Tải bản đầy đủ (.doc) (82 trang)

Tài liệu Giáo án đại số lớp 10 cơ bản ppt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (561.52 KB, 82 trang )

Giáo án
ĐẠI SỐ
Lớp 10
Giáo Án lớp 10 Cơ Bản Đại số 10
Trang 1
MỤC LỤC
Tuần: 01 Chương I. MỆNH ĐỀ. TẬP HỢP 3
I.Số gần đúng 22
Tuần 05 CHƯƠNG II: HÀM SỐ BẬC NHẤT VÀ BẬC HAI 26
II. Chuaån bò: 39
Tuần 09 CHƯƠNG III. PHƯƠNG TRÌNH- HỆ PHƯƠNG TRÌNH 49
Tuần 14 Chương IV: BẤT ĐẲNG THỨC – BẤT PHƯƠNG TRÌNH 67
Giáo Án lớp 10 Cơ Bản Đại số 10
Trang 2
Tuần: 01
Chương I. MỆNH ĐỀ. TẬP HỢP
Tiết PP: 01,02 Bài 1. MỆNH ĐỀ
I. Mục tiêu:
Thông qua bài học này học sinh cần:
+ Về kiến thức:
-HS biết thé nào là một mệnh đề, mệnh đề phủ định, mệnh đề chứa biến.
-Biết ký hiệu phổ biến
( )

và ký hiệu tồn tại
( )

.
-Biết được mệnh đề kéo theo và mệnh đề tương đương.
-Phân biệt được điều kiện cần và điều kiện đủ, giả thiết và kết luận.
+. Về kỹ năng:


- Biết lấy ví dụ về mệnh đề, mệnh đề phủ định của một mệnh đề, xác định được tính đúng sai của một
mệnh đề trong những trường hợp đơn giản.
- Nêu được mệnh đề kéo theo và mệnh đề tương đương.
- Biết lập được mệnh đề đảo của một mệnh đề cho trước.
+ Về tư duy: Phát triển tư duy trừu tượng, tư duy khái quát hóa, tư duy lôgic,…
+ Về thái độ: Học sinh có thái độ nghiêm túc, say mê trong học tập, biết quan sát và phán đoán chính
xác.
II. Chuẩn bị :
GV: Giáo án, phiếu học tập, câu hỏi trắc nghiệm, …
HS: Đọc và soạn bài trước khi đến lớp, bảng phụ,…
III. Nội dung và tiến trình lên lớp:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
+ Ổn định lớp
+ Giới thiệu nội dung mới
+ Ồn định trật tự
+ Chú ý theo dõi
Chương I. MỆNH ĐỀ. TẬP HỢP
Bài 1. MỆNH ĐỀ
TH1.Qua ví dụ nhận biết khái
niệm.
HĐ1:
GV: Nhìn vào hai bức tranh
(SGK trang 4), hãy đọc và so
sánh các câu bên trái và các câu
bên phải.
Xét tính đúng, sai ở bức tranh
bên trái.
Bức tranh bên phải các câu có
cho ta tính đúng sai không?
GV: Các câu bên trái là những

khẳng định có tính đúng sai:
• Phan-xi-păng là ngọn núi
cao nhất Việt Nam là Đúng.
HS: Quan sát tranh và suy
nghĩ trả lời câu hỏi…
I. MỆNH ĐỀ. MỆNH ĐỀ
CHỨA BIẾN:
Mệnh đề:
Mỗi mệnh đề phải hoặc đúng hoặc
sai.
Một mệnh đề không thể vừa đúng,
vừa sai.
Giáo Án lớp 10 Cơ Bản Đại số 10
Trang 3

2
9,86π <
là Sai.
Các câu bên trái là những mệnh
đề.
GV: Các câu bên phải không thể
cho ta tính đúng hay sai và
những câu này không là những
mệnh đề.
GV: Vậy mệnh đề là gì?
GV: Phát phiếu học tập 1 cho
các nhóm và yêu cầu các nhóm
thảo luận đề tìm lời giải.
GV: Gọi HS đại diện nhóm 1
trình bày lời giải.

GV: Gọi HS nhóm 2 nhận xét và
bổ sung thiếu sót (nếu có).
GV: Nêu chú ý:
Các câu hỏi, câu cảm thán
không là mệnh đề vì nó không
khẳng định được tính đúng sai.
HS: Rút ra khái niệm:
Mệnh đề là những khẳng
định có tính đúng hoặc sai.
Một mệnh đề không thể
vừa đúng, vừa sai.
HS: Suy nghĩ và trình bày
lời giải
HS: Nhận xét và bổ sung
thiếu sót (nếu có).
Phiếu HT 1: Hãy cho biết các câu
sau, câu nào là mệnh đề, câu nào
không phải là mệnh đề? Nếu là mệnh
đề thì hãy xét tính đúng sai.
a)Hôm nay trời lạnh quá!
b)Hà Nội là thủ đô của Việt Nam.
c)3 chia hết 6;
d)Tổng 3 góc của một tam giác không
bằng 180
0
;
e)Lan đã ăn cơm chưa?
HĐ 3: Xây dựng mệnh đề phủ
định.
GV: Lấy ví dụ để hình thành

mệnh đề phủ định.
GV: Theo em ai đúng, ai sai?
GV: Nếu ta ký hiệu P là mệnh đề
Minh nói.
Mệnh đề Hùng nói “không phải
P” gọi là mệnh đề phủ định của
P, ký hiệu:
P
GV: Để phủ định một mệnh đề,
ta thêm (hoặc bớt) từ “không”
(hoặc từ “không phải”) vào trước
vị ngữ của mệnh đề đó.
GV: Chỉ ra mối liên hệ của hai
mệnh đề P và
P
?
GV: Lấy ví dụ và yêu cầu HS
suy nghĩ tìm lời giải.
GV: Gọi HS nhóm 3 trình bày
lời giải, HS nhóm 4 và 5 nhận
xét bổ sung (nếu có).
GV: Cho điểm HS theo nhóm.
HS: Suy nghĩ và trả lời câu
hỏi …
HS: Chú ý theo dõi …
HS: Nếu mệnh đề P thì
P

và ngược lại.
HS: Thảo luận theo nhóm

tìm lời giải và ghi vào bảng
phụ.
HS: Trình bày lời giải …
HS: Nhận xét lời giải và bổ
sung thiếu sót (nếu có).
II. PHỦ ĐỊNH CỦA MỘT MỆNH
ĐỀ:
Ví dụ: Hai bạn Minh và Hùng tranh
luận:
Minh nói: “2003 là số nguyên tố”
Hùng nói: “2003 không phải số
nguyên tố”
Bài tập: Hãy phủ định các mệnh đề
sau:
P: “
3
là số hữu tỉ”
Q:”Hiệu hai cạnh của một tam giác
nhỏ hơn cạnh thứ ba”
Xét tính đúng sai của các mệnh đề
trên và mệnh đề phủ định của chúng.
HĐ 4: Hình thành và phát biểu III. MỆNH ĐỀ KÉO THEO:
Giáo Án lớp 10 Cơ Bản Đại số 10
Trang 4
mệnh đề kéo theo, chỉ ra tính
đúng sai của mệnh đề kéo theo.
GV: Cho HS xem SGK để rút ra
khái niệm mệnh đề kéo theo.
GV: Mệnh đề kéo theo ký hiệu:
P Q⇒

GV: Mệnh đề
P Q⇒
còn được
phát biểu là: “P kéo theo Q”
hoặc “Từ P suy ra Q”
GV: Nêu ví dụ và gọi một HS
nhóm 6 nêu lời giải.
GV: Gọi một HS nhóm 1 nhận
xét, bổ sung (nếu có).
GV: Bổ sung thiếu sót (nếu có)
và cho điểm HS theo nhóm.
HĐ 5:
GV: Vậy mệnh đề
P Q⇒
sai khi
nào? Và đúng khi nào?
HĐ6:
GV: Các định lí toán học là
những mệnh đề đúng và thường
phát biểu dưới dạng
P Q⇒
, ta
nói:
P là giả thiếu, Q là kết luận của
định lí, hoặc
P là điều kiện đủ để có Q hoặc
Q là điều kiện cần để có P.
GV: Phát phiếu HT 2 và yêu cầu
HS các nhóm thảo luận tìm lời
giả.

GV: Gọi HS đại diện nhóm 3
trình bày lời giải.
GV: Gọi HS nhóm 2 nhận xét và
bổ sung thiếu sót (nếu có).
GV: Bổ sung (nếu cần) và cho
điểm HS theo nhóm.
GV: Lấy ví dụ minh họa đối với
những định lí không phát biểu
dưới dạng “Nếu …thì ….”
HS: Mệnh đề “ Nếu P thì
Q” được gọi là mệnh đề
kéo theo.
HS: Phát biểu mệnh đề
P Q⇒
: “Nếu ABC là tam
giác đều thì tam giác ABC
có ba đường cao bằng
nhau”
Mệnh đề
P Q⇒
là một
mệnh đề đúng.
HS: Suy nghĩ và trả lời câu
hỏi…
Mệnh đề
P Q⇒
chỉ sai khi
P đúng và Q sai. Đúng
trong các trường hợp còn
lại.

HS: Suy nghĩ và thảo luận
theo nhóm để tìm lời giải.
HS: Trình bày lời giải …
HS: Nhận xét và bổ sung
lời giải của bạn (nếu có).
*Mệnh đề “Nếu P thì Q” được gọi là
mệnh đề kéo theo, ký hiệu:
P Q⇒
Ví dụ: Từ các mệnh đề:
P: “ABC là tam giác đều”
Q: “Tam giác ABC có ba đường cao
bằng nhau”.
Hãy phát biểu mệnh đề
P Q⇒
và xét
tính đúng sai của mệnh đề
P Q⇒
.
*Mệnh đề P

Q chỉ sai khi P đúng
và Q sai.
*Nếu P đúng và Q đúng thì P

Q
đúng.
*Nếu Pđúng và Q sai thì P

Q sai.
Định lý toán học thường có dạng:

“Nếu P thì Q”
P: Giả thiết, Q; Kết luận
Hoặc P là điều kiện đủ để có Q, Q là
điều kiện cần để có P.
*Phiếu HT 2:
Nội dung;
Cho tam giác ABC. Từ mệnh đề:
P:”ABC là tram giác cân có một góc
bằng 60
0

Q: “ABC là một tam giác đều”.
Hãy phát biểu định lí
P Q⇒
. Nêu
giả thiếu, kết luận và phát biểu định
lí này dưới dạng điêù kiện cần, điều
kiện đủ.
Giáo Án lớp 10 Cơ Bản Đại số 10
Trang 5
TH: GV nêu vấn đề bằng các ví
dụ; giải quyết vấn đề qua các
hoạt động:
HĐ 1:
GV: Phát phiếu HT 1 và cho HS
thảo luận để tìm lời giải theo
nhóm sau đó gọi HS đại diện
nhóm 6 trình bày lời giải.
GV: Gọi HS nhóm 5 nhận xét và
bổ sung thiếu sót (nếu có).

GV: Bổ sung thiếu sót (nếu cần)
và cho điểm HS theo nhóm.
GV:- Mệnh đề
Q P⇒
được gọi
là mệnh đề đảo của mệnh đề
P Q⇒
.
-Mệnh đề đảo của một mệnh đề
không nhất thiết là đúng.
HS: Thảo luận thoe nhóm
để tìm lời giải…
HS: Trình bày lời giải:
a)
Q P⇒
:”Nếu ABC là
một tam giác cân thì ABC
là một tam giác đều”, đây
là một mệnh đề sai.
b)
Q P⇒
:”Nếu ABC là
một tam giác có ba góc
bằng nhau thì ABC là một
tam giác đều”, đây là một
mệnh đề đúng.
IV. MỆNH ĐỀ ĐẢO – HAI MỆNH
ĐỀ TƯƠNG ĐƯƠNG:
1. Mệnh đề đảo:
Phiếu HT 1:

Nội dung: Cho tam giác ABC. Xét
mệnh đề
P Q⇒
sau:
a)Nếu ABC là một tam giác đều thì
ABC là một tam giác cân.
b)Nếu ABC là một tam giác đều thì
ABC là một tam giác có ba góc bằng
nhau.
Hãy phát biểu các mệnh đề
Q P⇒
tương ứng và xét tính đúng sai của
chúng.
HĐ 2: Hình thành khái niệm hai
mệnh đề tương đương.
GV: Cho HS nghiên cứu ở SGK
và hãy cho biết hai mệnh đề P
và Q tương đương với nhau khi
nào?
GV: Nêu ký hiệu hai mệnh đề
tương đương: P

Q và nêu các
cách đọc khác nhau:
+P tương đương Q;
+P là điều kiện cần và đủ để có
Q, hoặc P khi và chỉ khi Q, …
HS: suy nghi và trả lời câu
hỏi: Nếu cả hai mệnh đề
P Q⇒


Q P⇒
đều
đúng ta nói P và Q là hai
mệnh đề tương đương.
HĐ 4: Dùng ký hiệu



để
viết các mệnh đề và ngược lại
thông qua các ví dụ:
GV: Yêu cầu HS xem ví dụ 6
SGK trang 7 và xem cách viết
gọn của nó.
GV: Ngược lại, nếu ta có một
mệnh đề viết dưới dạng ký hiệu

thì ta cũng có thể phát biểu
thành lời.
IV. KÝ HIỆU



:
Giáo Án lớp 10 Cơ Bản Đại số 10
Trang 6
GV: Lấy ví dụ áp dụng và yêu
cầu HS phát biểu thành lời mệnh
đề.

GV:Gọi HS nhận xét và bổ sung
(nếu cần).
GV: Gọi 1 HS đọc nội dung ví
dụ 7 SGK và yêu cầu HS cả lớp
xem cách dùng ký hiệu

để viết
mệnh đề.
GV: Lấy ví dụ để viết mệnh đề
bằng cách dùng ký hiệu


yêu cầu HS viết mệnh đề bằng ký
hiệu đó.
GV: Nhận xét và bổ sung (nếu
cần).
HS: Suy nghĩ và tìm lời
giải …
LG: Bình phương mọi số
nguyên đều lớn hơn hoặc
bằng không.
Đây là một mệnh đề đúng.
HS: Suy nghĩ và viết mệnh
đề bằng ký hiệu

:
: 1x x∃ ∈ >Z
HS: Nhận xét và bổ sung
(nếu có)
Ví dụ1: Phát biểu thành lời mệnh đề

sau:
2
: 0n n∀ ∈ ≥Z
Mệnh đề này đúng hay sai?
Ví dụ:Dùng ký hiệu

Có ít nhất một
số nguyên lớn hơn 1.
HĐ 5: Lập mệnh đề phủ định
của một mệnh đề có ký hiệu
, .∀ ∃
GV: Gọi HS nhắc lại mối liên
hệ giữa mệnh đề P và mệnh đề
phủ định của P là
P
.
GV: Yêu cầu HS xem nội dung ví
dụ 8 trong SGK và GV viết
mệnh đề P và
P
lên bảng.
GV: Yêu cầu HS dùng ký hiệu
,∀ ∃
để viết 2 mệnh đề P và
P
GV: Gọi HS nhận xét và bổ sung
(nếu cần).
GV: Phát phiếu HT 2 và cho HS
thảo luận theo nhóm để tìm lời
giải sau đó gọi một HS đại diện

nhóm 2 trình bày lời giải.
GV: Gọi HS nhận xét và bổ sung
(nếu cần) rồi cho điểm HS theo
nhóm.
HS: Thảo luận theo nhóm
để tìm lời giải.
HS đại diện nhóm 2 trình
bày lời giải…
HS: Nhận xét và bổ sung
(nếu có).
Ví dụ 8:
Ta có: P:”Mọi số thực đều có bình
phương khác 1”.
P
:”Tồn tại một số thực mà bình
phương bằng 1”
*Phiếu HT 2:
Nội dung: Cho mệnh đề:
P:”Mọi số nhân với 1 đều bằng 0”
Q: “Có một số cộng với 1 bằng 0”
a)Hãy phát biểu mệnh đề phủ định
của các mệnh đề trên.
b) Dùng ký hiệu
,∀ ∃
để viết mệnh đề
P, Q và các mệnh đề phủ định của nó.
Cho biết các mệnh đề đó, mệnh đề
nào đúng, mệnh đề nào sai?
IV.Củng cố, dặn dò:
*Hướng dẫn học ở nhà:

- Xem và học lý thuyết theo SGK.
- Làm các bài tập 1 đến 5 trang 9 và 10 SGK.
Giáo Án lớp 10 Cơ Bản Đại số 10
Trang 7
Tuần 02 LUYỆN TẬP
Tiết PP: 03
I.Mục tiêu:
Qua bài học HS cần:
+ Về kiến thức: Nắm được kiến thức cơ bản của: Mệnh đề, mệnh đề phủ định, mệnh đề chứa biến,
mệnh đề kéo theo và mệnh đề tương đương.
+ Về kỹ năng:
Biết áp dụng kiến thức cơ bản đã học vào giải toán, xét được tính đúng sai của mệnh đề, suy ra
được mệnh đề đảo, mệnh đề phủ định của một mệnh đề, phát biểu được mệnh đề dưới dạng điều
kiện cần, điều kiện đủ, điều kiện cần và đủ, sử dụng các ký hiệu
,∀ ∃
để viết các mệnh đề và
ngựoc lại.
+ Về tư duy và thái độ: Tích cực hoạt động, trả lời các câu hỏi. Biết quan sát phán đoán chính xác.
II.Chuẩn bị :
GV: Câu hỏi trắc nghiệm, giáo án, các bài tập.
HS: Ôn tập kiến thức và làm bài tập trước ở nhà (ôn tập kiến thức của bài Mệnh đề, làm các bài tập
trong SGK trang 9 và10).
III.Nội dung và tiến trình dạy học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
+ Ổn định lớp
+ Giới thiệu nội dung bài tập
+ Ồn định trật tự
+ Chú ý theo dõi
Tiết 3.LUYỆN TẬP
HĐ1: Ôn tập kiến thức:

HĐTP1: Em hãy nhắc lại
những kiến thức cơ bản về
mệnh đề?(gọi HS đứng tại
chõ trả lời)
-Nhận xét phần trả lời của
bạn?
(đúng, có bổ sung gì?)
HĐTP 2:Để nắm vững về
mệnh đề, mệnh đề chứa biến
và tính đúng sai của mỗi
-Học sinh trả lời.
I.Kiến thức cơ bản:
1.Mệnh đề phải hoặc đúng hoặc
sai.
Mệnh đề không thể vừa đúng, vừa
sai.
2.Với mỗi giá trị của biến thuộc một
tập hợp nàp đó, mệnh đề chứa biến
trở trành một mệnh đề.
3.Mệnh đề phủ định
P
của mệnh đề
P là đúng khi P sai và sai khi P
đúng.
4.Mệnh đề
P Q⇒
sai khi Pđúng và
Q sai (trong mọi trường hợp khác
P Q⇒
đúng)

5.Mệnh đề đảo của mệnh đề
P Q⇒

Q P⇒
.
6.Hai mệnh đề P và Q tương đương
nếu hai mệnh đề
P Q⇒

Q P⇒
đều đúng.
Câu 1: Trong các câu sau, câu nào
Giáo Án lớp 10 Cơ Bản Đại số 10
Trang 8
mệnh đề, các em chia lớp
thành 6 nhóm theo quy định
để trao đổi và trả lời các câu
hỏi trắc nghiệm sau:
-Mời đại diện nhóm 1 giải
thích?
-Mời HS nhóm 2 nhận xét về
giải thích của bạn?
Nội dung:
1.a)Là mệnh đề; b)Là mđ
chứa biến; c)là mệnh đề chứa
biến; d) Là mệnh đề.
2.a)”1794 chia hết cho 3” là
mệnh đề đúng; mệnh đề phủ
định là:”1794 không chia hết
cho 3”;

b)”
2
là một số hữu tỉ” là
mệnh đề sai; mệnh đề phủ
định:

2
không là một số hữu
tỉ” ;
c)”
3,15"π <
là mệnh đề
đúng; mệnh đề phủ định là:”
3,15"π ≥
.
d)”
125 0− ≤
”là mệnh đề
sai; mệnh đề phủ định là:”
125 0− >
”.
HS trao đổi để đưa ra câu hỏi
theo từng nhóm

các nhóm
khác nhận xét lời giải .
là mệnh đề, câu nào là mệnh đề
chứa biến?
a)3 + 2=5; b) 4+x = 3;
c)x +y >1; d)2 -

5
<0.
Câu 2: Xét tính đúng sai của mỗi
mệnh đề sau và phát biểu mệnh đề
phủ định của nó.
a)1794 chia hết cho 3;
b)
2
là một số hữu tỉ;
c)
3,15;π <
d)
125 0.− ≤

-Các dạng bài tập cần quan
tâm?
Mời HS đại diện nhóm 3 nêu
kết quả.
Mời HS nhóm 4 nhận xét về
lời giải cảu bạn.
GV ghi lời giải, chính xác
hóa.
Nội dung:
a)Nếu a+b chia hết cho c thì
a và b chia hết cho c.
Các số chia hết cho 5 đều có
tận cùng bằng 0.
Tam giác có hai đường trung
tuyến bằng nhau là tam giác
HS: Thảo luận theo nhóm và

cử đại diện báo cáo kết quả.
II.Bài tập:
Câu 3. Cho các mệnh đề kéo theo:
-Nếu a và b cùng chia hết cho c thì
a + b chia hết cho c (a, b, c là
những số nguyên).
-Các số nguyên có tận cùng bằng 0
đều chia hết cho 5.
-Tam giác cân có hai trung tuyến
bằng nhau.
-Hai tam giác bằng nhau có diện
tích bằng nhau.
a)Hãy phát biểu mệnh đề đảo của
mỗi mệnh đề trên.
b)Phát biểu mệnh đề trên, bằng
cách sử dụng khái niệm”điều kiện
Giáo Án lớp 10 Cơ Bản Đại số 10
Trang 9
cân.
Hai tam giác có diện tích
bằng nhau thì bằng nhau.
b)-Điều kiện đủ để a +b chia
hết cho c là a và b chia hết
cho c.
-Điều kiện đủ để một số chia
hết cho 5 là số đocs tận cùng
bằng 0.
-Điều kiện đủ để một tam
giác có hai đường trung
tuyến bằng nhau là tam giác

đó cân.
-Điều kiện đủ để hai tam giác
có diện tích bằng nhau là
chúng bằng nhau.
*-Điều kiện cần để a và b
chia hết cho c là a + b chia
hết cho c.
-Điều kiện cần để một số có
tận cùng bằng 0 là số đó chia
hết cho 5.
-Điều kiện cần để một tam
giác là tam giác cân là hai
đường trung tuyến của nó
bằng nhau.
Điều kiện cần để hai tam
giác bằng nhau là chúng có
diện tích bằng nhau.
HĐTP 2: (Bài tập về sử
dụng khái niệm “điều kiện
cần và đủ”)
Tương tự ta phát biểu mệnh
đề bằng cách sử dụng khái
niệm”điều kiện cần và đủ”.
-HS theo dõi bảng và nhận xét,
ghi chép sửa sai.
HS chú ý theo dõi và ghi chép.
HS thảo luận theo nhóm và cử
đại diện báo cáo.
cần”, “điều kiện đủ”.
Nội dung:(Bài tập 5 SGK trang 10).

Nội dung:
) : .1 ;
) : 0;
) : ( ) 0.
a x x x
b x x x
c x x x
∀ ∈ =
∃ ∈ + =
∀ ∈ + − =
¡
¡
¡
IV. Củng cố, dặn dò:
-Xem lại các bài tập đã giải.
-Làm các bài tập đã hướng dẫn và gợi ý.
-Đọc và soạn trước bài mới: Tập hợp.


o0o


Tuần 02 Bài 2. TẬP HỢP
Giáo Án lớp 10 Cơ Bản Đại số 10
Trang 10
Tiết PP: 04
I.Mục tiêu:
Qua bài học HS cần:
+ Về kiến thức: Hiểu được khái niệm tập hợp, tập hợp con, hai tập hợp bằng nhau.
+ Về kỹ năng:

-Sử dụng đúng các ký hiệu
, , , , .∈∉ ⊂ ⊄ ∅
-biết cho tập hợp bằng cách liệt kê các phần tử của tập hợp hoặc chỉ ra tính chất đặc trưng của
các phần tử của tập hợp đó.
Vận dụng được các khái niệm tập hợp con, hai tập hợp bằng nhau vào giải bài tập.
+ Về tư duy và thái độ: Tích cực hoạt động, trả lời các câu hỏi. Biết quan sát phán đoán chính xác,
biết quy lạ về quen.
II.Chuẩn bị:
GV: Giáo án, các dụng cụ học tập, phiếu học tập,…
HS: Soạn bài trước khi đến lớp , chuẩn bị bảng phụ để thảo luận nhóm,…
III. Nội dung và tiến trình dạy học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
+ Ổn định lớp
+ Giới thiệu nội dung mới
+ Ồn định trật tự
+ Chú ý theo dõi
Bài 2. TẬP HỢP
HĐ1: (khái niệm tập hợp)
HĐTP1: (Hình thành khái
niệm tập hợp và phần tử của
tập hợp)
GV: Ở lớp 6 các em đã được
học về tập hợp và các ký hiệu.
Để nhớ lại kiến thức mà các
em đã học, hãy xem nội dung
HĐ1 trong SGK và giải các
câu đó theo yêu cầu đề ra.
Gọi một HS lên bảng trình bày
lời giải.
Gọi HS nhận xét và bổ sung

(nếu cần).
GV nêu lời giải đúng.
Các em biết rằng tập hợp (còn
gọi là tập) là một khái niệm cơ
bản của toán học không định
nghĩa.
-Ở lớp 6 ta đã biết, nếu ta cho
trước một tập A. Để chỉ a là
một phần tử của tập A, ta viết:
a A

, a không thuộc tập A, ta
HS chú ý theo dõi nội dung
câu hỏi của HĐ1 và suy nghĩ
trả lời.
HS suy nghĩ và cho kết quả:
)3a ∈ .Z
;
) 2b ∉¤
.
HS nhận xét và bổ sung, sửa
chữa, ghi chép.
HS chú ý theo dõi trên bảng…
I. Tập hợp và phần tử:
Tập hợp là một khái niệm cơ bản
của toán học, không định nghĩa.
a là một phần tử của tập hợp A, ta
viết:
a A


a là một phần tử không thuộc tập
hợp A , ta viết:
a A∉
.
Giáo Án lớp 10 Cơ Bản Đại số 10
Trang 11
viết:
a A∉
(GV nêu cách đọc
và ghi lên bảng)
HĐTP2: (Cách xác định tập
hợp)
GV yêu cầu HS xem nội dung
HĐ2 trong SGK và suy nghĩ
trả lời.
GV gọi HS nhận xét, bổ sung
(nếu cần) và cho điểm.
GV nêu cách xác định tập hợp
và lấy ví dụ minh họa.
-Như đã biết để biểu diễn một
tập hợp ta thường biễu diễn
bằng hai cách:
+Liệt kê các phần tử ;
+Chỉ ra tính chất đặc trưng cho
các phần tử của tập hợp đó.
Để biểu diễn một tập hợp như
đã biết là dùng 2 dấu móc
nhọn
{ }
Để củng cố khắc sâu GV yêu

cầu các em HS xem nội dung
HĐ3 trong SGK và suy nghĩ
trả lời.
(HĐ 3 đã cho tập hợp B dưới
dạng chỉ ra tính chất đặc
trưng của các phần tử của tập
hợp B).
GV gọi HS nhận xét và bổ
sung (nếu cần)
Ngoài các cách xác định tập
hợp trên ta còn biểu diễn tập
hợp bằng cách sử dụng biểu đồ
Ven (GV lấy ví dụ minh họa)
HĐTP 3(5’):(Tập hợp rỗng)
GV đưa ra câu hỏi: Thế nào là
tập hợp rỗng? (vì học sinh đã
được học ở lớp 6)
GV cho HS xem nội dung
HĐ4 trong SGK và suy nghĩ
trả lời.
HS xem nội dung HĐ2 trong
SGK và suy nghĩ trả lời…
HS nhận xét, bổ sung và sửa
chữa, ghi chép.
HS chú ý theo dõi
HS xem nội dung HĐ3 trong
SGK và suy nghĩ trả lời…
HS chú ý theo dõi trên bảng…
HS suy nghĩ và trả lời…
Tập hợp rỗng là tập hợp không

có phần tử nào.
HS xem nội dung HĐ4 trong
SGK và suy nghĩ trả lời:
Tập hợp A đã cho là một tập
hợp rông, vì phương trình x
2
+
Ví dụ: Tập hợp A gồm các số tự
nhiên nhỏ hơn 5.
Biểu diễn bằng biểu đồ Ven:
A
*Tập hợp rỗng: (xem SGK)
Giáo Án lớp 10 Cơ Bản Đại số 10
Trang 12
.1 .2
.3
.4
GV gọi HS nhận xét và bổ
sung (nếu cần)
Vậy với phương trình x
2
+x+1
=0 vô nghiệm ⇒Tập A không
có phần tử nào ⇒ Một tập hợp
không có phần tử nào được gọi
là tập hợp rỗng, ký hiệu:

Vậy một tập hợp như thế nào
thì không là tập hợp rỗng?
GV viết ký hiệu vắn tắt lên

bảng.
x +1 =0 vô nghiệm.
HĐ 2: (Tập hợp con)
HĐTP1 (Củng cố lại kiến thức
tập hợp con)
GV cho HS xem nội dung
HĐ5 trong SGK và suy nghĩ
trả lời.
GV nêu khái niệm tập hợp con
của một tập hợp và viết tóm tắt
lên bảng.
GV Nhìn vào hình vẽ hãy cho
biết tập M có là tập con của
tập N không? Vì sao?
GV giải thích và ghi ký hiệu
lên bảng.
Từ khái niệm tập hợp con ta có
các tính chất sau đây (GV yêu
cầu HS xem tính chất ở SGK)
HS xem nội dung HĐ 5 trong
SGK và suy nghĩ trả lời …
HS chú ý theo dõi trên bảng…
HS suy nghĩ và trả lời …
Tập M không là tập con của
tập N, vì mọi phần tử của tập
M không nằm trong tập N.
HS chú ý theo dõi trên bảng …
II. Tập hợp con:
A
B


Các phần tử của tập hợp B đều
thuộc tập hợp A thì tập B là tập con
của tập A.
Tập B con tập A. ký hiệu:
B A⊂
(đọc là A chứa B)
Hay
A B

(đọc là A bao hàm B)
M N
Tập M không là tập con của N ta
viết:
M N

(đọc là M không chứa
trong N)
( x M x N) M N∃ ∈ ⇒ ∉ ⇔ ⊄
*Các tính chất: (xem SGK)
HĐ3: (Hai tập hợp bằng
nhau)
III. Tập hợp bằng nhau:
Nếu tập
A B


B A

thì ta nói

Giáo Án lớp 10 Cơ Bản Đại số 10
Trang 13
.a .b
.c
.z
.x
.y
(
)x B x A B A∀ ∈ ⇒ ∈ ⇔ ⊂
.a
.x
.
c .t
.
d .v

,
HĐTP (Hình thành khái niệm
hai tập hợp bằng nhau)
GV yêu cầu HS xem nội dung
HĐ6 trong SGK và suy nghĩ
trình bày lời giải.
Ta nói, hai tập hợp A và B
trong HĐ 6 bằng nhau. Vậy
thế nào là hai tập hợp bằng
nhau?
GV nêu khái niệm hai tập hợp
bằng nhau.
HS suy nghĩ và trình bày lời
giải.

a)
A B⊂
vì mọi phần tử thuộc
A cũng thuộc B;
b)
B A

vì mọi phần tử thuộc
B cũng thuộc A.
HS suy nghĩ và trả lời…
HS chú ý theo dõi…
tập A bằng tập B và viết:
A=B.
( )
A=B x A x B⇔ ∀ ∈ ⇔ ∈
IV. Củng cố, dặn dò:
(Hướng dẫn giải các bài tập 1, 2 và 3 trong SGK)
*Hướng dẫn học ở nhà:
-Xem và học lý thuyết theo SGK.
Làm lại các bài tập 1, 2 và 3 SGK trang 13;
-Soạn trước bài: Các phép toán tập hợp.


o0o


Tuần 03 Bài 3: CÁC PHÉP TOÁN TẬP HỢP.
Tiết PP: 05
I.Mục tiêu:
Giáo Án lớp 10 Cơ Bản Đại số 10

Trang 14
Qua bài học HS cần nắm:
+ Về kiến thức:
-Hiểu được các phép toán giao cảu hai tập hợp, hợp của hai tập hợp, phần bù của một tập con.
+ Về kỹ năng:
Sử dụng đúng các ký hiệu:
, , \ , ,
E
A B A B A B C A∪ ∩
Thực hiện được các phép toán lấy giao của hai tập hợp, hợp của hai tập hợp, hiệu của hai tập hợp,
phần bù của một tập con.
Biết dùng biểu đồ Ven để biểu diễn giao của hai tập hợp, hợp của hai tập hợp.
+ Về tư duy và thái độ: Tích cực hoạt động, trả lời các câu hỏi. Biết quan sát phán đoán chính xác,
biết quy lạ về quen.
II.Chuẩn bị :
GV: Giáo án, các dụng cụ học tập, phiếu học tập,…
HS: Soạn bài trước khi đến lớp , chuẩn bị bảng phụ để thảo luận nhóm,…
III. Nội dung và tiến trình lên lớp:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
+ Ổn định lớp
+ Giới thiệu nội dung
mới
+ Ồn định trật tự
+ Chú ý theo dõi
Bài 3: CÁC PHÉP TOÁN TẬP
HỢP.
HĐ1: (Hình thành phép
toán giao của hai tập
hợp)
HĐTP1:(Bài tập để hình

thành phép toán giao của
hai tập hợp)
GV yêu cầu HS xem nội
dung HĐ1 trong SGK
(hoặc phát phiếu HT có
nội dung tương tự) và
thảo luận suy nghĩ, trả lời.
GV gọi HS nhóm 1 trình
bày lời giải và gọi HS các
nhóm khác nhận xét, bổ
sung (nếu cần).
HĐTP2: (Khái niệm hiệu
của hai tập hợp)
GV vẽ hình và nêu khái
niệm hiệu của hai tập hợp
và ghi ký vắng tắt lên
bảng
GV lấy ví dụ minh họa và
yêu cầu HS suy nghĩ trả
lời…
HS xem nội dung HĐ1 trong SGK
và thảo luận suy nghĩ trình bày lời
giải …
HS nhận xét, bổ sung và sửa chữa,
ghi chép.
HS chú ý theo dõi trên bảng…
HS suy nghĩ và trìnhbày lời giải…
I.Giao của hai tập hợp:
Tập hợp C gồm các phần tử vừa
thuộc A, vừa thuộc B được gọi là

giao của A và B.
Ký hiệu C = A

B(phần tô đậm ở
hình vẽ)
A B

A

B
{ }
/ µ x BA B x x A v
x A
x A B
x B
∩ = ∈ ∈


∈ ∩ ⇔



Ví dụ: Cho hai tập hợp:
{ }
{ }
/ 5 µ
B= / 1 3
A x x v
x x
= ∈ ≤

∈ − < ≤
¥
¢
Tìm tập hợp
A B∩
?
Giáo Án lớp 10 Cơ Bản Đại số 10
Trang 15
HĐ2: (Phép toán hợp
của hai tập hợp)
HĐTP1: (Hoạt động hình
thành khái niệm phép
toán hợp của hai tập hợp)
GV yêu cầu HS xem nội
dung HĐ 2 trong SGK và
suy nghĩ trả lời.
GV gọi 1 HS đứng tại chỗ
trình bày lời giải.
GV nhận xét và bổ sung
(nếu cần)
HĐTP2: (Khái niệm phép
toán hợp của hai tập hợp)
Dựa và HĐ trên rút ra
được hợp của hai tập
hợp là gồm tất cả các
phần tử chung và riêng
của hai tập hợp.
GV nêu khái niệm và viết
tóm tắt lên bảng.
HS xem nội dung HĐ 2 trong

SGK và suy nghĩ trả lời.
Chú ý theo dõi trên bảng…
II.Hợp của hai tập hợp:


A B∪
Tập hợp C gồm các phần tử thuộc A
hoặc thuộc B được gọi là hợp của A
và B.
Ký hiệu: C =
A B∪
{ }
Æc A B x x A ho x B∪ = ∈ ∈
*Chú ý:
Nếu
A B A B B
⊂ ⇒ ∪ =
.
HĐ3: (Hiệu và phần bù
của hai tập hợp:
HĐTP1: (Hoạt động hình
thành khái niệm hiệu của
hai tập hợp)
GV yêu cầu HS xem nội
dung HĐ 3 trong SGK,
thảo luận theo nhóm đã
phân công và cử đại diện
báo cáo.
Gọi HS nhận xét nếu cần
(nếu cần)

Vậy tập hợp C các HS
giỏi của lớp 10E không
thuộc tổ 1 là:
{ }
, ¶o, Cêng, Hoa, LanMinh B
Tập hợp C như trên được
gọi là hiệu của A và B.
Vậy thế nào là hiệu của
hai tập hợp A và B?
-Thông qua ví dụ trên ta
thấy, tập C gồm các phần
HS xem nội dung HĐ3 trong SGK
và thảo luận tìm lời giải.
HS nhận xét, bổ sung và ghi chép,
sửa chữa.
HS chú ý theo dõi trên bảng…
HS suy nghĩ và trả lời…
Hiệu của hai tập hợp A và B là
gồm tất cả các phần tử thuộc A
nhưng không thuộc B.
III.Hiệu và phần bù của hai tập
hợp:
A\B
Tập hợp C gồm các phầntử thuộc A
nhưng không thuộc B gọi là hiệu của
A và B.
Ký hiệu: C = A\B
{ }
\ µ A B x x A v x B= ∈ ∉
\

x A
x A B
x B


∈ ⇔



*Khi
B A⊂
thì
A\B
gọi là phần bù
của B trong A, ký hiệu: C
A
B
(Hình vẽ ở SGK)
Giáo Án lớp 10 Cơ Bản Đại số 10
Trang 16
A
B

tử thuộc A nhưng không
thuộc B⇒Khái niệm hiệu
của hai tập hợp A và B.
(GV nêu khái niệm và vẽ
hình viết tóm tắt lên
bảng)
HS chú ý theo dõi trên bảng…

HĐ4: (Giải các bài tập
trong SGK)
HĐTP1: (Bài tập về xác
định tập giao, hợp, hiệu
của hai tập hợp)
GV nêu đề bài tập 1 SGK
trang 15 sau đó cho HS
thảo luận tìm lời giải và
gọi HS đại diện trình bày
lời giải.
GV nhận xét, bổ sung
(nếu cần).
GV nêu lời giải đúng.
HĐTP2: (Bài tập vẽ các
tập giao, hợp, hiệu của
hai tập hợp)
GV yêu cầu HS xem nội
dung bài tập 2 trong
SGK .
GV gọi 1 HS lên bảng vẽ
hình.
Gọi HS nhận xét, bổ sung
(nếu cần)
GV đưa ra hình ảnh đúng.
HS xem nội dung bài tập 1 và thảo
luận tìm lời giải…
HS nhận xét, bổ sung và sửa chữa,
ghi chép.
HS trao đổi và rút ra kết quả:
{ }

{ }
{ }
{ }
{ } { }
, , , , , , ;
, , , , , , , , , , ,
, , , , , ;
, , , , , , , , , , , , ;
\ ; \ , , , , , .
A C O H I T N E
B C O N G M A I S T Y E K
A B C O I T N E
A B C O H I T N E G M A S Y K
A B H B A G M A S Y K
=
=
∩ =
∪ =
= =
HS đọc đề và suy nghĩ vẽ hình.
HS nhận xét, bổ sung vả sửa chữa,
ghi chép…
HS chú ý theo dõi trên bảng…
IV. Củng cố, dặn dò:
(Nêu tóm tắt lý thuyết và hướng dẫn giải bài tập1, 2, 4 trong SGK trang 15)
*Hướng dẫn học ở nhà:
- Xem và học lý thuyết theo SGK.
- Xem lại các bài tập đã giải và giải lại các bài tập đã hướng dẫn.
Giáo Án lớp 10 Cơ Bản Đại số 10
Trang 17

-Đọc và soạn trước bài các tập hợp số.


o0o


Tuần 03 Bài 4: CÁC TẬP HỢP SỐ - KIỂM TRA 15 PHÚT
Tiết PP: 06
I. Mục tiêu:
Giáo Án lớp 10 Cơ Bản Đại số 10
Trang 18
Qua bài học HS cần nắm:
+ Về kiến thức:
Nắm vững khái niệm khoảng, đoạn, nửa khoảng.
+ Về kỹ năng:
Tìm được hợp, giao, hiệu của các khoảng, đoạn và biểu diễn chúng trên trục số.
+ Về tư duy và thái độ: Tích cực hoạt động, trả lời các câu hỏi. Biết quan sát phán đoán chính xác,
biết quy lạ về quen.
II. Chuẩn bị:
GV: Giáo án, các dụng cụ học tập, phiếu học tập,…
HS: Soạn bài trước khi đến lớp , chuẩn bị bảng phụ để thảo luận nhóm,…
III. Nội dung và tiến trình lên lớp:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
+ Ổn định lớp
+ Giới thiệu nội dung mới
+ Ồn định trật tự
+ Chú ý theo dõi
Bài 4: CÁC TẬP HỢP SỐ.
HĐ1: (Các tập hợp số đã
học)

HĐTP: (Giúp HS nhớ lại
các tập hợp số đã học)
GV nêu các câu hỏi để HS
nhớ và nhắc lại được các tập
hợp số đã học:
, , ,¥ ¤ ¡Z
.
-Hãy nêu các tập hợp số đã
học?
-Tập hợp số tự nhiên? Ký
hiệu?
-Tập hợp số nguyên? Ký
hiệu?
-Tập hợp số hữu tỷ? Ký hiệu?
- Các số hữu tỷ được biểu
diễn dưới dạng số thập phân
gì?
- Nếu hai phân số
µ
a c
v
b d

cùng biểu diễn một số hữu tỉ
khi và chỉ khi nào?
- Tập hợp các số không biểu
được dưới dạng số thập phân
hữu hạn hay vô hạn tuần
HS suy nghĩ và trả lời…
-Tập hợp số tự nhiên là gồm các

số 0; 1; 2; 3; …., ký hiệu:
¥
Tập hợp các số nguyên gồm các
sô …; -3; -2; -1; 0; 1; 2; 3; …
Ký hiệu:
Z
-Tập hợp các số hữu tỷ là gồm
tất cả các số có dạng
íi , µ 0
a
v a b v b
b
∈ ≠Z
và ký
hiệu:
¤
. Các số hữu tỷ được
biễu diễn dưới dạng số thập
phân hữu hạn hoặc thập phân vô
hạn tuần hoàn.
-Hai phân số
µ
a c
v
b d
cùng biểu
diễn một số hữu tỉ khi và chỉ khi
ad = b.c.
Tập hợp các số biễu diễn dưới
dạng số thập phân vô hạn không

tuần hoàn được gọi là tập hợp
các số vô tỷ, ký hiệu I.
I. Các tập hợp số thường
gặp.
1)Tập hợp các số tự nhiên
¥
{ }
{ }
*
0;1;2;3;
1;2;3;
=
=
¥
¥
2)Tập hợp các số nguyên
Z

{ }
; -3; -2; -1; 0; 1; 2; 3; =Z
Tập hợp
Z
gồm các số tự nhiên và
các số nguyên âm.
3)Tập hợp các số hữu tỉ
¤
:
, µ 0
a
a b v b

b
 
= ∈ ≠
 
 
¤ Z
4)Tập hợp các số thực
¡
:
I= ∪¤¡
*Ta có bao hàm thức:
⊂ ⊂ ⊂¥ ¤ ¡Z
Giáo Án lớp 10 Cơ Bản Đại số 10
Trang 19
hoàn, tức là các số biểu diễn
được dưới dạng số thập phân
vô hạn không tuần hoàn được
gọi là tập hợp gì? Ký hiệu?
-Tập hợp số thực? Ký hiệu?
-Vẽ biểu đồ minh họa bao
hàm các tập hợp đã cho.
GV nhắc lại các tập hợp và
ký hiệu của các tập hợp.
-Tập hợp số thực là gồm tất cả
các số hữu tỷ và vô tỷ, ký hiệu:
¡
.
⊂ ⊂ ⊂¥ ¤ ¡Z
HĐ2(Các tập hợp con
thường gặp)

HĐTP: (Các khoảng, đoạn,
nửa khoảng và hình biểu
diễn các đoạn, khoảng, nửa
khoảng trên trục số)
GV nêu các tập con của tập
hợp các số thực: đoạn
khoảng, nửa khoảng.
(GV nêu và biểu diễn các tập
con đó trên trục số)
HS chú ý theo dõi trên bảng và
ghi chép…
II. Các tập hợp con thường
dùng của R:
(Xem SGK)
HĐ3( Các bài tập về giao,
hợp, hiệu của các khoảng,
đoạn, nửa khoảng )
HĐTP1: (Bài tập về hợp của
các đoạn, khoảng, nửa
khoảng và biểu diễn trên trục
số)
GV yêu cầu HS xem nội dung
bài tập 1 trong SGK và cho
HS thảo luận tìm lời giải. GV
gọi 4 HS đại diện 4 nhóm lên
bảng trình bày lời giải.
GV gọi HS nhận xét, bổ sung
(nếu cần).
GV nêu lời giải chính xác.
HĐTP 2: (Bài tập về giao các

đoạn, khoảng, nửa khoảng)
GV yêu cầu HS xem nội dung
bài tập 2 trong SGK và cho
HS xem nội dung bài tập 1 và
thảo luận, suy nghĩ trình bày lời
giải…
HS nhận xét, bổ sung và ghi
chép sửa chữa.
HS trao đổi và rút ra kết quả:
a) [-3; 4];
b) [-1; 2];
c) (-2; +∞);
d) [-1; 2).
Vậy hình biểu diển trên trục
số…
HS xem nội dung bài tập 2 a) c)
*Bài tập:
1)Xác định các tập hợp sau và biểu
diễn chúg trên trục số:
a)[-3; 1)

(0; 4];
b)(0; 2]

[-1; 1);
c)(-2; 15)

(3;+∞);
d)
[

)
4
1; 1;2 .
3
 
− ∪ −
 ÷
 
Bài tập 2: (SGK trang 18)
Giáo Án lớp 10 Cơ Bản Đại số 10
Trang 20
HS thảo luận tìm lời giải. GV
gọi HS đại diện nhóm 5 và 6
lên bảng trình bày lời giải bài
tập a) c).
GV gọi HS nhận xét, bổ sung
(nếu cần).
GV nêu lời giải chính xác.
HĐTP 3: (Bài tập về hiệu của
các đoạn, khoảng, nửa
khoảng)
GV yêu cầu HS xem nội dung
bài tập 3 trong SGK .
GV hướng dẫn và trình bày
lời giải bài tập 3a) và 3c) và
yêu cầu HS về nhà làm các
bài tập còn lại.
và thảo luận, suy nghĩ trình bày
lời giải…
HS nhận xét, bổ sung và ghi

chép sửa chữa.
HS trao đổi và rút ra kết quả:
a)[-1; 3];
c)

.
HS chú ý theo dõi trên bảng và
ghi chép, sửa chữa.
IV. Củng cố , dặn dò:
-Xem lại và học lý thuyết theo SGK.
-Xem lại lời giải của các bài tập đã giải và làm thêm các bài tập còn lại trong SGK.
-Soạn và làm trước phần bài tập bài : Số gần đúng sai số.


o0o


Tuần 04 Bài 5. SỐ GẦN ĐÚNG VÀ SAI SỐ
Tiết PP: 07
I. Mục tiêu:
Qua bài học HS cần:
Giáo Án lớp 10 Cơ Bản Đại số 10
Trang 21
+ Về kiến thức: Nhận thức được tầm quan trọng của số gần đúng , ý nghĩa của số gần đúng. Nắm
được thế nào là sai số tuyệt đối, thế nào là sai số tương đối, độ chính xác của số gần đúng.
+ Về kĩ năng : Biết tính các sai số, biết cách quy tròn.
+ Về tư duy và thái độ: Tích cực hoạt động, trả lời các câu hỏi. Biết quan sát phán đoán chính xác, biết
quy lạ về quen.
II.Chuẩn bị :
Hs : Nghiên cứu bài trước soạn các hoạt động, bảng phụ để làm nhóm

Gv: Đèn chiếu, bảng phụ, thước dây.
III.Nội dung và tiến trình lên lớp:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
+ Ổn định lớp
+ Giới thiệu nội dung mới
+ Ồn định trật tự
+ Chú ý theo dõi
Bài 5: SỐ GẦN ĐÚNG. SAI SỐ
Hoạt động 1:
Các em xem nội dung ví dụ
1 trong SGK , có nhận xét
gì về kết quả trên.
GV phân tích và nêu
cáchtính diện tích của Nam
và Minh.
GV yêu cầu HS xem nội
dung HĐ 1 trong SGK
Có nhận xét gì về các số
liệu nói trên ?
Hoạt động 2
Trong quá trình tính toán và
đo đạc thường khi ta được
kết quả gần đúng. Sự chênh
lệch giữa số gần đúng và số
đúng dẫn đến khái niệm sai
số.
Trong sai số ta có sai số
tuyệt đối và sai số tương
đối.
Gọi HS đọc đ/n sai số tuyệt

đối.
Trên thực tế, nhiều khi ta
không biết
a
nên không thể
tính được chính xác
a

, mà
ta có thể đánh giá
a

không
vượt quá một số dương d
nào đó.
Vd1:
a
= 2 ; giả sử giá trị
HS xem nội dung và lời giải ví dụ
1 trong SGK
HS tập trung lắng nghe…
Các số liệu nói trên là những số
gần đúng.
HS: Đọc đ/n sai số tuyệt đối ở
SGK
Sai số tuyệt đối của 1,41 không
vượt quá 0,01.
I.Số gần đúng
II.Sai số tuyệt đối và sai số
tương đối

a
giá trị đúng
a giá trị gần đúng
a

Sai số tuyệt đối
Khi đó:

a

=
a a−
d > 0

a


d
Vd1:
a
=
2
a = 1,41

a

=
a a−
=
2 1,41−


0,01

a


d

a
= a
±
d
d: độ chính xác của số gần đúng.
Giáo Án lớp 10 Cơ Bản Đại số 10
Trang 22
gần đúng a = 1,41. Tìm
a

?
Gv treo bảng phụ và kết
luận
a

=
a a−
=
2 1,41−


0,01

Trong hai phép đo của nhà
thiên văn và phép đo của
Nam trong ví dụ (trang 21
SGK), phép đo nào có độ
chính xác cao hơn ?
Thoạt nhìn, ta thấy dường
như phép đo của Nam có độ
chính xác cao hơn của các
nhà thiên văn.
Để so sánh độ chính xác của
hai phép đo đạc hay tính
toán, người ta đưa ra khái
niệm sai số tương đối.
Gọi HS đọc đ/n SGK.
Từ định nghĩa sai số tương
đối ta có nhận xét gì về độ
chính xác của phép đo ?
Lưu ý: Ta thường viết sai số
tương đối dưới dạng phần
trăm.
Trở lại vấn đề đã nêu ở trên
hãy tính sai số tương đối
của các phép đo và so sánh
độ chính xác của phép đo.
Hoạt động 3
Đặt vấn đề về số quy tròn và
nêu cách quy tròn của một
số gần đúng đến một hàng
nào đó. Dựa vào cách quy
tròn hãy quy tròn các số

sau. Tính sai số tuyệt đối
a) 542,34 đến hàng chục
b)2007,456 đến hàng phần
trăm
Cho học sinh làm nhóm trên
bảng phụ. Chọn đại diện
Hs: a - d


a


a + 1
Hs: d càng nhỏ thì độ lệch giá
a

và a càng ít.
HS:Trong phép đo của Nam sai số
tương đối không vượt quá
1
0,033
30


Trong phép đo của các nhà thiên
văn thì sai số tương đối không
vượt quá

1
4

0,0006849
365

Vậy đo vậy phép đo của các nhà
thiên văn có đôj chính xác cao
hơn.
Ta có

a
a
d
a a

δ = ≤
HS: Tập trung nghe giảng.
a) Số quy tròn 542
542,34 542 0,35 0,5− = <
b, Số quy tròn 2007,46
2007,456 2007,46−
= 0,004 <
0,05
Hs: Nhận xét (SGK)
HS tập trung nghe giảng.
III. Quy tròn số gần đúng
Nếu chữ số ngay sau hàng quy
tròn nhỏ hơn 5 thì ta chỉ việc
thay thế chữ số đó và các chữ số
bên phải nó bởi 0
Nếu chữ số ngay sau hàng quy
tròn lớn hơn hay bằng 5 thì ta

thay thế chữ số đó và các chữ số
bên phải nó bởi 0 và cộng thêm
một đơn vị vào chữ số ở hàng
quy tròn.
Nhận xét: (SGK)
Chú ý: (SGK)
Giáo Án lớp 10 Cơ Bản Đại số 10
Trang 23
nhóm trình bày. Lớp nhận
xét.
GV nhận xét cho điểm tốt
từng nhóm.
Qua hai bài tập trên có
nhận xét gì về sai số tuyệt
đối ?
GV treo bảng phụ ghi chú ý
ở Sgk và giảng.
IV. Củng cố, Dặn dò: Học bài, làm bài tập 2, 4, 5 /23
Bài tập làm thêm:
1.Hãy so sánh độ chính xác của các phép đo sau
a, c = 324m
±
2m
b, c’ = 512m
±
4m
c, c” = 17,2m
±
0,3m
2.Hãy quy tròn số 273,4547 và tính sai số tuyệt đối

a) đến hàng chục
b) đến hàng phần chục
c) đến hàng phần trăm.



Tuần 04 Tiết 8. ÔN TẬP CHƯƠNG I
Tiết PP: 08
I.Mục tiêu:
Qua bài học HS cần:
+ Về kiến thức:
Giáo Án lớp 10 Cơ Bản Đại số 10
Trang 24
-Củng cố kiến thức cơ bản trong chương: Mệnh đề. Phủ định của mệnh đề. Mệnh đề kéo theo, mệnh đề
đảo, điều kiện cần, điều kiện đủ, mệnh đề tương đương, điều kiện cần và đủ. Tập hợp con, hợp, giao,
hiệu và phần bù của hai tập hợp. Khoảng, đoạn, nửa khoảng. Số gần đúng. Sai số, độ chính xác. Quy
tròn số gần đúng.
+ Về kỹ năng:
- Nhận biết được điều kiện cần, điều kiện đủ, điều kiện cần và đủ, giả thiết, kết luận của một định lí
Toán học.
-Biết sử dụng các ký hiệu
,∀ ∃
. Biết phủ định các mệnh đề có chứa dấu



.
- Xác định được hợp, giao, hiệu của hai tập hợp đã cho, đặc biệt khi chúng là các khoảng, đoạn.
- Biết quy tròn số gần đúng.
+ Về tư duy và thái độ:

-Tích cực hoạt động, trả lời các câu hỏi. Biết quan sát phán đoán chính xác, biết quy lạ về quen.
II.Chuẩn bị :
Hs : Nghiên cứu bài trước soạn các hoạt động, bảng phụ để làm nhóm
Gv: bảng phụ, thước.
III. Nội dung và tiến trình dạy học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
+ Ổn định lớp
+ Giới thiệu nội ôn tập
+ Ồn định trật tự
+ Chú ý theo dõi
ÔN TẬP CHƯƠNG I
Xác định tập hợp bằng
cách liệt kê các phần tử.
Cho học sinh thực hiện
bài tập 10
Theo dõi thực hiện và trình bày 10. Liệt kê các phần tử của tập hợp
sau:
a) A ={3k-2\ k = 0, 1, 2, 3, 4, 5}
b) B =
{ \ 12}x x∈Ν ≤
c) C =
{( 1) \ }
n
n− ∈Ν
Định nghĩa hiệu giao hợp,
giao của hai tập hợp.
Cho học sinh thực hiện
bài tập 11
Theo dõi thực hiện và trình bày 11. Giả sử A, B là hai tập hợp số và
x là một số đã cho. Tìm các mệnh đề

tương đương trong các mệnh đề
sau:
P:
" "x A B
∈ ∪
Q:
" \ "x A B

R:
" "x A B
∈ ∩
S:
" à x "x A v B∈ ∈
T:
" x "x A hoac B∈ ∈
X:
" à x "x A v B∈ ∉
Cho học sinh thực hiện
bài tập 12
Theo dõi thực hiện và trình bày 12. Xác định các tập hợp sau:
a)
( 3;7) (0;10) (0;7)− ∩ =
b)
( ;5) (2; ) (2;5)−∞ ∩ +∞ =
c)
\ ( ;3) [3; )−∞ = +∞¡
Học sinh trình bày quy tắc
làm tròn số.
Cho học sinh thực hiện
Theo dõi thực hiện và trình bày. 14. Chiều cao của một ngọn đồi là h

= 347,13m
±
0,2m. Hãy viết số quy
tròn của số gần đúng 347,13.
Giáo Án lớp 10 Cơ Bản Đại số 10
Trang 25

×