Tải bản đầy đủ (.ppt) (28 trang)

Tài liệu CÔNG NGHỆ GIÁM SÁT VI SINH VẬT VÀ ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG MÔI TRƯỜNG ppt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.2 MB, 28 trang )

CHƯƠNG XIII
CHƯƠNG XIII
CÔNG NGHỆ GIÁM SÁT VI SINH VẬT VÀ
CÔNG NGHỆ GIÁM SÁT VI SINH VẬT VÀ
ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG MÔI TRƯỜNG
ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG MÔI TRƯỜNG

Kỹ thuật kiểm tra vi sinh vật ở mức phân tử

Kỹ thuật PCR

Kỹ thuật kiểm tra enzyme vi sinh vật

Kỹ thuật kiểm tra vi sinh vật ở mức tế bào

Kỹ thuật kiểm tra vi sinh vật phát quang

Kỹ thuật kiểm tra vi khuẩn đánh giá chất lượng nước
Nguyên tắc
Dựa trên sự khuếch đại một trình tự gene đích

Nguyên lý của real-time PCR

Real-time PCR là một phương pháp pcr mới.
nó kiểm soát lượng huỳnh quang giải phóng ra
trong phản ứng từ đó có thể biết được lượng
sản phẩm PCR trong từng thời điểm (chu kỳ)
của quá trình khuếch đại, trái ngược vơí PCR
truyền thống chỉ biết được lượng sản phẩm
được khuếch đại ở thời điểm cuối cùng của


phản ứng khuếch đại

Dựa trên nguyên tắc kháng thể - kháng nguyên
Nguyên tắc:
Dựa vào sự phát hiện ATP thông qua enzyme
luciferase  sự phát sáng
-
Phát hiện nhanh
-
Nhạy vì có thể phát hiện 1 pg ATP tương ứng với
1000 tế bào vi khuẩn

Dễ bị dương tính giả

Chi phí cao

Kỹ thuật MPN

Kỹ thuật màng lọc
-
Viết tắt: Most Probably Number
-
Dựa trên nguyên tắc pha loãng tới hạn


Mẫu được pha thành một dãy thập phân liên tiếp
và mẫu được đưa vào môi trường thích hợp

Ủ và đọc số ống dương tính

Tra bảng Mac – crady  tính toán số lượng
MẪU
PHA LOÃNG
LSB
BGBL
EC broth
EMB
IMViC
Coliforms
37
0
C/24h
Coliform
chịu nhiệt
44
0
C/24h
Trypton
44
0
C/24h
Kovac’s
Feacal
Coliform

E.Coli
PHA LOÃNG
37
0
C/24h
+ + +
+
+
+
-

10
-1
10
-2
10
-3
2
1
1
Tra bảng
37
0
C/24h
PHA LOÃNG
37
0
C/24h
+ + +
+

+
+
-

10
-1
10
-2
10
-3
Tra bảng
PHA LOÃNG
37
0
C/24h
+ + +
+
+
+
-

10
-1
10
-2
10
-3
PHA LOÃNG
37
0

C/24h
+ + +
+
+
+
-

10
-1
10
-2
10
-3
-
Sử dụng để định lượng VSV trong các mẫu
lỏng như nước sinh hoạt, nước thải, sữa …
-
Sử dụng màng lọc vô trùng có kích thước nhỏ
(0,27 µm và 0,45 µm)

×