Nguyễn Thị Thuận -
BỐ CỤC BÀI THI
Thi nói trước, thi viết sau.
PHẦN VIẾT (200 điểm, 60 phút)
Câu 1-5 (50 điểm): mơ tả một bức hình gồm 2 chữ, mỗi câu 10 điểm.
Câu 6-7 (70 điểm): viết hai email về yêu cầu, than phiền, câu hỏi, thông
tin….mỗi câu 35 điểm.
Câu 8 (80 điểm): viết bài essay. Gồm 5 đoạn, 1 đoạn mở bài, 3 đoạn trong
thân bài, 1 đoạn kết bài.
PHẦN NÓI (200 điểm, 20 phút)
Câu 1-2 (30 điểm): đọc hai đoạn văn cho sẵn, lưu ý cách nhấn âm, phát
âm,….Mỗi câu 15 điểm.
Câu 3 (40 điểm): mô tả một bức tranh, khoảng 5-6 câu.
Câu 4-6 (50 điểm): Cho sẵn câu hỏi trong đề nhưng không cho thời gian
chuẩn bị, máy đọc câu hỏi xong là phải trả lời liền.
Câu 7-9: Cho bảng biểu, lịch trình, câu hỏi khơng có trong đề nên nghe thật
kĩ để trả lời câu hỏi.
Câu 10: Có một đoạn đối thoại giữa 2 hoặc 3 người về than phiền hay u
cầu gì đó, lắng nghe thật kĩ câu giỏi để đưa ra giải pháp cho vấn đề.
Câu 11: Câu hỏi có sẵn trong đề, nêu quan điểm về một vấn đề nào đó.
1
Nguyễn Thị Thuận -
COI KĨ CÂU 1-5 PHẦN VIẾT BÊN DƯỚI
Lưu ý:
Khi tranh có vật thì dùng thì hiện tại đơn, cấu trúc there are/there is…….
Khi tranh có người thì dùng thì hiện tại tiếp diễn, hiếm khi dùng hiện tại
đơn.
Cuối mỗi câu viết lưu ý phải kết thúc bằng dấu chấm “.”
Xem thật kĩ phần này.
The family has lots of the fun.
The man is riding the bicycle.
2
Nguyễn Thị Thuận -
Two people are smiling while the woman is taking some photos.
Some people are exercising in the morning to have good health.
3
Nguyễn Thị Thuận -
People are looking at the map in order to find the right direction.
Some people are shopping clothes in the shop.
4
Nguyễn Thị Thuận -
Two people are pushing the stoller on the street.
The baby is taking the book.
5
Nguyễn Thị Thuận -
There are some cups, plates, and glasses on the table.
Some people are waiting at airport because the flight is delayed.
6
Nguyễn Thị Thuận -
There is the boat in the water.
The teacher is showing some pictures.
7
Nguyễn Thị Thuận -
Some children are playing the water on the street.
The man is smiling because he fells happy.
8
Nguyễn Thị Thuận -
The woman is talking on the telephone.
The man is using the shovel ( cái cuốc).
9
Nguyễn Thị Thuận -
The kid is standing among (giữa) the pigeons ( đàn chim bồ câu).
Some people are ordering some things after the meeting.
10
Nguyễn Thị Thuận -
Some passengers ( hành khách) are going when the trains arrive.
The man reading the newspapers is sitting bihind the cup of cafe.
11
Nguyễn Thị Thuận -
There is nobody in the room after the meeting.
Some cleark (nhân viên) are standing bihind the counter ( quầy hàng).
12
Nguyễn Thị Thuận -
Two people are walking with the dog.
Some children are splashing ( chơi té nước, tạt nước) in the water.
13
Nguyễn Thị Thuận -
The man is writting on the notebook.
The people are using the lift (xe nâng) to go up the hill.
14
Nguyễn Thị Thuận -
Some people are standing next to the luggage ( hành lí).
Some childrens are blowing the candles (nến) on the cake at party.
15
Nguyễn Thị Thuận -
The woman is pushing the child.
The horses are running though it is cold.
16
Nguyễn Thị Thuận -
The kids are playing tennis outside.
Some people are reading books in the class.
17
Nguyễn Thị Thuận -
Some people are say goodbye at the airport.
Two people are talking to each other while the pen is sitting on the table.
18
Nguyễn Thị Thuận -
Some people are warming ( sưởi ấm) the hands since (bởi vì = because) it
is cold.
The people are using the presentation ( bài thuyết trình).
19
Nguyễn Thị Thuận -
There is a chain ( cái khóa) in the bicycle.
The bicycle is chained ( bị khóa).
The man riding the motobike is looking at the man riding the horse.
20
Nguyễn Thị Thuận -
The man is operating ( vận hành) the forklift ( máy nâng).
The people are playing chess on the floor.
21
Nguyễn Thị Thuận -
The children are talking together during the time studying.
Two people are talking to each other while the girl is listening to music.
22
Nguyễn Thị Thuận -
Two campers who is a couple (Hai người cắm trại là một đôi).
The man is talking about the chart very well.
23
Nguyễn Thị Thuận -
People are using the map because they are want to find the right direcrion
(phướng hướng đúng).
The boat is floating (trôi nổi) in the river.
24
Nguyễn Thị Thuận -
Some people are riding the bicycles.
Some people are having an experiment (cuộc thí nghiệm) in the laboratory
(phịng thí nghiệm).
25