Tải bản đầy đủ (.doc) (47 trang)

Biện pháp đẩy nhanh tiến độ giải phóng mặt bằng tại một số công trình trên địa bàn HN của cty ĐTPT nhà số 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (285.12 KB, 47 trang )

Chuyên đề tốt nghiệp
Lời mở đầu
Thực tế cho thấy, công tác giải phóng mặt bằng (GPMB) là vấn đề hết sức
nhạy cảm và phức tạp tác động tới mọi mặt đời sống kinh tế, xã hội, tới mỗi
ngời dân và cộng đồng dân c. Giải quyết không tốt, không thoả đáng quyền
của ngời có đất thu hồi (hoặc ảnh hởng khi thu hồi) dễ dàng nổ ra những khiếu
kiện, đặc biệt những khiếu kiện tập thể, gây mất ổn định, xã hội Điều đó
cũng ảnh hởng nghiêm trọng đến tiến độ thi công các công trình xây dựng.
Nhiều công trình phải treo dăm bảy năm thậm chí hàng chục năm vì không
giải phóng đợc mặt bằng. Cũng từ các tiêu cực xã hội nảy sinh, chất lợng công
trình giảm sút, giá thành đội lên, các khoản tiền đền bù đến ngời dân không
còn nguyên vẹn Cuối cùng, chịu thiệt hại nhiều nhất là Nhà n ớc. Vậy nguyên
nhân do đâu? các biện pháp khắc phục nh thế nào?
Xuất phát từ thực tế đó, trong quá trình thực tập tại Công ty Đầu t phát
triển nhà số 2, với sự giúp đỡ của cô giáo Nguyễn Ngọc Điệp và các cán bộ
Phòng Quản lý dự án của Công ty. Em chọn đề tài Những biện pháp nhằm
đẩy nhanh tiến độ giải phóng mặt bằng ở một số dự án trên địa bàn Hà
Nội tại Công ty Đầu t phát triển nhà số 2 làm chuyên đề thực tập.
Kết cấu của chuyên đề gồm ba chơng:
Chơng I: Tổng quan về Công ty Đầu t phát triển nhà số 2
Chơng 2: Thực trạng Công tác giải phóng mặt bằng tại Công ty
Đầu t phát triển nhà số 2
Chơng III: Một số Biện pháp nhằm đẩy nhanh tiến độ gpmb tại
Công ty Đầu t phát triển nhà số 2.
Với lợng kiến thức còn nhiều hạn chế, mặc dù đã có nhiều cố gắng nhng
bài viết này không thể tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong có sự chỉ bảo,
SV: Mai Đức Thịnh - Công nghiệp 42A
Chuyên đề tốt nghiệp
góp ý của các Thầy, Cô giáo. Em xin chân thành cảm ơn sự hớng dẫn tận tình
của Cô giáo: Nguyễn Ngọc Điệp cùng các anh trong Công ty Đầu t phát triển
nhà số 2, cũng nh sự đóng góp ý kiến của bạn bè để hoàn thành bài viết này.


Hà Nội, Ngày 23 tháng 5 năm 2004
Sinh viên: Mai Đức Thịnh
SV: Mai Đức Thịnh - Công nghiệp 42A
Chuyên đề tốt nghiệp
Chơng I: Tổng quan về công ty đầu t phát triển nhà
số 2
1.1 Sự ra đời và phát triển của Công ty:
- Công ty Đầu t phát triển nhà số 2 đợc thành lập theo quyết định số 821-
Bộ Xây dựng ngày 19 tháng 6 năm 2000, trên cơ sở sắp xếp tổ chức lại Xí
nghiệp kinh doanh phát triển nhà của Công ty phát triển nhà và đô thị, trụ sở
chính đặt tại số nhà 168 đờng Giải Phóng - Phơng Liệt - quận Thanh Xuân -
Hà Nội.
Công ty Đầu t phát triển nhà số 2 có tên giao dịch quốc tế:
Housing development and investment company no2
Viết tắt: HUDI-2
- Công ty Đầu t phát triển nhà số 2 là doanh nghiệp nhà nớc, thành viên
hạch toán độc lập của Tổng công ty Đầu t phát triển nhà và đô thị, có t cách
pháp nhân, có các quyền và nghĩa vụ dân sự theo quy định, có con dấu, có tài
sản, có tài khoản mở tại các ngân hàng theo quy định của Nhà nớc, đợc tổ
chức và hoạt động theo Điều lệ tổ chức hoạt động của Tổng công ty Đầu t phát
triển nhà và đô thị do Bộ trởng Bộ Xây dựng phê chuẩn và Điều lệ riêng của
Công ty do Hội đồng quản trị Tổng công ty Đầu t phát triển nhà và đô thị phê
chuẩn.
C ông ty Đầu t phát triển nhà số 2 có vốn kinh doanh tại thời điểm thành lập
là:
Tổng số : 14.719.347.246
Trong đó : - Vốn Ngân sách : 2.500.000.000 đồng
- Vốn tự bổ sung : 3.039.627.837 đồng
Từ những ngày đầu thành lập hoạt động kinh doanh, do cơ sở vật chất ban
đầu còn thiếu thốn điều kiện sản xuất khó khăn nên phạm vi hoạt động của

SV: Mai Đức Thịnh - Công nghiệp 42A
Chuyên đề tốt nghiệp
công ty có phần bị hạn chế. Cho đến nay, công ty chỉ mới tập trung nghiên cứu
dự án tại một số địa bàn trọng điểm nh Thủ đô Hà Nội, Thành phố HCM,
Thành phố Hải Phòng, Bắc Ninh và Thái Bình. Điều này cha xứng tầm với vị
thế mà doanh nghiệp đang có.
Dới sự dẫn dắt của ban lãnh đạo cùng với thơi gian hoạt động quy mô về
vốn và nhân lực công ty ngày càng lớn mạnh. Trong quá trình hoạt động Công
ty Đầu t phát triển nhà số 2 không ngừng phát huy tính tự chủ trong kinh
doanh tranh thủ sự ủng hộ giúp đỡ của lãnh đạo, Thủ trởng các đơn vị cấp trên
để luôn hoàn thành nhiệm vụ và kế hoạch do Bộ Xây dựng, Tổng công ty và
công ty đề ra.
1.2 Chức năng, nhiệm vụ kinh doanh.
Công ty Đầu t phát triển nhà số 2 thực hiện nhiệm vụ kinh doanh theo sự
phân công của Tổng công ty Đầu t phát triển nhà và đô thị, cụ thể là:
+ Lập và quản lý các dự án đầu t xây dựng phát triển các khu đô thị, khu
công nghiệp.
+ Đầu t kinh doanh phát triển nhà, công trình kỹ thuật hạ tầng đô thị và
khu công nghiệp.
+ Thực hiện các nhiệm vụ khác do Tổng công ty giao.
Công ty Đầu t phát triển nhà số 2 vừa là doanh nghiệp hoạt động công ích
vừa là doanh nghiệp hoạt động vì mục tiêu kinh doanh:
Công ty Đầu t phát triển nhà số 2 là doanh nghiệp nhà nớc chịu sự quản lý
của Tổng công ty Đầu t phát triển nhà và đô thị và của Bộ Xây dựng. Bên cạnh
nhiệm vụ hoạt động kinh doanh để mang lại lợi nhuận duy trì hoạt động của
công ty thì công ty còn phải tham gia vào các hoạt động công ích: xây dựng
các công trình phúc lợi xã hội.
Nh vậy Công ty Đầu t phát triển nhà số 2 hoạt động dới sự tác động của 2
cơ chế quản lý đó là cơ chế hoạt động theo quy luật kinh tế thị trờng tức là
hoạt động vì mục tiêu lợi nhuận (đây là mục tiêu chủ yếu) và cơ chế bao

SV: Mai Đức Thịnh - Công nghiệp 42A
Chuyên đề tốt nghiệp
cấp, hoạt động theo sự phân công nhiệm vụ từ trên giao cho theo kế hoạch
(hầu hết các hoạt động này là hoạt động công ích).
1.3 Đặc điểm sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
1.3.1 Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý và sản xuất của Công ty
Căn cứ quyết định thành lập Công ty Đầu t phát triển nhà số 2, số 821/QĐ -
BXD ngày 19 tháng 6 năm 2000 của Bộ Xây dựng: Tổ chức bộ máy của Công
ty Đầu t phát triển nhà số 2 gồm có:
- Giám đốc;
- Các Phó giám đốc Công ty;
- Kế toán trởng Công ty;
- Các bộ phận chuyên môn nghiệp vụ;
- Các đơn vị sản xuất trực thuộc.
Nh vậy, tổ chức bộ máy quản lý của Công ty Đầu t phát triển nhà số 2 theo
mô hình trực tuyến chức năng, quản lý theo chế độ một thủ trởng. Giám đốc
Công ty lãnh đạo và chỉ đạo toàn diện hoạt động của Công ty đến từng phòng
ban chức năng theo sơ đồ sau:
Sơ đồ 1: Cơ cấu tổ chức bộ máy quản trị doanh nghiệp
SV: Mai Đức Thịnh - Công nghiệp 42A
Phòng
Tổ chức Cán
bộ + VP
Giám
Đốc
PGĐ
Kinh Doanh
Phòng
Kinh
doanh

Phòng
Tài chính -
Kế toán
PGĐ
Kỹ Thuật
Phòng
Nghiên cứu
Phát triển DA
Phòng
Quản lý DA
Chuyên đề tốt nghiệp
Nhìn vào sơ đồ, cơ cấu các đơn vị trong doanh nghiệp đợc chia thành:
* Ban Giám đốc
Giám đốc: là ngời đứng đầu doanh nghiệp, chịu trách nhiệm chung về mọi
mặt hoạt động và kết quả kinh doanh của doanh nghiệp.
Phó giám đốc: là những ngời giúp việc cho Giám đốc, chịu trách nhiệm tr-
ớc Giám đốc về các công việc đợc giao cũng nh những công việc đợc giám
đốc uỷ quyền khi vắng mặt.
* Nhiệm vụ của các phòng ban
Các phòng ban chức năng có nhiệm vụ giúp Giám đốc soạn thảo tổ chức
thực hiện các quyết định của Giám đốc theo dõi và báo cáo tổng kết toàn bộ
hoạt động của công ty.
Phòng Quản lý dự án: chịu trách nhiệm trớc Giám đốc công ty về mọi
nhiệm vụ liên quan đến công tác tiếp xúc, giám sát, điều hành, thực hiện các
dự án đầu t, xây dựng phát triển nhà và hạ tầng kỹ thuật đảm bảo tính hiệu quả
khách quan của toàn bộ dự án.
Nhiệm vụ cụ thể của Phòng Quản lý dự án là:
- Làm thủ tục xin giao đất, cắm mốc giới, đăng ký địa chính. Lên phơng
án đền bù và tổ chức triển khai khi phơng án đợc phê duyệt.
- Phối hợp với các phòng ban triển khai các thủ tục lập phơng án đền bù,

phơng án hỗ trợ kinh tế trong công tác đền bù giải phóng mặt bằng.
- Lập và triển khai thực hiện hợp đồng khảo sát, thiết kế thi công công
trình kỹ thuật hạ tầng, thẩm định hồ sơ đấu thầu - giao thầu thi công
công trình kỹ thuật hạ tầng.
- Hạch toán lên phiếu giá và đề xuất giá kinh doanh mặt bằng hạ tầng
theo lô, công trình.
Phòng Tổ chức - Hành chính: có nhiệm vụ thực hiện công tác hành chính,
văn th, thanh tra, thi đua khen thởng, tiền lơng, quản lý, đào tạo, tổ chức sắp
SV: Mai Đức Thịnh - Công nghiệp 42A
Chuyên đề tốt nghiệp
xếp cán bộ theo ý kiến chỉ đạo của Giám đốc Công ty và các nhiệm vụ liên
quan đến đời sống tinh thần và xã hội của toàn thể cán bộ công nhân viên
trong công ty.
Phòng Tài chính - Kế toán: chịu trách nhiệm trớc Giám đốc công ty về mọi
hoạt động liên quan đến công tác tài chính, thu chi, thanh quyết toán, kế toán,
chứng từ sổ sách phù hợp với hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty và
đúng nghiệp vụ theo quy định hiện hành khác của pháp luật
Phòng Kinh doanh - Tiếp thị: có nhiệm vụ xây dựng và triển khai kế hoạch
kinh doanh, tiếp thị, nghiên cứu thị trờng nhà đất, khu hâ đô thị mới, khu công
nghiệp trên địa bàn Thành phố và các địa phơng nhằm đảm bảo hoàn thành
mục đích sản xuất kinh doanh đạt hiệu quả của công ty.
Phòng Nghiên cứu phát triển dự án: có nhiệm vụ thực hiện mọi công việc
liên quan đến công tác tìm kiếm, khai thác, phát triển các dự án đầu t, xây
dựng phát triển nhà, khu dân c, khu đô thị mới, khu công nghiệp trên địa bàn
thành phố và các địa phơng khác.
1.3.2 Đặc điểm sản phẩm
Công ty Đầu t phát triển nhà số 2 chuyên thực hiện các dự án trong đó có
các nhà cao tầng, thấp tầng để bán cho nhân dân, các công trình giao thông,
thuỷ lợi, hạ tầng kỹ thuật khu đô thị, khu công nghiệp. Vì vậy sản phẩm của
công ty có những đặc điểm chủ yếu sau:

* Sản phẩm của công ty mang đầy đủ đặc điểm sản phẩm xây dựng.
Sản phẩm xây dựng là các công trình (hay liên hiệp các công trình, hạng mục
công trình) đợc tổ hợp từ sản phẩm của nhiều ngành sản xuất tạo ra và thờng
đợc gọi là các công trình xây dựng
Công trình xây dựng đợc phân theo lĩnh vực hoạt động gồm: công trình
kinh tế, công trình VH - XH, giáo dục, công trình an ninh quốc phòng.
So với sản phẩm của các ngành khác, sản phẩm ngành xây dựng có những đặc
điểm kinh tế chủ yếu sau đây:
SV: Mai Đức Thịnh - Công nghiệp 42A
Chuyên đề tốt nghiệp
Sản phẩm xây dựng thờng mang tính đơn chiếc, thờng đợc sản xuất theo
đơn đặt hàng của chủ đầu t
Sản phẩm xây dựng rất đa dạng, có kết cấu phức tạp, khó chế tạo, khó sửa
chữa, yêu cầu chất lợng cao
Sản phẩm thờng có kích thớc quy mô lớn, chi phí nhiều, thời gian tạo ra
sản phẩm dài và thời gian khai thác cũng kéo dài. Vì vậy công tác lập dự án
đầu t cần phải tiến hành một cách cẩn thận, tỷ mỉ, các kết quả nghiên cứu
trong quá trình xây dựng dự án phải chính xác, đảm bảo cho dự khi đa vào
thực tế là hợp lý và mang lại hiệu quả cao
Sản phẩm xây dựng là công trình cố định tại nơi xây dựng, phụ thuộc
nhiều vào điều kiện tự nhiên, điều kiện địa phơng và thờng đặt ở ngoài trời,
các thiết bị thi công xây dựng và lực lợng lao động phải di chuyển theo công
trình.
Sản phẩm là sự tổng hợp liên ngành, mang ý nghĩa kinh tế, chính trị, xã
hội, văn hoá quốc phòng cao. Vì vậy đối với từng công trình tuỳ thuộc vào tính
chất tác động của chúng đối với nền kinh tế mà khi lập dự án phải xem xét tới
sự tác động của từng dự án để lựa chọn phơng thức xây dựng, đánh giá cho
phù hợp
Nét đặc thù của sản phẩm xây dựng và sản xuất kinh doanh xây dựng đặt
ra nhiều yêu cầu trong đó có yêu cầu về công tác đền bù giải phóng mặt bằng.

Để mang lại hiệu quả rút ngắn thời gian thực hiện dự án, Phòng Quản lý dự án
phải phát huy thế mạnh trong công tác này.
* Sản phẩm của công ty chủ yếu là sản phẩm nhà ở
Nhà ở là một loại công trình chuyên dùng có những đặc điểm chủ yếu sau:
Trên thị trờng cầu về nhà ở thờng lớn hơn cung. Khác với các loại hàng
hoá khác, nhà ở đối với ngời dân bao giờ cũng trong tình trạng thiếu thốn
Giá đất và giá nhà ở rất cao so với thu nhập của ngời dân, nhất là các khu
đô thị
SV: Mai Đức Thịnh - Công nghiệp 42A
Chuyên đề tốt nghiệp
Chất lợng nhà ở ngày càng cao và nhu cầu thị hiếu của ngời sử dụng thay
đổi nhanh chóng. Trong thực tế tốc độ tăng về chất lợng nhà ở còn tăng nhanh
hơn tốc độ tăng giá nhà.
ở nớc ta đang trong quá trình chuyển từ bao cấp về nhà ở sang mua bán và
kinh doanh nhà. Điều đó làm cho thị trờng nhà đất ngày càng sôi động trong
những năm gần đây và kinh doanh nhà đất trở thành một loại hình kinh doanh
phổ biến. Xu hớng tiêu dùng nhà chung c tăng.
1.3.3 Đặc điểm về lao động
Lao động là một trong nhân tố rất quan trọng, vì nó là nhân tố quyết định,
tác động trực tiếp đến hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty.
Cùng với sự phát triển của Công ty, lực lợng lao động trong Công ty cũng
không ngừng tăng lên về số lợng và chất lợng đáp ứng yêu cầu của nhiệm vụ
sản xuất kinh doanh. Lực lợng lao động của Công ty không ngừng tăng lên thể
hiện qua các năm:
SV: Mai Đức Thịnh - Công nghiệp 42A
Chuyên đề tốt nghiệp
Bảng 1: Cơ cấu lao động trong doanh nghiệp
Chỉ tiêu
Năm 2001 Năm 2002 Năm 2003
Số lợng

(ngời)
Tỷ trọng
(%)
Số lợng
(ngời)
Tỷ trọng
(%)
Số lợng
(ngời)
Tỷ trọng
(%)
1. Tổng số
CBNV
23 100 35 100 40 100
- Cán bộ lãnh
đạo
5 21,7 7 20 8 20
- Cán bộ làm
KHKT
11 47,8 17 48,6 21 52,5
- Cán bộ làm
nghiệp vụ
4 17,4 6 17,1 6 15
- Nhân viên 3 13,1 5 14,3 5 12,5
2. Trình độ 23 100 35 100 40 100
- Đại học 19 82,6 29 82,8 34 85
- Cao đẳng
- Trung cấp 1 4,3 1 2,8 1 2,5
3. Độ tuổi 23 100 35 100 40 100
- < 30 13 56,5 22 62,8 26 65

- 31- 40 7 30,4 9 25,7 10 25
- 41 - 50 3 13,1 4 11,5 4 10
Nguồn: Báo cáo của Công ty đầu t phát triển nhá số 2
Qua bảng ta thấy, lực lợng lao động của Công ty ngày càng tăng. Đặc biệt
là cán bộ làm khoa học kỹ thuật, tỷ trọng cán bộ làm khoa học kỹ thuật tăng từ
48,6% năm 2002 lên 52,5% năm 2003. Số lợng lao động có trình độ đại chiếm
tỷ trọng rất cao: 82,6% năm 2001; 82,8% năm 2002 và 85% năm 2003. Nh
vậy, với đội ngũ cán bộ hầu hết là những ngời có trình độ cao nên khả năng
thực hiện tốt chức năng quản lý từ Công ty trong công tác giám sát, chỉ đạo và
điều hành tới các phòng ban trong Công ty để hoạt động có hiệu quả.
Về độ tuổi của ngời lao động trong Công ty, số lao động dới 30 tuổi chiếm
tỷ trọng cao: đã tăng từ 56,5% trong tổng số lao động năm 2001 lên 62,8 %
năm 2002 và đến cuối năm 2003 con số này đã đạt 65%. Đây là những lực l-
SV: Mai Đức Thịnh - Công nghiệp 42A
Chuyên đề tốt nghiệp
ợng lao động trẻ với sự năng động, nhiệt tình, sáng tạo sẽ là nguồn lực quan
trọng của Công ty trong tơng lai.
Năm 2002 Công ty đã đợc Tổng công ty điều chuyển và bổ nhiệm 01 Phó
giám đốc phụ trách công tác thi công, đã giúp cho sự điều hành của Ban lãnh
đạo Công ty đợc bao quát hơn, sâu sát và toàn diện hơn.
Công tác tổ chức cán bộ đã đáp ứng đợc yêu cầu duy trì, phát triển của
Công ty và đã góp phần đắc lực vào việc thực hiện hoàn thành nhiệm vụ sản
xuất kinh doanh của Công ty trong năm 2003.
1.3.4 Về thiết bị công nghệ
Công ty Đầu t phát triển nhà số 2 là doanh nghiệp Nhà nớc, đợc thừa hởng
một số tài sản trớc đó, đất đai, nhà cửa đợc cấp và do bản chất của Công ty là
một chủ đầu t chuyên thực hiện quản lý vốn nên Công ty hầu nh không có tài
sản cỡ lớn mà chủ yếu là các thiết bị quản lý, văn phòng do Công ty tự mua
sắm bằng nguồn vốn tự bổ sung và thực hiện khấu hao theo quy định của Nhà
nớc. Tính đến thời điểm 0 giờ ngày 01 tháng 01 năm 2003 giá trị máy móc

thiết bị trong toàn bộ Công ty cụ thể nh sau:
SV: Mai Đức Thịnh - Công nghiệp 42A
Chuyên đề tốt nghiệp
Bảng 2 : Bảng kê máy móc thiết bị thuộc TSCĐ
Đơn vị tính: đồng
TSCĐ & Kí
hiệu
Số lợng
(cái)
Giá trị TSCĐ
N.Vốn hình
thành TSCĐ
N.G
GTCL
Vốn tự b. sung
Ô tô
4 1.056.734.000 765.668.000 1.056.734.000
Máy VT+ máy
in
1 15.087.500 0,0 15.087.500
Máy in
1 5.784.400 5.411.700 5.784.400
Máy VT+ inlaser
1100
3 56.530.500 20.607.500 56.530.500
Điều hoà
10 140.267.600 77.228.300 140.267.600
Máy VT x.tay
2 53.472.800 47.472.800 53.472.800
Máy VT compaq

4 56.281.500 46.708.600 56.281.500
Máy VT (CD ROM)
3 27.562.400 15.381.500 27.562.400
Máy in màu
1 8.814.900 7.051.900 8.814.900
Máy Photocopy
1 27.826.300 15.768.300 27.826.300
Máy Thu hình sony
1 11.857.000 6.917.000 11.857.000
Tủ lạnh
2 10.667.000 7.646.800 10.667.000
Đầu VCD
22.310.000 22.310.000 22.310.000
Máy inlaser
1 5.566.400 5.566.400 5.566.400
Tổng 1.498.762.300 1.043.738.800 1.498.762.300
Nguồn: Báo cáo của Công ty đầu t phát triển nhá số 2
Nhìn chung hệ thống máy móc của Công ty đang còn hiện đại, chỉ có một
thiết bị đã hết khấu hao (Máy VT+máyin), số còn lại đều mới đợc Công ty
mua sắm, lắp đặt thay thế cho hệ thống trớc đó. Điều này đã tạo điều kiện
thuận lợi cho các nhân viên trong Công ty và phục vụ tốt cho công tác quản lý,
đáp ứng yêu cầu kịp thời nhiệm vụ sản xuất kinh doanh của Công ty.
1.3.5 Đặc điểm về tài chính
Để tiến hành sản xuất kinh doanh, đòi hỏi các doanh nghiệp phải có một l-
ợng vốn nhất định bao gồm: vốn cố định, vốn lu động và vốn chuyên dùng
khác (quỹ xí nghiệp, vốn xây dựng cơ bản ). Doanh nghiệp có nhiệm vụ tổ
chức huy động các loại vốn cần thiết cho nhu cầu kinh doanh, đồng thời tiến
SV: Mai Đức Thịnh - Công nghiệp 42A
Chuyên đề tốt nghiệp
hành phân phối, quản lý và sử dụng vốn hiện có một cách có hiệu quả cao nhất

trên cơ sở chấp hành các chế độ chính sách quản lý kinh tế tài chính và kỷ luật
thanh toán của Nhà nớc. Nhu cầu về vốn xét trên góc độ mỗi doanh nghiệp là
điều kiện để duy trì sản xuất, đổi mới công nghệ, mở rộng sản xuất, nâng cao
chất lợng sản phẩm, tăng việc làm, tăng thu nhập cho ngời lao động. Từ đó tạo
điều kiện cho doanh nghiệp tăng cờng khả năng cạnh tranh trên thị trờng, nâng
cao hiệu quả kinh doanh. Đối với hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty
Đầu t phát triển nhà số 2 tình hình đợc khái quát cụ thể nh sau:
Bảng 3: Tình hình tài chính của Công ty những năm qua
Đơn vị tính: đồng
TT Các chỉ tiêu Năm 2002 Năm 2003
Tài sản
50.299.282.474 65.351.985.993
A TSLĐ và Đầu t ngắn hạn
47.792.068.600 62.384.365.687
1 Tiền 3.935.241.741 6.516.434.529
2 Các khoản phải thu
43.725.264.912 55.474.632.000
3 Hàng tồn kho 104.027.319 328.257.316
4 TSLĐ khác 27.534.628 65.041.842
B TSCĐ và Đầu t dài hạn
2.507.213.874 3.095.656.279
SV: Mai Đức Thịnh - Công nghiệp 42A
Chuyên đề tốt nghiệp
TT Các chỉ tiêu Năm 2002 Năm 2003
Nguồn vốn
50.299.282.474 65.351.985.993
A Nợ phải trả
33.657.394.045
45.398.906.678
1 Nợ ngắn hạn 14.468.727.779 18.562.055.142

1- Phải trả ngời bán 43.056.512 77.103.256
2- Thuế và các khoản phải nộp
cho Nhà nớc
3.436.411.244 4.635.216.653
3- Trả công nhân viên 1.985.074.635 2.562.307.853
4- Trả các đơn vị nội bộ 8.971.544.032 11.236.945.164
5- Phải trả phải nộp khác 32.641.356 50.482.504
2 Nợ dài hạn 0 0
3 Nợ khác 19.188.666.266 28.424.850.379
B Vốn chủ sở hữu
16.641.888.429 19.953.074.315
Các chỉ tiêu
1 Khả năng thanh toán hiện hành 1,42 1,37
2 Khả năng thanh toán nhanh 3,29 3,34
3 Khả năng thanh toán tức thời 0,27 0,35
4 Hệ số nợ 0,29 0,28
5 Hệ số nợ trên vốn chủ sở hữu 0,87 0,92
Nguồn: Báo cáo của Công ty đầu t phát triển nhá số 2
Qua bảng 3 ta thấy, tổng nguồn vốn mà Công ty đang quản lý và sử dụng
đợc hình thành từ 2 nguồn: Vốn chủ sở hữu 19.953.074.315 (đồng) - chiếm
30,5% và nợ phải trả 45.398.906.678 (đồng) - chiếm 69,5%.
Trong tổng số tài sản của Công ty chủ yếu là tài sản lu động và đầu t ngắn
hạn chiếm 95,4%; tài sản cố định và đầu t dài hạn chiếm 4,6%. Tuy nhiên
trong tài sản lu động và đầu t ngắn hạn thì các khoản phải thu chiếm tỷ trọng
rất lớn: 91,5 % năm 2002; năm 2003 là 88,9%.
Tình hình tài chính đợc đánh giá là lành mạnh trớc hết đợc biểu hiện ở khả
năng chi trả.
SV: Mai Đức Thịnh - Công nghiệp 42A
Chuyên đề tốt nghiệp
Từ số liệu trên ta thấy hệ số khả năng thanh toán hiện hành năm 2002 là

1,42 lần (hệ số này mà 2 là tốt) tức là vào năm này nếu doanh nghiệp phải
thanh toán hết các khoản nợ ngắn hạn thì doanh nghiệp chỉ cần bán đi
%4,70
42,1
1
=
số tài sản lu động. Hệ số này ở năm 2003 là 1,37 lần, tức là vào
năm 2003 nếu doanh nghiệp phải thanh toán hết các khoản nợ ngắn hạn thì
doanh nghiệp chỉ cần bán đi
%73
37,1
1
=
số tài sản lu động.
Tốc độ tăng nợ phải trả năm 2003 so với năm 2002 là 134,88%, trong khi
vốn chủ sở hữu tăng 119,98%. Tuy nhiên với 30,5% vốn chủ sở hữu trong
nguồn vốn Công ty có đủ khả năng ứng vốn cho các đơn vị thi công khi cần
thiết.
SV: Mai Đức Thịnh - Công nghiệp 42A
Chuyên đề tốt nghiệp
Chơng 2: Thực trạng Công tác giải phóng mặt bằng
tại Công ty Đầu t phát triển nhà số 2
Trong những năm qua, giải phóng mặt bằng (GPMB) luôn là bài toán khó
giải và là vấn đề xã hội bức xúc tại nhiều dự án, công tác GPMB bao giờ cũng
đợc công ty đặt lên hàng đầu. Vì nó mang lại hiệu quả và ảnh hởng trực tiếp
đến tiến độ thi công các công trình. Giải phóng mặt bằng của 1 dự án liên
quan đến rất nhiều các ban ngành khác nhau từ Uỷ ban nhân dân Phờng (xã,
thị trấn), Quận (huyện) đến Uỷ ban nhân dân Thành phố (tỉnh); Sở Địa chính
vật giá, Sở Quy hoạch kiến trúc, Phòng Tài chính vật giá, chủ đầu t và đ ợc
thực hiện theo một quy trình thống nhất do Uỷ ban nhân dân Thành phố (tỉnh)

quy định.
2.1. Quy trình công tác giải phóng mặt bằng (ví dụ công tác GPMB Khu
nhà ở - Văn phòn vờn chuôi)
B ớc 1 : Thủ tục tổ chức Hội đồng Bồi thờng thiệt hại, tái định c cấp quận
(huyện) (sau đây gọi là Hội đồng Giải phóng mặt bằng):
Khi có Quyền định thu hồi thu hồi đất và giao đất, cho thuê đất của cơ
quan Nhà nớc có thẩm quyền, chủ đầu t có trách nhiệm nộp hồ sơ tại Uỷ ban
nhân dân quận (huyện) nơi có đất thu hồi cần giải phóng mặt bằng để thực
hiện dự án, đồng thời báo cáo chỉ đạo Giải phóng mặt bằng thành phố để đợc
chỉ đạo và tổng hợp.
Sau khi nhận hồ sơ giải phóng mặt bằng của chủ dự án, Chủ tịch Uỷ ban
nhân dân quận (huyện) kiểm tra các điều kiện và thủ tục hồ sơ (nếu không đủ
thì yêu cầu chủ đầu t bổ sung), quyết định thành lập Hội đồng Giải phóng mặt
bằng trong thời gian không quá 07 ngày. Hồ sơ để thành lập Hội đồng Giải
phóng mặt bằng gồm:
- Quyết định giao đất, cho thuê đất của cấp có thẩm quyền (bản sao),
SV: Mai Đức Thịnh - Công nghiệp 42A
Chuyên đề tốt nghiệp
- văn bản đề nghị thực hiện công tác giải phóng mặt bằng,
- Giải trình về phơng án tái định c các hộ dân (trờng hợp dự án có
di dân, tái định c): dự kiến số hộ dân phải di chuyển, chuẩn bị nơi tái định c,
diện tích nhà, đất sử dụng,
- Bản đồ hiện trạng tỷ lệ 1/500, Bản vẽ Quy hoạch mặt bằng đợc cơ quan
có thẩm quyền chấp thuận và Sở Địa chính Nhà đất xác nhận về diện tích và
ranh giới khu đất thu hồi để thực hiện dự án.
Đối với dự án đầu t trong nớc không sử dụng vốn ngân sách, nếu hai bên tự
thoả thuận về phơng án bồi thờng thiệt hại theo khuôn khổ chính sách Nhà nớc
quy định thì không nhất thiết phải thành lập Hội đồng Giải phóng mặt bằng.
Khi đó Chủ tịch Uỷ ban nhân dân quận (huyện) xác nhận và có văn bản chấp
thuận việc bồi thờng thiệt hại và việc bàn giao đất giữa 2 bên.

Trờng hợp đặc biệt cần phải sớm giải phóng mặt bằng để thực hiện dự án
thì Uỷ ban nhân dân thành phố có văn bản chỉ đạo riêng về việc thành lập
Hội đồng Giải phóng mặt bằng trớc khi có quyết định thu hồi đất.
1/- Thành phần Hội đồng Giải phóng mặt bằng:
- Phó chủ tịch UBND quận (huyện): Chủ tịch Hội đồng;
- Trởng phòng Tài chính vật giá - Phó chủ tịch Hội đồng;
- Đại diện Chủ dự án - Uỷ viên thờng trực;
- Trởng phòng Địa chính Nhà đất - Uỷ viên;
- Đại diện Mặt trận Tổ quốc quận (huyện) - Uỷ viên;
- Lãnh đạo UBND phờng (xã, thị trấn) nơi có đất bị thu hồi - Uỷ viên;
- Đại diện các phòng ban chuyên môn, cơ quan, đoàn thể cần thiết khác
do UBND quận (huyện) quyết định tham gia là Uỷ viên;
- Mời 1 đến 2 ngời là đại diện những ngời đợc bồi thờng thiệt hại tham
gia Hội đồng.
SV: Mai Đức Thịnh - Công nghiệp 42A
Chuyên đề tốt nghiệp
Hội đồng Giải phóng mặt bằng hoạt động đến khi kết thúc công tác bồi th-
ờng thiệt hại và tái định c. Khi đó, Chủ tịch UBND quận (huyện) ra quyết định
giải tán Hội đồng.
2/- Nguyên tắc hoạt động của Hội đồng giải phóng mặt bằng.
- Hội đồng Giải phóng mặt bằng làm việc theo nguyên tắc tập thể. Các
quyết định của Hội đồng phải đợc quá nửa số thành viên Hội đồng biểu quyết
tán thành. Trong trờng hợp biểu quyết ngang nhau, thì thực hiện theo phía có ý
kiến của Chủ tịch Hội đồng. Chủ dự án và ngời đại diện cho những ngời đợc
bồi thờng thiệt hại không tham gia biểu quyết.
- Chủ tịch Hội đồng Giải phóng mặt bằng quyết định thành lập Tổ công tác
để giúp việc cho Hội đồng. Thành phần Tổ công tác gồm: đại diện chủ đầu t
(hoặc đơn vị t vấn thay mặt chủ đầu t), đại diện của Hội đồng và Uỷ ban nhân
phờng (xã, thị trấn).
3/- Nhiệm vụ của Hội đồng Giải phóng mặt bằng:

- Tiếp nhận hồ sơ và kiểm tra các thủ tục, điều kiện thực hiện giải phóng
mặt bằng.
- Hớng dẫn chủ dự án (hoặc đơn vị t vấn) về các chế độ chính sách và các
đặc điểm của việc giải phóng mặt bằng của địa phơng, trách nhiệm của chủ dự
án khi nhận đất thực hiện dự án.
- Hớng dẫn các chế độ chính sách, quyền lợi và trách nhiệm của ngời sử
dụng đất khi Nhà nớc thu hồi, giới thiệu chủ dự án với ngời đang sử dụng đất.
- Lập kế hoạch thực hiện trớc, trong và sau khi bồi thờng thiệt hại, tái định
c.
- Hớng dẫn ngời đang sử dụng đất kê khai diện tích đât, nguồn gốc, ranh
giới, tài sản hiện có trong khu đất và để đạt nguyện vọng khi Nhà nớc thu hồi
đất.
- Hớng dẫn, kiểm tra chủ dự án đo đạc, xác nhận những tài sản trên đất do
ngời đang sử dụng đất đã kê khai; tổ chức đa dân vào khu tái định c.
SV: Mai Đức Thịnh - Công nghiệp 42A
Chuyên đề tốt nghiệp
- Xác nhận về mặt hành chính đất, nhà, tài sản mà 2 bên đã kê khai và xác
nhận để áp dụng bồi thờng.
- Hớng dẫn khung giá đất do Nhà nớc quy định và cách tính các loại tài
sản khác; yêu cầu để cơ quan Thuế xác nhận hạng đất tính thuế sử dụng đất
nông nghiệp;
- Chỉ đạo chính quyền phờng (xã, thị trấn) thông báo cho các tổ chức, hộ
gia đình và cá nhân biết để kê khai, thực hiện theo quy định; chỉ đạo chính
quyền phờng (xã, thị trấn) căn cứ Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đợc các
cơ quan Nhà nớc Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam cấp và hồ sơ, tài liệu lu
trữ quản lý tại địa phơng để thẩm định, xác nhận bản kê khai của ngời đang sử
dụng đất kê khai và lập hồ sơ báo cáo Hội đồng Giải phóng mặt bằng.
Ví dụ: Quy trình GPMB ở dự án Khu nhà ở - Văn phòng vờn chuối
Dự án khu nhà ở - Văn phòng vờn chuối là một dự án đợc sự quan tâm đặc
biệt của Bộ Xây dựng và lãnh đạo Tổng công ty, do đó Công ty cũng xác định

đây là một dự án trọng điểm, nên từ năm 2002 Công ty đã chủ động phối hợp
với Văn phòng Bộ Xây dựng tổ chức nhiều cuộc họp với 37 hộ dân để giải
thích, thuyết phục vác hộ dân chấp nhận phơng án đền bù và phơng án tái định
c.
Đợc sự chỉ đạo trực tiếp của Tổng công ty trong quý 4/2002 Công ty đã
phối hợp với các ngành chức năng của Thành phố lập hồ sơ trình UBND
Thành phố ra quyết định qiao đất và thành lập Hội đồng giải phóng mặt bằng.
Ngày 25 tháng 11 năm 2002 Uỷ ban nhân dân Thành phố Hà Nội đã có
Quyết định số 8063/QĐ - UB Về việc thu hồi 3.869 m
2
đất tại phố Hoa L, ph-
ờng Lê Đại Hành, quận Hai Bà Trng; trong đó giao cho Công ty Đầu t phát
triển nhà số 2 (thuộc Tổng công ty Đầu t phát triển nhà và đô thị Bộ Xây
dựng) 1.498 m
2
để xây dựng khu nhà ở tái định c kết hợp kinh doanh thực hiện
chỉnh trang quy hoạch nhà ở và tạm giao 1.371 m
2
để tổ chức điều tra lập ph-
SV: Mai Đức Thịnh - Công nghiệp 42A
Chuyên đề tốt nghiệp
ơng án giải phóng mặt bằng, lập dự án đầu t xây dựng văn phòng làm việc của
các cơ quan của Bộ Xây dựng.
Sau khi Uỷ ban nhân dân Thành phố Hà Nội ban hành quyết định trên.
Công ty Đầu t phát triển nhà số 2 đã liên hệ với quận Hai Bà Trng để thành lập
Hội đồng giải phóng mặt bằng bồi thờng, hỗ trợ và bố trí tái định c cho ngời bị
thu hồi đất.
Ngày 10 tháng 01 năm 2003 UBND quận Hai Bà Trng đã có Quyết định số
20/QB - UB về việc thành lập Hội đồng đền bù giải phóng mặt bằng. Thực
hiện quyết định số 8063/QĐ - UB ngày 25/11/2002 của UBND Thành phố Hà

Nội về việc thu hồi 3.869 m
2
đất tại phố Hoa L, phờng Lê Đại Hành, quận Hai
Bà Trng. Hội đồng gôm có:
1- Phó Chủ tịch UBND Quận HBT - Chủ tịch Hội đồng
2- Phó GĐ Công ty Đầu t phát triển nhà số 2 - Phó Chủ tịch Hội
đồng
3- Phó Văn phòng Bộ Xây dựng - Uỷ viên thờng trực
4- Phó Trởng phòng Tài chính - Vật giá Quận HBT
- Uỷ viên thờng trực
5- Trởng phòng Địa chính Nhà đất và Đô thị Quận HBT - Uỷ viên.
6- Trởng phòng Kế hoạch - Kinh tế Quận HBT - Uỷ viên
7- Chánh Thanh tra Xây dựng Quận HBT - Uỷ viên
8- Chủ tịch MTTQ Quận HBT - Uỷ viên
9- Chủ tịch UBND Phờng Lê Đại Hành - Uỷ viên
10- Trởng Công an Phờng Lê Đại Hành - Uỷ viên
11- Chủ tịch MTTQ Phờng Lê Đại Hành - Uỷ viên
* Đại diện các hộ dân:
1- Tổ trởng tổ dân phố số 21
2- Tổ phó tổ dân phố số 21
SV: Mai Đức Thịnh - Công nghiệp 42A
Chuyên đề tốt nghiệp
Ngày 04/03/2003 Chủ tịch Hội đồng đền bù giải phóng mặt bằng đã có
Quyết định số 150/QĐ - UB về việc thành lập Tổ công tác điều tra, khảo sát,
đền bù GPMB thực hiện dự án. Đến đây thì Bớc 1 trong quy trình đền bù
GPMB cơ bản hoàn thành
B ớc 2 : Xác lập số liệu, cơ sở pháp lý về đất đai, tài sản làm căn cứ lập phơng
án bồi thờng thiệt hại và tái định c
1/- Tổ chức kê khai, điều tra, xác nhận.
- Phát tờ khai cho các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có đất và tài sản bị thu

hồi.
- Hớng dẫn các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có đất bị thu hồi kê khai và
tiếp nhận tờ khai.
Uỷ ban nhân dân phờng (xã, thị trấn) nơi có đất thực hiện dự án có trách
nhiệm thông báo, tổ chức tuyên truyền, hớng dẫn các tổ chức, hộ gia đình, cá
nhân bị thu hồi đất kê khai nguồn gốc, diện tích đất, tài sản trên đất và thu tờ
khai, cụ thể:
+ Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có đất bị thu hồi thực hiện kê khai nguồn
gốc, diện tích, loại đất, vị trí thửa đất, tài sản hiện có trên đất (theo mẫu kê
khai). Sau 3 ngày nhận đợc tờ khai, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân bị thu hồi
đất, tài sản thuộc phạm vi đất thu hồi; nhân khẩu hộ khẩu đang sinh sống trên
khu đất, đề xuất những kiến nghị (nếu có), ký xác nhận và chịu trách nhiệm tr-
ớc pháp luật về tính chính xác của nội dung kê khai.
+ Tổ công tác có trách nhiệm tới từng tổ chức, hộ gia đình, cá nhân để tiếp
nhận tờ khai; tổ chức kiểm tra, đo đạc, xác nhận những tài sản do ngời sử dụng
đất kê khai, lập biên bản xác nhận và chuyển Uỷ ban nhân dân phờng (xã, thị
trấn) xác nhận và báo cáo Hội đồng Giải phóng mặt bằng.
- Uỷ ban nhân dân phờng (xã, thị trấn) thẩm định, xác nhận tính pháp lý về
mặt tài sản cho ngời đang sử dụng đất kê khai (nguồn gốc, thời gian sử dụng,
SV: Mai Đức Thịnh - Công nghiệp 42A
Chuyên đề tốt nghiệp
tình trạng sử dụng đất, nhà), báo cáo Hội đồng Giải phóng mặt bằng trong thời
gian 7 ngày.
- Tổ công tác trình bày nội dung về tài sản, đất đai và nguyện vọng của ng-
ời đang sử dụng đất, ý kiến của chủ dự án.
2/- Định giá tài sản để làm căn cứ bồi thờng thiệt hại, tái định c:
- Sau khi xem xét ý kiến đề nghị của Tổ công tác, trong 10 ngày, Hội đồng
Giải phóng mặt bằng trình Uỷ ban nhân dân quận (huyện) phơng án giá đất
làm căn cứ bồi thờng thiệt hại; giá đất, giá bán nhà ở khi tái định c trên cơ sở
khung giá đất, giá bán nhà ở do Nhà nớc và Uỷ ban nhân dân thành phố quy

định.
- Sau 7 ngày nhận đợc phơng án giá đất bồi thờng của Uỷ ban nhân dân
quận (huyện), Giám đốc Sở Tài chính Vật giá có trách nhiệm chủ trì cùng
Thờng trực Ban chỉ đạo Giải phóng mặt bằng thành phố và các ngành liên
quan tổ chức thẩm định, trình Uỷ ban nhân dân thành phố quyết định phê
duyệt và các nội dung:
+ Giá bồi thờng thiệt hại về đất theo thời điểm thu hồi đất tại khu vực thu
hồi đất.
+ Giá nhà ở, đất ở tại nơi tái định c phù hợp với giá bồi thờng thiệt hại.
Ví dụ: dự án Khu nhà ở - Văn phòng vờn chuối
Tổ công tác phối hợp với UBND phờng Lê Đại Hành tiến hành xác định số
liệu, cơ sở pháp lý về đất đai, tài sản làm căn cứ lập phơng án bồi thờng thiệt
hại và tái định c.
Tổ công tác đã tới 37 hộ dân thuộc diện GPMB tại tổ 21, cụm 5, phờng Lê
Đại Hành để tiếp nhận tờ khai, tổ chức kiểm tra, đo đạc, xác nhận những tài
sản do ngời sử dụng kê khai, lập biên bản xác nhận và đã chuyển tới Uỷ ban
nhân dân Phờng Lê Đại Hành xác nhận. Công việc vẫn đợc tiếp tục theo trình
tự trong quy trình. Đến ngày 17 tháng 10 năm 2003, liên ngành: Sở Tài chính
- Vật giá, Sở Địa chính Nhà Đất, UBND quận HBT và Công ty Đầu t phát
SV: Mai Đức Thịnh - Công nghiệp 42A
Chuyên đề tốt nghiệp
triển nhà số 2 đã có tờ trình số 3190/TTr - STCVG trình lên UBND Thành phố
Hà Nội phê duyệt giá bồi thờng thiệt hại về đất tại dự án của Công ty.
B ớc 3 : Lập phơng án bồi thờng thiệt hại và tái định c
Căn cứ biên bản xác nhận tài sản, phơng án giá bồi thờng thiệt hại, tái định
c đợc duyệt và chính sách quy định, chủ dự án có trách nhiệm xây dựng phơng
án bồi thờng thiệt hại và tái định c; chủ dự án có thể tự làm hoặc thuê t vấn lập
kế hoạch và phơng án bồi thờng thiệt hại, tái định c báo cáo với Hội đồng Giải
phóng mặt bằng xem xét.
Phơng án bồi thờng thiệt hại, tái định c đợc chủ dự án và đại diện Hội đồng

Giải phóng mặt bằng xác nhận, đợc chuyển tới ngời sử dụng đất để rà soát và
thống nhất. Kết quả rà soát và thống nhất của hai bên đợc xử lý cụ thể theo 2
trờng hợp quy định tại Bớc 4.
Ví dụ: Dự án Khu nhà ở - Văn phòng vờn chuối
Ngày 23 tháng 10 năm 2003 UBND Thành phố Hà Nội ban hành Quyết
định số 6328/QĐ - UB phê duyệt chính sách làm căn cứ bồi thờng, hỗ trợ, tái
định c khi Nhà nớc thu hồi đất tại phố Hoa L, phơng Lê Đại Hành, quận Hai
Bà Trng giao cho Công ty Đầu t phát triển nhà số 2 để xây dựng khu nhà ở và
văn phòng, cụ thể nh sau:
* Giá đất làm căn cứ bồi thờng, hỗ trợ, tái định c:
- Giá đất làm căn cứ bồi thờng, hỗ trợ đối với các trờng hợp sử dụng đất
đai hợp pháp, hợp lệ (áp dụng chung cho các thửa đất ở các vị trí khác nhau) là
9.000.000 đồng/m
2
- Giá thu tiền sử dụng đất tại khu Đầm Sòi thuộc dự án khu đô thị mới
Định Công, huyện Thanh Trì (một số hộ dân thuộc diện di chuyển đợc tái định
c tại khu Đầm Sòi)
+ Thửa đất ở vị trí tiếp giáp với ngõ có chiều rộng > 3.5 m, mức giá là:
4.000.000 đồng/m
2
SV: Mai Đức Thịnh - Công nghiệp 42A
Chuyên đề tốt nghiệp
+ Thửa đất ở vị trí tiếp giáp với ngõ có chiều rộng 3.5 m, mức giá là:
3.000.000 đồng/m
2
- Giá bán nhà tái định c: áp dụng theo quyết định số 15/2003/QĐ - UB
ngày 17/1/2003 của UBND Thành phố.
* Chính sách hỗ trợ khác
- Trờng hợp do yêu cầu của dự án, chủ sử dụng đất bàn giao mặt bằng trớc
khi nhận nhà, đất tái định c thì chủ sử dụng đất bị thu hồi đất đợc hỗ trợ tiền

thuê nhà ở tạm: 250.000 đồng/nhân khẩu/tháng, thờng trú tại nơi thu hồi đất
nhng mức tối thiểu 500.000 đồng/chủ sử dụng đất/tháng, mức giá tối đa
1.500.000 đồng/chủ sử dụng đất/tháng.
- Thời gian hỗ trợ đối với trờng hợp đợc giao đất tái định c, tính từ khi bàn
giao mặt bằng đến ngày ra quyết định giao đất ở cộng thêm 6 tháng xây dựng
nhà trên đất tái định c.
* Hỗ trợ tự lo chỗ ở tái định c:
- Đối với các trờng hợp có đủ điều kiện đợc bố trí nơi ở tái định c, có hỗ
khẩu thờng trú tại Hà Nội nhng có đơn cam kết tự lo chỗ ở tái định c thì đợc
hỗ trợ 50.000.000 đồng/chủ sử dụng đất
- Đối với các trờng hợp không có hỗ khẩu thờng trú tại Hà Nội thì không
đợc xem xét tái định c, nếu ăn ở thờng xuyên tại khu vực bị thu hồi đất đợc hỗ
trợ 30.000.000 đồng/chủ sử dụng đất
B ớc 4 : Phê duyệt phơng án bồi thờng thiệt hại, tái định c
1/- Trờng hợp hai bên đạt đợc sự thống nhất về phơng án bồi thờng thiệt hại,
tái định c:
- Căn cứ những tài liệu, hồ sơ kê khai và nguyện vọng của ngời đang sử
dụng đất; biên bản kiểm kê thực tế của Tổ công tác, những tài liệu lu trữ và
văn bản hành chính đă đợc Hội đồng Giải phóng mặt bằng xem xét từng nội
dung, tính pháp lý và thống nhất số liệu có xác nhận của Uỷ ban nhân dân ph-
ờng (xã, thị trấn); phơng án giá đất đã đợc phê duyệt, Hội đồng Giải phóng
SV: Mai Đức Thịnh - Công nghiệp 42A
Chuyên đề tốt nghiệp
mặt bằng tổ chức xét duyệt từng trờng hợp cụ thể. Trờng hợp nào không thống
nhất thì báo cáo Thờng trực Ban chỉ đạo giải phóng mặt bằng thành phố để xin
ý kiến chỉ đạo. Thời gian xem xét của Hội đồng Giải phóng mặt bằng không
quá 20 ngày.
Trớc khi trình Chủ tịch UBND quận (huyện) quyết định phê duyệt, phơng
án bồi thờng thiệt hại và tái định c đợc niêm yết công khai tại trụ sở Uỷ ban
nhân dân phờng (xã, thị trấn) để ngời bị thu hồi đất rà soát và có ý kiến lần

cuối cùng trong thời gian 03 ngày.
- Căn cứ nguồn vốn và cơ quan quyết định đầu t, phơng án bồi thờng thiệt
hại, tái định c đợc phê duyệt nh sau:
+ Chủ tịch Uỷ ban nhân quận (huyện) trực tiếp quyết định phê duyệt ph-
ơng án bồi thờng thiệt hại đối với các dự án thực hiện bằng nguồn vốn ngân
sách đợc phân cấp quản lý; các dự án do Chủ tịch Uỷ ban nhân dân quận
(huyện) quyết định phê duyệt; các dự án của tổ chức kinh tế không sử dụng
vốn ngân sách mà diện tích đất thu hồi không phải là đất ở, các dự án đợc thực
hiện bằng nguồn đóng góp, huy động của nhân dân.
+ Uỷ ban nhân thành phố uỷ quyền cho Chủ tịch Uỷ ban nhân dân quận
(huyện) quyết định phê duyệt các phơng án bồi thờng thiệt hại và định c sau
khi có văn bản thoả thuận của Hội đồng thẩm định thành phố (do Sở Tài chính
- Vật giá thay mặt) đối với các trờng hợp: Dự án đợc thực hiện bằng vốn ngân
sách Trung ơng và Thành phố, vốn tín dụng do Nhà nớc bảo lãnh, vốn vay tín
dụng dự án phát triển của Nhà nớc do Thủ tớng Chính phủ, Bộ trởng, Thủ tr-
ởng các Bộ, ngành Trung ơng, Uỷ ban nhân dân thành phố, dự án đầu t nớc
ngoài.
Nếu có sự không thống nhất giữa Hội đồng Giải phóng mặt bằng và Hội
đồng Thẩm định thành phố thì Thờng trực Ban chỉ đạo Giải phóng mặt bằng
tổng hợp, báo cáo Uỷ ban nhân dân thành phố quyết định.
SV: Mai Đức Thịnh - Công nghiệp 42A

×