “Nợ dài hạn đến hạn trả”
- TK 3331 “Thuế giá trị gia tăng”
- TK 3334 “ Thuế thu nhập doanh nghiệp”

- TK 3337 “Thuế nhà đất, tiền thuê đất”
- TK 335 “ Chi phí phải trả”
- TK 334 “ Phải trả công nhân viên”
- TK 336 “Phải trả nội bộ”
- TK 338 “Phải trả phải nộp khác”
- TK 411 “ Nguồn vốn kinh doanh”
- TK412 “ Chênh lệch do đánh giá lại tài sản”
- TK414 “Quỹ đầu từ phát triển”
SV: Ng« ThÞ Thuý – líp K39
22
Chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp
- TK421 “ Lợi nhuận chưa phân phối”
- TK431 “ Quỹ khen thưởng phúc lợi”
- TK441 “ Nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản”
- TK511 “ Doanh thu bán hàng”
- TK521 “ Chiết khấu bán hàng”
- TK531 “Hàng bán bị trả lại”
- TK632 “Giá vốn hàng bán”
- TK641 “ Chi phí bán hàng”
- TK711 “ Thu nhập hoạt động tài chính”
- TK811 “Chi phí hoạt động tài chính”
- TK911 “Xác định kết quả”
1.5.3.Tổ chức hệ thống báo cáo tài chính
Hệ thống báo cáo của công ty được lập vào cuối tháng bao gồm: bảng
CĐKT, báo cáo KQKD, thuyết minh báo cáo tài chính.
SV: Ng« ThÞ Thuý – líp K39
23
Chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp
Biểu mẫu 1
Bảng chỉ tiêu kinh tế

Đơn vị : 1.000 đồng
STT Năm chỉ tiêu 2005 2006 2007 2008 2009
1 Doanh thu 2.999.000 4.231.00
0
4.367.00
0
5.150.000 5.528.750
2 Lợi nhuận 9.000 11.200 15.000 17.400 21.500
3 Tổng số vốn kinh Doanh 1.000.00
0
1.021.00
0
1.050.000 1.200.000 1.500.000
4 Thuế các loại đã nộp 282.400 297.900 418.000 445.000 483.500
5 NSLĐ bình quân 22.142. 22.600 22.756 23.000 23.525
6 Số CNV bình q/ người 110 103 98 95 90
7 Tiền lương bình q/năm 39.600 42.000 48.000 53.400 63.000
SV: Ng« ThÞ Thuý – líp K39
24
Chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp
Chương II
Thực trạng kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty
I. Các hình thức trả lương và các chế độ tiền lương Của Công ty.
- Tổng số lao động hiện nay tại công ty là 90 người được phân ra làm 2
loại:
+ Lao động gián tiếp: 15 người ( Bao gồm lãnh đạo và nhân viên).
+ Lao động trực tiếp: 75 người (Bao gồm những người trực tiếp sản xuất,
quản lý).
2.1.Các hình thức trả lương.
Việc vận dụng hình thức tiền lương thích hợp nhằm quán triệt nguyên tắc

phân phối theo lao động, kết hợp chặt chẽ giữa lợi ích chung của xã hội với lợi ích
của doanh nghiệp và người lao động. Lựa chọn hình thức tiền lương đúng đắn còn
có tác dụng làm đòn bẩy kinh tế, khuyến khích người lao động chấp hành tốt kỷ
luật lao động, nâng cao năng suất lao động, giúp doanh nghiệp tiết kiệm nhân
công và hạ giá thành sản phẩm.
Hiện nay hình thức tiền lương chủ yếu được áp dụng trong các doanh
nghiệp là tiền lương theo thời gian và hình thức tiền lương theo sản phẩm.Tùy
theo đặc thù riêng của từng loại doanh nghiệp mà áp dụng hình thức tiền lương
cho phù hợp. Tuy nhiên mỗi hình thức đều có ưu và nhược điểm riêng nên hầu hết
các doanh nghiệp đều kết hợp cả hai hình thức trên.
2.1. 1. Hình thức tiền lương theo thời gian
Trong doanh nghiệp hình thức tiền lương theo thời gian được áp dụng cho
nhân viên làm văn phòng như hành chính quản trị, tổ chức lao động, thống kê, tài
vụ - Kế toán. Trả lương theo thời gian là hình thức trả lương cho người lao động
căn cứ vào thời gian làm việc thực tế, theo ngành nghề và trình độ thành thạo
nghề nghiệp, nghiệp vụ kỹ thuật chuyên môn của người lao động. Tuỳ theo mỗi
ngành nghề tính chất công việc đặc thù doanh nghiệp mà áp dụng bậc lương khác
nhau. Độ thành thạo kỹ thuật nghiệp vụ chuyên môn chia thành nhiều thang bậc
lương, mỗi bậc lương có mức lương nhất định, đó là căn cứ để trả lương, tiền
lương theo thời gian có thể được chia ra.
SV: Ng« ThÞ Thuý – líp K39
25

×