TRƯỜNG ĐẠI HỌC SÀI GỊN
SAIGON UNIVERSITY
TẠP CHÍ KHOA HỌC
SCIENTIFIC JOURNAL
ĐẠI HỌC SÀI GÒN
OF SAIGON UNIVERSITY
Số 79 (08/2021)
No. 79 (08/2021)
Email: ; Website: />
DỊCH NGHĨ“ CHỮ “ND TRONG TIẾNG VIỆT
Translation of “VÀ” in Vietnamese
ThS. Trương Văn Ánh
Trường Đ i học Sài Gịn
TĨM T T
Với sự phát triển của các ngành ngơn ngữ học và xu thế hội nhập, từ vựng trong các ngơn ngữ ngày
càng có nhiều nghĩa hơn để đáp ứng mục đích sử dụng đa d ng của các cộng đồng. Chúng ta hãy lấy
trường hợp chữ AND làm ví dụ. Ban đầu nghĩa tự điển là VÀ để chỉ sự thêm vào. Về sau, khi Phân tích
diễn ngơn ra đời, nó khơng chỉ có nghĩa “thêm vào” mà còn chỉ nghĩa đối lập, thời gian và nguyên nhân.
Kế đó, sự ra đời của Ngữ pháp chức năng hệ thống và nhất là trào lưu hội nhập toàn cầu khiến cho AND
có số nghĩa tăng dần theo thời gian. Cơng trình này nghiên cứu đối chiếu nghĩa của chữ AND khi dịch
sang tiếng Việt ở các cấu trúc ngữ pháp và văn c nh sử dụng khác nhau.
Từ khóa: cấu trúc ngữ pháp, h i nhập, ngữ nỂểĩa, VÀ, văn Ế nh
ABSTRACT
Via the development of linguistic branches and the trend of integration, the vocabulary in the languages
contains more and more senses in order to meet the needs of various uses of the communities. The word
AND may be used as a typical example. Initially, its meaning in the dictionary indicates addition. Then,
when Discourse Analysis came into being, not only does AND have the meaning of “addition” but it
also indicates “adversity, temporality and causality”. Next, the appearance of Systemic Functional
Grammar and, especially, the tendency of the global integration make AND increase its senses
chronically. This work studies and contrasts the senses and propositions when it is translated into
Vietnamese in different grammatical structures and practical contexts.
Keywords: grammatical structure, integration, semantics, AND, context
nhiều nghĩa khác nhau. Trong nghiên cứu
này, chúng tôi kh o sát liên từ AND có rất
nhiều nghĩa khác nhau khi dịch sang tiếng
Việt so với nghĩa tự điển ban đầu (NXB
Khoa học xã hội, 2003).
Thông thường, một liên từ được sử
dụng để liên kết hai hay nhiều từ để hình
thành cụm từ và hai hay nhiều mệnh đề để
hình thành câu ghép hay câu phức, có số
lượng nghĩa rất ít, một hay vài nghĩa. Và
một liên từ, khi hình thành cấu trúc cú
1. Giới thi u
Trong một ngôn ngữ, vốn từ vựng
khơng ngừng được làm giàu. Ngồi ra,
nghĩa của từng từ có số lượng ngày càng
nhiều (Lipka, 2010). Trường hợp của chữ
AND không ph i là ngo i lệ. Dù ngay từ
ban đầu, AND được xác định là một liên từ
về mặt từ lo i và chỉ có nghĩa VÀ (Oxford
Dictionary, 2020). Về sau này, trong các
cấu trúc khác nhau và các ngữ c nh khác
nhau, nó có thể thay đổi từ lo i để có rất
Email:
71
SCIENTIFIC JOURNAL OF SAIGON UNIVERSITY
No. 78 (8/2021)
pháp, chỉ thuộc một nhóm cụ thể để diễn
đ t nghĩa của nhóm đó.
AND, theo các tự điển đơn ngữ hay
song ngữ, là liên từ đẳng lập thuộc nhóm
thêm vào (addition). Tuy nhiên, điều thú vị
là, với sự phát triển của ngôn ngữ, nhất là
Phân tích diễn ngơn và Ngữ pháp chức
năng hệ thống (Dik, 1997; Halliday, 2011;
Nunan, 1993), AND đơi khi thuộc nhóm
chỉ sự đối lập (adversity), đơi khi thuộc
nhóm chỉ thời gian (temporality), đơi khi
thuộc nhóm chỉ ngun nhân (causality).
Về mặt từ lo i, AND chỉ được các tự điển
xếp là liên từ. Tuy nhiên, trên thực tế, trong
các văn c nh khác nhau, từ này có thể đóng
vai trị là động từ, giới từ, vv. khi dịch sang
tiếng Việt.
Cơng trình này đối chiếu nghĩa của từ
AND trong tiếng Anh và tiếng Việt trên các
cơ sở cú pháp, ngữ nghĩa, phân tích diễn
ngôn và ngữ pháp chức năng hệ thống để
giúp người dịch có cái nhìn tương đối bao
qt về sự đa nghĩa và đa lo i của các từ
nói chung và b n thân từ AND nói riêng.
2. Tổng quan về chữ AND
Từ điển Oxford (2020) xếp AND là
liên từ (conjunction) có vài nghĩa và có
những nghĩa khác trong các ngữ cố định.
Các nghĩa này đều liên quan đến sự cộng
vào hoặc sự thêm vào.
Tự điển Longman (Pearson, 2014)
cũng như nhiều tự điển khác, tương tự, xếp
AND là liên từ thuộc nhóm thêm vào
(addition) cùng nghĩa hoặc tương đương
với các liên từ khác như ALSO, NOT
ONLY… BUT ALSO, FURTHERMORE,
MOREOVER, BOTH… AND, IN
ADDITION, WHAT IS MORE. Từ điển
Anh – Việt của L c Việt (L c Việt, 2014)
xếp AND là liên từ có nghĩa là VÀ và thêm
vào vài nghĩa khác tương đương với sự
thêm vào. Các sách ngữ pháp của các
tác gi Thomson and Martinet (1986),
Spiewak (2018), đều nhận diện AND là liên
từ có nghĩa thêm vào và được sử dụng
trong so sánh chỉ sự tăng dần.
Theo David Nunan (1993), ở góc độ
phân tích diễn ngơn, AND đóng vai trị là
liên từ trong bốn nhóm: nhóm thêm vào,
nhóm chỉ sự tương ph n, nhóm thời gian
và nhóm chỉ nguyên nhân – kết qu .
Theo quan điểm ngữ nghĩa học của
Hurford và cộng sự (2007), một từ có thể
có nghĩa v n năng về sở chỉ (referentially
versatile) và AND không ph i là ngo i lệ.
Tức là, một từ có thể có vô số nghĩa khi
chuyển dịch sang các ngôn ngữ khác.
Halliday (2011; 2014) cho rằng trong
các tình huống giao tiếp khác nhau, các từ
sẽ có những nghĩa khác nhau để phục vụ
cho nhu cầu giao tiếp. Chính vì vậy, một từ
có thể mất đi các nghĩa ban đầu vì khơng
cịn phù hợp với thế giới thay đổi. Trái l i,
các nghĩa mới l i xuất hiện, bổ sung cho
các nghĩa ban đầu khi tần suất sử dụng của
từ ngày càng cao.
Chomsky (1955) đề ra C i biến câu
(sentence transformation) để t o ra các cấu
trúc câu mới có nghĩa tương đồng với các
cấu trúc sâu/chìm (deep structure). Câu
được c i biến hay các cấu trúc câu mới
được xem là cấu trúc nổi/bề mặt (surface
structure). Việc chuyển đổi câu này sẽ giúp
cho việc dịch thuật chính xác hơn.
Cho đến nay có nhiều cơng trình đối
chiếu nghĩa của các từ thuộc các ngơn ngữ
khác dịch sang tiếng Việt, như đối chiếu
các đ i từ I, SHE, vv. Tuy nhiên, chưa có
cơng trình nào đối chiếu dịch nghĩa từ AND
sang tiếng Việt. Bước đầu, chúng tôi
nghiên cứu và dịch trên 40 nghĩa của từ
AND sang tiếng Việt dựa trên cơ sở lý
thuyết của từ vựng học, hình thái cú pháp
học, ngữ nghĩa học, phân tích diễn ngơn và
72
TRƯƠNG VĂN ÁNH
TẠP CHÍ KHOA HỌC ĐẠI HỌC SÀI GỊN
and sentence Y false. (Semantics – A
Coursebook) (Không thể nghĩ đến bất kỳ
tình huống nào trong đó câu X là đúng
tronỂ kểi/nểưnỂ câu Y là sai).
Theo lý thuyết của phân tích diễn
ngơn, AND có thể dùng để chỉ kết qu .
Ví dụ: He fell in the river and caught a
chill. (Anh ta té sông, do vậy bị c m l nh).
It was his 64th birthday in 2006 and he
was due to retire the following year. (Sinh
nhật lần thứ 64 của ông ta vào năm 2006,
do vậy ông ta về hưu năm sau đó).
AND dùng để chỉ nguyên nhân và xuất
hiện nhiều trên các phương tiện truyền
thơng.
Ví dụ: Going back to school won’t be
possible… and my baby’s coming soon.
(CNN) (Không thể đi học trở l i… bởi vì
con tơi sắp sinh)
AND cịn dùng với nghĩa chỉ thời gian
(temporality).
Ví dụ: I got up and made my
breakfast. (Tơi thức dậy, r i k đó làm
điểm tâm).
Thật thú vị, theo tự điển L c Việt
(2014) AND có nghĩa là n u (Condition).
Ví dụ: Let him go and need be. (Hãy
để anh ta đi n u cần).
3.1.2. NỂểĩa nổi (surface meaning)
Theo ngữ pháp t o sinh (Chomsky,
1955), sự chuyển đổi câu khiến cho câu có
nhiều hơn một nghĩa tương đương so với
nghĩa chìm của nó.
AND WHY: T i sao
Trong trường hợp này câu có từ AND
có thể được c i biến thành câu có chữ WHY
và được dịch sang tiếng Việt với nghĩa của
WHY.
Ví dụ: You haven’t bought the cheap
car and it makes me surprised.
I wonder why you haven’t
bought the cheap car. (Tôi tự
ngữ pháp chức năng hệ thống.
3. Các nghĩa khác nhau của chữ
AND khi được dịch sang tiếng Vi t
3.1. AND là liên từ
3.1.1. NỂểĩa Ếểìm (ếeep meaninỂ)
Theo ngữ pháp t o sinh của Chomsky
(1955), nghĩa ban đầu của câu là nghĩa
chìm (deep meaning). Từ đây, nghĩa có thể
biến đổi để t o ra một hay nhiều nghĩa mới
tương đương hoặc có liên quan đến nghĩa
ban đầu (surface meaning).
Trước đây, nhiều sách ngôn ngữ và
ngữ pháp xếp lo i AND là liên từ chỉ nghĩa
thêm vào và tần suất sử dụng rất cao trong
các ngữ c nh.
Ví dụ: He likes music, and he often
goes to the concert. (Anh ta thích âm nh c
và thường đi nghe hòa nh c).
Với nghĩa thêm vào liên từ AND diễn
t nghĩa C … L N.
Ví dụ: Exhausted, mentally and
physically, she was on the point of collapse.
(Kiệt sức c về tinh thần lẫn thể chất, nàng
sắp sửa gục ngã).
Theo David Nunan (1993), với quan
điểm phân tích diễn ngơn, AND có thể là
liên từ chỉ nghĩa tương ph n (adversative)
và trong trường hợp này, BUT có thể hồn
tồn thay thế AND trong văn c nh thích
hợp.
Ví dụ: Where’s Oliver? He is
supposed to be here yesterday, and there’s
still no sign of him. (David Coperfield)
(Oliver đâu rồi? Lẽ ra nó ở đây hôm qua,
nểưnỂ đến giờ phút này không thấy bóng
dáng của nó.)
I’ve lived here for ten years and I’ve
never heard of that pub. (Tôi sống ở đây
mười năm, nểưnỂ tơi chưa bao giờ nghe
nói đến qn nhậu đó).
It is not possible to think of any
circumstances in which sentence X is true
73
SCIENTIFIC JOURNAL OF SAIGON UNIVERSITY
No. 78 (8/2021)
that I read it twice.
Hoặc The book is so interesting
that I have read it twice.
(Quyển sách quá thú vị cho
đ n nổi tôi đọc nó hai lần).
3.2. AND đóng vai các từ loại khác
Trong giao tiếp, AND có rất nhiều
nghĩa với vai trị đa d ng của các từ lo i
khác nhau.
3.2.1. Gi i từ
- Nghĩa V I
Ví dụ: On a four-day or five-day trip,
you’ll cruise by everything from imposing
mountain ranges to local villages, deep
canyons and scenic back roads. (CNN)
(Trong chuyến du lịch 4-5 ngày, b n sẽ du
ngo n qua mọi c nh sắc từ những dãy núi
đến làng m c và các vực sâu v i các cung
đường trở về đầy ngo n mục).
- Nghĩa Đ N
Ví dụ: Between 1986 and 2000: Từ
năm 1986 đ n năm 2000.
- Nghĩa TRONG
Ví dụ: The reader/listener and the
setting. (Translation Theory) (Người đọc/
nghe trong bối c nh cụ thể)
- Nghĩa TRÊN
Ví dụ: Actors, actresses and stages
(Diễn viên trên sân khấu)
3.2.2. Đ ng từ
- Nghĩa KIÊM
Ví dụ: He is a doctor and director in a
hospital. (Anh ta là bác sỹ kiêm giám đốc
bệnh viện.)
- Nghĩa CĨ
Ví dụ: These flowers grow best in
sandy soil and sun. (Những hoa này mọc
tốt nhất chỗ đất cát có ánh nắng.)
- Nghĩa C NG
Ví dụ: Two and two makes four. (Hai
c ng hai là bốn.)
- AND có rất nhiều nghĩa trong m thực.
hỏi t i sao b n không mua
chiếc ô tơ rẻ đó).
AND IF: N u
Chúng ta nên chuyển đổi cấu trúc có
chữ AND thành cấu trúc tương đương có IF
và dịch nghĩa sang tiếng Việt là N U để
câu có nghĩa tự nhiên hơn.
Ví dụ: We are thinking about a
vacation in Paris and it would be
wonderful.
It would be wonderful if we can
have a vacation in Paris. (Qu thật tuyệt
vời n u chúng ta đi nghỉ ở Paris).
Mệnh đề AND Cụm từ
Theo m u chuyển đổi câu này, câu
ghép có liên từ AND sẽ chuyển thành câu
đơn với cụm từ có nghĩa tương đương.
Ví dụ: I collect stamps and I am fond
of that.
I am fond of collecting
stamps. (Tơi thích sưu
tầm tem).
AND (then) WHEN: Lúc
Theo cơng thức chuyển đổi câu, AND
trong câu ghép chuyển thành WHEN trong
câu phức với mệnh đề tr ng từ chỉ thời
gian.
Ví dụ: It was 11 o’clock and then he
went home.
He went home when it was 11
o’clock. (Anh ta về nhà lúc 11
giờ).
AND SUCả…TảAT / SO …TảAT
Nếu dịch chữ AND theo cấu trúc câu
ghép, nghĩa của nó sẽ khơng tự nhiên. Nên
chuyển đổi theo cơng thức trên sẽ có nghĩa
theo đúng cách người Việt nói hoặc viết.
Đó là cách dịch dùng câu phức với mệnh
đề tr ng từ chỉ kết qu .
Ví du: It is an interesting book and I
read it twice.
It is such an interesting book
74
TRƯƠNG VĂN ÁNH
TẠP CHÍ KHOA HỌC ĐẠI HỌC SÀI GỊN
- Nghĩa C
Ví dụ: He tried and tried but without
success. (Từ điển L c Việt, 2014) (Anh ta
cứ cố gắng nhưng thất b i.)
- Nghĩa CÀNG NGÀY/LÚC CÀNG
Ví dụ: The pain got worse and worse.
(Oxford Dictionary, 2020) (Cơn đau càng
lúc càng nặng.)
- Nghĩa CỊN
Ví dụ: I shall go and you stay here.
(Tơi sẽ đi, cịn anh ở l i đây.)
- Nghĩa HÀNG
Ví dụ: Miles and miles (Hàng dặm)
- Nghĩa BA B Y LO I
Ví dụ: I like city life, but there are
cities and cities. (Oxford Dictionary, 2020)
(Tơi thích cuộc sống đơ thị, nhưng có ba
b y lo i đơ thị.)
3.2.4. KểơnỂ Ếó nỂểĩa tronỂ ti ng Việt
Rất nhiều trường hợp AND khơng
được dịch sang tiếng Việt. Tức là AND có
trong câu tiếng Anh, nhưng khơng hiện
diện trong câu dịch tiếng Việt.
Ví dụ: We make arrangement of the
tables and chairs. (Chúng tôi sắp xếp bàn ghế)
Dependency and Function (Syntax)
(Chức năng phụ thuộc)
Nhiều trường hợp m thực, AND
khơng có nghĩa trong tiếng Việt.
Ví dụ: He ate vermicelli and chicken
curry. (Anh ta ăn bún cà ri gà.)
He ate vegetables and chicken.
(chicken salad) (Anh ta ăn gỏi gà.)
Ví dụ: He had bread and butter yesterday.
(Hơm qua anh ta ăn bánh mì ph t bơ.)
He had bread and ice-cream yesterday.
(Hơm qua anh ta ăn bánh mì kẹp kem.)
He had bread and sugar yesterday.
(Hôm qua anh ta ăn bánh mì rắc đường.)
He had bread and milk yesterday.
(Hơm qua anh ta ăn bánh mì ch sữa.)
3.2.3. Tr ng từ
Trong rất nhiều ngữ c nh, AND đóng
vai trị là tr ng từ trong các câu dịch sang
tiếng Việt.
- Nghĩa R I
Ví dụ: Why don’t you switch it off and
turn it back on again? (T i sao b n không
tắt r i mở nó trở l i?)
- Nghĩa Đ
Ví dụ: We were seeing each other later
that day, but I had to phone and cancel.
(Chúng tôi định gặp nhau sau ngày hơm
đó, nhưng tơi ph i điện đ hủy).
- Nghĩa MÀ
Ví dụ: Someone must have taken my
bag. I clearly remember leaving it by the
window and now it has gone. (Ai đó ắt hẵn
đã lấy cái túi của tôi. Rõ ràng tôi để nó bên
cửa sổ mà bây giờ nó mất tiêu.)
- Nghĩa CH
Ví dụ: However, some forms of
obesity are a result of genetic disorders,
and not diet. (IELTS Graduation) (Tuy
nhiên, d ng béo phì là kết qu của sự rối
lo n gien ch khơng ph i chế độ ăn.)
B ng 1. Tóm t t nghĩa của AND dịch sang tiếng Vi t
Chức năng
Sử dụng
Ý nghĩa
Thêm vào
Tương ph n
Liên từ
Nghĩa chìm
Thời gian
Kết qu
75
SCIENTIFIC JOURNAL OF SAIGON UNIVERSITY
Chức năng
Sử dụng
No. 78 (8/2021)
Ý nghĩa
Nguyên nhân
Điều kiện
AND WHY
Nghĩa nổi
Mệnh đề AND Cụm từ AND
AND IF
AND WHEN
AND SO/SUCả … TảAT
Đ n
V i
Giới từ
Trên
Trong
Kiêm
Động từ
Có
C ng
Ph t, kẹp, ch , rắc, vv.
Từ lo i khác
R i
Đ
Mà
Tr ng từ
Ch
C
Càng lúc càng
Còn
Hàng
Ba b y lo i
Không dịch nghĩa
Lo i chung
Lo i m thực
được chọn lọc và trích d n từ rất nhiều
nguồn sách, báo và các phương tiện khác
dựa trên sự xếp lo i về từ vựng học, ngữ
pháp, ngữ nghĩa học, phân tích diễn ngôn
4. Kết lu n
Trên đây là những nghĩa của từ AND
xuất hiện trong cuộc sống hàng ngày trên
các phương tiện truyền thông. Các nghĩa
76
TRƯƠNG VĂN ÁNH
TẠP CHÍ KHOA HỌC ĐẠI HỌC SÀI GỊN
tiếng mẹ đẻ chúng ta. Khi dịch một từ từ
tiếng nước ngoài sang tiếng Việt, chúng ta
hết sức thận trọng, chọn lọc từ thật kĩ
lưỡng để góp phần làm trong sáng tiếng
Việt. Công việc của các nhà biên so n từ
điển sẽ càng ngày càng vất v hơn khi tiếp
nhận, chọn lọc và sử dụng các nghĩa chu n
mực nhất của chữ AND nói riêng và các từ
khác trong tiếng Anh nói chung.
và dưới góc độ của ngữ pháp t o sinh. Với
xu hướng phát triển của xã hội, trong tương
lai chắc chắn sẽ xuất hiện nhiều nghĩa mới
của chữ AND khi chuyển dịch sang tiếng
Việt của chúng ta. Tuy nhiên, đến lúc nào
đó, cũng sẽ có những nghĩa bị mất đi vì
khơng cịn được sử dụng nữa (tử ngữ).
Nghiên cứu nghĩa của từ dịch sang tiếng
Việt, chúng ta thấy rõ hơn sự giàu đẹp của
TÀI LI U THAM KH O
Chomsky, A. N. (1955). Transformational analysis, thesis, University of Pennsylvania.
Dik, S. C. (1997). The theory of functional grammar: the structure of the clause. Walter de
Gruyter.
Halliday, M. A. K. (2011). Text, discourse and information: a systemic-functional
overview. Journal of Peking University (Philosophy & Social Sciences), 1-10.
Halliday, M. A. K., Matthiessen, C. M. I. M., Halliday, M., & Matthiessen, C. (2014). An
introduction to functional grammar. Routledge.
Hurford, J. R., Heasley, B., & Smith, M. B. (2007). Semantics: a coursebook. Cambridge
University Press.
L c Việt (2014). Từ đi n L c Việt, phiên b n 5. Công ty Cổ phần Tin học L c Việt.
Lipka, L. (2010). An outline of English lexicology: lexical structure, word semantics, and
word-formation, Walter de Gruyter.
Nunan, D. (1993). Introducing discourse analysis. Penguin Books.
NXB Khoa học Xã hội (2003). Từ Đi n Anh - Việt. NXB Khoa học Xã hội.
Oxford Dictionary (2020). Oxford Advanced Learner's Dictionary 6th. In Lingua.
Language and Culture.
Pearson (2014). Longman dictionary of contemporary English 6th. Pearson Longman.
Spiewak, G. (2018). Practical English Usage 4th. Oxford University Press UK.
Thomson, A. J., & Martinet, A. V. (1986). A practical English grammar. Oxford
University Press.
Ngày nhận bài: 29/7/2021
Biên tập xong: 15/8/2021
77
Duyệt đăng: 20/8/2021