Chuyên đề tốt nghiệp Khoa Kinh tế lao động & Dân số
Lời nói đầu
Trong những năm gần đây nền kinh tế nớc ta chuyển từ nền kinh tế
quan liêu bao cấp sang cơ chế thị trờng có sự quản lý của nhà nớc và thực
hiện CNH- HĐH đất nớc. Điều đó đem lại hiệu quả kinh tế rất to lớn, thu
nhập của ngời lao động tăng nhanh, đời sống nhân dân đợc cải thiện, xã hội
ngày càng đợc phát triển. Do vậy vấn đề tiền lơng luôn đợc xã hội quan tâm
bởi ý nghĩa kinh tế xã hội to lớn của nó. Tiền lơng chính là nguồn thu nhập
chủ yếu của ngời lao động, đồng thời nó là một phần chi phí sản xuất của
doanh nghiệp. Tiền lơng là một động lực to lớn để kích thích ngời lao động
làm việc, làm cho họ không ngừng nâng cao năng suất lao động, phát huy
tính sáng tạo trong sản xuất. Tiền lơng đối với doanh nghiệp là một phần
không nhỏ của chi phí sản xuất. Tiền lơng là yêu cầu cần thiết khách quan
luôn đợc chủ doanh nghiệp quan tâm hàng đầu. Đối với các doanh nghiệp,
việc xác định đúng chi phí tiền lơng sẽ giúp họ cải tiến kỹ thuật, nâng cao
chất lợng sản phẩm từ đó giảm đợc chi phí đầu vào.
Trên phạm vi toàn xã hội là sự cụ thể hoá của quá trình phân phối thu
nhập do chính ngời lao động trong xã hội tạo ra. Vì vậy các chính sách về
tiền lơng, thu nhập luôn là chính sách trọng tâm của mỗi quốc gia. Các chính
sách này phải đợc xây dựng hợp lý sao cho tiền lơng bảo đảm nhu cầu về vật
chất và nhu cầu về tinh thần của ngời lao động, làm cho tiền lơng thực sự trở
thành động lực mạnh mẽ thúc đẩy ngời lao động làm việc tốt hơn, đồng thời
phát huy đợc thế mạnh của các doanh nghiệp để họ đứng vững đợc trong môi
trờng cạnh tranh khắc nghiệt của cơ chế thị trờng.
Công ty xây dựng và lắp máy điện nớc số 3 cùng với sự phát triển của
nền kinh tế đất nớc, công ty đã từng bớc sắp xếp lại lao động một cách hợp
lý, hiện đại hoá dây chuyền công nghệ và công tác trả lơng đảm bảo nguyên
tắc phân phối lao động đợc công ty coi trọng, xem đây là khâu quan trọng
của quá trình đổi mới và có tác dụng thúc đẩy sản xuất phát triển.
Để cùng đất nớc bớc vào kỷ nguyên mới nên vấn đề tiền lơng cần có
những bớc hoàn thiện rõ rệt để phù hợp với nền kinh tế đất nớc là yêu cầu
thực tiễn. Trong quá trình thực tập tại công ty em chon đề tài: "Một số biện
pháp hoàn thiện tiền lơng theo sản phẩm ở công ty xây dựng và lắp máy
điện nớc số 3".
Em xin chân thành cảm ơn cô chú ở phòng tổ chức hành chính, thầy
giáo hớng dẫn đã giúp đỡ em hoàn thành báo cáo thực tập này.
Sinh viên: Bùi Tiến Dũng Lớp KTLĐ 40A
1
Chuyên đề tốt nghiệp Khoa Kinh tế lao động & Dân số
Chơng I
Tiền lơng theo sản phẩm và vai trò
của nó
I.một số lý luận cơ bản về công tác tiền lơng
1.Khái niệm
Tiền lơng luôn luôn là vấn đề thời sự nóng bỏng trong đời sống sản xuất
và xã hội của đất nớc. Nó hàm chứa nhiều mối quan hệ mâu thuẫn giữa sản
xuất và nâng cao mức sống, giữa tích luỹ và tiêu dùng, giữa thu nhập của các
thành phần dân c
Đối với hàng triệu ngời lao động làm công ăn lơng, tiền lơng là mối
quan tâm hàng ngày đối với họ. Thật vậy tiền lơng là nguồn thu nhập chính
nhằm duy trì và nâng cao mức sống của ngời lao động và gia đình của họ ở
một mức độ nhất định, tiền lơng có thể đợc xem là bằng chứng thể hiện giá
trị, địa vị, uy tín của ngời lao động đối với các cá nhân và xã hội.
Sinh viên: Bùi Tiến Dũng Lớp KTLĐ 40A
2
Chuyên đề tốt nghiệp Khoa Kinh tế lao động & Dân số
Nh vậy: Tiền lơng đợc hiểu là số tiền mà ngời lao động nhận đợc từ ng-
ời sử dụng lao động của họ thanh toán lại tơng ứng với số lợng và chất lợng
lao động mà họ đã tiêu hao trong quá trình tạo ra của cải xã hội.
2. Nguyên tắc tổ chức tiền lơng
Dới chế độ XHCN dù thực hiện bất kỳ chế độ tiền lơng nào, muốn phát
huy đầy đủ tác dụng đòn bẩy kinh tế của nó đối với sản xuất và đời sống phải
thực hiện những nguyên tắc sau:
- Trả lơng bằng nhau cho lao động ngang nhau:
Nguyên tắc này bắt đầu từ nguyên tắc phân phối theo lao động. Trả lơng
bằng nhau cho lao động ngang nhau có nghĩa là khi quy định tiền lơng, tiền
thởng cho công nhân viên chức nhất thiết không phân bịêt giới tính tuổi tác,
dân tộc mà phải trả cho mọi ngời đồng đều số lợng chất lợng mà họ đã cống
hiến cho xã hội.
- Bảo đảm tốc độ tăng năng suất lao động bình quân phải nhanh hơn
tốc độ tiền lơng bình quân trong toàn đơn vị và trong kỳ kế hoạch.tiền lơng
bình quân tăng chủ yếu dựa vào các yếu tố do nâng cao năng suất lao động
nh nâng cao trình độ lành nghề giảm bớt thời gian tổn thất cho lao động. Còn
năng suất lao động tăng không phải do các nhân tố khách quan nh : áp dụng
kỹ thuật mới, sử dụng hợp lý tài nguyên, tổ chức lao động và các quá trình
sản xuất . Nh vậy tốc độ tăng năng suất lao động dễ dàng có điều kiện khách
quan để lớn hơn tốc độ tăng tiền lơng bình quân, có nh vậy mới giảm giá
thành, hạ giá cả tăng tích luỹ để tái sản xuất mở rộng. Đảm bảo thu nhập tiền
lơng hợp lý giữa các ngành nghề khác nhau trong nền kinh tế đối với các
ngành nghề đòi hỏi kỹ thuật cao phức tạp thì đợc trả lơng cao hơn các ngành
khác đối với các ngành đòi hỏi công nhân làm việc trong điều kiện bình th-
ờng, ngoài ra với những ngành nghề chủ đạo có tính quyêt định đến sự phát
triển của nền kinh tế đất nớc thì đợc hởng mức lơng cao hơn nhằm khuyến
khích công nhân an tâm phấn khởi làm việc lâu dài ở những ngành đó. Bên
cạnh đó thì nên đãi ngộ tiền lơng cao hơn hoặc thêm những khoản phụ cấp
để thu hút ngời lao động đến làm việc ở những vùng xa xôi hẻo lánh điều
kiện khí hậu khắc nghiệt đời sống gặp nhiều khó khăn nhân lực thiếu
- Khuyến khích bằng lợi ích vật chất kết hợp với giáo dục chính trị t t-
ởng cho ngời lao động, ngoài tiền lơng ra thì nên có thên tiền thởng để
khuyến khích ngời lao động nh trợ cấp của doanh nghiệp cho các nhân viên
đông con hoặc có nhật cới , đám hỏi, mừng thọ tiền thởng là một loại kích
thích có tác dụng rất tích cực đối với ngời lao động trong việc phấn đấu thực
Sinh viên: Bùi Tiến Dũng Lớp KTLĐ 40A
3
Chuyên đề tốt nghiệp Khoa Kinh tế lao động & Dân số
hiện công việc tốt hơn, thởng có rất nhiều loại nh thởng năng suất, chất lợng,
thởng tiết kiệm, thởng sáng kiến, thởng đảm bảo ngày công Bên cạnh việc
tuân thủ các nguyên tắc thì cần đảm bảo các điều kiện sau đây thì việc trả l-
ơng mới có ý nghĩa.
- Mức trả lơng cho ngời lao động không đợc thấp hơn mức lơng tối
thiểu mà Nhà nớc công bố cho các đơn vị ddợc cụ thể ở từng lĩnh vực, nếu
mà ngời lao động đi làm thêm giờ thì phải trả thêm lơng.
- Đơn vị trả lơng và các khoản phụ cấp khác cho ngời lao động trực
tiếp đầy đủ đúng hạn, tại nơi làm việc và bằng tiền mặt.
- Khi đơn vị bố trí ngời lao động tạm thời chuyển sang nơi làm việc
hoặc công việc khác thì phải trả lơng cho ngời lao động không thấp hơn mức
lơng của công việc trớc.
- Khi đơn vị giải thể, phá sản, thanh lý thì tiền lơng phải đợc u tiên
thanh toán trớc tiên.
3. Các chế độ tiền lơng.
3.1. Chế độ tiền lơng cấp bậc.
3.1.1.Khái niệm:
Chế độ tiền lơng cấp bậc là toàn bộ những quy định của Nhà nớc mà
doanh nghiệp dựa vào đó để trả lơng cho công nhân theo châtài sản lợng và
điều kiện lao động khi họ hoàn thành một công việc nhất định
3.1.2.Các yếu tố của tiền l ơng cấp bậc.
- Thang là bảng lơng xác định tỷ lệ tiền lơng giữa những công nhân
cùng nghề hoặc nhóm nghề giống nhau theo trình độ cấp bậc của họ.
Mức lơng là lợng tiền trả công cho ngời lao động cho một đơn vị thời
gian phù hợp với các bậc trong thang lơng.
Tiêu chuẩn cấp bậc kỹ thuật: Là văn bản quy định mức độ phức tạp của
công việc và yêu cầu trình độ lành nghề của công nhân ở bạc nào đó phải
hiểu biết ở mặt kỹ thuật và phải làm đợc những gì về thực hành.
Ba yếu tố trên có mối quan hệ chặt chẽ với nhau, mõi yếu tố đều có tác
dụng riêng với công việc xác định chất lợng lao động và điều kiện lao động
của công nhân.
Đó là một yếu tố quan trọng để vận dụng trả lơng cho các loại lao động
khác nhau trong mọi thành phần kinh tế.
3.2. Chế độ tiền lơng chức vụ
Sinh viên: Bùi Tiến Dũng Lớp KTLĐ 40A
4
Chuyên đề tốt nghiệp Khoa Kinh tế lao động & Dân số
Chế độ tiền lơng chức vụ chủ yếu áp dụng cho cán bộ và nhân viên
trong các doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế. Bởi vì họ không trực
tiếp chế tạo ra sản phẩm nh công nhân
Phần lớn họ lao động bằng trí óc, mang tính sáng tạo cao, đòi hỏi nhiều
về thần kinh và tâm lý. Kết quả lao động của họ chỉ thể hiện gián tiếp thông
qua kết quả công tác của một tập thể mà họ lãnh đạo hoặc phục vụ qua
những chỉ tiêu sản xuất của doanh nghiệp hoặc từng bộ phận sản xuất.
3.3.Chức năng vai trò của tiền lơng.
Tiền lơng rất có ý nghĩa trong công tác quản lý,trong sản xuất kinh
doanh, trong đời sống và cả mặt chính trị xã hội . Để giữ đợc ý nghĩa đó tiền
lơng thực hiện đợc 4 chức năng cơ bản:
- Tiền lơng phải đảm bảo chi phí để tái sản xuất sức lao động, đợc thể
hiện thông qua việc trả tiền lơng, trao đổi t liệu sinh hoạt, dịch vụ cần thiết
để đảm bảo cuộc sống, phát triển cá nhân và gia đình ngời lao động, duy trì
và tái sản xuất sức lao động của họ
- Chức năng thu hút, kích thích con ngời tham gia vào lao động, và sự
thúc ép của tiền lơng, ngời lao động phải co trách nhiệm cao đối với công
việc. Tiền lơng phải tạo ra đợc sự say mê nghề nghiệp, với mức tiền lơng đợc
hởng ngời lao động thấy mình phải không ngừng bồi dỡng, nâng cao trình độ
về mọi mặt cả về kiến thức lý luận, kỹ năng kỹ xảo, chịu khó tìm tòi kinh
nghiệm. Chức năng này nhằm tạo mục đích của ngời lao động và đợc thể
hiện thông qua các chỉ tiêu về chất lợng, số lợng và các mối quan hệ khác
của tiền lơng.
- Chức năng điều phối lao động của tiền lơng: Với tiền lơng thoả đáng
ngời lao động sẽ tự nguyện nhận mọi công việc đợc giao dù ở đâu, làm gì.
Chức năng này nhằm tránh sự di chuyển lao động có trình độ từ nơi có tiền l-
ơng thấp sang nơi có tiền lơng cao gây ra sự mất tơng đối về cơ cấu lao động.
- Chức năng quản lýld của tiền lơng: Doanh nghiệp sử dụng công cụ
tiền lơng không chỉ với mục đích tạo điều kiện vật chất cho ngời lao động mà
còn thực hiện nhiều mục đích khác nh: Thông qua trả lơng để kiểm tra, theo
dõi, giám sát đợc ngời lao động và hớng họ làm việc theo ý muốn của mình,
đảm bảo tiền lơng chi ra phải đem lại kết quả và hiệu qủa rõ rệt
Vì tiền lơng có chức năng và vai trò trên đối với các nhà quản trị doanh
nghiệp , một trong những công việc đợc quan tâm hàng đầu, là phải theo dõi
đầy đủ công tác tổ chức tiền lơng, thờng xuyên lắng nghe và phát hiện kịp
thời những ý kiến bất đồng hoặc những mâu thuẫn có khả năng xuất hiện
trong phân phối tiền lơng hoặc tiền thởng cho ngời lao động, qua đó có sự
Sinh viên: Bùi Tiến Dũng Lớp KTLĐ 40A
5
Chuyên đề tốt nghiệp Khoa Kinh tế lao động & Dân số
điều chỉnh thoả đáng và hợp lý. Có nh vậy, thì ngời lao động mới tích cực
làm việc bằng cả nhiệt tình hăng say và họ có quyền tự hào về mức lơng mà
họ đã đạt đợc.
4.Các hình thức trả lơng đang đợc áp dụng trong các công ty.
4.1. Hình thức trả lơng theo thời gian
Tiền lơng theo thời gian là tiền lơng thanh toán cho ngời công nhân căn
cứ vào trình độ kỹ thuật theo thời gian công tác của họ
Thông thờng ở các doanh nghiệp , ngời ta sử dụng hình thức tiền lơng
cho những ngời làm công tác quản lý và cho những bộ phận mà quá trình sản
xuất đã đợ tự động hoá, những công việc cha xây dựng đợc định mức lao
động, những công việc mà khối lợng hoàn thành không xác định đợc hoặc
những loại công việc cần thiết phải trả lơng theo thời gian nhằm đảm bảo
chất lợng sản phẩm
Tuy nhiên nó không gắn liền giữa chất lợng và số lợng mà ngời công
nhân đã tiêu hao trong quá trình sản xuất sản phẩm. Nói cách khác phần tiền
lơng mà ngời lao động đợc hởng không gắn liền với kết quả lao động mà họ
tạo ra
Hình thức tiền lơng theo thời gian gồm hai loại:
- tiền lơng thời gian giản đơn trả lơng cho ngời lao động chỉ căn cứ
vào bậc lơng, vào thời gian thực tế làm việc không xét đến thái độ và kết quả
công viẹc.
Tiền lơng theo thời gian có thởng : Ngoài tiền lơng theo thời gian giản
đơn ngời lao động còn nhận đợc một khoản tiền thởng do kết quả tăng năng
suất lao động nâng cao chất lợng sản phẩm, tiết kiệm vật t hoặc hoàn thành
xuất sắc nhiệm vụ.
4.2.Hình thức trả lơng theo sản phẩm
Trả lơng cho sản phẩm là hình thức tiền lơng căn cứ vào số lợng, chất l-
ợng sản phẩm sản xuất ra của mỗi ngời và đơn giá lơng sản phẩm để trả lơng
cho ngời lao động.
Ta có công thức: L = Đ x Q
Trong đó: L là tiền lơng nhận đợc
Đ là đơn giá sản phẩm
Q là khối lợng sản phẩm
Ưu điểm: Phản ánh rõ ràng nguyên tắc phân phối theo lao động, nó có
tác dụng kích thích ngời lao động làm việc ai làm nhiều, chất lợng sản phẩm
tốt đợc hởng nhiều tiền lơng , ai làm ít chất lợng sản phẩm xấu thì hởng ít l-
ơng.
Sinh viên: Bùi Tiến Dũng Lớp KTLĐ 40A
6
Chuyên đề tốt nghiệp Khoa Kinh tế lao động & Dân số
Nhợc điểm: Kích thích công nhân chạy theo số lợng sản phẩm mà coi
nhẹ chất lựng sản phẩm tiết kiệm nguyên vật liệu, nhiên liệu, giữ gìn máy
móc thiết bị.
Để áp dụng hình thức trả lơng theo sản phẩm cần có các điều kiện sau
- Công tác chuẩn bị sản xuất:
+ Chuẩn bị về nhân lực : Việc chuẩn bị về nhân lực là vấn đề cần thiết
vì con ngời là yếu tố quan trọng trong quá trình sản xuất. Con ngời có quán
triệt ý nghĩa tác dụng của chế độ lơng sản phẩm thì mới đề cao tinh thần
trách nhiệm.
+Chuẩn bị về kế hoạch sản xuất : Kế hoạch sản xuất phải rõ ràng, cụ
thể, tổ chức cung cấp đầy đủ thờng xuyên nguyên vật liệu, máy móc thiết bị
và phơng tiện phòng hộ lao động để công nhân có thể sản xuất đợc liên tục.
- Xác định đơn giá lơng sản phẩm : Cần xác định đơn giá lơng sản
phẩm cho chính xác trên cơ sở xác định cấp bậc công việc và định mức lao
động chính xác.
ĐGSP= MLCBCNV+Phụ cấp/ MLSP.
-Công tác kiểm tra nghiệm thu sản phẩm : Cần đợc kiểm tra nghiệm thu
sản phẩm chặt chẽ nhằm đảm bảo sản xuất những sản phẩm có chất lợng tốt,
tránh khuynh hớng chạy theo sản lợng để tăng thu nhập, làm ra những sản
phẩm sai hỏng không đúng quy cách và yêu cầu kỹ thuật đồng thời đảm bảo
việc trả lơng cho công nhân đúng đắn kịp thời.
Công tác tổ chức đời sống: Cần phải tổ chức tốt công tác đời sống cho
công nhân yên tâm phấn khởi sản xuất và phục vụ sản xuất
Đời sống của công nhân trớc hết là vấn đề thu nhập tiền lơng, kế đến là
an toàn lao động linh hoạt đời sống của công nhân nh ăn, ở, đi lại đều phải
có kế hoạch sản xuất tốt những vấn đề này sẽ tạo điều kiện an tâm sản xuất
đạt năng suất chất lợng cao
4.3.Các chế độ trả lơng theo sản phẩm
4.1.1.Chế độ trả l ơng theo sản phẩm trực tiếp không hạn chế
Chế độ tiền lơng này đợc trả theo từng đơn vị sản phẩm hoặc chi tiết sản
phẩm theo đơn giá nhất định. Tiền lơng của công nhân căn cứ vào số lợng
sản phẩm hoặc chi tiết sản phẩm do họ trực tiếp sản xuất đợc để trả lơng.
NH vậy tiền lơng của công nhân sẽ tăng theo số lợng sản phẩm sản xuất .
Công thức tính đơn giá sản phẩm
- Nếu công việc có ĐM sản lợng
Mức lơng cấp bậc công việc +Phụ cấp
Sinh viên: Bùi Tiến Dũng Lớp KTLĐ 40A
7
Chuyên đề tốt nghiệp Khoa Kinh tế lao động & Dân số
Đơn giá = _______________________________
Mức sản lợng
- Nếu công việc đợc định mức thời gian
Đơn giá= Mức lơng cấp bậc công việc x Mức thời gian
Ưu điểm: Mối quan hệ tiền lơng và kết quả lao động thể hiện rõ ràng,
do đó kích thích ngời lao động nâng cao tay nghề, tiết kiệm thời gian, nâng
cao thu nhập.
Nhợc : Tinh thần tập thể ngời lao động kém, công nhân dễ có t tởng
chạy theo số lợng, ít quan tâm đến chất lợng sản phẩm.
4.1.2.Chế độ tiền l ơng tính theo sản phẩm gián tiếp
Chế độ lơng này không áp dụng đối với công nhân trực tiếp sản xuất mà
chỉ áp dụng đối với công nhân phục vụ sản xuất. Tiền lơng của công nhân
phục vụ đợc tính căn cứ vào số lợng sản phẩm của công nhân đứng máy sản
xuất ra
Lcn=Đ x Q
1
L
cv
Đ =
______________
MxQ
Trong đó :
Lcv: lơng cấp bậc của công nhân phụ
Q: mức sản lợng của công nhân chính
Lcn: Lơng công nhân phụ
Q1: Sản lợng thực tế của công nhân chính mà công nhân phụ phục vụ
M: Số máy móc thiết bị mà ngời công nhân phụ thực hiện
Ưu điểm: Chế độ này gắn trách nhiệm của ngời công nhân chính và ng-
ời công nhân phụ nên khuyến khích ngời công nhân phụ tích cực làm việc để
góp phần nâng cao sản lợng của công nhân chínhnên cha đánh giá chính xác
đợc công việc của công nhân phụ, mật khác công nhân phụ ỷ lại vào công
nhân chính.
4.3.3.Chế độ trả l ơng khoán sản phẩm
Chế độ trả lơng khoán sản phẩm là chế độ lơng sản phẩm khi giao công
việc đã quy định rõ ràng số tiền để hoàn thành một khối lợng công việc trong
một thời gian nhất định. Khi áp dụng chế độ tiền lơng này cần chú ý các điều
kiện:
- Tăng cờng công tác kiểm tra để đảm bảo chất lợng và tiến độ hình
thành công việc.
Sinh viên: Bùi Tiến Dũng Lớp KTLĐ 40A
8
Chuyên đề tốt nghiệp Khoa Kinh tế lao động & Dân số
- Thực hiện nghiêm túc chế độ khuyến khích lợi ích vật chất
Ưu diểm: khuyến khích công nhân nâng cao năng suất lao động, phấn
đấu hoàn thành trớc thời hạn hoặc giảm bớt số ngời không cần thiết.
Nhợc điểm: Khi áp dụng lơng khoán công nhân không chấp hành
nghiêm chỉnh chế độ lao động, làm cho việc thống kê phân tích năng suất lao
động của công nhân không chính xác, làm ảnh hởng đến chất lợng công việc,
ảnh hởng đến sức khoẻ và các mặt khác của công nhân
4.3.4.Chế độ l ơng sản phẩm có th ởng
Thực chất của chế độ này là dùng tiền thởng để khuýên khích ngời lao
động thực hiện vợt chỉ tiêu đã đặt ra để khắc phục những tồn tại
Tiền lơng nhận đợc gồm hai bộ phận: Một bộ phận là tiền lơng sản
phẩm theo đơn giá cố định, một bộ phận là tính theo % số tiền lơng sản
phẩm.
L
s p
(mxh)
L
c n
=L
s p
+
100
Lsp: tiền lơng sản phẩm theo đơn giá cố định
H: % vợt chỉ tiêu
M: tỷ lệ thởng cho 15 vợt chỉ tiêu
Ưu điểm: Khuyến khích ngời công nhân không những quan tâm về mặt
số lợng, chất lợng sản phẩm mà còn khuyến khích họ quan tâm tới các chỉ
tiêu khác nh mức độ hoàn thành kế hoạch sản xuất, tiết kiệm vật t.
4.3.5.Chế độ trả l ơng theo sản phẩm luỹ tiến
Tiền lơng của công nhân trong chế độ này thực chất là :
- tiền lơng sản phẩm căn cứ vào số lợng sản phẩm sản xuất ra với đơn
giá luỹ tiến ( Đơn giá luỹ tiến là bộ phận tiền lơng trả cho số sản phẩm tăng
lên theo đơn giá phụ thuộc vào mức tăng sản phẩm - mức tăng càng cao thì
đơn giá càng cao)
tiền lơng của công nhân làm theo chế độ sản phẩm luỹ tiến đợc tính
theo công thức sau:
L = ( Q1 x P) + ( Q1- Qo)xP xK
Trong đó: L: tổng tiền lơng công nhân đợc lĩnh
Q1 số lợng thực tế của công nhân sản xuất ra
Q0 Mức sản lợng
P: đơn giá sản phẩm
Sinh viên: Bùi Tiến Dũng Lớp KTLĐ 40A
9
Chuyên đề tốt nghiệp Khoa Kinh tế lao động & Dân số
K: Hệ số tăng đơn giá sản phẩm
Ưu điểm:Khuyến khích công nhân tăng nhanh số lợng sản phẩm
Nhợc điểm: Chế độ này làm cho lơng của công nhân tăng nhanh hơn
sản lợng làm cho phần tiền lơng trong đơn vị sản phẩm cũng tăng lên. Do đó
giá thành sản phẩm cũng tăng theo
5. Vai trò của tiền lơng theo sản phẩm trong sản xuất kinh doanh
-Việc trả lơng theo sản phẩm khuyến khích ngời lao động nâng cao
trình độ tay nghề, kiến thức chuyên môn, sáng tạo trong sản xuất để tăng
năng suất lao động làm ra nhiều sản phẩm hơn. Mặt khác tiền lơng theo sản
phẩm cũng phản ánh khách quan về tiêu hao lao động giữa những ngời thành
thạo nghề nghiệp cùng một cấp bậc nhng khác nhau về kỹ năng sản xuất,
cách thức làm việc, sức khoẻ do đó khuyến khích ngời công nhân quan
tâm đến công việc của mình hơn, tìm tòi học hỏi nhỉều hơn.
- Việc trả lơng theo sản phẩm còn có tác dụng thúc đẩy cải tiến tổ
chức lao động, tổ chức sản xuất, củng cố kỷ luật lao động, hình thức tác
phong lao động công nghiệp, phát huy tinh thần tập thể của ngời lao động vì
bất cứ một hiện tợng nào ảnh hởng đến quy trình kỹ thuật làm đinhf trị sản
xuất , làm ảnh hởng đến kết quả lao động sản lợng tụt xuống, tiền lơng của
công nhân sẽ ít đi
- Làm cho mỗi ngời lao động vì lợi ích vật chất mà quan tâm đến việc
nâng cao năng suất lao động hạ giá thành sản phẩm đảm bảo hoàn thành toàn
diện và vợt mức kế hoạch Nhà nớc giao
Ngoài những vai trò kể trên thì trả lơng theo sản phẩm còn có ý nghĩa
kinh tế chính trị quan trọng. Nó động viên mạnh mẽ mọi ngời tích cực sản
xuất với chất lợng tốt và năng suất cao vừa tăng thu nhập cho cá nhân ngời
lao động vừa làm tăng sản phẩm cho xã hội góp phần làm thay đổi nền kinh
tế cả nớc
II.ý nghĩa của việc hoàn thiện hình thức trả l-
ơng theo sản phẩm trong công ty hiện nay
Hiện nay hầu hết tất cả các công ty đều hạch toán kinh doanh độc lập.
Một doanh nghiệp hoạt động có hiệu quả đợc đánh giá qua một số chỉ tiêu
nh giá trị sản lợng, doanh thu, nộp ngân sách Bên cạnh đó thì chỉ tiêu tiền l-
ơng không kém phần quan trọng vì thế trong chiến lợc phát triển của mình
công ty không thẻ không hoàn thiện các hình thức tiền lơng vì đây chính là
nội dung quan trọng của tự chủ kinh doanh nó tác động tích cực các mặt
khác của tổ chức sản xuất góp phần thúc đẩy nhanh quá trình tự chủ kinh
Sinh viên: Bùi Tiến Dũng Lớp KTLĐ 40A
10
Chuyên đề tốt nghiệp Khoa Kinh tế lao động & Dân số
doanh của công ty để có thể đứng vững trong nền kinh tế thị trờng có sự cạnh
tranh gay gắt
Hình thức trả lơng theo sản phẩm thể hiện tính khoa học cao trong việc
gắn quyền lợi của ngời lao động với kết quả cuối cùng của doanh nghiệp .
Nó đợc coi là một công cụ của đòn bấy kinh tế , kích thích ngời lao động tích
cực nâng cao năng suất lao động và hiệu quả sản xuất kinh doanh của công
ty. Tuy nhiên còn nhiều vấn đề trong công ty cần xem xét lại: Thực tế cho
thấy việc xác định đơn giá trong hình thức trả lơng theo sản phẩm rất phức
tạp, liên quan đến nhiều vấn đề kinh tế kỹ thuật nh hệ thống định mức lao
động , định mức vật t đồng thời nó còn đòi hỏi thay đổi liên tục cho phù hợp.
Nh vậy để trả lơng theo sản phẩm một cách chính xác cần có một hệ thống
định mức đợc xây dựng một cách khoa học và tiên tiến nhất phù hợp với từng
điều kiện của đơn vị và từ đó làm cơ sở cho việc xác định đơn giá ở nhiều
doanh nghiệp có thể do chủ quan hoặc khách quan mà đơn giá tính cao hơn
hoặc thấp hơn so với thực tế.
Đơn giá không chính xác sẽ không đảm bảo hài hoà 3 lợi ích: xã hội,
tập thể, ngời lao động. Mặt khác một số tổ chức phục vụ nơi làm việc, công
tác kiểm tra, nghiệm thu sản phẩm cũng có ảnh hởng không nhỏ đến hình
thức trả lơng theo sản phẩm nhng không đợc các phân xỏng chú ý đến.Một
điều cần chú ý đến là hình thức trả lơng theo sản phẩm làm cho công nhân có
xu hớng chạy theo số lợng sản phẩm làm cha chú ý đến bảo quản máy móc
thiết bị, nguyên vật liệu mà các phân xởng cha có biện pháp quản lý chặt
chẽ.
Để thúc đẩy sự phát triển của công ty cũng nh hoàn thiện hơn hình thức
trả lơng theo sản phẩm cần giải quyết tốt các vấn đề sau:
- Phải xây dựng đợc hệ thống định mức một cách khoa học đối với
từng loại sản phẩm, từng khâu trong quá trình sản xuất
- Thực hiện tốt công tác nghiệm thu sản phẩm
- Tiến hành giáo dục thờng xuyên cho ngời lao động để họ nhận thức
rõ ràng trách nhiệm khi làm việc hơngr lơng theo sản phẩm đối với công ty
xây dựng và lắp máy điện nớc số 3 việc cải tién hình thức trả lơng là việc rất
quan trọng Nó góp phần vào bố trí sắp xếp lao động theo đúng công việc ng-
ời lao động sẽ nhận đợc số tiền phù họp với sức lao động mà họ bỏ ra. Nó sẽ
góp phần vào việc sắp xếp, bố trí lại lao động theo đúng công việc, ngời lao
động sẽ nhận đợc số tiền phù hợp với sức lao động của mình bỏ ra. Hình thức
trả lơng theo sản phẩm sẽ tạo ra một động lực mạnh mẽ cho cả lao động trực
tiếp sản xuất và lao động ở khu vực gián tiếp và cuối cùng nâng cao hiệu quả
Sinh viên: Bùi Tiến Dũng Lớp KTLĐ 40A
11
Chuyên đề tốt nghiệp Khoa Kinh tế lao động & Dân số
sản xuất kinh doanh của công ty, giúp công ty có vị trí đứng vững trong cơ
chế thị trờng bằng một thách thức lớn đối với mọi đơn vị hoạt động sản xuất
kinh doanh
Chơngii
Phân tích Tình hình trả lơng theo sản
phẩm ở công ty xây dựng và lắp máy điện nớc
số 3
I.đặc điểm chủ yếu của công ty ảnh hởng đến
công tác trả lơng theo sản phẩm
1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty
Công ty Xây dựng và lắp máy điện nớc số 3 là một doanh nghiệp nhà n-
ớc, đợc thành lập thao quyết định số 807 BXD/TCLĐngày 28/9/96 và đợc
thành lập lại theo quyết định 555/ QĐ-BXD ngày 4/4/2000 của Bộ trởng Bộ
Xây dựng .
Tên giao dịch của công ty Xây dựng và lắp máy Điện nớc số 3 có tên
giao dịch quốc tế là CONSTRUCTION& ERECTION OF EQUIMENT FOR
ELECTRICAL AND WATER SYSTEM COMPANY N
0
3, tên viết tắt là:
COMA-3.
Công ty Xây dựng và lắp máy Điện nớc số 3 là một doanh nghiệp nhà
nớc,thành viên hạch toán độc lập của Tổng công ty Cơ khí xây dựng, có t
cách pháp nhân, có các quyền và nghĩa vụ dân sự theo luật định của nhà n-
ớc.đợc tổ chức và hoạt động theo Điều lệu tổ chức và hoạt động của Tổng
công ty Cơ khí xây dựng đã đợc Bộ trởng Bộ Xây dựng phê chuẩn và theo
Điều lệ riêng của Công ty do hội đồng quản trị Tổng công ty Cơ khí Xây
dựng phê chuẩn, công ty có gần 166 kỹ s và gần 600 công nhân kỹ thuật các
ngành nghề lành nghề, đội ngũ cán bộ kỹ s giàu kinh nghiệm trong công tác,
quản lý, tổ chức, thi công. Có đầy đủ các trang thiết bị đáp ứng đợc mọi yêu
cầu cho sản xuất. Công ty Xây dựng và lắp máy Điện nớc số 3 có điều kiện,
khả năng nhận thầu thi công các công trình có quy mô lớn, kiến trúc, phức
tạp đòi hỏi chất lợng kỹ mỹ thuật cao.
Trong những năm qua công ty đã trúng thầu và đợc giao nhiều công
trình có quy mô lớn ở nhiều tỉnh và thành phố trong cả nớc nh: Nhà điều
Sinh viên: Bùi Tiến Dũng Lớp KTLĐ 40A
12
Chuyên đề tốt nghiệp Khoa Kinh tế lao động & Dân số
hành điện lực Thái Nguyên, Vĩnh phúc.Công ty đã tích luỹ đợc những kinh
nghiêm, quy mô sản xuất mở rộng, tăng trởng cả vốn, số lợng và chất
lwongj, có bộ máy cán bộ tơng đối đủ có trình độ năng lực mọi ngời rất phấn
khởi và tâm huyết với sự tăng trởng và phát triển mạnh ổn định của công
ty,những khó khăn lớn cơ bản đã dần đợc giải quyết. Khối lợng sản phẩm
năm sau chuyển sang năm trớc nên ngay từ đầu năm sau SXKD rất sôi nổi.
Từ ngày thành lập đến nay, công ty đã khẳng định đợc vị thế của mình trên
thơng trờng hoạt động SXKD đạt hiệu quả ca: Tốc độ tăng trởng hàng năm
đạt từ 20-40%, trích nộp đầy đủ các nghĩa vụ đối với Nhà nớc, bảo toàn và
phát triển vốn Nhà nớc giao.
Hiện nay các ngành nghề SXKD của công ty tiếp tục đợc mở rộng, đội
ngũ cán bộ quản lý, chuyên môn nghiệp vụ và công nhân lành nghề đợc tăng
cờng, thiết bị xemáy phục vụ sản xuất đợc đầu t công nghệ cao và tăng về số
lợng.
Tuy nhiên còn có nhiều khó khăn nh viêc thắng thầu dẫn đến công ty
phải giảm giá nhiều nên hiệu quả SXKD có nhiều hạn chế.
2.Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý
Bộ máy quản lý của công ty đợc tổ chức theo hình thức trực tuyến chức
năng. Cơ cấu tổ chức quản lý của công ty bao gồm:
- Giám đốc,2 phó giám đốc công ty.
- Kế toán trởng công ty.
- Các bộ phận chuyên môn nghiệp vụ: 4 phòng chức năng
- Các đơn vị sản xuất trực thuộc: 8 đội xây dựng , 4 xí nghiệp , và 2 chi
nhánh đại diện
Biểu: Sơ đồ tổ chức quản lý của công ty
Sinh viên: Bùi Tiến Dũng Lớp KTLĐ 40A
13
Giám đốc
Phó giám đốc
Phó giám đốc
Phòng KH-KT
Đội lắp máy điện n ớc
Đội xây dựng số 2
Đội xây dựng số 3
Đội xây dựng số 4Đội xây dựng số 4
Đội xây dựng số 5
Đội xây dựng số 6
Đội xây dựng số 7
Đội xây dựng số 8
Phòng dự án
& kd
Phòng TC-
HC
Phòng KT-
TC
XN xây dựng và trang trí nội
ngoại thất
XN xây dựng số 1
XN xây dựng số 2
XN cơ giới và lắp máy
Chi nhánh đại diện tại
Thái Nguyên
Chi nhánh đại diện tại
Vĩnh Phúc
Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp Khoa Kinh tÕ lao ®éng & D©n sè
Sinh viªn: Bïi TiÕn Dòng Líp KTL§ 40A
14
Chuyên đề tốt nghiệp Khoa Kinh tế lao động & Dân số
Giám đốc: ngoài việc tổ chức chung, còn trực tiếp phụ trách lĩnh vực tổ
chức cán bộ lao động và lĩnh vực kế hoạch sản xuất kinh doanh.
- Hai phó giám đốc giúp giám đốc đi sâu quản lý các lĩnh vực chủ yếu
- Các phòng nghiệp vụ:
*Phòng kế hoạch- kỹ thuật:Phòng chỉ đạo , quản lý sản xuất kinh
doanh.Lập kế hoạch tiến độ hàng tháng, quý cho từng đơn vị, công trình dự
ántừ đó theo dõi báo cáo sản lợng hàng tháng quý năm. Phòng còn có nhiệm
vụ quản lý kỹ thuật, chất lợng và nghiệm thu thanh toán. Ngoài ra phòng còn
tham gia công tác đào tạo tay nghề cho CBCNV trong công ty.
*Phòng dự ánvà kinh doanh: Trên cơ sở những hợp đồng đấu thầu đã
trúng lập nên các dự án, kế hoạch sản xuất kinh doanh trong thời gian tới,
phòng lập ra kế hoạch riêng cho các dự án và trong các dự án thì phân công
nhiệm vụ cho từng đơn vị
*Phòng tổ chức hành chính:Phụ trách công tác tổ chức và công tác
hành chính. Trong công tác tổ chức phòng có nhiệm vụ tham mu cho giám
đốc, ban lãnh đạo về cơ cấu tổ chức, định biên lao động trong từng giai đoạn
cụ thể phù hợp với nhiệm vụ sản xuất kinh doanh của công ty.Phòng xây
dựng tiêu chuẩn viên chức tổ chức thi tuyển viên chức. Bố trí sắp xếp đề bạt
cán bộ, xây dựng kế hoạch chơng trình đào tạo bồi dỡng nghiệp vụ thi tay
nghề cho cán bộ công nhân viên toàn công ty. Quản lý hồ sơ lý lịch nhân
viên toàn công ty . Trong công tác hành chính phòng xây dựng các nội quy,
quy định hoạt động của cơ quan văn phòng công ty . Tiếp đón khách hàng
ngày của công ty. Tiếp nhận chuyển giao công văn, văn bản đi , đến theo quy
định của công ty. Đánh máy phô tô tài liệu Quản lý hồ sơ lu trữ tại cơ quan,
quản lý đóng dấu văn bản theo đúng quy định của công ty
*Phòng kế toán tài chính: Lập kề hoạch tài chính hàng tháng, kế hoạch
nguồn thu và cấp vốn thi công, thanh toán công nợ. Tập hợp chứng từ phát
sinh chi phí hàng tháng, hàng quý, tổ chức phân tích hạch toán phòng kiểm
tra tình hình quản lý tài sản, quản lý chi phí của các đơn vị thi công, các hợp
đồng kinh tế. Cân đối tình hình thanh toáncủa các đơn vị, phân tích dự báo
khả năng đảm bảo vốn cũng nh khả năng mất cân đối vốn của đơn vị thi
công. Quyết toán vốn và giá thành từng kỳ và theo từng công trình. Thực
hiện các chế độ báo cáo thống kê theo yêu cầu của cơ quan quản lý cấp trên
và các cơ quan có liên quan theo đúng quy định.
Sinh viên: Bùi Tiến Dũng Lớp KTLĐ 40A
15
Chuyên đề tốt nghiệp Khoa Kinh tế lao động & Dân số
3.Cơ sở vật chất kỹ thuật và công nghệ
Trớc đây khi cha chuyển hớng sản xuất,lao động chủ yếu là lao động
thủ công nặng nhọc. Sau 5 năm thực hiện chơng trình chuyển hớng sản
xuất,công ty đã nhanh chóng làm chủ công nghệ hạn chế dần sự phụ thuộc
vào nớc ngoài về công nghệ, nguyên vật liệuđội ngũ cán bộ đã có nhiều
những ý kiến cải tiến công nghệ, mạnh dạn tìm hỉểu nguyên lý hoạt động các
công thức cũ, có nhiều cải tiến đa đợc nhiều vật liệu của nhà cung cấp trong
nớc vào sản xuất. Không chỉ khai thác công nghệ đợc chuyển giao, lực lợng
cán bộ kỹ thuật của công ty đã từ công nghệ cần trục ADK của Đức thay thế
bằng cần trục KATO của Nhật và làm lợi nhiêù tỷ đồng. Với những suy nghĩ
táo bạo là mua máy móc về không chỉ để dùng mà còn là vật mẫu để tìm
hiểu học tập lực lợng kỹ thuật cơ điện của công ty đã mạnh dạn thiết kế chế
tạo đợc nhiều phụ tùng, khuân mẫu, máy chuyên dùng.
Cụ thể máy móc thiết bị của công ty nh sau:
Biểu: Tình hình sử dụng máy móc thiết bị thi công của công ty
Mô tả thiết bị SL Nớc SX Năm SD Công suất HĐ
Cần trục
Cần trục
ADK
1 Đức 1992 Q=12,5T,tầm
với=10,5
Cần trục
KATO
1 Nhật 1997 Q=40T. tầm
với+36m
Xe tải
huynDai
3 Hàn
quốc
1995 10T
Xe tải IFA
Ư50
5 đức 1996 5T
Xe tới nớc 3 LX+TQ 1996 5m
3
Trang bị xe máy, thiết bị
Máy trôn bê
tông
1
0
đức 95-
2000
25m
3
/h
Trạm trộn
BT tơi
1 ITALIA 1998 30T
Máy rải
thảm Đức
2 đức 1996 Rộng 6m
Máy lu bánh
lốp Nhật
2 Nhật 1998
Và nhiều trang thiết bị máy móc khác mới đầu t
Máy san tự hành
1
Sinh viên: Bùi Tiến Dũng Lớp KTLĐ 40A
16
Chuyên đề tốt nghiệp Khoa Kinh tế lao động & Dân số
Nhật
1997
12 tấn
Máy lu rung
2
Pháp
1998
12 tấn
Cốu KATO
1
Nhật
1996
20 tấn
Máy vận thăng
1
Liên xô
1994
500 kg
Xe TOYOTA
1
Nhật
1999
4 chỗ
Xe ô tô MISUBISHI
1
Nhật
1999
12 chỗ
4.Đặc điểm về lao động:
Công ty hiện có 769 ngời trong biên chế, trong đó16 ngời có trình độ
đại học, kỹ s và trên đại học , và hơn 600 công nhân kỹ thuật lành nghề với
trình độ thợ bậc 5 trở lên . Đặc biệt ban giám đốc công ty đã đổi mới phơng
Sinh viên: Bùi Tiến Dũng Lớp KTLĐ 40A
17
Chuyên đề tốt nghiệp Khoa Kinh tế lao động & Dân số
thức lãnh đạo , mạnh dạn đề bạt sử dụng cán bộ trẻ đợc đào tạo chính quy
giỏi chuyên môn nghiệp vụ vào những vị trí quan trọng trong công ty , đa
phần mền tin học quản lý vào các phòng ban nghiệp vụ, các ban điều hành
dự án , các đội sản xuất . Tập thể các bộ công nhân viên công ty đã tạo thành
một khối đoàn kết vững mạnh đầy triển vọng .
Cơ cấu lao động của công ty đợc xác định khá cụ thể và đợc phân loại
rõ ràng đối với từng loại lao động phù hợp với đặc điểm kinh doanh của công
ty. Đối với trình độ của đội ngũ cán bộ công nhân viên cũng đợc xác định rõ
ràng và phân chia theo nhu cầu cụ thể của các đơn vị trực thuộc trong công
ty.
Cụ thể tình hình sử dụng lao động nh sau:
*Lao động gián tiếp văn phòng XN: 19 nguời
+ Tổ chức hành chính: 6 ngời
+ Kế hoạch kỹ thuật: 7 ngời
+ Kế toán tài chính: 6 nguời
* Lao động gián tiếp các đội xây dựng: 28 ngời
* Lao động gián tiếp đội kinh doanh vật t: 3 nguời
* Công nhân đội TTNNT( nhôm kính): 25 gời
* Công nhân đội điện nớc: 9 nguời
* Công nhân xây dựng:
+ Đội XDCT 1:
- Đê Phớc Hoà: 52 công nhân
- Hồ Tây: 24 công nhân
+ Đội XDCT 3: 59 công nhân
+ Đội XDCT 4:
- Nhà chung c 3 tầng: 36 cn
- Nhà sản xuất chính 4 tầng: 51 công nhân
+ Đội XDCT 5: 59 công nhân
+ Đội XDCT 6: 24 công nhân
+ Sơn bả: 23 công nhân
Biểu:Lực lợng kỹ thuật phân tích theo các ngành nghề:
Sinh viên: Bùi Tiến Dũng Lớp KTLĐ 40A
18
Chuyên đề tốt nghiệp Khoa Kinh tế lao động & Dân số
TT Ngành nghề kỹ thuật > Đại học Trung cấp Công nhân kỹ thuật
1 Xây dựng 22 9 165
2 Thuỷ lợi 5 2
3 Giao thông 8 3
4 Điện 6 3 30
5 Cơ khí 5 2 42
6 Cấp thoát nớc 4
7 Kiến trúc 2
8 Kinh tế
-Kế toán
-Quản trị kinh doanh
- Ngoại thơng
- Kinh tế lao động
12
6
2
2
2
5
4
1
9 Pháp lý 1
10 Ngoại ngữ 2
Cộng 67 24 237
Biểu:Cán bộ các ngành nghề:
TT Tên các ngành nghề SL Thâm niên công tác
>20 năm >10 năm <10 năm
1 Kỹ s xây dựng 32 12 11 9
2 Kỹ s kinh tế XD 7 2 5
3 Kiến trúc s 6 1 2 3
4 Kỹ s điện 8 2 2 4
5 Kỹ s cơ khí 8 1 4 3
6 Cử nhân KT lao động 2 1 1
7 Cử nhân kinh tế 32 7 12 13
8 Kỹ s trắc địa 2 2
9 Kỹ s cầu đờng 14 2 8 4
10 Kỹ s cấp thoát nớc 6 1 3 2
11 Kỹ s thuỷ lợi 10 2 4 4
12 Kỹ s chế biến lâm sản 2 1 1
13 TC các ngành nghề 37 12 16 9
Tổng cộng 166 41 67 58
Để phù hợp với SXKD công ty luôn kiện toàn mô hình cơ cấu tổ chức
sản xuất cho phù hợp.Trong năm qua đã đề ngị thờng vụ Đảng uỷ, Hội đồng
quản trị, phòng ban nghiệp vụ, chi nhánh, bổ sung thêm lãnh đạo công ty,
các đội trởng đôih sản xuất phù hợp với sự phát triển của công ty. Củng cố đi
vào hoạt động có hiệu quả.
+ Thành lập đợc: 1 Xí nghiệp, 1 chi nhánh, 3 đội sản xuất,mở thêm 2
văn phòng đại diện.
+ Xét bổ nhiệm:
- Chánh phó giám đốc Xí nghiệp: 3 đ/c
Sinh viên: Bùi Tiến Dũng Lớp KTLĐ 40A
19
Chuyên đề tốt nghiệp Khoa Kinh tế lao động & Dân số
- Trởng chi nhánh: 1 đ/c
- Trởng phó phòng nghiệp vụ: 4 đ/c
- Đội trởng: 3 đ/c
+ Xét nâng bậc lơng: 15 đ/c
+ Xét hết thời gian tập sự: 26 đ/c
Biểu: Công nhân các ngành nghề:
TT Tên các ngành nghề SL Các loại bậc thợ
Bậc 7 Bậc 5+6 Bậc 3+4
1 Thợ nề 196 8 103 84
2 Thợ mộc 27 2 7 18
3 Thợ sắt 19 1 5 13
4 Thợ cơ khí 30 3 9 18
5 Thợ hàn 37 2 14 21
6 Thợ vận hành máy 21 6 15
7 Lái xe 23 9(B3/3) 14(B1+B2)
8 Thợ điện 20 20
9 Thợ nớc 57 5 25 27
10 Công nhân giao thông 70 6 36 28
11 Thợ sơn vôi kính 66 4 27 35
12 Thợ lắp máy 20 1 8 11
13 Công nhân lâm nghiệp 8 4 4
Tổng cộng 593 32 273 288
Qua các bảng trên ta thấy cơ cấu cán bộ công nhân viên trong công ty là
khá hợp lý, phù hợp với công ty sản xuất kinh doanh, trong đó đội ngũ công
nhân kỹ thuật và lao động phổ thông chiếm tỷ lệ lớn. Cán bộ lãnh đạo của
công ty làm nhiệm vụ quản lý và điều hành mọi hoạt động của công ty nhằm
đa công ty phát triển đi lên cùng với sự phát triển của nền kinh tế thị trờng.
5. Đặc điểm về công tác tổ chức sản xuất và hiệu quả hoạt động sản
xuất kinh doanh của công ty.
Công ty có :
+ Vốn pháp định: 5.000.000.000 đồng
+ Tổng vốn kinh doanh: 7.703.932.104 đồng
Công ty Xây dựng và Lắp máy điện nớc số 3 thực hiện nhiệm vụ kinh
doanh theo sự phân công của tổng chiến tranh Cơ khí Xây dựng, cụ thể là:
1/ Thi công xây dựng các công trình dân dụng, công nghiệp, giao
thông thuỷ lợi, công trình kỹ thuật hạ tầng đô thị, khu công nghiệp (dờng, hè,
cấp thoát nớc, chiếu sáng công cộng, cây xanh, vệ sinh môi trờng);
2/ Thi công xây lắp các côgn trình điện, điện lạnh, hệ thống kỹ thuật
cơ điện công trình, công trình đờng dây và tạm biến thế điện;
3/ Gia công lắp đặt máy móc thiết bị và chuyển giao các dây chuyền
công nghệ;
4/ Vận tải đờng bộ;
Sinh viên: Bùi Tiến Dũng Lớp KTLĐ 40A
20
Chuyên đề tốt nghiệp Khoa Kinh tế lao động & Dân số
5/ T vấn xây dựng, kinh doanh phát triển nhà và côgn trinh kỹ thuật hạ
tầng đô thị, khu công nghiệp;
6/ Xuất nhập khẩu vật t, thiế bị, công nghệ xây dựng, lao động, và
chuyên gia kỹ thuật;
7/ Sản xuất, kinh doanh vật t, thiết bị, vật liệu xây dựng;
8/ Trang trí nội, ngoại thất công trình,
9/ Xử lý chống mối mọt các công trình,
10/ Thi công lắp đặt hệ thống phòng cháy, chữa cháy các công trình,
11/ Kinh doanh các loại nhiên liêuh (Xăng, dầu, mỡ)
12/ Và Công ty thực hiện các nhiệm vụ khác theo sự phân công của
Tổng công ty.
Trong thời gian qua thờng xuyên củng cố kiện toàn tổ chức sản xuất
hợp lý, mở rộng quy mô,thực hiện phân công giao nhiệm vụ cụ thể, đổi mới
phơng thức quản lý, tuyển chọn thêm cán bộ có đủ trình độ năng lực và phẩm
chất đạo đức tốt vào bộ máy của công ty,quan tâm đễn xây dựng và kiện toàn
bộ máy chỉ huy cấp đội đủ mạnh một cách toàn diện có năng lực tổ chức thi
công, quản lý thi công một cách độc lập ở công ty, đủ sức để đảm nhận thi
công công trình có quy mô lớn, chất lợng kỹ mỹ thuật cao.
Để phù hợp với SXKD công ty luôn kiện toàn mo hình cơ cấu tổ chức
sản xuất cho phù hợp. Trong năm đã đề nghị thờng vụ đảng uỷ, hội đồng
quản trị, tổng giám đốc tổng công ty thành lập thêm: Đội trực thuộc công ty,
phòng ban nghiệp vụ, chi nhánh, xí nghiệp,bổ sung thêm lãnh đạo công ty,
các đôị trởng đội sản xuất phù hợp với sự phát triển của công ty. Củng cố đi
vào hoạt động có hiệu quả.
+ Thành lập đợc:1 Xí nghiệp, 1 chi nhánh, 3 đội sản xuất , mở thêm 2
văn phòng đại diện.
+ Xét bổ nhiệm:
Chánh phó giám đốc xí nghiệp: 3 đ/c
Trởng chi nhánh: 1 đ/c
Trởng phó phòng nghiệp vụ: 4 đ/c
Đội trởng: 3 đ/c
+ xét nâng lơng nâng bậc:15 đ/c
+ xét hết thời gian tập sự: 26 đ/c
Tổng số trong năm công ty đã chỉ đạo tổ chức thi công: 83 công trình và
hạng mục công trình
Trong đó:
66 công trình hoàn thành bàn giao đa vào sử dụng, đạt giá trị: 61,078 tỷ
đồng
30 công trình đã thi công hoàn thành giai đoạn đạt giá trị: 48,167 tỷ
đồng
Sinh viên: Bùi Tiến Dũng Lớp KTLĐ 40A
21
Chuyên đề tốt nghiệp Khoa Kinh tế lao động & Dân số
Kinh doanh vật t có giá trị: 5,816 tỷ đồng
Trong sản xuất kinh doanh công ty đã có nhiều cố gắng và chuyển biến
vơn lên rõ rệt, chủ động linh hoạt bám sát thị trờng tự tìm kiếm đực nhièu
công trình ổn định việc làm,giải quyết những tồn tại, tích cực thu hồi vốn
đảm bảo sản xuất kinh doanh có hiệu quả. Từng bớc triểm khai thực hiện t
vấn thiết kế đạt đợc những kết quả ban đầu.
Năm 2001 công ty đợc chọn thầu và trúng thầu 63 công trình với giá trị:
133,398 tỷ đồng và một số công trình đang triển khai ký hợp đồng và chờ
kết quả đấu thầu.
Đây là những thành công mang tính quyết định cho Công ty ổn định và
phát triển trong năm vừa qua và cũng là một Công ty tự tìm kiếm đợc nhiều
việc làm nhất, có tổng doanh thu tăng trởng cao.
6. Nhận xét về những thuận lợi và những mặt tồn tại trong những
năm qua,
* Những thuận lợi :
Trong những năn qua công ty thực hiện kế hoạch 5 năm(2001-2005)
đồng thời cũng là triển khai thực hiện nghị quyết đại hội Đảng toàn quốc lần
thứ IX, những sự kiện đó có tác động rất lớntới tâm lý t tởng hành động cua
nhân dân cả nớc nói chung và CBCNV công ty COMA 3 nói riêng.
Trong những năm qua công ty đã tích luỹ đợc nhiều kinh nghiệm, quy
mô sản xuất mở rộng, tăng trởng cả về vốn,số lợng, chất lợng,có bộ máy cán
bộ tơng đối đủ, có trình độ năng lực, mọi ngời rất phấn khởi và tâm huyết với
sự tăng trởng và phát triển mạnh ổn định vững chắc của công ty, những khó
khăn lớn cơ bản đã đợc giải quyết
Đợc sự chỉ đạo của Đảng uỷ, Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc tổng
công ty và sự giúp đỡ tích cực của các bạn hàng trên các tỉnh và Thành phố
đã có uy tín, chiếm đợc lòng tin của bạn hàng bằng những sản phẩm công
trình của chính mình làm ra.
*Những tồn tại và khó khăn:
Sự vận động và cạnh tranh của cơ chế thị trờng ngày càng gay gắt hơn,
quyết liệt hơn, tinh vi hơn. Để thắng thầu phải giảm giá nhiều nên hiệu quả
sản xuất kinh doanh có nhiều hạn chế.
Thiên tai lũ lụt lớn ở miền Nam vẫn thờng xuyên xảy ra kéo dài gây
hậu quả thiệt hại rất nặng nề, cả nớc phải huy động, tiền của nhân lực để cứu
hộ giúp đỡ vùng bị nạn, gây ảnh hởng không nhỏ tới vốn và sản xuất trong cả
nớc nói chung và công ty nói riêng.
Sinh viên: Bùi Tiến Dũng Lớp KTLĐ 40A
22
Chuyên đề tốt nghiệp Khoa Kinh tế lao động & Dân số
II.Tình hình trả lơng theo sản phẩm của công ty
Xây dựng và Lắp máy điện nớc số 3:
Công ty Xây dựng và Lắp máy điện nớc số 3 là doanh nghiệp Nhà nớc
trực thuộc Tổng công ty Cơ khí Xây dựng, hạch toán kinh doanh độc lập, tự
chủ trong sản xuất kinh doanh. Công ty có trách nhiệm duy trì sản xuất, tạo
công ăn việc làm cho ngời lao động.
Hiện nay công ty đang áp dụng hình thức trả lơng theo sản phẩm và
theo thời gian. Tuỳ theo tính chất lao động của từng bộ phận mà công ty áp
dụng các hình thức trả lơng cho phù hợp. Cụ thể ở các phòng ban quản lý thì
đợc hởng lơng theo thời gian ( trả lơng gián tiếp) còn các lao động trực tiếp
sản xuất ở các đội sản xuất thì hởng lơng theo sản phẩm ( trả theo lơng
khoán đội).
1. Xây dựng định mức lao động.
Căn cứ hớng dẫn của Tổng Công ty Cơ khí Xây dựng về xây dựng định
mức lao động cho các sản phẩm năm 2001, công ty Xây dựng và Lắp máy
điện nớc số 3 tiến hành xây dựng định mức lao động cho các sản phẩm (công
trình) nh sau:
Cơ sở xây dựng định mức là quy trình công nghệ, dây chuyền thiết bị
sản xuất ra sản phẩm, trình tự thao tác của các nguyên công, số lao động cần
thiết của mỗi nguyên công.
Phơng pháp xây dựng định mức là chụp ảnh bấm giờngày làm việc và
ca sản xuất.
Xây dựng định mức lao động làm cơ sở cho việc xây dựng đơn giá tiền
lơng cho các sản phẩm ( công trình thi công) của công ty trong những năm
gần đây.
Ví dụ ở đây ta xây dựng định mức lao động cho máy Cẩu KATO với
năng lực hoạt động là 20 tấn do Nhật sản xuất năm 1996 thì
Định mức tổng hợp đợc áp dụng theo công thức:
T
sp
=T
cn
+T
pv
+T
ql
Trong đó :
T
sp
: là định mức tổng hợp
T
cn
: là thời gian công nghệ của sản phẩm (máy dùng để cẩu nguyên vật
liệu dùng cho sản xuất công trình)
T
pv
: là tổng số lao động phục vụ
T
ql
: là lao động định biên cho các chức danh quản lý
a) Tính Tcn
Sinh viên: Bùi Tiến Dũng Lớp KTLĐ 40A
23
Chuyên đề tốt nghiệp Khoa Kinh tế lao động & Dân số
cân cứ vào quy trình sản xuất, các quy định về thông số kỹ thuật của
sản phẩm và chế độ làm việc của thiết bị, thời gian công nghệ của sản phẩm
đợc tính bằng tổng thời gian định mức các nguyên công nh: chuyển nguyên
vật liệu lên máy cẩu, điều chỉnh máy cẩu để chuyển nguyên vật liệu đến nơi
dùng, chuyển nguyên vật liệu ra khỏi máy cẩu
Định mức các nguyên công đwocj tính theo công thức:
Đmnc= Ttn * ( 1+ % Tck) + T ck ( nêu có)
Trong đó:
Đmnc: định mức nguyên công
Ttn: thời gian tác nghiệp
Tck: thời gian chuẩn kết
Mỗi nguyên công là một mắt xích trên dây chuyền sản xuất tự động,
nên khối lợng công việc hoàn thành của mỗi nguyên công phản ánh ở kết quả
sản phẩm sản xuất ra cuối cùng của toàn bộ dây chuyền (ở ví dụ này là số
nguyên vật liệu đã chuyển đợc của dây chuyền từ kho đến nơi sản xuất )
Vậy ta tính thời gian tác nghiệp của mỗi nguyên công nh sau:
Thời gian chuẩn kết của nguyên công tính từ công thức:
=
Tck
Tck
Tck
480
%
Căn cứ vào số liệu chụp ảnh ngày làm việc, phiếu tổng hợp định mức
các nguyên công, tính đợc thời gian chuẩn kết và tỷ lệ của các nguyên công.
Định mức nguyên công của sản phẩm
TT Tên nguyên công Thời gian tác nghiệp % Tck ĐM nguyên công
1 Chuyển đến cẩu 0,0296 6,57 0,0316
2 Chuyển lên cẩu 0,0666 7,0 0,0716
3 Chuyển từ kho
đến nơi sản xuất
0,0722 8,5 0,0789
4 Chuyển từ cẩu
xuống nơi sản
xuất
0,0212 8,1 0,0230
Tính định mức thời gian công nghệ các sản phẩm theo công thức:
Tcn= [ Ttn ( 1+ % T ck) + T ckr( nếu có)
Vậy thời gian công nghệ của sản phẩm là
Tcn= 0,0316+ 0,0716+0,0462+0,0230=0,2513 giờ
Sinh viên: Bùi Tiến Dũng Lớp KTLĐ 40A
24
Ttn(nci)=
Số ngời* Ttn một ngời
Khối lợng sản phẩm ca/máy
Chuyên đề tốt nghiệp Khoa Kinh tế lao động & Dân số
b) Tính Tpv
Tổng số lao động phục vụ đợc tính theo công thức sau:
Bc=
12208ì
ì
DmKn
Trong đó:
Bc là biên chế chức danh
Kn là khối lợng công việc trong năm
Dm là định mức thời gian của nội dung công viẹc
Tổng số lao động phục vụ toàn công ty là 31 ngời
Biểu xác định biên chế chức danh phục vụ
TT Chức danh
thời gian yêu
cầu 1 năm
ĐBiên Hcbyc Tổng hệ số
1 Kỹ s KCS 5026 2,01 2,98 5,96
2 Kỹ thuật viên KCS 5030 2,01 2,81 5,96
3 Kỹ s tự động hoá 2548 1,02 2,18 5,62
4 Kỹ s điện 2529 1,01 2,98 2,98
5 Kỹ s cơ khí 2506 1,02 2,98 2,98
6 Kỹ thuật viên 151126 4,04 2,98 11
7 Nhân viên tiếp thị 10076 4,03 2,81 11,20
8 Lái xe vận tải 10056 4,03 3,07 12,28
9 Thủ kho 22730 7 2,68 18,76
10 Bảo vệ 17420 2,2 2,47 4,94
11 Nhân viên phục vụ 7848 3,1 2,33 6,99
16 Tổng 31 88,98
Căn cứ vào hệ số cấp bậc yêu cầu của từng chức danh, tính hệ số cấp
bậc yêu cầu bình quân cho các chức danh theo phơng pháp bình quân gia
quyền:
Hcbyc=
31
98,88
=2,87
c) Tính Tql:
Bộ máy quản lý của công ty bao gồm những ngời làm công tác quản lý
ở các đội XDCT và các phòng ban chức năng
Căn cứ vào chức danh và nội dung công việc của các chức danh quản
lý, xác định định mức lao động cho các chức danh quản lý với tổng số lao
động quản lý là 50 ngời
Biểu xác định biên chế các chức danh quản lý
TT Chức danh
thời gian yêu
cầu1 năm
Đbiên Hcbyc
Hcbyc
1 Giám đốc 2496 1 5.26 5.26
2 Phó giám đốc 2496 1 4.6 4.6
3 TCHC 12480 5 2,98 19.40
4 KHKT 17472 7 2.98 20.86
5 KTTC 14976 6 2.98 17.88
6 DA&KINH
DOANH
2496 1 2.98 2.98
8 Đội X D 69944 28 2.81 78.68
9 Đội KDVT 7488 3 2.81 8.43
Sinh viên: Bùi Tiến Dũng Lớp KTLĐ 40A
25