Tải bản đầy đủ (.pdf) (26 trang)

TIỂU LUẬN PHÂN TÍCH HIỆN TƯỢNG DOLLAR HÓA VÀ ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP ĐỐI VỚI VIỆT NAM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (897.91 KB, 26 trang )

TRƯNG ĐI HC KINH T TPHCM
KHOA KINH T

TIỂU LUẬN
PHÂN TÍCH HIỆN TƯỢNG DOLLAR
HÓA VÀ ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP ĐỐI
VỚI VIỆT NAM
GVGD: Th.S Nguyễn Thanh Triều


1

DANH MIC HJNH VK, BIỂU ĐƠ

Hình 1. Diễn biến đơ la hóa ở Việt Nam giai đoạn 1995 - 2010
Hình 2. Diễn biến lạm phát ở Việt Nam giai đoạn 2000 - 2010
Hình 3. Tỷ giá bình quân liên ngân hàng giai đoạn 1998 - T3/2011

2

9
11
12

DANH MIC BẢNG BIỂU

Bng 1. M;c đơ = đơla hóa c>a mơt= s@ qu@c gia (% TiCn gDi ngoại têtrên
= tFng tiCn gDi )
Bng 2. Kh@i lượng tiCn gDi bằng đồng USD (FCD) tại các ngân hàng Việt Nam
Bng 3. Chênh lệch lãi suất tiCn gDi USD & VND


3

6
10
13

MIC LIC

1

DANH MSC HTNH VU, BIXU ĐÔ

2

DANH MSC BZNG BIXU

1

4

LI MỞ ĐẦU

1

CHƯƠNG I: NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BZN VỀ ĐƠ LA HĨA

1

1


1.1.

Khái niệm và tiêu chí đánh giá m;c độ đơ la hóa

1

1.2.

Phân loại đơ la hóa

2

1.2.1.

Đơ la hóa khơng chính th;c

2

1.2.2.

Đơ la hóa bán chính th;c

2

1.2.3.

Đơ la hóa chính th;c

2


Ngun nhân dẫn đến đơ la hóa

2

1.3.

1.3.1.

Ngun nhân ch> quan

3

1.3.2.

Nguyên nhân khách quan

3

1.4.

Tác đô =ng c>a đôla hóa đến nCn kinh tế

4

1.4.1.

Tác động tích cực

4


1.4.2.

Tác động tiêu cực

4

1.5.

Thực tiễn đơla hóa ở một s@ nước và bài học kinh nghiệm đ@i với Việt Nam

5

1.5.1.

Thực tiễn đô la hóa ở một s@ nước

5

1.5.2.

Kinh nghiệm c>a Trung Qu@c và bài học kinh nghiệm cho Việt Nam

8

CHƯƠNG II: THỰC TRNG ĐƠ LA HĨA Ở VIỆT NAM HIỆN NAY
2.1.

Thực trạng đơ la hóa ở Việt Nam giai đoạn 2000 – 2010

2.2.


Nguyên nhân hiện tượng đơ la hóa ở Việt Nam

2.2.1.

Lịng tin c>a nhân dân vào đồng Việt Nam

9
9
11
11


2.2.1.1.

Tình trạng lạm phát cao

11

2.2.1.2.

Chính sách phá giá nội tệ

11

2.2.2.

Lãi suất

12


2.2.3.

Quản lý ngoại h@i

13

2.3.

Tác động c>a đơla hố đến nCn kinh tế Việt Nam trong b@i cảnh hội nhập

13

2.3.1.

Tác động tích cực

14

2.3.2.

Tác động tiêu cực

14

CHƯƠNG III. CÁC GIZI PHÁP KHẮC PHSC TTNH TRNG ĐƠ LA HĨA Ở VIỆT NAM
3.1.

Mục tiêu và quan điểm trong q trình ch@ng đơ la hóa tại Việt Nam


15
15

3.2.

Vai trò c>a Ngân hàng Nhà nước Việt Nam trong q trình ch@ng đơ la hóa

15

3.3.

Các giải pháp ngăn ngừa tình trạng đơ la hóa.

16

3.3.1.

Nhóm giải pháp Fn định kinh tế vĩ mô và giá trị đồng Việt Nam:

16

3.3.2.

Nhóm giải pháp ch@ng đơ la hóa mang tính thị trường

17

3.3.3.
Tạo mơi trường đầu tư trong nước có khả năng hấp thụ được s@ v@n ngoại tệ hiện có trong dân bằng
những biện pháp


17

3.3.4.

18

3.4.

Nhóm biện pháp mang tính hành chính

Các đC xuất :

18

3.4.1.

VC phía Nhà nước

18

3.4.2.

VC phía các doanh nghiệp:

19

KT LUẬN

19



4

LỜI MỞ ĐẦU

“Trong tiến trình phát triển kinh tế, hội nhập sâu rộng cùng q trình tự do hóa
tài chính, đơ la hóa trở thành một hiện tượng khơng cịn xa lạ đ@i với nhiCu qu@c gia
trên thế giới, đặc biệt là những qu@c gia đang phát triển như Việt Nam. Tác động c>a
đơ la hóa hay cịn gọi là ngoại tệ hóa đến các nCn kinh tế vẫn đang là vấn đC được
trao đFi và tranh luận rất gay gắt. Nhưng khơng thể ph> nhận rằng đơ la hóa đã và
đang có ảnh hưởng rất lớn đến sự phát triển c>a thị trường tài chính, việc điCu hành
chính sách kinh tế vĩ mơ nói chung và các chính sách tài chính – tiCn tệ c>a mỗi qu@c
gia nói riêng.”
“Từ những năm đầu thập niên 90 cùng với việc gia nhập WTO, Việt Nam được
xếp vào nhóm nước có m;c độ đơ la hóa khá cao và thuộc nhóm nước có tỉ lệ đơ la
hóa cao nhất trong khu vực châu Á, cao hơn rất nhiCu so với các nước trong khu vực.
Những năm gần đây, lạm phát đã được kiểm sốt và có xu hướng Fn định ở m;c thấp,
m;c độ đơ la hóa cũng khơng cịn q cao so với thời gian trước nhưng hiện tượng
ngoại tệ hóa vẫn cịn phF biến ở nước ta. Việc đơ la hóa cao và kéo dài sẽ gây nhiCu
hệ lụy cho nCn kinh tế, ảnh hưởng nghiêm trọng đến sự phát triển c>a một qu@c gia.
Quan điểm c>a Việt Nam đ@i với hiện tượng kinh tế này là rất nhất quán, đó là phải
giảm dần và tiến tới loại bỏ hiện tượng đơ la hóa ra khỏi nCn kinh tế. Thế nhưng một
vài nghiên c;u lại cho thấy rằng m;c độ đơ la hóa cao khơng bất lợi đ@i với các nCn
kinh tế khác nhau, thực tiễn thời gian qua cho thấy những nCn kinh tế đã thành công
bước đầu với đơ la hóa nCn kinh tế để thu hút đầu tư trực tiếp nước ngồi như
Campuchia. Vì sự đ@i nghịch trên cũng như để có cái nhìn khái qt hơn vC vấn đC đơ
la hóa, ngun nhân xuất hiện, tác động nó mang đến và tìm ra giải pháp để hạn chế
hiện tượng này trong b@i cảnh hội nhập kinh tế qu@c tế, nhóm chúng em đã lựa chọn
đC tài:” “ Phân tích hiện tượng dollar hóa và đề xuất các giải pháp đối với Việt

Nam ”

CHƯƠNG I: NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ ĐƠ LA HĨA
1.1.

Khái niệm và tiêu chí đánh giá mức độ đơ la hóa

“Theo định nghĩa thơng thường, đơ la hóa ở một qu@c gia là hiện tượng đồng
ngoại tệ được sD dụng để thay thế một hay nhiCu ch;c năng c>a đồng bản tệ. Trước
vấn đC thay thế ch;c năng tiCn tệ này, các qu@c gia cũng phản ;ng với những động
thái khác nhau, có thể được chính th;c chấp nhận (đơ la hóa chính th;c) hoặc khơng
chấp nhận (đơ la hóa khơng chính th;c).”

1


“Theo định nghĩa c>a Quỹ TiCn tệ Qu@c tế (IMF), một nCn kinh tế được coi là có
tỉ lệ đơ la hóa cao khi tỉ trọng tiCn gDi bằng ngoại tệ chiếm trên 30% tFng kh@i tiCn tệ
mở rộng (M2); gồm các loại: tiCn mặt trong lưu thông, tiCn gDi khơng kì hạn và tiCn
gDi ngoại tệ.”
“ Tiêu chí để đo lường m;c độ đơ la hóa c>a một qu@c gia theo IMF là tỉ lệ tiCn
gDi ngoại tệ (FCD) / tFng phương tiện thanh toán (M2). Bên cạnh tỉ lệ FCD/M2, để
đo lường m;c độ đơ la hóa, cịn có thể sD dụng các chỉ tiêu khác như tiêu chí đơ la
hóa tài sản (tiCn gDi ngoại tệ / tFng tiCn gDi), đơ la hóa tiCn tệ (ngoại tệ tiCn mặt lưu
hành / tFng tiCn mặt lưu hành”),...

1.2.

Phân loại đơ la hóa


“Căn c; vào địa vị pháp lý c>a đồng tiCn đơ la hóa, người ta chia ra làm ba loại:
đơ la hóa khơng chính th;c (Unofficial Dollarization), đơ la hóa bán chính th;c
(Semiofficial Dollarization) và đơ la hóa chính th;c (Official Dollarization).”

1.2.1. Đơ la hóa khơng chính thức
“Là trường hợp đồng đô la được sD dụng rộng rãi trong nCn kinh tế, mặc dù
khơng được qu@c gia đó chính th;c thừa nhận. Các nước ở trong tình trạng này, phần
lớn người dân đã quen với việc sD dụng đồng đơ la, nhưng Chính ph> vẫn cấm niêm
yết giá hàng hóa bằng đơ la, cấm sD dụng đơ la để chi trả trong hầu hết các giao dịch
trong nước.”

1.2.2. Đơ la hóa bán chính thức
“Là tình trạng đồng đơ la được sD dụng như một đơn vị kế toán, phương tiện
trao đFi, dự trữ giá trị và phương tiện thanh toán, trong khi đồng nội tệ vẫn tồn tại và
lưu thơng. Đồng đơ la có ch;c năng như một đồng tiCn hợp pháp th; hai c>a nCn kinh
tế. Các nước trong tình trạng này vẫn duy trì một ngân hàng trung ương để thực hiện
chính sách tiCn tệ c>a họ.”

1.2.3. Đơ la hóa chính thức
“Là tình trạng xảy ra khi đồng ngoại tệ là đồng tiCn hợp pháp duy nhất được lưu
hành. Nghĩa là, đồng ngoại tệ không chỉ được sD dụng hợp pháp trong các hợp đồng
giữa các bên tư nhân, mà còn hợp pháp trong các khoản thanh tốn c>a Chính ph>.
Nếu đồng ngoại tệ cịn tồn tại thì nó chỉ có vai trị th; yếu và thường chỉ là đồng tiCn
xu hay các đồng tiCn mệnh giá nhỏ. Thông thường, các nước chỉ áp dụng đô la hóa
chính th;c khi đã thất bại trong việc thực thi các chương trình Fn định kinh tế.”

2


“Căn c; vào ch;c năng c>a tiCn tệ, được phân thành các loại: Đơ la hóa thay thế

tài sản, đơ la hóa thay thế thanh tốn, đơ la hóa định giá, niêm yết giá, ”đơ la hóa tài
chính,...

1.3. Ngun nhân dẫn đến đơ la hóa
1.3.1. Ngun nhân chủ quan
“Khi nhắc đến đơ la hóa khơng thể khơng đC cập đến tỉ lệ lạm phát cao và kinh tế
chậm phát triển. Chúng chính là ngun nhân trực tiếp và có ảnh hưởng lâu dài đến
q trình đơ la hóa nCn kinh tế c>a mỗi qu@c gia. Bởi vì, nó làm đồng nội tệ bị mất
giá và không Fn định, buộc người dân phải chuyển sang cất trữ ngoại tệ nhằm đảm
bảo giá trị tài sản.”
“ Nguyên nhân thứ hai, thị trường tài chính chưa phát triển sẽ làm các ch> thể tham
gia vào thị trường phải đ@i mặt với r>i ro vC độ lệch tiCn tệ và độ lệch thời hạn. Cách
t@t nhất để hạn chế hai loại r>i ro này là chuyển sang sD dụng ngoại tệ ở cả thị trường
trong nước.”
“Thứ ba, thất bại trong việc điCu hành chính sách tỉ giá dẫn đến sự mất giá c>a nội
tệ và khả năng kh>ng hoảng cao. Thế nên cất trữ tài sản bằng ngoại tệ là cách t@t nhất
để phòng tránh r>i ro.”
“Thứ tư, do đồng nội tệ có tính chuyển đFi thấp, tại một qu@c gia, đồng tiCn nội tệ
chưa được tự do chuyển đFi, đặc biệt là tự do chuyển đFi cán cân vãng lai thì đồng
tiCn nội tệ sẽ trở nên kém hấp dẫn so với ngoại tệ. Từ đó tình trạng dự trữ ngoại tệ sẽ
xảy ra và kết quả là đồng ngoại tệ sẽ lấn át đồng nội tệ trong ch;c năng cất trữ và
hiện tượng đơ la hóa sẽ tồn tại như một hiện tượng kinh tế khách quan.”
“Thứ năm, lỏng lẻo trong việc quản lý chính sách ngoại h@i, các chính sách vC quản
lý ngoại h@i ở các nước cho phép người dân được cất trữ, nhận, thanh toán, gDi rút ra
bằng ngoại tệ một cách tự do sẽ góp phần làm gia tăng m;c độ đơ la hóa.”
“Theo đó, nếu các nước có chính sách ngoại h@i cho phép các doanh nghiệp được
nhận ngoại tệ quá rộng rãi, các ngân hàng mở thu đFi ngoại tệ tràn lan hay các chính
sách kiCu h@i cho phép dân chúng nhận, gDi, rút ra bằng ngoại tệ một cách dễ dàng
thì ở nước đó đang tạo điCu kiện thuận lợi cho hiện tượng đô la hóa gia tăng.”
“Ngồi những ngun nhân trên thì yếu t@ tâm lý, sự phụ thuộc vào kinh tế với

nước phát hành đồng tiCn đơ la hóa do yếu t@ lịch sD và chính trị...cũng gây nên hiện
tượng đơ la hóa.”

1.3.2. Ngun nhân khách quan
“Trong b@i cảnh tồn cầu hóa hiện nay, thương mại và hệ th@ng tài chính qu@c tế
ngày càng phát triển; hội nhập kinh tế là điCu không thể tránh tất yếu sẽ phát sinh nhu

3


cầu vC một đồng tiCn qu@c tế. Tại thời điểm hiện giờ, các ngoại tệ mạnh (đặc biệt là
đồng USD và đồng Euro) đang đóng vai trị là đồng tiCn qu@c tế. Nhờ được sD dụng
nhiCu trong hoạt động kinh tế qu@c tế nên các đồng tiCn này dần dần thâm nhập vào
các nCn kinh tế đang phát triển và từng bước thay thế vai trò c>a đồng nội tệ.”

1.4. Tác đơng
g của đơla hóa đến nền kinh tế
1.4.1. Tác động tích cực
- Hạ thấp chi phí giao dịch:“Tại những nước xảy ra tình trạng đơ la hóa chính th;c,
các chi phí như chênh lệch giữa tỷ giá mua và bán khi chuyển từ đồng tiCn này sang
đồng tiCn khác được xố bỏ. Đơ la hóa chính th;c cũng loại bỏ những giao dịch với
các nước khác. Ngoài ra, các chi phí dự phịng cho r>i ro tỷ giá cũng không cần thiết,
điCu này giúp thúc đẩy thương mại và đầu tư giữa các nước. Bên cạnh đó, việc giảm
chi phí cịn giúp các ngân hàng có thể hạ thấp lượng dự trữ, vì thế giảm được chi phí
kinh doanh.”
- Hạ thấp lạm phát hiện tại và rủi ro lạm phát trong tương lai thấp hơn: “Bằng việc
sD dụng đồng ngoại tệ, các nước đơ la hóa chính th;c bảo đảm duy trì tỷ lệ lạm phát
gần với m;c lạm phát thấp ở các nước phát hành đồng ngoại tệ. Khi lạm phát thấp sẽ
làm tăng sự an toàn đ@i với tài sản tư nhân, khuyến khích tiết kiệm và cho vay dài
hạn. Ngồi ra, lạm phát thấp cịn giúp những người có thu nhập Fn định và những

người nghèo có các tài khoản tại ngân hàng và đảm bảo rằng tiết kiệm c>a họ được
duy trì giá trị.”
- Lãi suất thấp hơn khuyến khích phát triển kinh tế: “Theo đó, tại các nước đơ la hóa
chính th;c, người ta sẽ thực hiện so sánh và tiếp nhận đồng tiCn nào có giá trị hơn, có
mặt bằng lãi suất thấp hơn. Mặt bằng lãi suất thấp sẽ cho phép tăng trưởng kinh tế
cao hơn và tạo điCu kiện để thu hẹp khoảng cách so với các nước công nghiệp.”
- Khuyến khích tự do thương mại và đầu tư quốc tế: “Các nước thực hiện đơ la hóa
chính th;c có thể loại bỏ r>i ro cán cân thanh toán và những kiểm sốt mua ngoại tệ,
khuyến khích tự do thương mại và đầu tư qu@c tế. Đặc biệt là khi một nCn kinh tế bị
đơ la hóa hồn tồn thì Ngân hàng Trung ương sẽ khơng cịn khả năng phát hành
nhiCu tiCn và gây lạm phát, đồng thời ngân sách nhà nước sẽ không trông chờ vào
nguồn phát hành này để trang trải thâm hụt, kỷ luật vC tiCn tệ và ngân sách được thắt
chặt. Từ đó các chương trình ngân sách sẽ mang tính tích cực hơn.”
- “Đơ la hóa ở m;c độ lớn sẽ thu hẹp chênh lệch tỷ giá trên hai thị trường chính th;c
và phi chính th;c.”

4


1.4.2. Tác động tiêu cực
- “Đơ la hóa làm yếu kém hoạt động và hiệu quả chính sách tài chính. Theo đó, tình
trạng này sẽ hạ thấp doanh thu từ phát hành tiCn và làm trầm trọng hơn tác động lạm
phát từ việc tài trợ thâm hụt ngân sách thông qua hệ th@ng ngân hàng.”
- “Đơ la hóa cho phép một bộ phận nhất định các hoạt động kinh tế tr@n thuế.”
- “Đơ la hóa làm yếu kém hoạt động c>a các doanh nghiệp kinh doanh nơng nghiệp vì
nó đã góp phần làm chệch hướng sản xuất sang thị trường khơng chính th;c.”
- “Đơ la hóa làm giảm hiệu quả kiểm sốt tiCn tệ. Theo đó, đơ la hóa khơng chính
th;c có thể khiến cho cầu vC nội tệ khơng Fn định. Nếu mọi người bất ngờ chuyển
sang ngoại tệ có thể làm cho đồng nội tệ mất giá và bắt đầu một chu kỳ lạm phát.
Ngoài ra, khi người dân giữ một kh@i lượng lớn tiCn gDi bằng ngoại tệ, những thay

đFi vC lãi suất trong nước hay nước ngồi có thể gây ra sự dịch chuyển lớn từ đồng
tiCn này sang đồng tiCn khác. Chính những thay đFi này sẽ gây khó khăn cho ngân
hàng trung ương trong việc đặt mục tiêu cung tiCn trong nước, từ đó có thể gây ra
những bất Fn định trong hệ th@ng ngân hàng.”
- “Đơ la hóa làm giảm hiệu lực c>a chính sách tỷ giá. Theo đó, nó sẽ tác động đến cơ
chế truyCn dẫn c>a tỷ giá hối đoái. Tác động khuếch đại c>a phá giá tiCn tệ sẽ trở nên
yếu kém do phá giá tiCn tệ chỉ tác động đến một bộ phận nhỏ hơn các tài khoản có
tính thanh khoản.”
- “Đơ la hóa chính th;c sẽ làm mất đi ngân hàng trung ương và ch;c năng c>a nó là
người cho vay cu@i cùng c>a các ngân hàng.”
- “Đô la hóa đặt các nhà kinh doanh xuất nhập khẩu trước những r>i ro lớn hơn như
vấn đC cạnh tranh. Cạnh tranh càng trở nên kh@c liệt khi sự hội nhập đó xuất phát từ
đơ la hóa. Khi khơng có khả năng phá giá tiCn tệ, các nhà kinh doanh mất đi một công
cụ để thâm nhập, chiếm lĩnh hay làm ch> thị trường.”
“ Có thể thấy, đơ la hóa sẽ có những tác đồng cụ thể đ@i với từng nCn kinh tế. Cho
nên với các qu@c gia hiện đang bị đơ la hóa khơng chính th;c thì nên tìm phương
pháp đ@i phó với đơ la hóa thay vì nghĩ đến việc đơ la hóa tồn bộ nCn kinh tế.”

1.5. Thực tiễn đơla hóa ở một số nước và bài học kinh nghiệm đối với
Việt Nam
1.5.1. Thực tiễn đô la hóa ở một số nước

5


“Những nCn kinh tế dễ bị đơla hóa thường là những nCn kinh tế nhỏ, theo đuFi
một chính sách tỷ giá c@ định với đồng USD và có m@i quan hệ giao thương rộng rãi
với khu vực còn lại c>a thế giới (Hong Kong), hoặc là những nCn kinh tế đã từng trải
qua hiện tượng siêu lạm phát do đó người dân tìm đến đồng USD như là biện pháp để
bảo vệ tài sản c>a họ khỏi việc mất giá do lạm phát (Argentina), hoặc những nCn kinh

tế ch> động chọn lựa đồng USD là đồng tiCn chính th;c c>a họ (Panama, Liberia).”
“Một báo cáo c>a IMF cho thấy trong s@ các qu@c gia bị đơla hóa, có đến bảy
qu@c gia có s@ lượng USD trong kh@i tiCn tệ vượt m;c 50%, 12 qu@c gia khác có s@
lượng USD chiếm từ 30% đến 50% kh@i tiCn tệ qu@c gia và phần lớn các nước cịn lại
có tỷ lệ từ 15-20% lượng USD trong kh@i tiCn tệ c>a họ. Một s@ trường hợp cụ thể
như sau: ThF Nhĩ Kỳ (46%), Argentina (44%), Nga, Hy Lạp, Ba Lan, Philippines
(20%), Bolivia (82%).”
Bjng 1. Mức đơ gđơla hóa của mơtgsố quốc gia (% Tiền gmi ngoại têtrên
g tnng tiền
gmi )

“Đơla hóa phF biến ở nhiCu qu@c gia trên thế giới dẫn đến một kết quả là lượng
tiCn mặt USD được găm giữ ở bên ngồi nước Mỹ cao gấp đơi so với trong nước. S@
liệu th@ng kê cho thấy trong khoảng thời gian từ 1989-1996, Mỹ đã xuất khẩu đến 44

6


tỉ USD tiCn mặt sang Nga và 36 tỉ USD tiCn mặt sang Argentina và có thể cả ngàn tỉ
USD sang phần còn lại c>a thế giới.”
“Hiện nay, nhiCu ngân hàng Mỹ và các ngân hàng thương mại qu@c tế khác tiếp
tục mở rộng dịch vụ xuất khẩu tiCn mặt USD sang các nước trên thế giới và xem đây
là một dịch vụ ngân hàng béo bở mang đến nhiCu lợi nhuận và ít r>i ro, xét vC
phương diện tài chính.”
“Trong thực tế hiện tượng đơ la hóa đã xảy ra tại nhiCu qu@c gia và có những ảnh
hưởng nhất định đến nCn kinh tế, như trường hợp c>a Zimbabwe. Năm 2008, trước
tình trạng lạm phát cao, nCn kinh tế bất Fn, Bộ trưởng tài chính Zimbabwe đã quyết
định thực hiện thí nghiệm đơla hóa kéo dài 18 tháng. Sau quyết định này, đồng đôla
Mỹ trở thành đồng tiCn pháp định cho một s@ nhà bán lẻ và bán buôn chọn lọc. Đơ la
hóa đã nhanh chóng giúp Zimbabwe giảm lạm phát, giảm sự bất Fn c>a nCn kinh tế,

tăng s;c mua c>a người dân. Kết quả nCn kinh tế Zimbabwe ghi nhận sự tăng trưởng,
chính ph> hoạch định chính sách kinh tế dài hạn dễ dàng hơn, thu hút nhiCu nhà đầu
tư nước ngồi....”
“Chính những tác động trên đã khiến bộ trưởng tài chính nước này tuyên b@
Zimbabwe sẽ chính th;c sD dụng đồng đơla Mỹ và chấm d;t việc sD dụng đôla
Zimbabwe.”
“Tuy nhiên, bên cạnh những tác động có lợi, tình trạng đơ la hóa cũng khiến
Zimbabwe gặp phải những bất lợi.”Theo đó:
● “Tất cả các chính sách tiCn tệ c>a Zimbabwe sẽ được tạo ra và thực hiện
bởi Mỹ. Mà các quyết định c>a Cục Dự trữ Liên bang Mỹ sẽ khơng nhằm
phục vụ cho lợi ích c>a Zimbabwe.”
● “Zimbabwe gặp bất lợi khi mua bán với các qu@c gia láng giCng như
Zambia, Nam Phi.”
● “Zimbabwe không thể làm cho hàng hóa và dịch vụ c>a mình rẻ hơn trên
thị trường thế giới bằng cách phá giá tiCn tệ.”
“Một ví dụ khác cho hiện tượng đơ la hóa là Ecuador, Ecuador là một một
nước đang phát triển ở khu vực Mỹ Latinh và có lịch sD lâu dài gắn với đồng USD.
Trong b@i cảnh kh>ng hoảng kinh tế, lạm phát phi mã và đồng nội tệ bị mất giá
liên tục, vào năm 2000, Ecuador đã phải tuyên b@ chấp nhận đồng USD là đồng
tiCn chính th;c thay cho đồng nội tệ c>a mình. 5 Sau khi đơla hóa nCn kinh tế,
Ecuador thốt khỏi kh>ng hoảng và đã đạt được những kết quả khả quan trong
7


tăng trưởng kinh tế. Để đFi lại, Ecuador khơng cịn tự mình quyết định các vấn đC
vC tiCn tệ. Lợi thế cạnh tranh qu@c tế c>a Ecuador cũng bị suy giảm so với các các
qu@c gia khác do không thể sD dụng chính sách tỷ giá. Cu@i cùng và có lẽ cũng là
quan trọng nhất, đơla hóa khơng giải quyết được những vấn đC c@t yếu c>a nCn
kinh tế Ecuador đó là, cơ sở hạ tầng tồi tàn, gánh nặng nợ nần trong nước cũng
như qu@c tế do chi tiêu bừa bãi, chính trị bất Fn và tham nhũng trầm trọng.”


1.5.2. Kinh nghiệm của Trung Quốc và bài học kinh nghiệm cho Việt
Nam
“Trong vòng một phần tư thế kỷ qua, Trung Qu@c đã vươn lên trở thành một
cường qu@c vC kinh tế. Mặc dù, nCn kinh tế Trung Quôc từng bước được mở cDa và
hội nhập vào nCn kinh tế thế giới nhưng với những biện pháp quản lý ngoại h@i hiệu
quả, hiện tượng sD đơla hóa nCn kinh tế c>a Trung Qu@c là rất thấp. Trong vòng hơn
10 năm gần đây, m;c độ đơla hóa tính theo tỷ lệ tiCn gDi ngoại tệ c>a Trung Qu@c
năm cao nhất (năm 2000) là với 9% và xu hướng còn tiếp tục giảm. Do Trung Qu@c
duy trì được “hai thặng dự” (twin surpluses), nên nguồn dự trữ ngoại h@i c>a Trung
Qu@c không ngừng tăng và Trung Qu@c trở thành qu@c gia có dự trữ ngoại h@i lớn
nhất trên thế giới. Tuy nhiên, do đồng USD chiếm một tỷ lệ lớn trong cơ cấu dự trữ
ngoại h@i c>a Trung Qu@c và do đồng CNY gắn chặt với đồng USD nên Trung Qu@c
hiện đang rơi vào tình trạng, được nhà kinh tế học đoạt giải Nobel năm 2009 – Paul
Krugman gọi là “cái bẫy c>a đồng đôla”. Nếu Trung Qu@c bán tài sản bằng đồng
USD, như trái phiếu kho bạc Mỹ (T-bill) để hạn chế thiệt hại do đồng USD mất giá
thì chỉ làm cho đồng USD mất giá thêm và làm cho kh@i tài sản này bị thu hẹp, đồng
thời lợi thế vC giá c>a hàng xuất khẩu Trung Qu@c sẽ biến mất do tỷ giá USD/CNY
chuyển theo hướng có lợi cho hàng hóa c>a Mỹ. Ngược lại, để giúp giữ Fn định giá
trị c>a đồng USD, Trung Qu@c phải liên tục mua vào trái phiếu chính ph> Mỹ dù
mu@n hay khơng.”
Một s@ bài học kinh nghiệm cho Việt Nam:
● “Th; nhất, việc sD dụng phF biến đồng USD đã làm cho người dân quen với
việc sD dụng ngoại tệ và làm cho đồng USD bén rễ sâu vào nCn kinh tế, từ đó
thúc đẩy q trình đơla hóa ở nhiCu qu@c gia.”
● “Th; hai, các quyết định vC đơla hóa có thể được đưa ra khi tình hình kinh tế
phát triển bình thường, nếu qu@c gia đó phụ thuộc quá nhiCu vào nước phát
hành đồng tiCn.”

8



● “Th; ba, việc giải quyết vấn đC đơla hóa không phải là công việc ngày một
ngày hai mà là cả một q trình lâu dài, trong đó, phải có biện pháp thích hợp
để sD dụng có hiệu quả nguồn ngoại tệ làm đơla hóa nCn kinh tế.”
● “Th; tư, đơla hóa khơng đồng nghĩa với tăng trưởng kinh tế. Đơla hóa trong
chừng mực nào đó chỉ giúp các qu@c gia bị đơla hóa Fn định được tình hình
kinh tế, giảm lạm phát và lãi suất theo hướng cận biên với tỷ lệ lạm phát và lãi
suất c>a nước phát hành tiCn.”
● “Th; năm, đơla hóa khơng phải chỉ là vấn đC c>a người dân và doanh nghiệp
mà cả c>a chính ph> khi điCu hành nguồn dự trữ ngoại h@i qu@c tế…


CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG ĐƠ LA HĨA Ở VIỆT NAM
HIỆN NAY
2.1. Thực trạng đơ la hóa ở Việt Nam giai đoạn 2000 – 2010
“IMF (2006), cùng với Bộ Tài chính và Ngân hàng Nhà nước Việt Nam đCu
chấp nhận rằng Việt Nam là một nước bị đơ la hóa khơng chính th;c, t;c là tỷ trọng
tiCn gDi hằng ngoại tệ chiếm dưới 30% trong tFng kh@i tiCn tệ mở rộng (M2). Đ@i với
Việt Nam, thực trạng đơ la hóa chỉ xét đ@i với USD vì đây là ngoại tệ mạnh phF biến
trong giao dịch thương mại qu@c tế ở Việt Nam. Các đồng tiCn khác như yên Nhật,
Bảng Anh, Euro chiếm tỷ trọng khơng đáng kể.”
“Nhìn nhận dưới góc độ đơ la hóa tiCn gDi, m;c độ đơ la hóa c>a Việt Nam có
xu hướng giảm xu@ng, từ trên 30% cu@i những năm 90 xu@ng còn khoảng 20% như
hiện nay. Từ sau cuộc kh>ng hoảng tài chính tiCn tệ khu vực, lợi t;c c>a VND thấp
hơn so với lợi t;c c>a USD, khu vực dân cư và các doanh nghiệp có xu hướng
chuyển sang nắm giữ bằng USD, do đó, tỷ lệ tiCn gDi ngoại tệ trên tFng phương tiện
thanh toán tăng lên và ở m;c khoảng 30% trong giai đoạn 2000 - 2001. Tuy nhiên, từ
năm 2002 - 2007, đơ la hóa có xu huớng giảm trở lại nhờ lợi t;c c>a VND hấp dẫn
hơn đồng ngoại tệ, m;c biến động c>a tỷ giá không lớn (tỷ giá chỉ tăng khoảng trên

6% trong vòng 5 năm tir 2002 - 2007 nhờ cung ngoại tệ dồi dào, nhất là cung ngoại tệ
từ việc thu hút v@n nước ngoài). Từ năm 2008 đến nay, m;c độ đơ la hóa khá Fn định
(khoảng 20%). Đánh giá nguyên nhân tại sao múc độ đơ la hóa khơng tiếp tục giảm
như giai đoạn truớc là do thời kỳ này lạm phát đã tăng cao trở lại, NHNN liên tục phá
giá tiCn đồng, và lãi suất ngoại tệ tăng cao. Tuy nhiên, tỷ lệ FCD/M2 xung quanh
m;c 20% c>a Việt Nam vẫn được cho là khá cao so với các nước trong khu vực như
Thailand, Malaysia (khoảng 7-10%).”
H&nh 1: Di*n bi,n đơ la hóa . Viêt0 Nam giai đo1n 1995 - 2010

9



Trên thực tế, trình trạng đơ la hóa tiCn gDi có giảm nhưng nếu xét vC con s@ tuyệt đ@i,
tiCn gDi ngoại tệ trong hệ th@ng ngân hàng vẫn không ngừng gia tăng.”
Bảng 2: Khối lượng tiền g9i b:ng đ;ng USD (FCD) t1i các ngân hàng Viê 0 t Nam

“Nhìn nhận duới góc độ đơ la hóa tiCn vay (tín dụng ngoại tệ/M2), m;c độ đơ la
hóa có sự biến động khá mạnh. Giai đoạn 2000 - 2005, tỷ lệ này ở m;c thấp, chỉ vào
khoảng 13 - 16%. Trong mấy năm trở lại đây, tỷ lệ này đã tăng lên ở m;c 20%. Tín
dụng ngoại tệ có m@i liên hệ chặt chẽ với tiCn gDi ngoại tệ, nó phụ thuộc vào quyết
định đầu tư c>a doanh nghiệp, cá nhân và c>a chính quyết định huy động v@n và đầu
tư c>a NHTM. Năm 2009, khi NHNN áp dụng hỗ trợ lãi suất vay v@n VND để kích
cầu, nhiCu doanh nghiệp đã lợi dụng cơ hội này để vay VND mua USD cho nhu cầu
nhập khẩu, gây áp lực đ@i với nhu cầu mua ngoại tệ trên thị truờng ngoại h@i. Sang
năm 2010, khi chấm d;t hỗ trợ lãi suất, nhu cầu tín dụng ngoại tệ lại tăng mạnh.”
“ Tuy nhiên những tính tốn trên chưa phản ánh chính xác tình hình đơ la hóa ở
Việt Nam. Tại các qu@c gia phát triển với thị truờng tài chính và hệ th@ng ngân hàng
đã phát triển khá hoàn chỉnh, lượng ngoại tệ c>a dân cư đuợc tập trung trong hệ th@ng
ngân hàng thì khi đó sD dụng tỷ lệ FCD/M2 có thể đo luờng khá chính xác m;c độ đơ


10


la hóa. Nhưng đ@i với trường hợp c>a Việt Nam, việc đo lường cịn ph;c tạp hơn do
người dân có thói quen sD dụng USD trong giao dịch mua bán bằng tiCn măt. = Theo
một nghiên c;u c>a IMF vào năm 1995, trên thị trường tự do, ước tính có khoảng 2.5
tỷ USD. Một nghiên c;u khác giữa Cơ quan Hợp tác qu@c tế Nhật Bản ph@i hợp với
NHNN năm 2002, thục hiện điCu tra hoạt động c>a khoảng 90 doanh nghiệp kinh
doanh vàng bạc tại địa bàn Hà Nội. Kết quả cho thấy vào thời điểm đó, quy mơ giao
dịch bình quân ngày vào khoảng 10 triệu USD/ngày, tương đ@i lớn so với quy mô
khoảng 19 triệu USD trên thị trưởng chính th;c. Tuy nhiên chưa có một nghiên c;u
chính th;c nào có thể đánh giá được nhân t@ lượng USD lưu thơng bên ngồi hệ
th@ng ngân hàng, các nhà kinh tế học đCu cho rằng tình trạng đơ la hóa c>a Việt Nam
trầm trọng hơn con s@ 20% ước tính trên đây.”

2.2. Ngun nhân hiện tượng đơ la hóa ở Việt Nam
2.2.1.

Lịng tin của nhân dân vào đồng Việt Nam

“Việc sùng bái đồng USD c>a nguời dân trong giao dịch các hàng hóa có giá trị
cao, trong cất trữ có thể được lý giải phần nào do sự mất lòng tin c>a nhân dân vào
VND, ch> yếu đến từ 2 nguyên nhân: tình trạng lạm phát cao trong nuớc và sự mất
giá c>a VND so với USD.”
2.2.1.1. Txnh trạng lạm phát cao
“Trong quá kh;, Việt Nam đã phải trải qua giai đoạn siêu lạm phát cu@i những năm
80, khi mà đỉnh điểm lạm phát lên tới 776% năm 1986. ĐiCu này đã kích thích tình
trạng găm giữ USD trong dân chúng vì VND khơng cịn được coi là phương tiện cất
trữ an toàn. Từ năm 2008 trở lại đây, nguy cơ lạm phát đã quay trở lại đe dọa. Tuy

m;c độ không trầm trọng như thời kỳ 1986 nhưng lại ở m;c rất cao so với các nước
trong khu vực.”
Hxnh 2: Lạm phát ở ViêtgNam giai đoạn 2000 - 2010

11


“Thực trạng lạm phát tăng cao và nguy cơ mất giá c>a VND làm xói mịn lịng tin c>a
người dân vào VND, từ đó người dân sẽ quay sang cất trữ USD, tạo áp lực gia tăng
cầu USD. Xu hướng này được minh ch;ng bằng việc tỷ giá VND/USD luôn căng
thẳng từ năm 2008 trở lại đây. Tình trạng đơ la hóa càng trở nên trầm trọng, nhưng lại
khơng được th@ng kê rõ ràng do một lượng lớn USD nằm ngồi hệ th@ng ngân hàng.”
2.2.1.2. Chính sách phá giá nội tệ
“Với mục tiêu đẩy mạnh xuất khẩu và bảo vệ nCn công nghiệp non trẻ trong
nước, từ cu@i những năm 80, Việt Nam đã theo đuFi chính sách phá giá nội tệ. Tính
từ năm 2000 đến nay, tỷ giá đã tăng từ 14.000 năm 2000 lên 21.000 VND/USD như
hiện nay. Tính tFng thể, VND đã mất giá khoảng 50% so với USD trong cả giai đoạn
(m;c độ mất giá là 2% mỗi năm từ 2000-2007, và 10% từ 2007-2010). Từ năm 2008
đến nay, NHNN lại liên tục điCu chinh tăng TGBQLNH với mật độ chưa từng thấy
trong lịch sD. ĐiCu này càng làm trầm trọng hơn kỳ vọng giảm giá VND trong dân
chúng. Đồng USD được tưa chuộng như hầm trú ẩn tránh r>i ro cho những bất Fn vĩ
mô trong nước.”
H&nh 3: TD giá b&nh quân liên ngân hàng giai đo1n 1988-T3/2011

12


2.2.2.

Lãi suất


“Chênh lệch lãi suất giữa VND và USD được cho rằng là ngun nhân chính
dẫn đến việc khó kiểm sốt hiện tượng đơ la hóa trong hệ th@ng ngân hàng. Lãi suất
huy động VND, USD là những nhân t@ quyết định việc thu hút các đồng tiCn này vào
hệ th@ng ngân hàng, phụ thuộc vào m;c độ sinh lời c>a từng phương án. Nếu như lãi
suất huy động USD tăng lên 1%, thì lãi suất huy động VND cần phải tăng nhiCu hơn
1% để tránh trường hợp người dân chuyển đFi từ VND sang USD để gDi vào ngân
hàng. Hơn nữa, lãi suất lại có quan hệ chặt chẽ với tỷ giá. Khi mà VND ln có xu
hướng mất giá so với USD, người dân sẽ quan tâm không những đến chênh lệch lãi
suất mà cả tỷ giá giữa VND/USD. Trong một s@ thời kì, lãi suất huy động bằng VND
không đ> s;c để lấn át sự giảm giá c>a VND. USD vẫn có tính hấp dẫn hơn đ@i với
người dân.”

Bảng 3: Chênh lêch
0 lHi suất tiền g9i USD & VND

13


2.2.3.

Qujn lý ngoại hối

“Từ năm 1988, NHNN đã cho phép các NHTM được nhận tiCn gDi và trả lãi bằng
ngoại tệ, đặc biệt là đồng USD bằng sự ra đời c>a Pháp lệnh ngoại h@i. Quyết định
này c>a NHNN thừa nhận việc sD dụng hợp pháp USD trong các hoạt động c>a hệ
th@ng ngân hàng, dẫn đến tình trạng đơ la hóa tiCn gDi. Đặc biệt trong giai đoạn lạm
phát cao như hiện nay, người dân ln có xu hướng chuyển đFi sang nắm giữ một
loại tài sản Fn định hơn; đ@i với người dân Việt Nam thì đó là vàng hoặc USD. Tuy
Pháp lệnh ngoại h@i cho phép huy động bằng USD nhưng lại nghiêm cấm mọi giao

dịch, thanh toán, niêm yết, quảng cáo trên lãnh thF Việt Nam được thực hiện bằng
ngoại h@i trừ một s@ trường hợp. Nhưng trên thực tế, việc thực thi và xD lý các quy
định pháp lý này chưa nghiêm, chưa có sự ph@i hợp chặt chẽ giữa các cơ quan quản
lý nhà nước, lực lượng quản lý thị trường... nên giao dịch thanh toán bằng ngoại tệ
tiCn mặt vẫn tồn tại trên thị trường tự do. Với sự tồn tại c>a thị trường này, mỗi khi
kinh tế có r>i ro bất Fn, thị trường ngoại h@i sẽ bị xáo trộn, tồn tại hai tỷ giá chênh
lệch nhau giữa tỷ giá chính th;c và tỷ giá thị trường chợ đen, xuất hiện tâm lý đầu cơ
ngoại tệ... Ngồi những ngun nhân trên cịn phải kể đến những nguyên nhân tích
cực trong việc thu hút v@n đầu tư nước ngoài, kiCu h@i và nguồn thu từ khách du lịch
nước ngoài trong những năm gần đây đã khiến cho cung USD trở nên dồi dào. Vấn
đC đặt ra ở đây là cần phải thu hút lượng ngoại tệ này vào hệ th@ng ngân hàng để
NHNN có thể dễ dàng kiểm sốt tình trạng đơ la hóa.”
2.3.

Tác động của đơla hố đến nền kinh tế Việt Nam trong bối cjnh hội
nhập

14


2.3.1. Tác động tích cực
- “Đơla hóa là mộ t biệ n pháp phóng tránh rủ i ro cho người dân Việt nam
trướ c sự mâất giá củ a VND do lạ m phát hoặ c do tỷ giá hôấi đối thay đ ổi.”
- “Đơla hóa t ạo điềều kiệ n thuậ n lợ i nhâất đị nh cho hoạt động kinh doanh
trong nướ c và quôấc tềấ. ”
- “Đôla hố góp phâền cả i thiệ n độ sâu tài chính và vai trị trung gian tài
chính. Trong 20 năm v ừa qua, quy mô tiềền gử i ngoại tệ của Việt Nam
không ng ừng tăng đã cung câấp m ột ngền vơấn lớn cho hoạt động tín
d ụng c ủa h ệthơấng NHTM, t ừđó, làm tăng t ỷl ệt ổng tiềền gửi trền GDP
và góp phâền làm tăng đ ộsâu tài chính c ủa nềền kinh tềấ Việt Nam. ”

2.3.2. Tác động tiêu cực
nh
Ả h ưở
ng đềấn ho ch
ạ đ nh
ị và điềều hành chính sách tiềền tệ
“Th; nhất, Việt Nam có ít lựa chọn vC giải pháp hơn trong việc thúc đẩy tăng
trưởng qua các công cụ tiCn tệ như công cụ lãi suất, tỷ giá. Th; hai, lượng cung
tiCn c>a Việt Nam sẽ khó dự báo hơn do có yếu t@ ngoại lai trong lưu thơng
tiCn tệ, lượng ngoại tệ (USD) trơi nFi ngồi thị trường ngoại h@i phi chính th;c
khó có thể lượng hố được. Th; ba, chính sách tỷ giá c>a Việt Nam cũng kém
phát huy tác dụng và gây khó khăn ph;c tạp cho chính sách ch@ng lạm phát.
Cu@i cùng, đơla hóa cịn hạn chế ch;c năng là người cho vay cu@i cùng và
ch;c năng Fn định hệ th@ng tài chính c>a NHNN Việt Nam.”
-

Ảnh h ưởng đềấn s ự ổn đ nh
ị và phát tri ển lành m ạnh c ủa nềền kinh tềấ

“Với các NHTM, khi doanh s@ cho vay ngoại tệ tăng, khi có biến động tỷ giá
thì nếu tính tốn vC lãi là có lợi nhưng khi doanh nghiệp khơng thể trả được
khoản vay thì lại là bất lợi. Bên cạnh đó, vào cu@i những năm 90 do đồng nội
tệ có xu hướng mất giá, người cư trú chỉ mu@n đầu cơ ngoại tệ nhưng không
mu@n vay bằng ngoại tệ. Kết quả là các NHTM không cho vay hết s@ ngoại tệ
đã huy động nên phải gDi ra nước ngoài để thu lãi trong khi trong nước chưa
đ> v@n để đầu tư phát triển, các doanh nghiệp và Chính ph> phải vay v@n nước
ngồi để đầu tư. Tình trạng đơ la hố cao cịn tạo điCu kiện thuận lợi cho sự gia
tăng tình trạng bn lậu, đặc 10 biệt tại các khu vực biên giới, gây phá r@i thị
trường và làm cho các doanh nghiệp bị đình đ@n trong sản xuất.”
- Đơ la hóa làm tăng rủ i ro cho hệ thôấng ngân hàng


15


“Hệ th@ng ngân hàng Việt Nam bị đơla hóa lớn cả tài sản có và tài sản nợ. ĐiCu
này đặt hệ th@ng ngân hàng Việt Nam trước r>i ro độ lệch tiCn tệ. VC phía ngân
hàng, việc huy động v@n tiCn gDi ngoại tệ, buộc các NHTM Việt Nam phải đẩy
mạnh cho vay bằng ngoại tệ để trả lãi suất cho người gDi tiCn. Nếu không cho
vay bằng ngoại tệ được, NHTM phải lấy nguồn thu từ VND để bù đắp. Khi đó,
xuất hiện độ lệch tiCn tệ vC nguồn thu và chi trong hệ th@ng ngân hàng. VC phía
doanh nghiệp, nếu tỷ giá biến động quá lớn làm doanh nghiệp khơng có khả
năng trả nợ bằng ngoại tệ. Nếu tình trạng này đi kèm với việc rút v@n hàng loạt
từ hệ th@ng NHTM, có thể làm ngân hàng đ;ng trước nguy cơ đF vỡ.”

CHƯƠNG III. CÁC GIẢI PHÁP KHẮC PHIC TJNH
TRẠNG ĐƠ LA HĨA Ở VIỆT NAM
“Tình trạng đơ la hóa ở Việt Nam có những tác động tiêu cực đến quá trình quy
hoạch, xây dựng và thi hành các chính sách vC tiCn tệ, tạo ra những thách th;c cho
công tác quản lý và giám sát các định chế tài chính. Việc này gây nên những nguy cơ
đ@i với hệ th@ng ngân hàng nói chung và thị trường tài chính nói riêng.”
“Vì vậy, nhằm ngăn chặn và giảm thiểu những r>i ro có thể ảnh hưởng tiêu cực đến
nCn kinh tế, Việt Nam và các nước đã áp dụng nhiCu biện pháp nhằm ngăn chặn tình
trạng đơ la hóa.”

3.1. Mục tiêu và quan điểm trong quá trxnh chống đơ la hóa tại Việt
Nam
“Cần đặt ra những kế hoạch phù hợp, bám sát với tình hình thực tế. Từ đó thực hiện
theo lộ trình đã đặt ra nhằm tiến tới mục tiêu ngăn chặn tình trạng đơ la hóa trong nCn
kinh tế, đảm bảo vị thế c>a VND trên lãnh thF Việt Nam.”
“Nhất quán quan điểm: khắc phục tình trạng đơ la hóa là q trình mang tính liên tục,

lâu dài; đảm bảo vai trò c>a các biện pháp vC tiCn tệ và ngoại h@i nhằm ngăn chặn
tình trạng đơ la hóa; đặt ra các chính sách vĩ mơ phù hợp với thực tế và đảm bảo sự
thực hiện c>a các bộ, ngành, địa phương; ngăn chặn tình trạng đơ la hóa là nhằm đảm
bảo cho q trình phát triển kinh tế - xã hội c>a đất nước, hướng tới mục tiêu phát
triển bCn vững, nhanh, đảm bảo sự cân đ@i hài hịa giữa t@c độ tăng trưởng, tính bCn
vững, nCn tảng Fn định kinh tế vĩ mô và lợi ích an sinh xã hội c>a nhân dân.”

3.2. Vai trò của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam trong quá trxnh
chống đơ la hóa

16


“Ngân hàng Nhà nước Việt Nam đóng vai trị quan trọng trong cơng cuộc ch@ng đơ la
hóa tại Việt Nam. Cùng với sự ph@i hợp c>a các cơ quan liên quan, NHNN Việt Nam
đã thực hiện nhiCu biện pháp nhằm giảm thiểu tình trạng đơ la hóa như: xây dựng
Pháp lệnh ngoại h@i; đC án nâng cao tính chuyển đFi c>a đồng Việt Nam; thu hẹp
phạm vi đ@i tượng được vay v@n bằng ngoại tệ; xây dựng, triển khai đồng bộ các chế
tài xD lí nghiêm đ@i với trường hợp vi phạm pháp luật vC ngoại h@i.”
“Hiện nay, những chính sách vC tỷ giá h@i đoái, quản lý ngoại h@i và chính sách kiCm
chế lạm phát, tăng trưởng kinh tế đã có những tác động tích cực đến nCn kinh tế. Tình
trạng đơ la hóa đã có dấu hiện suy giảm. Cung cầu vC ngoại tệ thay đFi tích cực.
Lượng tiCn mặt ngoại tệ trong dân tập trung vào các ngân hàng, bao gồm kiCu h@i.
Tuy vậy, vẫn cần các biện pháp với quy hoạch kỹ càng nhằm hạn chế hơn nữa tình
trạng đơ la hóa.”

3.3. Các giji pháp ngăn ngừa txnh trạng đơ la hóa.
3.3.1. Nhóm giji pháp nn định kinh tế vĩ mô và giá trị đồng Việt Nam:
- “Đ@i với nhóm giải pháp Fn định kinh tế vĩ mô và giá trị đồng Việt Nam.
Đẩy mạnh, cải thiện các dịch vụ ngân hàng, điển hình là hệ th@ng thanh

tốn khơng dùng tiCn mặt. ĐC ra và thực hiện các kế hoạch nhằm nâng cao
tỉ lệ sD dụng thẻ, bao gồm thẻ tín dụng qu@c tế. Cải thiện điCu kiện thị
trường, gia tăng tính hấp dẫn c>a VND so với Đơ la thơng qua các chính
sách tiCn tệ. Hạn chế xu hướng chuyển đFi từ VND qua đô la bằng cách duy
trì m;c chênh lệch lãi suất dương giữa tiCn gDi đồng Việt Nam và Đô la
thông qua các chính sách lãi suất. Ngồi ra, nhằm xây dựng và duy trì niCm
tin c>a người dân vào VND, giảm thiểu tình trạng người dân sD dụng đơ la
như một phương tiện cất trữ, cần hướng đến kìm hãm chỉ s@ lạm phát, duy
trì sự Fn định c>a nCn kinh tế vĩ mô và xu hướng phát triển bCn vững.”
- “Nhằm ngăn chặn hiện tượng đơ la hóa và giảm thiểu các nguy cơ cho hệ
th@ng ngân hàng và tF ch;c tín dụng, cần tiến hành thu hẹp phạm vi đ@i
tượng được cho vay ngoại tệ, trừ những đ@i tượng vay để nhập khẩu trang
thiết bị, nguyên liệu, công nghệ sản xuất nhằm phục vụ xuất khẩu. Kiểm
soát việc quảng cáo bán hàng niêm yết bằng ngoại tệ và nghiêm cấm việc
bán hàng trong nước nhưng niêm yết và thu bằng ngoại tệ đ@i với tất cả mọi
đ@i tượng.”
- “Hạn chế phá giá mạnh VND nhằm tránh làm gia tăng kỳ vọng vC việc
VND giảm giá mạnh hơn nữa c>a thị trường. Bên cạnh đó, cần giải quyết
17


tình trạng thâm hụt ngân sách nhà nước cùng với tình trạng thâm hụt cán
cân thương mại nhằm làm giảm kỳ vọng VND giảm giá c>a người dân.
Nâng cao tính chuyển đFi c>a VND sẽ c>ng c@ niCm tin c>a người dân vào
đồng nội tệ, qua đó làm giảm lượng ngoại tệ trong xã hội.”
- “Nâng cao tỷ lệ dự trữ đ@i với các tài khoản tiCn gDi bằng đô la, giảm đơ
la hóa dư nợ cho vay c>a các tF ch;c tín dụng. Tận dụng thời gian nước ta
chưa hồn tồn tự do tài chính nhằm giảm đơ la hóa xã hội, phát triển kinh
tế và gia tăng dự trữ ngoại ên cạnh đó, các tF ch;c tài chính tiến hành
cho vay đầu tư hiệu quả đ@i với các dự án trọng điểm qu@c gia cũng như

các doanh nghiệp có kế hoạch kinh doanh xuất khẩu hiệu quả đ@i với nguồn
v@n ngoại tệ huy động được. Qua đó, xây dựng nCn tảng cho tăng trưởng
kinh tế và tạo thêm cơng ăn việc làm cho người lao động.”

3.3.2. Nhóm giji pháp chống đơ la hóa mang tính thị trường
- “Chính ph> cần thực hiện chính sách tỷ giá hai chiCu linh hoạt nhằm hạn
chế hiện tượng đầu cơ và giữ ngoại tệ. Ngoài ra, hướng đến mục tiêu phát
triển thị trường tài chính trong nước nhằm đa dạng hóa các danh mục đầu
tư, tạo môi trường hấp dẫn đ@i với nhà đầu tư.”
-“Tăng cường các quy định và các biện pháp giám sát như quy định dự trữ
bằng động ngoại tệ phải cao hơn động nội tệ để các ngân hàng có sự cân
nhắc trong huy động và cho vay ngoại tệ. Thực hiện chính sách giảm tỉ lệ
cho vay trên tài sản đ@i với trường hợp vay bằng ngoại tệ. Bên cạnh đó, cần
hạn chế tình trạng găm giữ ngoại tệ bằng cách giảm quy định vC trạng thái
ngoại tệ ở các ngân hàng.”
-“Phát triển các công cụ phái sinh (hợp đồng kỳ hạn, hoán đFi tiCn tệ, …)
nhằm phịng ngừa r>i ro đ@i với h@i đối, hiện đại hóa thị trường ngoại h@i.”

3.3.3. Tạo mơi trường đầu tư trong nước có khj năng hấp thụ được số
vốn ngoại tệ hiện có trong dân bằng những biện pháp
• “Thúc đẩy phát triển môi trường kinh tế vĩ mô, tạo môi trường cạnh tranh
thực sự giữa các thành phần kinh tế trong cả sản xuất, thương mại, dịch vụ và
kể cả lĩnh vực tài chính, ngân hàng.”
• “Mở rộng các dự án đầu tư c>a Chính ph>: dầu khí, cầu đường, điện lực...
khuyến khích sự tham gia đầu tư c>a các thành phần kinh tế.”
• “Phát triển các cơng cụ tài chính như cF phần, cF phiếu, trái phiếu, đa dạng
hoá các danh mục đầu tư trong nước. Thay cho dự kiến phát hành trái phiếu

18



ngoại tệ trên thị trường qu@c tế, bằng việc mở rộng phát hành trái phiếu ngoại
tệ ở trong nước, huy động v@n đơ la ở trong dân.”

3.3.4. Nhóm biện pháp mang tính hành chính
“Đây là những biện pháp mang tính chất bắt buộc, điCu chỉnh trực tiếp hành
vi c>a các tF ch;c, cá nhân trong nCn kinh tế bằng cách áp dụng các văn bản
quy phạm pháp luật do Qu@c Hội, Chính ph>, NHTW ban hành. Trong trường
hợp vi phạm, các đ@i tượng sẽ bị xD phạt theo đúng quy định c>a pháp luật.
Các biện pháp này thông thường áp dụng với những qu@c gia có nCn kinh tế
đơla hóa chính th;c hoặc các qu@c gia có tình trạng đơla hóa ở m;c độ cao.
Văn bản quy phạm pháp luật này thường đC cập đến những vấn đC như: nghiêm
cấm mọi hành vi niêm yết, quảng cáo, thông báo, thanh tốn giá cả hàng hóa,
dịch vụ bằng ngoại tệ, xóa bỏ hoạt động huy động và cho vay bằng ngoại tệ c>a
các NHTM; quy định cụ thể điCu kiện đ@i với những cá nhân tF ch;c khi mua
ngoại tệ từ các NHTM; quy định tỷ lệ kết h@i đ@i với các doanh nghiệp xuất
khẩu…Các biện pháp này là không thể thiếu trong trường hợp các biện pháp
kinh tế khơng có đ> điCu kiện để thực hiện được hoặc thực hiện khơng có hiệu
quả. Trên thực tế, ở các qu@c gia đơla hóa, biện pháp hành chính cũng đã phát
huy tác dụng tích cực trong những thời kỳ nhất định, góp phần giảm đáng kể
việc sD dụng rộng rãi ngoại tệ trong giao dịch; tuy nhiên nó chỉ nên là những
biện pháp tạm thời vì nó đi ngược lại với xu hướng tự do hóa, hội nhập và phát
triển nCn kinh tế qu@c tế như hiện nay.”
Các biện pháp hành chính có thể đem lại hiệu quả, bao gồm:
- “Tăng cường hiệu lực thanh tra, kiểm soát mọi hành vi vi phạm việc sD dụng
đồng ngoại tệ trong thanh toán, trao đFi hàng hóa, dịch vụ trên lãnh thF Việt
Nam; hạn chế đến m;c t@i đa việc lưu thông và sD dụng đồng Đô la, niêm yết
giá bằng Đô la trên thị trường Việt Nam. Nhất quán ch> trương quản lý lưu
hành ngoại tệ theo phương châm: ” "Trên đất nước Việt Nam chỉ chi trả bằng
VND".

- “Ngăn chặn và giảm dần các hoạt động kinh tế ngầm, kiểm soát chặt chẽ tình
trạng bn lậu, tình trạng bán hàng thu ngoại tệ trong nước.”

3.4. Các đề xuất :
3.4.1. Về phía Nhà nước
“ Th; nhất, NHNN cần chấn chỉnh lại hoạt động mua bán ngoại tệ, không thể để
việc mua bán diễn ra tràn lan như hiện nay. Hạn chế t@i đa hoạt động c>a thị trường
19


tự do. Mặc dù rất khó thực hiện, nhưng cũng phải từng bước hoàn thành. Vừa qua
NHNN đã tăng tỷ giá liên ngân hàng lên 18.544. Động thái này c>a NHNN đã rút
ngắn khoảng cách giữa tỷ giá mua bán ngoại tệ trong hệ th@ng NHTM và thị trường
tự do. Đây cũng là một bước tiến quan trọng trong tiến trình ch@ng đơ-la hố. Tuy
nhiên, vC lâu dài NHNN phải tiến tới thiết lập một tỷ giá duy nhất, t;c là khơng cịn
sự chênh lệch giữa tỷ giá ở ngân hàng và thị trường tự do. Từ đó giúp cho Nhà nước
dễ dàng trong quản lý và kiểm soát thị trường, đưa ra các chính sách tiCn tệ hiệu
quả.”
“Th; hai, Nhà nước cần tạo môi trường đầu tư trong nước có khả năng hấp thụ
được s@ v@n ngoại tệ có trong dân. Thông qua các biện pháp như thúc đẩy phát triển
môi trường kinh tế vĩ mô, tạo môi trường cạnh tranh thực sự giữa các thành phần
kinh tế trong các lĩnh vực sản xuất, thương mại, dịch vụ, kể cả tài chính – ngân hàng.
Ngồi ra, cần mở rộng các dự án đầu tư c>a Chính ph>, khuyến khích sự tham gia c>a
các thành phần kinh tế. Từng bước phát triển các cơng cụ tài chính như cF phần, cF
phiếu, trái phiếu, đa dạng hoá các danh mục đầu tư nước ngồi. Thay vì phát hành trái
phiếu ngoại tệ ở nước ngồi thì Nhà nước nên phát hành trái phiếu ngoại tệ ở trong
nước nhằm huy động v@n ngoại tệ ở trong dân.”
“Th; ba, NHNN tiếp tục lựa chọn cơ chế tỷ giá h@i đoái VND/USD phù hợp với
hiện nay và thời gian tới theo cơ chế “thả nFi có quản lý” một cách linh hoạt để vừa
đảm bảo khả năng cạnh tranh c>a hàng xuất khẩu Việt Nam vừa cải thiện quan hệ

cung – cầu trên thị trường ngoại tệ, góp phần tăng dự trữ ngoại tệ qu@c gia. Đ;ng từ
góc độ người quản lý, NHNN phải c>ng c@ tiến tới hoàn thiện thị trường tiCn tệ liên
ngân hàng, xác định tỷ giá liên ngân hàng dựa trên quan hệ cung – cầu trên thị
trường. Trong mọi trường hợp tránh phá giá VND. Bởi vì những lợi ích từ hoạt động
xuất khẩu do phá giá đem lại chỉ là lợi ích tạm thời. Nguy hiểm hơn cả là nó làm hạn
chế sự cạnh tranh đồng thời làm giảm lòng tin c>a người dân vào đồng nội tệ. Người
tiêu dùng và khu vực sản xuất sẽ chịu s;c ép tăng giá. Đó là chưa kể đến việc làm
tăng gánh nặng nợ nước ngoài c>a qu@c gia và các doanh nghiệp. Vì thế, việc giữ cho
đồng nội tệ ln Fn định là một biện pháp then ch@t trong việc tăng niCm tin c>a
người dân vào VND cũng chính là giải pháp hữu hiệu cải thiện tình trạng đơ-la hố.”
3.4.2. Về phía các doanh nghiệp:
● “Các doanh nghiệp cần sD dụng các cơng cụ phịng ngừa phịng ngừa r>i ro để
đảm bảo nguồn ngoại tệ Fn định và tránh các r>i ro vC tỷ giá.”
● “Tránh chạy theo tâm lý đám đơng đầu cơ, găm giữ ngoại tệ.”
● “Khi có nguồn thu đơ la từ xuất khẩu, bán hàng hóa, trả nợ c>a khách hàng v.v.
cần bán cho ngân hàng.”
● “Đ@i với các doanh nghiệp kinh doanh mua bán hàng hóa, đặc biệt là những
mặt hàng nhập khẩu, cần niêm yết và tính theo giá Việt Nam đồng.”
20


KẾT LUẬN
“ Trong một mơi trường kinh tế khi cịn tồn tại hiện tượng đơ la hóa thì chính
sách điCu hành kinh tế vĩ mơ nói chung và chính sách tiCn tệ nói riêng cịn gặp
nhiCu khó khăn. Vì vậy, cần phải đánh giá đúng thực trạng và tác động c>a nó
đến nCn kinh tế để từ đó đưa ra những giải pháp hiệu quả và thiết thực nhất.
Qua quá trình nghiên c;u, luận văn đã làm rõ thực trạng đơ la hóa đang diễn ra
trong nCn kinh tế, những tác động tích cực, tiêu cực cũng như nguyên nhân ch>
quan, khách quan c>a hiện tượng đó trong nCn kinh tế Việt Nam. Từ đó đC xuất
những giải pháp nhằm hạn chế tình trạng đơ la hóa đang diễn ra tại Việt Nam

trong thời gian sắp tới.”
“ Nghiên c;u tình hình ở một s@ qu@c gia cho thấy, đơ la hóa được nhiCu nCn
kinh tế sD dụng với những mục đích khác nhau, xuất phát từ nguyên nhân ch>
quan lẫn khách quan. Ví dụ như Ecuador thay thế đồng nội tệ c>a mình bằng
đồng USD để tận dụng ưu thế Fn định giá trị c>a đồng tiCn này trong Fn định
nCn kinh tế.”
“ Bên cạnh đó, Việt Nam là một qu@c gia đang phát triển và cũng phải đ@imặt
với vấn đC đơ la hóa. Mặc dù, tỉ lệ đơ la hóa ở Việt Nam được xếpvào nhóm
nước có tỷ lệ đơla hóa trung bình, nhưng m;c độ đơla hóa ở Việt Nam là tương
đ@i trầm trọng xét trên khía cạnh đơla hóa tiCn tệ, đơla hóa hệ th@ng ngân hàng.
Từ cu@i 2011, cùng với những nỗ lực c>a NHNN nói riêng và c>a cả xã hội nói
chung, tình trạng đơ la hóa cũng đã có xu hướng giảm mạnh. Nhưng với sự mở
cDa c>a các khu vực tài chính trong những năm tới và xu thế hội nhập kinh tế
đang diễn ra ngày càng mạnh mẽ, việc hạn chế và đẩy lùi tình trạng đơ la hóa là
một nhiệm vụ khơng thể xem nhẹ. ĐiCu này cần phải có thời gian, lộ trình cụ
thể và quyết tâm cao c>a cả xã hội.”
“ Quan điểm nhất quán c>a Việt Nam là đơ la hóa khơng có lợi cho sự phát
triển kinh tế c>a Việt Nam, do vậy, phải hạn chế và xóa bỏ hiện tượng này khỏi
nCn kinh tế. Tuy nhiên, Việt Nam cần phải giải quyết vấn đC này theo một lộ
trình phù hợp, trên cơ sở phát triển kinh tế nhanh và Fn định, lạm phát được
kiCm chế và tính chuyển đFi c>a VND được nâng cao. VC lâu dài, Việt Nam cần
tăng cường hợp tác vC tiCn tệ với các nước ASEAN và các nước đ@i tác c>a
ASEAN (Trung Qu@c, Nhật Bản, Hàn Qu@c) nhằm tăng cường nguồn lực tài
chính c>a mình, trong đó khơng loại trừ việc hình thành một đồng tiCn chung
c>a khu vực.”
“ Do những hạn chế vC thời gian và điCu kiện nghiên c;u nên bài viết khơng
tránh khỏi những thiếu sót nhất định. Để có thể đưa ra những giải pháp chặt
chẽ, thuyết phục hơn, cần phải nghiên c;u, bám sát các mục tiêu kinh tế- xã hội
trong trung và dài hạn, từ đó đưa ra các giải pháp cụ thể nhằm hướng tới các


21


mục tiêu đó. Đồng thời, có lộ trình thực hiện cụ thể theo từng giai đoạn nhất
định, phù hợp với thực trạng nCn kinh tế trong từng thời kỳ.”

22


×