Tải bản đầy đủ (.docx) (48 trang)

kế toán tài sản cố định

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (229.7 KB, 48 trang )

LỜI MỞ ĐẦU


CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................

...........ngày........tháng........năm.......

CƠ QUAN THỰC TẬP


CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc


NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
............................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...............

...........ngày........tháng........năm.......

GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN


CHƯƠNG I: CÁC VẤN ĐỀ CHUNG VỀ KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
I. Khái niệm, đặc điểm, vai trò của TSCĐ trong quá trình sản xuất kinh doanh:
1. Khái niệm:
Tài sản cố định hữu hình :là tài sản có hình thái vật chất cụ thể do doanh nghiệp nắm
giữ để sử dụng cho các hoạt động xây dựng phù hợp với tiêu chuẩn ghi nhận tài sản cố
định( theo chuẩn mực kế toán Việt Nam)..

Tài sản cố định thuê tài chính :là tài sản cố định mà doanh nghiệp đi thuê dài hạn và
được bên chothuê chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu,
tiền thu về cho thuê dủ cho người cho thuê trang trải được chi phí của tài sản cộng với
các khoản lợi nhuận từ đầu tư đó.
2. Đặc điểm và tiêu chuẩn ghi nhận tài sản cố định
a) Đặc điểm
-Tài sản cố định có nhiều chủng loại khác nhau với hình thái biểu hiện, tính chất đầu
tư vào mục đích sử dụng khác nhau. Nhưng nhìn chung khi tham gia vào các hoạt
động xây dựng đều có những đặc điểm sau:
- Tài sản cố định là một trong ba yếu tố khong thể thiếu của nền kinh tế của một quốc
gia nói chung, và trong hoạt động xây dựng của mỡi doanh nghiệp nói riêng.
- Tài sản cố định tham gia vào nhiều chu kỳ sản xuất kinh doanh, xây dựng
- Giá trị của tài sản cố định.
- Giá trị của tài sản cố định được chuyển dịch vào chi phí sản xuất kinh doanh,xây
dựng thơng qua việc doanh nghiệp trích khấu hao. Hàng tháng, hàng quý doanh nghiệp
phải tích lũy phần vốn này để hình thành ng̀n vốn khấu hao cơ bản
- Tài sản cố định hữu hình giữ nguyên hình thái ban đầu cho đến khi bị hư hỏng còn
tài sản
b) Tiêu chuẩn ghi nhận tài sản cố định hữu hình
+ Tiêu chuẩn ghi nhận tài sản cố định hữu hình:
- Chắc chắn thu được lợi ích kinh tế trong tương lai từ việc sử dụng tài sản.
- Nguyên giá tài sản phải được xác định một cách đáng tin cậy. Nguyên giá trên
1.000.000 đồng.
- Thời gian sử dụng ước tính trên một năm.
- Có đủ tiêu chuẩn giá trị theo quy định hiện hành.
3. Vai trò của tài sản cố định trong quá trình xây dựng:
Tài sản cố định là tư liệu lao động chủ yếu, do đó nó có vai trò rất quan trọng tới hoạt
động xây dựng, khối lượng và chất lượng sản phẩm, từ đó ảnh hưởng tới sự hoạt động
và phát triển của công ty . Muốn vậy doanh nghiệp phải điều tra nắm bắt nhu cầu thị
trường, từ đó lựa chon quy trình cơng nghệ, máy móc thiết bị phù hợp tạo ra cơ sở vật

chất kỹ thuật hiện đại, đáp ứng nhu cầu xây dựng ngày nay. Do đó, việc đởi mới tài sản
cố định trong doanh nghiệp để theo kịp sự phát triển của xã hội là một vấn đề được đặt
lên hàng đầu. Bởi vì nhờ có đởi mới máy móc thiết bị, cải tiến quy trình cơng nghệ
doanh nghiệp mới nâng cao chất, hạ giá thành, đảm bảo cho cơng trình của doanh
nghiệp có uy thế cạnh tranh chiếm lĩnh thị trường xây dựng. Như vậy tài sản cố định là
một bộ phận then chốt trong các doanh nghiệp sản xuất, có vai trò quyết định tới sự
sống còn của doanh nghiệp. Tài sản cố định thể hiện một cách chính xác nhất năng lực,
trình độ trang thiết bị cơ sở vật chất kỹ thuật của doanh nghiệp và sự phát triển của nền
kinh tế quốc dân. Tài sản cố định được đởi mới, cải tiến và hồn thiện tùy thuộc vào


hồncảnh thực tế mỡi thời kỳ, nhưng phải đảm bảo yêu cầu phục vụ một cách có hiệu
quả nhất, thúc đẩy sự tồn tại và phát triển của các doanh nghiệp trong nền kinh tế thị
trường. Xuất phát từ những đặc điểm, vai trò của tài sản cố định khi tham gia vào việc
xây dựng, xuất phát từ thực tế khách quan là cuối cùng với sự phát triển của khoa họckỹ thuật , tài sản cố định được trang bị vào các doanh nghiệp ngày càng nhiều và càng
hiện đại, đặt ra yêu cầu quản lý tài sản cố định là phải quản lý chặt chẽ cả về hiện vật
và giá trị. Về mặt hiện vật, phải theo dõi kiểm tra việc bảo quản và sử dụng tài sản cố
định trong thời gian nơi bảo quản và sử dụng để nắm được số lượng tài sản cố định và
hiện trạng của tài sản cố định. Về mặt giá trị, phải theo dõi được nguyên giá, giá trị
hao mòn và giá trị còn lại của tài sản cố định, theo dõi q trình thu hời vốn đầu tư để
tái sản xuất tài sản cố định.
II. Nhiệm vụ kế toán tài sản cố định:
Trình độ trang bị tài sản cố định là một trong những biểu hiện về quy mô của doanh
nghiệp. Tất cả các doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế đều có quyền tự chủ
trong việc mua sắm và đởi mới tài sản cố định, có thể thanh lý tài sản cố định khi đến
hạn, nhượng bán tài sản cố định không cần dùng theo giá thỏa thuận. Thực tế đó dẫn
đến cơ cấu và quy mơ trang bị tài sản cố định của doanh nghiệp sau một thời kỳ
thường có biến động, để đáp ứng yêu cầu quản lý, kế toán tài sản cố định phải thực
hiện các nhiệm vụ sau:
(1) – Tổ chức ghi chép, phản ánh, tởng hợp số liệu một cách chính xác, đầy đủ,chính

xác kịp thời về số lượng, hiện trạng, và giá trị tài sản cố định hiện có, tình hình tăng
giảm và di chuyển tài sản cố định trong nội bộ doanh nghiệp nhằm giám sát chặt chẽ
việc,mua sắm,đầu tư, việc bảo quản và sử dụng tài sản cố định ở doanh nghiệp.
(2) – Phản ánh kịp thời giá trị hao mòn tài sản cố định trong qua trình sử dụng, tính
tốn phân bở hoặc kết chuyển chính xác số khấu hao tài sản cố định vào chi phí xây
dựng.
(3) – Tham gia lập kế hoạch sử chữa và dự toán chi phí sửa chữa tài sản cố định, phản
ánh chính xác chi phí thực tế về sửa chữa tài sản cố định, kiểm tra việc thực hiện kế
hoạch và chi phí sửa chữa tài sản cố định.
(4) – Tham gia kiểm kê, kiểm tra định kỳ hoặc bất thường tài sản cố định, tham gia
đánh giá lại tài sản cố định khi cần thiết, tở chức phân tích tình hình bảo quản và sử
dụngtài sản cố định ở doanh nghiệp
III. Các cách phân loại tài sản cố định chủ yếu và nguyên tắc đánh giá tài sản cố
định:
1.Các cách phân loại tài sản cố định chủ yếu:
Tổ chức phân loại tài sản cố định là căn cứ vào những tiêu thức nhất định để phân chia
tài sản cố định thành từng loại, từng nhóm phù hợp với yêu cầu quản lý và hạch toán
tài sản cố định.
Đối với doanh nghiệp, việc phân loại đúng đắn tài sản cố định là cơ sở để thực hiện
chính xác cơng tác kế tốn, thống kê, lập báo cáo về tài sản cố định. Từ đó có kế hoạch
chính xác trong việc trang bị, đổi mới từng loại tài sản cố định đáp ứng yêu cầu phát
triển sản xuất và nâng cao hiệu quả của doanh nghiệp.
 Phân loại tài sản cố định theo hình thái biểu hiện:
- Đối với tài sản cố định hữu hình gờm:
+ Nhà cửa, vật kiến trúc
+ Máy móc thiết bị


+ Phương tiện vận tải truyền dẫn
+ Thiết bị dụng cụ quản lý

 Phân loại theo tình hình sử dụng và công cụ kinh tế:
Theo cách phân loại này TSCĐ đựoc chia thành các nhóm:
TSCĐ đang sử dụng trong quá trính xây dựng bao gờm:
+ TSCĐ đang dùng trong q trình xây dựng
+ TSCĐ đang dùng ngồi xây dựng: quản lý doanh nghiệp.
Tác dụng: là cơ sở để kế toán phân bổ khấu hao vào các đối tưọng một cách chính xác.
 Phân loại TSCĐ theo nguồn hình thành:
Gờm những TSCĐ đấu tư bằng các nguồn vốn
Vốn chủ sở hữu ( do ngân sách nhà nứơc, cổ đông, chủ doanh nghiệp bỏ ra)
Tự bổ sung của doanh nghiệp
Nhận liên doanh liên kết
Đầu tư bằng nguồn vốn vay.
Tác dụng:là cơ sở kế tốn quản lý tốt ng̀n vốn khấu hao

Phân loại theo quyền sở hữu:
Theo cách phân loại này TSCĐ được chia thành:
TSCĐ tự có là tất cả TSCĐ thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp.
TSCĐ đi thuê có quyền sử dụng trong thời gian thuê, bao gồm:
+ TSCĐ đi thuê theo phương thức thuê hoạt động
+ TSCĐ đi thuê theo phương thức th tài chính.
Tác dụng: giúp cho kế tốn tở chức sở sách kế tốn cho từng loại TSCĐ.
2. Nguyên tắc đánh giá tài sản cố định:
Đánh giá tài sản cố định là việc xác định giá trị ghi sổ của tài sản cố định. tài sản cố
định được đánh giá lần đầu và có thể đánh giá lại trong quá trình sử dụng. tài sản cố
định được đánh giá theo nguyên giá, giá trị hao mòn và giá trị còn lại theo công thức
Giá trị còn lại = Nguyên giá – Giá trị hao mòn
Nguyên giá tài sản cố định hữu hình:
Nguyên giá hay giá trị ban đầu của tài sản cố định là toàn bộ các chi phí hợp lí mà
doanh nghiệp có và đưa vào vị trí sẵn sàng sử dụng
Nguyên giá tài sản cố định được xác định theo từng ng̀n hình thành:

a) Đối với tài sản cố định hữu hình mua sắm trực tiếp:
Nguyên giá tài sản cố định = Giá mua - Các khoản + Các khoản thuế + Chi phí (hóa
đơn) giảm trừ (trừ thuế được liên quan hoàn lại)
- Đối với tài sản cố định hữu hình mua trả chậm:
Nguyên giátài sản cố định = Tổng số tiền phải trả ngay tại thời điểm mua (giá mua trả
tiền ngay tại thời điểm mua)
- Đối với tài sản cố định hữu hình mua dưới hình thức trao đởi tài sản cố định lấy tài
sản cố định:
Nguyên giátài sản cố định = Giá trị hợp lệ của + Chi phí bỏ thêm hoặc tài sản cố định
nhận về lợi ích thu được
- Đối với tài sản cố định hữu hình mua nhập khẩu:
Nguyên giá tài sản cố định = Giá mua + Thuế + Chi phí
- Các khoản (hóa đơn) nhập khẩu liên quan giảm trừ
- Đối với tài sản cố định biếu tặng hoặc cấp phát:
Nguyên giá tài sản cố định = Giá trị hợp lý + Chi phí trực tiếp (giá trị danh nghĩa) liên
quan khác


b) Đối với tài sản cố định hữu hình do tự chế hoặc do xây dựng cơ bản:
- Nếu tài sản cố định do tự chế:
Nguyên giá tài sản cố định= Giá thành sản xuất thực tế + chi phí trực tiếp khác
- Nếu tài sản cố định do xây dựng cơ bản
Nguyên giá tài sản cố định = Giá trị cơng trình + Chi phí liên quan được quyết tốn
trực tiếp
c) Đối với tài sản cố định hữu hình do nhận vốn góp liên doanh, liên kết hoặc góp
vốn cổ phẩn:
Nguyên giá tài sản cố định = Giá thỏa thuận + Chi phí trực bên góp vốn tiếp khác
2.1 Nguyên giá tài sản cố định thuê tài chính được xác định theo 2 giá:
- Giá trị hợp lý của tài sản thuê hoặc giá trị hiện tại của khoản thanh tốn tiền th tối
thiểu cơng với các chi phí trực tiếp phát sinh ban đầu liên quan đến hoạt động tài

chính.
- Giá trị hiên tại của khoản thanh tốn tiền thuê tối thiểu cho việc cho thuê tài sản,
doanh nghiệp có thể sử dụng tỷ lệ lãi suất ngầm định, tỷ lệ lãi suất được ghi trong hợp
đồng thuê hoặc lãi suất đi vay hoặc bên thuê. Chi phí trực tiếp phát sinh liên quan đến
hợp đồng thuê tài chính được tính vào nguyên giá của thuê như chi phí đàm phán, ký
hợp đờng…..
IV . Thủ tục tăng, giảm tài sản cố định. Chứng từ kế toán và kế toán chi tiết tài
sản cố định:
1. Thủ tục tăng, giảm tài sản cố định theo chế độ quản lý tài sản cố định:
1.1 Thủ tục tăng tài sản cố định:
- Tăng do mua sắm bằng nguồn vốn chủ sở hữu
- Tăng do mua sắm bằng phúc lợi
- Tăng do mua sắm bằng nguồn vốn vay
- Tăng do mua sắm bằng phương pháp trả chậm, trả góp
- Tăng do đầu tư xây dựng cơ bản bàn giao
- Tăng do tự chế
- Tăng do tài trợ, biếu tặng
- Tăng do nhận vốn góp liên doanh
- Tăng do chuyển từ đơn vị khác đến
- Tăng do nhận lại vốn góp liên doanh
- Tăng do kiểm kê phát hiện thừa
- Tăng do đánh giá tăng tài sản cố định
1.2 Thủ tục giảm tài sản cố định:
- Giảm do thanh lý, nhượng bán tài sản cố định:
+ Phản ánh giá trị của tài sản thanh lý
+ Phản ánh số tiền thu về khi thanh lý
+ Chi phí thanh lý
+ Kết chuyển thu nhập khác
+ Kết chuyển để xác định kết quả kinh doanh
- Giảm do chuyển nhượng thành công cụ dụng cụ:

- Giảm do liên doanh liên kết
- Giảm do thiếu khi kiểm kê
- Giảm do trả vốn góp


2. Chứng từ kế toán tài sản cố định sử dụng:
- Biên bản giao nhận tài sản cố định ( Mẫu số 01- tài sản cố định)
- Hợp đồng khối lượng xây dựng cơ bản hoàn thành( Mẫu số 10- BH)
- Biên bản thanh lý tài sản cố định ( Mẫu số 03- tài sản cố định)
- Biên bản đánh giá lại tài sản cố định( Mẫu số 05- tài sản cố định)
- Bảng tính và phân bở tài sản cố định- Thẻ tài sản cố định( Mẫu số 02- tài sản cố
định)
- Biên bản giao nhận tài sản cố định sữa chữa lớn hoàn thành( Mẫu số 04- tài sản cố
định)
- Sổ tài sản cố định, sổ theo dõi tài sản cố định, sổ cái
- Các chứng từ liên quan: Hóa đơn mua hàng, tờ khai thuế…
- Các tài liệu kỹ thuật có liên quan
3. Kế tốn chi tiết tăng, giảm tài sản cố định:
Nội dung chính của kế tốn chi tiết tài sản cố định gờm:
- Đánh giá (ghi số liệu) tài sản cố định.
- Tổ chức kế toán chi tiết tài sản cố định ở các bộ phận kế toán và các đơn vị bộ phận
quản lý, sử dụng tài sản cố định.
3.1 Đánh số tài sản cố định
Đánh số tài sản cố định là quy định cho mỗi tài sản cố định một số hiệu theo những
nguyên tắc nhất định. Việc đánh số tài sản cố định được tiến hành theo từng đối tượng
ghi tài sản cố định. Mỗi đối tượng ghi tài sản cố định không phân biệt đang sử dụng
hay lưu trữ đều phải có số hiệu riêng và khơng thay đởi trong suốt thời gian bảo quản
sử dụng tại đơn vị. Số hiệu của những tài sản cố định đã thanh lý hoặc nhượng bán
không sử dụng lại cho những tài sản mớitiếp nhận. Số hiệu tài sản cố định là một tập
hợp số bao gồm nhiều chữ số sắp xếp theo một thứ tựvà nguyên tắc nhất định để chỉ

loại tài sản cố định, nhóm tài sản cố định và đối tượng tài sản cố định và đốitượng tài
sản cố định trong nhóm. Nhờ đánh số tài sản cố định mà thống nhất được giữa các bộ
phận liên quan trong việc theo dõi và quản lý, tiện cho tra cứu khi cần thiết cũng như
tăng cường và ràng buộc được trách nhiệm vật chất của các bộ phận cá nhân trong khi
bảo quản và sử dụng tài sản cố định.
3.2 Kế toán chi tiết tài sản cố định ở bộ phận kế toán và các đơn vị, bộ phận bảo
quản, sử dụng
3.2.1 Xác định đối tượng ghi tài sản cố định:
Tài sản cố định của doanh nghiệp là các tài sản có giá trị lớn cần phải được quản lý
đơn chiếc. Để phục vụ cho cơng tác quản lý kế tốn ghi sổ phải theo từng đối tượng
ghi tài sản cố định. Đối tượng ghi tài sản cố định là từng vật kết cấu hồn. Đối tượng
ghi tài sản cố định có thể là một vật thể riêng biệt về mặt kết cấu có thể thực hiện
được những chức năng độc lập nhất định hoặc là một hệ thống gồm nhiều bộ phận tài
sản liên kết với nhau không thể tách rời để cùng thực hiện một hoặc một số chức năng
nhất định. Việc đánh số tài sản cố định là do doanh nghiệp quy định tùy theo điều
kiện cụ thể của doanh nghiệp đó nhưng phải đảm bảo tính thuận lợi trong cơng việc
nhận biết tài sản cố định theo nhóm, theo loại và tuyệt đối không trùng lặp.
3.2.2 Nội dung kế toán chi tiết tài sản cố định:
Kế toán chi tiết tài sản cố định gồm: Lập và thu thập các chứng từ ban đầu có liên
quan đến tài sản cố định ở doanh nghiệp; Tở chức kế tốn chi tiết tài sản cố định ở
phòng kế tốn và tở chức kế toán ở các đơn vị sử dụng tài sản cố định. Chứng từ ban


đầu phản ánh mọi biến động của tài sản cố định trong doanh nghiệp và là căn cứ kế
toán để kế tốn ghi sở. Tài sản cố định của doanh nghiệp được sử dụng và bảo quản ở
nhiều bộ phận khác nhau. Bởi vậy kế toán chi tiết tài sản cố định phải phán ánh và
kiểm tra tìnhhình tăng, giảm, hao mòn tài sản cố định trên phạm vi toàn doanh nghiệp
và theo dõi từng nơi bảo quản, sử dụng. Kế toán chi tiết phải theo dõi từng đối tượng
ghi tài sản cố định theo các chỉ tiêu như: Nguyên giá, giá trị hao mòn, giá trị còn lại.
Đồng thời theo dõi về nguồn gốc, thời gian sử dụng, công suất , số hiệu ….

Tở chức kế tốn chi tiết tài sản cố định tại nơi sử dụng, bảo quản: Việc theo dõi tài sản
cố định tại nơi sử dụng, bảo quản nhằm xác định và gắn trách nhiệm sử dụng và bảo
quản tài sản với từng bộ phận, góp phần nâng cao trách nhiệm và hiệu quản sử dụng
tài sản cố định. Tại nơi sử dụng, bảo quản tài sản cố định(các phòng ban, phân
xưởng…) sử dụng sổ ‘‘Tài sản cố định theo đơn vị sử dụng” để theo dõi tình hình tăng,
giảm tài sản cố định trong phạm vi bộ phận quản lý.
Tở chức kế tốn chi tiết tại bộ phận kế tốn: Căn cứ vào hờ sơ, phòng kế tốn mở thẻ
và sở tài sản cố định để hạch toán chi tiết tài sản cố định.Thẻ chi tiết tài sản cố định
được lập một bản và lưu tại phòng kế toán để theo dõi diễn biến phát sinh trong q
trình sử dụng. Ở phòng kế tốn, kế toán chi tiết tài sản cố định được thực hiện ở thẻ tài
sản cố định (mẫu 02 – TSCĐ/BB) và sổ tài sản cố định Thẻ tài sản cố định: Do kế toán
lập cho từng đối tượng ghi tài sản cố định của doanh nghiệp.Thẻ được thiết kế thành
các phần để phán ánh các chỉ tiêu chung về tài sản cố định, các chỉ tiêu về giá trị:
Nguyên giá, giá đánh giá lại, giá trị hao mòn. Thẻ tài sản cố định cũng được thiết kế để
theo dõi tình hình ghi giảm tài sản cố định. Căn cứ để ghi thẻ là chứng từ ghi tăng,
giảm tài sản cố định. Ngoài ra để theo dõi việc lập thẻ tài sản cố định doanh nghiệp có
thể lập sở đăng ký thẻ tài sản cố định.
Sổ tài sản cố định: Được mở để theo dõi tình hình tăng giảm, tình hình hao mòn tài
sản cố địnhcủa tồn doanh nghiệp. Mỡi loại tài sản cố định có thể dùng riêng một
loại sở hoặc một số trang Căn cứ ghi sổ là chứng từ tăng giảm tài sản cố định và các
chứng từ gốc liên quan
V. Kế toán tổng hợp tăng, giảm tài sản cố định:
1.Tài khoản sử dụng
- TK 211: tài sản cố định hữu hình để phản ánh số hiện có và tình hình tăng, giảmtài
sản cố địnhhữu hình theo nguyên giá.
Bên Nợ:Nguyên giá tài sản cố định hữu hình tăng do tăng tài sản cố định. Điều
chỉnh tăng nguyên giátài sản cố định.
Bên Có: Nguyên giá tài sản cố định hữu hình giảm do giảm tài sản cố định. Điều
chỉnh giảm nguyên giá tài sản cố định.
Số dư bên Nợ: Nguyên giá tài sản cố định hữu hình hiện có ở đơn vị

2.Kế toán trường hợp tăng các tài sản cố định hữu hình


Tăng TSCĐ do mua sắm:

Dùng trong hoạt động sản xuất kinh doanh:
Trường hợp doanh nghiệp đầu tư bằng: quỹ đầu tư phát triển, nguồn vốn đầu tư
XDCB.
-Ghi tăng TSCĐ theo nghĩa chưa thuế nếu DN nộp VAT khấu trừ:
Nợ TK 211, –nguyên giá TSCĐ (chưa thuế)


Nợ TK 133 – VAT TSCĐ được khấu trừ
Có TK 111, 112, 331
- Ghi tăng TSCĐ theo giá thanh toán nếu DN nộp VAT trực tiếp:
Nợ TK 211
Có TK 111, 112, 331 – giá thanh tốn
- Kết chuyển tăng ng̀n vốn kinh doanh:
Nợ TK 414, 431, 441
Có TK 411
Trường hợp đầu tư vốn vay, căn cứ vào chứng từ vay ghi:
Nợ TK 211
Có TK 341
Trường hợp đẩu tư bằng ng̀n vốn khấu hao , căn cứ vào chứng từ ghi tăng TSCĐ
như trường hợp đầu tư bằng quỹ DN, đồng thời ghi giảm ng̀n vốn khấu hao Có TK
009
Dùng cho hoạt động văn hóa phúc lợi:
-Ghi tăng TSCĐ theo giá thanh tốn:
Nợ TK 211
Có TK 111, 112, 331

-Kết chuyển tăng quỹ phúc lợi đã hình thành TSCĐ:
Nợ TK 431(2)
Có TK 431(3)

Tăng TSCĐ do đầu tư XDCB:
-Ghi tăng TSCĐ:
Nợ TK 211
Có TK 241 – nguyên giá TSCĐ
-Kết chuyển tăng nguồn vốn kinh doanh(trừ trường hợp đầu tư bằng tiền vay):
Nợ TK 441, 414
Có TK 411
Ghi chú :
Trường hợp hạch tốn riêng: bên SXKD khi nhận được TSCĐ ghi:
Nợ TK 211
Có TK 441,414, 466,...
Trường hợp cơng trình hồn thành bàn giao đưa vào sử dụng mà chưa được duyệt
quyết tốn thì ghi tăng TSCĐ theo giá tạm tính. Sau đó tiến hành điều chỉnh khi quyết
toán được duyệt.

Tăng TSCĐ do phát hiện thừa trong kiểm kê:
Căn cứ vào bảng kiểm kê TSCĐ và kết luận của hội đồng kiểm kê để hoạch tốn chính
xác kịp thời theo từng ngun nhân cụ thể.
TSCĐ thừa do để ngồi sở sách(chưa ghi sở) kế tốn căn cứ vào hồ sơ TSCĐ ghi tăng
nguyên giá tùy theo từng trường hợp:
Ghi tăng TSCĐ:
Nợ TK 211


Có TK 241, 331, 411, 338
Nếu đang sủ dụng vào sản xuất kinh doanh thì phải trích bở sung khấu hao vào chi phí

sàn xuất:
Nợ TK 627 – chi phí sản xuất kinh doanh
Có TK 214(1)
TSCĐ thừa là của đơn vị khác
-Nếu biết đơn vị sở hữu TS thì báo ngay cho đơn vị đó.
-Nếu khơng biết đơn vị chủ TS phải báo ngay cho cơ quan cấp trên và cơ quan tài
chính cùng cấp biết để xử lý. Trong thời gian chờ xử lý ghi đơn Nợ TK 002 vật tư,
hàng hóa nhận giữ hộ, nhận gia cơng.


Sơ đồ tăng TSCĐ do mua sắm
TK 111, 112, 331

TK 241(2411)

Quá trình thu mua

khi đưa vào sử dụng

TK 133
Thuế VAT
(nếu có)
TK 111, 112, 331
Mua về sử dụng ngay

TK 411

TK 414, 431, 441

Tăng nguồn vốn kinh doanh


TK 211


Sơ đồ tăng do xây dựng bàn giao
TK 111, 112, 331

TK 241(2412)

TK 211

Khi XDCB hoàn thành
bàn giao đưa vào sử dụng
TK 133

TK 152, 153


3.Kế tốn th tài chính
3.1 Kế tốn TSCĐ đi th và cho thuê theo phương pháp thuê hoạt động:
3.1.1 Khái niệm
TSCĐ đi thuê hoạt động là TSCĐ không thuộc quyền sở hữu của DN phải có trách
nhiệm bảo quản và sử dụng theo đúng hợp đồng quy định.
TSCĐ cho thuê hoạt động là TSCĐ tạm thời chưa sử dụng và vẫn thuộc quyền sở hữu
của DN. Trong thời gian cho thuê DN phải trích khấu hao theo quy định.
3.1.2 Tài khoản sử dụng
-Bên đi thuê: TK 001 “ TS thuê ngoài”
-Bên cho thuê: TK 515, TK 635 “ thu nhập và chi phí hoạt động tài chính”
-Kết cấu TK 001:
Bên Nợ: giá trị tài sản thuê ngoài tăng khi thuê

Bên Có: giá trị tài sản th ngồi giảm khi th
Số dư bên Nợ: giá trị tài sản thuê ngoài hiện còn thuê
3.1.3 Phương pháp hoạch toán:
-Bên đi thuê:Khi thuê TSCĐ, căn cứ vào biên bản giao nhận TSCĐ, chứng từ thanh
toán tiền thuê kế toán ghi:
+ Giá trị tài sản thuê:
Nợ TK 001: thuê theo giá trị thực tế TSCĐ khi hoạt động
+ Phản ánh tiền thuê trả trước một lần sử dụng cho nhiều kỳ:
Nợ TK 1421: giá chưa thuế
Nợ TK 133: thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 111, 112, 331: giá thanh tốn
+ Phân bở số tiền th trả trước một lần vào đối tượng chịu chi phí:
Nợ TK 627, 641, 642
Có TK 1421
+ Khi kết thúc hợp đồng thuê DN phải trả TSCĐ cho đơn vị cho thuê:
Có TK 001: theo giá trị thực tế lúc nhận
-Bên cho thuê:Khi cho thuê kế toán phản ánh các khoản chi phí vào TK chi phí hoạt
động tài chính.
+ Phản ánh số khấu hao TSCĐ cho thuê:
Nợ TK 635
Có 214
+ Phản ánh chi phí cho thuê:
Nợ TK 635
Nợ TK 133(2): thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 111
+ Phản ánh thu nhập từ hoạt động cho thuê:
Nợ TK 111, 112, 131
Có TK 711
Có TK 333(11)
Thu tiền trả trước một lần và sử dụng nhiều kỳ:

+ Phản ánh doanh thu nhận trước:
Nợ TK 111, 112, 131
Có TK 338(7)
Có TK 333(11)


+ Kết chuyển thu nhập từng kỳ:
Nợ TK 338(7)
Có TK 711
Cuối cùng kết chuyển chi phí và thu nhập hoạt động tài chính để xác định kết quả hoạt
động tài chính.
+ Kết chuyển chi phí
Nợ TK 911
Có TK 635
+ Kết chuyển thu nhập
Nợ TK 515
Có TK 911
3.2 Kế tốn TSCĐ đi thuê tài chính
3.2.1 Tài khoản sử dụng
-TK 212: tài sản cố định thuê tài chính
- Kết cấu TK 212:
Bên Nợ: nguyên giá TSCĐ thuê tài chính tăng khi thuê.
Bên Có: ngun giá TSCĐ th tài chính giảm khi trả lại, mua lại.
Số dư Nợ: nguyên giá TSCĐ hiện còn th tài chính.
3.2.2 Phương pháp hạch tốn
Đối với đơn vị đi thuê tài chính, thuê TSCĐ về dùng hoạt động xây dựng thuộc đối
tượng chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, khi nhận TSCĐ kế toán ghi:
Nợ thuê theo hợp đồng không bao gồm lãi thuê:
Nợ TK 212:nguyên giá TSCĐ th tài chính
Nợ TK 133(2): tởng nợ th

Có TK 342: tổng nợ thuê
Đối với đơn vị thuê TSCĐ dùng vào hoạt động nộp thuế GTGT theo phương pháp
trưc tiếp hoặc nộp thuế tiêu thụ đặc biệt, kế toán ghi:
Nợ TK 212
Có TK 342
Căn cứ vào hố đơn dịch vụ cho th tài chính từng kỳ, kế tốn phải trích khâu hao
TSCĐ và tính lãi thuê phải trả:
Trích khấu hao dùng cho đối tượng liên quan:
Nợ TK 627, 641, 642
Có TK 2142
Trả nợ thuê từng kỳ, kế toán ghi:
Nợ TK 342
Có TK 111, 112
Nợ dài hạn chưa chuyển qua TK 315
Nợ TK 342
Có TK 111, 112


Khi kết thúc thời hạn thuê
Bên đi thêu trả lại TSCĐ đã khấu trừ hết ( nếu có) cho bên cho th, kế tốn ghi giảm
TSCĐ th tài chính:
Nợ TK 214(2)
Có TK 212
Bên đi thuê chuyển quyền sở hữu tài sản thuê hoặc mua lại TSCĐ:
Chuyển nguyên giá TSCĐ thuê tài chính thành ngun gía`TSCĐ:
Nợ TK 211
Có TK 212
Chuyển giá trị hao mòn TSCĐ th tài chính:
Nợ TK 2142
Có TK 214(1,3)

Chi phí trả thêm để có TSCĐ thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp được tính vào
nguyên giá TSCĐ mới hình thành:
Nợ TK 211, 213
Có TK 111, 112
Sơ đồ kế toán đi thuê và cho thuê TSCĐ
TK 111,112,331

TK 142,242

tiền thuê trả trước 1 lần
liên quan đến nhiều kỳ
TK 133

TK 627,641,642
định kỳ phân bở vào
chi phí SXKD

thuế VAT

chi phí tiền th trả trước trong kỳ


5.Kế toán tổng hợp các trường hợp giảm tài sản cố định hữu hình
+ Trường hợp giảm TSCĐ hữu hình

Giảm TSCĐ thanh lý nhượng bán
Ghi giảm TSCĐ:
Nợ TK 2141: Giá trị hao mòn
Nợ TK 811: Giá trị còn lại
CóTK 211, 213: Nguyên giá TSCĐ

+ Chi phí thanh lý nhượng bán TSCĐ phát sinh:
Nợ TK 811: Chi phí thanh lý
Có TK 111, 112, 331, ...
Tiền bán TSCĐ: thu hồi phế liệu, công cụ phụ tùng khi thanh lý TSCĐ:
Nếu DN nộp VAT theo phương pháp khấu trừ:
Nợ TK 111, 112, 152, 153,....: giá thanh tốn
Có TK 711: Thu nhập thanh lý
CóTK 333(11): Thuế GTGT phải nộp
Nếu DN nộp VAT theo phương pháp trực tiếp, ghi theo giá thanh toán :
Nợ TK 111, 112, 152, 153
Có TK 711
Cuối cùng kết chuyển thu nhập và chi phí thanh lý nhượng bán TSCĐ để xác định kết
quả kinh doanh:
Nợ TK 911
Có TK 811
Nợ TK 711
Có TK 911
Trường hợp bán TSCĐ đầu tư bằng ng̀n vay dài hạn thì kế tốn phản ánh phải trả nợ
vay dài hạn:
Nợ TK 341
Có TK 111, 112,...
Chú ý: Trường hợp thanh lý, nhượng bán TSCĐ dùng cho hoạt động văn hóa phúc lợi:
Nợ TK 214: giá trị hao mòn TSCĐ
Nợ TK 4313, 466: giá trị hao mòn
Có TK 211: ngun giá TSCĐ
Nếu có phát sinh chi phí thu nhập có liên quan đến việc nhượng bán TSCĐ này tùy
theo quyết định của cấp trên mà xử lý.

Giảm do chuyển thành công cụ, dụng cụ
Trường hợp TSCĐ đang sử dụng.

Ghi giảm TSCĐ chuyển thành công cụ dụng cụ:
Nợ TK 1421: giá trị còn lại
Nợ TK 214: giá trị hao mòn
Có TK 211: Nguyên giá
- Nếu số đã khấu hao nhỏ hơn số phân bở lần đầu thì kế tốn phân bở cho đủ số phân
bở lần đầu tính cho các đối tượng sử dụng:
Nợ TK 621, 641, 641
Có TK 142(1): chênh lệch(số phân bổ đầu – số khấu hao)

Giảm TSCĐ do phát hiện thiếu trong kiểm kê:
Nếu có quyết định xử lý ngay căn cứ vào “ biên bản xử lý TSCĐ thiếu” kế toán ghi:


Nợ TK 214(1): giảm giá trị hao mòn
Nợ TK 138(8): nếu người có lỡi phải bời thường
Nợ TK 411: nếu được phép ghi giảm vốn
Nợ TK 811: nếu DN chịu tởn thất
Có TK 211: ngun giá TSCĐ
Nếu chờ quyết định xử lý kế toán ghi:
Nợ TK 214: giá trị hao mòn
Nợ TK 138(1): giá trị còn lại
Có TK 211: nguyên giá TSCĐ
Khi có quyết định xử lý kế tốn ghi:
Nợ TK 138(8), 411, 811
Có TK 138(1)
Sơ đồ thanh lý, nhượng bán TSCĐ
TK 211, 213

TK 811
Giá trị còn lại của TSCĐ

TK 214
Giá trị hao mòn

TK 111, 112, 331
chi phí thanh lý, nhượng bán TSCĐ
TK 133


VI. Kế toán khấu hao tài sản cố định :
1.
Khái niệm
Khấu hao TSCĐ là việc tính tốn và phân bở một cách có hệ thống ngun giá TSCĐ
vào chi phí kinh doanh qua thời gian sử dụng của TSCĐ.
Nếu xem xét quan hệ giữa hao mòn TSCĐ và khấu hao: khấu hao là biểu hiện bằng
tiền giá trị hao mòn của TSCĐ vào chi phí.
2.
Phương pháp khấu hao TSCĐ hữu hình
Khấu hao được trích theo phương pháp đường thẳng, thời gian khấu hao được ước tính
như sau:
+ Nhà cửa, vật kiến trúc
20 – 25 năm.
+ Máy móc thiết bị
6 – 12 năm.
+ Phương tiện vận tải
10 năm.
+ Thiết bị văn phòng
5 – 10 năm.
Mức trích khấu hao trung
Giá trị còn lại
bình hằng năm của TSCĐ =

x Tỷ lệ khấu hao nhanh
của TSCĐ
Khấu hao được trích theo số dư giảm dần có điều chỉnh:
Tỷ lệ khấu hao nhanh = tỷ lệ KH TSCĐ theo pp đường thẳng x hệ số điều chỉnh
Tỷ lệ khấu hao
đường thẳng=

1
x 100%
thời gian sử dụng

Thời gian sử dụng của TSCĐ
Đến 4 năm
Trên 4 đến 6 năm ( 4 năm năm)
Trên 6 năm ( t > 6 năm)

Hệ số điều hành
1,5
2,0
2,5

Khấu hao theo số lượng, khối lượng sản phẩm:
Mức trích khấu hao
số lượng SXSP
Mức trích KH
trong tháng của TSCĐ =
x
trong tháng (năm)
bình quân 1 sp

3.
Chứng từ, thủ tục
Từng kỳ hoạch toán ( tháng , quý) để thuận tiện trích khấu hao hàng tháng và xác định
chính xác chi phí khấu hao cho từng đối tượng chịu chi phí kế tốn cần lập bản tính và
phân bổ khấu hao TSCĐ.
4.
Tài khoản sử dụng
TK 214: hao mòn TSCĐ có 4 cấp 2:
+ TK 2141: hao mòn TSCĐ hữu hình
+ TK 2142: hao mòn TSCĐ đi thuê
+ TK 2143: hao mòn TSCĐ vơ hình
+ TK 2147: hao mòn bất động sản đầu tư


Kết cấu TK 214:
Bên Nợ :Giá trị hao mòn tài sản cố định do giảm tài sản cố định.
Bên Có: Giá trị hao mòn tài sản cố định tăng do tính khấu hao tài sản cố định và các
nguyên nhân khác.
Số dư bên Có: Giá trị hao mòn của tài sản cố định hiện có.
5.
Phương pháp hạch tốn:
-Trong kỳ căn cứ vào bản tính và phân bở khấu hao: TSCĐ phục vụ cho hoạt động nào
thì số khấu hao được tính vào chi phí hoạt động đó.
Nợ TK 621(4): Khấu hao TSCĐ ở phân xưởng sản xuất
Nợ TK 641(4):Khấu hao TSCĐ ở bộ phận bán hàng
Nợ TK 642(4):Khấu hao TSCĐ dùng trong quản lý DN
Nợ TK 811:Khấu hao TSCĐ đi thuê
Nợ TK 241:Khấu hao TSCĐ phục vụ XDCB
Có TK 214(1, 2,3): Tổng số khấu hao
Đồng thời ghi Nợ TK 009

Cuối niên độ hoạch tốn kề tốn tính khấu hao TSCĐ dùng vào hoạt động văn hóa,
phúc lợi sự nghiệp:
Nợ TK 431(3)
Nợ TK 466
Có TK 214
Trường hợp sử dụng ng̀n vốn khấu hao:
Dùng để mua sắm, xây dựng TSCĐ đưa vào sử dụng:
Ghi tăng TSCĐ:
Nợ TK 211, 213
Có TK 111, 112
Đờng thời ghi Có TK 009
Dùng để trả nợ vay cho TSCĐ đầu tư bằng vốn vay kế toán ghi:
Nợ TK 341, 342
Có TK 111, 112
Đờng thời ghi Có TK 009
Dùng để cho đơn vị bên ngoài vay vốn khấu hao, tùy theo thời hạn cho vay kế
toán phản ánh vào:
Nợ TK 128: cho vay ngắn hạn
Nợ TK 228: cho vay dài hạn
Có TK 111, 112
VII. Kế tốn sữa chữa tài sản cố định:
1. Phân loại công tác sữa chữa tài sản cố định
Trong quá trình sử dụng, tài sản cố định bị hao mòn và hư hỏng từng bộ phần. Để
đảmbảo cho tài sản cố định hoạt động bình thường trong suốt quá trình sử dụng, các
doanh nghiệp phảitiến hành thường xuyên việc bảo dưỡng và sửa chữa tài sản cố định
khi bị hư hỏng.
Căn cứ vào quy mô sữa chữa tài sản cố định thì cơng việc sữa chữa gồm 2 loại sau:
- Sửa chữa thường xuyên, bảo dưỡng: Là hoạt động sửa chữa nhỏ, hoạt động bảotrì,
bảo dưỡng theo yêu cầu quản lý nhằm đảm bảo cho tài sản cố địnhhoạt động
bìnhthường. Vì cơng việc tiến hành thường xun, thời gian ngắn, chi phí khơng lớn

nênkhơng phải lập dự toán.


- Sửa chữa lớn : Mang tính chất khơi phục hoặc nâng cấp, cải tạo khi tài sản cố định bị
hưhỏng hoặc theo yêu cầu quản lý kỹ thuật đảm bảo năng lực sản xuất và hoạt động
của tài sản cố định.
2. Phương thức tiến hành sửa chữa:
- Phương thức tự làm: Doanh nghiệp phải chi ra các khoản chi phí như chi phíngun
vật liệu, nhân cơng….Cơng việc sửa chữa có thể là do bộ phận quản lý, bộphận sản
xuất phụ của doanh nghiệp thực hiện
- Phương thức thuê ngoài: Doanh nghiệp tở chức cho các đơn vị ngồi đấu thầuhoặc
giao thầu sửa chữa và ký hợp đồng sửa chữa với đơn vị trúng thầu hoặc nhậnthầu. Hợp
đồng này là cơ sở để doanh nghiệp quản lý, kiểm tra công tác sửa chữatài sản cố định.
3. Công tác lập kế hoạch và lập dự toán sữa chữa tài sản cố định.
Có thể thực hiện kế hoạch sản xuất đúng thời hạn và sử dụng tối ưu nguyên vật liệu
ngay từ khi lập kế hoạch chất lượng hỗ trợ kỹ thuật và sửa chữa tài sản cố định của
doanh nghiệp. Khi sử dụng các tính năng của phân hệ quản lý sửa chữa, doanh nghiệp
có thể lập kế hoạch và kế tốn các hoạt động hỡ trợ kỹ thuật và sửa chữa thiết bị:


Lập cơ sở định mức đối với việc bảo dưỡng tài sản cố định.



Lập kế hoạch bảo dưỡng tài sản cố định và nguyên vật liệu để thực hiện.



Tính tốn các kết quả bảo dưỡng tài sản cố định.




Phân tích sai lệch theo thời hạn và khối lượng bảo dưỡng tài sản cố định.

Phân hệ tự động hóa tất cả các giao dịch kế tốn điển hình tài sản cố định:


Tiếp nhận vào kế tốn.



Thay đởi trạng thái.



Tính khấu hao.



Thay đổi tham số và phương pháp định khoản chi phí khấu hao.



Kế tốn sản lượng thực tế của tài sản cố định.



Nâng cấp, điều chuyển, hiện đại hóa, ghi giảm và bán tài sản cố định

Hỗ trợ các phương pháp tính khấu hao sau:



Phương pháp đường thẳng.



Theo tỷ lệ khối lượng xây dựng



Theo khấu hao chung.



Phương pháp giảm dần giá trị.




Theo tởng số thời gian sử dụng có ích.



Theo lịch biểu tính khấu hao riêng.

Khi hạch tốn khấu trừ cơng nợ, có thể thiết lập khơng chỉ phương pháp hạch tốn mà
còn sử dụng lịch biểu phân bở tởng số khấu hao hàng năm theo các tháng. Phân hệ
nhận thông tin chi tiết về tình trạng tài sản cố định, phân tích mức hao mòn và kìm
hãm thực hiện cơng việc bảo dưỡng thiết bị.
4.Tài khoản kế toán sử dụng để phản ánh chi phí sữa chữa tài sản cố định

- Loại I: TK111, 112, 131, 133, 136, 138, 139, 141, 142, 144, 152, 153, 154.
- Loại II: TK 211, 214, 221, 228, 241.
- Loại III: TK 311, 333, 334, 335, 338, 341
- Loại IV: TK 411, 413, 414, 415, 416, 417, 421, 431, 441.
- Loại V: TK 511, 512,515
- Loại VI: TK 621, 622, 623, 627, 632, 642.
- Loại VII: TK 711.
- Loại VIII: TK 811, 821
- Loại IX: TK 911.
5. Các nghiệp vụ chủ yếu để sữa chữa tài sản cố định
 Kế toán sữa chữa thường xuyên TSCĐ
Nợ TK 627, 641, 642: chi phí sữa chữa
Nợ TK 133: thuế GTGT
Có TK 111, 112: giá th ngồi sữa chữa
Có TK 334, 338, 152: chi phí tự sữa chữa
 Kế toán sữa chữa lớn TSCĐ
Bên Nợ: tập hợp chi phí sữa chữa lớn thực tế phát sinh
Bên Có: kết chuyển hết khi việc sữa chữa hoàn thành, bàn giao
Số dư bên Nợ: chi phí sữa chữa lớn còn đang dỡ dang
phương pháp hạch tốn:
-Tự sữa chữa
Nợ TK 2413
Có TK 334, 338, 152
-Th ngồi
Nợ TK 2413
Nợ TK 133
Có TK 111, 112, 331
-Khi sữa chữa lớn hồn thành
+ Chi phí sữa chữa lớn cần phải phân bổ trong 2 niên độ trở lên
Nợ TK 142: chi phí phân bở cho niên độ này

Nợ TK 242: chi phí phân bở cho các niên độ tiếp theo
Có TK 2413
Hàng tháng phân bổ vào chi phí các đối tượng
Nợ TK 627, 641, 642


Có TK 142: mức phân bở
Cuối niên độ kết chuyển chi phí chờ phân bở dài hạn thành chi phí ngắn hạn để lập
báo cáo tài chính và phân bở cho các tháng của các niên độ tiếp theo
Nợ TK 142
Có TK 242
+ chi phí sữa chữa phân bở dần trong 1 niên độ thì kế tốn kết chuyển chi phí như sau
Nợ TK 142
Có TK 2413
Hàng tháng thực hiện phân bổ
Nợ TK 627,641,642
Có TK 142
Sơ đồ kế tốn sữa chữa lớn TSCĐ
TK 111, 112, 152, 331
642

TK 241(3)

Tập hợp CPSC

TK 142

P/bổ CP cho nhiều kỳ

TK 627, 641,


Định kỳ P/bổ CP

TK 133

Ghi vào chi phí SXKD

CHƯƠNG 2
THỰC TẾ CƠNG TÁC KẾ TỐN TỔNG HỢP CHI PHÍ XÂY DỰNG TẠI
CƠNG TY TNHH MTV HOA TRUNG HẢI
I.ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA CÔNG TY.


1. Q trình hình thành và phát triển của cơng ty
Tên công ty : Công ty TNHH MTV Hoa Trung Hải
Giám đốc : Lê Cao Trung
Địa chỉ : Lô 28B6 Phường Hòa Minh, Quận Liên Chiểu, Đà Nẵng
Điện thoại :

05113758967

Mã số thuế :

0401375535

Tài khoản số : 2003201084459

Tại : NH Đầu Tư và Phát Triền Nông Thôn

2.Cơ cấu tổ chức của công ty


Ban Giám Đốc: gồm 1 Giám Đốc và 2 Phó Giám Đốc.
- Giám Đốc : Chịu trách nhiệm về mọi hoạt động xây dựng, phương hướng phát triển
của công ty, các lĩnh vực cơng tác kế tốn tài chính, đầu tư, tổ chức lao động, khen
thưởng, đề bạc, kỷ luật và bảo vệ thông tin nội bộ. Quyết định các vấn đề mang tính
chiến lược như: cải tiến và đởi mới trang thiết bị máy móc, là người có quyết định cao
nhất cơng ty.
- Phó Giám Đốc:


Phụ trách kinh doanh: có nhiệm vụ xem xét, lập hợp đờng xây dựng, tiếp cận

với nhà đầu tư

Phụ trách về nhân sự trong cơng ty (tuyển dụng, đào tạo và bố trí nhân sự…),
phụ trách về công tác tổ chức và bảo vệ tài sản, phòng chống cháy nổ, tổ chức quản lý
lao động và tiền lương, định mức lao động, năng suất lao động. Có nhiệm vụ quản lý
hành chính, cơng văn lưu trữ, sắp xếp lịch cơng tác…

Phòng Kế Tốn : có nhiệm vụ quyết tốn tiền trong các cơng trình xây dựng,
phụ trách thanh tốn tiền lương cho cán bộ tồn cơng ty. Theo dõi cơng nợ rõ ràng với
việc mua trang thiết bị, việc thu hồi nợ, thanh toán kịp thời đúng hạn cho nhà cung cấp
nguyên vật liệu. Thực hiện nghĩa vụ đóng thuế cho doanh nghiệp.
c.Tổ chức bộ máy kế tốn tại cơng ty:
 Chức năng, nhiệm vụ của kế toán:


-

Nhiệm vụ của kế tốn: tiến hành cơng tác kế toán theo đúng luật của Nhà


Nước. Lập báo cáo kế tốn thống kê quy định và kiểm tra sự chính xác của các báo cáo
do các phòng ban khác lập.
+ Giúp Giám Đốc hướng dẫn chỉ đạo các phòng ban và các bộ phận trực thuộc thực
hiện việc ghi chép ban đầu theo đúng chế độ, phương pháp.
+ Giúp Giám Đốc tở chức các cơng tác thơng tin kế tốn, hạch tốn kế tốn, phân tích
hoạt động kinh tế và quyết tốn với cấp trên.
+ Giúp Giám Đốc phở biến, hướng dẫn và thường xuyên kiểm tra việc thực hiện chế
độ, thể lệ quản lý kế tốn tài chính trong phạm vi doanh nghiệp. Lưu trữ và bảo quản
hồ sơ tài liệu, quản lý tập trung thống nhất số liệu đó cho các bộ phận liên quan trong
doanh nghiệp và các cơ quan quản lý, cấp trên theo quy định.

Kế Tốn Trưởng: Chỉ đạo, giám sát tồn bộ cơng tác kế tốn của cơng ty. Chịu
trách nhiệm trước Ban Giám Đốc về số liệu quyết toán và các văn bản do phòng kế
toán lập.

Kế toán tổng hợp, kế toán thuế: Trực tiếp theo dõi tất cả các nghiệp vụ kinh tế
phát sinh, hỡ trợ cho kế tốn trưởng và lập báo biểu. Lập báo cáo thuế và thực hiện
nghĩa vụ đối với Nhà Nước.

Kế Tốn vật tư, hàng hóa, TSCĐ : Theo dõi tình hình nhập, xuất vật tư. Theo
dõi tài sản cố định của cơng ty.

Kế Tốn thanh tốn ngân hàng: Quản lý và theo dõi các khoản thanh tốn, tạm
ứng, tình hình quan hệ tín dụng với ngân hàng.

Thủ Quỹ: Giữ tiền cho công ty, thực hiện việc kiểm tra ghi chép sổ quỹ và lập
báo cáo kế toán quỹ theo đúng chế độ quy định. Kiểm tra các chứng từ, tính tốn trước
khi thu chi tiền mặt. Phụ trách việc cấp phát lương, thưởng cho công nhân hàng tháng.



a.
-

Những thuận lợi và khó khăn của cơng ty:

Thuận lợi:
Nước ta là một nước đang phát triển thì lĩnh vực xây dựng là một trong những

ngành nghề rất thu hút sự đầu tư là một sức mạnh trong điều kiện kinh tế hiện nay.
Giám đốc công ty là người lãnh đạo có năng lực vầ dày dặn kinh nghiệm có
nhiều năm cơng tác trong lĩnh vực xây dựng. Đây cũng là điều kiện nền tảng để vận
hành và phát triển công ty trong thời kỳ hội nhập kinh tế quốc dân. Ngồi ra còn đội
ngũ cán bộ cơng nhân viên tham mưu, giúp việc cho Giám đốc, có trình độ chuyên


×