Tải bản đầy đủ (.pdf) (15 trang)

Câu hỏi ôn tập Kỹ năng làm việc nhóm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (649.51 KB, 15 trang )

Câu hỏi ơn tập
 Anh/chị hãy nêu khái niệm nhóm, làm việc (theo) nhóm là gì? Trình bày những ưu và nhược 
điểm của làm việc nhóm? Theo anh/ch, những ngun nhân nào dẫn đến hoạt động làm việc 
nhóm có hiệu quả thấp? Cho ví dụ minh họa
­

Nhóm là 1 số người có các kĩ năng hỗ trợ nhau, họ cam kết thực hiện một mục đích, mục tiêu 
hoạt động chung để giải quyết vấn đề mà họ cùng chịu trách nhiệm.

­

Nhóm là 1 tập hợp 2 hay nhiều người cùng chia sẻ mục tiêu, các thành viên trong nhóm tương 
tác với nhau, hành vi của mỗi thành viên bị chi phối bởi hành vi của các thành viên khác.

­

Làm việc theo nhóm là khả  năng làm việc cùng nhau nhầm hướng tới 1 tầm nhìn chung. Nó  
cũng là khả  năng dẫn dắt các cá nhân phấn đấu để  đạt được những thành tựu vì mục tiêu  
chung của tổ chức. Đây là nguồn nhiên liệu cho phép những người bình thường đạt được các  
kết quả phi thường.

­

 Ưu nhược điểm của làm việc nhóm :
+ Ưu điểm: hiệu quả, chun mơn hóa, hợp tác hóa, gia tăng năng suất lao động,….
+ Nhược điểm: phụ thuộc nhau, vướng víu, khơng hiểu ý nhau, dễ bất hịa,…

­

 Những ngun nhân dẫn đến hoạt động làm việc nhóm hiệu quả  thấp : khơng hiểu ý 
nhau, bất đồng ngơn ngữ, bất đồng ý kiến, khơng chịu lắng nghe, khơng tơn trọng ý kiến của 


người khác,….

1. Làm việc nhóm là gì? Hãy trình bày những ưu điểm và nhược điểm của làm việc nhóm?  
Các cá nhân tham gia làm việc nhóm vì lý do gì? Theo anh/chị, làm việc nhóm cần đảm  
bảo những u gì? Tại sao làm việc nhóm lại quan trọng trong thời đại cơng nghệ 4.0?
­

Làm việc theo nhóm là khả  năng làm việc cùng nhau nhầm hướng tới 1 tầm nhìn chung. Nó  
cũng là khả  năng dẫn dắt các cá nhân phấn đấu để  đạt được những thành tựu vì mục tiêu  
chung của tổ chức. Đây là nguồn nhiên liệu cho phép những người bình thường đạt được các  
kết quả phi thường.

­

 Ưu nhược điểm của làm việc nhóm :
+ Ưu điểm: hiệu quả, chun mơn hóa, hợp tác hóa, gia tăng năng suất lao động,….
+ Nhược điểm: phụ thuộc nhau, vướng víu, khơng hiểu ý nhau, dễ bất hịa,…

­

 Những ngun nhân dẫn đến hoạt động làm việc nhóm hiệu quả  thấp : khơng hiểu ý 
nhau, bất đồng ngơn ngữ, bất đồng ý kiến, khơng chịu lắng nghe, khơng tơn trọng ý kiến của 
người khác,….

­

Cá nhân tham gia làm việc nhóm vì nhiều lí do. Các nhóm khác nhau cung cấp những lợi ích 
khác nhau cho thành viên của mình, vì vậy một người có thể tham gia 1 số nhóm nhất định và  
điều đó xuất phát từ 1 số lí do:



­

+ An tồn: các cá nhân có thể  giảm được tình trạng mất an tồn của tình trạng đơn lẻ. Mọi  
người cảm thấy mạnh mẽ và tự tin hơn khi thuộc một nhóm nào đó.

­

+ Hội nhập: các nhóm có thể đáp ứng các nhu cầu xã hội. Mọi người có thể phát triển các mối 
quan hệ  xã hội khi là thành viên nhóm. Đối với nhiều người, những mối quan hệ trong cơng 
việc sẽ thỏa mãn nhu cầu hội nhập của họ.

­

+ Sức mạnh: điều gì 1 cá nhân riêng lẻ  khơng thề  đạt được lại có thể  đạt được thơng qua  
hành động nhóm. Trong nhiều trường hợp, nhóm có lợi thế  hơn cá nhân, vì nó hội tự  được 
nhiều tài năng, kiến thức để hồn thành cơng việc.

­

 Làm việc nhóm cần đảm bảo những u cầu: 

1. Mục tiêu chung
2. Giao tiếp hiệu quả
3. Quản trị thống nhất
4. Phân cơng hiệu quả
5. Trách nhiệm rõ ràng
6. Quản lí xung đột 
7. Tin cậy
8. Tơn trọng

9. Gắn kết
10. Gương mẫu
11. Cải tiến liên tục
­

Làm việc nhóm quan trọng trong xã hội 4.0 vì: làm việc nhóm tạo điều kiện tăng năng suất và  
hiệu quả của cơng việc, có thể giảm một số nhân sự, khâu trung gian, có thể dễ dàng đối phó  
với những biến đổi của mơi trường, có thể  tạo ra mơi trường làm việc mà các kiến thức và  
kinh nghiệm của các cá nhân bổ trợ cho nhau, các quyết định đưa ra tồn diện và phù hợp hơn, 
đó là những điều kiện rất cần thiết để phát triển trong xã hội 4.0.

2. Trình bày tóm tắt các hình thức  làm việc  nhóm mà  anh/chị  đã được  học. Phân tích 
những  ưu điểm và nhược điểm của các hình thức làm việc nhóm? Theo anh/chị,nhóm  
của mình thuộc hình thức nhóm nào?Vì sao?
       Hình
    th
  ức làm việc nhóm :
 Phân loại theo hình thức tổ chức
­

­Nhóm chính thức (nhóm kết cấu):Là nhóm có tổ  chức  ổn đinh, có ch
̣
ức năng nhiệm vụ  rõ 
ràng, thường tập hợp những người cùng chung chun mơn hoặc có chun mơn gần gũi nhau,  
tồn tại trong thời gian dài. 
+ Nhóm chỉ  huy được xác đinh theo s
̣
ơ đồ  tổ  chức. Nó bao gồm một nhà quản lý và một số 
nhân viên dưới quyền.
+ Nhóm nhiệm vụ  bao gồm một số người cùng làm việc để  hồn thành một cơng việc nào đó 

theo sự phân cơng của tổ chức.


­

Nhóm khơng chính thức (nhóm phi kết cấu):Thường được hình thành theo những u cầu 
nhiệm vụ đột xuất, có thể là tập hợp của những người có chun mơn khơng giống nhau và ở 
nhiều lĩnh vực khác nhau.
 +Nhóm lợi ích là nhóm mà các thành viên liên kết với nhau để đạt được một mục tiêu cụ thể 
mà mỗi người trong số họ quan tâm
+ Nhóm bạn bè được hình thành khi các cá nhân có những đặc điểm chung, bất kể họ có làm  
việc cùng nhau hay khơng. 

 Phân loại theo hình thức làm việc
­

Nhóm chức năng:Gồm các cá nhân làm việc cùng nhau để  thực hiện các cơng việc có tính 
chất tương đồng và tương hỗ.

­

Nhóm liên chức năng:Gồm các thành viên từ các lĩnh vực, cơng việc khác nhau trong tổ chức  
được tập hợp lại thành một nhóm để giải quyết các vấn đề liên quan đến lĩnh vực, cơng việc 
họ đang đảm nhận.
Nhóm giải quyết vấn đề:Gồm các thành viên được tập hợp một cách tạm thời để  xác đinh
̣  
các vấn đề hoặc tìm ra các giải pháp khả thi cho một vấn đề nào đó mà tổ chức đang phải đối  
mặt. 
Nhóm làm việc tự chủ:Gồm các thành viên cùng làm việc với nhau, nhăm t
̀ ạo hiệu quả trong 

q trình sản xuất và cung cấp dich v
̣
ụ.
Nhóm trực tuyến (Nhóm Ảo):Gồm các thành viên có mối quan hệ cơng việc với nhau, nhóm  
ảo thường khơng gặp gỡ trực tiếp mà phần lớn thời gian làm việc của nhóm là giao tiếp qua  
các phương tiện như điện thoại, thư điện tử (Email), mạng xã hội zalo, facebook, diễn đàn,… 
        Ưu điểm: 

­
­
­

Nhóm thuộc hình thức nhóm khơng chính thức (nhóm phi nghĩa): được thành lập để  phục vụ 
cho mơn kĩ năng làm việc nhóm, có cùng mục tiêu là hồn thành các bài mơn kĩ năng 

3. Theo anh/chị trong hoạt động học tập và nghiên cứu khoa học của sinh viên, hình thức  
làm việc nhóm nào là hiệu quả nhất? Vì sao? Ví dụ.
 Trong học tập và nghiên cứu khoa học của sinh viên, hình thức làm việc nhóm khơng chính 
thức có hiệu quả nhất vì nó dược hình thành đer thực hiện các nhiệm vụ, tập hợp người cùng  
chun mơn hoặc khơng cùng chun mơn, cùng một mục tiêu nên mỗi ngươidf sẽ quan tâm.

4. Kỹ năng là gì? Để rèn luyện được một kỹ năng anh/chị thực hành theo các bước nào? Ví  
dụ.
 Kỹ  năng là khả  năng thực hiện đúng hành động, hoạt động phù hợp với những  
mục tiêu và điều kiện cụ thể tiến hành hoạt động ấy cho dù đó là hành động cụ thể hay  
hành động trí tuệ
Để rèn luyện được một kỹ năng, bạn có thể thực hành theo các bước sau:

­ Learn (Làm quen): tiếp cận và làm chủ  được kiến thức chun mơn và trau dồi  
thêm kiến thức liên ngành.



­ Apply (Áp dụng): áp dụng kiến thức học được và khơng ngừng cải tiến vào cơng 
việc, cuộc sống hàng ngày. Đây là q trình rất quan trọng để  dần biến kiến thức mới  
thành kỹ năng của bản thân. Lúc này, bạn cũng cần tiếp thu ý kiến đóng góp, chỉnh sửa  
nhăm hồn thi
̀
ện các kỹ năng đến mức thuần thục.

­ Master (Mài sắc):  sau một thời gian áp dụng, kỹ  năng mới đã dần được hồn  
thiện. Lúc này, bạn đã có thể thuần thục kỹ năng này, nhưng cịn một vài điểm cần gọt  
giũa thêm để đưa kỹ năng lên đỉnh cao.

­ Share (Sẻ chia): đỉnh cao nhất của việc học một kỹ năng chính là có thể chia sẻ, 
hướng dẫn lại cho người khác làm giống mình. Bởi chỉ  khi bạn hồn tồn làm chủ  kiến 
thức, thấu hiểu một kỹ năng, bạn mới có đủ tự tin để  chia sẻ cho người khác. Bạn cần  
đặt mục tiêu 4 giai đoạn này ngay từ đầu để có một lộ trình học tập, ren luy
̀
ện hiệu quả 
hơn.

5. Kỹ  năng làm việc nhóm là gì? Tuef khái niệm, q trình làm việc nhóm cần trang bị 
những kỹ năng gì? Theo anh/chị, kỹ năng nào là quan trọng nhất?Vì sao
  Kỹ  năng làm việc nhóm  là kỹ  năng tương tác giữa các thành viên trong một  
nhóm, là cách thưc khi
́
ến nhiều người hợp sưc cùng th
́
ực hiện một nhiệm vụ chung nhằm  
thúc đẩy hiệu quả cơng việc, đạt được mục tiêu. Để có thể làm việc nhóm hiệu quả, mỗi 

thành viên trong nhóm cân có nh
̀
ững kỹ năng nhất định để có thể thích nghi, hịa nhập tốt 
nhất trong mơi trường làm việc nhóm. Từ đó, hiệu quả cơng việc mới được tăng cao, tinh  
thân g
̀ ắn kết nhóm được thắt chặt và kỹ  năng làm việc nhóm khơng ngừng được cải 
thiện hơn.
Từ khái niệm kỹ năng làm việc nhóm, q trình làm việc nhóm cần trang bi nh
̣ ững  
kỹ năng cần thiết sau: Kỹ năng giao tiếp (Giao tiếp ngồi văn bản, Lắng nghe, Giao tiếp  
phi ngơn ngữ); Kỹ năng tổ  chức và điều hành cuộc họp; Kỹ  năng thuyết phục; Kỹ  năng  
giải quyết mâu thuẫn, xung đột; Kỹ  năng lập kế  hoạch và tổ  chức làm việc nhóm; Kỹ 
năng tổ chức ­ phân cơng cơng việc; Kỹ năng thu thập và xử lý thơng tin; Kỹ năng thuyết  
trình; Kỹ năng ra quyết đinh; K
̣
ỹ năng quản lý thời gian; Kỹ năng giải quyết vấn đề.
Theo em kỹ năng quan trọng nhất trong làm việc nhóm là kĩ năng giao tiếp ( giao  
tiếp ngồi văn bản, lắng nghe, giao tiếp phi ngơn ngữ) bởi vì khi làm việc nhóm u cầu  
tất yếu đó là sự  tương tác,hợp tác, thấu hiểu, phụ thuộc lẫn nhau.Để  các cá nhân có thể 
giao tiếp, hịa nhập,thấu hiểu, dễ  dàng trong việc hợp tác mỗi cá nhân phải đưa ra quan 
điểm của bản thân và lắng nghe, góp ý quan điểm của người khác và đó là u cầu về kĩ  
năng lắng nghe. Nói đơn giản, kĩ năng lắng nghe có thể đáp ứng nhu cầu hợp tác của khái 
niệm nhóm. Và khi tách các kĩ năng cịn lại ra khái niệm nhóm thì tach bất cứ các kĩ năng  
nào ra khỏi nhóm, nhóm vẫn có thể  hoạt động  ổn khơng đến mức hồn hảo nhưng sẽ 
khơng phá vỡ  nhóm, nhưng nếu ta tách kĩ năng giao tiếp ra khỏi nhóm, khả  năng nhóm  
hủy là rất cao

6. Anh/chị  trình bày khái niệm chu trình PDCA? Phân biệt giữa cải tiến và đổi mới?Vận 
dụng chu trình PDCA vào tiến trình làm việc nhóm
Plan (lập kế hoạch): xác đinh m

̣
ục tiêu ­ nhiệm vụ; nguồn lực ­ dự tốn chi phí; 
phương án thực hiện ­ phịng ngừa; thiết lập các điểm, vùng kiểm sốt.


Do  (thực hiện):  ở  giai đoạn này, khơng chỉ  đơn giản là thực hiện. Trước tiên, 
phải cung cấp nguồn lực đầy đủ, huấn luyện phổ  biến tất cả  mọi người có liên quan 
cùng thống nhất biện pháp thực hiện đã được xác đinh 
̣ ở khâu lập kế hoạch (Plan), tránh 
tình trạng mỗi người làm một kiểu dẫn đến sai lệch mục tiêu.
Check (kiểm tra): dựa vào các điểm kiểm sốt để kiểm tra kết  quả thực hiện  ở 
từng nấc thang của tổng thể bản kế hoạch. Đầu tiên là các cá nhân tự kiểm tra, nếu có sự 
sai lệch chủ  động sửa lỗi trước, sau đó mới tiến tới cấp trên kiểm tra và kiểm tra chéo  
giữa các bộ phận.
           Act (hoạt động cải tiến): ở khâu này, có hai trường hợp xảy ra. Nếu kết quả đạt u  
cầu (Yes), lập kế hoạch mới với những thơng tin đầu vào mới để tiếp tục thực hiện. Nếu kết  
quả khơng đạt u cầu (No), phải tìm ra ngun nhân và biện pháp khắc phục để đạt được

Tiêu chí

Cải tiến

Đổi mới

Thời gian

Tăng dần và liên tục

Ngắt qng, đột phá


Tốc độ

Từng bước nhỏ

Từng bước lớn

Cách thức

Duy trì và cải tiến

Phá bỏ và xây mới

Tính chất

Kỹ thuật hiện tại

Kỹ thuật mới

Hiệu quả

Dài hạn, khơng đột ngột

Ngắn hạn,tác động ngay

­

Cuối năm nay sẽ đi du lịch thái lan và bạn cần ít nhất là 10 triệu để thực hiện chiến đi này

­


P(1) Bạn đặt mục tiêu mỗi tháng sẽ  tiết kiệm 2 triệu đồng, và để  làm điều đó bạn sẽ  nhận 
thêm việc làm thêm và giảm chi phí ăn vặt trong từng tháng

­

D(2) bạn bắt đầu nhận việc làm thêm tại nhà và hạn chế đi ăn uống cùng bạn bè

­

C(3) sau một tháng thực hiện và bạn kiểm tra kết quả  thì chỉ  tiết tiết kiệm được 1.5 triệu,  
mặc dù bạn giảm chi phí ăn vặt, nhưng mua sắm vẫn tốn của bạn một mớ tiền

­

A(4) bạn khắc phục các hạn chế đang có và bắt đầu lên kế hoạch lại bước (1) để đạt được 2  
triệu tiền tiết kiệm mỗi tháng, ngồi làm thêm và hạn chế  chi tiêu cho ăn uống thì bạn cũng 
phải giảm chi tiêu mua sắm
o

Điều kiện

­

Xác định mục tiêu chung

­

Lắng nghe người khác

­


Tổ chức ­ phân cơng cơng việc hiệu quả

­

Thuyết phục, trình bài để chia sẽ những kiến thức 


­

Tơn trọng và giúp đỡ lẫn nhau

­

Có trách nhiệm với cơng việc của mình

­

Khen ngợi, ủng hộ những cố gắng, nỗ lực của các thành viên

­

Hãy ln đúng giờ

­

Tự  kiểm tra và liên tục cải tiến các quy trình, hoạt động thực tiễn và sự  tương tác của các  
thành viên trong nhóm

7. Trình bày khái niệm kỹ  năng và kỹ  năng giáo tiếp. theo anh/chị, kỹ  năng giao tiếp có 

tầm quan trọng như thế nào đối với sự hình thành và triển của nhóm mà anh/chị  đang 
tham gia? Ví dụ
 .   Kỹ năng:

­ Khả năng vận dụng kiến thức, hiểu biết của con người để thực hiện việc gì đó
­ Thơng thạo nhờ vào q trình đào tạo và rèn luyện
Kỹ năng giao tiếp:

­ Khả năng ứng dụng tri thức khoa học vào q trình giao tiếp có hiệu quả nhất
Tầm quan trọng của giao tiếp:

­ Truyền đạt rõ ràng, chính xác những gì muốn nói đến người nghe
­ Là cầu nối giúp gắn kết các mối quan hệ
­ Giúp mình hạn chế những hiểu lầm dẫn đến mâu thuẫn, xung đột
­ Được mọi người tin tưởng, tơn trọng
8. Anh/chị hãy trình bày một số mẹo nhỏ để có kỹ năng lắng nghe?
­

 Hãy kiểm sốt cảm xúc của bạn khi lắng nghe và khơng cho phép mình bị cảm xúc chi phối.

­

Hãy nhớ rằng: trước tiên là hiểu và sau đó mới đánh giá. Khi bạn giúp người nói tự  tin thể 
hiện, giao tiếp một cách thoải mái hơn, bạn sẽ  có được sự  tin tưởng  ở  người khác và ý 
nghĩa hơn nữa, bạn giúp họ khán phủ ra những điều thủ vị về bản thân họ.

­

Một người lắng nghe đồng cảm đóng vai trị là một người thúc đẩy hành động và tạo động 
lực cho người khác. Trong đó, thành cơng được đo bằng khả năng hiểu được những vấn đề 

của người nói.

­

Lắng nghe một cách cẩn thận, khơng đánh giá hay phản xét và khi thích hợp, lặp lại cụm từ 
nào đó để  khuyến khích người đó mở lịng hơn. Hãy chú ý nhiều tới những gì khơng được  
nói hoặc những gì đang được nối với căm xúc và ngơn ngữ cơ thể.

­

Lắng nghe khơng phải là bản năng mà là nghệ  thuật, kỹ  năng sống cần phải rèn luyện lâu 
dài. Lắng nghe chính là hùng biện nhất song lại ít người biết được điều đó. Trong giao tiếp  
với nhau chúng ta thường tranh nhau thể hiện mà thật ít người tranh nhau để lắng nghe. Nếu 


bạn đang có thói quen xấu này, hãy thay đổi nó ngay lập tức. Khi bạn lắng nghe tốt, bạn sẽ 
tự có kỹ năng giao tiếp hiệu quả.

9. Anh/chị  hãy trình bày q trình hình thành và phát triển nhóm làm việc? Là thành viên 
của nhóm, bạn nên làm gì để góp phần giúp nhóm vượt qua giai đoạn “Sóng gió”? Ví dụ.
                   Giai đoạn “Hình thành”
­

Làm quen và hiểu về nhiệm vụ của nhóm

­

Áp dụng ngun tắc cơ bản của cơng việc và tương tác nhóm.

                    Giai đoạn “Sóng gió”

­

Xảy ra xung đột khi có sự khác biệt về quan điểm liên quan đến vấn đề quan trọng

                    Giai đoạn “chuẩn hóa”
­

Bắt đầu xây dựng gắn kết trong nhóm nhằm đạt được sự đồng thuận trong giải quyết cơng 
việc

                    Giai đoạn “thực hiện”
­

Các thành viên cùng nổ lực hồn thành nhiệm vụ của nhóm. Cảm giác tin tưởng, hịa nhập, 
gắn kết mạnh mẽ. Sự háo hức thể hiện rõ.  . Họ đối mặt để giải quyết các vấn đề một cách  
chín chắn  và tích cực vì lợi ích chung. Cảm giác trưởng thành thực thụ  ở  tất cả  các thành  
viên của nhóm

                    Giai đoạn “kết thúc”
­

Tạm dừng để  đánh giá nhiệm vụ. , đối chiếu với mục tiêu xác đinh ban đ
̣
ầu xem đã hồn 
thành hay chưa. Việc kết thúc dự án cũng đưa làm việc theo nhóm bước vào giai đoạn này.

10. Nếu là trưởng nhóm, anh/chị sẽ làm gì và áp dụng những kỹ năng nào để  nhóm có thể 
hoạt động tốt trong mỗi giai đoạn hình thành và phát triển?
 Nếu là trưởng nhóm em sẽ:


­ Động viên mọi người hồn thành cơng việc theo 1 cách tốt nhất
­ Lắng nghe, tiếp thu kiến thức, tơn trọng ý kiến của các thành viên nhóm
­ Lập kế hoạch phân cơng, nhiệm vụ, kiểm sốt tiến độ cơng việc
­ Quản lý tốt thời gian đảm bảo đúng tiến độ
Áp dụng những kỹ  năng nào để  nhóm có thể  hoạt động tốt trong mỗi giai đoạn  
hình thành và phát triển:

­ Giai đoạn “Hình thành” : kĩ năng giao tiếp, kĩ năng lắng nghe, kĩ năng phản biện,kĩ 
năng thuyết phục


­ Giai đoạn “Sóng gió” : kĩ năng giao tiếp, kĩ năng lắng nghe
­ Giai đoạn “ Chuẩn hóa” : kĩ năng giao tiếp, kỹ năng đưa ra quyết định
­ Giai đoạn “Thể hiện” : kĩ năng truyền cảm hứng làm việc, kĩ năng trình bày
­ Giai đoạn “Kết thúc” : kĩ năng giao tiếp, kĩ năng lắng nghe
11. Anh/chi hãy v
̣
ận dụng chu trình PDCA vào tiến trình làm việc nhóm? Để nhóm làm việc 
có hiệu quả cần hội tụ một số điều kiện tối thiểu nào?
           Vận dụng PDCA
­

Cuối năm nay sẽ đi du lịch thái lan và bạn cần ít nhất là 10 triệu để thực hiện chiến đi này

­

P(1) Bạn đặt mục tiêu mỗi tháng sẽ  tiết kiệm 2 triệu đồng, và để  làm điều đó bạn sẽ  nhận 
thêm việc làm thêm và giảm chi phí ăn vặt trong từng tháng

­


D(2) bạn bắt đầu nhận việc làm thêm tại nhà và hạn chế đi ăn uống cùng bạn bè

­

C(3) sau một tháng thực hiện và bạn kiểm tra kết quả  thì chỉ  tiết tiết kiệm được 1.5 triệu,  
mặc dù bạn giảm chi phí ăn vặt, nhưng mua sắm vẫn tốn của bạn một mớ tiền

­

A(4) bạn khắc phục các hạn chế đang có và bắt đầu lên kế hoạch lại bước (1) để đạt được 2  
triệu tiền tiết kiệm mỗi tháng, ngồi làm thêm và hạn chế  chi tiêu cho ăn uống thì bạn cũng 
phải giảm chi tiêu mua sắm
o

 Điều kiện 

­

Xác định mục tiêu chung

­

Lắng nghe người khác

­

Tổ chức ­ phân cơng cơng việc hiệu quả

­


Thuyết phục, trình bài để chia sẽ những kiến thức 

­

Tơn trọng và giúp đỡ lẫn nhau

­

Có trách nhiệm với cơng việc của mình

­

Khen ngợi, ủng hộ những cố gắng, nỗ lực của các thành viên

­

Hãy ln đúng giờ

­

Tự  kiểm tra và liên tục cải tiến các quy trình, hoạt động thực tiễn và sự  tương tác của các  
thành viên trong nhóm

12. Trình bày lợi ích của làm việc nhóm trong mơi trường học tập. Ví dụ.


 Giảm áp lực học một mình: thành viên trong nhóm sẽ có cảm giác thoải mái, khơng  
bi căng th
̣

ẳng như lúc làm việc một mình. Sự hỗ trợ, hợp tác của những người trong nhóm 
giúp họ trở nên tự tin hơn và vì thế việc học tập của họ sẽ đạt hiệu quả hơn.
­   Hiệu quả học tập tốt hơn: các thành viên trong nhóm có thể chia sẻ phương pháp  
học tập cho nhau để đạt được kết quả tốt nhất, giúp đỡ nhau cùng tiến bộ. Sự phối hợp  
của nhiều người sẽ giúp thực hiện được cơng việc lớn hơn và chất lượng cao hơn. Đưa  
ra nhiều giải pháp trong q trình thực hiện.
­    Phát triển kỹ năng: tạo mơi trường tốt để  người học phát triển những kỹ năng 
như kỹ năng giao tiếp, kỹ năng quản lý cá nhân, khả năng chiu trách nhi
̣
ệm, kỹ năng chia  
sẻ  thơng tin. Đó là những kỹ  năng có ích cho cơng việc hiện tại và cho phát triển sự 
nghiệp sau này.
­ Xây dựng được quan hệ tốt với nhiều thành viên trong cộng đồng học viên.
Vd: Trong bài kiểm tra cuối kì là làm video nếu làm một mình bản thân sẽ phải đảm nhận tất cả các phần của cơng việc nhưng khi làm việc  
nhóm bản thân sẽ chỉ phải làm 1/10 cơng việc tức là 1 phần nhỏ trong thành  quả cuối cùng ví dụ bản thân chỉ  đảm nhiệm phần chỉnh sửa video

13. Trình bày lợi ích của làm việc nhóm trong mơi trường doanh nghiệp. Ví dụ.
­

Phát triển các nhóm làm việc, doanh nghiệp sẽ giải quyết được các vấn đề  phức tạp  
về chun mơn trong từng cơng việc cụ thể, bên cạnh đó mơ hình nhóm sẽ giúp doanh 
nghiệp:

­

Đạt được các mục tiêu với hiệu quả cao nhất;

­

Thực hiện những dự án lớn cần nhiều người tham gia;


­

Thực hiện các quy trình làm việc, kết nối liên phịng ban, liên cơng ty, giảm thiểu các  
thủ tục, vướng mắc trong phối hợp giữa các bộ phận với nhau;

­

Tạo sự  chủ  động cho nhân viên, cấp trên có thể  tin tưởng khi trao quyền cho một  
nhóm làm việc;

­

Củng cố tinh thần hợp tác, đồn kết giữa các thành viên, xây dựng văn hóa cơng sở và 
văn hóa doanh nghiệp.

­

VD để có thể mở của hàng onl lại cần người edit video người chụp ảnh người quảng  
cáo,… bạn ko thẻ nào 1 mình gánh hết mọi thứ đc tốn sức khỏe tốn thời gian và cùn  
ko đạt hiệu quả cao, hãy để những người chun mơn làm những thứ họ chun 

14. Anh/chị hãy trình bày các yếu tố, ngun tắc thực hiện giao tiếp hiệu quả, rào cản của 
q trình giao tiếp?
          Yếu tố giao tiếp hiệu quả:

­ Phải xây dựng được một bản thơng điệp rõ ràng, chính xác, dễ hiểu
­ Đảm bảo dịng chảy thơng tin
­ Lắng nghe chân thành và thực hiện hồi đáp khi cân thi
̀ ết



­ Hiểu được mơi trường giao tiếp
­ Sử dụng ngơn ngữ phù hợp
                      Ngun tắc giao tiếp hiệu quả:

­ Đảm bảo sự hài hịa về lợi ích giữa các bên giao tiếp
­ Đảm bảo sự bình đẳng trong giao tiếp
­ Ln ln hướng tới giải pháp tối ưu
­ Tơn trọng các giá trị văn hóa.
                      Rào cản giao tiếp:

­
­
­
­
­
­

Định kiến, thành kiến
Sự khác biệt về ngơn ngữ, văn hóa, phong tục tập qn
Sự chênh lệch về trình độ nhận thưc, khơng gian đ
́
ịa lý
Mơi trường giao tiếp khơng thuận lợi
Bản thân của chúng ta
Thơng điệp khơng rõ ràng

15. Theo anh/chi, trong các giai đo
̣

ạn hình thành và phát triển nhóm, giai đoạn nào là khó  
khăn nhất? Để  vượt qua giai đoạn khó khăn này, Anh/chi c
̣ ần sử  dụng những kỹ năng 
nào?

­

Trong các giai đoạn hình thành và phát triển nhóm, giai đoạn khó khăn nhất là giai đoạn 
“sóng gió”. Cơng việc bắt đầu của nhóm được khai triển một cách chậm chạp, đầy  
trắc trở, khơng khí làm việc trong nhóm trở  nên căng thẳng, chất lượng cơng việc sẽ 
khơng cao. Sự khác biệt về cá tính, cách làm việc, khả năng nhìn nhận vấn đề sẽ dẫn  
đến những mâu thuẫn, thậm chí có thể dẫn đến các xung đột giữa các thành viên, làm 
gia tăng nguy cơ đổ vỡ nhóm. Khi mức độ khơng hài lịng đồng hành cùng cảm giác bất 
mãn, thay vì tập trung lại và hướng tới mục tiêu chung, họ dàn sức mạnh để phịng thủ 
và sẵn sàng chĩa vào nhau.

­

Để  vượt qua giai đoạn khó khăn này điều quan trọng là phải cần khuyến khích các  
thành viên tham gia vào và giải quyết mâu thuẫn, sự khác biệt để  cùng nhau thiết lập  
các ngun tắc và cách thức làm việc. Nếu các cá nhân có hành vi “khơng phù hợp” với 
nhóm phải loại bỏ và đào thải.

16. Vẽ sơ đồ  và trình bày nội dung các giai đoạn của chu trình PDCA (Deming) mà Anh/chị 
đã được học? Cho ví dụ  minh họa. Theo Anh/chi, vi
̣ ệc vận dụng chu trình PDCA vào 
tiến trình làm việc nhóm địi hỏi các thành viên phải tn thủ  những cam kết, những 
quy tắc gì?



 Một ví dụ cho quy trình PDCA đó là khi bạn lựa chọn sử dụng dịch vụ của một nhà cung cấp dịch vụ 
viễn thơng khơng dây:
• Đầu tiên bạn Lập kế hoạch (Plan) là sẽ khơng xảy ra các cuộc gọi bị rớt mạng nào;
• Thực hiện kế hoạch (Do) là khi bắt đầu sử dụng dịch vụ thoại của nhà cung cấp;
• Kiểm tra (Check) là việc bạn sẽ  giám sát q trình hiệu quả  thực và phát sinh xảy ra một vài cuộc  
gọi bị rớt mạng;
• Thực hiện điều chỉnh (Act) chính là việc bạn quyết định cái phải thực hiện điều chỉnh – cụ  thể  là,  
chấp nhận có mơt số lượng các cuộc gọi bị rớt mạng, liên lạc với nhà cung cấp dịch vụ để  cố  gắng  
sửa chữa vấn đề, hoặc chuyển sang sử dụng dịch vụ của đơn vị viễn thơng khác. 
*
Tiến trình làm việc nhóm địi hỏi các thành viên phải tn thủ  thực hiện những cam kết,  
những quy tắc
Đặt nhóm lên trên hết;
Trao đổi thơng tin một cách cởi mở và thẳng thắn;
Hãy trở thành một phần của giải pháp;
Tơn trọng sự đa dạng;
Đặt và khuyến khích đặt các câu hỏi đúng đắn;
Áp dụng một quy trình giải quyết vấn đề đúng đắn;
Xây dựng lịng tin qua tính chính trực và sự gương mẫu;


Cam kết hướng tới sự xuất sắc;
Khuyến khích tư duy tương thuộc
­

Sự phối hợp nhip nhàng, ch
̣
ặt chẽ giữa các thành viên trong nhóm;

­


Có sự khích lệ, động viên trong nhóm;

­

Sự bảo đảm các nguồn lực;

­

Nhóm có sự tự chủ.

Ngược lại, nhóm sẽ làm việc khơng hiệu quả khi các yếu tố trên khơng được bảo đảm.

17. Vẽ sơ đồ mơ tả chu trình PDCA. Từ chu trình này, anh/chị hãy phân biệt cải tiến và đổi  
mới. Cho ví dụ  minh họa  ứng dụng chu trình PDCA trong nhiệm vụ  mà nhóm Anh/chị  
đang thực hiện.

 
Phân biệt đổi mới và cải tiến: 

Tiêu chí

Cải tiến

Đổi mới

Thời gian

Tăng dần và liên tục


Ngắt qng, đột phá

Tốc độ

Từng bước nhỏ

Từng bước lớn

Cách thức

Duy trì và cải tiến

Phá bỏ và xây mới

Tính chất

Kỹ thuật hiện tại

Kỹ thuật mới

Hiệu quả

Dài hạn, khơng đột ngột

Ngắn hạn,tác động ngay


               VD: 
Plan: lên kế hoạch làm bài báo cáo
Do: tổ chức họp zoom, phân cơng nhiệm vụ từng thành viên

Check: kiểm tra nội dung phù hợp với bài báo cáo và so sánh với kế hoạch đã đề ra
Act: phân tích nội dung, vấn đề để kịp tiến độ

18. Vận dụng chu trình PDCA để  kiểm sốt một mơn học cụ  thể  trong chương trình học 
của bạn? Băng tr
̀
ải nghiệm của mình, bạn thấy yếu tố  nào trong chu trình PDCA là  
quan trọng nhất? Vì sao?
                    *Lập chu trình PDCA kiểm sốt mơn Tốn Cao Cấp 1
­
Plan: Đạt từ 3,5 điểm trở lên trong học phần mơn Tốn Cao Cấp 1 Học kì 1
­
Do:Tham gia đầy đủ  các buổi học để  đạt 100% điểm học phần, hồn thành tốt  
tất cả các bài kiểm tra, mạnh dạn phát biểu để có cơ hội được cộng điểm thường xun.
­
Check: Kiểm tra thơng qua kết quả những bài kiểm tra thường kì và kết quả học  
phần cuối kì
­
Act: 
o
Nếu kết quả  đạt u cầu thì bản thân phải cố  gắng tiến bộ  hơn, đặt cho mình 
một mục tiêu mới hoặc ít nhất là giữ vững phong độ hiện tại
o
Nếu kết quả  khơng đạt u cầu bản thân cần phaỉ  kiểm tra cách thực hiện kế  hoạch,  
bản phân đã thiếu sót mảng nào để sửa đổi và hồn thành tốt hơn
                       *Yếu t ố quan tr ọng nh ất là Plan, là mục tiêu cũng như  là yếu tố quyết định kế 
hoạch sẽ thực hiện vì khi có Plan rõ ràng chúng ta sẽ xác định được kì vọng về mình trong tương  
lai vì vậy có thể  vạch ra được kế  hoạch rõ ràng , mục tiêu là điều kiện tất yếu trong mọi kế 
hoạch dù là hoạt động nhóm hay cá nhân bởi khi khơng có mục tiêu mọi hành động sẽ  trở  nên 
mất phương hướng và đơi khi là vơ nghĩa


19. Nhóm của anh/chị chuẩn bị tổ chức bán hàng gây quỹ để cùng chung tay ủng hộ cho các  
đơn vị đang điều trị bệnh nhân nhiễm COVID 19 tại TP.HCM.Giả sử, bạn được phân 
cơng làm nhóm trưởng của một nhóm có 11 thành viên và thời gian chuẩn bị là 2 tuần
Từ tình huống trên,anh/chị hãy trình bày về:
­

Q trình hình thành và phát triển nhóm từ  lúc ban đầu cho đến khi hồn thành 
nhiệm vụ?

­

Vận dụng mơ hình PDCA như thế nào trong q trình thực hiện nhiệm vụ?


­

Những kỹ năng cần có của một người nhóm trưởng trong q trình làm việc nhóm  
để thực hiện nhiệm vụ trên?
      Q trình hình thành và phát triển:

                  Giai đoạn “Hình thành”
­

Làm quen và hiểu về nhiệm vụ của nhóm

­

Áp dụng ngun tắc cơ bản của cơng việc và tương tác nhóm.


                    Giai đoạn “Sóng gió”
­

Xảy ra xung đột khi có sự khác biệt về quan điểm liên quan đến vấn đề quan trọng

                    Giai đoạn “chuẩn hóa”
­

Bắt đầu xây dựng gắn kết trong nhóm nhằm đạt được sự đồng thuận trong giải quyết cơng 
việc

                    Giai đoạn “thực hiện”
­

Các thành viên cùng nổ lực hồn thành nhiệm vụ của nhóm. Cảm giác tin tưởng, hịa nhập, 
gắn kết mạnh mẽ. Sự háo hức thể hiện rõ.  . Họ đối mặt để giải quyết các vấn đề một cách  
chín chắn  và tích cực vì lợi ích chung. Cảm giác trưởng thành thực thụ  ở  tất cả  các thành  
viên của nhóm

                    Giai đoạn “kết thúc”
­

Tạm dừng để  đánh giá nhiệm vụ. , đối chiếu với mục tiêu xác đinh ban đ
̣
ầu xem đã hồn 
thành hay chưa. Việc kết thúc dự án cũng đưa làm việc theo nhóm bước vào giai đoạn này.

Nội dung các giai đoạn của chu trình PDCA:
­Plan (lập kế hoạch): bán hàng gây Quỹ để cùng chung tay ủng hộ cho các đơn vi đang
̣

 
điều tri b
̣ ệnh nhân nhiễm COVID 19 tại Thành phố Hồ Chí Minh.
­Do (thực hiện): 
+Họp nhóm
+Phân cơng nhiệm vụ
+Chọn hàng hóa để bán 
+Nơi lấy hàng hóa 
+Phương thức bán hàng
+Tính tồn các khoảng phí
+Tổng kết thu


+Chọn nơi đáng tin cậy để ủng hộ
­Check (kiểm tra): kiểm tra, thống kê thành quả đã làm đươc. Đã hồn hồn được mục  
tiêu chưa
­  Những kỹ năng cần có của một người nhóm trưởng trong q trình làm việc nhóm để   
 thực hiện nhiệm vụ    trên? 
­ Nhận đinh v
̣
ề năng lực, kỹ năng của cá nhân trong nhóm và xử lý thơng tin hai chiều

­ Tạo cảm hứng, duy trì tốt các mối quan hệ nội bộ của nhóm
­ Tìm cách khắc phục những yếu kém



×