Tải bản đầy đủ (.pdf) (7 trang)

Tài liệu Phát triển cây cao su ở Việt Nam pptx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (388.14 KB, 7 trang )

Thế giới dữ liệu
STinfo SỐ 3 - 2013
Nguồn: Công ty Cổ phần Chứng khoán Phương Nam (PNS)
C
ao su loài cây thân gỗ, có thể cao tới trên 30m.
Nhựa hay mủ màu trắng có trong các mạch ở vỏ
cây. Cây đạt độ tuổi 5-6 năm thì bắt đầu thu hoạch
mủ. Cho năng suất cao nhất trong độ tuổi từ 11 đến
25, sẽ ngừng sản sinh mủ khi đạt độ tuổi 26-32 năm.
Ngoài ra, gỗ cao su còn được dùng sản xuất đổ gỗ, được
xem là loại gỗ thân thiện môi trường vì chỉ được khai thác
khi cây kết thúc chu trình sinh mủ.
Phát triển cây cao su ở Việt Nam
 ANH TRUNG
Cao su là một loại vật liệu polymer có tính đàn hồi, chịu
ma sát, chịu nén và lâu hỏng nên có nhiều ứng dụng như
sản xuất vỏ, ruột xe, các chi tiết trong xe hơi, dụng cụ y
tế, găng tay, băng tải, dây đai, nệm, giày dép, đồ chơi…
Có đến 70% sản lượng cao su được sử dụng làm vỏ, ruột
xe. Vì thế, phát triển công nghiệp cao su phụ thuộc rất
nhiều vào tăng trưởng của ngành công nghiệp ô tô.
Vào những năm 1880, công nghiệp ô tô tăng trưởng
mạnh khiến nhu cầu cao su tăng đã thôi thúc các nhà
Tỷ trọng sử dụng giữa cao su tự nhiên và nhân tạo
khoa học nghiên cứu chế tạo cao su tổng hợp từ đầu
mỏ, nên việc sử dụng cao su tự nhiên bị thu hẹp. Trong
những năm gần đây, do giá dầu mỏ tăng và công nghiệp
xe hơi phát triển đã làm tăng nhu cầu cao su tự nhiên.
Cây cao su phát triển tốt ở Việt Nam
Có nguồn gốc từ Nam Mỹ, cây cao su đầu tiên được
người Pháp đưa vào Việt Nam năm 1878 nhưng không


sống được. Năm 1892, 2.000 hạt cao su từ Indonesia
4
43,38
43,41
44,56
43,51
41,70
40,71
35,03
29,97
34,67
47,06
67,72
56,62
56,59
55,44
56,49
58,30
59,29
64,97
70,03
65,33
52,94
32,28
0 20 40 60 80 100
1950
1960
1970
1980
1990

2000
2006
2007
2008
2009
2010
Tỷ trọng cao su tự nhiên
Tỷ trọng cao su nhân tạo
%
Năm
Thế giới dữ liệu
STinfo SỐ 3 - 2013
Đông Nam Bộ,
46,4%
Tây Nguyên,
33,3%
Bắc Trung Bộ,
9,5%
Tây Bắc,
4,8%
Phát triển diện tích trồng cao su ở Việt Nam
Nguồn: Công ty cổ phần chứng khoán An Bình (ABS)
Phân bố diện tích trồng cao su ở Việt Nam
Nguồn: ABS
nhập vào Việt Nam và đến 1907 được đánh dấu sự hiện
diện cây cao su ở Việt Nam. Cây cao su được trồng nhiều
ở miền Đông Nam Bộ (46,4 %), chủ yếu là Bình Phước,
Bình Dương, Tây Ninh, Vũng Tàu.
Sản lượng và năng suất khai thác cao su không ngừng
tăng lên trong 10 năm qua, Việt Nam hiện là một trong

những nước dẫn đầu thế giới về sản lượng và xuất
khẩu cao su. Năm 2011, diện tích trồng cao su gần
850 ngàn ha, sản lượng trên 800 ngàn tấn, năng suất
lên đến 1,72 tấn/ha (trong khi năm 2001 chỉ đạt 1,3
tấn/ha), thuộc nhóm 3 nước dẫn đầu thế giới, tương
đương Thái Lan, chỉ sau Ấn Độ (1,78 tấn/ha). Mức năng
suất bình quân trên thế giới là 1,45 tấn/ha. Tính trong
9 tháng 2012, Việt Nam chính thức vượt qua Ấn Độ trở
thành nước sản xuất cao su tự nhiên lớn thứ 4 thế giới,
sau Thái Lan, Indonesia, và Malaysia. Tuy vậy, quỹ đất
đang thu hẹp dần và Việt Nam khuyến khích đầu tư
mở rộng diện tích trồng và khai thác cao su sang Lào
và Campuchia.
5
483
834
334
472
-150
350
850
2005
2006
2007
2008
2009
2010
2011
Tổng diện tích
Diện tích khai thác

Năm
0
Ngàn ha
Thế giới dữ liệu
STinfo SỐ 3 - 2013
811,6
150
1,72
1
1,5
2
0
500
1.000
2002
2003
2004
2005
2006
2007
2008
2009
2010
2011
Khai thác
Tiêu thụ
Năng suất
96,3
83,8
3,2

2,1
3,3
2,5
0
50
100
150
0
2
4
Tổng kim ngạch XK cả nước (tỷ USD)
Kim ngạch XK Cao su (tỷ USD)
% đóng góp
Phát triển sản lượng cao su tự nhiên ở Việt Nam
Phát triển đóng góp vào kim ngạch xuất khẩu của ngành cao su
Nguồn: ABS
Nguồn: VCBS
Cao su Việt Nam chủ yếu xuất khẩu
Dù đứng thứ tư thế giới về sản lượng khai thác cao su
nhưng mức tiêu thụ nội địa rất thấp, chỉ 18,5 % tổng
lượng khai thác năm 2011, còn lại xuất khẩu dạng thô
với giá khá thấp. Việt Nam xuất khẩu cao su đến hơn 70
nước trên thế giới, trong đó Trung Quốc là thị trường
lớn nhất (chiếm 61,4%), kế đến là Malaysia (6,6%), Đài
Loan (4,3%) Ngành cao su vẫn tiếp tục tăng trưởng,
nhưng giá diễn biến bất thường. 9 tháng đầu năm 2012
xuất khẩu 719 tấn cao su, thu 2,05 tỉ USD. So với cùng
kỳ 2011, tăng 35,4 % về lượng nhưng giảm 10,8 % giá
trị, đơn giá giảm đến 34,2%.
Việt Nam là nước xuất khẩu cao su lớn trên thế giới

nhưng hàng năm phải nhập hàng trăm ngàn tấn để
phục vụ cho sản xuất trong nước. Thống kê từ Tổng cục
Hải quan, nhập khẩu cao su 11 tháng đầu năm 2012
đạt 273,95 ngàn tấn, kim ngạch 735,81 triệu USD, giảm
15,7% về lượng và giảm 13,9% về kim ngạch so với
cùng kỳ năm trước. Xuất nhập khẩu cao su hiện còn
nhiều nghịch lý.
6
Thế giới dữ liệu
STinfo SỐ 3 - 2013
Trung
Quốc,
61,4%
Malaysia,
6,6%
Đài
Loan,
4,3%
Hàn
Quốc,
3,3%
Đức,
3,3%
Ấn Độ,
2,9%
Mỹ,
2,3%
Khác,
15,8%
Tháng

9 tháng/năm 2012 So cùng kỳ năm 2011 (%)
Số lượng
(Tấn)
Trị Giá
(NgànUSD)
Đơn giá
(USB/Tấn)
Số lượng
(Tấn)
Trị Giá
(NgànUSD)
Đơn giá
(USB/Tấn)
1 69,9 191,1 2,7 -6,1 -41,5 -37,7
2 88,9 252,7 2,8 91,1 19 -37,7
3 55,6 182,3 3,3 33,9 6 -20,9
4 52,9 177,6 3,3 50,4 16,2 -22,7
5 74,2 231,9 3,1 114,1 53,7 -28,2
6 60,8 172,0 2,8 8,6 -29,8 -35,3
7 97,0 174,7 2,8 19,8 -20,3 -33,5
8 109,9 290,3 2,6 35,4 -15,6 -37,7
9 108,8 273,2 2,5 36,5 -21 -42,1
Tổng cộng 719 2.045,8 2,8 35,4 -10,8 -34,2
Nguồn: Hiệp hội Cao su Việt Nam
Xuất khẩu cao su tự nhiên ở Việt Nam
Cơ cấu thị trường nhập khẩu cao su từ Việt Nam, năm 2011
Nguồn: ABS
7
Thế giới dữ liệu
STinfo SỐ 3 - 2013

0
0,5
1
1,5
2
2,5
3
3,5
4
4,5
5
Thị trường Lượng
( ngàn tấn)
Kim ngạch
(Triệu USD)
Campuchia 49,56 147,71
Hàn Quốc 52,51 168,74
Nhật Bản 23,71 81,36
Đài Loan 27,76 77,81
Thái Lan 20,87 59,64
Trung Quốc 13,40 35,15
Nga 7,34 26,95
Hòa Kỳ 19,70 19,09
Pháp 4,20 12,34
Malaysia 4,68 6,73
Nguồn: Agromonitor, Tổng cục Hải quan.
10 nước Việt Nam nhập khẩu
nhiều cao su nhất (11 tháng/ năm 2012)
Giá xuất khẩu trung bình của cao su Việt Nam
Nguồn: PNS, VCBS

10 thị trường nhập khẩu cao su lớn nhất
từ Việt Nam (11 tháng/ năm 2012)
Thị trường Lượng
( ngàn tấn)
Kim ngạch
(Triệu USD)
Trung Quốc 427,28 1.156,23
Malaysia 179,79 509,67
Ấn Độ 63,27 187,75
Hàn Quốc 36,60 104,34
Đài Loan 36,17 115,80
Đức 30,53 94,20
Mỹ 21,88 58,80
Thổ Nhĩ Kỳ 12,55 36,77
Italy 9,45 27,17
Indonesia 9,38 22,94
Một số doanh nghiệp cao su ở Việt Nam
Tập đoàn Cao su Việt Nam (VRG) đóng vai trò chủ lực
trong chiến lược phát triển cây cao su ở Việt Nam, hiện
có 44 nhà máy, xí nghiệp và xưởng chế biến mủ cao
su với tổng công suất thiết kế 433 ngàn tấn/ năm, đó
là chưa kể các đơn vị tư nhân và cá thể canh tác dạng
tiểu điền. Chế biến các sản phẩm từ cao su, cả nước
có khoảng hơn 200 doanh nghiệp, hàng năm tiêu thụ
hàng trăm ngàn tấn nguyên liệu cao su các loại.
Đã có 5 công ty trồng và khai thác cao su đã lên sàn
chứng khoán, các doanh nghiệp này đều là thành viên
của VRG, đó là các công ty cổ phần: Cao su Phước Hòa
(PHR), Cao su Đồng Phú (DPR), Cao su Tây Ninh (TRC),
Cao su Hòa Bình (HRC), Cao su Thống Nhất (TNC).

8
USD/Kg
Năm
Thế giới dữ liệu
STinfo SỐ 3 - 2013
54,9%
56%
43%
37%
60%
32%
66%
24%
0
10
20
30
40
50
60
70
80
90
100
PHR
DPR
TRC
HRC
TNC
RSS

Latex
SVR 3L
SVR CV10,20
SVR CV50,60
Trồng và khai thác cao su của các công ty, năm 2011
Nguồn: ABS
9
Cao su tự nhiên có 3 dạng sản phẩm chính: cao su dạng
khối (cao su cốm) như: SVR 3L, SVR 5L, SVR 10, SVR 20, ,
sử dụng sản xuất vỏ ruột xe; SVR CV 50, SVR CV 60 có độ
mềm dẻo cao thích hợp làm dây thun, keo dán, mặt vợt
bóng bàn; cao su xông khói RSS (cao su tờ): sử dụng làm
vỏ xe hơi, băng tải…; cao su cô đặc (mủ kem, mủ ly tâm-
latex): sản xuất găng tay, thiết bị y tế, nệm, bong bóng,…
Trong đó, các công ty PHR và HRC tập trung dòng sản
phẩm cao su cốm cao cấp SVR CV 50,60; DPR tập trung
dòng sản phẩm SVR 3L, L và latex; TNC tập trung dòng sản
phẩm SVR 3L và cao su tờ RSS; và sản phẩm chủ yếu của
TRC là latex, phần còn lại là SVR CV50,60 và SVR10,20. �
Tỷ trọng các dòng sản phẩm của các công ty cao su, năm2011
Nguồn: ABS
20.000
15.739
11.541
2.807
1.700
2,01
2,18
2,10
1,11

1,16
0
1
1
2
2
3
0
5.000
10.000
15.000
20.000
25.000
PHR
DPR
TRC
HRC
TNC
Diện tích trồng (ha)
Diện tích khai thác (ha)
Sản lượng (Tấn)
Năng suất (Tấn/ha)
Thế giới dữ liệu
STinfo SỐ 3 - 2013
0
500
1.000
1.500
2.000
2.500

3.000
2006
2007
2008
2009
2010
2011
HRC
PHR
TRC
DPR
TNC
0
100
200
300
400
500
600
700
800
900
2006
2007
2008
2009
2010
2011
HRC
PHR

TRC
DPR
TNC
Phát triển kinh doanh của các công ty cao su
Nguồn: ABS
10
Doanh thu
Tỷ đồng
Năm
Lợi nhuận ròng
Năm
Tỷ đồng

×