Tải bản đầy đủ (.doc) (46 trang)

một số biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.37 MB, 46 trang )

10
Lời nói đầu
Hiện nay, trong quá trình công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nớc thì toàn
Đảng toàn dân phải ra sức phát huy nội lực đoàn kết để tiến tới thành công trong
công cuộc công nghiệp hoá, hiện đại hoá. Viêc sản của mỗi quốc gia nói chung và
của từng doanh nghiệp nói riêng đã luôn giữ một vai trò quan trọng trong nền kinh
tế của một nớc, nó ảnh hởng trực tiếp tới nền kinh tế và nó có thể làm cho nền kinh
tế phát triển vững chắc hơn hoặc nó cũng làm suy giảm và khủng hoảng nền kinh tế
đó.
Báo cáo tốt nghiệp Đinh Thanh Huyền 36A16
Trong điều kiện cơ chế quản lý thay đổi, khi hiệu quả sản xuất kinh doanh
trở thành vấn đề quan trọng của các doanh nghiệp .
Thật vậy, một trong những khó khăn lớn nhất hiện nay của các doanh nghiệp
là thiếu vốn làm thế nào mà doanh nghiệp có thể khai thác một cách tối u và sử
dụng vốn đạt hiệu quả cao nhất.
Xuất phát từ những mục đích khác nhau mà có những cách tiếp cận khác
nhau. Từ lĩnh vực nghiên cứu lý luận cơ bản, qua quá trình thực tập tại cơ sở, nên
nội dung báo cáo tài chính chỉ trình bày những vấn đề liên quan đến hoạt động của
Công ty kinh doanh nhà số I.
Chuyên đề tốt nghiệp gồm 3 phần chính:
Ch ơng I : Hiệu quả sử dụng vốn cố định của doanh nghiệp trong nền
kinh tế thị trờng.
Ch ơng II: Thực trạng sử dụng vốn cố định của công ty kinh doanh nhà số
I.
Ch ơng III: Một số biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định.
Vậy, nhận thức đợc tầm quan trọng và tính cấp thiết của vấn đề trên, qua ba
tháng thực tập tại Công ty kết hợp với những kiến thức đã tiếp thu đợc ở trờng, em
đã chọn đề tài: Quản lý tài sản cố định và vốn cố định trong công ty kinh doanh
nhà số I sở nhà đất Hà nội
Em xin chân thành cám ơn sự giúp đỡ chỉ bảo tận tình của cô giáo hớng
dẫn, các thầy cô giáo bộ môn cùng toàn thể cán bộ nhân viên trong công ty đã giúp


đỡ em hoàn thành bài báo cáo tốt nghiệp này.
Trờng trung học Kinh tế - Hà Nội
2
Báo cáo tốt nghiệp Đinh Thanh Huyền 36A16
Ch ơng I
Hiệu quả sửdụng vốn cố định củadoanh nghiệp
trong nền kinh tế thị trờng.
1-Tầm quan trọng của vốn cố định đối với mỗi doanh nghiệptrong nền kinh tế
thị tr ờng.
Vốn là một phạm trù kinh tế là điều kiện quyết định cho bất cứ doanh
nghiệp, ngành nghề kĩ thuật, kinh tế và dịch vụ nào trong nền kinh tế.
Đối với vốn cố định, nó thể hiện toàn bộ giá trị tài sản cố định của mỗi
doanh nghiệp mà tài sản cố định là những t liêụ lao động có giá trị lớn, thời gian sử
dụng dài. Và khi nó tham gia vào sản xuất kinh doanh, tài sản cố định bị hao mòn
dần và giá trị của nó đợc dịch chuyển từng phần vào chi phí kinh doanh. Trong điều
kiện khoa học kỹ thuật phát triển nh vậy thì việc sử dụngvà nâng cao hiệu quả sử
dụng vốn cố định một cách hợp lý, có vai trò quan trọng trong việc hình thành sản
phẩm chất lợng, giúp doanh nghiệp có chỗ đứng và khẳng định mình trên thơng tr-
ờng
1.1- Khái niệm vốn cố định:
Nh đã trình bày trong phần trên, vốn cố định là toàn bộ giá trị tài sản cố định
của mỗi doanh nghiệp. Tài sản cố định là những t liệu lao động có giá trị lớn thời
gian sử dụng dài. Khi nó tham gia vào quá trình sản xuất kinh doanh, tài sản cố
định bị hao mòn và giá trị của nó đợc chuyển dịch từng phần vào chi phí kinh
doanh. Khác với đối tợng lao động, tài sản cố định tham gia nhiều chu kỳ kinh
doanh và giữ nguyên hình thái vật chất ban đầu cho đến lúc h hỏng. Bên cạnh các
tài sản hữu hình (có hình thái cụ thể nh nhà cửa, đất ) trong doanh nghiệp còn có
Trờng trung học Kinh tế - Hà Nội
3
Báo cáo tốt nghiệp Đinh Thanh Huyền 36A16

nhiều loại tài sản cố định khác nh tài sản cố định vô hình, tài sản cố định thuê tài
chính và tài sản cố định tài chính. Mỗi loại mang tính chất, đặc điểm về hình thái
sử dụng và quản lý riêng song tất cả chúng đều giống nhau về thời gian đầu t và thu
hồi chi phí dài (từ một năm trở lên). Việc sắp xếp tài sản cố định theo từng nhóm sẽ
tạo điều kiện thuận lợi cho công tác quản lý và hạch toán tài sản cố định.
Khi đầu t thành lập một doanh nghiệp, các doanh nghiệp đều phải bỏ ra số
vốn đầu t ứng trớc nhất định để mua sắm, xây dựng hay lắp đặt các TSCĐ hữu hình
và vô hình. Số vốn này đợc gọi là vốn cố định (VCĐ) của các doanh nghiệp. Vậy:
Vốn cố định của doanh nghiệp là một bộ phận của vốn đầu t ứng trớc về tài
sản cố định (TSCĐ), mà đặc điểm của nó là luân chuyển dần dần từng phần trong
nhiều chu kỳ sản xuất và hoàn thành một vòng tuần hoàn khi tài sản cố định hết
thời gian sử dụng.
Vốn cố định đợc biểu hiện thông qua hình thái vật chất là TSCĐ của doanh
nghiệp. TSCĐ của doanh nghiệp bao gồm rất nhiều loại, mỗi loại có những đặc
điểm khác nhau về tính chất kỹ thuật, thời gian sử dụng Vì vậy để quản lý tốt
TSCĐ cũng nh quản lý tốt vốn cố định, doanh nghiệp cần phải tiến hành phân loại
TSCĐ. Có nhiều cách phân loại TSCĐ khác nhau đó là:
Nếu căn cứ vào tình hình sử dụng TSCĐ, ta có TSCĐ đang sử dụng, TSCĐ
cha cần dùng, TSCĐ không cần dùng chờ xử lý. Cách phân loại này cho thấy mức
độ sử dụng có hiệu quả các TSCĐ của doanh nghiệp nh thế nào. Từ đó có biện pháp
nâng cao hơn nữa hiệu quả sử dụng của chúng.
Nếu căn cứ vào mục đích sử dụng, TSCĐ đợc chia thành TSCĐ dùng cho
mục đích kinh doanh, TSCĐ dùng cho mục đích phúc lợi, sự nghiệp, an ninh quốc
phòng, TSCĐ bảo hộ, giữ hộ, cất giữ hộ nhà nớc. Cách phân loại này cho phép
doanh nghiệp thấy đợc cơ cấu TSCĐ theo mục đích sử dụng của nó. Từ đó có biện
pháp quản lý TSCĐ theo mục đích sử dụng sao cho có hiệu quả nhất.
Nếu căn cứ vào hình thái biểu hiện có thể chia TSCĐ thành hai loại là TSCĐ
hữu hình và TSCĐ vô hình
Tuỳ theo mục đích nghiên cứu và phân loại tài sản cố định, trong hạch toán
thờng phân loại theo hình thái biểu hiện kết hợp với tính chất đầu t, theo cách phân

loại này, tài sản cố định đợc phân loại làm 4 loại sau:
- Tài sản hữu hình: Gồm toàn bộ những t liệu lao động có hình thái vật chất
cụ thể, có đủ tiêu chuẩn giá trị và thời gian sử dụng theo chế độ quy định (Hiện nay
giá trị từ 5.000.000 đồng trở lên và có thời hạn sử dụng hơn một năm).
Trờng trung học Kinh tế - Hà Nội
4
Báo cáo tốt nghiệp Đinh Thanh Huyền 36A16
- Tài sản cố định vô hình: Là những tài sản cố định mà không có hình thái
vật chất, phản ánh một lợng giá trị mà doanh nghiệp đã thuê xuất phát từ lợi ích các
đặc quyền, các quyền của doanh nghiệp.
- Tài sản cố định thuê tài chính: Là tài sản cố định mà doanh nghiệp đi thuê
dài hạn và đợc bên thuê trao quyền quản lý và sử dụng trong hầu hết thời gian tuổi
thọ của tài sản cố định. Tiền thu về đủ cho ngời thuê trang trải đợc chi phí của tài
sản cộng khoản lợi nhuận đầu t đó.
- Tài sản cố định tài chính: Gồm toàn bộ các khoản đầu t tài chính dài hạn
mọi mục đích kiếm lời có thời gian thu hồi trên một năm nh đầu t liên doanh dài
hạn, đầu t chứng khoán dài hạn, đầu t chứng khoán dài hạn.
Trong từng loại tài sản cố định trên sẽ đợc chia chi tiết thành từng nhóm theo
kết cấu, theo đặc điểm, theo tính chất.
Đánh giá tài sản cố định là công việc rất quan trọng. Trong mọi trờng hợp,
tài sản cố định phải đợc đánh giá theo nguyên giá và giá trị còn lại. Do vậy, việc
ghi sổ sách phải đảm bảo phản ánh đợc tất cả ba chỉ tiêu là nguyên giá, giá trị hao
mòn và giá trị còn lại. Theo chế độ kế toán hiện hành, việc hạch toán tài sản cố
định hữu hình đợc theo dõi trên các tài khoản 211, 214, 411.
Tài sản hữu hình về nguyên tắc cũng phản ánh theo nguyên giá, cũng tính
khấu hao và chi phí sản xuất kinh doanh. Nguyên giá tài sản cố định vô hình là chi
phí thực tế phải trả khi thực hiện nh phí tổn thành lập, công tác nghiên cứu theo
chế độ hiện hành.
Tài sản cố định vô hình đợc chia làm các loại:
+ Chi phí thành lập doanh nghiệp.

+ Bằng phát minh sáng chế.
+ Chi phí nghiên cứu phát triển.
+ Lợi thế thơng mại.
+ Quyền đặc nhợng hay quyền khai thác.
+ Quyền thuê nhà.
+ Quyền sử dụng đất.
+ Nhãn hiệu.
+ Bản quyền tác giả.
Trờng trung học Kinh tế - Hà Nội
5
Báo cáo tốt nghiệp Đinh Thanh Huyền 36A16
Tất cả tình hình biến động luôn có của tài sản vô hình đợc kế toán phản ánh
trên tài khoản 213.
1.2- Vai trò của vốn cố định:
Vốn cố định có vai trò quyết định trong khâu hình thành sản phẩm. Sản
phẩm đó phải có mẫu mã phù hợp với thị hiếu của khách hàng và chất lợng cũng là
phần mà khách hàng quan tâm. Vốn cố định tham gia vào nhiều chu kỳ sản xuất
sau một thời gian dài vốn cố định mới hoàn thành một vòng luân chuyển vốn.
1.3- Doanh nghiệp và vấn đề tài chính doanh ngiệp trong nền kinh tế thị tr-
ờng.
Doanh nghiệp là tổ chức kinh tế đợc thành lập nhằm sản xuất cung ứng sản
phẩm hàng hoá dịch vụ trên thị trờng vói mục đích kiếm lời. Để tiến hành các hoạt
động kinh doanh của mỗi doanh nghiệp cần phải có một lợng vốn nhất định để đầu
t vào các yếu tố cần thiết cho việc kinh doanh. Quá trình kinh doanh của doanh
nghiệp là quá trình kết hợp các yếu tố cần thiết để tạo ra sản phẩm, hàng hoá dịch
vụ và tiêu thụ trên thị trờng để thu đợc tiền. Từ số tiền này mà doanh nghiệp sẽ sử
dụng để bù đắp các chi phí vật chất đã tiêu hao và phần còn lại chính là lợi nhuận
mà doanh nghiệp đợc nhận. Tóm lại, quá trình hoạt động của mỗi doanh nghiệp
chính là quá trình hình thành phân phối và sử dụng các quỹ tiền tệ của doanh
nghiệp.

1.4- Vốn cố định trong doanh nghiệp:
Để tiến hành các hoạt động kinh doanh đòi hỏi các doanh nghiệp phải có đủ
các yếu tố: Sức lao động, t liệu lao động và đối tợng lao động. Trong điều kiện của
nền kinh tế hàng hoá, các t liệu lao động cũng nh đối tợng lao động luôn đợc biểu
hiện dới hai hình thái hiện vật và giá trị. Đồng thời cũng là đối tợng của sự mua
bán, trao đổi cũng nh mọi hàng hoá khác trên thị trờng. Tài sản cố định là các t
liệu lao động chủ yếu có giá trị lớn, thời gian sử dụng lâu tham gia vào nhiều chu
kỳ sản xuất kinh doanh mà vẫn giữ nguyên hình thái vật chất ban đầu. Đồng thời
giá trị của nó đợc chuyển dịch dần từng phần vào giá trị sản phẩm trong quá trình
sản xuất kinh doanh. Một t liệu lao động muốn đợc coi là tài sản cố định phải đồng
thời thoả mãn:
- Phải có giá trị đơn vị.
- Phải có thời gian sử sụng lâu dài.
Trờng trung học Kinh tế - Hà Nội
6
Báo cáo tốt nghiệp Đinh Thanh Huyền 36A16
Giá trị của đơn vị tài sản cố định đợc tuỳ thuộc vào chế độ và chính sách của
từng quốc gia, thời gian sử dụng thờng từ một năm trở lên và các tiêu chuẩn này th-
ờng xuyên đợc điều chỉnh sao cho phù hợp với sự biến động của giá cả, cơ sở vật
chất kỹ thuật của các doanh nghiệp trong từng thời kỳ.
Tài sản cố định là cơ sở vật chất kỹ thuật, là nhân tố chủ yếu nói lên năng lực
sản xuất của mỗi doanh nghiệp. Đồng thời tình hình quản lý và sử dụng tài sản cố
định không những có ảnh hởng tới năng suất lao động , tới hiệu quả kinh doanh mà
còn là một yếu tố đảm bảo cho sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp trong nền
kinh tế thị trờng.
2- Phân loại tài sản cố định chủ yếu:
Phân loại tài sản cố định là việc phân chia toàn bộ tài sản cố định của doanh
nghiệp ra thành từng loại, từng nhóm nhỏ dựa theo tiêu thức nhất định nhằm phục
vụ theo yêu cầu của quản lý. Phân loại tài sản cố định theo hình thái biểu hiện:
- TSCĐ hữu hình (Tài sản cố định có hình thái vật chất): Là những t liệu lao

động chủ yếu có hình thái vật chất, là một hệ thống gồm nhiều bộ phận tài sản liên
kết với nhau để thực hiện một hay nhiều chức năng nhất định trong quá trình
SXKD, có giá trị lớn và thời gian sử dụng lâu dài, tham gia vào nhiều chu kỳ SXKD
nhng vẫn giữ nguyên hình thái vật chất ban đầu. Đó là toàn bộ vốn đầu t xây dựng,
mua sắm thiết bị công nghệ của doanh nghiệp để tạo ra năng lực kinh doanh của
doanh nghiệp, bao gồm: nhà cửa, vật liệu kiến trúc, máy móc thiết bị các loại, ph-
ơng tiện vận tải, thiết bị truyền dẫn, TSCĐ khác.
- TSCĐ vô hình: Là TSCĐ không có hình thái vật chất cụ thể, thể hiện một l-
ợng giá trị đã đợc đầu t có liên quan trực tiếp đến nhiều chu kỳ SXKD của doanh
nghiệp nh: quyền sử dụng đất, quyền phát hành, bản quyền, bằng sáng chế, nhãn
hiệu hàng hoá, phần mềm máy vi tính, giấy phép và giấy nhợng quyền cụ thể
chúng thờng là những khoản chi đầu t có liên quan tới nhiều chu kỳ sản xuất kinh
doanh nh: chi phí thành lập doanh nghiệp, chi phí mua bằng sáng chế, giá trị lợi thế
thơng mại, chi phí sử dụng đất.
- Tài sản cố định thuê tài chính: Là những tài sản cố định doanh nghiệp
thuê của công ty cho thuê tài chính
Cách phân loại này giúp cho doanh nghiệp thấy đợc cơ cấu đầu t vào TSCĐ
hữu hình và vô hình. Từ đó lựa chọn các quyết định đầu t hay điều chỉnh cơ cấu đầu
t sao cho phù hợp và có hiệu quả nhất.
Trờng trung học Kinh tế - Hà Nội
7
Báo cáo tốt nghiệp Đinh Thanh Huyền 36A16
TSCĐ và VCĐ là hai phạm trù liên quan chặt chẽ với nhau. VCĐ là số
vốn đầu t ứng trớc vào TSCĐ nên quy mô của VCĐ nhiều hay ít sẽ quyết đến
quy mô TSCĐ và ảnh hởng lớn đến trình độ trang bị kỹ thuật công nghệ cũng
nh năng lực sản xuất của doanh nghiệp. Ngợc lại, những đặc điểm kinh tế của
TSCĐ lại có ảnh hởng quyết định, chi phối đặc điểm tuần hoàn và chu chuyển
của vốn cố định.
Xuất phát từ mối quan hệ trên, ta có thể khái quát những đặc điểm cơ bản sự
vận động của vốn cố định trong quá trình SXKD nh sau:

- VCĐ tham gia vào nhiều chu kỳ. Điều này do đặc điểm của TSCĐ đợc sử
dụng lâu dài trong nhiều chu kỳ sản xuất quyết định.
- VCĐ đợc luân chuyển từng phần trong các chu kỳ sản xuất. Đặc điểm này
do đặc điểm kinh tế kỹ thuật của TSCĐ quyết định. Khi tham gia vào quá trình sản
xuất kinh doanh, TSCĐ không bị thay đổi hình thái nhng tính năng và năng lực sản
xuất của nó bị giảm dần. Cùng với sự giảm dần về giá trị sử dụng, giá trị của TSCĐ
cũng bị giảm dần. Vì vậy, khi tham gia vào quá trình sản xuất giá trị của vốn cố
định đợc thể hiện dới hai hình thức, hai bộ phận khác nhau. Bộ phận thứ nhất là
phần giá trị luân chuyển vào giá trị của sản phẩm và khi kết thúc giá trị của sản
phẩm thì bộ phận giá trị này đợc rút khỏi quá trình chu chuyển của vốn cố định.
Xét về mặt lý thuyết, nó đợc tích luỹ lại dới hình thái của quỹ tiền tệ gọi là quỹ
khấu hao. Bộ phận thứ hai là phần giá trị còn lại của vốn cố định. Bộ phận này
không ngừng bị giảm đi theo mức độ luân chuyển.
- Sau nhiều chu kỳ sản xuất, VCĐ mới hoàn thành một vòng luân chuyển.
Sau mỗi chu kỳ sản xuất, phần vốn đợc chuyển dịch vào giá trị sản phẩm đợc
dần dần tăng lên còn phần vốn còn lại dần dần giảm đi tơng ứng với mức suy
giảm dần giá trị của TSCĐ cho đến khi TSCĐ hết thời hạn sử dụng, giá trị của
nó đợc chuyển hết vào giá trị sản phẩm thì khi đó VCĐ mới hoàn thành một
vòng luân chuyển.
3- Nguyên tắc đánh giá tài sản cố định theo chế độ quản lý tài chính mà nhà n -
ớc ban hành:
- Hao mòn tài sản cố định hàng hoá trong quá trình tham gia sản xuất kinh
doanh do sự tác động của nhiều nguyên nhân đã làm cho tài sản cố định bị hao
mòn dần và sau một thời gian nhất định tài sản cố định sẽ bị h hỏng.
Trờng trung học Kinh tế - Hà Nội
8
Báo cáo tốt nghiệp Đinh Thanh Huyền 36A16
- Hao mòn tài sản cố định vô hình: Là sự giảm dần thuần tuý mặt giá trị của
tài sản do có những tài sản cố định cùng loại nhng đợc sản xuất ra với giá rẻ hơn
hoặc hiện đại hơn.

- Căn cứ để tính khấu hao tài sản cố định.
3.1 Nguyên giá tài sản cố định
- Đối với cơ sở kinh doanh thuộc đối tợng nộp thuế GTGT theo phơng pháp
khấu trừ thuế: Nguyên giá tài sản cố định là giá mua không có thuế GTGT đầu vào,
các chi phí vận chuyển bốc dỡ, lắp đặt, chạy thử không có thuế GTGT đầu vào, lãi
tiền vay đầu t tài sản cố định, khi cha bàn giao tài sản cố định vào sử dụng, thuế
nhập khẩu và lệ phí trớc bạ (nếu có).
- Đối với cơ sở kinh doanh thuộc đối tợng nộp thuế GTGT theo phơng pháp
trực tiếp trên GTGT và đôí với hàng hoá dịch vụ không thuộc đối tợng chịu thuế
GTGT: Nguyên giá tài sản cố định là toàn bộ các chi phí để có tài sản cố định cho
tới khi đa tài sản cố định vào hoạt động bình thờng bao gồm cả thuế GTGT đầu
vào.
Doanh nghiệp xác định nguyên giá của tài sản cố định hàng hoá nh sau:
-Tài sản cố định loại mua sắm: Nguyên giá tài sản cố định loại mua sắm (kể
cả mua cũ và mới) bao gồm: giá thực tế phải trả, lãi vay đầu t cho tài sản cố định
khi cha đa tài sản cố định vào sử dụng, các chi phí vận chuyển, bốc dỡ, các chi phí
sửa chữa, tân trang trớc khi đa tài sản cố định vào sử dụng, chi phí lắp đặt, chạy
thử, thuế và lệ phí trớc bạ(nếu có).
- Tài sản cố định loại đầu t xây dựng: Nguyên giá là giá quyết toán công
trình xây dựng theo quy định tại điều lệ quản lý đầu t và xây dựng hiện hành, các
chi phí khác có liên quan và lệ phí trớc bạ.
- Tài sản cố định thuê tài chính: Nguyên giá đợc phản ánh ở đơn vị thuê nh
đơn vị chủ sở hữu tài sản gồm: giá mua thực tế, các chi phí vận chuyển bốc dỡ, các
chi phí sửa chữa tân trang trớc khi đa vào sử dụng; chi phí lắp đặt, chạy thử, thuế và
lệ phí trớc bạ nếu có.
3.2 Thời gian sử dụng tài sản cố định.
Là thời gian doanh nghiệp dự kiến sử dụng tài sản cố định vào hoạt động
kinh doanh trong điều kiện bình thờng phù hợp với các thông số kinh tế - kỹ thuật
Trờng trung học Kinh tế - Hà Nội
9

Báo cáo tốt nghiệp Đinh Thanh Huyền 36A16
của tài sản cố định và các yếu tố khác có liên quan đến sự hoạt động của tài sản cố
định.
Các doanh nghiệp căn cứ vào các tiêu chuẩn dới đây để xác định thời gian
sử dụng của tài sản cố định cho phù hợp:
-Tuổi thọ kỹ thuật của tài sản cố định trong thiết kế.
- Hiện trạng của tài sản cố định ( đã qua sử dụng bao lâu, thế hệ tài sản cố
định, tình trạng thực tế của tài sản cố định).
- Mục đích và hiệu suất sử dụng ớc tính của tài sản cố định.
- Đối với tài sản cố định thuê tài chính, thời gian sử dụng đợc xác định là
thời gian thuê tài sản cố định ghi trong hợp đồng.
3.3 Các phơng pháp khấu hao tài sản cố định:
3.3.1Phơng pháp khấu hao đờng thẳng( phơng pháp tuyến tính cố định )
Xác định mức khấu hao trung bình hàng năm cho tài sản cố định

M
K
: Mức khấu hao trung bình hàng năm của tài sản cố định.
NG: Nguyên giá của tài sản cố định.
Tsd: Thời gan sử dụng của tài sản cố định.
3.3.2 Xác định tỷ lệ khấu hao tài sản cố định
T
K
: Tỷ lệ khấu hao hàng năm của tài sản cố định.
M
K
: Mức tính khấu hao trung bình của tài sản cố định.
NG: nguyên giá của tài cố định
Trờng trung học Kinh tế - Hà Nội
10

NG
M
K
=
Tsd
M
K
T
K
= x 100%
NG
Báo cáo tốt nghiệp Đinh Thanh Huyền 36A16
4- Cơ cấu tài sản cố định và nhân tố ảnh h ởng đến cơ cấu tài sản cố định của
doanh nghiệp.
Cơ cấu tài sản cố định trong doanh nghiệp là tỷ trọng về mặt nguyên giá của
từng loại tài sản cố định chiếm trong tổng nguyên giá các tài sản cố định trong
doanh nghiệp.
Các nhân tố ảnh hởng đến cơ cấu tài sản cố định trong doanh nghiệp:
- Quy mô sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
- Trình độ trang bị kỹ thuật cho sản xuất.
- Phơng hớng nhiệm vụ sản xuất kinh doanh.
- Khả năng thu hút vốn đầu t.
- Khả năng tiêu thụ sản phẩm trên thị trờng.
Việc nghiên cứu và phân bổ tỷ lệ tài sản cố định giúp cho doanh nghiệp có
thể kiểm tra tính hợp lý trong việc sử dụng vốn đầu t xây dựng cơ bản của mình và
giúp các doanh nghiệp có phơng hớng điều chỉnh kết cấu tài sản cố định của doanh
nghiệp mình sao cho phù hợp với yêu cầu của hoạt động kinh doanh nhằm nâng
cao hiệu quả sử dụng vốn định của doanh nghiệp.

Trờng trung học Kinh tế - Hà Nội

11
Báo cáo tốt nghiệp Đinh Thanh Huyền 36A16
ch ơng II:
Thực trạng sử dụng vốn cố định của công ty kinh
doanh nhà số I
I-Đăc điểm chung của công ty
1- Quá trình hình thành và phát triển
Tên công ty: Công ty kinh doanh nhà số một Hà Nội
Địa chỉ : Số 10 Đặng Dung-Quận Đống Đa-Hà Nội
Thành lập ngày6/8/1994của UBND thành phố Hà Nội và thông qua quyết
định số 1580/QĐUB để lập công ty kinh doanh nhà số một Hà Nội
Đợc thành lập theo quyết định số 2571/QĐUB ngày 14/10/1994 của UBND
thành phố hà nội về việc thành lập các đơn vị trực thuộc công ty kinh doanh nhà số
I Hà nội.
Căn cứ quyết định số 2554/TCCB ngày 12/10/1994 của sở nhà đất Hà Nội về
việc thành lập các phòng thuộc công ty kinh doanh nhà số I.
Nhiệm vụ chính của công ty kinh doanh nhà số một Hà Nội về việc quản lý
và thu chuyển khoản, thu tiền ngân sách chuyển cấp để đầu t và phát triển nhà, chi
cho các hoạt động của bộ máy quản lý tiếp nhận và bán nhà.
Công ty kinh doanh nhà số I Hà Nội là doanh nghiệp nhà nớc có t cách pháp
nhân, hạch toán kinh tế độc lập, đợc mở tài khoản tại ngân hàng( kể cả tài khoản
ngoại tệ) đợc sử dụng con dấu riêng, công ty chịu sự quản lý nhà nớc của sở nhà
đất và các sở ban hành có liên quan theo quy định của nhà nớc.
Trờng trung học Kinh tế - Hà Nội
12
Báo cáo tốt nghiệp Đinh Thanh Huyền 36A16
Công ty kinh doanh nhà số I đợc thành lập trên cơ sở sáp nhập xí nghiệp
quản lý nhà Ba Đình vơí xí nghiệp nhà Đống Đa.
2- Chức năng
Theo các quyết định, công ty kinh doanh nhà số I Hà nội là một đơn vị kinh

tế chịu sự quản lý trực tiếp của sở nhà đất. Công ty hoạt động theo chế độ hạch toán
kinh tế độc lập có t cách pháp nhân có tài khoản tại ngân hàng và đợc sử dụng con
dấu riêng theo quy định của nhà nớc. Công ty chủ yếu mang chức năng quản lý là
chính.
3-Nhiệm vụ
Công ty kinh doanh nhà số I quản lý toàn bộ quỹ nhà thuộc sở hữu nhà nớc trên
địa bàn quận Đống Đa và Ba Đình.Cụ thể gồm các nhiệm vụ:
- Ký lại hợp đồng thuê nhà - thu tiền thuê nhà với các hộ dân thuê nhà để ở
trên cơ sở quyết định 118/TTg ngày 29/11/1992 của thủ tớng chính phủ về
giá tiền cho thuê nhà ở và đa tiền nhà vào tiền lơng.
- Ký hợp đồng thuê nhà - thu tiền thuê nhà với các cơ quan tổ chức thuê nhà
dùng để làm việc, sản xuất, kinh doanh.
- Giải quyết các yêu cầu dân nguyện của các hộ dân thuê nhà ở ( nh sang tên,
chuyển đổi, chuyển nhợng, chia tách hợp đồng thuê nhà).
- Giải quyết các tranh chấp về hợp đồng thuê nhà và cải tạo xây dựng nhà
thuê.
- Bán nhà cho các hộ đang ở thuê nhà thuộc sở hữu nhà nớc theo nghị định
62/CP ngày 05/7/1994 của chính phủ v/v bán nhà thuộc sở hữu nhà nớc và
kinh doanh nhà.
- Tiếp nhận quỹ nhà thuộc sở hữu nhà nớc do các cơ quan tự quản chuyển
giao sang ngành nhà đất quản lý để bán hoặc ký hợp đồng thuê nhà cho các
cán bộ.
- xây dựng cải tạo và phát triển quỹ nhà trên cơ sở các diện tích nhà đang
quản lý hoặc mua nhà hay quyền sử dụng đất để xây dựng nhà để kinh
doanh: bán hoặc cho thuê
4- Đăc điểm tổ chức kinh doanh và tổ chức quản lý ở công ty kinh doanh nhà
số I Hà Nội
4.1Ngành nghề kinh doanh
Hiện nay để tồn tại và phát triển công ty thì hoạt động chính của công ty này
dực trên sự quản lý của giám đốc công ty. Ngành nghề của công ty là bán nhà cho

Trờng trung học Kinh tế - Hà Nội
13
Báo cáo tốt nghiệp Đinh Thanh Huyền 36A16
ngời đang ở thuê xây dựng phát triển nhà để bàn hoặc cho thuê; Công ty kinh
doanh dựa trên sự vay hoặc huy động vốn của các tổ chức hoặc cá nhân; Và quản lý
nhà do nhà nớc phân xuống.
4.2- Phơng thức kinh doanh của Công ty kinh doanh nhà số I Hà Nội.
Thực hiện chủ trơng đổi mới của Đảng và nhà nớc trong việc xoá bỏ chế độ
bao cấp về nhà ở và chuyển quỹ nhà ở thuộc sở hữu nhà nớc sang phơng thức kinh
doanh, tháng 8/1994 công ty kinh doanh nhà số I ( một trong ba Công ty kinh
doanh nhà của thành phố ) đợc thành lập theo quyết định số 1580/QĐ- UB ngày
06/8/1994 của UBND Thành Phố Hà Nội.
* Về thu
- Thu chuyển khoản kể cả thu hiện hàng và thu nợ cũ đối với nhà sản xuất,
kinh doanh, làm việc, kể cả phần diện tích cơ quan thuê để cho cán bộ công
nhân viên ở và trả tiền thuê nhà bằng chuyển khoản.
- Thu tiền bán nhà ở và tiền ký hợp đồng đo vẽ để tiếp nhận nhà của các cơ
quan quản và giao cho Công ty quản lý.
- Thu tiền các hộ thuê nhà của Công ty, cho nớc ngoài thuê tạ Công ty theo
tỷ lệ quy định.
- Thu tiền ngân sách chuyển cấp để đầu t phát triển, nâng cấp cải tạo nhà.
- Thu tiền liên doanh liên kết góp vốn để kinh doanh phat triển.
- Thu tiền bên A trả về nhận thầu xây lắp.
- Thu tiền đóng góp của các hộ thuê thực hiện việc chuyển dịch hợp đồng
cho thuê theo quy định 1992.
- Thu tiền của các hộ dân và cơ quan thuê nhà góp vốn để sửa chữa cải tạo
nâng cấp nhà thuê.
- Thu tiền dịch vụ t vấn, thông tin môi giới về nhà đất.
- Hàng tháng thu 40% các khoản lệ phí xí nghiệp phải nộp ngân sách và thu
phần tỷ lệ xí nghiệp phải nộp Công ty.

- Thu tiền vay ngân hàng phục vụ cho kinh doanh.
- Thu tiền nhà nớc cấp để phục vụ công tác tiếp nhận, bán nhà 118 TTG.
* Về chi
- Từ ngày 01 tháng 10 năm 1994 Công ty chi nộp các khoản phải nộp với
nhà nớc theo đúng chế độ quy định.
- Chi cho hoạt động kinnh doanh của bộ máy văn phòng công ty.
Trờng trung học Kinh tế - Hà Nội
14
Báo cáo tốt nghiệp Đinh Thanh Huyền 36A16
- Chi tạm ứng và thanh quyết toán cho các xí nghiệp hoạt động quản lý nhà
cho thuê, hoạt động tiếp nhận và bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nớc.
- Chi tạm ứng và thanh quyết toán cho xí nghiệp phục vụ cho công tác khảo
sát đo vẽ theo quyết định 118 TTG.
- Chi sửa chữa, cải tạo nhà cho thuê theo phân cấp của sở nhà đất.
- Chi phí khác phục vụ cho hoạt động kinh doanh của toàn Công ty.
4.3- Tổ chức quản lý
Công ty kinh doanh nhà số I hoạt động theo cơ chế phân cấp, phân quyền rõ
ràng, không chồng chéo. ở cấp quản lý thì các phó giám đốc có quyền tổ chức bộ
máy dới quyền theo quy định sao cho phù hợp với công việc đợc giao song phải
chịu trách nhiệm trực tiếp trớc giám đốc Công ty vè phần việc đã đảm nhiệm.ở cấp
thực hiện ( các phòng ban chức năng và các xí nghiệp trực thuộc của Công ty) Tr-
ởng phòng và toàn bộ các giám đốc xí nghiệp phải chịu trách nhiệm trớc cấp trên
đã trực tiếp phụ trách bộ phận đó và cũng phải trực tiếp chịu trách nhiệm trớc giám
đốc Công ty về công việc mà mình đã phụ trách.

5- Tổ chức hoạt động kinh doanhvà bộ máy quản lý ở Công ty:
5.1/ Hình thức tổ chức kinh doanh
Phơng thức thanh toán thích hợp với khách hàng của mình dựa trên cơ sở
chính sách và pháp luật Nhà nớc. Công ty xác định phơng hớng, nội dung và lựa
chọn hình thức liên kết với một hoặc nhiều đơn vị kinh tế trên nguyên tắc tự

nguyện và bình đẳng cùng có lợi thông qua hợp đồng ký tên. Và Công ty kinh
doanh nhà số I có quyền chủ động liên doanh, các thành phần kinh tế trong và
ngoài nớc.
5.2/ Tổ chức bộ máy kinh doanh
Công ty có trụ sở tại số 10 Đặng Dung quận Ba Đình Hà Nội. Đứng đầu là giám
đốc công ty do UBND thành phố bổ nhiệm giám đốc công ty điều hành theo chế độ
một thủ trởng và chịu trách nhiệm về các hoạt động kinh doanh của công ty trớc
pháp luật, trớc UBND thành phố, giám đốc sở nhà đất và toàn thể cán bộ nhân viên
của công ty. Giám đốc công ty đợc quyền tổ chức bộ máy kinh doanh cho phù hợp
với nhiệm vụ của công ty theo quy định của UBND thành phố và giám đốc sở nhà
đất.
Sau giám đốc còn có 2 phó giám đốc: một là phó giám đốcquản lý nhà, bán
nhà và sửa chữa nhà cho thuê, hai là phó giám đốc phụ trách quản lý nhà và ký hợp
đồng. Các hoạt động của kinh doanh của công ty đều đợc các phó giám đốc công ty
Trờng trung học Kinh tế - Hà Nội
15
Báo cáo tốt nghiệp Đinh Thanh Huyền 36A16
chịu trách nhiẹm trớc giám đốc. Hai phó giám đốc đó phụ trách kinh doanh trực
tiếp quản lý nhà và sửa chữa nhà. Đâylà khâu quan trọng nhất đối với công ty vì
đây là ngời chịu trách nhiệm trớc giám đốc về tình hình của công ty. Trong công ty
gồm có các phòng và xí nghiệp quan trọng:
* Phòng kinh doanh nhà (phòng quản lý nhà)
Phòng có nhiệm vụ tham mu cùng giám đốc công ty xét duyệt các yêu cầu
dân nguyện của xí nghiệp kinh doanh nhà cho thuê chuển lên công ty nh chuyển
đổi, chuyển nhợng nhà theo qyu định 1992_Điều chỉnh chỗ ở.Tiếp nhận và giải
quyết các tranh chấp do xí nghiệp Kinh doanh nhà cho thuê đã giải quyết nhng các
đối tợng cha chấp nhận,cha đồng tình tiếp tục có đơn khiếu nại. Tổ chức hớng dẫn
nghiệp vụ cho xí nghiệp kinh doanh cho thuê nhà thực hiện các quy chế. Mua nhà
của các chủ sở hữu khác để cải tạo nâng cấp thêm diện tích để bán hoặc cho thuê.
Mua lại quyền sử dụng diện tích đang ở của các hộ thuê có yêu cầu đợc chuyển nh-

ợng để phục vụ cho việc công ty. Lu trữ tài liệu hồ sơ vê quản lý kinh doanh nhà.
* Xí nghiệp kinh doanh nhà Ba Đình:
Xí nghiệp do giám đốc điều hành công việc của toàn xí nghiệp và chịu trách
nhiệm trớc cấp trên và trớc nhà nớc, có một phó giám đốc giúp việc cho giám đốc
phụ trách từng phần việc đợc phân.
* Xí nghiệp kinh doanh nhà Đống Đa:
Giám đốc xí nghiệp chịu trách nhiệm trớc cấp trên về toàn bộ các mặt hoạt
động của xí nghiệp. Phó giám đốc là ngời trợ giúp cho giám đốc và phụ trách một
số công việc cụ thể do giám đốc xí nghiệp giao, hoàn toàn chịu trách nhiệm trớc
giám đốc về công việc mà chính phó giám đốc đã làm hay giao cho ngời dới quyền.
* Ban tiếp nhận và bán nhà:
Do trởng ban điều hành công việc, chịu trách nhiệm trớc Công ty kinh doanh
nhà số I về mọi nhiệm vụ đã đợc phân công. Ban có một phó ban trợ giúp mọi công
việc cho trởng ban và phụ trách từng phần việc cụ thể do trởng ban phân công.
* Xí nghiệp sửa chữa xây dựng nhà:
Tổ chức thi công các phơng án thiết kế dự toán , cải tạo nâng cấp mở rộng
phát triển diện tích của các hộ thuê, các cơ quan, các đơn vị thuê và các thành phần
sở hữu từ phòng kỹ thuật công ty chuyển đến bằng nguồn vốn tự có của các họ và
các đơn vị có yêu cầu cải tạo xây dựng.
Trờng trung học Kinh tế - Hà Nội
16
Báo cáo tốt nghiệp Đinh Thanh Huyền 36A16
Sơ đồ 1
Tổ chức bộ máy kinh doanh và điều hành trực tuyến của công ty
5.3/ Tổ chức bộ máy quản lý :
Đứng đầu là giám đốc công ty, phía dới là các trởng phòng giúp điều hành bộ
máy quản lý của công ty theo phân cấp và uỷ quyền của giám đốc, chị trách nhiệm
trớc giám đốc về các nhiệm vụ đợc phân công và uỷ quyền.
Phòng quản lý nhà có nhiệm vụ tham mu cùng giám đốc công ty về yêu cầu
của xí nghiệp kinh doanh nhà cho thuê chuyển lên công ty nh chuyển đổi chuyển

nhợng nhà. Tiếp nhận và giải quyết các tranh chấp do xí nghiệp kinh doanh nhà cho
thuê. Hớng dẫn nghiệp vụ kinh doanh cho thuê nhà. Tổ chức dịch vụ t vấn về nhà
đất. Lu trữ tài liệu về quản lý kinh doanh nhà.
Phòng tiếp dân và bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nớc: Tiếp nhận các yêu cầu
các cơ quan trung ơng và địa phơng có nhà ở tự quản muốn chuyển giao cho ngành
nhà đất quản lý cho thuê. Tiếp nhận các yêu cầu của các hộ thuê xin đợc mua nhà
hiện đang thuê do các xí nghiệp kinh doanh cho thuê nhà chuyển qua.
Phòng kế hoạch kỹ thuật :
Xét duyệt danh mục công trình đợc cải tạo xây dựng và các phơng án sửa
chữa cải tạo bằng vốn lấy tiền cho thuê nhà do xí nghiệp kinh doanh cho thuê nhà
chuyển lên công ty. Lập kế hoạch sửa chữa cải tạo ngắn hạn và dài hạn. Kiểm tra
thiết kế dự toán trớc khi giao thầu sửa chữa cải tạo giám sát thi công nghiệm thu,
quyết toán trớc khi đa vào quản lý sử dụng.
Trờng trung học Kinh tế - Hà Nội
17
Giám đốc
Phó giám đốc quản lý bán nhà
và sửa chữa nhà cho thuê
Phó giám đốc phụ trách quản
lý nhà ký hợp đồng
Ban tiếp
nhận và bán
nhà
XNXD và
sửa chữa
XNKDN
Ba Đình
XNKDN
Đống Đa
Báo cáo tốt nghiệp Đinh Thanh Huyền 36A16

Phòng tài vụ công ty :
Thực hiện các kế hoạch tài chính, báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh
của toàn công ty. Thực hiện các nghĩa vụ đối với nhà nớc, với cơ quan quản lý nh
nộp thuế doanh thu, thuế lợi tức, thuế sử dụng vốn. Tiếp nhận các chế độ, chính sách
kinh tế tài chính mới ban hành, kịp thời phổ biến hớng dẫn các đơ vị xí nghiệp thực
hiện. Định kỳ kiểm tra tình hình quản lý và sử dụng hoá đơn biên lai của toàn bộ
công ty gửi cơ quan thuế. Tổ chức phân phối và cân đối vốn cho các đơn vị xí nghiệp
trong toàn công ty. Duyệt cấp kinh phí quản lý đối với các xí nghiệp kinh doanh cho
thuê nhà, xét duyệt thanh toán, quyết toán theo đúng chế độ quy định. Tạo điều kiện
cho đơn vị xí nghiệp hoạt động sản xuất kinh doanh đợc tốt.
Phòng tổ chức hành chính thanh tra :
Lu trữ toàn bộ hồ sơ của từng cán bộ công nhân viên thuộc công ty và các xí
nghiệp trực thuộc. Nắm vững các luật ban hành về ngời lao động. Thực hiện chế độ
phân cấp cho các cán bộ một cách đúng đắn và cấp bậc lơng cho các cán bộ cần
phải chính xác. Giải quyết các vớng mắc nội bộ trong công ty. Quản lý các văn bản
an toàn, bí mật. Hàng ngày phải trình giám đốc các văn bản gửi đi và vào sổ lu trữ
của công ty.
Trờng trung học Kinh tế - Hà Nội
18
Báo cáo tốt nghiệp Đinh Thanh Huyền 36A16
Sơ đồ 2:
tổ chức bộ máy của công ty kinh doanh nhà số I
Trờng trung học Kinh tế - Hà Nội
Công ty Kinh Doanh Nhà Số 1
Phòng
Tiếp
Nhận

Bán
nhà

Phòng
tài vụ
Phòng
tổ chức
hành
chính
Phòng
quản lý
nhà
Phòng
KHKT
XN KDN
Đống Đa
XNKDN
Ba Đình
XN xây dựng
và sửa chữa
Phòng
Kinh
Tế Tài
Chính
Phòng
Quản

Bán
Nhà
Phòng
Tổ
Chức
Hành

Chính
Phòng
Kế
Hoạch
Kỹ
Thuật
Phòng
kinh
tế tài
chính
Phòng
quản lý
nhà và
bán nhà
phòng
tổ chức
hành
cính
Phòng
kế
hoạch
kỹ
thuật
Văn phòng
Đội thi
Đội thi
công
công
Tổ
QLN

đ ờng
phố
Tổ
QLN
khu
tập thể
Tổ
QLN
đ ờng
phố
Tổ
QLN
khu
tập thể
19
Báo cáo tốt nghiệp Đinh Thanh Huyền 36A16
6) Tổ chức công tác kế toán
6.1/ Hình thức tổ chức kế toán
Công tác tài chính kế toán của công ty Kinh Doanh Nhà Số 1 Hà Nội có
quan hệ chặt chẽ với các bộ phận khác, phòng tài chính kế toán báo cáo trực tiếp
với giám đốc và phó giám đốc công ty. Hình thức tổ chức kế toán vừa tập trung vừa
phân tán. Tất cả các nghiệp vụ phát sinh của các bộ phận đều đợc hạch toán tại
phòng tài chính kế toán, phòng gồm có 6 ngời. Xét cơ cấu. Bộ phận tài chính kế
toán của công ty Kinh Doanh Nhà Số 1 Hà Nội gồm:
+ Kế toán trởng.
+ Kế toán thanh toán.
+ Kế toán TSCĐ và ấn chỉ.
+ Kế toán ngân hàng và doanh thu.
+ Kế toán tiền lơng và BHXH.
+ Kế toán nguồn vốn ngân sách, kế toán sửa chữa KĐT nhà.

+ Kế toán thuế và các khoản phải nộp khác.
+ Thủ quỹ.
Sơ đồ 3
Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán của công ty :
Trờng trung học Kinh tế - Hà Nội
20
Kế toán tr ởng
Kế toán
Thuế và
các khoản
phải nộp
khác
Kế
toán
thanh
toán
Kế
toán ấn
chỉ và
TSCĐ
Kế toán
ngân
hàng và
doanh
thu
Kế toán
tiền l
ơng và
BHXH
Kế toán

NVNS
sửachữa
KDDT
nhà
Thủ
quỹ
Phòng tài
vụ XNKD
nhà Ba
Đình
Phòng tài vụ
XNKD nhà
Đống Đa
Phòng tài
vụ XD và
sửa chữa
nhà
Báo cáo tốt nghiệp Đinh Thanh Huyền 36A16
Qua sơ đồ trên ta thấy đợc từng công việc cụ thể mà từng kế toán đã đợc phân
công:
- Kế toán trởng: Phụ trách chung, lập kế hoạch và báo cáo tình hình tổng hợp hế
toán tài chính, báo cáo kết quả SXKD của toàn công ty lên cơ quan chủ quan và
cơ quan quản lý theo đúng chế độ quy điịnh của nhà nớc.
- Kế toán thanh toán: Lập phiếu thu, chi vào sổ chi tiết theo dõi công nợ.
- Kế toán TSCĐ và ấn chỉ: Theo dõi tình hình tăng giảm TSCĐ, tính toán khấu
hao hàng tháng. Hàng tháng căn cứ vào lợng sử dụng hoạt động thu tiền thuê
nhà mua, đóng dấu mã số thuế vào sổ và phát cho 2 xí nghiệp.
- Kế toán ngân hàng: kiểm tra doanh thu tiền thuê nhà. Hàng ngày, vào sổ theo
dõi số thu, chi, đối chiếu sổ thu với từng đơn vị, vào sổ doanh thu.
- Kế toán lơng và BHXH: Hàng tháng tính lơng cho CBCNV văn phòng công ty,

tính toán trích lập BHXH, BHYT, KPCĐ. Lập báo cáo và gửi lên cơ quan
BHXH.
- Kế toán NVNS, ké toán sửa chữa KD doanh thu nhà: Theo dõi vào sổ chi tiết
từng khoản NVNS cấp kiểm tra dự toán, quyết toán về sửa chữa nhà và doanh
thu nhà của toàn công ty.
Trờng trung học Kinh tế - Hà Nội
21
Báo cáo tốt nghiệp Đinh Thanh Huyền 36A16
- Kế toán thuế và các khoản phải nộp khác: Hàng tháng căn cứ vào chứng từ hàng
hoá mua vào và doanh thu tiền thuê nhà lập báo cáo thuế hàng tháng . Vào sổ
theo dõi chi tiết các khoản phải nộp NSNN và các khoản phải trả phải nộp khác.
- Thủ quỹ: Thu - chi tiền mặt hàng ngày.
6.2/ Hình thức sổ kế toán áp dụng:
Công ty kinh doanh nhà số 1 Hà Nội là một đơn vị chịu sự quản lý trực tiếp
của sở nhà đất nên bộ máy kế toán có chức năng nhiệm vụ :
- Tổ chức điều hoà cân đối cấp phát và luân chuyển đồng vốn để đảm bảo
công tác kinh doanh và có hiệu quả về vốn.
- Tổ chức hạnh toán ghi chép hệ thống sổ sách, báo cáo kế toán một cách
khoa học, tỉ mỉ, chính xác kịp thời.
- Phân tích kiêm tra hoạt động kinh tế trong công ty, kịp thời phản ánh với
giám đốc để có biện pháp quản lý thích hợp.
- Lập báo cáo và gửi đến các cơ quan chủ quản đầy đủ kịp thời. Trực tiếp
thực hiện các khoản nghĩa vụ giao nộp với nhà nớc và cấp trên.
- Chịu trách nhiệm thanh toán quyết toán vốn, thu hồi vốn.
- Quyết toán khoản công trình về mặt tài chính với các xí nghiệp.
- Phản ánh ghi chép hoạt động kinh tế của các xí nghiệp, t vấn cho giám
đốc các thông tin về hoạt động kinh tế để giám đốc chỉ đạo kịp thời.
II - Thực trạng sử dụng vốn cố định của Công ty kinh doanh nhà số I Hà Nội
Trong hoạt động của các doanh nghiệp, việc đề ra thực hiện kế hoạch kinh
doanh là điều rất cần thiết. Vậy kế hoạch đợc đặt ra và thực hiện ở mỗi năm đó đều

thông qua bảng cân đối kế toán dới đây:
Trờng trung học Kinh tế - Hà Nội
22
Báo cáo tốt nghiệp Đinh Thanh Huyền 36A16
bộ, tổng công ty Mẫu số B01_DN
Ban hành theo QĐ số 167/2000QĐ_BTC
đơn vị Ngày 25 tháng 10 năm2000
của Bộ trởng
Bộ tài chính
Bảng cân đối kế toán năm 2001
Đơn vị tính: Đồng
Tài sản Mã
số
Số đầu năm Số cuối kỳ
A- tài sản l u động và đầu t ngắn
hạn (100 = 110 +120 +130 +140 +150 +160)
100 13.524.059.673 14.569.899.954
I- Tiền
110 4.803.032.489 7.120.747.054
1/ Tiền Mổt tại quỹ(gồm cả ngân phiếu) 111
395.136.423 725.844.070
2/ Tiền gửi ngân hàng 112
4.407.896.066 6.394.902.984
3/ TIền đang chuyển 113
II - Các khoản đầu t tài chính ngắn
hạn
120
1/ Đầu t chứng khoán ngắn hạn 121
2/ Đầu t ngắn hạn khác 128
3/ Dự phòng giảm giá đầu t ngắn hạn(*) 129

III - Các khoản phải thu 130 1.873.766.317 753.831.658
1/ Phải thu khách hàng 131
3.784.000
2/ Trả trớc cho ngời bán 132
22.000.000 6.500.000
3/ Thuế giá trị gia tăngđợc khấu trừ 133
4/ Phải thu nội bộ 134
1.016.823.942 298.109.883
- Vốn kinh doanh ở các đơn vị trực thuộc 135
- Phải thu nội bộ khác 136
5/ Các khoản phải thu khác 138
831.158.375 449.221.775
6/ Dự phòng các khoản phải thu khó
đòi(*)
139
IV - Hàng tồn kho 140 775.122.000 809.928.000
1/ Hàng mua đang đi trên đờng 141
2/ Nguyên liệu, vật liệu tồn kho 142
3/ Công cụ, dụng cụ tồn kho 143
4/ Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang 144
775.122.000 809.928.000
5/ Thành phẩm tồn kho 145
6/ Hàng hoá tồn kho 146
7/ Hàng gửi đi bán 147
8/ Dự phòng giảm giá hàng tồn kho(*) 149
tài sản

số
Số đầu năm Số cuối năm
V - Tài sản lu động khác

150 4.142.953.200 4.351.940.895
1/ Tạm ứng 151
4.142.953.200 4.351.940.895
2/ Chi phí trả trớc 152
Trờng trung học Kinh tế - Hà Nội
23
Báo cáo tốt nghiệp Đinh Thanh Huyền 36A16
3/ Chi phí chờ kết chuyển
153
4/ Tài sản thiếu chờ xử lý 154
5/ Các khoản cầm cố, ký cợc, ký quỹ ngắn hạn 155
VI - Chi sự nghiệp 160 1.929.185.667 1.533.452.347
1/ Chi sự nghiệp năm trớc 161
2/ Chi sự nghiệp năm nay
b - tài sản cố định, đầu t dài hạn
(200 = 210 + 210 + 220 + 230 + 240)
200 462.354.542 437.638.000
I - Tài sản cố định 210 462.268.542 473.552.000
1/ Tài sản cố định hữu hình 211
462.268.542 473.552.000
- Nguyên giá 212
909.607.769 1.029.109.819
- Giá trị hao mòn luỹ kế(*) 213
447.339.227 555.557.819
2/ Tài sản cố định thuê tài chính 214
- Nguyên giá 215
- Giá trị hao mòn luỹ kế(*) 216
3/ Tài sản cố định vô hình 217
- Nguyên giá 218
- Giá trị hao mòn luỹ kế(*) 219

II - Các khoản đầu t tài chính dài
hạn
220
1/ Đầu t chứng khoán dài hạn 221
2/ Góp vốn liên doanh 222
3/ Đầu t dài hạn khác 228
4/ Dự phòng giảm giá đầu t dài hạn(*) 229
III - Chi phí xây dựng cơ bản dở
dang
230
86.000 86.000
IV - Các khoản ký quỹ, ký dài
hạn
240
tổng cộng tài sản
(250 = 100+200)
250
13.986.414.215 15.043.537.954
nguồn vốn Mã
số
Số đầu năm Số cuối kỳ
A- Nợ phải trả( 300 = 310 + 320 +330)
300 5.833.087.021 6.964.217.520
I - Nợ ngắn hạn
310 5.833.087.021 6.964.217.520
1/ Vay ngắn hạn 311
2/ Nợ dài hạn đến hạn trả 312
3/ Phải trả cho ngời bán 313
2.801.768.559 3.778.987.005
4/ Ngời mua trả tiền trớc 314

27.511.700 4.454.000
5/ Thuế & các khoản phải nộp Nhà nớc 315
720.576.961 1.214.243.151
6/ Phải trả công nhân viên 316
1.664.200
7/ Phải trả cho các đơn vị nội bộ 317
1.179.267.142 1.098.641.228
8/ Các khoản phải trả, phải nộp khác 318
1.103.962.659 866.222.936
II - Nợ dài hạn
320
1/ Vay dài hạn 321
Trờng trung học Kinh tế - Hà Nội
24
Báo cáo tốt nghiệp Đinh Thanh Huyền 36A16
2/ Nợ dài hạn khác 322
III - Nợ khác
330
1/ Chi phí trả trớc 331
2/ Tài sản thừa chờ xử lý 332
3/ Nhận ký quỹ, ký cợc dài hạn 333
B Nguồn vốn chủ sở hữu( 400 = 410+420)
400 8.153.327.194 8.079.320.434
I - Nguồn vốn, quỹ
410 1.551.888.401 1.663.183.831
1/ Nguồn vốn kinh doanh 411
1.538.966.003 1.653.468.053
2/ Chênh lệch đánh giá lại tài sản 412
3/ Chênh lệch tỷ giá 413
4/ Quỹ đầu t phát triển 414

5/ Quỹ dự phòng tài chính 415
6/ Lợi nhuận cha phân phối 416
12.922.398 4.715.760
7/ Nguồn vốn đầu t xây dựng cơ bản 417
II - Nguồn kinh phí, quỹ khác
420 6.601.438.793 6.416.136.621
1/ Quỹ dự phòng về trợ cấp mất việc làm 421
2/ Quỹ khen thởng và phúc lợi 422
215.967.393 236.194.621
3/ Quỹ quản lý của cấp trên 423
6.385.471.400 6.179.942.000
4/ Nguồn kinh phí sự nghiệp 424
- Nguồn kinh phí sự nghiệp năm trớc 425
- Nguồn kinh phí sự nghiệp năm nay 426
5/Nguồn kinh phí đã hình thành 427
tổng cộng nguồn vốn
(400 = 300 +400)
430 13.986.414.415 15.943.537.954
bộ, tổng công ty Mẫu số B01_DN
Ban hành theo QĐ số 167/2000QĐ_BTC
đơn vị Ngày 25 tháng 10 năm2000
của Bộ trởng
Bộ tài chính
Bảng cân đối kế toán năm 2002
Đơn vị tính: Đồng
Tài sản Mã
số
Số đầu năm Số cuối kỳ
A- tài sản l u động và đầu t ngắn
hạn (100 = 110 +120 +130 +140 +150+160)

100 14.569.899.954 14.408.073.988
I- Tiền
110 7.120.747.054 7.182.852.497
1/ Tiền mặt tại quỹ(gồm cả ngân phiếu) 111
725.844.070 77.697.234
2/ Tiền gửi ngân hàng 112
6.394.902.984 7.105.155.263
3/ TIền đang chuyển 113
II - Các khoản đầu t tài chính
ngắn hạn
120
1/ Đầu t chứng khoán ngắn hạn 121
2/ Đầu t ngắn hạn khác 128
3/ Dự phòng giảm giá đầu t ngắn hạn(*) 129
III - Các khoản phải thu 130 753.831.658 1.107.126.953
1/ Phải thu khách hàng 131
2/ Trả trớc cho ngời bán 132
6.500.000 338.027.868
Trờng trung học Kinh tế - Hà Nội
25

×