Tải bản đầy đủ (.docx) (186 trang)

Nghiên cứu năng lực tài chính của các ngân hàng thương mại sau ma ở việt nam theo các tiêu chí camels

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.17 MB, 186 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
---------------------------------

NGHIÊN CỨU NĂNG LỰC TÀI CHÍNH
CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI SAU
M&A
Ở VIỆT NAM THEO CÁC TIÊU CHÍ CAMELS

LUẬN ÁN TIẾN SĨ
TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG

HÀ NỘI - 2022


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
---------------------------------

NGHIÊN CỨU NĂNG LỰC TÀI CHÍNH
CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI SAU
M&A
Ở VIỆT NAM THEO CÁC TIÊU CHÍ CAMELS
Chuyên ngành TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG
Mã số 934 02 01

LUẬN ÁN TIẾN SĨ

Người hướng dẫn khoa học

HÀ NỘI - 2022




i

LỜI CAM KẾT
Tôi đã đọc và hiểu về các hành vi vi phạm sự trung thực trong học thuật. Tôi
cam kết bằng danh dự cá nhân rằng Luận án tiến sĩ này do tôi tự thực hiện và không vi
phạm yêu cầu về sự trung thực trong học thuật.
Hà Nội, ngày

tháng

năm 2022

Nghiên cứu sinh


ii

LỜI CẢM ƠN
Tác giả xin bày tỏ sự biết ơn tới Giáo viên hướng dẫn khoa học PGS.TS Lê Đức
Lữ và TS. Hồng Việt Trung đã nhiệt tình hướng dẫn, chỉ bảo và đồng hành cùng tác
giả trong suốt quá trình nghiên cứu và hồn thành luận án.
Tác giả cũng xin cảm ơn các đồng nghiệp của Trường Đại học Kinh tế quốc dân
đặc biệt Viện Ngân hàng - Tài chính và Viện đào tạo sau đại học đã hỗ trợ trong việc
tìm kiếm tài liệu cũng như góp ý cho Tác giả sửa chữa Luận án.
Xin trân trọng cảm ơn các Quý Ông/Bà lãnh đạo và các cán bộ nhân viên của
các Ngân hàng thương mại sau M&A đã hỗ trợ, giúp đỡ tác giả trong việc thu thập các
dữ liệu, thông tin phục vụ cho Luận án .
Cuối cùng, Tác giả xin được gửi lòng tri ân sâu sắc tới gia đình, bạn bè, đồng

nghiệp đã ln quan tâm, động viên và khích lệ cho Tác giả có thêm động lực phấn
đấu để hoàn thành Luận án này.
Xin trân trọng cảm ơn!


iii

MỤC LỤC
LỜI CAM
KẾT ..........................................................................................................
.......i
LỜI CẢM
ƠN ............................................................................................................
......ii
MỤC
LỤC ..........................................................................................................
............ iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT
TẮT ............................................................................vi
DANH MỤC BẢNG
BIỂU ......................................................................................... viii
DANH MỤC BIỂU
ĐỒ ..................................................................................................ix
LỜI MỞ
ĐẦU ..........................................................................................................
........ 1
CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ NĂNG
LỰC TÀI CHÍNH CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI SAU M&A ............. 8
1.1. Tổng quan tình hình nghiên
cứu ......................................................................... 8

1.1.1. Tổng quan các cơng trình nghiên cứu liên quan đến đánh giá năng lực tài
chính của Ngân hàng thương mại .............................................................................8
1.1.2. Tổng quan các cơng trình nghiên cứu liên quan đến hoạt động M&A ngân
hàng thương mại .....................................................................................................13
1.2. Cơ sở lý luận về Ngân hàng thương mại sau
M&A ......................................... 17
1.2.1. Tổng quan về M&A trong hoạt động ngân hàng..........................................17
1.2.2. Ngân hàng thương mại sau M&A ................................................................21
1.3. Cơ sở lý luận về năng lực tài chính của Ngân hàng thương mại sau
M&A .. 30
1.3.1. Quan niệm về năng lực tài chính của Ngân hàng thương mại sau M&A ....30


1.3.2. Nội dung năng lực tài chính của Ngân hàng thương mại .............................32
1.3.3. Đánh giá năng lực tài chính của Ngân hàng thương mại sau M&A theo các
tiêu chí CAMELS ...................................................................................................34
1.3.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến năng lực tài chính của Ngân hàng thương mại
sau M&A ................................................................................................................44
1.4. Kinh nghiệm nâng cao năng lực tài chính của một số Ngân hàng thương
mại trên thế giới và bài học rút ra cho các Ngân hàng thương mại ở Việt Nam
. 51
1.4.1. Kinh nghiệm nâng cao năng lực tài chính của một số Ngân hàng thương mại
trên thế giới .............................................................................................................51
1.4.2. Bài học cho các Ngân hàng thương mại Việt Nam ......................................63
TÓM TẮT CHƯƠNG
1 ................................................................................................ 66


iv
CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG NĂNG LỰC TÀI CHÍNH CỦA CÁC NGÂN

HÀNG THƯƠNG MẠI SAU M&A Ở VIỆT NAM THEO CÁC TIÊU CHÍ
CAMELS ....................................................................................................
.................... 67
2.1. Tổng quan về tình hình M&A của Ngân hàng thương mại Việt
Nam........... 67
2.1.1. Tình hình M&A của NHTM Việt Nam giai đoạn tái cơ cấu ngân hàng sau
khủng hoảng tài chính Châu Á (1997-2003) ..........................................................67
2.1.2. Tình hình M&A của NHTM Việt Nam giai đoạn Việt Nam gia nhập tổ chức
thương mại thế giới (2004-2010) ...........................................................................68
2.1.3. Tình hình M&A của NHTM Việt Nam giai đoạn tái cấu trúc hệ thống ngân
hàng (2011-2015) ...................................................................................................73
2.1.4. Tình hình M&A của NHTM giai đoạn 2 tái cơ cấu lại hệ thống ngân hàng
(2016-2020) ............................................................................................................79
2.2. Thực trạng năng lực tài chính của các Ngân hàng thương mại sau M&A ở
Việt Nam theo các tiêu chí
CAMELS....................................................................... 81
2.2.1. Mức độ an tồn vốn - C (Capital Adequacy) ...............................................83
2.2.2. Chất lượng tài sản - A (Assets quality) ........................................................88
2.2.3. Năng lực quản lý - M (Management) ...........................................................94
2.2.4. Khả năng sinh lời - E (Earnings) ..................................................................97
2.2.5. Khả năng thanh khoản - L (Liquidity) ........................................................102
2.3. Nhận xét về năng lực tài chính của các NHTM sau M&A ở Việt Nam theo
các tiêu chí
Camels ..................................................................................................
105
2.3.1. Những kết quả đạt được .............................................................................105
2.3.2. Những hạn chế ............................................................................................107
2.3.3. Nguyên nhân của hạn chế ...........................................................................110
TÓM TẮT CHƯƠNG
2 .............................................................................................. 112

CHƯƠNG 3 ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC TÀI CHÍNH CỦA CÁC NHTM SAU
M&A Ở VIỆT NAM THEO CÁC TIÊU CHÍ CAMELS BẰNG MƠ HÌNH HỒI
QUY NHỊ PHÂN
LOGISTIC..................................................................................... 113
3.1. Phương pháp đánh


giá...................................................................................... 113
3.1.1. Khái qt về mơ hình hồi quy nhị phân Logistic .......................................113
3.1.2. Biến phụ thuộc ............................................................................................115
3.1.3. Biến độc lập ................................................................................................116


v
3.2. Phân tích kết
quả............................................................................................... 117
3.2.1. Đặc điểm dữ liệu phân tích .........................................................................117
3.2.2. Kết quả phân tích dữ liệu............................................................................118
TĨM TẮT CHƯƠNG
3 .............................................................................................. 127
CHƯƠNG 4 GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC TÀI CHÍNH CHO CÁC
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI SAU M&A Ở VIỆT NAM ....................................
128
4.1. Quan điểm và định hướng nâng cao năng lực tài chính của các Ngân
hàng
thương mại sau M&A ở Việt
Nam ......................................................................... 128
4.1.1. Định hướng nâng cao năng lực tài chính của các Ngân hàng thương mại sau
M&A ở Việt Nam .................................................................................................128
4.1.2. Quan điểm nâng cao năng lực tài chính của các Ngân hàng thương mại Việt

Nam sau M&A......................................................................................................130
4.2. Giải pháp nâng cao năng lực tài chính cho các Ngân hàng thương mại
sau
M&A ở Việt
Nam .....................................................................................................
132
4.2.1. Tăng quy mô vốn chủ sở hữu và nâng cao hệ số an toàn vốn ....................132
4.2.2. Nâng cao năng lực quản lý .........................................................................136
4.2.3. Tăng cường khả năng thanh khoản.............................................................139
4.2.4. Nâng cao chất lượng tín dụng.....................................................................140
4.2.5. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực .........................................................143
4.2.6. Mở rộng và đa dạng hóa các dịch vụ ngân hàng ........................................146
4.2.7. Phát triển và ứng dụng khoa học công nghệ trong ngành Ngân hàng ........147
4.3. Một số kiến
nghị ................................................................................................ 148
4.3.1. Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nước ...........................................................148
4.3.2. Kiến nghị đối với Chính phủ và cơ quan quản lý Nhà nước ......................150
4.4. Những hạn chế của nghiên cứu và hướng nghiên cứu tiếp
theo................... 151


TĨM TẮT CHƯƠNG
4 .............................................................................................. 153
KẾT
LUẬN ........................................................................................................
.......... 154
DANH MỤC CÁC CƠNG TRÌNH ĐÃ CƠNG BỐ CỦA TÁC GIẢ..................... 156
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM
KHẢO ................................................................... 156
PHỤ

LỤC ..........................................................................................................
........... 169


vi

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Ký hiệu

Diễn giải

ABBank

Ngân hàng TMCP An Bình

AMC

Cơng ty quản lý tài sản

BIDV

Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam

CAMELS

Tiêu chí Camels

CAPM

Mơ hình định giá Tài sản vốn (Capital Asset Pricing Model)


CAR

Tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu (Capital Adequacy Ratio)

CSH

Chủ sở hữu

DEA

Phương pháp phân tích bao dữ liệu

FCB

Ngân hàng TMCP Đệ Nhất

FDIC

Tập đồn bảo hiểm tiền gửi liên bang Mỹ

FED

Cục dự trữ liên bang Mỹ

GTCG

Giấy tờ có giá

HBB


Ngân hàng TMCP Phát triển Nhà Hà Nội

HDBank

Ngân hàng TMCP Phát triển thành phố Hồ Chí Minh

LPB

Ngân hàng TMCP Bưu điện Liên Việt

M&A

Mua lại và sáp nhập (Mergers and Acquistions )

MaritimeBank

Ngân hàng TMCP Hàng Hải

NHNN

Ngân hàng Nhà nước

NHTM

Ngân hàng thương mại

NHTW

Ngân hàng Trung ương


NIM

Tỷ lệ lãi cận biên (Net Interest Margin)

NNIM

Tỷ lệ lãi ngoài cận biên (Non Net Interest Margin)

NSNN

Ngân sách Nhà nước

OCB

Ngân hàng Phương Đông

PBC

Ngân hàng nhân dân Trung Hoa

PVcombank

Ngân hàng Đại chúng Việt Nam


vii

Ký hiệu


Diễn giải



Quyết định

QH

Quốc hội

ROA

Tỷ suất sinh lời trên Tài sản (Return On Asset)

ROE

Tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu (Return On Equity)

Sacombank

Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín

SCB

Ngân hàng TMCP Sài Gịn

SHB

Ngân hàng TMCP Sài Gịn - Hà Nội


TCTD

Tổ chức tín dụng

Techcombank

Ngân hàng TMCP Kỹ thương Việt Nam

TMCP

Thương mại cổ phần

TNB

Ngân hàng TMCP Việt Nam Tín Nghĩa

TS

Tài sản

TT

Thông tư

TTLT

Thông tư liên tịch

UNC


Ủy nhiệm chi

UNT

Ủy nhiệm thu

VIB

Ngân hàng TMCP Quốc tế

WTO

Tổ chức thương mại thế giới


viii

DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1. Các thương vụ M&A ngân hàng giai đoạn 1997- 2003................................68
Bảng 2.2. Các Ngân hàng TMCP trong nước mua bán cổ phần lẫn nhau trong giai
đoạn 2004-2010............................................................................................69
Bảng 2.3. Các Ngân hàng TMCP trong nước bán cổ phần cho các ngân hàng nước
ngoài giai đoạn 2004-2010...........................................................................70
Bảng 2.4. Các thương vụ mua bán cổ phần ngân hàng giai đoạn 2011-2015 ...............74
Bảng 2.5. Các thương vụ sáp nhập ngân hàng giai đoạn 2011-2015 ............................75
Bảng 2.6. Các thương vụ hợp nhất ngân hàng giai đoạn 2011-2015 ............................77
Bảng 2.7. Các thương vụ mua lại ngân hàng giai đoạn 2011-2015 ..............................78
Bảng 2.8. Danh sách các Ngân hàng sau M&A sử dụng phân tích đánh giá ................82
Bảng 2.9. Quy mơ vốn chủ sở hữu của các NHTM sau M&A ở Việt Nam..................83
Bảng 2.10. Hệ số địn bẩy tài chính của các NHTM sau M&A ở Việt Nam ................85

Bảng 2.11. Tỷ lệ vốn chủ sở hữu/Tổng tài sản của các NHTM sau M&A ...................86
Bảng 2.12. Hệ số CAR của các NHTM sau M&A ở Việt Nam....................................87
Bảng 2.13. Dư nợ cho vay trên tổng tài sản của các NHTM sau M&A........................88
Bảng 2.14. Tỷ lệ nợ xấu của các NHTM sau M&A ở Việt Nam ..................................91
Bảng 2.15. Tỷ lệ chi phí dự phịng của các NHTM sau M&A .....................................92
Bảng 2.16. Lợi nhuận sau thuế của các NHTM sau M&A ở Việt Nam .......................94
Bảng 2.17. Dư nợ cho vay của các NHTM sau M&A ..................................................96
Bảng 2.18. Tỷ suất sinh lời trên tài sản (ROA) của các NHTM sau M&A ..................97
Bảng 2.19. Tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu (ROE) của các NHTM sau M&A ....98
Bảng 2.20. Tỷ lệ lãi cận biên (NIM) của các NHTM sau M&A ...................................99
Bảng 2.21. Tỷ lệ lãi ngoài cận biên (NNIM) của các NHTM sau M&A ....................101
Bảng 2.22. Tỷ lệ tổng tiền gửi trên tổng tài sản của NHTM sau M&A ......................102
Bảng 2.23. Tỷ lệ dư nợ cho vay trên tiền gửi của các NHTM sau M&A ...................104
Bảng 3.1. Tóm tắt các biến độc lập .............................................................................116
Bảng 3.2. Đặc điểm dữ liệu phân tích .........................................................................117
Bảng 3.3. Mã hố biến phụ thuộc ................................................................................118
Bảng 3.4. Kiểm định hệ số của mơ hình......................................................................118
Bảng 3.5. Tóm tắt mơ hình ..........................................................................................118


ix
Bảng 3.6. Phân loại đối tượng theo tiêu chí quan sát thực tế và dự đoán ...................119
Bảng 3.7. Kết quả hồi quy mơ hình Logistic...............................................................121
Bảng 3.8. Bảng tổng hợp hệ số hồi quy riêng của từng biến ......................................125

DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1. Quy mô Vốn chủ sở hữu của các NHTM sau M&A ở Việt Nam giai đoạn
2017-2019 ................................................................................................84
Biểu đồ 2.2. Tỷ lệ vốn chủ sở hữu/Tổng tài sản của các NHTM sau M&A ở Việt Nam
giai đoạn 2017-2019 ................................................................................87

Biểu đồ 2.3. Chỉ tiêu dư nợ cho vay trên tổng tài sản của các NHTM sau M&A ở Việt
Nam giai đoạn 2017-2019 .......................................................................90
Biểu đồ 2.4. Tỷ lệ nợ xấu của các NHTM sau M&A giai đoạn 2017-2019 .................92
Biểu đồ 2.5. Tỷ lệ chi phí dự phịng của các NHTM sau M&A 2017 - 2019 ...............93
Biểu đồ 2.6. Tăng trưởng lợi nhuận sau thuế của các NHTM sau M&A giai đoạn
2017-2019 ................................................................................................95
Biểu đồ 2.7. Tốc độ tăng trưởng tín dụng của các NHTM sau M&A ...........................97
Biểu đồ 2.8. ROE của các NHTM sau M&A năm 2019 ...............................................99
Biểu đồ 2.9. NIM của các NHTM sau M&A năm 2019 .............................................100
Biểu đồ 2.10. NNIM của các NHTM sau M&A năm 2019 ........................................102
Biểu đồ 2.11. Tỷ lệ tổng tiền gửi trên tổng tài sản của các NHTM sau M&A giai đoạn
2017-2019 ..............................................................................................103
Biểu đồ 2.12. Tỷ lệ bình quân Dư nợ cho vay trên tiền gửi của NHTM sau M&A....105


x


1

LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do lựa chọn đề tài
Hội nhập kinh tế quốc tế là điều kiện thuận lợi để đưa quốc gia phát triển, bên
cạnh đó cạnh tranh trong các lĩnh vực kinh tế trở nên gay gắt hơn đặc biệt trong lĩnh
vực tài chính ngân hàng. Cũng như các thị trường khác, thị trường tài chính giờ đây
cũng phải chịu những sức ép lớn của quá trình hội nhập. Đặc biệt các Ngân hàng
thương mại - tổ chức trung gian tài chính có vai trị quan trọng trong việc kết nối giữa
khu vực tiết kiệm và đầu tư của nền kinh tế - ngày càng bị cạnh tranh bởi các trung
gian tài chính phi ngân hàng và các ngân hàng nước ngoài. Tuy nhiên sự gia tăng sức
ép cạnh tranh sẽ tác động đến ngành ngân hàng như thế nào cịn phụ thuộc một phần

vào khả năng thích nghi và năng lực tài chính của chính các ngân hàng trong môi
trường cạnh tranh gay gắt này. Các ngân hàng khơng có khả năng cạnh tranh sẽ được
thay thế bằng các ngân hàng có hiệu quả hơn, điều này cho thấy chỉ có các ngân hàng
có năng lực tài chính tốt, kinh doanh hiệu quả nhất mới có lợi thế về cạnh tranh. Như
vậy, năng lực tài chính trở thành một tiêu chí quan trọng để đánh giá sự tồn tại của một
ngân hàng trong môi trường cạnh tranh quốc tế ngày càng gia tăng và khốc liệt.
Sau nhiều năm gia nhập WTO, Ngân hàng thương mại Việt Nam đã thể hiện
nhiều sự yếu kém của mình như năng lực tài chính thấp, sức cạnh tranh chưa cao,
năng lực quản trị và công nghệ yếu, cải cách diễn ra chậm và thiếu tính minh bạch.
Điều này được thể hiện rõ qua cuộc khủng hoảng tài chính năm 2008, cụ thể chính là
cuộc chạy đua lãi suất, làm cho lãi suất huy động có lúc lên đến 21%/ năm. Yếu tố
“sân nhà” cũng như am hiểu tâm lý người Việt thường được đưa ra như là lợi thế so
sánh duy nhất giữa ngân hàng trong nước với ngân hàng nước ngồi. Tuy nhiên, có thể
thấy rằng điều này khơng cịn phù hợp trong nền kinh tế tồn cầu hóa.Với những hoạt
động của ngân hàng truyền thống thì tương lai khơng xa chúng ta sẽ bị đánh bại ngay
trên sân nhà. Trước tình hình đó, Chính phủ ra Quyết định 254/QĐ-TTg ngày 1/3/2012
về việc phê duyệt “Đề án cơ cấu lại hệ thống các tổ chức tín dụng giai đoạn 20112015”. Cũng thời điểm đó, Thống đốc Ngân hàng nhà nước đã ký Quyết định số
734/QĐ-NHNN về việc ban hành Kế hoạch hành động của ngành ngân hàng triển khai
thực hiện “Đề án cơ cấu lại hệ thống các tổ chức tín dụng giai đoạn 2011-2015”. Sau
đó năm 2017 Thủ tướng Chính phủ lại tiếp tục ra Quyết định số 1058/QĐ-TTg ngày
19/07/2017 về việc phê duyệt “Đề án cơ cấu lại hệ thống các tổ chức tín dụng gắn với
xử lý nợ xấu giai đoạn 2016-2020”, trong đó các Quyết định đều chú trọng chủ yếu
đến hoạt động mua lại và sáp nhập các ngân hàng (M&A - Mergers and Acquistions).


2
Tuy nhiên, trong một thời gian dài, thực hiện hoạt động M&A ngân hàng ở Việt Nam
tính đến thời điểm năm 2021 cịn chưa mang tính chun nghiệp, số lượng ít, đôi khi
mang tính tự phát, nhiều lúc do áp lực của cơ chế và các quy định trong văn bản quy
phạm pháp luật, chưa bắt nguồn từ lợi ích kinh tế của ngân hàng và của nền kinh tế, do

đó thiếu kinh nghiệm và ít thơng tin. Hơn nữa, sau khi đã tái cấu trúc, các NHTM mới
đã được hình thành, đó là kết quả của các thương vụ M&A. Nhưng sau một thời gian
các NHTM này phát triển như thế nào, hiệu quả ra sao, đó lại là một bài tốn khó mà
các nhà quản trị ngân hàng phải tiếp tục giải quyết. Chính vì thế, câu hỏi đặt ra cho các
NHTM sau M&A là làm như thế nào để nâng cao được năng lực tài chính để giữ vững
sự ổn định cho ngân hàng sau M&A và ngân hàng vẫn hoạt động hiệu quả. Để trả lời
cho câu hỏi quản lý này thì cần có phương pháp nghiên cứu chuyên sâu và ứng dụng
kinh tế lượng trong phân tích và đánh giá về năng lực tài chính của các NHTM Việt
Nam sau M&A. Trên thế giới các nhà phân tích tài chính đã sử dụng các phương pháp
tiếp cận khác nhau như Dupont, DEA, CAPM, Probit, Proxy, Logistic… để đánh giá
năng lựa tài chính của ngân hàng xem có đảm bảo theo các tiêu chuẩn Moody’s, First,
Camels, Basel hay khơng; trong đó, đánh giá năng lực tài chính theo tiêu chuẩn
Camels là được sử dụng phổ biến nhất bởi hệ thống các tiêu chí CAMELS được Cục
quản lý các tổ hợp tín dụng Hoa Kỳ (National Credit Union Administration-NCUA)
xây dựng và thông qua năm 1996 dựa trên việc phân tích các chỉ tiêu định lượng. Đây
là hệ thống xếp hạng ngân hàng và giám sát tình hình tài chính ngân hàng của Mỹ và
được coi là chuẩn mực đối với hầu hết các TCTD trên toàn thế giới khi đánh giá năng
lực tài chính và hiệu quả hoạt động của các ngân hàng thương mại nói chung. Nó được
áp dụng nhằm nâng cao độ an tồn vốn, khả năng sinh lời và thanh khoản của ngân
hàng. Ban đầu việc đánh giá dựa trên 5 tiêu chí Mức độ an toàn vốn (Capital
Adequacy); Chất lượng tài sản (Asset Quality); Năng lực quản lý (Management); Lợi
nhuận (Earnings); Khả năng thanh khoản (Liquidity); Tiêu chí thứ 6 Mức độ nhạy
cảm với rủi ro thị trường (Sensitivity to market risk) được bổ sung vào năm 1997, vì
thế chữ viết tắt được thay đổi thành CAMELS.
Hơn nữa, trong thời gian qua đã có khá nhiều các nghiên cứu đánh giá năng lực
tài chính của các Ngân hàng thương mại Việt Nam, tuy nhiên đa phần các nghiên cứu
này đều tiếp cận theo phương pháp phân tích định tính truyền thống và phạm vi
nghiên cứu chỉ bó hẹp trong phân tích cho một vài Ngân hàng thương mại nhà nước
hay các NHTM Việt Nam nói chung chứ chưa nghiên cứu về các NHTM sau khi thực
hiện M&A. Như vậy, hiện nay việc phân tích và đánh giá một cách tổng thể về năng

lực tài chính của các Ngân hàng thương mại sau M&A ở Việt Nam là hết sức quan


3
trọng và có giá trị. Bởi vì, nó sẽ hỗ trợ cho các nhà quản lý, các nhà hoạch định chính
sách, các nhà quản trị ngân hàng và các nhà đầu tư trong việc ra quyết định. Qua đó,
nó cũng là cơ sở để hồn thiện một khung chính sách hợp lý trong quá trình quản lý
hoạt động của các Ngân hàng thương mại ở Việt Nam trong thời kỳ hội nhập.
Xuất phát từ những địi hỏi mang tính thực tiễn và nhu cầu bức thiết ở Việt Nam,
đặc biệt trong bối cảnh hội nhập khu vực và toàn cầu hóa, xu thế phát triển của nền kinh tế
có sự quản lý của Chính phủ một cách gián tiếp thơng qua các chính sách kinh tế, với
mong muốn nghiên cứu để tìm ra giải pháp nâng cao năng lực tài chính cho NHTM Việt
Nam sau M&A, đồng thời bổ sung thêm những hiểu biết và ứng dụng đối với việc đưa ra
chính sách quản lý hệ thống Ngân hàng ở Việt Nam, tác giả đã lựa chọn đề tài “Nghiên
cứu năng lực tài chính của các Ngân hàng thương mại sau M&A ở Việt Nam
theo các
tiêu chí CAMELS” để tiếp tục đóng góp thêm về phương diện lý luận vai trị của năng
lực tài chính trong hệ thống NHTM Việt Nam và là cơ sở cho các Ngân hàng thương mại
Việt Nam trên phương diện thực tiễn để giúp các ngân hàng sau khi M&A giải quyết các
khó khăn hiện nay từ đó phát triển bền vững trong bối cảnh cạnh tranh khốc liệt trên phạm
vi toàn cầu.
2. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu
2.1. Mục tiêu nghiên cứu
Với đề tài trên thì mục tiêu nghiên cứu của luận án là đánh giá năng lực tài
chính của các NHTM sau M&A ở Việt Nam theo các tiêu chí Camels trong thời gian
qua, từ đó đưa ra các giải pháp nhằm nâng cao năng lực tài chính cho các NHTM sau
M&A ở Việt Nam trong thời gian tới.
2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu
Với mục tiêu nghiên cứu trên thì luận án đề ra các nhiệm vụ nghiên cứu cơ bản
sau

• Hệ thống hóa các quan điểm về năng lực tài chính của Ngân hàng thương
mại, các quan điểm về sáp nhập và mua lại (M&A) trong lĩnh vực ngân hàng. Từ đó
xác định hệ thống các chỉ tiêu đánh giá năng lực tài chính của Ngân hàng thương mại
sau M&A theo các tiêu chí Camels.
• Phân tích và đánh giá thực trạng về năng lực tài chính của các NHTM sau M&A
ở Việt Nam xem có đảm bảo chuẩn mực quốc tế theo các tiêu chí Camels hay khơng?
• Nhận diện hệ thống các chỉ tiêu tài chính theo tiêu chí Camels để trên cơ sở
đó đánh giá năng lực tài chính của các NHTM sau M&A ở Việt Nam bằng mô hình


4
hồi quy nhị phân Logistic.
• Đề xuất các giải pháp nhằm giúp các Ngân hàng thương mại sau M&A ở Việt
Nam nâng cao năng lực tài chính để tồn tại và phát triển bền vững.
3. Câu hỏi nghiên cứu
Để làm sáng tỏ các vấn đề liên quan đến năng lực tài chính của các Ngân hàng
thương mại sau M&A ở Việt Nam, tác giả đặt ra các câu hỏi nghiên cứu như sau
• Năng lực tài chính của các Ngân hàng thương mại sau M&A ở Việt Nam có
đảm bảo chuẩn mực quốc tế theo các tiêu chí Camels hay khơng?
• Để nâng cao năng lực tài chính cho các Ngân hàng thương mại sau M&A ở
Việt Nam thì các nhà quản lý trong ngành ngân hàng ở Việt Nam cần phải làm gì?
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
4.1. Đối tượng nghiên cứu
Luận án sẽ tập trung nghiên cứu về năng lực tài chính của các Ngân hàng
thương mại sau M&A ở Việt Nam theo các tiêu chí Camels.
4.2. Phạm vi nghiên cứu
Về nội dung nghiên cứu Nghiên cứu các lý thuyết đã đề cập đến việc đánh
giá năng lực tài chính của các Ngân hàng thương mại nói chung, trên cơ sở đó đi sâu
vào việc đánh giá năng lực tài chính của các Ngân hàng thương mại sau M&A ở Việt
Nam xem có đảm bảo chuẩn mực quốc tế theo các tiêu chí Camels hay khơng?

Về không gian nghiên cứu hoạt động M&A diễn ra trên phạm vi rộng bao
gồm cả các doanh nghiệp, công ty và tổ chức tín dụng. Trọng phạm vi nghiên cứu của
luận án, tác giả chỉ tập trung nghiên cứu 8 Ngân hàng thương mại tiêu biểu đã tham
gia và thành công trong các thương vụ M&A ở Việt Nam bao gồm SHB, HDBank,
SCB, LPB, PVcombank, Sacombank, Maritimebank, BIDV. Luận án không tập trung
nghiên cứu các thương vụ M&A của các tổ chức kinh tế khác.
Về thời gian nghiên cứu Dữ liệu dùng để thực hiện luận án được thu thập
trong khoảng thời gian 9 năm từ năm 2011-2019 bắt đầu từ khi thực hiện các thương
vụ M&A vào năm 2011, trong đó gồm dữ liệu có sẵn từ báo cáo tài chính và báo cáo
thường niên của các Ngân hàng thương mại sau M&A ở Việt Nam, báo báo của Ngân
hàng Nhà nước, báo cáo ngân hàng thế giới, báo cáo của hệ thống giám sát ngân hàng.
5. Phương pháp nghiên cứu


5
Luận án sử dụng kết hợp nhiều phương pháp nghiên cứu khác nhau bao gồm
- Phương pháp hệ thống hóa các quan điểm về năng lực tài chính của ngân hàng
thương mại, về sáp nhập và mua lại (M&A) trong lĩnh vực ngân hàng.
- Phương pháp tổng hợp tài liệu về tình hình M&A của các Ngân hàng thương
mại Việt Nam trong giai đoạn 1997 - 2021 từ các nguồn tài liệu trong và ngoài nước,
các bài báo khoa học, các luận án tiến sĩ,...
- Phương pháp thống kê, so sánh Luận án sử dụng hệ thống số liệu thống kê
trong một chuỗi thời gian từ 2011-2019 để lập bảng, biểu diễn trên biểu đồ để so sánh
và đánh giá về năng lực tài chính của các Ngân hàng thương mại Việt Nam sau M&A.
Sau đó luận án sử dụng phương pháp so sánh để đánh giá năng lực tài chính của các
Ngân hàng thương mại Việt Nam sau M&A so với chuẩn mực quốc tế theo các tiêu chí
Camels.
- Phương pháp phân tích, tổng hợp, tư duy logic Bằng phương pháp phân tích
chi tiết, cùng với phương pháp lập luận, diễn giải và tổng hợp để trên cơ sở đó đưa ra
những nhận xét xác đáng về đối tượng nghiên cứu. Bằng phương pháp tổng hợp, phân

tích, phương pháp chuyên gia và tư duy độc lập, tác giả đã đề xuất các giải pháp và
kiến nghị nhằm nâng cao năng lực tài chính cho các Ngân hàng thương mại sau M&A
ở Việt Nam trong thời gian tới.
- Phương pháp nghiên cứu định lượng Được thực hiện bằng việc kiểm định lại
năng lực tài chính của các NHTM sau M&A ở Việt Nam theo các tiêu chí Camels
thơng qua sử dụng mơ hình hồi quy nhị phân Logistic, được thực hiện thông qua các
bước sau
+ Thu thập dữ liệu từ các báo cáo tài chính và báo cáo thường niên của các
Ngân hàng thương mại sau M&A ở Việt Nam với kích thước mẫu dự kiến 8 Ngân
hàng thương mại đã thực hiện xong hoạt động M&A trong giai đoạn từ 2011 - 2019 .
+ Sau đó sử dụng mơ hình hồi quy nhị phân Logistic với các quan hệ tuyến tính
để đánh giá năng lực tài chính của các NHTM sau M&A ở Việt Nam dựa trên 15 chỉ
tiêu tài chính được chọn từ hệ thống các tiêu chí Camels.
6. Những đóng góp mới của luận án
6.1. Về mặt lý luận
Thứ nhất, trên cơ sở lý thuyết chung về năng lực tài chính của ngân hàng
thương mại, các tiêu chí đánh giá năng lực tài chính của ngân hàng thương mại, các
yếu tố ảnh hưởng đến năng lực tài chính và các quan điểm về hoạt động M&A trong


6
lĩnh vực ngân hàng; luận án đã xây dựng được khung lý thuyết về năng lực tài chính
của các Ngân hàng thương mại sau M&A ở Việt Nam nói riêng.
Thứ hai, dựa trên các tiêu chí Camels kết hợp với đặc điểm của các NHTM sau
M&A ở Việt Nam, luận án đã xây dựng được hệ thống gồm 15 chỉ tiêu sử dụng để đo
lường năng lực tài chính của các NHTM sau M&A ở Việt Nam trong giai đoạn 20112019. Qua đó kết quả đánh giá sẽ cho thấy một bức tranh khá tồn diện về năng lực tài
chính của các Ngân hàng thương mại sau M&A ở Việt Nam có thể là chưa đảm bảo
chuẩn mực quốc tế theo các tiêu chí Camels.
Thứ ba, luận án là một cơng trình thử nghiệm kết hợp giữa nghiên cứu hàn lâm
lặp lại và nghiên cứu ứng dụng, qua đó kiểm định được năng lực tài chính của các

ngân hàng thương mại sau M&A ở Việt Nam so với tiêu chí Camels bằng mơ hình hồi
quy nhị phân Logistic. Chính vì vậy, kết quả nghiên cứu đã phản ánh độ tin cậy cũng
như bổ sung và phát triển về mặt phương pháp luận trong đánh giá năng lực tài chính
của ngân hàng thương mại và đề xuất các giải pháp khả thi cho các Ngân hàng thương
mại sau M&A ở Việt Nam.
6.2. Về mặt thực tiễn
Thứ nhất, kết quả nghiên cứu sẽ giúp cho các nhà nghiên cứu, các nhà quản lý
trong ngành Ngân hàng tại Việt Nam có cái nhìn đầy đủ và toàn diện hơn về một
phương pháp tiếp cận trong đo lường và đánh giá năng lực tài chính của NHTM. Đồng
thời nhận diện các yếu tố cơ bản và vai trò tác động của chúng đến năng lực tài chính
của các Ngân hàng thương mại Việt Nam sau M&A. Đây là điều kiện để triển khai các
nghiên cứu ứng dụng hoặc có những giải pháp phù hợp để nâng cao năng lực tài chính
cho hệ thống Ngân hàng thương mại Việt Nam nói chung và Ngân hàng thương mại
Việt Nam sau M&A nói riêng trong giai đoạn 2025 - 2030. Qua đó giúp Chính phủ,
Ngân hàng Nhà nước rút kinh nghiệm cho công cuộc thực hiện Đề án tái cơ cấu các
Ngân hàng thương mại giai đoạn 2011- 2015 và giai đoạn 2016-2020.
Thứ hai, nghiên cứu này sẽ là một thể nghiệm vận dụng tổng hợp nhiều phương
pháp nghiên cứu đó là phương pháp định tính như thống kê mô tả, chuyên gia, suy
diễn, sử dụng kỹ thuật định tính… cùng với phương pháp định lượng như kiểm định sự
phù hợp của mơ hình, hồi quy bằng mơ hình nhị phân Logistic. Mỗi phương pháp sẽ
được vận dụng phù hợp theo từng nội dung nghiên cứu trong luận án. Do đó, cơng
trình nghiên cứu sẽ có thể là tài liệu tham khảo cho những ai quan tâm đến năng lực tài
chính của các Ngân hàng thương mại về phương pháp luận, về đánh giá đo lường, về
kiểm định cũng như kết quả của nghiên cứu.


7
Thứ ba, nghiên cứu sẽ là căn cứ để các ngân hàng thương mại Việt Nam chuẩn
bị có ý định hoặc đang tiến hành tham gia vào các thương vụ M&A nhìn nhận đúng
đắn về thực trạng năng lực tài chính của mình đồng thời tự đánh giá được năng lực tài

chính của ngân hàng mình có đạt tiêu chí Camels hay khơng để thơng qua đó có biện
pháp điều chỉnh kịp thời phù hợp.
7. Kết cấu của luận án
Ngoài lời mở đầu và kết luận, luận án được kết cấu thành 4 chương như sau
Chương 1 Tổng quan nghiên cứu và cơ sở lý luận về năng lực tài chính của
các Ngân hàng thương mại sau M&A.
Chương 2 Thực trạng năng lực tài chính của các Ngân hàng thương mại sau
M&A ở Việt Nam theo các tiêu chí Camels.
Chương 3 Đánh giá năng lực tài chính của các Ngân hàng thương mại sai
M&A ở Việt Nam theo các tiêu chí Camels bằng mơ hình hồi quy nhị phân Logistic.
Chương 4 Giải pháp nâng cao năng lực tài chính cho các Ngân hàng thương
mại sau M&A ở Việt Nam.


8

CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ NĂNG LỰC
TÀI CHÍNH CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI SAU M&A
1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu
1.1.1. Tổng quan các cơng trình nghiên cứu liên quan đến đánh giá
năng lực
tài chính của Ngân hàng thương mại
Chủ đề về năng lực tài chính của các Ngân hàng thương mại là chủ đề đã được
nghiên cứu nhiều trên thế giới, trong đó đã có nhiều cơng trình nghiên cứu có sử dụng
các phương pháp Dupont, DEA, Capm, Probit, Logistic… để đánh giá năng lực tài
chính của ngân hàng thương mại có đảm bảo tiêu chuẩn Camels hay Basel hay không.
Để tập trung vào những nội dung nghiên cứu của luận án, tác giả đã tìm hiểu các cơng
trình nghiên cứu trong và ngồi nước có liên quan như
R. Alton Gilbert và cộng sự (2002) đã nghiên cứu về năng lực tài chính của

ngân hàng thương mại Mỹ theo tiêu chuẩn CAMEL so với tiêu chuẩn SEER của các
NHTM ở Mỹ trong giai đoạn 1990 -1998. Nghiên cứu của nhóm tác giả đã sử dụng mơ
hình nhị phân Probit để đánh giá năng lực tài chính của các ngân hàng thương mại Mỹ
theo bộ 5 tiêu chí C, A, M, E, L dựa trên các chỉ tiêu tài chính như quy mơ vốn, địn
bảy tài chính, khả năng sinh lời, chất lượng tài sản, chất lượng quản lý, khả năng thanh
khoản của các tài sản. Michelle L. Barnesa và Jose A.Lopez (2005) đã sử dụng phương
pháp CAPM (Capital Asset Pricing Model) để nghiên cứu về chi phí vốn chủ sở hữu,
tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu, hệ thống thanh tốn có ảnh hưởng đến kết quả kinh
doanh của các ngân hàng ở Pháp giai đoạn 1990-2003. Kết quả nghiên cứu cho thấy chi
phí vốn càng lớn sẽ ảnh hưởng xấu đến khả năng tài chính của các ngân hàng, tỷ suất
sinh lời trên vốn chủ sở hữu càng cao cho thấy ngân hàng kinh doanh hiệu quả, đồng
thời làm cho khả năng tài chính của ngân hàng đó sẽ tốt hơn, hệ thống thanh toán của
một ngân hàng mà tốt sẽ thu hút được nhiều người thực hiện dịch vụ và từ đó làm tăng
lợi nhuận ngồi cận biên. Frank Heid với cơng trình “The cyclical effects of the Basel II
capital requirements ” đã nghiên cứu về những tác động mang tính chu kỳ đến hoạt
động kinh doanh của ngân hàng theo các nguyên tắc của Basel II, trong đó tác giả sử
dụng tiêu chuẩn của Basel II để đo lường năng lực tài chính của các tổ chức tín dụng ở
Na Uy trong giai đoạn 1998-2002. Kết quả nghiên cứu của tác giả cho thấy các yếu tố
như tỷ lệ an tồn vốn tối thiểu (CAR) có ảnh hưởng đến kết quả hoạt động kinh doanh
của ngân hàng. Vốn chủ sở hữu của các ngân hàng có ảnh hưởng đến quá trình hoạt


9
động của ngân hàng, vốn kinh doanh (tổng tài sản) cũng có ảnh hưởng đến kết quả
kinh doanh của ngân hàng (Frank Heid, 2007).
Bên cạnh đó, John Tatom (2011) đã nghiên cứu về các nguyên nhân dẫn đến sự
thất bại của các ngân hàng thương mại. Trong đó nguyên nhân chủ yếu là năng lực tài
chính của các ngân hàng này. Nghiên cứu của tác giả cũng cho thấy đánh giá năng lực
tài chính của các ngân hàng có thể bị tác động bởi C, A, M, E, L, từ đó tác giả tiến
hành hồi quy theo Proxy để xác định nhân tố ảnh hưởng và kết quả cho thấy năng lực

tài chính của các ngân hàng thương mại bị chi phối của các yếu tố như quy mô vốn,
khả năng sinh lời, chất lượng tài sản, chất lượng quản lý, khả năng thanh khoản của
các tài sản. Sau đó tác giả sử dụng phương pháp hạ cấp để dự báo khả năng thất bại
trong tương lai của các ngân hàng thương mại trong giai đoạn 2003-2007. Alli Nathan
và Edwin Neave (1992) đã áp dụng phương pháp biến ngẫu nhiên để phân tích hiệu
quả hoạt động các ngân hàng Canada trong thời kỳ 1983- 1987. Các tác giả đã sử dụng
cách tiếp cận giá trị gia tăng và cách tiếp cận trung gian để ước tính hàm chi phí.
Trong đó, tác giả đã sử dụng các biến về tài chính như lao động, vốn, và các quỹ, cho
vay thương mại và công nghiệp, các loại cho vay khác, tiền gửi có kỳ hạn và tiền gửi
khơng kỳ hạn… theo cách tiếp cận giá trị gia tăng, còn đối với cách tiếp cận trung gian
các tác giả sử dụng các biến là cho vay thương mại, công nghiệp, các loại cho vay
khác, chứng khoán và đầu tư. Các kết quả nghiên cứu cho thấy các ngân hàng lớn
khơng có lợi thế về chi phí hơn hẳn các ngân hàng nhỏ điều này cũng tương đồng đối
với nghiên cứu ở Mỹ đó là tính kinh tế nhờ quy mơ đều quan sát thấy ở các ngân hàng
nhỏ và lớn. Trong nghiên cứu về phá sản ngân hàng tại thị trường Indonesia, Judijanto
và Khmaladze (2003) đã sử dụng phương pháp phân tích bao dữ liệu DEA để phân
tích xác suất phá sản ngân hàng dựa trên các chỉ tiêu đo lường năng lực tài chính của
ngân hàng. Mười hai chỉ tiêu từ 32 chỉ tiêu tài chính đã được sử dụng để phân tích bao
gồm hiệu quả hoạt động và khả năng sinh lợi (lợi nhuận trước thuế/chi phí nhân viên,
Lợi nhuận/vốn chủ sở hữu, lợi nhuận/tài sản sinh lợi, lợi nhuận biên); an toàn vốn (vốn
chủ sở hữu/tài sản sinh lợi, vốn chủ sở hữu/cho vay); chênh lệch lãi suất (lãi cận biên,
thu nhập từ cho vay/chi phí lãi vay); tín dụng (bình qn lợi nhuận và chi phí của
nguồn vốn); tính thanh khoản (tài sản thanh khoản/tổng tiền gửi); tiền gửi công ty
thành viên/cho vay, chất lượng tài sản sinh lợi (dự phòng rủi ro/cho vay). Mẫu nghiên
cứu bao gồm 213 ngân hàng mại trong giai đoạn 1994-1996 đã được tổng hợp và chia
thành các nhóm tùy thuộc vào tình hình tài chính của ngân hàng. Kết quả nghiên cứu
cho thấy một trong những nguyên nhân dẫn đến sự phá sản đỗ vỡ của ngân hàng là do
sự yếu kém của năng lực tài chính bị chi phối bởi các chỉ tiêu về an toàn vốn, khả năng



10
sinh lời, hiệu quả hoạt động, tính thanh khoản. Podviezko và Ginevičius (2010) đã
thực hiện nghiên cứu về tác động của các chỉ tiêu tài chính trong đánh giá tình hình tài
chính và đo lường độ ổn định của ngân hàng. Các tác giả đã sử dụng 10 chỉ tiêu tài
chính theo tiêu chuẩn CAMELS để đánh giá năng lực tài chính của các ngân hàng tại
Lithuania. CAMELS bao gồm các yếu tố (i) Chỉ số an toàn vốn (Capital adequacy);
(ii) Chất lượng tài sản (Asset quality); (iii) Quản trị (Management); (iv) Khả năng sinh
lợi (Earnings); (v) Tính thanh khoản (Liquidity); (vi) Độ nhạy của ngân hàng với rủi ro
của thị trường (Sensitivity to market risks). Mục đích của nghiên cứu này là đưa ra bộ
tiêu chí về tài chính để đánh giá mức độ ổn định của hệ thống ngân hàng trong nước
nhằm phục vụ cho khách hàng gửi tiền. Podviezko và Ginevičius (2011) nhận định
cuộc khủng hoảng hiện tại đã làm gia tăng nguy cơ phá sản của ngân hàng. Kế thừa
nghiên cứu các đánh giá ngân hàng trước đó, nhóm tác giả đã phát triển quy trình phân
tích đánh giá NHTM. Theo đó, bước lựa chọn chỉ tiêu được xem là bước khởi đầu và
là bước quan trọng nhất. Nhóm tác giả đã chọn lựa 10 chỉ tiêu theo hệ thống tiêu chuẩn
CAMELS và từ kết quả đạt được, kết luận yếu tố định lượng đóng vai trò rất quan
trọng trong đo lường sự ổn định và rủi ro của ngân hàng. Gupta và Aggarwal (2012) đã
dùng 12 chỉ tiêu tài chính nhằm đánh giá hoạt động của các ngân hàng tại Ấn Độ trước
và sau khi gia nhập WTO, đặc biệt thời điểm Ấn Độ phải mở cửa ngành ngân hàng
vào năm 2005. Nghiên cứu của tác giả khơng sử dụng phương pháp phân tích nào cụ
thể mà chỉ sử dụng phương pháp thống kê mô tả với các chỉ tiêu tài chính tập trung
vào đánh giá hiệu quả hoạt động của ngân hàng như cơ cấu vốn, chất lượng tài sản,
tính thanh khoản. Nghiên cứu cho thấy chính sách mở cửa lĩnh vực ngân hàng đã có
những tác động tích cực. Trong cách đánh giá tình hình tài chính cho từng ngân hàng,
Lee và cộng sự (2012) đề xuất các chỉ tiêu tài chính trong phân tích định lượng. Các
chỉ tiêu được phân thành nhiều nhóm khác nhau dựa trên tỷ số về lãi suất (6 chỉ tiêu),
chỉ tiêu lợi nhuận (14 chỉ tiêu), cấu trúc vốn (7 chỉ tiêu), chất lượng tín dụng (11 chỉ
tiêu), tính thanh khoản (5 chỉ tiêu). Cấu trúc này dựa trên hệ thống tiêu chuẩn
CAMELS nhưng có sự điều chỉnh, bổ sung từ các thông tin trong phương pháp xếp
hạng của Fitch trong đánh giá phân tích các định chế tài chính và đặc biệt là hệ thống

ngân hàng.
Ngồi ra, Nguyễn Việt Hùng (2008) đã nghiên cứu hiệu quả hoạt động của
Ngân hàng thương mại Việt Nam giai đoạn 2000-2005, trong nghiên cứu tác giả đã sử
dụng các tiêu chí Camel để đo lường năng lực tài chính của NHTM Việt Nam thơng
qua các chỉ tiêu tài chính. Sau đó hồi quy Tobit để đánh giá các yếu tố ảnh hưởng đến
hiệu quả hoạt động của NHTM. Kết quả nghiên cứu cho thấy các yếu tố như tài sản


×