Tải bản đầy đủ (.doc) (28 trang)

Một số giải pháp nhằm hoàn thiện quy chế trả lương trong công ty cổ phần văn phòng phẩm cửu long.DOC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (204.54 KB, 28 trang )

Website: Email : Tel (: 0918.775.368
mục lục
lời nói đầu
I. Quá trình hình thành và phát triển của công ty cổ phần văn phòng phẩm Cửu Long . . 4
II. Một số đặc điểm cơ bản của công ty VPP Cửu Long có ảnh h ởng đến công tác tiền
l ơng. ........................................................................................................................................ 5
1. Đặc điểm về cơ cấu tổ chức của công ty VPP Cửu Long .......................................... 5
Phần II. Phân tích thực trạng Quy chế trả l ơng tại Công ty cổ phần Văn phòng phẩm Cửu
Long. ........................................................................................................................................... 8
I. Những căn cứ pháp lý và nguyên tắc chung trong quy chế trả l ơng của Công ty VPP
Cửu Long: ............................................................................................................................... 8
1. Những căn cứ pháp lý khi ban hành quy chế trả l ơng ................................................ 8
2.1. Lập kế hoạch quỹ tiền l ơng: ................................................................................. 9
2.2. Xác định quỹ tiền l ơng thực hiện: ..................................................................... 13
3. Nguyên tắc sử dụng quỹ tiền l ơng thực hiện của Công ty cổ phần VPP Cửu Long: 14
4. Phân phối tiền l ơng tại Công ty cổ phần VPP Cửu Long. ........................................ 15
4.1. Hình thức tiền l ơng theo thời gian: ..................................................................... 15
4.2. Hình thức tiền l ơng theo sản phẩm: ................................................................... 18
3.1. Thành tựu đã đạt đ ợc: .......................................................................................... 21
3.2. Hạn chế, nguyên nhân. ......................................................................................... 22
1
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Lời mở đầu
Trong giai đoạn hiện nay, trớc sự phát triển nhu vũ bão của khoa học kỹ
thuật và xu hớng toàn cầu hoá nền kinh tế thì vấn đề tồn tại và phát triển tự
khẳng định mình của các doanh nghiệp đang đứng trớc nhiều thách thức. Để
làm đợc điều đó, mỗi doanh nghiệp phải chuẩn bị cho mình những hành trang u
thế cho cuộc cạnh tranh khốc liệt đó. Và khi đó để đạt đợc mục tiêu thu đợc lợi
nhuận cao thì các doanh nghiệp đều phải quan tâm đến vấn đề trả lơng cho ngời
lao động. Bởi vì tiền lơng không chỉ tác động đến chi phí của doanh nghiệp mà
còn ảnh hởng đến việc giữ gìn ngời tài cho doanh nghiệp. Tuy nhiên thực tế


hiện nay quy chế trả lơng của các doanh nghiệp vẫn cò nhiều vấn đề tồn tại cần
đợc quan tâm giải quyết để hoàn thiện hơn nữa, đáp ứng đợc yêu cầu của doanh
nghiệp cũng nh phù hợp với xu thế phát triển của thị trờng và đảm bảo đợc cuộc
sống cho ngời lao động. Để tìm hiểu kỹ hơn về vấn đề này em đã lựa chọn đề tài
: Hoàn thiện quy chế trả l ơng trong công ty cổ phần Văn phòng phẩm Cửu
Long làm đề án môn học cho mình.
Đối tợng nghiên cứu của đề tài: Quy chế trả lơng trong công ty cổ phần Văn
phòng phẩm Cửu Long.
Mục đích nghiên cứu: Phân tích thực trạng quy chế trả lơng của công ty cổ
phần văn phòng phẩm Cửu Long để tìm ra những giải pháp nhằm hoàn thiện
quy chế trả lơng của công ty.
Phạm vi của đề tài: Công ty cổ phần văn phòng phẩm Cửu Long giai đoạn
năm 2004 - 2006.
Phơng pháp nghiên cứu: Phân tích, tổng hợp và sử dụng số liệu của công ty.

Đề tài đợc kết cấu gồm 3 phần chính:
2
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Phần I: Giới thiệu chung về Công ty cổ phần văn phòng phẩm Cửu Long
Phần II: Phân tích thực trạng quy chế trả lơng trong công ty cổ phần Văn
phòng phẩm Cửu Long.
Phần III: Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện quy chế trả lơng trong công ty
Văn phòng phẩm Cửu Long.
Em xin chân thành cảm ơn sự hớng dẫn tận tình của cô giáo, Tiến sĩ Vũ
Thị Mai đã giúp đỡ em hoàn thành đề tài này. Tuy nhiên do thời gian có hạn
cũng nh những nghiên cứu còn nhiều hạn chế nên đề tài không tránh khỏi
những thiếu sót, rất mong nhận đợc sự đóng góp ý kiến của các thầy cô và các
bạn.
3
Website: Email : Tel (: 0918.775.368

Phần i: Một số đặc điểm cơ bản của công ty cổ
phần văn phòng phẩm Cửu Long có ảnh hởng đến
quy chế tiền lơng.
I. Quá trình hình thành và phát triển của công ty cổ phần văn
phòng phẩm Cửu Long
Tên giao dịch quốc tế là CLOSTACO (Cu Long stationary company)
Trụ sở công ty: số 536A Minh Khai Hai Bà Trng Hà Nội.
Trớc năm 1991, công ty cổ phần văn phòng phẩm Cửu Long là một phân x-
ởng sản xuất của nhà máy văn phòng phẩm Hồng Hà, có trụ sở giao dịch tại 27
Lý Thờng Kiệt Hà Nội.
Ngày 1/7/1991 phân xởng bắt đầu tách ra khỏi nhà máy văn phòng phẩm
Hồng Hà, theo nghị định số 384/TCLĐ- CNN ngày 29/4/91 của Bộ Công
Nghiệp nhẹ (nay là Bộ Công Nghiệp) lấy tên doanh nghiệp là nhà máy văn
phòng phẩm Cửu Long thuộc liên hiệp sản xuất, xuất nhập khẩu nhựa (nay là
tổng công ty nhựa Việt Nam
Theo quyết định số 1106/QTTCLD ngày 28/7/1995 của bộ công nghiệp
doanh nghiệp đổi tên thành công ty văn phòng phẩm Cửu Long. Từ khi nhà máy
chuyển đổi sang công ty đã tạo điều kiện thuận lợi cho công ty trong sản xuất
kinh doanh, mở rộng thị tròng tiêu thụ sản phẩm, đặc biệt là thị trờng các tỉnh
phía Nam, và đa dạng hoá các sản phẩm nhằm đáp ứng nhu cầu ngày càng cao
của khách hàng.
Ngày 17/10/2003, theo quyết định cổ phần hoá các doanh nghiệp của
Nhà nớc, công ty đổi tên thành Công ty cổ phần Văn phòng phẩm Cửu
Long. Từ khi cổ phần hoá đến nay, công ty liên tục phát triển sản xuất kinh
doanh.
Nếu năm 2000, doanh thu đạt 19,5 tỷ đồng thì đến năm 2006 đạt 123 tỷ
đồng, tăng 630%. Đời sống của cán bộ công nhân viên cũng đợc cải thiện,
4
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
thu nhập bình quân đầu ngời đạt 2 triệu/ ngời/tháng. Cổ tức chi trả hàng năm

cũng tăng, năm 2004, 2005 là 12%, năm 2006 là 13%.
II. Một số đặc điểm cơ bản của công ty VPP Cửu Long có ảnh
hởng đến công tác tiền lơng.
1. Đặc điểm về cơ cấu tổ chức của công ty VPP Cửu Long
Công ty văn phòng phẩm Cửu Long là một doanh nghiệp cổ phần, thuộc loại
vừa và nhỏ, hạch toán kinh doanh độc lập, do đó cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý
tổ chức sản xuất kinh doanh của công ty tơng đối gọn nhẹ với các phòng ban bộ
phận sau:
Sơ đồ 1: Cơ cấu tổ chức của công ty VPP Cửu Long
(Nguồn: Quy chế hoạt động của công ty văn phòng phẩm Cửu Long- Phòng
TC-HC)

5
Phòng
Tài Chính-
Kế toán
Phòng
Kỹ Thuật
Sản Xuất
Phòng
Tổ chức-
Hành chính
Phòng
Vật Tư
Phân Xưởng
Nhựa
Phân Xưởng
Chai PET
Phân Xưởng
Văn Phòng

Phẩm
Ban Giám Đốc
Hội đồng quản trị
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
2. Đặc điểm về lao động của công ty VPP Cửu Long:
Hiện nay số lao động của công ty là 190 ngời, trong đó cơ cấu lao động
của công ty qua một số năm gần đây đợc thể hiện qua bảng thống kê sau:
Bảng 1: Cơ cấu lao động theo tính chất lao động và theo giới tính
T
T
Chỉ Tiêu
Năm 2004 Năm 2005 Năm2006
Số lợng
(Ngời)
Tỷ
trọng
(%)
Số lợng
(Ngời)
Tỷ
trọng
(%)
Số lợng
(Ngời)
Tỷ
trọng
(%)
Tổng số lao
động, trong đó:
195 100 192 100 190 100

1 Công nhân KT 175 89,74 173 90,1 162 85,26
LĐ quản lý 20 10,26 19 9,9 28 14,74
2 LĐ nam 96 49,23 90 46,87
5
92 48,42
LĐ nữ 99 50,77 102 53,12
5
98 51,58
(Nguồn: Tổng hợp báo cáo LĐ-TL một số năm gần đây. Phòng TC- KT)
Bảng 2: Chất lợng lao động quản lý
(Nguồn: Tổng hợp báo cáo chất lợng lao động của công ty. TC HC)
6
T
T
Trình độ
Năm 2004 Năm 2005 Năm2006
Số lợng
(Ngời)
Tỷ
trọng
(%)
Số lợng
(Ngời)
Tỷ
trọng
(%)
Số lợng
(Ngời)
Tỷ
trọng

(%)
1 Cao đẳng và đại
học
14 70 17 89,48 20 71,44
2 Trung cấp 2 10 1 5,26 4 14,28
3 Còn lại 4 20 1 5,26 4 14,28
Tổng số 20 100 19 100 28 100
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Bảng 3: Chất lợng lao động công nhân kỹ thuật
T
T
Cấp bậc công
nhân
Năm 2004 Năm 2005 Năm2006
Số lợng
(Ngời)
Tỷ
trọng
(%)
Số lợng
(Ngời)
Tỷ
trọng
(%)
Số lợng
(Ngời)
Tỷ
trọng
(%)
1 Công nhân bậc 4

trở lên
60 34,28 66 38,15 70 43,21
2 Công nhân bậc 4 trở
xuống
115 65,72 107 61,85 92 56,79
Tổng 175 100 173 100 162 100
(Nguồn: Tổng hợp báo cáo chất lợng lao động các năm. Phòng TC-HC)
Qua số liệu trên ta thấy: Công ty VPP Cửu Long là một công ty vừa và nhỏ
nên số lao động chỉ có gần 200 ngời. Do công ty thực hiện cổ phần hoá doanh
nghiệp nên số lao động có xu hớng tinh giảm dần.
Cũng qua số liệu trên ta thấy, do đặc thù sản xuất kinh doanh của công ty
là ngành công nghiệp nhẹ, do đó không quá đòi hỏi nhiều về sức khoẻ mà cần
sự khéo léo và tính kiên nhẫn trong tính cách của ngời lao động nên tỷ lệ lao
động nữ ở đây luôn cao hơn số lao động nam .
Về trình độ chuyên môn của lao động quản lý của công ty, năm 2006 số
lao động có trình độ đại học, cao đẳng chiếm tỷ lệ 71,44% trong tổng số lao
động quản lý và chiếm khoảng 10% tổng số lao động toàn công ty; Số lao động
có trình độ trung cấp chiếm 14,28%, số còn lại chiếm 14,28% trong tổng số lao
động quản lý. Với đội ngũ quản lý nh vậy sẽ đảm bảo nâng cao hiệu quả công
tác quản lý và hiệu quả sx-kd của công ty.
Về cơ cấu theo trình dộ lành nghề của công nhân, theo bảng số liệu 3 ta
thấy: Mặc dù số lợng công nhân giảm dần qua 3 năm do công ty thực hiện cổ
phần hoá, nhng số công nhân bậc 4 trở lên chiếm tới 43,21% trong tổng số công
nhân và chiếm 36,8% tổng số lao đông trong công ty và số lao động này không
ngừng tăng lên sau mỗi năm.
7
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Phần II. Phân tích thực trạng Quy chế trả lơng
tại Công ty cổ phần Văn phòng phẩm Cửu Long.
I. Những căn cứ pháp lý và nguyên tắc chung trong quy chế trả

lơng của Công ty VPP Cửu Long:
1. Những căn cứ pháp lý khi ban hành quy chế trả lơng
Khi ban hành quy chế tiền lơng của Công ty cổ phần VPP Cửu Long luôn
dựa trên những căn cứ pháp lý đợc Nhà nớc quy định. Cụ thể là:
Căn cứ vào Nghị Định 114/NĐ - CP ngày 31/01/2002 của Chính phủ quy
định chi tiết và hớng dẫn thi hành một số điều của Bộ luật tiền lơng. và nghị
định 2005/2004/NĐ - CP của Chính phủ về đổi mới quản lý tiền lơng, thu nhập
trong các doanh nghiệp Nhà nớc, thông t 13/TT - BLĐTB - XH ngày
30/05/2003 của Bộ lao động thơng binh xã hội về về hớng dẫn một số điều của
nghị định số 114/NĐ - CP của Chính phủ. Sau đó căn cứ vào tình hình thực hiện
kết quả sản xuất kinh doanh và căn cứ vào đề nghị của phòng tổ chức - hành
chính, sau khi đã trao đổi thống nhất với Công đoàn Công ty và Hội đồng xây
dựng cơ chế trả lơng của Công ty, Giám đốc Công ty VPP Cửu Long đã ban
hành quy chế trả lơng ngày 5/11/2005 và áp dụng thống nhất cho tất cả các đơn
vị sản xuất kinh doanh trong toàn Công ty.
2. Những nguyên tắc chung về quy chế tiền lơng ở Công ty cổ phần
VPP Cửu Long
* Quy chế quản lý tiền lơng - thu nhập của Công ty đợc xây dựng trên cơ
sở các Nghị định và văn bản hớng dẫn của Nhà nớc, và đợc áp dụng cho phù
hợp với tình hình sản xuất kinh doanh của Công ty.
* Cán bộ công nhân viên trong Công ty đợc thanh toán tiền lơng trên cơ sở
là làm công việc, chức vụ gì, đợc hởng hơng theo công việc, chức vụ đó, với
mức lơng của mỗi cán bộ công nhân viên trong Công ty phụ thuộc vào hiệu quả
sản xuất - công tác của bản thân và kết quả sản xuất kinh doanh của toàn Công
ty.
8
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
* Các sản phẩm và dịch vụ của Công ty phải có định mức và định biên lao
động, đơn giá tiền lơng hợp lý. Khi có sự thay đổi về điều kiện lao động thì phải
thay đổi định mức lao động và đơn giá tiền lơng cho phù hợp.

* Tiền lơng và thu nhập của ngời lao động phải đợc thể hiện đầy đủ trong
số lợng của doanh nghiệp theo mẫu của Bộ LĐTBXH ban hành. Và tiền lơng
chỉ đợc dùng trả lơng, thởng cho CBCNV trong Công ty, tuyệt đối không đợc
dùng tiền lơng vào mục đích khác.
* Trờng hợp có biến động lớn trong sản xuất kinh doanh do khách quan
gây ra, khi quyết toán tiền lơng, Giám đốc Công ty xem xét điều chỉnh để đỡ
làm ảnh hởng đến thu nhập của ngời lao động.
II. Phân tích về cơ chế trả lơng của Công ty VPP Cửu Long:
1. Nguồn hình thành quỹ lơng
- Quỹ lơng hình thành từ kết quả sản xuất kinh doanh.
- Quỹ lơng đợc hình thành dựa vào doanh thu
- Quỹ lơng dự phòng của năm trớc
2. Xác định quỹ tiền lơng
2.1. Lập kế hoạch quỹ tiền lơng:
Hàng năm trên cơ sở kết quả sản xuất kinh doanh của năm trớc và xét đến
những điều kiện thực tế hiện tại cùng với việc nghiên cứu sự biến động của tình
hình biến động trên thị trờng Công ty tiến hành lập kế hoạch chỉ tiêu sản xuất
kinh doanh trong năm, trình Bộ Công nghiệp xét duyệt. Sau đó trên cơ sở khối
lợng sản xuất kinh doanh đợc giao, căn cứ vào định mức lao động thực tế và hệ
số lơng của từng lao động làm những công việc, Công ty cổ phần VPP Cửu
Long sẽ xác định số lao động định biên, hệ số mức lơng bình quân. Từ đó, Công
ty sẽ xác định quỹ tiền lơng kế hoạch của mình.
Quỹ tiền lơng kế hoạch của Công ty VPP Cửu Long đợc xây dựng theo ph-
ơng pháp lao động định biên, cụ thể là:
Theo công thức:
9
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
V
KH
= [ L

ĐB
x TL
MINDN
x (H
CB
+ H
PC
) + V
vc
]
Từ đó ta có: V
KH
= v
KHSX
+V
KHKD
+ V
KHTG
Trong đó:
V
KH
là tổng quỹ tiền lơng kế hoạch
V
KHSX
là tổng quỹ tiền lơng kế hoạch bộ phận sản xuất (cả công nhân
trực tiếp sản xuất và lao động quản lý)
V
KHTG
là tổng quỹ tiền lơng thêm giờ kế hoạch
V

KHKD
là tổng quỹ tiền lơng kế hoạch bộ phận kinh doanh.
Ví dụ: Năm 2006, Công ty VPP Cửu Long tiến hành xây dựng quỹ tiền
lơng kế hoạch nh sau:
*Xây dựng định mức lao động:
Trong hệ thống công tác định mức lao động của mình Công ty tiến hành
xây dựng định mức lao động tổng hợp cho 1 đơn vị sản phẩm theo thời gian hao
phí (giờ - ngời/1000 đơn vị sản phẩm) của từng loại sản phẩm mà Công ty sản
xuất sau đó quy đổi ra số lao động định biên của từng bộ phận sản xuất ra các
sản phẩm đó.
Do đó theo kết quả phân tích ở trên ta thấy năm 2006 số lao động định
biên mà Công ty xác định là 209 ngời, trong đó:
+ Lao động trực tiếp sản xuất là: Lyc = 145 ngời
+ Lao động quản lý là Lql = 27 ngời
+ Lao động phục vụ là Lpv = 37 ngời
Tuy nhiên căn cứ vào điều kiện thực tế số lao động hiện có và tình hình
sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp và quy định của Nhà nớc về những ngày
nghỉ trong năm, Công ty tiến hành xác định số lao động bổ sung và định biên số
lao động làm thêm giờ để đảm bảo hoàn thành nhiệm vụ sản xuất kinh doanh.
10
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
+ Số lao động bổ sung để thực hiện ngày nghỉ theo chế độ qui định của
pháp luật đợc tính theo thông t số 14/LĐTBXH ngày 10/4/1997 về hớng dẫn
phơng pháp xây dựng và đăng ký định mức lao động đối với doanh nghiệp Nhà
nớc nh sau:
L
BS
= (Lgc + L
PV
).

Số ngày nghỉ theo chế độ
295
Trong đó số ngày nghỉ theo chế độ tính bình quân 1 năm cho 1 lao động
trong Công ty là 36 ngày.
L
BS
= (145 + 37) x
36
= 23 ngời
295
+ Định biên số lao động làm thêm giờ
Trên cơ sở quy định của Bộ luật lao động về thời gian làm thêm và nhiệm
vụ sản xuất kinh doanh, mỗi bộ phận dự tính số lao động cần huy động làm
thêm để đảm bảo hoàn thành kế hoạch sản xuất khi có biến động về kế hoạch
sản xuất và nhu cầu của khách hàng. Công ty dự tính mỗi ngời lao động phải
làm thêm trung bình 2 giờ 1 ngày và sau thời gian làm thêm đợc nghỉ bù. Khi
đó số lao động định biên quy đổi làm thêm giờ các bộ phận là: 16 ngời.
* Xác định mức lơng tối thiểu TL
MINDN
.
Tiền lơng tối thiểu của doanh nghiệp đợc xác định theo 13/LĐ-TBXH
ngày 30/5/2003 nh sau:
TL
MINDN
= TL
MIN
(1 + Kđc)
Với TL
MIN
= 450.000đ/tháng

K
đc
= 1
TL
MINDN
= TL
MIN
(1 + K
đc
) = 450 * (1 + 1)= 900.000 đồng
Khi đó: Mức lơng tối thiểu Công ty đợc lựa chọn trong khoảng
450.000 (đồng) TL
MINDN
900.000 (đồng)
11
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Căn cứ vào điều kiện thực tế của mình Công ty chọn mức lơng tối thiểu là
785.046 đồng.
* Xác định hệ số lơng cấp bậc công việc bình quân:
Do công tác phân tích công việc và đánh giá công việc cha đợc tiến hành 1
cách chính xác và khoa học nên Công ty cha xác định đợc rõ cấp bậc cho từng
công việc, do đó việc đó theo cấp bậc đợc quy định trong hệ thống thang bảng l-
ơng, cụ thể:
+ Hệ số lơng cấp bậc bình quân của công ty: H
cb
= 2,50
+ Hệ số lơng cấp bậc lao động trực tiếp sản xuất:
Hcbsx =
419,85
= 2,31

182
+ Hệ số lơng cấp bậc bình quân lao động quản lý:
Hcbql =
87,30
= 3,23
27
+ Hệ số phụ cấp: Hpc =
209
60,45
= 0,22
Trong đó:
+ Phụ cấp trách nhiệm:
- Trởng phòng, quản đốc: 6 x 0,2 = 1,2
- Phó phòng, phó quản đốc: 3 x 0,15 = 0,45
- Tổ trởng sản xuất: 17 x 0,1 = 1,70
+ Phụ cấp kiêm nhiệm: = 0,248
+ Phụ cấp ca 3: 42 x 2,5 x 40% = 42
Tổng = 45,60
* Xác định quỹ lơng kế hoạch năm 2006:
+ Quỹ tiền lơng kế hoạch sản xuất:
12

×