Tải bản đầy đủ (.doc) (107 trang)

Luận văn thạc sỹ - Nâng cao chất lượng tín dụng Khách hàng doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Quân đội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (752.77 KB, 107 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
---o0o---

TRỊNH THU THANH

NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG
KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA
TẠI NGÂN HÀNG TMCP QUÂN ĐỘI

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH DOANH THƯƠNG MẠI

Hà Nội - 2020


TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
---o0o---

TRỊNH THU THANH

NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG
KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA
TẠI NGÂN HÀNG TMCP QUÂN ĐỘI

Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh thương mại
Mã ngành: 8340121

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH DOANH THƯƠNG MẠI
Người hướng dẫn khoa học:
TS NGUYỄN CHÍ TRANG

Hà Nội – 2020




LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn “Nâng cao chất lượng tín dụng Khách hàng
doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Quân đội” là cơng
trình nghiên cứu của riêng tơi. Các số liệu và kết quả trong luận văn là trung thực
dựa trên thông tin tơi thu thập được trích dẫn và tham chiếu đầy đủ. Tôi cam kết
bằng danh dự cá nhân rằng nghiên cứu này này do tôi tự thực hiện và không vi
phạm yêu cầu về sự trung thực trong học thuật.

Học viên
Trịnh Thu Thanh


LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình nghiên cứu và thực hiện đề tài “Nâng cao chất lượng tín
dụng khách hàng doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng thương mại cổ phần
Quân đội”, tôi đã nhận được sự hướng dẫn, giúp đỡ nhiệt tình và đóng góp q báu
của nhiều tập thể và cá nhân.
Xin trân trọng gửi lời cảm ơn sâu sắc đến Ban Giám hiệu nhà trường, Viện đào
tạo sau đại học, Viện thương mại và kinh tế quốc tế, Quý thầy cô của Trường Đại
học kinh tế Quốc dân đã giúp tơi trong q trình học tập và thực hiện Luận văn
Thạc sỹ kinh tế.
Xin trân trọng cảm ơn TS. Nguyễn Chí Trang người hướng dẫn khoa học đã
trực tiếp hướng dẫn tận tình, tạo điều kiện tốt nhất cho tác giả trong q trình thực
hiện và hồn thành luận văn.
Xin trân trọng cảm ơn Ban lãnh đạo Khối khách hàng nhỏ và vừa - Ngân hàng
TMCP Quân đội đã giúp đỡ mọi mặt, tạo điều kiện thuận lợi cho tác giả trong quá
trình học tập, xin cảm ơn các đồng nghiệp tại Ngân hàng TMCP Quân đội đã tạo
điều kiện thu thập số liệu, cung cấp thông tin cần thiết cho việc nghiên cứu đề tài.

Xin kính chúc TS. Nguyễn Chí Trang, Q Thầy Cơ nhà trường cùng toàn thể
cán bộ nhân viên Ngân hàng thương mại cổ phần Quân đội luôn dồi dào sức khỏe
và đạt được những thành công trong công việc.
Học viên
Trịnh Thu Thanh

MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU...........................................................................................................i


Chất lượng tín dụng của Ngân hàng thương mại.................................................iv
Phân tích chất lượng tín dụng KH DNNVV thơng qua chỉ tiêu.................................vii
Đánh giá chất lượng tín dụng KH DNNVV tại MB............................................vii

Ưu điểm................................................................................................................. viii
Một số kiến nghị.....................................................................................................ix
LỜI MỞ ĐẦU..........................................................................................................1
1.2.Chất lượng tín dụng của Ngân hàng thương mại..........................................15
Bảng 2.4: Lợi nhuận của ngân hàng Quân đội giai đoạn 2017-2019...................41
2.2.2. Phân tích chất lượng tín dụng KH DNNVV thông qua chỉ tiêu.......................45
Chỉ tiêu về tốc độ tăng trưởng tín dụng........................................................................45
(ĐVT : Tỷ đồng)...................................................................................................47
..................................................................................................................................47
Hình 2.2: Biểu đồ tình hình dư nợ KH DNNVV tại ngân hàng TMCP Quân đội
..........................................................................................................................47
giai đoạn 2017 – 2019......................................................................................47
Chỉ tiêu về tỷ lệ nợ quá hạn, nợ xấu.............................................................................47
Tỷ lệ dự phòng mất vốn.................................................................................................50
Chỉ tiêu hiệu suất sử dụng vốn:....................................................................................52
Chỉ tiêu vòng quay vốn tín dụng...................................................................................53

Chỉ tiêu về tài sản bảo đảm dư nợ.................................................................................54
Chỉ tiêu về thu nhập và tỷ lệ sinh lời từ hoạt động tín dụng.......................................54
Các chỉ tiêu định tính:...................................................................................................56

2.3. Đánh giá chất lượng tín dụng KH DNNVV tại MB.....................................60
2.3.1. Ưu điểm........................................................................................................60
3.2.6. Tập trung xử lý nợ xấu, nợ tiềm ẩn rủi ro, nợ ngoại bảng.......................81


DANH MỤC TỪ VIẾT TĂT
NH

: Ngân hàng

NHTM

: Ngân hàng thương mại

NHNN

: Ngân hàng nhà nước

KHDN

: Khách hàng doanh nghiệp

DN

: Doanh nghiệp


DNNVV

: Doanh nghiệp nhỏ và vừa

KH

: Khách hàng

KHDN

: Khách hàng doanh nghiệp

TMCP

: Thương mại cổ phần

MB

: Ngân hàng TMCP Quân đội

SXKD

: Sản xuất kinh doanh

TD

: Tín dụng

TN


: Thu nhập

QHKH

: Quan hệ khách hàng

CBCNV

: Cán bộ công nhân viên

TS

: Tài sản

TSBĐ

: Tài sản bảo đảm


DANH MỤC BẢNG, HÌNH
BẢNG:
Bảng 2.1: Tình hình huy động vốn tại MB............Error: Reference source not found
Bảng 2.2: Tình hình sử dụng vốn tại MB giai đoạn 2017-2019........Error: Reference
source not found
Bảng 2.3: Tỷ lệ nợ xấu hoạt động cho vay tại MB.Error: Reference source not found
Bảng 2.4: Lợi nhuận của ngân hàng Quân đội giai đoạn 2017-2019.Error: Reference
source not found
Bảng 2.5: Số lượng khách hàng DNNVV hàng có quan hệ với MB. Error: Reference
source not found
Bảng 2.6: Dư nợ tín dụng khách hàng nhỏ và vừa tại MB giai đoạn 2017-2019Error:

Reference source not found
Bảng 2.7: Tỷ trọng nợ quá hạn, nợ xấu DNVVN. .Error: Reference source not found
Bảng 2.8: Tỷ trọng nhóm nợ KH DNNVV............Error: Reference source not found
Bảng 2.9 : Hiệu suất sử dụng vốn KH DNNVV....Error: Reference source not found
Bảng 2.10: Vịng quay vốn tín dụng KH DNNVV Error: Reference source not found
Bảng 2.11: Tài sản bảo đảm bảo dư nợ KH DNNVV......Error: Reference source not
found
Bảng 2.12: Thu nhập và tỷ lệ sinh lời từ hoạt động tín dụng khách hàng DNVVN và
mức sinh lời của đồng vốn tín dụng tại MB....Error: Reference source not
found
Bảng 2.13: Tỷ lệ lãi treo cho vay trong tổng thu lãi đối với doanh nghiệp.........Error:
Reference source not found
Bảng 2.14: Tổng hợp kết quả phỏng vấn DNNVV về mức độ hài lịng với sản phẩm
tín dụng tại MB....................................Error: Reference source not found
HÌNH:
Hình 2.1: Sơ đồ bộ máy tổ chức............................Error: Reference source not found
Hình 2.2: Biểu đồ tình hình dư nợ KH DNNVV tại ngân hàng TMCP Quân đội giai
đoạn 2017 – 2019.................................Error: Reference source not found


TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
---o0o---

TRỊNH THU THANH

NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG
KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA
TẠI NGÂN HÀNG TMCP QUÂN ĐỘI

Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh thương mại

Mã ngành: 8340121

TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ

Hà Nội – 2020


i

TĨM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ
LỜI MỞ ĐẦU
Tính cấp thiết của đề tài Luận văn
Trong xu thế tồn cầu hóa, nhu cầu về tín dụng đối với các thành phần kinh
tế ngày càng trở lên cấp thiết hơn đặc biệt là đối tượng Doanh nghiệp nhỏ và vừa,
đồng thời các Ngân hàng cũng phải đối mặt với tính chất cạnh tranh mạnh mẽ của
các Ngân hàng đối thủ trong nước và quốc tế khi hội nhập vào thị trường Việt Nam.
Hiện nay và trong thời gian tới, nhu cầu vay vốn của các DNVVN ngày càng tăng
cao, tuy nhiên các ngân hàng thương mại trong đó có Ngân hàng TMCP Quân đội gặp
nhiều khó khăn trong hoạt động cho vay từ khâu thẩm định, giải ngân và quản lý nợ vay.
Để tồn tại và phát triển bền vững, đòi hỏi mỗi Ngân hàng cần có các giải pháp nhằm nâng
cao chất lượng tín dụng nói chung và chất lượng tín dụng KHDN nhỏ và vừa nói riêng,
theo đó Ngân hàng Qn đội (MB) cũng khơng nằm ngồi cuộc cạnh tranh.
Xuất phát từ thực tế đó, tác giả lựa chọn đề tài “Nâng cao chất lượng tín
dụng khách hàng doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng thương mại cổ phần
Quân đội” để nghiên cứu.
Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu
-

Mục đích: Tổng hợp cơ sở lý luận cơ bản về tín dụng, chất lượng tín dụng


và những nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng khách hàng doanh nghiệp nhỏ
và vừa tại NHTM nói chung và tại Ngân hàng TMCP Quân đội nói riêng.
-

Nhiệm vụ, mục tiêu nghiên cứu:

+ Hệ thống hóa cơ sở lý luận về Nâng cao chất lượng tín dụng khách hàng
doanh nghiệp nhỏ và vừa tại NHTM.
+ Nghiên cứu thực trạng và đánh giá chất lượng tín dụng khách hàng doanh
nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng thương mại cổ phần Quân đội.
+

Xác định phương hướng và đề xuất một số giải pháp góp phần nâng cao

chất lượng tín dụng khách hàng doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng thương mại
cổ phần Quân đội.
Đối tượng và phạm vi nghiêncứu
-

Đối tượng nghiên cứu: Chất lượng tín dụng khách hàng doanh nghiệp

nhỏ và vừa tại Ngân hàng TMCP Quân đội.


ii

-

Phạm vi nghiên cứu: Nghiên cứu thực tiễn chất lượng tín dụng Khách


hàng doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng TMCP Quân đội giai đoạn từ 20172019 và đề xuất một số giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng khách hàng doanh
nghiệp nhỏ và vừa ở góc độ cho vay bằng VND là chủ yếu.
Phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu của luận văn
+ Phương pháp thu thập thông tin số liệu thứ cấp: Tài liệu và báo cáo nội bộ
của Ngân hàng TMCP Quân đội, dữ liệu bên ngoài như Internet, dữ liệu từ cơ quan
quản lý như Tổng cục thống kê...
-

Phương pháp xử lý dữ liệu: Các dữ liệu thứ cấp sau khi thu thập được

tiến hành chọn lọc, hệ thống hóa để tính tốn các chỉ tiêu phù hợp cho việc phân
tích. Các cơng cụ và kỹ thuật tính tốn được xử lý trên excel để đánh giá cơ cấu, tỷ
trọng, tốc độ tăng giảm được thể hiện thông qua các bảng biểu số liệu, sơ đồ.
Kết cấu của luậnvăn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, một số biểu, bảng, danh mục các tài liệu tham
khảo, nội dung chính của luận văn được chia thành 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về chất lượng tín dụng doanh nghiệp nhỏ và vừa
tại Ngân hàng thương mại
Chương 2: Thực trạng chất lượng tín dụng khách hàng doanh nghiệp nhỏ
và vừa tại Ngân hàng TMCP Quân đội.
Chương 3: Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng khách hàng doanh
nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng TMCP Quân đội.
CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG KHÁCH HÀNG
DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
Tín dụng Khách hàng Doanh nghiệp nhỏ và vừa
Khái niệm, đặc điểm, vai trò doanh nghiệp nhỏ và vừa
Tại Việt Nam, Doanh nghiệp nhỏ và vừa hiện đang được chia làm ba tiểu
phân khúc dựa trên tiêu chí ngành nghề, số lượng lao động, tổng doanh thu, tổng
nguồn vốn.


- DNNVV có số lượng lớn chiếm 95% số lượng doanh nghiệp cả nước,
hình thức hoạt động đa dạng và phong phú trong rất nhiều lĩnh vực hoạt động kinh
doanh và trở thành một nguồn lực quan trọng thúc đẩy tăng trưởng kinh tế.


iii

- Được thành lập dễ dàng hơn DN lớn do khơng địi hỏi nhiều vốn, số
lượng lao động thấp, chi phí đầu tư cơ sở hạ tầng thấp, mơ hình tổ chức đơn giản,
gọn nhẹ nên năng động, nhạy bén hơn với thay đổi của thị trường. Có tính chủ động
và linh hoạt cao hơn góc độ điều hành doanh nghiệp, chính sách về giá cả, chính
sách bán hàng, chiết khấu… và là các doanh nghiệp trẻ, đội ngũ ban lãnh đạo trẻ
trung, thích đổi mới về cơng nghệ, phát triển năng động cùng với xu hướng số hóa,
cơng nghệ 4.0 nhằm thúc đẩy sự phát triển mạnh mẽ của nền kinh tế Việt Nam trong
thời kỳ hội nhập.
Tổng quan tín dụng khách hàng doanh nghiệp nhỏ và vừa
Tín dụng được hiểu là là quan hệ vay mượn dựa trên ngun tắc hồn trả
kèm theo lợi tức, nó để thoả mãn nhu cầu của cả 2 bên, do đó nó là một quan hệ
bình đẳng, cả 2 bên cùng có lợi và mang tính thoả thuận lớn.
- Hoạt động tín dụng đối với khách hàng doanh nghiệp là một bộ phận của
tín dụng Ngân hàng phân chia theo đối tượng khách hàng.
- Hoạt động tín dụng đối với khách hàng doanh nghiệp chủ yếu để giúp tài
trợ vốn tín dụng phục vụ cho việc sản xuất, kinh doanh. Như vậy, hoạt động tín
dụng doanh nghiệp là hình thức tín dụng mà Ngân hàng chuyển nhượng quyền sở
hữu vốn cho khách hàng là doanh nghiệp với mục đích thúc đẩy hoạt động sản xuất
kinh doanh của sản xuất,doanh nghiệp đó với những điều kiện nhất định được thỏa
thuận trong hợp đồng.
Đặc điểm tín dụng Khách hàng DNNVV
- Quy mơ tín dụng khá đa dạng tùy theo loại hình (doanh nghiệp siêu nhỏ,

doanh nghiệp nhỏ và vừa, doanh nghiệp lớn) và nhu cầu vốn của từng KH doanh
nghiệp từ rất nhỏ đến quy mô lớn và rất lớn.
- Việc ra quyết định cấp tín dụng dựa trên cơ sở thẩm định hồ sơ vay vốn
của khách hàng về pháp lý, phương thức hoạt động kinh doanh, năng lực về tài
chính, tính khả thi của kế hoạch kinh doanh, biện pháp đảm bảo là tài sản thế chấp
hay dòng tiền từ phương án hay tài trợ không tài sản bảo đảm…. Hồ sơ vay vốn của
doanh nghiệp thường khá phức tạp phức tạp dẫn đến việc thẩm định mất nhiều thời
gian hơn và quy trình tín dụng cũng vì thế mà gồm nhiều khâu phân định rõ chức
năng, nhiệm vụ của mỗi khâu đảm bảo tính khách quan, minh bạch trong khâu bán
hành, khâu thẩm định, khâu phê duyệt hay khâu vận hành, giám sát sau cho vay.


iv

Quy trình tín dụng Khách hàng DNNVV
 Bước 1: Thu thập thơng tin, phân tích khách hàng phục vụ cho việc ra
quyết định cho vay
 Bước 2: Ra quyết định cho vay
 Bước 3: Soạn thảo và ký kết hợp đồng tín dụng/văn kiện tín dụng
 Bước 4: Thực hiện giải ngân và kiểm soát trước, trong và sau khi cho vay.
 Bước 5: Thu nợ hoặc đưa ra các phán quyết tín dụng mới
Chất lượng tín dụng của Ngân hàng thương mại
Khái niệm chất lượng tín dụng và nâng cao chất lượng tín dụng
Dưới giác độ là ngân hàng – chủ thể của hoạt động tín dụng: Chất lượng
tín dụng được thể hiện ở việc vốn vay phải được hoàn trả cả gốc và lãi đầy đủ, đúng
thời hạn theo hợp đồng đã thỏa thuận, hạn chế tối đa rủi ro và có lãi nhất. Tuy nhiên
đây là một vấn đề có tính hai mặt bởi lẽ rủi ro thường tỷ lệ nghịch với hiệu quả kinh
doanh, rủi ro càng cao thì hiệu quả kinh doanh kỳ vọng càng lớn. Chất lượng tín dụng
được xác định qua nhiều yếu tố, trong đó yếu tố định lượng chủ yếu phản ánh chất
lượng tín dụng chính là tỷ lệ nợ xấu trong hoạt động tín dụng của ngân hàng.

Nâng cao chất lượng tín dụng của NHTM có thể hiểu là việc NHTM sử dụng
hiệu quả và đồng bộ các giải pháp, cơng cụ về quản lý tín dụng nhằm tăng cường
chất lượng tín dụng và cải thiện tình trạng tín dụng cịn nhiều yếu kém, làm lành
mạnh hóa hoạt động tín dụng tiến dần đến mục tiêu tăng trưởng tín dụng bền vững.
Theo quan điểm của các NHTM Việt Nam và trong một số trường hợp theo
nghĩa hẹp khi nói đến chất lượng tín dụng, người ta chỉ nói đến tỷ lệ nợ quá hạn trên
tổng dư nợ. Tỷ lệ này càng cao có nghĩa là chất lượng tín dụng càng kém và ngược
lại. Theo thông lệ quốc tế, nếu tỷ lệ nợ quá hạn dưới 5% và tỷ lệ nợ khó địi trong
tổng nợ q hạn thấp thì được coi là tín dụng có chất lượng tốt, trên mức 5% thì
được coi là nợ có vấn đề.


v

Các tiêu chí đánh giá chất lượng tín dụng KHDN
Chỉ tiêu định lượng:
+ Chỉ tiêu về tốc độ tăng trưởng tín dụng:
+ Chỉ tiêu về nợ quá hạn và nợ xấu:
+ Tỷ lệ dự phòng mất vốn:
+ Chỉ tiêu hiệu śt sử dụng vốn:
+ Chỉ tiêu vịng quay vốn tín dụng:
+ Chỉ tiêu về tài sản bảo đảm dư nợ:
+ Chỉ tiêu về thu nhập từ hoạt động tín dụng
Các chỉ tiêu định tính
- Đảm bảo nguyên tắc vay vốn
- Đảm bảo các điều kiện khi vay vốn tại Ngân hàng
- Thực hiện đúng quy trình thẩm định
- Mức độ thỏa mãn nhu cầu của khách hàng
Sự cần thiết phải nâng cao chất lượng tín dụng KH DNNVV tại NHTM
Chất lượng hoạt động tín dụng quyết định rất lớn đến sự tồn tại, phát triển

hay phá sản của các Ngân hàng.
Nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng đối với khách hàng doanh nghiệp sẽ
mang lại nguồn lợi nhuận cho Ngân hàng, đảm bảo khả năng thanh toán và nâng
cao thế mạnh của Ngân hàng trong cạnh tranh.
Nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng khách hàng doanh nghiệp cũng
chính là nâng cao hình ảnh và uy tín, vị thế của ngân hàng đối với khách hàng.
Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng KH DNNVV
Nhân tố chủ quan thuộc về ngân hàng
-

Một là, chính sách/chỉ đạo hoạt động tín dụng:
Hai là, quy trình cho vay
Ba là, đội ngũ nhân sự:
Bốn là, cơ sở vật chất và hệ thống thông tin của ngân hàng:
Năm là, công tác tổ chức và quản lý:

Nhân tố khách quan
- Nhóm yếu tố thuộc về phía khách hàng
a. Trình độ khả năng của người lãnh đạo
b. Chiến lược kinh doanh của khách hàng
c. Tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh, tổ chức công tác tiêu thụ sản
phẩm của đơn vị
d. Vốn - khả năng tài chính


vi

- Nhóm yếu tố thuộc về mơi trường kinh tế- xã hội
- Nhóm yếu tố thuộc về mơi trường pháp lý
CHƯƠNG 2

THỰC TRẠNG CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG KH DNNVV
TẠI NGÂN HÀNG TMCP QUÂN ĐỘI
Tổng quan về Ngân hàng TMCP Quân đội
Giai đoạn 1994 - 2004, ngân hàng đặt nền móng định hình hoạt động, từng
bước xây dựng thương hiệu. Giai đoạn kế tiếp 2005 - 2010, MB dần áp dụng các
công cụ, giải pháp đổi mới tổng thể từ mở rộng quy mô hoạt động, phát triển mạng
lưới, đầu tư công nghệ, tổ chức lại đơn vị kinh doanh theo nhóm khách hàng cá
nhân, khách hàng doanh nghiệp.
MB bắt đầu nghiên cứu xây dựng chiến lược giai đoạn 2011 – 2016, đặt nền
tảng cho các hoạt động kinh doanh mới. Các lĩnh vực MB mới tham gia như bảo
hiểm, tín dụng tiêu dùng bề ngoài, đồng thời bề trong MB đang thực hiện các
chuyển đổi ngầm khác khá quyết liệt.
Giai đoạn 2017-2017, tiếp tục thực hiện các chiến lược cải cách mạnh mẽ
đầu tư lớn công nghệ, hợp tác với các đối tác tư vấn, thiết kế kiến trúc tổng thể về
công nghệ thông tin cho ngân hàng, về các mảng hoạt động. Kết quả tính đến năm
2019, đánh dấu kỷ niệm 25 năm thành lập, MB đã có sự tăng trưởng mạnh mẽ, bứt
phá trong hoạt động kinh doanh, trong đó nhờ tiếp tục triển khai đồng bộ và quyết
liệt các dự án chiến lược thuộc 4 chuyển dịch then chốt bao gồm ngân hàng số, nâng
cao quan hệ khách hàng, quản trị rủi ro vượt trội, nâng cao hiệu quả hoạt động ngân
hàng thành viên, trong đó nổi bật nhất là chuyển dịch mạnh ngân hàng số: hoàn
thiện các tính năng trên App MB, ra mắt hệ sinh thái số dành cho ngân hàng (Biz
app). MB cũng là một trong 3 ngân hàng tiên phong (đạt chuẩn) áp dụng Basel II tại
Việt Nam và vinh dự đón nhận Huân chương Bảo vệ Tổ quốc Hạng Nhất vào đúng
dịp kỷ niệm 25 năm thành lập.
Kết quả hoạt động kinh doanh
- Tổng tài sản của ngân hàng đạt gần 400.000 tỷ đồng, tăng trưởng 13% so
với năm 2018, tài sản sinh lời tăng trưởng 13%. Đặc biệt, lợi nhuận trước thuế hợp
nhất năm 2019 ở mức rất cao, vượt 10.000 tỷ đồng, tăng 29% so với năm 2018.



vii

- Hoạt động huy động vốn: Hoạt động huy động vốn của ngân hàng cũng có
sự tăng trưởng tốt. Huy động vốn của MB gần đạt mức 275,000 nghìn tỷ đồng, tăng
trưởng 14.2% so với cuối năm 2018.
- Hoạt động cho vay: Tốc độ tăng trưởng dư nợ của Ngân hàng Quân đội
giai đoạn 2017-2019 khá tốt, bình quân mức 17%, cao hơn mức trung bình ngành là
8.6% trong đó mức tăng trưởng tốt nhất ở phân khúc cá nhân, hộ kinh doanh bình
quân đạt 30%, tuy nhiên xét về giá trị tuyệt đối thì cho vay tổ chức kinh tế lại có
mức tăng trưởng mạnh mẽ nhất, đạt trên 30.000 tỷ đồng/năm.
- Nợ xấu bình quân 1,2%-1,3% ở mức bình qn ngành.
Thực trạng chất lượng tín dụng khách hàng doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân
hàng Quân đội
Với chiến lược của MB về Ngân hàng cộng đồng – am hiểu địa phương được
triển khai mạnh mẽ từ 2017 đã thu hút được lượng lớn các doanh nghiệp nhỏ và vừa
về quan hệ với MB. Tổng số lượng khách hàng tại MB tăng trưởng khá tốt, năm
2019 tăng 18% tương đương gần 17.000 doanh nghiệp so với năm 2018 và tăng
trưởng 33% so với năm 2017.
Số lượng khách hàng nhỏ và vừa tại MB rất đa dạng theo nhiều mảng ngành
nghề và lĩnh vực kinh doanh khác nhau như ngành xây lắp, ngành xăng dầu, ngành
hàng tiêu dùng, sản xuất, kinh doanh các mặt hàng nhựa, phân phối ô tô..., đồng
thời được khai thác rộng rãi trên khắp cả nước theo 07 vùng kinh doanh của MB.
Phân tích chất lượng tín dụng KH DNNVV thơng qua chỉ tiêu
-

Chỉ tiêu về tốc độ tăng trưởng tín dụng
Chỉ tiêu về tỷ lệ nợ quá hạn, nợ xấu
Tỷ lệ dự phòng mất vốn
Chỉ tiêu hiệu suất sử dụng vốn:
Chỉ tiêu vòng quay vốn tín dụng

Chỉ tiêu về tài sản bảo đảm dư nợ
Chỉ tiêu về thu nhập và tỷ lệ sinh lời từ hoạt động tín dụng

Đánh giá chất lượng tín dụng KH DNNVV tại MB
Chất lượng tín dụng KH DNNVV cũng được phản ánh thơng qua tiêu chí về
mức độ hài lịng của KH khi sử dụng các sản phẩm, dịch vụ của MB. Theo đó, d ựa
vào kết quả thống kê phỏng vấn khách hàng DNNVV năm 2019, nhìn chung
DNNVV hài lòng về thái độ phục vụ nhân viên, chất lượng tư vấn tài chính của cán
bộ QHKH, về thời gian và thủ tục hồ sơ giấy tờ hài lòng ở mức thấp hơn.


viii

Ưu điểm
Thứ nhất, về các chỉ tiêu tăng trưởng: Chỉ tiêu tăng dư nợ cho vay đối với
khách hàng doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng TMCP Quân đội đạt được qua các
năm là khá cao, luôn đạt ở hai con số.
Thứ hai, về các chỉ tiêu sinh lời: Hoạt động tín dụng mang lại nguồn thu
nhập chính cho MB, trong đó 70% thu từ tín dụng và 30% thu từ dịch vụ khác.
Thứ ba, về các chỉ tiêu phản ánh độ an tồn tín dụng: tỷ lệ nợ quá hạn, tỷ
lệ nợ xấu đang ở mức thấp so với hệ thống các ngân hàng cổ phẩn,
Hạn chế và nguyên nhân
CHƯƠNG 3
GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG KHÁCH HÀNG DOANH
NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI NGÂN HÀNG TMCP QUÂN ĐỘI
Phương hướng nâng cao chất lượng tín dụng khách hàng doanh nghiệp nhỏ và
vừa tại Ngân hàng TMCP Quân đội
Định hướng hoạt động của Ngân hàng TMCP Quân đội giai đoạn 2020 - 2025
-


Tầm nhìn: MB phấn đấu trở thành Top 5 NHTM hàng đầu Việt Nam –tiến

tới một Tập đồn tài chính đa năng với phương châm “Tăng trưởng đột phá, Hiệu
quả và An toàn”.


ix

-

Định vị: MB trở thành ngân hàng thuận tiện đối với khách hàng với 3 trụ

cột: Ngân hàng cộng đồng, ngân hàng chuyên nghiệp và ngân hàng giao dịch dựa trên
2 nền tảng: quản trị rủi ro hàng đầu và văn hóa thực thi nhanh hướng tới khách hàng,
củng cố 06 giá trị cốt lõi “đoàn kết – kỷ luật – tận tâm – thực thi – tin cậy – hiệu quả”.
-

Chiến lược: Tập trung nguồn lực triển khai 8 dự án chiến lược trọng điểm

nhằm chuyển dịch chiến lược mạnh mẽ.
-

Kinh doanh: Chú trọng khai thác sâu và tập trung phát triển đối tượng

khách hàng ưu tiên theo từng phân khúc, đặc biệt gia tăng thị phần về KH DNNVV
trên lãnh thổ Việt Nam.
-

Công tác quản trị hệ thống: Cải tiến phương pháp luận và cách thức triển


khai công tác kiểm tra, kiểm soát nội bộ dựa trên bản đồ rủi ro, nhằm phòng ngừa
triệu để các rủi ro phát sinh.
Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng KH DNNVV tại Ngân hàng TMCP
Quân đội
- Nâng cao hiệu quả cơng tác thẩm định cấp tín dụng
- Tăng cường hơn nữa công tác giám sát sau
- Xây dựng củng cố hệ thống thơng tin đảm bảo chính xác, kịp thời
- Đào tạo, nâng cao đội ngũ nguồn nhân lực
- Đa dạng hóa và thực hiện chính sách khách hàng
- Tập trung xử lý nợ xấu, nợ tiềm ẩn rủi ro, nợ ngoại bảng
Một số kiến nghị
-

Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nước


x

KẾT LUẬN
Ngân hàng TMCP Quân đội đã có bước chuyển mình rõ rệt, bám sát phương
châm: “Đổi mới, Hiện đại, Hợp tác, Bền vững”, cùng 4 chuyển dịch chiến lược là
Ngân hàng số, Nâng cao quan hệ khách hàng, Quản trị rủi ro vượt trội và Quản lý
hiệu quả hoạt động của các cơng ty thành viên. Do đó, chiến lược Quản trị rủi ro
vượt trội, tăng trưởng có chọn lọc, kiểm sốt chất lượng tín dụng nói chung và KH
DNNVV nói riêng cũng được Ban lãnh đạo Ngân hàng chú trọng hàng đầu trong
mục tiêu tăng trưởng. Vì vậy, tác giả lựa chọn đề tài “Nâng cao chất lượng tín dụng
Khách hàng Doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng TMCP Quân đội. Trong
phạm vi nghiên cứu của luận văn, tác giả đã giả quyết được một số nội dung:
Một là, tác giả đã tổng hợp lại cơ sở lý luận về tín dụng, chất lượng tín dụng
trong hoạt động của ngân hàng thương mại, đưa ra luận cứ khoa học cho việc nâng

cao chất lượng tín dụng thơng qua việc nghiên cứu các chi tiêu đo lường chất lượng
hoạt động tín dụng DNNVV trong đánh giá hoạt động ngân hàng.
Hai là, luận văn đã phân tích, đánh giá chi tiết thực trạng chất lượng tín
dụng DNNVV tại MB giai đoạn 2017 - 2019, đánh giá kết quả đạt được, những
điểm còn hạn chế cần phải giải quyết, từ đó tìm ra ngun nhân dẫn đến những mặt
cịn hạn chế trong việc quản lý tín dụng tại Khối SME của MB.
Ba là, đề xuất một số giải pháp để nâng cao chất lượng tín dụng khách hàng
doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng TMCP Quân đội.
Đồng thời luận văn cũng mạnh dạn có một số kiến nghị ngân hàng Chính
Phủ và Ngân hàng nhà nước trong việc hồn thiện mơi trường luật pháp, cơ chế
chính sách, tổ chức quản lý hoạt động của doanh nghiệp, quản lý hoạt động của
ngân hàng thương mại nhằm tạo môi trường kinh doanh lành mạnh, minh bạch, tự
chủ về tài chính góp phần phát triển kinh tế chung của cả nước nói chung và của
MB nói riêng.


TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
---o0o---

TRỊNH THU THANH

NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG
KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA
TẠI NGÂN HÀNG TMCP QUÂN ĐỘI

Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh thương mại
Mã ngành: 8340121

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH DOANH THƯƠNG MẠI
Người hướng dẫn khoa học:

TS NGUYỄN CHÍ TRANG

Hà Nội – 2020


1

LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài Luận văn
Ngân hàng là huyết mạch của nền kinh tế, là trung gian tài chính gắn liền với
sự vận động của toàn bộ nền kinh tế, hoạt động của ngân hàng bao trùm tất cả các
hoạt động kinh tế, xã hội. Ngân hàng ra đời góp phần điều tiết các nguồn vốn, kênh
phân phối vốn, điều chuyển vốn từ nơi thừa vốn đến nơi thiếu vốn. Sở dĩ Ngân hàng
thực hiện được điều này là thơng qua vai trị tín dụng.
Trong xu thế tồn cầu hóa, nhu cầu về tín dụng đối với các thành phần kinh
tế ngày càng trở lên cấp thiết hơn đặc biệt là đối tượng Doanh nghiệp nhỏ và vừa,
đồng thời các Ngân hàng cũng phải đối mặt với tính chất cạnh tranh mạnh mẽ của
các Ngân hàng đối thủ trong nước và quốc tế khi hội nhập vào thị trường Việt Nam.
Doanh nghiệp nhỏ và vừa có vai trị rất lớn trong q trình tăng trưởng kinh
tế của nhiều quốc gia, kể cả ở các nước đã và đang phát triển, trong đó có Việt
Nam. Các Doanh nghiệp nhỏ và vừa hoạt động trong mọi lĩnh vực của nền kinh tế
quốc dân từ sản xuất công nghiệp, xây dựng, thương mại, dịch vụ, ... cần có nhu cầu
lớn về vốn tín dụng nhằm bổ sung vốn phục vụ các hoạt động sản xuất kinh doanh,
góp phần thúc đẩy nền kinh tế.
Hiện nay và trong thời gian tới, nhu cầu vay vốn của các DNVVN ngày càng
tăng cao, tuy nhiên các ngân hàng thương mại trong đó có Ngân hàng TMCP Quân
đội gặp nhiều khó khăn trong hoạt động cho vay từ khâu thẩm định, giải ngân và
quản lý nợ vay. Để tồn tại và phát triển bền vững, địi hỏi mỗi Ngân hàng cần có các
giải pháp nhằm nâng cao chất lượng tín dụng nói chung và chất lượng tín dụng
KHDN nhỏ và vừa nói riêng, theo đó Ngân hàng Qn đội (MB) cũng khơng nằm

ngồi cuộc cạnh tranh.
Theo kết quả hoạt động kinh doanh tại MB, tính đến hết năm 2019 Khách
hàng doanh nghiệp nhỏ và vừa chiếm đến 95% danh mục Khách hàng doanh
nghiệp, dư nợ chiếm 45% tại Ngân hàng Quân đội đóng vai trò lớn trong việc gia
tăng thị phần của MB trên thị trường. Do đó, nâng cao chất lượng tín dụng Khách
hàng doanh nghiệp nhỏ và vừa là vấn đề cấp thiết nhằm mục tiêu phát triển bền
vững tại Ngân hàng Quân đội.


2

Xuất phát từ thực tế đó, tác giả lựa chọn đề tài “Nâng cao chất lượng tín
dụng khách hàng doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng thương mại cổ phần
Quân đội” là một đề tài có ý nghĩa quan trọng trong thực tiễn nhằm góp phần giúp
MB nâng cao chất lượng tín dụng, phát triển bền vững và an toàn theo đúng mục
tiêu chiến lược của Ngân hàng đã đề ra.
2. Mục đích và nhiệm vụ của luận văn
- Mục đích:
Tìm hiểu lý luận cơ bản về tín dụng, chất lượng tín dụng doanh nghiệp và
những nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng khách hàng doanh nghiệp nhỏ và
vừa tại NHTM nói chung và tại Ngân hàng TMCP Quân đội nói riêng.
- Nhiệm vụ, mục tiêu nghiên cứu:
+ Hệ thống hóa cơ sở lý luận về Nâng cao chất lượng tín dụng khách hàng
doanh nghiệp nhỏ và vừa tại NHTM.
+ Nghiên cứu thực trạng và đánh giá chất lượng tín dụng khách hàng doanh
nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng thương mại cổ phần Quân đội.
+ Xác định phương hướng và đề xuất một số giải pháp góp phần nâng cao
chất lượng tín dụng khách hàng doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng thương mại
cổ phần Quân đội.
3. Đối tượng và phạm vi nghiêncứu

3.1. Đối tượng nghiên cứu
Chất lượng tín dụng khách hàng doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng
TMCP Quân đội.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
-

Phạm vi không gian: Ngân hàng TMCP Quân đội.

- Phạm vi thời gian: Nghiên cứu thực tiễn chất lượng tín dụng Khách hàng
doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng TMCP Quân đội giai đoạn từ 2017-2019 và
đề xuất một số giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng khách hàng doanh nghiệp
nhỏ và vừa.
- Phạm vi về nội dung: Nghiên cứu chất lượng tín dụng khách hàng
doanh nghiệp nhỏ và vừa Ngân hàng TMCP Quân đội ở góc độ cho vay bằng


3

VND là chủ yếu và đề xuất giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng.
5. Phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu của luận văn
Các phương pháp chủ yếu được sử dụng trong nghiên cứu là:
- Phương pháp thu thập thông tin số liệu thứ cấp:
+ Tài liệu và báo cáo nội bộ của Ngân hàng TMCP Quân đội như báo cáo
hoạt động kinh doanh của Ngân hàng từ năm 2017 đến năm 2019 bao gồm dư nợ tín
dụng theo kỳ hạn, theo phân khúc khách hàng; theo loại khách hàng cũ – mới, tỷ lệ
nợ quá hạn, nợ xấu, thu nhập từ hoạt động tín dụng...
+ Dữ liệu bên ngoài: Internet, dữ liệu từ cơ quan quản lý như Tổng cục
thống kê về khách hàng doanh nghiệp nhỏ và vừa, tốc độ tăng trưởng về số lượng
khách hàng...
- Phương pháp xử lý dữ liệu: Các dữ liệu thứ cấp sau khi thu thập được tiến

hành chọn lọc, hệ thống hóa để tính tốn các chỉ tiêu phù hợp cho việc phân tích.
Các cơng cụ và kỹ thuật tính toán được xử lý trên excel để đánh giá cơ cấu, tỷ trọng,
tốc độ tăng giảm được thể hiện thông qua các bảng biểu số liệu, sơ đồ.
6. Kết cấu của luậnvăn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, một số biểu, bảng, danh mục các tài liệu tham
khảo, nội dung chính của luận văn được chia thành 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về chất lượng tín dụng doanh nghiệp nhỏ và vừa tại
Ngân hàng thương mại
Chương 2: Thực trạng chất lượng tín dụng khách hàng doanh nghiệp nhỏ và
vừa tại Ngân hàng TMCP Quân đội.
Chương 3: Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng khách hàng doanh
nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng TMCP Quân đội.


4

CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG
KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1. Tín dụng Khách hàng Doanh nghiệp nhỏ và vừa
1.1.1. Khái niệm, đặc điểm, vai trò doanh nghiệp nhỏ và vừa
 Khái niệm doanh nghiệp nhỏ và vừa:
Việc phân loại các doanh nghiệp thành các phân khúc doanh nghiệp nhỏ hay
lớn phụ thuộc vào nhiều tiêu chí khác nhau như doanh thu, tổng tài sản, số lượng
lao động… để xác định. Tuy nhiên mỗi quốc gia tùy thuộc theo tính chất, đặc điểm
nền kinh tế, tùy theo tốc độ phát triển có thể đưa ra các tiêu chí, giá trị các tiêu chí
xác định DNNVV (Ví dụ: Ở EU, một doanh nghiệp có ít hơn 250 lao động được
coi là DNNVV, nhưng ở Mỹ, số lượng lao động của DNNVV ít hơn 1200 lao động;
tại Canada ít hơn 500 lao động).

Tiêu chí xác định DNNVV của mỗi quốc gia khác nhau, do đó, xác định
DNNVV khơng có tính cố định mà có xu hướng thay đổi theo tính chất hoạt động,
mục đích của việc xác định và tốc độ phát triển của doanh nghiệp.
Tại Việt Nam, khái niệm DNNVV được quy định tại Nghị định số
39/2018/NĐ-CP ngày 11/3/2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của
Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa trong đó có thể hiện các tiêu chí xác định quy
mơ doanh nghiệp theo các tiểu phân khúc, chi tiết như sau:


5

Doanh nghiệp siêu nhỏ
Doanh nghiệp nhỏ
Doanh nghiệp vừa
Nông
Nông nghiệp,
Nông nghiệp,
nghiệp, lâm
Tiêu chí nghiệp, thủy Thương mại, lâm nghiệp, Thương mại, lâm nghiệp, Thương
thủy sản và
thủy sản và
sản và công
dịch vụ
dịch vụ
mại, dịch vụ
cơng nghiệp,
cơng nghiệp,
nghiệp, xây
xây dựng
xây dựng

dựng
Số lao
Bình qn
Bình qn
Bình qn Bình qn năm Bình qn
Bình qn
động
năm khơng
năm khơng
năm không không quá 10 năm không
năm không
tham gia
quá 50
quá 100
quá 10 người
người
quá 100 người
quá 200 người
BHXH
người
người
Tổng
≤ 100 tỷ
≤ 300 tỷ
doanh
≤ 3 tỷ đồng ≤ 10 tỷ đồng ≤ 50 tỷ đồng
≤ 200 tỷ đồng
đồng
đồng
thu năm

Tổng
≤ 100 tỷ
nguồn
≤ 3 tỷ đồng
≤ 3 tỷ đồng ≤ 20 tỷ đồng ≤ 50 tỷ đồng ≤ 100 tỷ đồng
đồng
vốn

- Lĩnh vực hoạt động của doanh nghiệp được xác định:
+ Theo hệ thống ngành kinh tế mới nhất ban hành kèm theo Quyết định
27/2018/QĐ-TTg.
+ Trường hợp doanh nghiệp hoạt động trong nhiều lĩnh vực thì xác định
lĩnh vực hoạt động theo lĩnh vực có doanh thu cao nhất.
+ Trường hợp không xác định được lĩnh vực có doanh thu cao nhất, xác
định căn cứ vào lĩnh vực sử dụng nhiều lao động nhất.
- Số lao động tham gia BHXH là toàn bộ lao động do doanh nghiệp quản lý,
sử dung, trả lương tham gia BHXH.
- Tổng doanh thu của năm là tổng doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ
thuần của doanh nghiệp. Xác định dựa trên Báo cáo tài chính của năm trước liền kề.
Trường hợp doanh nghiệp hoạt động dưới 01 năm hoặc trên 01 năm nhưng chưa
phát sinh doanh thu, doanh nghiệp căn cứ vào tiêu chí tổng nguồn vốn, số lao động
để xác định thuộc quy mô nào.


6

- Tổng nguồn vốn của doanh nghiệp nhỏ và vừa được xác định trên số liệu
bảng cân đối kế toán của Báo cáo tài chính năm trước đó. Trường hợp doanh nghiệp
hoạt động dưới 01 năm, tổng nguồn vốn xác định dựa vào bảng cân đối kế toán cuối
quý liền kề tính tới thời điểm doanh nghiệp đăng ký hưởng hỗ trợ.

Trong phạm vi luận văn này, DNNVV được định nghĩa theo quy định của
Ngân hàng TMCP Quân đội là doanh nghiệp có doanh thu năm gần nhất nhỏ hơn
1000 tỷ đồng (Căn cứ vào báo cáo tài chính nội bộ/nộp cơ quan thuế/kiểm toán).
 Đặc điểm Doanh nghiệp nhỏ và vừa:

- DNNVV có số lượng lớn chiếm 95% số lượng doanh nghiệp cả nước, hình
thức hoạt động đa dạng và phong phú trong rất nhiều lĩnh vực hoạt động kinh doanh
của nền kinh tế.
- Được thành lập dễ dàng hơn DN lớn do khơng địi hỏi nhiều vốn, số lượng
lao động thấp, chi phí đầu tư cơ sở hạ tầng thấp do đó DNNVV có mặt ở khắp mọi
nơi và trở thành một nguồn lực quan trọng thúc đẩy tăng trưởng kinh tế. Đối với
doanh nghiệp lớn thường tập trung ở khu vực tỉnh, thành phố phát triển.
- Vốn đầu tư để thành lập doanh nghiệp ban đầu thấp, mơ hình tổ chức đơn
giản, gọn nhẹ nên năng động, nhạy bén hơn với thay đổi của thị trường. DNNVV có
khả năng chuyển đổi mặt hàng, lĩnh vực kinh doanh nhanh chóng phù hợp với nhu
cầu thị trường mà ít gây biến động lớn, có khả năng phục hồi nhanh sau những cuộc
khủng hoảng kinh tế trên góc độ kinh tế quốc gia.
- Có tính chủ động và linh hoạt cao hơn góc độ điều hành doanh nghiệp,
chính sách về giá cả, chính sách bán hàng, chiết khấu… và đây là một trong những
ưu thế quan trọng của các DNVVN nhằm đáp ứng nhu cầu đa dạng của thị trường.
DNVVN có khả năng cung cấp các dịch vụ có giá cả thấp, đồng thời đưa ra nhiều
mức giá linh hoạt khác nhau, phù hợp với túi tiền và nhu cầu của nhiều đối tượng
khách hàng.
- Là các doanh nghiệp trẻ, đội ngũ ban lãnh đạo trẻ trung, thích đổi mới về
công nghệ, phát triển năng động cùng với xu hướng số hóa, cơng nghệ 4.0 nhằm
thúc đẩy sự phát triển mạnh mẽ của nền kinh tế Việt Nam trong thời kỳ hội nhập.
Bên cạnh những lợi thế nêu trên thì DNNVV cũng có một số đặc điểm hạn



×