TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ - KỸ THUẬT CÔNG NGHIỆP
KHOA CÔNG NGHỆ THỰC PHẨM
ĐỒ ÁN KỸ THUẬT THỰC PHẨM
THIẾT KẾ HỆ THỐNG THIẾT BỊ SẤY HẦM ỚT
Sinh viên thực hiện
: CHU THỊ THÙY DUNG
Mã số sinh viên
: 19102100027
Lớp
: DHTP13A1HN
Giáo viên hướng dẫn
: TH.S MAI THỊ VÂN ANH
Hà Nội, tháng 02/2022
download by :
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KT-KT CƠNG NGHIỆP
CỘNG HỒ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
KHOA CÔNG NGHỆ THỰC PHẨM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
NHIỆM VỤ THIÊT KÊ MÔN HỌC
Sinh viên: CHU THỊ THÙY DUNG
Lớp: DHTP13A1HN
I. Đầu đề thiết kế:
THIÊT KÊ HỆ THÔNG THIẾT BỊ HẦM SẤY ỚT
NĂNG SUÂT: G1=2,7 tấn/tuần
THEO PHƯƠNG THỨC: Ngược chiều
AI. Các số liệu ban đầu
1. Loại vật liệu: Ớt
2. Năng suât: 2,7 tấn/ tuần
3. Độ ẩm đâu w1 (% khối lương vật ẩm): 90%
4. Độ ẩm cuối w2 (% khối lương vật ẩm): 5%
5. Tác nhân sây: không khi
o
0
6. Nhiệt độ tác nhân sây lúc vào thiết bị sây: t1 ( C): 70 C
7. Địa điểm xây lắp: Hải Dương
8. Thời gian sây (h): 9 giờờ
9. Phương thức sây: Ngược chiều
10. Nguồn năng lương: hơi nước có áp suât p =
BI.
Nội dung và các phần thuyết minh tính tốn:
1. Chương 1: Mở đâu
2. Chương 2: Thiết kế sơ đồ hệ thống sây
3. Chương 3: Tinh thiết bị chií́nh
4. Chương 4: Tinh và chọn các thiết bị phu
5. Kết luận
6. Tài liệu tham khảo
IV. Các bản vẽ và đồ thị
1. Bản vẽ sơ đồ hệ thống:
2. Bản vẽ chi tiết thiết bị sây theo kich thước tinh đươc: A1
3. Bản vẽ thiết bị phu (nếu có): A4
V. Giảng viên hướng dẫn: Th.S Mai Thị Vân Anh
VI. Ngày giao nhiệm vụ thiết kế: ngày 17 tháng 02 năm 2022
VII. Ngày hoàn thành: ngày 21 tháng 04 năm 2022
Đánh giá kết quả
Ngày 17 tháng 02 năm 2022
GV hướng dẫn
download by :
LỜI MỞ ĐẦU
Nền nông nghiệệ̣p của nước ta trong những năm gần đây đã đạệ̣t được nhiều thàờnh tựu
to lớn. Khơng chỉ đáí́p ứí́ng nhu cầu tiêu dùng trong nước, nước ta đã bắí́t đầu xuất khẩẩ̉u
những nơng sản cùng với chếí́ phẩẩ̉m của nóí́. Do vậệ̣y, việệ̣c ứí́ng duệ̣ng cáí́c cơng nghệệ̣ tiên
tiếí́n vàờo đóí́ng vai trị vơ cùng quan trọệ̣ng. Trong đóí́, cơng nghệệ̣ sấy làờ khâu quan trọệ̣ng
trong cơng nghệệ̣ sau khi thu hoạệ̣ch, chếí́ biếí́n vàờ bảo quản nơng sản.
Sấy làờ mợệ̣t trong những quáí́ trình công nghệệ̣ được sử duệ̣ng rất nhiều trong ngàờnh
công nghiệệ̣p, đặc biệệ̣t làờ cáí́c ngàờnh hóí́a chất vàờ thực phẩẩ̉m. Quáí́ trình sấy khơng chỉ làờ
quáí́ trình làờm khơ mợệ̣t vậệ̣t thểẩ̉ bằng phương pháí́p bay hơi màờ đơn thuần làờ mợệ̣t quáí́ trình
cơng nghệệ̣. Sau khi sấy vậệ̣t liệệ̣u sấy phải đảm bảo chất lượng cao, tiêu tớí́n năng lượng ií́t
vàờ chi phií́ vậệ̣n hàờnh thấp. Đểẩ̉ thực hiệệ̣n quáí́ trình sấy ngườời ta sử duệ̣ng mợệ̣t hệệ̣ thớí́ng sấy
gờờm nhiều thiếí́t bịệ̣ như thiếí́t bịệ̣ sấy ( hầm sấy, thùng sấy, v.v... ), thiếí́t bịệ̣ đớí́t nóí́ng táí́c
nhân (calorife) hoặc thiếí́t bịệ̣ làờm khơ táí́c nhân, quạệ̣t, bơm, v.v... Chúí́ng ta gọệ̣i đóí́ làờ mợệ̣t
hệệ̣ thớí́ng sấy.
Hầm sấy làờ mợệ̣t trong những hệệ̣ thớí́ng sấy đớí́i lưu được sử duệ̣ng nhiều nhất. Sấy
nơng sản làờ mợệ̣t quy trình cơng nghê rất phứí́c tạệ̣p. Nóí́ tiếí́n hàờnh trên cáí́c thiếí́t bịệ̣ sấy
kháí́c nhau. Mỗi mợệ̣t loạệ̣i nơng sản cóí́ chếí́ đợệ̣ sấy thií́ch hợp với từng loạệ̣i nơng sản nhằm
muệ̣c đií́ch đạệ̣t năng suất cao, chất lượng sản phẩẩ̉m sấy tớí́t vàờ tiét kiệệ̣m năng lượng.
Trong đờờ áí́n nàờy, em được giao nhiệệ̣m vuệ̣ với thiếí́t kếí́ mợệ̣t hệệ̣ thớí́ng sấy dùng cho
việệ̣c sấy ớt. Với nhiệệ̣m vuệ̣ nàờy, em chọệ̣n cơng nghệệ̣ sất hầm với táí́c nhân sấy làờ khơng
khií́ được gia nhiệệ̣t vàờ nhờờ quạệ̣t thổi vàờo. Địệ̣a điểẩ̉m xây lắí́p đặt tạệ̣i Hải Dương với nhiệệ̣t
đợệ̣ khơng khií́ vàờ đợệ̣ ẩẩ̉m trung bình năm làờ t0 = 23,5oC; φ 0=84 %.
Em xin chân thàờnh cảm ơn cơ Th.s.Mai Thịệ̣ Vân Anh đã tậệ̣n tình hướng dẫn vàờ giúí́p
đỡ em đểẩ̉ hoàờn thàờnh đờờ áí́n nàờy.
download by :
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ NGUYÊN LIỆU QUẢ ỚT
1.1. Các loại ớt ở Việt Nam
- Cáí́c loạệ̣i ớt phổ biếí́n nhất ở Việệ̣t nam hiệệ̣n nay
Ớt chng
Ớt cảnh
Ớt cay
Hình 1.1. Hình dạng quả
ớt 1.2. Đặc điểm cơ bản của ớt
Ớt làờ loạệ̣i quả nhỏ, hơi thon dàời, vỏ nhẵn vàờ cóí́ quanh năm. Ớt làờ mợệ̣t loạệ̣i quả của
cáí́c cây thuộệ̣c chi Capsicum của họệ̣ Càờ (Solanaceae). Ớt làờ mộệ̣t loạệ̣i quả gia vịệ̣, cũng
như loạệ̣i quả làờm rau phổ biếí́n trên thếí́ giới. Ớt cóí́ ng̀ờn gớí́c từ Châu Mỹ, ngàờy nay nóí́
được trờờng ở khắí́p nơi trên thếí́ giới vàờ được sử duệ̣ng làờm gia vịệ̣, rau vàờ th́í́c.
Ớt cũng cóí́ nhiều màờu sắí́c vàờ kií́ch cỡ kháí́c nhau. Ớt phổ biếí́n nhất làờ màờu xanh láí́
cây ( khi chưa chií́ ) vàờ màờu đỏ ( khi đã chií́n).
1.3. Giá trị dinh dưỡng của ớt
Thàờnh phần hóí́a họệ̣c cơ bản cửa ớt gờờm cáí́c chất sau:
download by :
Nước
Protein
(g)
(g)
92.2
1.0
Bảng 2.1. Thành phần hóa học cơ bản của ớt
Ớt tươi chủ yếí́u làờ nước ( 92,2% ) vàờ carbohydrate. Trong ớt ngoàời Vitamin C chiếí́m
phần lớn thì ớt cũng rất giàờu cáí́c loạệ̣i vitamin như Vitamin B1, B2, B5, B6, PP, E, K vàờ
mợệ̣t sớí́ khoáí́ng chất như sắí́t, magie, phospho, natri, đồờng, kali, mangan, canxi, selen...
Hợp chất thực vậệ̣t sinh họệ̣cCóí́ thểẩ̉ nóí́i, ớt cũng làờ mợệ̣t loạệ̣i quả rất tớí́t cho sứí́c khỏe con
ngườời vàờ cũng làờ loạệ̣i thực phẩẩ̉m giàờu năng lượng.
1.4. Công dụng của ớt
Ớt được dùng như làờ mợệ̣t phương th́í́c chữa bệệ̣nh rất hiệệ̣u quả. Với những giáí́ trịệ̣
dinh dưỡng như vậệ̣y, loạệ̣i quả nàờy mang lạệ̣i mợệ̣t sớí́ lợi ií́ch khơng hề nhỏ cho sứí́c khỏe
của con ngườời.
- Ăn ớt cay chứí́a nhiều chất capsaicin giúí́p ngăn ngừa ung thu dạệ̣ dàờy vàờ tuyếí́n tiền liệệ̣t.
Theo nhiều nghiên cứí́u, cáí́c nhàờ khoa họệ̣c cho hay ớt cóí́ chứí́a nhiều C 9H14O2 dờời dàờo.
Đây làờ chất được gọệ̣i làờ capsaicin cóí́ táí́c duệ̣ng tớí́t với bệệ̣nh như ung thư dạệ̣ dàờy vàờ ung
thư túí́n tiền liệệ̣t.
- Ăn ớt cay tớí́t cho ngườời mắí́c bệệ̣nh tiểẩ̉u đườờng. Theo mợệ̣t nghiên cứí́u tạệ̣i Úc, ăn ớt cay
thườờng xuyên sẽ giúí́p cơ thểẩ̉ kiểẩ̉m soáí́t insulin trong máí́u. Đây làờ táí́c duệ̣ng cóí́ ií́ch đớí́i
với bệệ̣nh nhân tiểẩ̉u đườờng. Theo phân tií́ch thớí́ng kê, ngườời ăn ớt đã giảm đếí́n 60%
lượng đườờng huyếí́t so với nhóí́m bệệ̣nh nhân khơng cóí́ thóí́i quen ăn ớt cay. Do vậệ̣y đây
làờ mợệ̣t gia vịệ̣ khơng nên bỏ đớí́i với ngườời đang bịệ̣ bệệ̣nh tiểẩ̉u đườờng.
- Ăn ớt cóí́ hiệệ̣u quả giảm đau. Capsaicin khơng chỉ làờ chất chớí́ng ung thư màờ cịn mang
lạệ̣i cơng duệ̣ng giảm đau giớí́ng như ngun lý hoạệ̣t đợệ̣ng của th́í́c tê. Do đóí́, khi ăn ớt
cay cảm giáí́c đau sẽ khơng truyền được xung nhịệ̣p lên hệệ̣ thần kinh. Nhờờ vậệ̣y màờ cóí́ thểẩ̉
sẽ giảm xuất hiệệ̣n đau nhứí́c khóí́ chịệ̣u.
- Ăn ớt cũng cóí́ thểẩ̉ nâng cao hệệ̣ miễn dịệ̣ch cho sứí́c khỏe. Cóí́ mợệ̣t sớí́ nghiên cứí́u đã
phân tií́ch về tií́nh cay nóí́ng của ớt cho thấy ớt cóí́ khả năng sáí́t trùng kháí́ cao. Hơn nữa
những thực phẩẩ̉m được thêm ớt sẽ lâu hỏng vàờ hạệ̣n chếí́ mứí́c đợệ̣ xâm nhậệ̣p của vi khuẩẩ̉n.
download by :
Do vậệ̣y ớt được đưa vàờo nghiên cứí́u đểẩ̉ khai tháí́c triệệ̣t đểẩ̉ cơng duệ̣ng nâng cao sứí́c khỏe
miễn dịệ̣ch cho con ngườời. Tuy rằng đây mới chỉ làờ kếí́t quả trong thií́ nghiệệ̣m nhưng khi
cóí́ đáí́nh giáí́ cuệ̣ thểẩ̉ sẽ được cơng bớí́ vàờ đưa vàờo ứí́ng duệ̣ng nhiều hơn.
- Ăn ớt giúí́p cân nặng được kiểẩ̉m soáí́t. Cóí́ nhiều nghiên cứí́u cho rằng, nhờờ tií́nh cay
nờờng màờ khi ăn ớt nhiệệ̣t lượng trong cơ thểẩ̉ sẽ bịệ̣ thiêu đớí́t. Sự thiêu đớí́t đóí́ sẽ khiếí́n nhu
cầu dùng nước tăng lên. Cóí́ lẽ vậệ̣y màờ calo thừa được thúí́c đẩẩ̉y chủẩ̉n hóí́a mạệ̣nh mẽ.
Khi ăn ớt kếí́t hợp ́í́ng nước đểẩ̉ giảm đợệ̣ cay, cơ thểẩ̉ ngoàời thiêu đớí́t calo cịn tăng cảm
giáí́c no khiếí́n cảm giáí́c thèm ăn mất đi.
download by :
CHƯƠNG 2: VIẾT TỔNG QUAN VỀ PHƯƠNG PHÁÁ́P SẤY
2.1. Khái qt về q trình sấy
2.1.1. Kháí́i niệệ̣m vàờ bản chất
Sấy làờ sự bớí́c hơi nước của sản phẩẩ̉m bằng nhiệệ̣t, ở nhiệệ̣t đợệ̣ bất kỳ, làờ quáí́ trình
kh́í́ch táí́n do sự chênh lệệ̣ch ẩẩ̉m ở bề mặt vàờ bên trong vậệ̣t liệệ̣u, hay nóí́i cáí́ch kháí́c do
chênh lệệ̣ch áí́p suất hơi riêng phần ở bề mặt vậệ̣t liệệ̣u vàờo môi trườờng xung quanh.
Quáí́ trình sấy làờ quáí́ trình làờm khơ mợệ̣t vậệ̣t thểẩ̉ bằng phương pháí́p bay
hơi 2.1.2. Muệ̣c đií́ch
Ch̉ẩ̉n bịệ̣: làờ quáí́ trình táí́ch nước đểẩ̉ ngâm tẩẩ̉y dung dịệ̣ch, ướp hương, sấy đểẩ̉ giảm khớí́i
lượng sản phẩẩ̉m chun chở.
Khai tháí́c: tăng hàờm lượng chất khơ, sấy phần lớn cáí́c sản phẩẩ̉m thực phẩẩ̉m như sấy
sữa bợệ̣t, bợệ̣t hịa tan, sấy đườờng, cáí́c loạệ̣i chè, càờ phê, mì chií́nh, sấy men báí́nh mì, cáí́c loạệ̣i
quả vàờ cáí́c loạệ̣i rau.
Chếí́ biếí́n: sấy đểẩ̉ tăng đợệ̣ giịn, dẻo, giữ được tií́nh đặc trưng cảu sản phẩẩ̉m.
Bảo quản: sấy đếí́n khớí́i lượng nước tớí́i thiểẩ̉u , vi sinh vậệ̣t khóí́ pháí́t triểẩ̉n đểẩ̉ bảo quản
sản phẩẩ̉m thực phẩẩ̉m.
Hoàờn thiệệ̣n: sấy khô vậệ̣t liệệ̣u trước khi dùng bịệ̣ ướt, sấy đểẩ̉ đảm bảo màờu sắí́c sản phẩẩ̉m
vàờ đợệ̣ sáí́ng láí́ng tăng đợệ̣ bền sản phẩẩ̉m.
2.1.3. Phạệ̣m vi sử duệ̣ng
Phạệ̣m vi sử duệ̣ng: sấy cáí́c sản phẩẩ̉m thực phẩẩ̉m như sữa bợệ̣t, bợệ̣t hịa tan..., sấy cáí́c loạệ̣i
rau, củ cải, su hàờo..., cáí́c sản phẩẩ̉m tiêu dùng kháí́c như: pate, phomai..., sấy khơ vậệ̣t liệệ̣u
trước khi dùng, tăng độệ̣ bền sản phẩẩ̉m....
2.2. Tổng quan về vật liệu sấy
2.2.1. Kháí́i niệệ̣m vậệ̣t liệệ̣u sấy
Vậệ̣t liệệ̣u sấy làờ những vậệ̣t liệệ̣u cóí́ thểẩ̉ ở dạệ̣ng rắí́n ẩẩ̉m, bợệ̣t nhão hoặc dung dịệ̣ch được
táí́ch ẩẩ̉m.
2.2.2. Cáí́c dạệ̣ng vậệ̣t liệệ̣u ẩẩ̉m
Cóí́ nhiều cáí́c phân loạệ̣i vậệ̣t ẩẩ̉m. Cáí́c phân loạệ̣i được sử duệ̣ng nhiều trong kỹ thuậệ̣t làờ
cáí́ch phân loạệ̣i dựa vàờo cáí́c tií́nh chất vậệ̣t lý cảu vậệ̣t thểẩ̉ cảu A.V Lưcop. Theo cáí́ch phân
loạệ̣i nàờy cáí́c vậệ̣t ẩẩ̉m được chia thàờnh 3 nhóí́m:
2.2.2.1. Vậệ̣t xớí́p mao dẫn
download by :
Những vậệ̣t màờ trong đóí́ ẩẩ̉m liên kếí́t với vậệ̣t liệệ̣u chủ ́í́u bằng mớí́i liên kếí́t mao dẫn
được gọệ̣i làờ vậệ̣t xớí́p mao dẫn. Chúí́ng cóí́ khả năng húí́t mọệ̣i chất lỏng dií́nh ướt khơng phuệ̣
tḥệ̣c vàờ thàờnh phần hóí́a họệ̣c của chất lỏng. Cáí́c vậệ̣t liệệ̣u xây dựng, than củi, cáí́t thạệ̣ch
anh... làờ những thií́ duệ̣ về vậệ̣t xớí́p mao dẫn. Ở những vậệ̣t nàờy lực mao dẫn lớn hơn rất
nhiều so với trọệ̣ng lượng ẩẩ̉m chứí́a trong vậệ̣t vàờ quyếí́t địệ̣nh hoàờn toàờn sự lan truyền ẩẩ̉m
trong vậệ̣t.
2.2.2.2. Vậệ̣t keo
Vậệ̣t keo làờ vậệ̣t cóí́ tií́nh dẻo cóí́ cấu trúí́c hạệ̣t. Trong vậệ̣t keo ẩẩ̉m liên kếí́t ở dạệ̣ng hấp thuệ̣
vàờ thẩẩ̉m thấu. Vií́ duệ̣: keo đợệ̣ng vậệ̣t, vậệ̣t liệệ̣u xen lulo, tinh bợệ̣t, dất sét... Cáí́c vậệ̣t keo cóí́ đặc
điểẩ̉m chung làờ khi sấy bịệ̣ co ngóí́t kháí́ nhiều vẫn được tií́nh làờ dẻo.
2.2.2.3. Vậệ̣t keo xớí́p mao dẫn
Những vậệ̣t thểẩ̉ màờ trong đóí́ tờờn tạệ̣i ẩẩ̉m liên kếí́t cóí́ trong cả vậệ̣t keo vàờ vậệ̣t xớí́p màờ dẫn
thì được gọệ̣i làờ vậệ̣t keo xớí́p mao dẫn. Cáí́c vậệ̣t loạệ̣i nàờy như gỗ, than bùn, cáí́c loạệ̣i hạệ̣t vàờ
mợệ̣t sớí́ thực phẩẩ̉m. Về cấu trúí́c cáí́c vậệ̣t nàờy tḥệ̣c loạệ̣i xớí́p mao dẫn nhưng về bản chất lạệ̣i
làờ cáí́c vậệ̣t keo cóí́ nghĩa làờ thàờnh mao dẫn của chúí́ng cóí́ tií́nh dẻo, khi húí́t ẩẩ̉m cáí́c mao quản
trương lên, khi sấy khơ thì co lạệ̣i.
2.2.3. Cáí́c biếí́n đổi của vậệ̣t liệệ̣u sấy
Biếí́n đổi vậệ̣t lií́: Thểẩ̉ tií́ch, khớí́i lượng riêng tăng, giảm khớí́i lượng do nước bay
hơi.
Biếí́n đổi hóí́a lý: Khuếí́ch táí́n ẩẩ̉m. Trong đạệ̣on dầu, ẩẩ̉m khuếí́ch táí́n từ lớp ngoàời
của nguyên liệệ̣u vàờo đếí́n bên trong ngun liệệ̣u do sự giãn nở vì nhiệệ̣t.
Biếí́n đổi hóí́a họệ̣c:Tớí́c đợệ̣ phản ứí́ng tăng lên Do nhiệệ̣t đợệ̣ nguyên liệệ̣u tăng. Do
nhiệệ̣t độệ̣ nguyên liệệ̣u tăng như phản ứí́ng oxy hóí́a khử. Tớí́c đợệ̣ phản ứí́ng hóí́a họệ̣c
chậệ̣m đi do môi tườờng nước bịệ̣ giảm. Hàờm ẩẩ̉m giảm dần trong quáí́ trình sấy.
Biếí́n đổi sinh hóí́a: Giai đoạệ̣n đầu của quáí́ trình sấy. Nhiệệ̣t đợệ̣ tăng dần vàờ chậệ̣m
tạệ̣o ra sự hoạệ̣t độệ̣ng mạệ̣nh mẽ của hệệ̣n ezyme oxy hóí́a khử. Gây ảnh hưởng xấu
đếí́n nguyên liệệ̣u. Giai đoạệ̣n ćí́i, enzyme oxy hóí́a hử tiếí́p tuệ̣c hoạệ̣t đợệ̣ng chủ yếí́u
trong thờời gian bảo quản.
Biếí́n đổi sinh họệ̣c: Cấu tạệ̣o tếí́ bàờo thườờng xảy ra hiệệ̣n tượng tếí́ bảo sớí́ng thàờnh tếí́
bàờo chếí́t, do nhiệệ̣t đợệ̣ làờm biếí́n tií́nh không thuậệ̣n nghịệ̣ch chất nguyên sinh vàờ
nước.
download by :
Biếí́n đổi cảm quan: Màờu sắí́c tớí́ bịệ̣ giảm do táí́c duệ̣ng của nhiệệ̣t đợệ̣. Cóí́ máí́u thẫm,
màờu nâu đỏ do phản ứí́ng caramel hóí́a, phản ứí́ng melanodin vàờ oxy hóí́a cáí́c
phenol. Do ẩẩ̉m giảm nên nờờng đợệ̣ cáí́c chất gia vịệ̣ tăng làờ vịệ̣ ngọệ̣t vàờ vịệ̣ mặn.
2.2.4. Thông tin vậệ̣t liệệ̣u sấy
Khớí́i lượng vậệ̣t liệệ̣u trước khi sấy: G1 = 2,7 tấn/tuần
Độệ̣ ẩẩ̉m vậệ̣t liệệ̣u ban đầu vậệ̣t liệệ̣u sấy: W1 = 90%
2.3. Tổng quan về tác nhân sấy
2.3.1. Kháí́i niệệ̣m táí́c nhân sấy
Táí́c nhân sấy làờ những chất dùng đểẩ̉ chuyên chở lượng ẩẩ̉m táí́ch a từ vậệ̣t ẩẩ̉m thoáí́t ra
từ vậệ̣t liệệ̣u sấy.
Nhiệệ̣m vuệ̣ của táí́c nhân sấy
Gia nhiệệ̣t cho vậệ̣t sấy
Tải ẩẩ̉m: mang ẩẩ̉m từ bề mặt vàờo môi trườờng sấy
Bảo vệệ̣ vậệ̣t sấy không bịệ̣ hỏng do quáí́ nhiệệ̣t tạệ̣o nên
2.3.2. Táí́c nhân sấy
Chọệ̣n táí́c nhân sấy làờ khơng khií́ nóí́ng.
Khơng khií́ làờ táí́c nhân sấy thông duệ̣ng nhất, không gây độệ̣c hạệ̣i vàờ khơng làờm bẩẩ̉n
sản phẩẩ̉m sấy.
Ưu điểẩ̉m
Rẻ, cóí́ sẵn trong tự nhiên
Cóí́ thểẩ̉ dùng hầu hếí́t cáí́c loạệ̣i sản phẩẩ̉m
Khơng đợệ̣c, không làờm ô nhiễm môi trườờng, không làờm ô nhiễm sản phẩẩ̉m
Nhược điểẩ̉m
Cần trang bịệ̣ thêm bộệ̣ phậệ̣n gia nhiệệ̣t ( calorifer ).
Nhiệệ̣t đợệ̣ khơng khií́ đểẩ̉ sấy khơnng quáí́ cao. Vì nếí́u cao hơn sẽ ẩẩ̉nh hưởng lớn
đếí́n thiếí́t bịệ̣ nên phải sử duệ̣ng cáí́c vậệ̣t liệệ̣u như thép hợp kim hay gớí́m sứí́ cóí́ chi
phií́ cao.
2.4. Tổng quan về phương pháp sấy
Phương pháí́p sấy được chia ra làờm 2 loạệ̣i:
Sấy tự nhiên: nhờờ táí́c nhân sấy làờ nắí́ng, gióí́... Phương pháí́p sấy nàờy thờời gian
sấy dàời, tớí́n diệệ̣n tií́ch phơi, khóí́ điều chỉnh được quáí́ trình, phuệ̣ tḥệ̣c vàờo điều
download by :
kiệệ̣n thờời tiếí́t khií́ hậệ̣u, đợệ̣ ẩẩ̉m trong sản phẩẩ̉m cịn cao ( thườờng được dùng sấy
ngũ cớí́c).
Sấy nhân tạệ̣o: nhờờ táí́c nhân sấy đã được đớí́t nóí́ng hoặc khóí́i lị thườờng dùng táí́c
nhân sấy làờ khơng khií́ nóí́ng, khóí́i lị, hơi quáí́ nhiệệ̣t... chúí́ng tiếí́p xúí́c trực tiếí́p
hoặc giáí́n tiếí́p với thực phẩẩ̉m làờm thực phẩẩ̉m nóí́ng lên vàờ tỏa ẩẩ̉m. Quáí́ trình
sấy nhanh, dễ điều khiểẩ̉n hơn so với sấy tự nhiên.
Nếí́u phân loạệ̣i phương pháí́p nhân tạệ̣o, ta cóí́:
Sấy đớí́i lưu làờ phương pháí́p sấy cho tiếí́p xúí́c trực tiếí́p vậệ̣t liệệ̣u sấy với khơng
khií́ nóí́ng, khóí́i lị ( gọệ̣i làờ táí́c nhân sấy).
Sấy tiếí́p xúí́c làờ phương pháí́p sấy khơng cho táí́c nhân sấy tiếí́p xúí́c trực tiếí́p với
vậệ̣t liệệ̣u sấy, màờ táí́c nhân sấy truyền nhiệệ̣t cho vậệ̣t liệệ̣u sấy giáí́n tiếí́p qua váí́ch
ngăn.
Sấy bằng tia hờờng ngoạệ̣i: làờ phương pháí́p sấy dùng năng lượng của tia hờờng
ngoạệ̣i do ng̀ờn pháí́t nhiệệ̣t pháí́t ra truyền cho vậệ̣t liệệ̣u sấy.
Sấy bằng dùng điệệ̣n cao tần làờ phương pháí́p sấy dùng năng lượng điệệ̣n trườờng
cóí́ tần sớí́ cao đểẩ̉ đớí́t nóí́ng trên toàờn bợệ̣ chiều dàờy của lớp vậệ̣t liệệ̣u.
Sấy thăng hoa làờ phương pháí́p sấy trong mơi trườờng cóí́ đợệ̣ chân khơng rất cao,
nhiệệ̣t đợệ̣ rất thấp, nên ẩẩ̉m tự do trong vậệ̣t liệệ̣u đóí́ng băng vàờ bay hơi từ trạệ̣ng
tháí́i rắí́n thàờnh hơi thơng qua trạệ̣ng tháí́i lỏng.
Sấy chân khơng làờ quáí́ trình sấy được thực hiệệ̣n nhờờ sự chênh lệệ̣ch áí́p suất hơi
nước trên bề mặt sản phẩẩ̉m vàờ môi trườờng xung quanh.
2.5. Tổng quan về phương thức sấy
2.5.1. Sấy lý thúí́t
Làờ quáí́ trình khơng cóí́ tổn thất do vậệ̣t liệệ̣u sấy mang đi do đóí́ thiếí́t bịệ̣ chủẩ̉n tải
mang đi khơng cóí́ tổn thất do tỏa ra mơi trườờng qua kếí́t cấu bao che, màờ chỉ tổn thất do
táí́c nhân sấy.
2.5.2. Sấy cóí́ bổ sung nhiệệ̣t trong phịng sấy
Lượng nhiệệ̣t tiêu tớí́n cho toàờn bợệ̣ quáí́ trình sấy khơng những được cung cấp ở
calorifer chií́nh màờ cịn được cung cấp ở calorifer bổ sung ngay trong phịng sấy
Ứng duệ̣ng: Thií́ch hợp sấy những vậệ̣t liệệ̣u khơng chịệ̣u được nhiệệ̣t đợệ̣ cao.
2.5.3. Sấy cóí́ đớí́t nóí́ng giữa cáí́c b̀ờng sấy
download by :
Nhiệệ̣t đợệ̣ phịng sấy khơng giảm nhanh, chếí́ đợệ̣ sấy điều hịa hơn. Ứng
duệ̣ng: thií́ch hợp với những vậệ̣t liệệ̣u khơng chịệ̣u được nhiệệ̣t đợệ̣ cao
2.5.4. Sấy cóí́ tuần hoàờn mợệ̣t phần khií́ thải
Khơng khií́ ra khỏi phịng sấy sẽ thải đi mợệ̣t phần, mợệ̣t phần cịn lạệ̣i quay trở lạệ̣i trợệ̣n
lẫn với khơng khií́ ban đầu tạệ̣o thàờnh hỗn hợp mới, hỗn hợp nàờy được gia nhiệệ̣t vàờ đưa
vàờo phịng sấy.
Ứng duệ̣ng: Thií́ch hợp sấy những vậệ̣t liệệ̣u dễ bịệ̣ biếí́n dạệ̣ng trong quáí́ trình sấy ở nhiệệ̣t
đợệ̣ cao, hàờm ẩẩ̉m thấp.
2.6. Khái quát về thiết bị sấy
2.6.1. Thiếí́t bịệ̣ sấy hầm
Cấu tạệ̣o của hầm sấy gồờm: hầm sấy, calorifer, quạệ̣t. Trong hầm sấy ngườời ta bớí́ trií́
cáí́c xe gng hoặc băng tải đểẩ̉ chứí́a ngun liệệ̣u sấy.
Thiếí́t bịệ̣ chií́nh làờ mợệ̣t hầm sấy dàời, từ 10-25m, chiều cao vàờ chiều ngang phuệ̣ tḥệ̣c
vàờo kií́ch thước xe gng vàờ khay tải vậệ̣t liệệ̣u sấy. Thiếí́t bịệ̣ chuyền tải trong sấy hầm
thườờng làờ xe goòng hoặc làờ băng tải.
Ưu điểẩ̉m
Cấu tạệ̣o đơn giản vàờ dễ vậệ̣n hàờnh
Cóí́ thểẩ̉ làờm việệ̣c báí́n liên tuệ̣c hoặc liên tuệ̣c nên năng suất lớn
Cóí́ thểẩ̉ sấy được nhiều loạệ̣i vậệ̣t liệệ̣u sấy kháí́c nhau
Phạệ̣m vi ứí́ng duệ̣ng: Hầm sấy phù hợp đểẩ̉ sấy đa dạệ̣ng cáí́c loạệ̣i ngun liệệ̣u kháí́c nhau
như:
Cáí́c ngun liệệ̣u nơng sản: bií́ ngơ, hàờnh củ, hàờnh tây, hàờnh láí́,...
Cáí́c loạệ̣i mặt hàờng sản phẩẩ̉m kháí́c như hoa quả,...
2.6.2. Thiếí́t bịệ̣ sấy thùng quay
Máí́y sấy thùng quay gờờm mợệ̣t thùng hình truệ̣ đặt nghiêng so với phương nằm ngang
1/15- 1/50.Toàờn bộệ̣ trọệ̣ng lượng của thùng được đặt trên hai báí́nh đai đỡ. Đểẩ̉ tăng quáí́
trình đảo trợệ̣n vàờ quáí́ trình trao đổi nhiệệ̣t ngườời ta bớí́ tri trong thùng sấy cóí́ cáí́nh khuấy.
Ưu điểẩ̉m
Quáí́ trình sấy đều đặn
Cườờng đợệ̣ sấy lớn
Dễ cơ giới hóí́a vàờ tự đợệ̣ng hóí́a
download by :
Nhược điểẩ̉m
Dễ bịệ̣ vỡ vuệ̣n
Tiêu tớí́n năng lượng
Phạệ̣m vi ứí́ng duệ̣ng: Thiếí́t bịệ̣ sấy thùng quay chuyên sấy hạệ̣t, cuệ̣c nhỏ cóí́ đợệ̣ ẩẩ̉m ban đầu
lớn.
2.6.3. Thiếí́t bịệ̣ máí́y sấy tầng sơi
Thiếí́t bịệ̣ chií́nh làờ b̀ờng sấy, trong đóí́ vậệ̣t liệệ̣u sấy nằm trên ghi cóí́ đuệ̣c lỗ. Táí́c nhân sấy
cóí́ thơng sớí́ thií́ch hợp được đưa vàờo vàờ làờm cho vậệ̣y liệệ̣u sấy chuyểẩ̉n độệ̣ng bậệ̣p bùng trên
ghi.
Phạệ̣m vi ứí́ng duệ̣ng: Làờ hệệ̣ thớí́ng chun dùng đểẩ̉ sấy hạệ̣t
Ưu điểẩ̉m:
Năng suất lớn
Thờời gian sấy nhanh, vậệ̣t liệệ̣u sấy được sấy rất
đều Nhược điểẩ̉m:
Chi phií́ năng lượng cao
Khóí́ điều khiểẩ̉n tớí́c đợệ̣ sấy
Cóí́ hiệệ̣n tượng tií́ch điệệ̣n bàờo mịn, vỡ vuệ̣n tạệ̣o nhiều
buệ̣i Vậệ̣n tớí́c bịệ̣ giới hạệ̣n
2.7. Lựa chọn thiết bị
Với vậệ̣t liệệ̣u sấy làờ ớt em chọệ̣ phương pháí́p sấy hầm. Hầm sấy làờ thiếí́t bịệ̣ sấy cóí́ năng
suất cao, đảm bảo được chất lượng sản phẩẩ̉m sau khi sấy vàờ cũng làờ thiếí́t bịệ̣ sấy liên tuệ̣c.
download by :
CHƯƠNG 3: CHỌN SƠ ĐỒỒ̀ HỆ THỐNG SẤY
3.1. Chọn và thuyết minh quy trình chế biến nguyên liệu
Ớt nguyên liệệ̣u
Lựa chọệ̣n, phân loạệ̣i
Rửa
Tháí́i miếí́ng
( Hoặc đểẩ̉ nguyên)
Chần ( hấp )
Sấy
Làờm ng̣ệ̣i, lựa chọệ̣n
Nghiền bợệ̣t, đóí́ng
download by :
góí́i sản phẩẩ̉m
Thuyết minh quy trình: Trước khi đem đi sơ chếí́ thì ta nên chọệ̣n những tráí́i ớt chií́n,
cóí́ màờu đỏ đều, khơng bịệ̣ ruệ̣ng ćí́ng, tươi tớí́t, loạệ̣i những quả ớt bịệ̣ mềm hoặc không đủ
tiêu chuẩẩ̉n sấy, bịệ̣ biếí́n màờu sắí́c hay cóí́ đớí́m trắí́ng. Sau đóí́, đem đi rửa sạệ̣ch qua nước ấm
đểẩ̉ loạệ̣i bỏ cáí́c tạệ̣p chất bịệ̣ lẫn vàờo, cũng như loạệ̣i bỏ vi sinh vậệ̣t. Tiếí́p đóí́ làờ đếí́n bước tháí́i
miếí́ng ớt cóí́ thểẩ̉ đểẩ̉ sấy cả quả hoặc cũng cóí́ thểẩ̉ tháí́i ra trước khi sấy, thờời gian sấy sẽ
giảm đi nhiều. Chần ớt trước khi sấy ở bước nàờy chần với nước nóí́ng sẽ ảnh hưởng tới
chất lượng của thàờnh phẩẩ̉m, ta nên chần ớt ở nhiệệ̣t độệ̣ khoảng 70-80 oC trong khoảng 5
đếí́n 6 phúí́t. Việệ̣c chần ớt như vậệ̣y sẽ giúí́p ớt mềm ra giúí́p chp quáí́ trình húí́t ẩẩ̉m diễn ra dễ
dàờng hơn. Sau khi chần ớt làờ đếí́n bước sấy ớt, ta xếí́p toàờn bợệ̣ ớt đã được chần vàờo khay
sấy điều chỉnh nhiệệ̣t độệ̣ cho phù hợp. Ta sấy ở mứí́c nhiệệ̣t đợệ̣ 70 oC với thờời gian từ 180
phúí́t. Sau đóí́, vậệ̣n tớí́c của gióí́ được tăng cườờng. Duy trì mứí́c nhiệệ̣t nàờy cho tới khi ớt được
khơ hoàờn toàờn, đợệ̣ ẩẩ̉m ćí́i cùng của ớt sẽ làờ 5%. Sau khi sấy làờ đếí́n bước làờm nguộệ̣i, lựa
chọệ̣n: sau khi sấy xong ớt được làờm nguộệ̣i, loạệ̣i bỏ những quả không đủ tiêu chuẩẩ̉n về
màờu sắí́c, cháí́y,... Bước ćí́i cùng làờ nghiền bợệ̣t, đóí́ng góí́i: trước hếí́t ớt khơ được làờm nhỏ
sau đóí́ đi qua nam châm đểẩ̉ húí́t kim loạệ̣i, rờời đem đi đóí́ng góí́i trong bao bì chớí́ng ẩẩ̉m.
3.2. Xác định các thơng số ban đầu
3.2.1. Thơng sớí́ khơng khií́ ngoàời trờời tạệ̣i địệ̣a điểẩ̉m lắí́p đặt
Nhiệệ̣t đợệ̣ trung bình: Hải Dương 23,5oC
( Tra bảng VII.1, trang 99,
[12])
Đợệ̣ ẩẩ̉m tương đớí́i trung bình φ (% )=¿ 84%
3.2.2. Nguồờn năng lượng gia nhiệệ̣t cho táí́c nhân sấy
Cáí́c ng̀ờn ra nhiệệ̣t cho táí́c nhân sấy thườờng dùng làờ:
- Hơi nước: làờ chất tải nhiệệ̣t được sử duệ̣ng phổ biếí́n bởi vì nóí́ cóí́ nhiệệ̣t đợệ̣ ổn địệ̣nh, dễ
điều chỉnh nhiệệ̣t độệ̣. Hơn nữa hơi nước tỏa nhiệệ̣t lớn lên bề mặt trao đổi nhiệệ̣t nhỏ.
- Nước nóí́ng: cóí́ ưu điểẩ̉m làờ áí́p suất sử duệ̣ng thấp hơn khi dùng lị hơi. Lị nước nóí́ng
cóí́ cấu tạệ̣o đơn giản, giáí́ thàờnh rẻ, nhiệệ̣t dung riêng của nước lớn hơn thiếí́t bịệ̣ nhỏ gọệ̣n.
- Chất lỏng hữu cơ: Được dùng làờm chất tải nhiệệ̣t cóí́ ưu điểẩ̉m làờm cho nhiệệ̣t đợệ̣ cóí́ thểẩ̉
tăng lên vàời trăm đợệ̣, khơng cóí́ hiệệ̣n tượng đóí́ng cặn trên bề mặt. Nhưng khi dùng chất
lỏng hữu cơ thì giáí́ thàờnh chi phií́ cao hơn so với nước khi cùng công suất.
download by :
- Khóí́i lị: sử duệ̣ng khóí́i lị làờm chất tải nhiệệ̣t cóí́ ưu điểẩ̉m làờ khơng phải trang bịệ̣ lị hơi
nên chi phií́ đầu tư ií́t. Nhưng khi sử duệ̣ng thì calorifer khií́ – hơi làờm việệ̣c ở nhiệệ̣t đợệ̣ cao
cần dùng vậệ̣t liệệ̣u chịệ̣u nhiệệ̣t.
- Điệệ̣n: Ưu điểẩ̉m: Thiếí́t bịệ̣ đơn giản, hiệệ̣u suất sử duệ̣ng cao, dễ điều chỉnh nhiệệ̣t độệ̣,
không gây ô nhiễm môi trườờng. Nhược điểẩ̉m: giáí́ thàờnh cao
=> Dựa vàờo cáí́c ưu nhược điểẩ̉m của cáí́c ng̀ờn năng lượng đểẩ̉ gia nhiệệ̣t táí́c nhân sấy
thì em chọệ̣n khóí́i lị làờ phù hợp đểẩ̉ sử duệ̣ng.
3.2.3. Thơng sớí́ của vậệ̣t liệệ̣u sấy
Đợệ̣ ẩẩ̉m đầu w1 ( % ): 90%
Đợệ̣ ẩẩ̉m ćí́i w2 ( % ): 5%
( Bảng 6.10, trang 93, [6] )
3.3. Chọn sơ đồ hệ thống sấy, chế độ sấy
3.3.1. Chọệ̣n sơ đờờ hệệ̣ thớí́ng sấy
Vậệ̣t liệệ̣u ẩẩ̉m
Khơng khií́
t1,φ 1
bên ngoàời
K.thải
Hầm sấy
t0 = 23,5oC
φ 0=84 %
Quạệ̣t
(t2, φ 2 ¿ Calorifer
Vậệ̣t liệệ̣u khơ
Hình 3.1. Hệ thống sơ đồ sấy
3.3.2. Chọệ̣n chếí́ đợệ̣ sấy
Nhiệệ̣t đợệ̣ táí́c nhân sấy vàờo thiếí́t bịệ̣ sấy: t1 = 75oC
Nhiệệ̣t đơ táí́c nhân sấy khi ra khỏi thiếí́t bịệ̣: t2 = 61oC
Lượng vậệ̣t liệệ̣u trong khay: 1-1,5kg
Sấy mộệ̣t hay nhiều giai đoạệ̣n: mộệ̣t giai đoạệ̣n
Hồời lưu hay không hồời lưu: không hồời lưu
Chiều chủẩ̉n đợệ̣ng giữa táí́c nhân sấy vàờ vậệ̣t liệệ̣u sấy: ngược chiều
Thờời gian sấy: 9 giờờ
Đợệ̣ ẩẩ̉m tương đớí́i: φ2= (80±5)%
download by :
CHƯƠNG 4: TÍNH THIẾT BỊ CHÍNH TRONG HỆ THỐNG
4.1. Tính cân bằng vật chất cho quá trình sấy
Giả sử phân xưởng sản xuất làờm việệ̣c 9h/ ngàờy vàờ làờm việệ̣c 6 ngàờy/ tuần
Thờời gian làờm việệ̣c trong 1 tuần của hầm sấy làờ: 9.6= 54 giờờ
Năng suất đầu vàờo: G1 = 2,7 tấn/tuần = 2700 kg/tuần = 50 kg/h
Vậệ̣t liệệ̣u sấy: ớt
Đợệ̣ ẩẩ̉m đầu: w1 = 90%
Đợệ̣ ẩẩ̉m ćí́i: w2 = 5%
Thơng sớí́ khơng khií́ bên ngoàời địệ̣a chỉ lắí́p đặt: Hải Dương: t0 = 23,50C, φ0 = 84%
4.1.1. Lượng ẩẩ̉m bay hơi tií́nh theo giờờ
W= G1
→W=¿50
4.1.2. Lượng vậệ̣t liệệ̣u đưa ra khỏi hầm sấy
G2 = G1 – W = 50 – 44,73 = 5,27 kg vlk/h
4.2. Tác nhân sấy
4.2.1. Thơng sớí́ táí́c nhân trước khi vàờo clorifer
t0 = 23,5oC, φ0 = 84%, P = 745 mmHg= 0.98 atm
ADCT: d0 = 0,621
→ d0 = 0,621
Entalpy cáí́c khơng khií́ trong hầm
I0 = 1,004.t0 +d0( 2500+1,842.t0) =1,004.23,5+0,015.(2500+1,842. 23,5)=61,743
kJ/kg kk (Ct.2.25,t 29, [5])
download by :
Như vậệ̣y khơng khií́ ngoàời trờời cóí́:
t0 = 23,5oC, φ0 = 84%, d0 = 0.015 kg ẩẩ̉m/kg kkk, I0 = 61,743 kJ/kgkk
4.2.2. Thơng sớí́ táí́c nhân sấy sau calorifer ( trước khi vàờo hầm sấy )
Chọệ̣n nhiệệ̣t đợệ̣ táí́c nhân sấy vàờo thiếí́t bịệ̣ t1 =
70oC Hàờm ẩẩ̉m khơng khií́ trước khi vàờo hầm sấy
d0 = d1 = 0,015 kg ẩẩ̉m/ kg kk
Entalpy của khơng khií́ trước khi vàờo hầm sấy
I1=t1+d1(2493+1,97.t1)=70+0,015.(2493+1,97.70)=109,714 kJ/kgkkk
Áp suất hơi nước bão hòa ở t1 = 70oC
Pbh1 = exp [12 → Pbh1
= exp [12 -
Độệ̣ ẩẩ̉m khơng khií́ tương đớí́i trước khi vàờo hầm
φ1 =
0,98.0,015
→ φ1 = 0,307.(0,621+0,015) = 0,075= 7,5%
4.2.3. Thơng sớí́ táí́c nhân sấy sau quáí́ trình sấy lý thúí́t
I1 = I2 = 109,714 kJ/kgkkk
Giả sử t2 = 34oC
Lượng chứí́a ẩẩ̉m
d20 = d1 +
trong đóí́: Cpk ≈1 kJ/kgK làờ nhiệệ̣t dung riêng của khơng khií́
khơ Cpa ≈ 1,9 kJ/kgK làờ nhiệệ̣t dung riêng của hơi
nước r≈ 2500 kJ/kgK nhiệệ̣t ẩẩ̉m hóí́a hơi của nước
→ d20 = 0,015+
(1+ 0,015.1,9).(70−34)
2500+1,9.34
= 0,029 kg ẩẩ̉m/ kgkk
Áp suất bão hòa ở t0 : t2 = 34oC
Pbh2 = exp [12 - 235,5
→P
= exp [12 bh2
4026,42
4026,42
+t2 ]
] = 0,052( bar)
235,5+34
( Ct 2.11, t14, [6])
download by :
Đợệ̣ ẩẩ̉m tương đớí́i
d 20. P
= (0,621+ d 20 ). Pbh2
φ20
(Thỏa mãn 80%≤ φ20 ¿ 90%)
Lượng khơng khií́ khơ cần thiếí́t đểẩ̉ bớí́c hơi 1kg ẩẩ̉m
lo =
→ L0 = W.l0 = 44,73. 71,428= 3194,974 kgkk/h ( Ct7.36, t 139,[ 5])
Thểẩ̉ tií́ch của khơng khií́ ẩẩ̉m ở trạệ̣ng tháí́i (t 1 , φ1 ) ứí́ng với 1 kg khơng khií́ khơ v o = 0,995
m3/kg kk( phụ lục 5 trang 349- Tính tốn và thiết kế hệ thống sấy- Trần Văn Phú).
Do đóí́, lưu lượng thểẩ̉ tií́ch của TNS bằng:
V0 = L0 . vo = 3194,974. 0,995= 3178,999 m3/h
Đồ thị I-d khảo sát quá trình sấy
I ( kJ/kgkk)
B
t1
A
t2
t0
d ( kg ẩm/kgkk)
d0 = d1
4.3.Tính kích thước thiết bị sấy
4.3.1.Xáí́c địệ̣nh cáí́c kií́ch thước cơ bản cho thiếí́t bịệ̣ sấy
download by :
Chọệ̣n xe gng cóí́ kií́ch thước ( Bx.Lx.Hx ) = ( 1000.800.1200 )mm. Mỗi xe làờ 10 khay
mỗi khau làờ 1kg.
Chọệ̣n kií́ch thước khay ( Bk.Lk.Hk ) = ( 1000.750.50)mm
Khớí́i lượng vậệ̣t liệệ̣u trên mỗi xe G x = 10.1=10kg
Sớí́ xe gng cần thiếí́t: n=
→ n=
Tổng sớí́ khay của 15 xe làờ 150 khay
Kií́ch thước trong hầm sấy
+ Chiều rợệ̣ng của hầm: Bh = Bx+2.50 (Ct.7.13,t99,[6])
→ Bh = 1000+2.50 = 1100 mm
+ Chiều cao của hầm: Hh = Hx+50
→ Hh = 1200+50 =1250 mm
+ Chiều dàời của hầm:
Lh = n. Lx + 2.1000
→ Lh = 15.800+2.1000= 14000 mm
Kií́ch thước phủ bì: Hầm sấy xây bằng gạệ̣ch δ 1=250 mm, nền hầm sấy khi đặt đườờng
ray sẽ láí́ng xi măng, trần của hầm đổ bê tơng xớí́p, nhẹ cóí́ chiều dàờy δ 2=70 mm, bên trên
rải mộệ̣t lớp bông thủy tinh δ 3=150 mm.
+ Chiều rộệ̣ng: B= Bh +2
→ B= 1100+2.250=1600 mm
+ Chiều cao:
H= Hh +δ 2+ δ 3
(Ct.9.12,t191,[5])
→ H= 1250+70+150=1470 mm
4.3.2. Tií́nh vàờ giả thiếí́t tớí́c đợệ̣ táí́c nhân sấy
Giải thiếí́t tớí́c đợệ̣ táí́c nhân sấy trong hầm sấy. Đểẩ̉ giả thiếí́t ta tií́nh tớí́c đợệ̣ táí́c nhân sấy
theo quáí́ trình sấy lý thúí́t v0 :
v0 =
( t103,[6])
Trên thực tếí́ thì V bao giờờ cũng lớn hơn V0 . Vậệ̣y ta giả thiếí́t làờ v= 1,2m/s.
4.4.Tổn thất vật liệu
4.4.1. Tổn thất do vậệ̣t liệệ̣u sấy mang đi qvl
download by :
Đểẩ̉ tií́nh tổn thất vậệ̣t liệệ̣u ta lấy tv2 = ( t1 – 10oC ) = 70-10= 60 oC. Nhiệệ̣t độệ̣c vậệ̣t liệệ̣u sấy đi
vàờo bằng nhiệệ̣t độệ̣ môi trườờng t0 = tv1 = 23,5 oC, Ca làờ nhiệệ̣t dung riêng của nước làờ 4,18
kgJ/kgK, nhiệệ̣t dung riêng của ớt Ck = 3,76 kJ/kgK Nhiệệ̣t dung riêng của ớt sau khi ra
khỏi hầm sấy
Cv (w2 )= Ck .(1- w2 )+ Ca .w2 = 3,76.(1-0,05)+4,18.0,05= 3,781
kJ/kgK Tổn thất do vậệ̣t liệệ̣u sấy mang đi
qvl =
→ qvl =
5,27.3,781.(34−23,5)
44,73
= 4,677 kJ/kg ẩẩ̉m
4.4.2. Tổn thất do thiếí́t bịệ̣ chuyểẩ̉n tải qct
Tổn thất do xe gng mang đi
Xe gng được làờm bằng thép, khớí́i lượng xe làờ G x = 40 kg, nhiệệ̣t dung riêng của thép
Cx = 0,49 kJ/kgK. Vì làờ thép nên nhiệệ̣t đờờ xe gng ra khỏi hầm sấy bằng nhiệệ̣t đợệ̣ táí́c
nhân sấy tx2 = t1 = 70 oC , nhiệệ̣t đợệ̣ của khay sấy vàờ xe gng khi vàờo hầm sấy bằng nhiệệ̣t
độệ̣ môi trườờng tx1 = t0 = 23,5oC
qx =
Tổn thất do khay mang đi
Khay được làờm bằng nhơm cóí́ trọệ̣ng lượng mỗi khay làờ 2kg, nhiệệ̣t dung riêng của
nhôm làờ Ck = 0,91kJ/kgK. Nhiệệ̣t độệ̣ khay vàờo hầm sấy bằng nhiệệ̣t độệ̣ môi trườờng t k1= t0 =
23,5 oC, nhiệệ̣t độệ̣ khay ra khỏi hầm bằng nhiệệ̣t đợệ̣ táí́c nhân sấy tk2 = t1 = 70 oC
qk =
→ Tổn thấ do thiếí́t bịệ̣ chuyền tải
qct = qx + qk =
= 101,877 + 94,6= 196,477 kJ/ kg ẩẩ̉m
4.4.3.Tổn thất ra mơi trườờng
Giải thiếí́t tớí́c đợệ̣ táí́c nhân sấy trong hầm sấy. Đểẩ̉ giả thiếí́t ta tií́nh tớí́c đợệ̣ táí́c nhân sấy
theo quáí́ trình sấy lý thúí́t v0 :
v0 =
( t103,[6])
download by :