BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP. HỒ CHÍ MINH
Vũ Thị Tuyết Mai
MỐI QUAN HỆ GIỮA CÁC P.I NỬA
NGUYÊN TỐ VÀ ĐIỀU KIỆN CỦA ORE VÀ
GOLDIE VỀ SỰ TỒN TẠI VÀNH
CÁC THƯƠNG
LUẬN VĂN THẠC SĨ TOÁN HỌC
Thành phố Hồ Chí Minh - 2010
LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên, tôi xin gởi lời tri ân PGS.TS Bùi Tường Trí đã tận tình hướng dẫn tôi trong
suốt quá trình thực hiện luận văn.
Tôi xin trân trọng cám ơn tất cả các quý thầy cô trường Đại Học Sư Phạm TP.HCM và
trường Đại học Khoa Tự Nhiên TP.HCM, Phòng Nghiên cứu Khoa học Sau đại học trường Đại
Học Sư Phạm TP.HCM đã nhiệt tình giảng dạy, tạo điều kiện và giúp đỡ tôi hoàn thành khoá
học.
Tôi xin cám ơn quý thầy cô trong hội đồng khoa học đã đọc, nhận xét và đóng góp những ý
kiến quý báu về luận văn này.
C
ảm ơn tất cả các bạn học viên Cao học Đại số và Lý thuyết số khóa 18 đã cùng tôi trao
đổi hoàn thiện kiến thức trong quá trình học tập.
Cảm ơn tất cả các bạn bè cùng đồng nghiệp đã quan tâm, động viên tôi trong suốt quá trình
học tập.
Cuối cùng tôi xin dành tất cả những tâm tình sâu lắng nhất đến gia đình, đặc biệt là mẹ tôi
trong thời gian điều trị căn bệnh nan y – bệnh ung thư
– người đã không ngừng động viên tôi
hoàn thành luận văn. Có thể luận văn của tôi không hoàn thiện nhưng trong tim mẹ tôi nó là đẹp
nhất, hay nhất, đáng trân trọng nhất. Cảm ơn bố mẹ đã cho con được đến trường, được có một
cuộc đời tươi đẹp, được trải nghiệm hạnh phúc nhất đời mỗi con người là được làm những gì
mình thực sự muốn và được chăm sóc m
ẹ.
Do trình độ còn hạn chế nên luận văn sẽ không tránh khỏi sai sót, kính mong được sự
thông cảm và góp ý xây dựng
của quý thầy cô cùng các bạn.
TP. HCM năm 2010
Vũ Thị Tuyết Mai
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Trong lĩnh vực lý thuyết các vành không giao hoán, ta đã biết để xây dựng vành các
thương của các vành không giao hoán các nhà toán học đã xây dựng theo hai cách. Cách cổ điển
còn gọi là “Địa phương hóa theo tâm” là sự mở rộng tự nhiên của việc xây dựng trường các
thương của một miền nguyên, với cách làm này ta thu được vành các thương cổ điển bên trái
(hoặc phải) của vành
R
không giao hoán. Đối với cách xây dựng này các nhà toán học nhận
thấy không phải tất cả các vành không giao hoán đều xây dựng được vành các thương. Do đó
hai nhà toán học Ore và Goldie đã tìm ra một cách mới, hiện đại hơn để làm điều này, ta tạm
gọi là xây dựng vành các thương theo nghĩa của Ore và Goldie.
Chúng ta đã biết, đối với các P.I vành nguyên tố thì luôn luôn xây dựng được các thương
theo nghĩa cổ điển và do đó các P.I vành nguyên tố cũng có thể xây dựng đượ
c theo nghĩa của
Ore và Goldie. Vấn đề tương tự được đặt ra cho các P.I nửa nguyên tố. Liệu các P.I vành nửa
nguyên tố có thể luôn luôn xây dựng được vành các thương theo nghĩa của Ore và Goldie ?
2. Mục đích nghiên cứu
Mục đích của luận văn là chúng tôi muốn giải quyết một bộ phận các câu hỏi đó. Luận
văn mong muốn làm sáng tỏ mối quan hệ giữa các P.I nửa nguyên tố và các điều kiện c
ủa Ore
và Goldie về sự tồn tại vành các thương.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của luận văn là lớp các vành không giao hoán.
Phạm vi nghiên cứu là các vành đặc biệt.
4. Phương pháp nghiên cứu
Tổng hợp, phân tích và so sánh.
5. Cấu trúc luận văn
Luận văn gồm ba chương.
Chương 1. Những vấn đề cơ bản của lý thuyết vành không giao hoán.
Trong chương này luận văn trình bày lại một số kiến thức cơ bản của lý thuyết vành
không giao hoán có liên quan đến các chương sau. Luận văn chỉ phát biểu lại các định lý, các bổ
đề, các hệ quả và không đi sâu vào chứng minh chúng.
Các kết quả nhắc lại được dùng làm lý thuyết phục vụ đề tài.
Chương 2. Các phương pháp xây dựng vành các thương của các vành không giao hoán.
Trong chương này chúng tôi nêu rõ hai phương pháp xây dựng vành các thương, theo
cách cổ điển và hi
ện đại. Các định lý hầu hết chúng tôi đều chứng minh một cách tường minh.
Chương 3. Nghiên cứu về việc xây dựng vành các thương của Ore và Goldie cho lớp các P.I
nửa nguyên tố.
Chúng tôi sẽ chỉ ra một ví dụ về sự không tồn tại của vành các thương theo nghĩa của Ore
và Goldie khi cho một vành P.I nửa nguyên tố.
CHƯƠNG 1:
NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN CỦA LÝ THUYẾT VÀNH KHÔNG
GIAO HOÁN
1.1. Tóm tắt những kiến thức cơ sở
Định nghĩa 1.1.1
Cho
R
là một vành có đơn vị. Nếu mọi phần tử khác 0 trong
R
đều khả đảo (đối với
phép nhân) thì
R
được gọi là một thể (hay vành chia).
Định nghĩa 1.1.2
*
M
được gọi là
R
-modul nếu tồn tại ánh xạ :
f
MR M
,mr mr
thỏa:
)
)
)
ima b ma mb
ii m n a ma na
iii ma b m ab
với
,;,,1mn M ab R
*
M
được gọi là
R
-modul trung thành nếu
.0Mr
thì 0r
Định nghĩa 1.1.3
Cho
M
là
R
-mođun, ta định nghĩa
A
M là tập hợp tất cả các phần tử của R linh hóa
toàn bộ M.
.0AM r RMr
Bổ đề 1.1.4
.0AM r RMr
là ideal hai phía của
R
và
M
là
R
A
M
-modul trung thành.
M
là
R
-mođun trung thành
(0)AM
Định nghĩa 1.1.5
M
được gọi là
R
-modul bất khả quy nếu
0M
và
M
chỉ có hai modul con tầm
thường là
0 và
M
.
Bổ đề 1.1.6
Nếu
M
là
R
-modul bất khả quy thì
R
M
với
là ideal tối đại của
R
. Hơn nữa
:,aRxax xR
.
được gọi là ideal phải chính quy. Ngược lại, nếu
là ideal phải
chính quy thì
R
là
R
-modul bất khả quy.
Định nghĩa 1.1.7 (Định nghĩa tâm tập)
Cho
M
là
R
-modul, ta gọi tâm tập của
M
trên
R
là tập hợp:
:,
rr
CM EM T T r R
với
:
r
TM M
r
mmTmr
Bổ đề 1.1.8
Nếu
M
là
R
-modul bất khả quy thì
CM là một thể (vành chia).
Chứng minh
Hiển nhiên,
CM là vành con của
E
M . Do đó
CM là một vành. Ta cần chứng
minh
CM
và 0
đều là phần tử khả nghịch trong
CM . Thật vậy, do 0
nên
0
M
và
M
cũng là mođun con của
M
.
Theo giả thiết
M
là
R
-modul bất khả quy nên ta có
M
M
, suy ra
là toàn cấu. Hơn
nữa
là đơn cấu, do ker 0
. Thật vậy, giả sử ker 0
thì do
M
là
R
-modul bất khả quy
nên ker
M
, khi đó 0
(mâu thuẫn).
Tóm lại ta có
là đẳng cấu.
Suy ra tồn tại đẳng cấu ngược
1
E
M
.
Khi đó ta có:
,
rr
CM T T r R
11
,
rr
TTrR
1
,
rr
TTrR
11
,
rr
TTrR
1
CM
Định nghĩa 1.1.9
A
được gọi là một vành Artin phải nếu những tập con khác rỗng của các ideal phải của
A
có phần tử nhỏ nhất. Hay những tập con khác rỗng của các ideal phải của
A
thỏa mãn chuỗi
điều kiện giảm.
1.2. Radical của vành và của một đại số
Định nghĩa 1.2.1
Radical của vành
R
, ký hiệu là
JR, là tập các phần tử của
R
mà linh hóa tất cả các
modul bất khả quy của
R
. Khi đó
JR AM
với
M
là
R
- modul bất khả quy.
JR
được gọi là ideal hai phía của
R
.
Nếu
R
không có modul bất khả quy thì
JR R
. Khi đó
R
được gọi là radical Jacbson.
Định nghĩa 1.2.2
Một ideal phải
của
R
được gọi là chính quy nếu có một phần tử :aR
,
x
ax x R
.
Định nghĩa 1.2.3
Nếu
là một ideal phải của
R
thì
:= RxRRx
.
Bổ đề 1.2.4
Nếu
là ideal phải chính quy của
R
thì
:
R
là ideal hai phía lớn nhất của
R
nằm
trong
.
Nếu
là ideal phải tối đại chính quy của
R
thì
:
A
MR
với
R
M
.
Định lý 1.2.5
:JR R
với
là ideal phải tối đại chính quy của
R
.
Bổ đề 1.2.6
Nếu
là ideal phải chính quy của
R
R
thì
nằm trong một ideal phải chính quy
tối đại nào đó.
Định lý 1.2.7
JR
với
là ideal phải tối đại chính quy của
R
.
Định nghĩa 1.2.8
* aR được gọi là tựa chính quy phải nếu ' : ' ' 0aRaaaa
* 'a được gọi là tựa nghịch đảo phải của a .
* Tương tự ta có tựa chính quy trái, tựa nghịch đảo trái.
* Một ideal được gọi là tựa chính quy phải nếu mọi phần tử của nó là tựa chính quy phải.
*
JR là ideal tựa chính quy phải.
Định lý 1.2.9
JR là ideal tựa chính quy phải và chứa mọi ideal tựa chính quy phải, tức là
JR là
ideal tựa chính quy phải tối đại duy nhất của
R
.
Định nghĩa 1.2.10
* Phần tử aR được gọi là lũy linh nếu : 0
n
nNa
.
* Ideal phải (trái) của
R
được gọi là nil-ideal phải (trái) nếu mọi phần tử của nó đều lũy
linh.
* Ideal phải (trái)
của
R
được gọi là ideal lũy linh phải (trái) nếu :mN
12
0
mi
aa a a
, tức là :0
m
mN
.
Nhận xét
* Nếu
là ideal lũy linh thì
là nil-ideal.
* Mọi phần tử lũy linh đều tựa chính quy.
*
JR chứa mọi nil-ideal một phía.
* Nếu
R
có ideal lũy linh khác 0 thì
R
có ideal hai phía lũy linh khác 0.
Định nghĩa 1.2.11
A
được gọi là đại số trên trường F nếu
A
thỏa mãn các điều kiện:
*
A
là một vành.
*
A
là không gian vecto trên trường F .
*
,, :ab A F ab a b a b
Nếu
A
có đơn vị là 1 thì .1
nằm trong tâm của
A
với F
.
Mệnh đề 1.2.12
Nếu
A
là đại số trên trường F thì radical của đại số
A
trùng với radical của vành
A
.
Định nghĩa 1.2.13
Miền nguyên
A
(trong vành không giao hoán) là một vành không có ước của không.
Định nghĩa 1.2.14
Đại số
A
được gọi là đại số chia nếu
A
là một vành không giao hoán mà mọi phần tử
khác không đều khả nghịch.
1.3. Một số vành đặc biệt
1.3.1. Vành nửa đơn
Định nghĩa 1.3.1.1
Vành
R
được gọi là nửa đơn
0JR
Định lý 1.3.1.2
R
JR
là vành nửa đơn.
Bổ đề 1.3.1.3
Mọi ideal hai phía
A
của vành nửa đơn
R
đều là vành nửa đơn.
Định lý 1.3.1.4
Nếu
A
là ideal hai phía của vành
R
thì
JA JR A
.
Định lý 1.3.1.5
nn
JM R M JR . Với
n
M
R là vành các ma trận vuông cấp n lấy hệ tử trong
vành không giao hoán
R
nào đó.
1.3.2. Vành Artin
Định nghĩa 1.3.2.1
Vành
R
được gọi là vành Artin phải nếu mọi tập khác rỗng các ideal phải của
R
đều có
phần tử tối tiểu.
(Vành
R
được gọi là vành Artin phải nếu mọi tập khác rỗng các ideal phải của
R
đều có
phần tử tối tiểu).
Ta có thể định nghĩa vành Artin bằng cách khác:
Vành
R
được gọi là vành Artin phải nếu mọi dãy giảm các ideal phải
i
của
R
sẽ dừng
sau hữu hạn bước, nghĩa là đến một điểm nào đó các
i
đều bằng nhau.
(Vành
R
được gọi là vành Artin trái nếu mọi dãy giảm các ideal trái
i
của
R
sẽ dừng
sau hữu hạn bước, nghĩa là đến một điểm nào đó các
i
đều bằng nhau).
Nhận xét:
* Trường, thể (vành chia) là vành Artin.
* Tổng trực tiếp của một số hữu hạn các vành Artin là vành Artin.
* Mọi vành chỉ có hữu hạn các ideal phải (trái) là vành Artin.
* Vành các ma trận vuông cấp n trên một trường hay thể là vành Artin.
* Ảnh đồng cấu của vành Artin là vành Artin.
Định lý 1.3.2.2
Nếu
R
là vành Artin thì
JR là một ideal lũy linh.
Hệ quả 1.3.2.3
Trong vành Artin, mọi nil-ideal đều là ideal lũy linh.
Nhận xét:
Giả sử
R
là vành tùy ý, nếu
R
có ideal phải, lũy linh, khác
0 thì
R
sẽ có ideal phải hai
phía, lũy linh, khác
0.
Định nghĩa 1.3.2.4
Phần tử , 0eRe được gọi là lũy đẳng nếu
2
ee
.
Bổ đề 1.3.2.5
Giả sử
R
là một vành không có ideal lũy linh khác
0, giả sử
0
là ideal phải (trái)
tối tiểu của vành
R
. Khi đó
là ideal chính sinh bởi phần tử lũy đẳng nào đó trong :
R
eR
.
Nhận xét:
Trong vành không có ideal lũy linh khác
0 thì mọi ideal phải (trái) khác
0, tối tiểu
đều là ideal chính sinh bởi phần tử lũy đẳng.
Bổ đề 1.3.2.6
Cho
R
là vành tùy ý, aR sao cho
2
aa
lũy linh. Khi đó, hoặc chính a lũy linh hoặc
tồn tại đa thức
qx với hệ số nguyên sao cho
.eaqa
là phần tử lũy đẳng khác 0.
Định lý 1.3.2.7
Nếu
R
là vành Artin và
0
là ideal phải (trái) không lũy linh của
R
thì
chứa
phần tử lũy đẳng khác 0.
Định lý 1.3.2.8
Nếu
R
là vành tùy ý và e là phần tử lũy đẳng trong
R
thì
ReJe eJRe .
Định lý 1.3.2.9
Giả sử
R
là vành không có ideal lũy linh khác
0 và 0e
là phần tử lũy đẳng trong
R
.
Khi đó eR (ideal phải chính sinh bởi e ) là ideal phải tối tiểu của
R
vành Ree là một thể.
Hệ quả 1.3.2.10
Nếu
R
là vành không có ideal lũy linh khác
0 và e là phần tử lũy đẳng trong
R
thì eR
là ideal phải tối tiểu của
R
Re là ideal trái tối tiểu của
R
.
Định lý 1.3.2.11
Giả sử
R
là vành Artin, nửa đơn và
0
là ideal phải bất kỳ của
R
thì
eR
với e
là phần tử lũy đẳng.
1.3.3. Vành nguyên thủy
Định nghĩa 1.3.3.1
Vành
R
được gọi là vành nguyên thủy nếu nó có modul bất khả quy và trung thành.
Nhận xét:
i) Nếu
R
là vành nguyên thủy tồn tại
M
là
R
-modul bất khả quy và trung thành.
:00AM r R Mr. Xét ánh xạ:
:
:
r
REM
rTM M
mmr
M
trung thành
đơn cấu.
R
nhúng đẳng cấu vào trong
E
M
ker 0AM
ii) Nếu
R
là vành nguyên thủy thì
0JR
. Vì
R
là vành nguyên thủy thì
0AM mà
0JR AM .
Vậy mọi vành nguyên thủy đều nửa đơn.
iii) Nếu
R
là vành bất kì với
M
là
R
-modul bất khả quy thì
A
M là ideal hai phía của
R
và
R
A
M
là vành nguyên thủy.
iv) Nếu
M
là
R
-modul bất khả quy,
là ideal phải, tối đại, chính quy của
R
và nếu
R
M
thì
:
A
MR
là ideal hai phía lớn nhất nằm trong
. Khi đó ta có
:
R
R
là
vành nguyên thủy.
Định lý 1.3.3.2
R
là vành nguyên thủy
là ideal phải, tối đại, chính quy trong
R
sao cho
:0R
. Trong trường hợp này
R
là vành nửa đơn, hơn nữa nếu vành nguyên thủy
R
giao
hoán thì
R
là trường.
1.3.4. Vành đơn
Định nghĩa
Vành
R
được gọi là vành đơn nếu
2
0R và trong
R
không có ideal thực sự nào ngoài
0 và
R
.
Mối liên hệ giữa vành đơn – vành nửa đơn – vành Artin – vành nguyên thủy
i) Nếu
R
là vành đơn có đơn vị thì
R
là vành nửa đơn.
Thật vậy, do
R
là vành đơn và có đơn vị nên
JR không thể bằng
R
.
0JR
R
là vành nửa đơn.
ii) Nếu
R
vừa là vành đơn vừa là vành Artin thì
R
là vành nửa đơn.
Thật vậy, giả sử
R
vừa là vành đơn.
2
0R
Mà
2
R
là ideal của
R
nên
2
R
R
(vì
R
là vành đơn).
Ta cần chứng minh
0JR .
Giả sử
0JR , mà
JR là ideal của
R
nên
JR R
(vì
R
đơn).
2
2
JR R R.
Thực hiện liên tiếp các bước ta được
0
n
n
JR R R. Mà
R
là vành Artin nên
không có phần tử lũy linh khác
0.
0JR
R
là vành nửa đơn.
iii) Nếu
R
là vành nguyên thủy thì
R
vừa là vành đơn.
Thật vậy, giả sử
R
là vành nguyên thủy, khi đó tồn tại
M
là
R
-modul bất khả quy trung
thành.
:00
0
AM r R Mr
JR AM
R
là vành nửa đơn.
iv) Nếu
R
là vành vừa đơn vừa nửa đơn thì
R
là vành nguyên thủy.
Thật vậy, để chứng minh
R
là vành nguyên thủy ta chứng minh rằng trong
R
tồn tại
ideal phải, tối đại, chính quy
mà
:0R
.
Ta có :
:
R
là ideal của
R
.
Do
R
là vành đơn nên
:0R
hoặc
:
R
R
Nếu
:
R
R
thì
:
R
R
(vô lý vì
R
là vành nửa đơn).
:0
:0
JR R
R
R
là vành nguyên thủy.
v) Nếu
R
là vành Artin – đơn thì
R
là vành nguyên thủy.
Thật vậy, vì
R
là vành Artin nên
JR lũy linh, tức là tồn tại nN
sao cho
0
n
JR .
Mặt khác, do
R
đơn nên
2
0R .
Mà
2
R
là ideal hai phía của
R
nên
2
0RR (do
R
đơn).
0
n
R
Rn
R
không lũy linh.
JR R
0JR (do
JR là ideal hai phía của
R
)
R
nửa đơn.
Vậy
R
là vành vừa đơn vừa nửa đơn nên
R
là vành nguyên thủy.
1.3.5. Vành nguyên tố
Định nghĩa 1.3.5.1
Vành
R
được gọi là vành nguyên tố nếu với mọi ,ab R
thì
0
0
0
a
aRb
b
.
Bổ đề 1.3.5.2
Vành
R
là vành nguyên tố nếu và chỉ nếu nó thỏa một trong các điều kiện sau:
i) Linh hóa tử bên phải (trái) của một ideal phải (trái) khác
0 của
R
phải bằng
0.
ii) Nếu ,
A
B là hai ideal của
R
và
0AB
thì suy ra
0
0
A
B
Bổ đề 1.3.5.3
Mọi vành nguyên thủy đều là vành nguyên tố.
Định nghĩa 1.3.5.4
Tổng các ideal lũy linh không nhất thiết là ideal lũy linh. Gọi tổng này là
0N , ta định
nghĩa một dãy siêu hạng các ideal như sau:
* Nếu
là một bản số nào đó mà không là bản số giới hạn, 1
, ta định nghĩa
N
là ideal của
A
sao cho
N
N
là tổng tất cả các ideal lũy linh của
A
N
.
* Nếu là bản số giới hạn, nghĩa là không có bản số đứng ngay trước nó, ta đặt
NN
. Khi đó ta có
'NN
nếu '
và tồn tại bản số đầu tiên
sao cho
1NN
. Ta gọi
N
là ideal lũy linh dưới của
A
, ký hiệu là ln
A
.
Định nghĩa 1.3.5.5
* Đại số
A
được gọi là lũy linh địa phương nếu mọi tập con hữu hạn của nó đều sinh ra
một đại số con lũy linh.
* Một ideal
I
của
A
được gọi là ideal lũy linh địa phương nếu
A
I
là đại số lũy linh địa
phương.
Nhận xét:
* Mọi ideal lũy linh đều là lũy linh địa phương.
* Mọi ideal lũy linh địa phương đều là nil-ideal.
Mệnh đề 1.3.5.6
* Tồn tại duy nhất một nil-ideal tối đại của đại số
A
chứa mọi nil-ideal của
A
, nil-ideal
đó được gọi là upper nil-radical của
A
, ký hiệu là
Un A .
* Tồn tại duy nhất một ideal lũy linh địa phương tối đại của đại số
A
chứa mọi ideal lũy
linh một phía của
A
, ideal lũy linh địa phương tối đại này được gọi là Levitzki nil-radical của
A
, ký hiệu là
L
A .
Mệnh đề 1.3.5.7
*
A
Un A
không chứa nil-ideal khác 0. Suy ra
0
A
Un
Un A
.
*
A
L
A
không chứa ideal lũy linh khác 0.
*
0
A
L
LA
*
ln A L A Un A rad A
*
P
ln A P
với P là ideal nguyên tố của
A
.
1.4. Một số đại số đặc biệt
1.4.1. Đại số nửa nguyên thủy
Định nghĩa 1.4.1.1
Đại số
A
được gọi là nửa nguyên thủy
0JA
Mệnh đề 1.4.1.2
Nếu
A
là đại số thì
A
JA
là đại số nửa nguyên thủy.
Mệnh đề 1.4.1.3
Nếu
A
không có ideal lũy linh khác 0 thì
A
là nguyên thủy.
Mệnh đề 1.4.1.4
Nếu
B
là ideal hai phía của đại số
A
thì
JB JA B
.
Hệ quả 1.4.1.5
Mọi ideal hai phía của đại số nửa nguyên thủy đều nửa nguyên thủy. (Điều này không
đúng với ideal một phía).
1.4.2. Đại số nguyên thủy
Định nghĩa 1.4.2.1
Đại số
A
được gọi là nguyên thủy nếu nó có một modul bất khả quy trung thành.
I
A ,
I
được gọi là ideal nguyên thủy
A
I
là đại số nguyên thủy.
Mệnh đề 1.4.2.2
Cho
A
là một đại số tùy ý,
M
là một
A
- modul bất khả quy thì
A
M là một ideal hai
phía của
A
và
A
A
M
là một đại số nguyên thủy.
Mệnh đề 1.4.2.3
A
là nguyên thủy khi và chỉ khi tồn tại ideal phải tối đại chính quy
của
A
sao cho
:0A
. Khi đó
A
là nửa nguyên thủy và nếu
A
giao hoán có đơn vị thì
A
là một trường.
Nhận xét: Mọi đại số nguyên thủy đều nửa nguyên thủy.
Định nghĩa 1.4.2.4
Giả sử
R
là vành nguyên thủy,
M
là một
R
- modul bất khả quy trung thành. Đặt
CM thì là một thể. Khi đó
M
là không gian vecto trên
với phép toán nhân ngoài
:
M
M
với
,mmm
trong đó :
M
M
thuộc
R
CM EndM .
1.4.3. Đại số đơn
Định nghĩa 1.4.3.1
Đại số
A
được gọi là đại số đơn nếu
0A
và
A
không có ideal nào ngoài
0 và
A
.
Mệnh đề 1.4.3.2
Đại số
A
là đại số đơn có đơn vị thì
A
là đại số nguyên thủy.
1.4.4. Đại số nguyên tố
Định nghĩa 1.4.4.1
* Một ideal P của đại số
A
được gọi là ideal nguyên tố nếu
B
CP thì hoặc
B
P
hoặc
CP với ,
B
CA .
* Đại số
A
được gọi là đại số nguyên tố nếu 0 là ideal nguyên tố của
A
.
*
PA , P được gọi là ideal nguyên tố
A
P
là đại số nguyên tố.
Mệnh đề 1.4.4.2
Nếu
A
là đại số nguyên thủy thì
A
là đại số nguyên tố.
Bổ đề 1.4.4.3
Các mệnh đề sau tương đương:
i)
A
là đại số nguyên tố.
ii)
0
0 ,
0
b
bAc b c A
c
iii) Linh tử hóa bên trái của một ideal trái khác 0 bất kì là bằng 0.
iv) Linh tử hóa bên phải của một ideal phải khác 0 bất kì là bằng 0.
1.4.5. Đại số nửa nguyên tố
Định nghĩa 1.4.5.1 (Tích trực tiếp con)
* Tích trực tiếp của họ các
K
- đại số
I
A
là tập hợp
I
A
mà trên đó ta định nghĩa
các phép cộng và nhân như sau:
fg f g
fg f g
* Đặt phép chiếu
:
I
A
A
.
Đại số
A
được gọi là tích trực tiếp con các đại số
I
A
nếu tồn tại đơn cấu
:
I
A
A
sao cho ,
A
AI
I
BA
sao cho
0B
A
A
B
Định nghĩa 1.4.5.2
* Một đại số
A
được gọi là nửa nguyên tố nếu nó không có ideal lũy linh khác 0.
* Một ideal
B
của đại số
A
được gọi là ideal nửa nguyên tố nếu là nửa nguyên tố.
Nhận xét:
A
là đại số nguyên tố thì
A
là nửa nguyên tố.
Mệnh đề 1.4.5.3
A
là đại số nửa nguyên tố khi và chỉ khi
A
là tích trực tiếp con của các đại số nguyên tố.
Định nghĩa 1.4.5.4
Tổng các ideal lũy linh không nhất thiết là ideal lũy linh. Gọi tổng này là
0N , ta định
nghĩa một dãy siêu hạng các ideal như sau:
* Nếu
là một bản số nào đó mà không là bản số giới hạn, 1
, ta định nghĩa
N
là ideal của
A
sao cho
N
N
là tổng tất cả các ideal lũy linh của
A
N
.
* Nếu là bản số giới hạn, nghĩa là không có bản số đứng ngay trước nó, ta đặt
NN
. Khi đó ta có
'NN
nếu '
và tồn tại bản số đầu tiên
sao cho
1NN
. Ta gọi
N
là ideal lũy linh dưới của
A
, ký hiệu là ln
A
.
Định nghĩa 1.4.5.5
* Đại số
A
được gọi là lũy linh địa phương nếu mọi tập con hữu hạn của nó đều sinh ra
một đại số con lũy linh.
* Một ideal
I
của
A
được gọi là ideal lũy linh địa phương nếu
A
I
là đại số lũy linh địa
phương.
Nhận xét:
* Mọi ideal lũy linh đều là lũy linh địa phương.
* Mọi ideal lũy linh địa phương đều là nil-ideal.
Mệnh đề 1.4.5.6
* Tồn tại duy nhất một nil-ideal tối đại của đại số
A
chứa mọi nil-ideal của
A
, nil-ideal
đó được gọi là upper nil-radical của
A
, ký hiệu là
Un A .
* Tồn tại duy nhất một ideal lũy linh địa phương tối đại của đại số
A
chứa mọi ideal lũy
linh một phía của
A
, ideal lũy linh địa phương tối đại này được gọi là Levitzki nil-radical của
A
, ký hiệu là
L
A .
Mệnh đề 1.4.5.7
*
A
Un A
không chứa nil-ideal khác 0. Suy ra
0
A
Un
Un A
.
*
A
L
A
không chứa ideal lũy linh khác 0.
*
0
A
L
LA
*
ln A L A Un A rad A
*
P
ln A P
với
P
là ideal nguyên tố của
A
.
CHƯƠNG 2:
CÁC PHƯƠNG PHÁP XÂY DỰNG VÀNH CÁC THƯƠNG CỦA
CÁC VÀNH KHÔNG GIAO HOÁN
2.1. Phương pháp cổ điển (Địa phương hóa theo tâm)
Cho S là tập con đóng nhân nằm trong tâm của vành không giao hoán
K
và
M
là một
K
-modul. Xét tập
,, ,SM sxsSxM .
Định nghĩa
11 2 2
,,
s
xsx nếu
21 12
:0sSssx sx
. Đây là quan hệ tương đương.
Ta ký hiệu tập thương là
S
M
và lớp tương đương của
,
s
x là
1
s
x
. Ta định nghĩa phép
cộng và nhân như sau:
1
11
11 22 12 21 12
11
s
xsx ss sxsx
ks x s kx
Khi đó
S
M
là một
K
-modul và
S
M
được gọi là địa phương hóa của
M
tại S .
2.2. Phương pháp của Ore và Goldie
2.2.1. Định lý Ore
Định nghĩa 2.2.1.1
Một phần tử trong vành
R
được gọi là chính quy nếu nó không có ước của không bên trái
và bên phải trong
R
.
Định nghĩa 2.2.1.2
* Vành
QR chứa
R
được gọi là vành thương trái của
R
nếu:
1. Mọi phần tử chính quy trong
R
đều khả nghịch trong
QR.
2. Mọi
x
thuộc
QR đều có dạng
1
x
ab
, với ,ab R
, a chính qui trong
R
.
Nếu
QR là một vành thương trái của
R
ta nói
R
là một thứ tự bên trái (left order)
trong
QR.
* Vành
QR chứa
R
được gọi là vành thương phải của
R
nếu:
1. Mọi phần tử chính quy trong
R
đều khả nghịch trong
QR.
2. Mọi
x
thuộc
QR đều có dạng
1
x
ba
với
,ab R
, a chính qui trong
R
.
Nếu
QR là một vành thương phải của
R
ta nói
R
là một thứ tự bên phải (right order)
trong
QR.
Định lý 2.2.1.3 (Định lý Ore)
Điều kiện cần và đủ để
R
có vành thương trái là: cho ,ab R
với b chính quy khi đó tồn
tại
11
,ab R với
1
b chính quy sao cho
11
ba ab .
( Điều kiện cần và đủ để
R
có vành thương phải là: cho ,ab R
với b chính quy khi đó
tồn tại
11
,ab R với
1
b chính quy sao cho
11
ab ba )
Chứng minh
Nếu
QR tồn tại, lấy b chính quy trong
R
, phần tử
1
ab Q R
11
11 11
,ab b a a b R
,
1
b chính quy.
11
ba ab
Vậy điều kiện Ore đúng trong
R
.
Giả sử điều kiện Ore đúng trong
R
.
Lấy
, , , chính quyMababRb .
Trong
M
ta định nghĩa quan hệ
,,ab cd nếu
11
da bc
với
11
bd db ,
1
chính quyb
thì
1
chính quyd .
Ta thấy
11
,bd độc lập nhau, chúng được xác định bởi bội chung bên trái của d và b.
Thật vậy nếu có
22
,bd thỏa
22
bd db , ta chọn
12
,ee chính quy sao cho:
22 11
eb eb
22 22
edb ebd
22 11
edb ebd
22 11
edb edb
là chính quyb và
22 11
ed ed
Từ
11
da bc ta được:
22 11
eda eda
22 11
eda ebc
22 22
eda ebc
22
da bc (do
2
e
chớnh quy)
Quan h
trong
M
l mt quan h tng ng. Tht vy, gi s lp ca
,ab c
vit l
a
b
.
Gi
1
M
l tp cỏc lp tng ng trong
M
. Trong
1
M
ta a vo phộp toỏn
1
M
l
mt vnh nh sau.
Cho
1
,
ac
M
bd
ta nh ngha:
* Phộp cng :
11
1
da bc
ac
bd
bd
vi
11
db b d , v
11
,bd chớnh quy trong
R
.
* Phộp nhõn:
1
1
.
ac
ac
bd
gb
vi
11
ga ad , v
1
g chớnh quy trong
R
.
Cỏc phộp toỏn trờn u c nh ngha tt v
1
M
tha món tt c cỏc tớnh cht ca
QR.
2.2.2. Nhng nh lý ca Goldie
nh ngha 2.2.2.1
Cho S l mt tp con khỏc rng ca vnh
R
. Tp
0,lS x Rxs s S
c gi
l linh t húa trỏi ca S . Mt ideal trỏi
ca
R
l mt linh t húa trỏi nu
lS
vi S
thớch hp trong
R
.
Chỳng ta cng nh ngha tng t cho linh t húa phi
rS ca S v phỏt biu cho
ideal phi nh mt linh t húa phi.
nh ngha 2.2.2.2
Mt vnh
R
c gi l vnh Goldie trỏi nu:
1.
R
tha món chui iu kin tng trờn linh t húa trỏi.
2.
R
khoõng chửựa tng trc tip cuỷa voõ hn cỏc ideal trỏi khaực khoõng.
Nhn xột
Một vành Noether trái là một vành Goldie trái nhưng điều đảo lại thì không đúng.
Định nghĩa 2.2.2.3
Một ideal trái
I
của
R
được gọi là ideal thiết yếu nếu
I
giao không tầm thường với mọi
ideal trái khác không của
R
.
Định nghĩa 2.2.2.4
Một vành
R
được gọi là nửa nguyên tố nếu nó không có ideal lũy linh khác không.
Bổ đề 2.2.2.5
Cho
R
là một vành nửa nguyên tố thỏa mãn chuỗi điều kiện tăng trong linh tử hóa trái.
Nếu
A
B là những ideal trái của
R
và
rA rB
thì tồn tại một phần tử
0
:
0
Aa
aR
Aa B
Chứng minh
R
thỏa mãn chuỗi điều kiện tăng trong linh tử hóa trái.
R
thỏa mãn chuỗi điều kiện giảm trong linh tử hóa phải.
Do đó
A
BrArB
Giả sử U là một linh tử hóa phải nhỏ nhất được chứa trong
rB và U thực sự chứa
rA.
0AU
R
không có ideal lũy linh
0AUAU
.
Lấy
0ua UA AuaU
Ta có:
0Aua B
Nếu không có phần tử :0
x
Axua thì
x
Aua B
.
Thật vậy, lấy
,
x
Ar x r A, xét
rx U
. Do giao của hai linh tử hóa phải là linh
tử hóa phải nên
UrxUrA
.
Hơn nữa, vì
uaU r x
uaU r A
uaU r A
Từ sự cực tiểu của U suy ra
rx U U
Urx
0xU (trái giả thiết 0
x
ua
)
Vậy bổ đề được chứng minh.
Bổ đề 2.2.2.5 có hai hệ quả quan trọng sau
Hệ quả 2.2.2.6
Cho
R
là một vành nửa nguyên tố thỏa mãn chuỗi điều kiện tăng trong linh tử hóa trái,
nếu
R
x và
R
y là các ideal trái thiết yếu thì
R
xy là ideal trái thiết yếu.
Chứng minh
Giả sử
0A là một ideal trái của
R
và
A
rRryA
R
y thực sự là lớp
0A và
0Ay Ry A
Từ định nghĩa ta có:
A
yly
Mặt khác:
0
0
Ay
lyy
Áp dụng bổ đề 2.2.2.5 ta thu được một ideal trái
0TA
mà
0Tly.
Giả sử
TrRrxT .
Do bản chất của
R
x ta được
0Tx Rx T
0Txy
Do trong
A
ta có
0Rxy A
R
xy là một ideal trái thiết yếu.
Hệ quả 2.2.2.7
Cho
R
là một vành nửa nguyên tố thỏa mãn chuỗi điều kiện tăng trong linh tử hóa trái,
khi đó nếu
R
a là ideal trái thiết yếu trong
R
thì
R
a phải chính quy.
Chứng minh
Trường hợp đặc biệt xét ,
A
RB Ra. Do bản chất của
0Ra r a.
Xét
la, do điều kiện dây chuyền tăng trong linh tử hóa trái ta có:
1
:
nn
n Nla la
Lấy
11
0
n
n
nnn
xya
xRa la
x
aya yla la
0
0
n
ya
x
Kết hợp với hệ quả 2.2.2.6 ta được
n
R
a là một ideal trái thiết yếu.
Do
00
n
Ra l a l a
Vậy
R
a là chính quy.
Bổ đề 2.2.2.8
R
thỏa mãn chuỗi điều kiện giảm trong linh tử hóa trái.
Chứng minh
Giả sử
12
n
LL L là một dây chuyền giảm thực sự của những linh tử hóa trái.
1ii
rL rL
Từ bổ đề 2.2.2.5 ta suy ra tồn tại một ideal trái
n
C
của
R
,
0
nn
CL
sao cho
1
0
nn
CL
n
C tạo thành một tổng trực tiếp của các ideal trái.
Vì
R
là vành Goldie nên tổng
n
C
không thể vô hạn do đó chuỗi của những linh tử hóa
phải kết thúc.
Bổ đề 2.2.2.9
Nếu
0lc thì
R
c là ideal thiết yếu và c là chính quy.
Chứng minh
Giả sử
0A là một ideal trái của
R
thỏa
0ARc
Do
0lc nên
n
A
c tạo thành một tổng trực tiếp.
Nếu
01
0
n
n
aac ac với
i
aA
thì
0
0aARc
1
0
n
n
ac a c
Do
0lc nên
1
12
0
n
n
aac ac