Tải bản đầy đủ (.doc) (22 trang)

Thực trạng và 1 số ý kiến đề xuất nhằm hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ở Doanh nghiệp sản xuất.DOC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (167.21 KB, 22 trang )

Lời mở đầu
Ngày nay, đất nớc ta đang vận hành nền kinh tế trong cơ chế thị trờng.
Cạnh tranh khốc liệt đòi hỏi các chủ thể kinh thế phải không ngừng hoàn thiện
mình để vơn lên. Muốn vậy các chủ doanh nghiệp phải quan tâm chú ý đến mọi
mặt của quá trình sản xuất kinh doanh. Việc xây dựng cho mình một chiến lợc
sản xuất kinh doanh phù hợp là một vấn đề hết sức quan trọng. Chính sách giá cả
là một phần không thể thiếu trong chiến lợc kinh doanh đó, nó tạo ra một sự hấp
dẫn riêng thu hút khách hàng. Chính vì vậy, kế toán chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm là mối quan tâm hàng đầu của các doanh nghiệp. Đây là bớc tập
hợp số liệu đầu tiên cung cấp thông tin cho ban lãnh đạo ra những quyết định
sáng suốt về sau.
Đây cũng chính là lý do em chọn đề tài: Hoàn thiện kế toán chi phí sản
xuất và tính giá thành sản phẩm Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và đánh giá
thực trạng, em mong rằng thông qua chuyên đề này em có thể đóng góp ý kiến bé
nhỏ của mình trong việc hoàn thiện vấn đề đã nêu.
Ngoài lời nói đầu và kết luận, nội dung chuyên đề gồm hai phần cơ bản :
Phần I : Những vấn đề lý luận cơ bản về kế toán chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm ở doanh nghiệp sản xuất
Phần II : Thực trạng và một số ý kiến đề xuất nhằm hoàn thiện kế toán chi phí sản
xuất và tính giá thành sản phẩm ở doanh nghiệp sản xuất
Nhân đây, em xin chân thành cảm ơn thầy Nguyễn Viết Tiến đã nhiệt tình giảng
dạy, hớng dẫn chỉ bảo cho em hoàn thành bài viết. Mặc dù có nhiều cố gắng nhng
bài viết của em chắc hẳn còn nhiều hạn chế do trình độ kiến thức còn hạn chế.
Em rất mong đợc các thầy cô châm chớc, bỏ qua.
1
Phần I
Những vấn đề lý luận cơ bản về kế toán chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm ở doanh nghiệp sản xuất
I. Chi phí sản xuất và tập hợp chi phí sản xuất
1.Chi phí sản xuất
1.1. Khái niệm


Chi phí sản xuất kinh doanh là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ hao phí về
lao động sống và lao động vật hoá mà doanh nghiệp đã bỏ ra có liên quan đến
hoạt động sản xuất kinh doanh trong một thời kì nhất định (tháng, năm, quý). Nói
cách khác, chi phí sản xuất là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ chi phí mà doanh
nghiệp phải tiêu dùng trong một kì để thực hiện quá trình sản xuất và tiêu thụ
thành phẩm. Thực chất chi phí sản xuất là sự dịch chuyển vốn - chuyển dịch giá
trị của các yếu tố sản xuất vào các đối tợng tính giá (sản phẩm, lao vụ, dịch vụ)
Tổng số các khoản chi trong một kì của doanh nghiệp bao gồm toàn bộ giá trị tài
sản hao phí hoặc đã tiêu dùng hết trong quá trình sản xuất kinh doanh tính vào kì
hạch toán.
1.2. Phân loại chi phí sản xuất
Chi phí sản xuất - kinh doanh có thể đợc phân thành nhiều loại theo những
tiêu thức khác nhau tuỳ thuộc vào mục đích và yêu cầu của công tác quản lý. Tuy
nhiên về mặt hạch toán chi phí sản xuất thờng đợc phân theo các tiêu thức sau:
1.1.1 Phân theo yếu tố chi phí
Theo quy định hiện hành ở Việt Nam toàn bộ chi phí đợc chia làm 7 yếu tố
sau :
+Yếu tố nguyên liệu, vật liệu: bao gồm toàn bộ giá trị nguyên vật liệu chính,
nguyên vật liệu phụ, phụ tùng thay thế, công cụ, dụng cụ sử dụng vào sản xuất
kinh doanh.
+ Yếu tố nhiên liệu, động lực sử dụng vào quá trình sản xuất kinh doanh
trong kì ( trừ số dùng không hết nhập lại kho và phế liệu thu hồi )
+ Yếu tố tiền lơng và các khoản phụ cấp theo lơng
+ Yếu tố bảo hiểm xã hội , bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn trích theo tỉ lệ
quy định trên tổng số tiền lơng và phụ cấp lơng phải trả công nhân viên
+ Yếu tố khấu hao tài sản cố định : phản ánh tổng số khấu hao tài sản cố
định phải trích
+Yếu tố chi phí dịch vụ mua ngoài : phản ánh toàn bộ chi phí dịch vụ mua
ngoài dùng vào sản xuất - kinh doanh
+Yếu tố chi phí khác bằng tiền : phản ánh toàn bộ chi phí khác bằng tiền cha

phản ánh vào các yếu tố trên dùng vào hoạt động sản xuất - kinh doanh trong kì.
2
Cách phân loại này cung cấp thông tin về chi phí một cách cụ thể phục vụ
cho việc xây dựng & phân tích định mức vốn lu động, việc lập, kiểm tra và phân
tích dự toán chi phí
1.1.2 Phân theo khoản mục chi phí trong giá thành sản phẩm
Cách phân loại này dựa vào công dụng của chi phí và mức phân bổ chi phí
cho từng đối tợng. Theo quy định hiện hành, giá thành sản phẩm bao gồm 5
khoản mục chi phí sau :
-Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp : phản ánh toàn bộ chi phí nguyên vật liệu
chính, phụ, nhiên liệu tham gia trực tiếp vào sản xuất, chế tạo sản phẩm hay thực
hiện lao vụ, dịch vụ
-Chi phí nhân công trực tiếp: gồm tiền lơng, phụ cấp lơng và các khoản trích
cho các quỹ BHXH, BHYT, KPCĐ theo tỷ lệ nhất định.
-Chi phí sản xuất chung : là những chi phí phát sinh trong phạm vi phân x-
ởng sản xuất (trừ chi phí vật liệu, nhân công trực tiếp)

1.1.3 Phân theo cách thức kết chuyển chi phí
Theo cách thức kết chuyển, toàn bộ chi phí sản xuất kinh doanh đợc chia
thành chi phí sản xuất và chi phí thời kì. Chi phí sản xuất là chi phí gắn liền với
các sản phẩm đợc sản xuất ra hoặc đợc mua, còn chi phí thời kì là những chi phí
làm giảm lợi tức trong một thời kì nào đó, nó không phải là một phần sản phẩm
đợc sản xuất ra hoặc đợc mua nên đợc xem là các phí tổn, cần đợc khấu trừ ra từ
lợi nhuận của thời kì mà chúng phát sinh.
Cách phân loại này phục vụ cho yêu cầu quản lý chi phí sản xuất theo định
mức, cung cấp số liệu cho công tác tính giá thành sản phẩm, phân tích tình hình
thực hiện kế hoạch giá thành
1.1.4 Phân theo quan hệ của chi phí với khối lợng công việc, sản phẩm hoàn
thành :
Theo cách này chi phí sản xuất đợc chia thành biến phí và định phí

- Biến phí là những thay đổi về tổng số về tỉ lệ so với khối lợng công việc
hoàn thành, chẳng hạn chi phí nguyên liệu, nhân công trực tiếp
- Định phí là những chi phí không đổi về tổng số so với khối lợng công việc
hoàn thành, chẳng hạn chi phí về khấu hao tài sản cố định, chi phí thuê mặt bằng,
phơng tiện kinh doanh
Các chi phí này nếu tính cho một đơn vị sản phẩm, thì lại biến đổi nếu số l-
ợng sản phẩm thay đổi.
Cách phân loại này giúp cho việc xem xét cách ứng xử chi phí và xác định
kết quả trong báo cáo bộ phận để đa ra các quyết định đặc biệt
3
1.1.5.Theo lĩnh vực hoạt động kinh doanh
-Chi phí sản xuất kinh doanh :bao gồm những chi phí liên quan đến sản xuất,
tiêu thụ và quản lý hành chính, quản trị kinh doanh
-Chi phí hoạt động tài chính: bao gồm những chi phí liên quan đến hoạt
động về vốn và đầu t tài chính
-Chi phí bất thờng: bao gồm những chi phí ngoài dự kiến có thể do chủ quan
hoặc khách quan mang lại
Cách phân loại này giúp cho việc phân định chi phí đợc chính xác, phục vụ
cho việc tính giá thành, xác định chi phí & kết quả của từng hoạt động kinh
doanh đúng đắn, lập báo cáo tài chính nhanh chóng, kịp thời
1.1.6.Theo chức năng trong sản xuất kinh doanh
-Chi phí thực hiện chức năng sản xuất: bao gồm những chi phí phát sinh liên
quan đến việc chế tạo sản phẩm hay thực hiện các lao vụ, dịch vụ trong phạm vi
phân xởng
-Chi phí thực hiện chức năng quản lý: bao gồm những chi phí liên quan đến
hoạt động quản lý kinh doanh, hành chính và những chi phí chung liên quan đến
hoạt động của doanh nghiệp
Cách phân loại này là cơ sở cho việc tính giá thành công xởng, giá thành
toàn bộ, xác định trị giá hàng tồn kho, phân biệt đợc chi phí theo từng chức năng,
cũng nh là căn cứ để kiểm soát và quản lý chi phí

2.Tập hợp chi phí sản xuất
2.1 Đối tợng tập hợp chi phí và căn cứ xác định
Đối tợng hạch toán chi phí sản xuất là một giới hạn nhất định về địa điểm
phát sinh mà các chi phí đợc tập hợp theo đó.Để hạch toán chi phí sản xuất chính
xác và kịp thời cần phải xác định đợc nội dung và đối tợng tập hợp chi phí .Việc
xác định đối tợng chi phí ở đây chính là việc xác định nơi phát sinh chi phí và nơi
chịu chi phí
-Nơi phát sinh chi phí bao gồm :
+Phân xởng, tổ đội, nhóm sản xuất hoặc toàn doanh nghiệp
+Giai đoạn công nghệ hoặc toàn bộ công nghệ sản xuất sản phẩm
- Nơi chịu chi phí bao gồm
+ Từng sản phẩm, đơn đặt hàng hay hạng mục công trình
+ Nhóm sản phẩm
+Chi tiết bộ phận sản phẩm
Xác định đúng đắn đối tợng tập hợp chi phí sản xuất phù hợp với tình hình
hoạt động, đặc điểm qui trình công nghệ sản xuất sản phẩm và đáp ứng đợc yêu
cầu quản lí chi phí của doanh nghiệp mới tạo điều kiện để tổ chức tốt công việc
kế toán tập hợp chi phí sản xuất.
Đối tợng tập hợp chi phí sản xuất đợc xác định dựa vào các yếu tố sau :
4
2.1.1 Căn cứ vào đặc điểm quy trình công nghệ
Với công nghệ sản xuất giản đơn, đối tợng tập hợp chi phí sản xuất có thể là
toàn bộ sản phẩm hay toàn bộ quá trình sản xuất, hoặc có thể là nhóm sản phẩm
Với công nghệ sản xuất phức tạp, đối tợng tập hợp chi phí sản xuất có thể
là bộ phận, chi tiết sản phẩm, các giai đoạn chế biến phân xởng sản xuất hoặc
nhóm chi tiết bộ phận sản phẩm
2.1.2 Căn cứ vào loại hình sản xuất
-Với loại hình đơn chiếc : đối tợng tập hợp chi phí theo từng bộ phận, từng
sản phẩm
-Với loại hình sản xuất hàng loạt nhỏ : đối tợng tập hợp chi phí sản xuất là

các đơn đặt hàng riêng biệt
-Với loại hình sản xuất có khối lợng lớn : đối tợng tập hợp chi phí theo toàn
bộ khối lợng sản phẩm
2.1.3 Căn cứ vào yêu cầu, trình độ quản lý và các đặc điểm tổ chức sản xuất
của doanh nghiệp
-Với trình độ cao : chi tiết đối tợng tập hợp chi phí sản xuất ở các góc độ
khác nhau
-Với trình độ thấp : đối tợng tập hợp chi phí sản xuất có thể bị hạn chế và thu
hẹp lại
2.1.4. Căn cứ vào tính chất sản phẩm
-Với sản phẩm có tính chất thờng xuyên liên tục : đối tợng tập hợp chi phí là
nhóm sản phẩm
-Với sản phẩm có trình độ độc đáo, cá biệt : đối tợng tập hợp chi phí sản
xuất là từng sản phẩm
2.1.5 Căn cứ vào địa điểm, phát sinh chi phí, vào mục đích, công dụng của chi
phí, từ yêu cầu của việc tính giá sản phẩm xác định đối tợng tính giá thành
2.2 Phơng pháp tập hợp chi phí sản xuất
2.2.1 Khái niệm
Phơng pháp tập hợp chi phí sản xuất là một phơng pháp hay hệ thống các
phơng pháp đợc sử dụng để tập hợp và phân loại các chi phí sản xuất trong phạm
vi giới hạn của đối tợng hạch toán chi phí
2.2.2 Các phơng pháp tập hợp chi phí sản xuất gồm có
Phơng pháp hạch toán chi phí sản xuất là một phơng pháp hay hệ thống ph-
ơng pháp đợc sử dụng để tập hợp và phân loại chi phí sản xuất theo đối tợng hạch
toán chi phí.
- Tập hợp chi phí sản xuất theo công việc (hay đối tợng phát sinh chi phí)
Theo phơng pháp này, đối tợng tập hợp chi phí sản xuất đợc xác định theo
từng loại sản phẩm, từng loại công việc, từng đơn đặt hàng. Trên cơ sở đó kế toán
mở sổ kế toán chi phí sản xuất theo từng đối tợng. Chi phí sản xuất phát sinh đều
đợc phân loại theo sản phẩm, công việc, đơn đặt hàng. Trờng hợp chi phí phát

sinh liên quan đến nhiều đối tợng tập hợp chi phí sản xuất thì kế toán dựa vào một
tiêu chuẩn phân bổ cho từng đối tợng và ghi vào sổ tơng ứng
5
Phơng pháp này có u điểm là tạo điều kiện để tính chính xác, kịp thời giá
thành từng loại sản phẩm, công việc. Tuy nhiên, do không chú ý đến việc tập hợp
chi phí theo từng địa điểm phát sinh nên phơng pháp này đã làm hạn chế việc
đánh giá kết quả của từng bộ phận trong doanh nghiệp hay hạn chế đến công tác
hạch toán nội bộ. Phơng pháp này đợc sử dụng khi doanh nghiệp có một trong số
các đặc điểm sau : sản phẩm có tính đơn chiếc, sản phẩm có giá trị cao, sản phẩm
có kết cấu phức tạp, sản phẩm sản xuất theo đơn đặt hàng
-Tập hợp chi phí sản xuất theo giai đoạn công nghệ
Phơng pháp này có u điểm là tạo điều kiện để đánh giá kết quả hoạt động
của từng bộ phận, giúp thúc đẩy công tác hạch toán nội bộ nhng lại gây khó khăn
cho công tác tính giá thành sản phẩm, đặc biệt là khi một dây chuyền công nghệ
chế biến nhiều loại sản phẩm
Phơng pháp này áp dụng với doanh nghiệp có một trong số các điều kiện
sau: Quy trình công nghệ phức tạp (có nhiều phân xởng), sản phẩm có tính đơn
nhất, loại hình sản xuất hàng loạt với khối lợng lớn, giá trị thấp
-Tập hợp chi phí theo định mức
Phơng pháp này có u điểm giúp thờng xuyên kiểm tra, đánh giá đợc tình
hình thực hiện các định mức chi phí nhng đòi hỏi công tác lập định mức phải
khoa học, chính xác và toàn diện
-Phơng pháp liên hợp
Đây là phơng pháp trong đó có sử dụng kết hợp nhiều phơng pháp khác
nhau để tập hợp chi phí sản xuất nhằm khắc phục nhợc điểm và phát huy u điểm
của từng phơng pháp. Do vậy tuỳ từng loại hình doanh nghiệp mà có phơng pháp
hạch toán chi phí sản xuất cho thích hợp.
2.3 Trình tự tập hợp chi phí
Tuỳ theo đặc điểm sản xuất của từng doanh nghiệp, từng ngành nghề mà
trình tự có những điểm riêng biệt, nhng trình tự chung gồm có các bớc sau:

-B ớc 1 : Tập hợp chi phí cơ bản có liên quan trực tiếp cho từng đối tợng sử
dụng
- B ớc 2 : Tính toán và phân bổ lao vụ của các ngành sản xuất sản phẩm cho
từng đối tợng sử dụng trên cơ sở khối lợng và giá thành đơn vị lao vụ phục vụ
-B ớc 3 : Tập hợp và phân bổ chi phí sản xuất chung cho các loại sản phẩm
có liên quan
- B ớc 4 : Xác định chi phí sản xuất dở dang cuối kì , tính ra trong giá thành
và giá thành đơn vị sản phẩm
2.4 Kế toán chi phí sản xuất theo phơng pháp kê khai thờng xuyên
2.4.1 Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp (NVLTT)
Chi phí NVLTT là giá trị (tính theo giá thực tế xuất dùng) của các nguyên,
nhiên liệu tiêu hao trực tiếp trong quá trình sản xuất sản phẩm
- Công thức phân bổ chi phí NVLTT
* Chi phí VL phân bổ cho từng đối tợng =Tổng chi phí VL cần phân bổ + Hệ
số phân bổ
6
*Hệ số phân bổ = Tổng tiêu thức phân bổ của từng đối tợng
* Tổng tiêu thức phân bổ của tất cả các đối tợng
- Tài khoản sử dụng TK621 Chi phí NVL trực tiếp
+Bên nợ :Giá trị NVL xuất dùng trực tiếp cho chế tạo sản phẩm hay thực
hiện lao vụ , dịch vụ
+Bên có : - Giá trị VL xuất dùng không hết
- Kết chuyển chi phí VL trực tiếp
Tài khoản 621 không có số d và đợc chi tiết theo từng đối tợng tập hợp chi
phí sản xuất và đối tợng tính giá thành
- Phơng pháp hạch toán
+ Xuất kho NVL trực tiếp sử dụng cho việc sản xuất sản phẩm
Nợ TK 621 (chi tiết theo từng đối tợng )
Có TK 152: Giá trị thực tế xuất dùng theo từng loại
+ Mua NVL đ a thẳng vào bộ phận sản xuất sản phẩm

Nợ TK 621
Nợ TK TK 133 (áp dụng phơng pháp khấu trừ VAT)
Có TK 331,111,112 : vật liệu mua ngoài
Có TK 411: nhận liên doanh, cấp phát
Có TK 154 : VL tự sản xuất hay thuê gia công
Có TK 311, 336, 338 Vật liệu vay m ợn
+ Giá trị VL xuất dùng không hết nhập lại kho hay chuyển sang kì sau
Nợ TK 152 (chi tiết vật liệu)
Có TK 621 (chi tiết đối tợng )
Nếu để lại ở bộ phận sản xuất để sử dụng kỳ sau thì ghi số âm.
2.4.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp (NCTT)
- Chi phí NCTT là các khoản chi để sử dụng lực lợng lao động trực tiếp
trong doanh nghiệp bao gồm
+Tiền lơng và các khoản có tính chất lơng mà doanh nghiệp phải trả cho lao
động trực tiếp
+Các khoản trích theo lơng công nhân sản xuất theo quy chế tài chính mà
doanh nghiệp phải gánh chịu(KPCĐ 2%, BHXH 15%, BHYT 2%)
+Trích trớc tiền lơng công nhân sản xuất theo dự toán
- Tài khoản sử dụng : TK622 - Chi phí nhân công trực tiếp
Tài khoản này không có số d và đợc mở chi tiết theo từng đối tợng nh tài
khoản 621
+Bên nợ : Chi phí NCTT thực tế phát sinh
+Bên có : Kết chuyển chi phí NCTT
- Phơng pháp hạch toán
+Tập hợp chi phí NCTT
Nợ TK 622 ( chi tiết theo từng đối tợng )
7
Có TK 334 (3382, 3383, 3384) Các khoản trích theo lơng 19%)
Có TK 335 : Tiền lơng trích trớc
Có TK 3388 : tiền thuê CN bên ngoài (nếu có)

+ Phản ánh khoản ghi giảm chi phí
Nợ TK 335
Có TK 622
+ Cuối kì kết chuyển chi phí NCTT sang đối t ợng tính giá thành
Nợ TK 154
Có TK 622
2.4.3 Kế toán chi phí sản xuất chung (SXC)
Chi phí sản xuất chung là những khoản chi phí phát sinh trong quá trình sản
xuất sản phẩm có tính phục vụ chung cho quy trình sản xuất sản phẩm
- Chi phí SXC có các đặc điểm :
+Bao gồm nhiều yếu tố nh : lơng nhân viên quản lý phân xởng, khấu hao
TSCĐ
+Khó xác định đợc đối tợng chịu chi phí trực tiếp
+ Mang tính chất chi phí cố định
- Tài khoản sử dụng : TK627 chi phí sản xuất chung
Bên nợ : Tập hợp chi phí sản xuất chung
Bên có : - Các khoản giảm chi phí SXC
- Kết chuyển chi phí SXC
Tài khoản 627 không có số d và đợc mở chi tiết theo từng tiểu khoản
- Trình tự hạch toán
+Chi phí nhân viên phân x ởng
Nợ TK 627
Có TK 334: tiền lơng phải trả nhân viên phân xởng
Có TK 338: trích các khoản theo lơng phải trả nhân viên phân xởng (9%)
+Chi phí vật liệu xuất dùng chung ( xuất từ kho)
Nợ TK 627
Có TK 152 : giá trị vật liệu xuất dùng
+Xuất công cụ dụng cụ sử dụng phục vụ trực tiếp cho sản xuất sản phẩm
*Loại phân bổ 1 lần
Nợ TK 627

Có TK 153 : giá trị công cụ, dụng cụ xuất dùng
*Loại phân bổ nhiều lần (Có 2 bút toán )
Nợ TK 142 hoặc Nợ TK 627
Có TK 153 Có TK 142: mức phân bổ hàng tháng
+Tính khấu hao TSCĐ sử dụng phục vụ trực tiếp cho sản xuất
Nợ TK 627
8
Có TK 214 : khấu hao TSCĐ
Nợ TK 009: Số khấu hao đã trích
+Khi trích tr ớc chi phí sửa chữa lớn TSCĐ
Nợ TK 627
Có TK 335 : trích trớc chi phí sửa chữa lớn TSCĐ
+ Tính các khoản mua ngoài và chi phí phục vụ trực tiếp sản xuất
Nợ TK 627 : chi phí theo giá cha có thuế
Nợ TK 133 : ( VAT :theo phơng pháp khấu trừ )
Có TK 331, 111, 112 , 141 : Tổng số tiền phải trả
+ Thuế tài nguyên phải nộp (nếu có)
Nợ TK 627
Có TK 333
+Cuối kì tính phân bổ chi phí SXC cho các đối t ợng có liên quan
Chi phí SXC phân bổ cho từng đối tợng =
Tổng chi phí SXC x Tổng tiêu thức phân bổ của từng đối tợng
Tổng tiêu thức phân bổ
2.4.4. Tổng hợp chi phí sản xuất và kết chuyển giá thành sản phẩm
Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất và tính giá thành thực tế của sản phẩm đã
sản xuất đợc thực hiện trên tài khoản 154
- Tài khoản sử dụng : TK154 Chi phí sản xuất - kinh doanh dở dang
+Bên nợ : Tổng hợp chi phí sản xuất thực tế phát sinh trong kì
+Bên có : -Các khoản thu đợc ghi giảm chi phí sản xuất
- Giá thành thực tế của sản phẩm hoàn thành

+ D cuối kì (bên nợ) : Chi phí sản xuất dở dang cuối kì
Các doanh nghiệp khi vận dụng TK 154 phải mở chi tiết TK 154 cho từng
đối tợng tập hợp chi phí để tính giá thành của sản phẩm đã sản xuất
Cuối kì tổng hợp chi phí sản xuất thực tế phát sinh trong kì
+Chi phí NVL trực tiếp
Nợ TK 154
Có TK 621
+ Chi phí nhân công trực tiếp
Nợ TK 154
Có TK 622
+ Chi phí sản xuất chung
Nợ TK 154
Có TK 627
+Tr ờng hợp có các khoản thu đ ợc ghi giảm chi phí sản xuất
Nợ TK 152, 111, 112
Có TK 154
+ Kết chuyển giá thành thực tế của sản phẩm đã sản xuất
9

×