Tải bản đầy đủ (.pdf) (176 trang)

Nghiên cứu sự chuyển đổi chức năng nghĩa từ vựng trong tiếng việt ( trên tư liệu thuật ngữ)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.11 MB, 176 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN

_________________

LÊ THỊ LAN ANH

NGHIÊN CƢ́U SƢ̣ CHUYỂN ĐỔI
CHƢ́C NĂNG - NGHĨA TỪ VỰNG TRONG TIẾNG VIỆT
(Trên tƣ liêụ thuâ ̣t ngƣ̃)

LUẬN ÁN TIẾN SĨ NGÔN NGỮ HỌC

Hà Nội - 2015


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN
_________________

LÊ THỊ LAN ANH

NGHIÊN CƢ́U SƢ̣ CHUYỂN ĐỔI
CHƢ́C NĂNG - NGHĨA TỪ VỰNG TRONG TIẾNG VIỆT
(Trên tƣ liêụ thuâ ̣t ngƣ̃)

Chuyên ngành: Lý luận ngôn ngữ
Mã số: 62.22.01.01

LUẬN ÁN TIẾN SĨ NGÔN NGỮ HỌC
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG



NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC:

GS.TS. ĐINH VĂN ĐỨC

GS.TS. LÊ QUANG THIÊM

Hà Nội – 2015


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết
quả nêu trong luận án là trung thực và chƣa từng đƣợc ai công bố trong bất kì công
trình nào khác.
Tác giả luận án

Lê Thị Lan Anh


LỜI CẢM ƠN
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới GS.TS. Lê Quang Thiêm, thầy giáo
trực tiếp hƣớng dẫn tôi. Thầy đã rất tận tâm hƣớng dẫn tôi trong suốt quá trình thực
hiện luận án.
Tôi xin cảm ơn các thầy cô giáo khoa Ngôn ngữ học, Trƣờng Đại học Khoa
học Xã hội và Nhân văn - Đại học Quốc gia Hà Nội đã giảng dạy và giúp đỡ tôi
trong quá trình học tập và nghiên cứu tại khoa. Xin cảm ơn Ban Giám hiệu và
Phòng Sau Đại học đã tạo điều kiện cho tôi trong việc hoàn thành thủ tục để bảo vệ
luận án.
Tôi xin cảm ơn gia đình và bạn bè đã động viên, khích lệ và giúp đỡ tôi trong
suốt quá trình thực hiện và hoàn thành luận án.

Xin chân thành cảm ơn!


MỤC LỤC
Lời cam đoan
Mục lục ........................................................................................................................1
Danh mục các chữ viết tắt ...........................................................................................6
Danh mục các bảng .....................................................................................................7
Danh mục các hình vẽ, đồ thị ......................................................................................9
MỞ ĐẦU ..................................................................................................................10
Chƣơng 1. TỔNG QUAN .......................................................................................16
1.1. Dẫn nhập......................................................................................................16
1.2. Tổng quan tình hình nghiên cứu liên quan ..................................................16
1.2.1. Sơ lược tình hình ....................................................................................16
1.2.2. Một số ý tưởng liên quan đến đối tượng nghiên cứu của luận án ở ngoài nước...16
1.2.3. Một số biểu hiện liên hệ ở Việt ngữ học ................................................17
1.3. Các phạm vi chức năng trong ngôn ngữ học ...............................................18
1.3.1. Những cách hiểu về chức năng ..............................................................18
1.3.2. Chức năng khái quát của ngôn ngữ .......................................................19
1.3.3. Chức năng thuộc các đơn vị ngôn ngữ ..................................................20
1.3.4. Các phong cách chức năng ngôn ngữ ...................................................21
1.4. Các quan điểm về nghĩa ..............................................................................26
1.4.1. Nhận xét sơ bộ........................................................................................26
1.4.2. Bản chất nghĩa từ vựng ..........................................................................27
1.4.3. Các loại nghĩa từ vựng của từ theo quy chiếu và theo cấu trúc - hệ
thống ......................................................................................................29
1.4.4. Về việc xác định tầng nghĩa, kiểu nghĩa chức năng thuộc từ vựng .......30
1.4.5. Phạm vi nghĩa của những đơn vị từ vựng được khảo sát ......................33
1.5. Sự chuyển đổi chức năng - nghĩa từ vựng ...................................................36
1.5.1. Mối quan hệ giữa chức năng với nghĩa từ vựng ....................................36

1


1.5.2. Về cách hiểu chuyển đổi chức năng - nghĩa từ vựng .............................37
1.5.3. Về các công trình liên quan đến việc nghiên cứu sự chuyển đổi chức
năng - nghĩa từ vựng ..............................................................................40
1.5.3.1. Công trình về chuyển từ loại của các thực từ ...................................40
1.5.3.2. Công trình về chuyển hóa từ thực từ sang hƣ từ ..............................41
1.5.3.3. Hiện tƣợng kiêm chức trong đa nghĩa ..............................................43
1.6. Tiểu kết ........................................................................................................45
Chƣơng 2. SỰ CHUYỂN ĐỔI CHỨC NĂNG - NGHĨA TRONG PHẠM VI
DANH TỪ ................................................................................................................46
2.1. Dẫn nhập .......................................................................................................46
2.2. Về các loại danh từ .......................................................................................46
2.3. Sự chuyển đổi chức năng - nghĩa của danh từ trong các lĩnh vực khoa học
khác nhau .............................................................................................................50
2.3.1. Sự chuyển đổi đa dạng chức năng - nghĩa của danh từ trong lĩnh vực
khoa học tự nhiên ..............................................................................................51
2.3.2. Sự chuyển đổi đa dạng chức năng - nghĩa của danh từ trong lĩnh vực
khoa học xã hội và nhân văn ............................................................................52
2.4. Kết quả phân tích định lƣợng và định tính ...................................................52
2.4.1. Kết quả phân tích định lượng ................................................................53
2.4.1.1. Ngữ liệu về lĩnh vực khoa học tự nhiên ...........................................54
2.4.1.2. Nhận xét đánh giá .............................................................................61
2.4.1.3. Ngữ liệu về lĩnh vực khoa học xã hội và nhân văn ..........................62
2.4.1.4. Nhận xét đánh giá .............................................................................68
2.4.1.5. Tổng hợp và đánh giá chung ............................................................70
2.4.2. Kết quả phân tích định tính ...................................................................72
2.4.2.1. Chuyển nghĩa của thuật ngữ trong một chuyên ngành .....................73
2.4.2.2. Thuật ngữ kiêm chức năng - nghĩa trong các chuyên ngành khác

nhau

..........................................................................................................77

2


2.4.2.3. Nhận xét đánh giá .............................................................................83
2.5. Tiểu kết .........................................................................................................84
Chƣơng 3. SỰ CHUYỂN ĐỔI CHỨC NĂNG - NGHĨA TRONG PHẠM VI
ĐỘNG TỪ VÀ TÍNH TỪ .......................................................................................86
3.1. Dẫn nhập .......................................................................................................86
3.2. Về từ loại động từ, tính từ tiếng Việt và sự chuyển đổi chức năng - nghĩa
của chúng trong các lĩnh vực khoa học khác nhau ..............................................86
3.2.1. Các loại động từ và sự chuyển đổi chức năng - nghĩa của động từ trong
các lĩnh vực khoa học khác nhau ......................................................................86
3.2.2. Các loại tính từ và sự chuyển đổi chức năng - nghĩa của tính từ trong
các lĩnh vực khoa học khác nhau ......................................................................90
3.3. Sự chuyển đổi đa dạng chức năng - nghĩa trong phạm vi động từ ...............94
3.3.1. Kết quả phân tích định lượng ................................................................94
3.3.1.1. Ngữ liệu về lĩnh vực khoa học tự nhiên ...........................................94
3.3.1.2. Nhận xét đánh giá .............................................................................99
3.3.1.3. Ngữ liệu về lĩnh vực khoa học xã hội và nhân văn ........................101
3.3.1.4. Nhận xét đánh giá ...........................................................................105
3.3.2. Kết quả phân tích định tính ..................................................................107
3.3.2.1. Chuyển nghĩa của thuật ngữ trong một chuyên ngành ...................107
3.3.2.2. Thuật ngữ kiêm chức năng - nghĩa trong các chuyên ngành khác
nhau

........................................................................................................109


3.4. Sự chuyển đổi đa dạng chức năng - nghĩa trong phạm vi tính từ ...............111
3.4.1. Kết quả phân tích định lượng ..............................................................111
3.4.1.1. Ngữ liệu về lĩnh vực khoa học tự nhiên .........................................111
3.4.1.2. Nhận xét đánh giá ...........................................................................115
3.4.1.3. Ngữ liệu về lĩnh vực khoa học xã hội và nhân văn ........................116
3.4.1.4. Nhận xét đánh giá ...........................................................................120
3.4.2. Kết quả phân tích định tính ..................................................................122

3


3.4.2.1. Chuyển nghĩa của thuật ngữ trong một chuyên ngành ...................122
3.4.2.2. Thuật ngữ kiêm chức năng - nghĩa trong các chuyên ngành khác
nhau

........................................................................................................122

3.5. Tổng hợp chung của ba từ loại: danh từ, động từ và tính từ ......................123
3.6. Tiểu kết ......................................................................................................125
Chƣơng 4. HỆ QUẢ CỦA PHƢƠNG THỨC CHUYỂN NGHĨA VÀ CHUẨN
HÓA NGHĨA THUẬT NGỮ HÓA TỪ THƢỜNG ............................................127
4.1. Dẫn nhập ....................................................................................................127
4.2. Ẩn dụ và hoán dụ - hai phƣơng thức chuyển nghĩa của từ ........................128
4.2.1. Quan niệm về ẩn dụ và hoán dụ trong ngôn ngữ học ..........................128
4.2.2. Nghiên cứu trường hợp khả năng tạo thành nghĩa thuật ngữ của từ
thường theo phương thức ẩn dụ và hoán dụ ...................................................130
4.2.3. Kết quả và biểu hiện chuyển tầng nghĩa theo phương thức ẩn dụ và
hoán dụ từ vựng ..............................................................................................131
4.2.3.1. Kết quả của sự chuyển tầng nghĩa..................................................... 131

4.2.3.2. Biểu hiện chuyển tầng nghĩa theo phƣơng thức ẩn dụ từ vựng......132
4.2.3.3. Biểu hiện chuyển tầng nghĩa theo phƣơng thức hoán dụ từ vựng .....134
4.2.3.4. Nhận xét đánh giá ...........................................................................136
4.3. Hệ quả của sự chuyển đổi chức năng - nghĩa từ vựng ..............................139
4.3.1. Tình trạng thuật ngữ đa nghĩa trong một ngành .................................140
4.3.2. Tình trạng thuật ngữ đa nghĩa trong nhiều ngành ..............................142
4.3.3. Kết quả đơn nghĩa thuật ngữ và đa nghĩa thuật ngữ trong các ngữ liệu
nghiên cứu .......................................................................................................145
4.3.4. Tình trạng đồng nghĩa thuật ngữ .........................................................147
4.4. Một số kiến nghị về chuẩn hóa nghĩa thuật ngữ tiếng Việt .......................148
4.4.1. Tính đơn nghĩa của thuật ngữ ..............................................................148
4.4.2. Trường hợp đồng nghĩa thuật ngữ .......................................................149
4.4.3. Trường hợp thuật ngữ đa nghĩa trong một ngành ...............................149
4


4.4.4. Trường hợp thuật ngữ đa nghĩa trong nhiều ngành..................................... 150
4.4.4.1. Đối với từ điển chuyên ngành ........................................................151
4.4.4.2. Đối với từ điển phổ thông ..............................................................152
4.5. Tiểu kết ......................................................................................................153
KẾT LUẬN ............................................................................................................155
DANH MỤC CÔNG TRÌNH KHOA HỌC CỦA TÁC GIẢ LIÊN QUAN ĐẾN
LUẬN ÁN ...............................................................................................................159
TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................................160

5


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT


d.

: Danh từ

đg.

: Động từ

KHTN

: Khoa học tự nhiên

KHXH& NV

: Khoa học xã hội và nhân văn

PC

: Phong cách

SGK TH

: Sách giáo khoa Toán học

t.

: Tính từ

TĐGTTN NNH


: Từ điển giải thích thuật ngữ Ngôn ngữ học

TĐ HHPT

: Từ điển Hóa học phổ thông

TĐ SH

: Từ điển Sinh học

TĐ TL

: Từ điển Tâm lý

TĐTN TH

: Từ điển thuật ngữ Toán học

TĐTN VH

: Từ điển thuật ngữ Văn học

TĐ Tr.H

: Từ điển Triết học

TĐ VLPT

: Từ điển Vật lí phổ thông


THPT

: Trung học phổ thông

Vd

: Ví dụ

6


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1. Phân loại danh từ của Nguyễn Tài Cẩn .................................................... 47
Bảng 2.2. Tóm tắt phân loại danh từ của Diệp Quang Ban....................................... 48
Bảng 2.3. Thuật ngữ là danh từ trong SGK Toán học (THPT) ................................. 56
Bảng 2.4. Thuật ngữ là danh từ trong Từ điển Hóa học phổ thông .......................... 57
Bảng 2.5. Thuật ngữ là danh từ trong Từ điển Sinh học ........................................... 58
Bảng 2.6. Thuật ngữ là danh từ trong Từ điển Vật lí phổ thông ............................... 60
Bảng 2.7. Tỉ lệ thuật ngữ là danh từ đơn tiết và danh từ đa tiết trong lĩnh vực KHTN ... 61
Bảng 2.8. Thuật ngữ là danh từ trong Từ điển GTTN Ngôn ngữ học ...................... 64
Bảng 2.9. Thuật ngữ là danh từ trong Từ điển Tâm lý.............................................. 65
Bảng 2.10. Thuật ngữ là danh từ trong Từ điển thuật ngữ Văn học ......................... 66
Bảng 2.11. Thuật ngữ là danh từ trong Từ điển Triết học ........................................ 68
Bảng 2.12. Tỉ lệ thuật ngữ là danh từ đơn tiết và danh từ đa tiết trong lĩnh
vựcKHXH&NV ......................................................................................................... 69
Bảng 2.13. Tỉ lệ thuật ngữ là danh từ đơn tiết và danh từ đa tiết trong lĩnh vực
KHTN và lĩnh vực KHXH&NV ............................................................................... 71
Bảng 3.1. Tóm tắt phân loại động từ của Lê Biên ................................................... 88
Bảng 3.2. Tóm tắt phân loại động từ của Diệp Quang Ban ..................................... 89
Bảng 3.3. Phân loại tính từ của Diệp Quang Ban .................................................... 92

Bảng 3.4. Phân loại tính từ của Nguyễn Hữu Quỳnh ............................................... 93
Bảng 3.5. Thuật ngữ là động từ trong SGK Toán học (THPT)................................. 95
Bảng 3.6. Thuật ngữ là động từ trong Từ điển Hóa học phổ thông .......................... 96
Bảng 3.7. Thuật ngữ là động từ trong Từ điển Sinh học ........................................... 98
Bảng 3.8. Thuật ngữ là động từ trong Từ điển Vật lí phổ thông ............................... 99
Bảng 3.9. Tỉ lệ thuật ngữ là động từ đơn tiết và động từ đa tiết trong lĩnh vực
KHTN ................................................................................................................. 100
7


Bảng 3.10. Thuật ngữ là động từ trong TĐ GTTN Ngôn ngữ học ......................... 102
Bảng 3.11. Thuật ngữ là động từ trong Từ điển Tâm lý ......................................... 103
Bảng 3.12. Thuật ngữ là động từ trong Từ điển thuật ngữ Văn học ....................... 104
Bảng 3.13. Thuật ngữ là động từ trong Từ điển Triết học ...................................... 105
Bảng 3.14. Tỉ lệ thuật ngữ là động từ đơn tiết và động từ đa tiết trong lĩnh vực
KHXH&NV............................................................................................................. 105
Bảng 3.15. Thuật ngữ là tính từ trong SGK Toán học (THPT) .............................. 112
Bảng 3.16. Thuật ngữ là tính từ trong Từ điển Hoá học phổ thông ........................ 113
Bảng 3.17. Thuật ngữ là tính từ trong Từ điển Sinh học ........................................ 114
Bảng 3.18. Thuật ngữ là tính từ trong Từ điển Vật lí phổ thông ............................ 115
Bảng 3.19. Tỉ lệ thuật ngữ là tính từ đơn tiết và tính từ đa tiết trong lĩnh vực
KHTN ................................................................................................................. 115
Bảng 3.20. Thuật ngữ là tính từ trong TĐ GTTN Ngôn ngữ học ........................... 117
Bảng 3.21. Thuật ngữ là tính từ trong Từ điển Tâm lý ........................................... 118
Bảng 3.22. Thuật ngữ là tính từ trong Từ điển thuật ngữ Văn học ......................... 119
Bảng 3.23. Thuật ngữ là tính từ trong Từ điển Triết học ........................................ 120
Bảng 3.24. Tỉ lệ thuật ngữ là tính từ đơn tiết và tính từ đa tiết trong lĩnh vực KHXH
&NV ........................................................................................................................ 121
Bảng 3.25. Tỉ lệ thuật ngữ là danh từ, động từ, tính từ trong lĩnh vực KHTN và lĩnh
vực KHXH&NV ...................................................................................................... 124

Bảng 4.1. Tỉ lệ nghĩa phái sinh theo phƣơng thức ẩn dụ và hoán dụ ...................... 131
Bảng 4.2. Tỉ lệ thuật ngữ là danh từ, động từ và tính từ có nghĩa phái sinh theo
phƣơng thức ẩn dụ và hoán dụ trong Từ điển tiếng Việt ........................................ 132
Bảng 4.3. Tỉ lệ đơn nghĩa TN và đa nghĩa TN trong Từ điển tiếng Việt ................ 145
Bảng 4.4. Tỉ lệ đơn nghĩa TN và đa nghĩa TN trong các từ điển chuyên môn ....... 147

8


DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ

Hình 1.1. Sơ đồ phân loại các phong cách chức năng của Cù Đình Tú .................... 22
Hình 1.2. Sơ đồ các loại phong cách chức năng của Hữu Đạt .................................. 23
Hình 1.3. Sơ đồ tầng nghĩa và kiểu nghĩa từ vựng .................................................... 33
Hình 2.1. Sơ đồ phân loại danh từ của Đinh Văn Đức.............................................. 48
Hình 2.2. Tỉ lệ thuật ngữ là danh từ đơn tiết và danh từ đa tiết trong lĩnh vực
KHTN ................................................................................................................... 61
Hình 2.3. Tỉ lệ thuật ngữ là danh từ đơn tiết và danh từ đa tiết trong lĩnh vực
KHXH&NV............................................................................................................... 69
Hình 2.4. Tỉ lệ thuật ngữ là danh từ đơn tiết và danh từ đa tiết trong lĩnh vực KHTN
và lĩnh vực KHXH&NV............................................................................................ 70
Hình 3.1. Tỉ lệ thuật ngữ là động từ đơn tiết và động từ đa tiết trong lĩnh vực
KHTN ................................................................................................................. 100
Hình 3.2. Tỉ lệ thuật ngữ là động từ đơn tiết và động từ đa tiết trong lĩnh vực
KHXH&NV............................................................................................................. 106
Hình 3.3. Tỉ lệ thuật ngữ là tính từ đơn tiết và tính từ đa tiết trong lĩnh vực
KHTN.............................................................................................................. 116
Hình 3.4. Tỉ lệ thuật ngữ là tính từ đơn tiết và tính từ đa tiết trong lĩnh vực
KHXH&NV............................................................................................................. 121
Hình 4.1. Tỉ lệ thuật ngữ là danh từ, động từ và tính từ có nghĩa phái sinh theo

phƣơng thức ẩn dụ và hoán dụ trong Từ điển tiếng Việt ........................................ 132

9


MỞ ĐẦU

1. Lý do chọn đề tài
Những năm cuối thế kỉ XX đầu thế kỉ XXI đã có sự thay đổi mạnh mẽ trong
định hƣớng lý luận cũng nhƣ định hƣớng thực tiễn nghiên cứu ngôn ngữ học. Sau
thời kì phát triển rực rỡ của chủ nghĩa cấu trúc là những giai đoạn phát triển của
ngôn ngữ học tri nhận, ngữ dụng học và ngôn ngữ học chức năng. Từ những năm
1970 trở lại đây, ngôn ngữ học thế giới đã xuất hiện nhiều công trình nghiên cứu về
bản chất của giao tiếp trong xã hội loài ngƣời và nhấn mạnh khía cạnh chức năng
của ngôn ngữ. Đó là thời kì của sự xuất hiện các khuynh hƣớng ngữ pháp chức
năng. Chức năng đã thể hiện rất rõ trong các phạm vi nhƣ là ngữ pháp để tạo thành
ngữ pháp chức năng hệ thống, tiêu biểu là ngữ pháp chức năng của Simon C. Dik,
M.A.K. Halliday. Đồng thời cùng hƣớng chức năng trong ngữ pháp chức năng hệ
thống là sự kết hợp nghiên cứu chức năng trong ngữ nghĩa học. Những công trình
ngữ nghĩa đồ sộ của J. Lyons và đáng chú ý là cuốn “Ngữ nghĩa học dẫn luận”
(2006) do Nguyễn Văn Hiệp dịch đã cho thấy sự chuyển hƣớng kết hợp nghiên cứu
chức năng với ngữ nghĩa, sự tƣơng tác, chuyển đổi hai hiện tƣợng này trong hoạt
động và phát triển ngôn ngữ học, đặc biệt là trong địa hạt ngữ nghĩa từ vựng. Trong
Việt ngữ học cũng đã có những công trình nghiên cứu theo chiều hƣớng biến đổi,
phát triển của hƣớng nghiên cứu ngôn ngữ học thế giới. Cụ thể là sau công trình
“Cơ sở ngữ nghĩa học từ vựng” (1998), tác giả Đỗ Hữu Châu đã công bố bài báo
“Ngữ nghĩa học hệ thống và ngữ nghĩa học hoạt động” (1982). Đáng chú ý là tác giả
Lê Quang Thiêm đã đƣa quan niệm về tầng nghĩa và kiểu nghĩa chức năng từ vựng
trong cuốn “Ngữ nghĩa học (Tập bài giảng)” (2008). Chính vì những phạm vi tác
động và ảnh hƣởng của chức năng trong ngôn ngữ to lớn nhƣ vậy nên đã gợi ý cho

chúng tôi chọn đề tài “Nghiên cứu sự chuyển đổi chức năng - nghĩa từ vựng trong
tiếng Việt” (trên tƣ liệu thuật ngữ). Kết quả nghiên cứu của luận án hy vọng góp

10


phần làm rõ biểu hiện của sự chuyển đổi chức năng - nghĩa trong từ vựng ngữ nghĩa
của tiếng Việt.
Nhƣ vậy, hƣớng của luận án là chỉ ra các phạm vi cách hiểu chức năng trong
ngôn ngữ và tác động của nó nhƣ thế nào, đặc biệt là phạm vi liên quan đến ngữ
nghĩa từ vựng. Đề tài góp phần xem xét chức năng hoạt động, tác động, hành chức
và khi nó chuyển đổi chức năng thì đƣa đến hệ quả gì của ngữ nghĩa từ vựng, đặc
biệt là trên ngữ liệu thuật ngữ tiếng Việt ngày nay.
2. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
2.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tƣợng nghiên cứu của luận án là sự chuyển đổi chức năng - nghĩa từ
vựng trong tiếng Việt trên tƣ liệu thuật ngữ. Nghiên cứu nhằm chỉ ra sự chuyển đổi
phạm vi hoạt động chức năng dẫn đến sự chuyển đổi nghĩa từ vựng, đồng thời làm
rõ cơ chế chuyển đổi chức năng - nghĩa với hai phƣơng thức: ẩn dụ và hoán dụ.
2.2. Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi nghiên cứu của luận án là những từ thƣờng có chức năng định danh
cơ bản (danh từ, động từ, tính từ) hiện diện trong mục từ của từ điển thuật ngữ và
trên văn bản thuộc phong cách khoa học.
3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu
3.1. Mục đích
Mục đích của luận án là xác lập cơ sở lí thuyết cho việc nhận thức về chức
năng, nghĩa của từ và mối quan hệ giữa chức năng với nghĩa từ vựng để làm rõ sự
chuyển đổi chức năng - nghĩa từ vựng trong tiếng Việt (ở phạm vi ngữ liệu thuật
ngữ) cho thấy đƣợc con đƣờng chuyển đổi nghĩa từ thông thƣờng thành nghĩa thuật
ngữ.

3.2. Nhiệm vụ
Để đạt đƣợc mục đích trên, luận án hƣớng tới giải quyết các nhiệm vụ sau đây:
- Nghiên cứu những phạm vi tác động của chức năng trong nghĩa từ vựng.

11


- Khảo sát sự xuất hiện của những đơn vị từ vựng trong những phạm vi chức
năng mới, tức là chức năng trong văn bản khoa học, chức năng thuật ngữ.
- Làm rõ quá trình chuyển đổi chức năng hoạt động để tạo ra những nội dung
nghĩa của thuật ngữ giúp phân biệt những phạm vi tồn tại của thuật ngữ trong ngành
khoa học xác định thuộc ba từ loại chính (danh từ, động từ, tính từ).
- Làm rõ quá trình tạo thuật ngữ do chuyển đổi từ thƣờng thành thuật ngữ
trong những lĩnh vực khoa học khác nhau, sự chuyển đổi này theo hai phƣơng thức
chuyển nghĩa chính: ẩn dụ và hoán dụ ngữ nghĩa.
Nhƣ vậy, chính sự chuyển đổi chức năng - nghĩa tạo thành con đƣờng chuyển
đổi từ từ thƣờng thành thuật ngữ.
4. Ngữ liệu nghiên cứu
- Nguồn ngữ liệu nghiên cứu là những đơn vị từ vựng hiện diện trong các từ
điển thuật ngữ thuộc lĩnh vực khoa học tự nhiên, cụ thể là: từ điển Sinh học, từ điển
thuật ngữ Toán học, từ điển Vật lí phổ thông, từ điển Hóa học phổ thông; và lĩnh
vực khoa học xã hội và nhân văn nhƣ: từ điển Triết học, từ điển thuật ngữ Văn học,
từ điển Tâm lý, từ điển giải thích thuật ngữ Ngôn ngữ học.
- Dựa trên các văn bản khoa học, ngữ liệu của các sách giáo khoa và bài báo
chuyên môn, đặc biệt là những sách cung cấp tri thức nhƣ bách khoa thƣ chuyên ngành.
Trên cơ sở đó chúng tôi có những nguồn ngữ liệu về thuật ngữ của tiếng
Việt. Những thuật ngữ này vốn là từ thƣờng nay đƣợc dùng trong văn bản khoa học,
sách giáo khoa, tài liệu chuyên môn với những nội dung khoa học của nó.
5. Phƣơng pháp nghiên cứu
Để đạt đƣợc mục đích, nhiệm vụ đặt ra cho luận án, chúng tôi vận dụng các

phƣơng pháp, thủ pháp chính sau đây:
- Phương pháp phân tích nghĩa từ qua văn bản: nhằm xác định những từ ngữ
đƣợc dùng theo chức năng chuyên môn. Cụ thể là trong từ điển, sách giáo khoa,
trong những lời định nghĩa, lời giải thích, nội dung khái niệm liên quan đến thuật
ngữ, trong văn bản chuyên môn, chuyên ngành.
12


- Phương pháp khảo sát sự xuất hiện của thuật ngữ trong các loại từ điển
chuyên môn, các sách chuyên ngành và các văn bản khoa học.
- Phương pháp phân tích thành tố nghĩa: giúp nhanh chóng xác định đƣợc các
yếu tố cũng nhƣ quy luật cấu tạo của các thuật ngữ bằng sự chuyển đổi nghĩa. Đây là
phƣơng pháp giúp phân tích chức năng, phạm vi hoạt động của từ ngữ, từ đó xác định
thuộc tính nghĩa liên quan đến phạm vi sử dụng, xác định các kiểu nghĩa (nghĩa
thƣờng, nghĩa chuyên môn) mà một từ đảm nhiệm, phân tích các thành tố nghĩa giúp
xác định nội hàm và ngoại diên khái niệm, tức là xác định nghĩa thuật ngữ.
- Phương pháp miêu tả: miêu tả các nghĩa thuộc các phạm vi phong cách
khác nhau, chủ yếu là phong cách khoa học phân biệt với phong cách đời thƣờng.
- Thủ pháp so sánh: để so sánh những đơn vị xuất hiện trong văn bản, trong
các từ điển (từ điển thƣờng, từ điển chuyên ngành) các nghĩa với nội dung xác định
trong kết cấu nghĩa.
- Trong quá trình nghiên cứu, chúng tôi sử dụng triệt để các thủ pháp thống
kê định lượng nhằm thống kê những đơn vị thuật ngữ trong những loại từ điển thuộc
các ngành khoa học khác nhau để tính toán các số liệu cần thiết làm cơ sở xác thực
cho những kết luận trong quá trình nghiên cứu; thống kê định tính, sơ đồ hóa, bảng
biểu hỗ trợ cho các mô tả về định lƣợng.
- Theo suốt các phƣơng pháp đã nêu trên là hai phƣơng pháp luận cơ bản
trong nghiên cứu khoa học là diễn dịch và quy nạp.
6. Ý nghĩa của luận án
6.1. Ý nghĩa lí luận

- Luận án đƣợc thực hiện nhƣ một công trình đầu tiên khảo sát tác động của
sự chuyển đổi chức năng đối với sự thay đổi một bộ phận của từ vựng ngữ nghĩa.
Bằng kết quả thu đƣợc, luận án góp phần giải thích một trong những con đƣờng cấu
tạo thuật ngữ của tiếng Việt là thuật ngữ hóa từ thƣờng hay là sự chuyển đổi về
chức năng và nghĩa của những từ thƣờng qua chức năng và nội dung của những đơn
vị thuật ngữ.

13


- Thuật ngữ hóa từ thƣờng đƣợc xem nhƣ là một biểu hiện, một phƣơng
thức để tạo thuật ngữ. Kết quả của sự thể hiện phƣơng thức tạo thuật ngữ này thể
hiện ở sự biến đổi và phát triển trong thành phần của hệ thống từ vựng tiếng Việt
hiện đại, gián tiếp thể hiện sự làm giàu vốn từ, làm giàu tri thức và cách thức tƣ
duy thông qua chất liệu từ vựng có sẵn, thƣờng dùng, dễ nhớ, dễ thuộc, mang tính
dân tộc sâu sắc.
- Việc “Nghiên cứu sự chuyển đổi chức năng - nghĩa từ vựng trong tiếng
Việt” (trên tƣ liệu thuật ngữ) cho ta thấy rõ thêm một khía cạnh của sự phát triển
của từ vựng - ngữ nghĩa theo chiều sâu, sự phát triển về chất của các đơn vị từ vựng
- ngữ nghĩa tiếng Việt. Đây cũng là một con đƣờng làm giàu vốn từ vựng tiếng Việt
một cách tiết kiệm nhất - phát triển nội dung mới, hoàn thành chức năng mới trong
hình thức đã có, trong các từ thƣờng dùng của vốn từ, đáp ứng nhu cầu hiện đại hóa,
công nghiệp hóa đất nƣớc.
- Việc nghiên cứu góp phần làm rõ một khía cạnh của xu hƣớng biến đổi và
phát triển của hệ thuật ngữ tiếng Việt trong thời gian vừa qua. Luận án góp phần
nghiên cứu lịch sử phát triển thuật ngữ tiếng Việt.
6.2. Ý nghĩa thực tiễn
- Qua việc phân tích, miêu tả dựa trên cứ liệu đã thống kê đƣợc, luận án phần
nào cung cấp nguồn tƣ liệu cho các công trình nghiên cứu sự phát triển của từ vựng ngữ nghĩa tiếng Việt, bởi hệ thuật ngữ là một bộ phận của vốn từ vựng phản ánh sự
biến đổi và phát triển của xã hội Việt Nam nhanh nhất, mạnh nhất trong thời hiện đại.

- Kết quả nghiên cứu đóng góp tƣ liệu cho việc chuẩn hóa, giữ gìn sự trong
sáng và sự phát triển của tiếng Việt trong thời kì công nghiệp hóa, hiện đại hóa, hội
nhập khu vực và quốc tế; giúp ích cho công việc nghiên cứu và biên soạn các loại từ
điển đang rất cần thiết và phát triển hiện nay.
7. Bố cục của luận án
Ngoài phần Mở đầu và Kết luận, nội dung luận án đƣợc thể hiện ở bốn
chƣơng sau:

14


Chương 1: Tổng quan
Trên cơ sở tổng quan tình hình nghiên cứu và hệ thống hóa các quan điểm lí
luận về chức năng, nghĩa từ vựng của các nhà khoa học trong và ngoài nƣớc, luận
án đã xác định phạm vi và đƣa ra cách hiểu về chức năng, nghĩa từ vựng để phục vụ
cho việc nghiên cứu. Ngoài ra, luận án chỉ rõ bản chất mối quan hệ giữa chức năng
với nghĩa từ vựng, phạm vi chuyển đổi chức năng - nghĩa từ vựng. Sự chuyển đổi
không chỉ đƣợc chứng minh bằng ngữ liệu (định lƣợng, định tính) mà còn đi sâu
làm rõ phƣơng thức chuyển đổi cơ cấu nghĩa (theo nội dung thuật ngữ hóa) trên ngữ
liệu tiếng Việt.
Chương 2: Sự chuyển đổi chức năng - nghĩa trong phạm vi danh từ
Luận án xác định phạm vi chức năng - nghĩa của danh từ mà luận án nghiên
cứu, tiến hành khảo sát thống kê và phân tích sự chuyển đổi chức năng - nghĩa trong
phạm vi từ loại danh từ.
Chương 3: Sự chuyển đổi chức năng - nghĩa trong phạm vi động từ và tính từ
Luận án xác định phạm vi chức năng - nghĩa của động từ và tính từ mà luận
án nghiên cứu, tiến hành khảo sát thống kê và phân tích sự chuyển đổi chức năng nghĩa trong phạm vi từ loại động từ và tính từ.
Chương 4: Hệ quả của phƣơng thức chuyển nghĩa và chuẩn hóa nghĩa thuật
ngữ hóa từ thƣờng
Luận án nghiên cứu sự chuyển đổi chức năng - nghĩa của từ theo hai phƣơng

thức cơ bản là ẩn dụ và hoán dụ. Ngoài ra, luận án tổng hợp lại và rút ra hệ quả của
sự chuyển đổi chức năng - nghĩa từ vựng trong tiếng Việt đồng thời từ đó đƣa ra
một số kiến nghị về việc chuẩn hóa nghĩa thuật ngữ tiếng Việt.

15


Chƣơng 1
TỔNG QUAN

1.1. Dẫn nhập
Trong chƣơng này, sau khi điểm qua tình hình nghiên cứu liên quan đến
luận án, chúng tôi xác định những tri thức lí luận làm tiền đề cho việc triển khai
luận án: các phạm vi chức năng trong ngôn ngữ học, các quan điểm về nghĩa và
phạm vi nghĩa của những đơn vị từ vựng đƣợc khảo sát, mối quan hệ giữa chức
năng và nghĩa từ vựng và cách hiểu về chuyển đổi chức năng - nghĩa từ vựng.
Trên cơ sở đó luận án khảo sát và nghiên cứu sự chuyển đổi chức năng - nghĩa từ
vựng trong tiếng Việt.
1.2. Tổng quan tình hình nghiên cứu liên quan
1.2.1. Sơ lược tình hình
Cho đến nay các nhà ngôn ngữ học trong nƣớc và ngoài nƣớc đã nghiên cứu
nhiều về chức năng ngôn ngữ, ngữ nghĩa riêng biệt. Tuy nhiên việc nghiên cứu sự
chuyển đổi chức năng - nghĩa từ vựng, theo hiểu biết của chúng tôi, chƣa đƣợc đề
cập tới một cách chính thức. Vấn đề chung đặt ra là: ngôn ngữ nói chung và đơn vị
ngôn ngữ thuộc các cấp hệ khác nhau đều có các chức năng xác định. Đồng thời
nhận thức chung đã đƣợc thừa nhận ngôn ngữ với tƣ cách là công cụ giao tiếp và tƣ
duy thì ở những phạm vi giao tiếp tƣ duy xác định cũng nhƣ ở những loại đơn vị,
biểu thức khác nhau đều biểu đạt, biểu hiện, có nghĩa và có ý nghĩa. Vậy nghĩa và
chức năng có quan hệ tƣơng tác, quy định, chuyển đổi lẫn nhau nhƣ thế nào thì chƣa
đƣợc trực tiếp giải thích, luận chứng bằng các nguồn ngữ liệu cụ thể. Trong giới hạn

thời gian làm nghiên cứu tìm hiểu, tuy chúng tôi chƣa tìm đƣợc các nghiên cứu
chuyển đổi trực tiếp, chƣa đƣợc giải thích rõ ràng tập trung nhƣng đã bắt gặp một số
luận điểm, một số công trình có kết quả liên quan.
1.2.2. Một số ý tưởng liên quan đến đối tượng nghiên cứu của luận án ở ngoài
nước
16


Nhƣ ở phần lý do chọn đề tài của luận án, chúng tôi đã nhắc đến ngữ pháp
chức năng hệ thống của M.A.K. Halliday. Halliday cho rằng ngôn ngữ nhƣ là một
trong những hệ thống tạo nghĩa (chúng tôi nhấn mạnh) làm nên văn hóa loài ngƣời.
Ông cũng là ngƣời đề ra quan điểm ba siêu chức năng trong ngữ pháp chức năng hệ
thống, đó là siêu chức năng tư tưởng (ideational metafunction), siêu chức năng liên
nhân (interpersonal metafunction) và siêu chức năng văn bản (textual
metafunction). Các siêu chức năng này quan hệ tƣơng tác lẫn nhau trong văn bản để
ngôn ngữ thực hiện những hệ thống tạo nghĩa thông qua ngữ cảnh và ngữ cảnh văn
hóa. Ông quan niệm “văn bản là một sản phẩm tạo nghĩa, nó là đầu ra, một cái gì đó
có thể ghi lại và nghiên cứu đƣợc...” [165, tr. 10]. Văn bản thuộc các phong cách
chức năng khác nhau mà giới tu từ học đã xác định phân loại. Ông cũng nói rõ chức
năng tƣ tƣởng biểu đạt nội dung, tức là kinh nghiệm phản ánh chủ quan, khách quan
của ngƣời nói, đƣợc định hình bằng ngôn ngữ, qua ngôn ngữ. Nội dung nghĩa phản
ánh bao gồm thông tin kinh nghiệm và lô-gích. Vậy là rõ ràng có mối quan hệ chức
năng thể hiện qua văn bản, cụ thể hơn là ngữ cảnh thuộc phong cách chức năng với
nội dung nghĩa đƣợc biểu đạt, biểu hiện trong kí hiệu ngôn ngữ. Vấn đề cần làm rõ
mối quan hệ tƣơng tác này ở loại đơn vị, biểu thức xác định.
1.2.3. Một số biểu hiện liên hệ ở Việt ngữ học
Trong Việt ngữ học từ những năm 80 trở lại đây đã có một số công trình
nghiên cứu liên quan đến chuyển đổi chức năng - nghĩa. Cùng với hƣớng nghiên
cứu sự chuyển đổi chức năng để tạo ra những phạm trù, những đơn vị mới trong
tiếng Việt đã có một số công trình nghiên cứu. Công trình nghiên cứu công phu, có

tính gợi mở khoa học cao là “Một số suy nghĩ về hiện tƣợng chuyển loại trong tiếng
Việt” (1981) của tác giả Hà Quang Năng. Có thể nhận thấy ở công trình này là tác
giả đã chỉ rõ hiện tƣợng mà trƣớc đây gọi là “nhất từ đa loại”, tức là một từ vừa làm
chức năng danh từ vừa làm chức năng động từ mà trong từ điển tiếng Việt của
Hoàng Phê (chủ biên) xử lý là: “cày I d. cày II đg.” [97, tr. 112] v.v... Sự thực ở đây
có sự chuyển chức năng ngữ pháp (từ loại thuộc phạm trù từ vựng - ngữ pháp) và
nghĩa danh từ phân biệt với nghĩa động từ. Kết quả của sự chuyển đổi đã rõ ràng.

17


Tiếp theo là luận án “Quá trình chuyển hóa của một số thực từ thành giới từ trong
tiếng Việt” (1995) của Vũ Văn Thi. Ông cho rằng đây là quá trình hƣ hóa - ngữ
pháp hóa. Gần đây nhất là luận án Tiến sĩ ngữ văn “Hiện tƣợng chuyển hóa từ thực
từ sang hƣ từ tiếng Việt” (theo lý thuyết ngữ pháp hóa) (2005), đã công bố thành
sách, của Trần Thị Nhàn. Trong giới hạn ở cấp độ ngữ pháp, sự chuyển đổi chức
năng - nghĩa đƣợc thực hiện không chỉ thể hiện trong việc chuyển hóa từ thực từ
sang hƣ từ mà còn thể hiện trong việc chuyển loại giữa các thực từ. Tuy nhiên, riêng
lĩnh vực về từ vựng ngữ nghĩa chƣa có công trình nào nghiên cứu làm sáng tỏ tác
động của sự chuyển đổi chức năng - nghĩa mà nhiệm vụ của luận án cần thực hiện.
1.3. Các phạm vi chức năng trong ngôn ngữ học
1.3.1. Những cách hiểu về chức năng
Sau thời kỳ ngôn ngữ học quá nhấn mạnh đến cấu trúc, hình thức, các nhà
ngôn ngữ học cũng đã đề cập nhiều đến chức năng, chức năng luận trong nghiên
cứu ngôn ngữ. Vậy chúng ta nên hiểu “chức năng là gì?” để tiện vận dụng vào ngôn
ngữ học. Trong tiếng Việt, “chức năng” xuất hiện ở nhiều lĩnh vực khác nhau và
mang nghĩa xác định trong mỗi lĩnh vực đó.
- Theo cuốn “Từ điển tiếng Việt” do Hoàng Phê chủ biên, “chức năng” đƣợc
hiểu một cách thông thƣờng “là tác dụng, vai trò bình thường hoặc đặc trưng của
một người nào đó, một cái gì đó” [97, tr. 185].

- Từ góc độ triết học, ngƣời ta hiểu “chức năng” một cách chuyên sâu hơn:
“chức năng là sự thể hiện ra bên ngoài của một khách thể nào đó trong hệ thống
các quan hệ nhất định” [105, tr. 96].
- Trong ngôn ngữ học, khái niệm “chức năng” còn đƣợc hiểu là chức năng
trong cấu trúc của chính ngôn ngữ: chức năng khu biệt của âm vị; chức năng định danh
của từ và ngữ; chức năng thể hiện một đơn vị lời nói trọn vẹn của câu và phát ngôn;
chức năng tạo đơn vị bậc cao hơn trong tôn ti các đơn vị của hệ thống ngôn ngữ, v.v.
Khi nói đến chức năng là nói đến vai trò, vị trí, phẩm chất của đối tƣợng nào
đó trong phạm vi hoạt động, tồn tại. Chức năng đƣợc tổng hợp từ kết quả của những

18


hoạt động, vị trí mà đối tƣợng đảm nhiệm, phải qua trải nghiệm, xuất hiện tái diễn.
Vì nội dung của “chức năng” đƣợc hiểu theo những cung bậc khác nhau nên chúng
ta xem xét “chức năng” ở mỗi phạm vi xác định.
1.3.2. Chức năng khái quát của ngôn ngữ
Ngôn ngữ là một hiện tƣợng xã hội đặc biệt bởi nó không giống những tính
xã hội khác mang tính giai cấp hay thể chế chính trị xã hội nào đó. Ngôn ngữ tồn tại
trong mọi xã hội và mọi cộng đồng ngƣời. Vì vậy, ngôn ngữ có chức năng tác động
đến vị thế trong xã hội. Các nhà ngôn ngữ kinh điển cho rằng: ngôn ngữ có hai chức
năng quan trọng, đó là phƣơng tiện giao tiếp trọng yếu và công cụ của tƣ duy.
Theo V.I. Lenin: “Ngôn ngữ là phương tiện giao tiếp quan trọng nhất của
con người” [85, tr. 258]. Giao tiếp là sự truyền đạt thông tin từ ngƣời này đến ngƣời
khác với một mục đích nhất định nào đó. Sự giao tiếp đƣợc thực hiện nhờ hoạt động
giao tiếp giữa hai hoặc hơn hai ngƣời với nhau trong một bối cảnh nhất định và
bằng một phƣơng tiện giao tiếp chung là ngôn ngữ. Nhờ ngôn ngữ mà con ngƣời có
khả năng hiểu biết lẫn nhau. Ngôn ngữ là một trong những động lực bảo đảm sự tồn
tại và phát triển của xã hội loài ngƣời. Sở dĩ ngôn ngữ quan trọng nhất vì trên góc
độ lịch sử và toàn diện mà xét, không một phƣơng tiện giao tiếp nào có thể sánh

đƣợc với ngôn ngữ. Thực ra chúng ta có thể giao tiếp với nhau bằng nhiều hình thức
tín hiệu khác, chứ không nhất thiết chỉ bằng ngôn ngữ. Chẳng hạn, ta dùng tiếng
chuông, cái gật đầu, sự nháy mắt cũng là một hình thức giao tiếp, nhƣng đó không
phải là ngôn ngữ. Chúng ta nói, hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ xảy ra khi ngƣời
nói dùng ngôn ngữ để truyền đạt một nhận thức, một tƣ tƣởng tình cảm, thái độ của
mình về một thực tế chủ quan, khách quan nào đó cho ngƣời nghe, nhằm làm ngƣời
nghe, ngƣời đọc có đƣợc cùng tƣ tƣởng, tình cảm nhƣ mình đối với thực tế khách
quan đang đƣợc nói tới, hay ít ra cũng có sự hiểu biết nào đó về những vấn đề mình
đƣa ra, để cuối cùng họ cũng có đƣợc hành động nhƣ ngƣời nói mong muốn. Do đó,
một hoạt động giao tiếp có hai mục đích:
+ Mục đích nhận thức: làm cho ngƣời nghe có đƣợc nhận thức tình cảm nhƣ
ngƣời nói. Ở đây là nói tới tính thuyết phục.
19


+ Mục đích hành động: nói là để cho ngƣời nghe hiểu nhƣ ngƣời nói hiểu, hiểu
để rồi làm cái việc nào đó mà ngƣời nói mong muốn. Ở đây là nói tới tính quy ƣớc.
Để thực hiện hai chức năng của một hoạt động giao tiếp, ngƣời nói phải dùng
những tín hiệu ngôn ngữ và những đơn vị tín hiệu này có thể mang những chức
năng khác: chức năng biểu vật, chức năng biểu niệm, chức năng biểu thái, chức
năng hiệu lệnh, chức năng đƣa đẩy, chức năng ngữ pháp, chức năng định phong
cách, chức năng dụng học,...
Hoạt động tƣ duy đòi hỏi con ngƣời cũng phải dùng ngôn ngữ để tƣ duy.
Loài vật có thể dùng một kiểu tín hiệu nào đó để thông tin cho nhau, nhƣng chắc
rằng chúng không thể dùng nó để tƣ duy. Vì bản thân chúng không có tƣ duy,
những tín hiệu chúng có là do một phản xạ có điều kiện nào đó. Còn đối với con
ngƣời, tuy con ngƣời dùng nhiều hệ thống tín hiệu khác để thông tin, nhƣng con
ngƣời không thể dùng những tín hiệu mà con ngƣời đã nghĩ ra đó để làm phƣơng
tiện tƣ duy. Chúng ta không thể tƣ duy bằng hình ảnh, màu sắc, con số. Nói tóm lại,
chúng ta không thể tiến hành tƣ duy nếu không có ngôn ngữ. Theo K. Marx, ngôn

ngữ không chỉ là phƣơng tiện vật chất để biểu đạt tƣ duy mà còn là công cụ của hoạt
động tƣ duy. Nó trực tiếp tham gia vào quá trình hình thành và phát triển tƣ duy của
con ngƣời. Ngôn ngữ nhƣ hiện thực trực tiếp của tƣ tƣởng. Ở đây, ông nhấn mạnh
đến chức năng khác của ngôn ngữ, chức năng phản ánh: tƣ duy, tức là sự phản ánh
thế giới xung quanh bởi con ngƣời, chủ yếu đƣợc thực hiện dƣới hình thức ngôn
ngữ. Cả hai chức năng này đều có mối liên hệ chặt chẽ với nhau và liên quan trực
tiếp đến biểu đạt nghĩa trong ngôn ngữ. Chúng có mối tƣơng quan không thể tách
rời nhau, nghĩa là trong khi ngôn ngữ thực hiện chức năng giao tiếp và cũng đồng
thời thực hiện luôn cả chức năng tƣ duy và ngƣợc lại, khi ngôn ngữ làm chức năng
tƣ duy thì cũng có nghĩa là ngôn ngữ đang tiến hành đồng thời cả chức năng giao
tiếp. Nói cách khác, trong quá trình giao tiếp của con ngƣời, con ngƣời cũng dùng
ngôn ngữ để tƣ duy (tƣ duy để giao tiếp); mặt khác trong quá trình tƣ duy, con
ngƣời lại dùng ngôn ngữ để giao tiếp (giao tiếp thầm lặng).
1.3.3. Chức năng thuộc các đơn vị ngôn ngữ
20


Ngôn ngữ là một hệ thống bởi nó gồm các yếu tố và các quan hệ giữa các
yếu tố đó. Các yếu tố trong hệ thống ngôn ngữ chính là các đơn vị của ngôn ngữ.
Trong ngôn ngữ học cấu trúc và sau này ngôn ngữ học chức năng ở mức độ khác
nhau đều thừa nhận: những bộ phận cấu tạo của ngôn ngữ đều có những chức năng
nhất định trong ngôn ngữ (âm vị, hình vị, từ,...).
Chức năng khu biệt nghĩa thuộc về đơn vị âm vị. Âm vị là những đơn vị ngữ
âm nhỏ nhất, tự thân không có nghĩa, đƣợc dùng để tạo ra vỏ âm thanh cho các đơn
vị có nghĩa. Chẳng hạn: “màn” có âm thanh khác với “bàn” nhờ có sự đối lập giữa
âm vị /m/ và âm vị /b/, do vậy chúng khu biệt nghĩa của hai từ này. Chức năng tạo
từ và biểu thị ý nghĩa từ vựng, ý nghĩa ngữ pháp của từ thuộc về đơn vị hình vị.
Hình vị là đơn vị nhỏ nhất có ý nghĩa và là thành tố trực tiếp cơ bản để tạo thành từ.
Chức năng định danh đồng thời là đơn vị trực tiếp nhỏ nhất để tạo ngữ, tạo câu
thuộc về đơn vị từ. Luận án nghiên cứu sự chuyển đổi chức năng - nghĩa từ vựng

trong tiếng Việt trên tƣ liệu thuật ngữ, cụ thể là trong phạm vi từ. Chúng tôi lấy định
nghĩa từ trong cuốn “Từ vựng - ngữ nghĩa tiếng Việt” của Đỗ Hữu Châu làm chỗ
dựa cho việc nghiên cứu của luận án: “Từ của tiếng Việt là một hoặc một số âm tiết
cố định, bất biến, mang những đặc điểm ngữ pháp nhất định, nằm trong những kiểu
cấu tạo nhất định, tất cả ứng với một kiểu ý nghĩa nhất định, lớn nhất trong tiếng
Việt và nhỏ nhất để tạo câu” [25, tr. 16].
Nhƣ vậy, mỗi đơn vị có những phạm vi chức năng nhất định và hoạt động
trong phạm vi chức năng đó. Chúng không có ranh giới tuyệt đối, chúng có tâm và có
biên, có những đơn vị là trung gian chuyển đổi từ phạm vi này sang phạm vi khác.
1.3.4. Các phong cách chức năng ngôn ngữ
Trong giao tiếp, khi nói hay viết, ngƣời sử dụng đều tiến hành những quy tắc
riêng tạo thành những đặc trƣng về phƣơng tiện ngôn ngữ. Nét đặc trƣng đó gọi là
phong cách ngôn ngữ. Phong cách là một trong những tiêu chuẩn để đánh giá tính
đúng đắn và tính hiệu quả của ngôn ngữ trong giao tiếp. Phong cách chức năng do
tổng hợp của các hoạt động đơn vị ngôn ngữ mà tạo thành những sản phẩm với
những dung lƣợng và khả năng biểu đạt khác nhau. Với phạm vi nhƣ vậy, phạm vi
21


×