Tải bản đầy đủ (.doc) (35 trang)

bảo hiểm trách nhiệm của chủ doanh nghiệp đối với người lao động trong các doanh nghiệp nhà nước

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (230.95 KB, 35 trang )

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Bảo hiểm trách nhiệm của chủ doanh nghiệp
đối với ngời lao động trong các doanh nghiệp nhà nớc
lời mở đầu
Xã hội ngày càng phát triển thì nhu cầu đợc bảo hiểm càng cao, vai
trò bảo hiểm đối với xã hội càng lớn. Bảo hiểm là một trong những vấn đề
cấp bách và quan trọng góp phần đảm bảo sự phát triển bền vững ổn định
của xã hội.
Đất nớc ta chuyển từ nền kinh tế kế hoạch hoá tập trung sang
nền kinh tế thị trờng đã mở ra cơ hội kinh doanh, làm ăn cho cácdoanh
ngiệp nhà nớc. Nhà nớc có nhiều chính sách u đãi và khuyến khích đầu t.
Vì vậy ngày càng có nhiều doanh nghiệp dám mở rộng phát triển làm ăn.
Những xí nghiệp, những văn phòng đó đã thu hút một lực lợng lao động rất
lớn của nớc ta. Nghiệp vụ bảo hiểm trách nhiệm của chủ doanh nghiệp đối
với ngời lao động trong các doanh nghiệp nhà nớc. Đây là loại hình kinh
doanh bảo hiểm hoạt động theo quy tắc huy động sự đóng góp của số đông
để bồi thờng cho số ít. Khi tai nạn lao động và bệnh nghề nghiệp xẩy ra đối
với ngời lao động thì cơ quan bảo hiểm sẽ có trách nhiệm thực hiện các
nghĩa vụ bồi thờng cho ngời lao động theo quy định của pháp luật thay cho
ngời sử dụng lao động


Bảo Hiểm Xã Hội (BHXH) là một trong những chính sách của
Bảo Hiểm Xã Hội (BHXH) là một trong những chính sách của
Đảng và Nhà n
Đảng và Nhà n
ớc. Ra đời và hình thành một cách khách quan dựa trên
ớc. Ra đời và hình thành một cách khách quan dựa trên
những điều kiện kinh tế xã hội của đất n
những điều kiện kinh tế xã hội của đất n
ớc, hệ thống BHXH Việt Nam đã


ớc, hệ thống BHXH Việt Nam đã
đóng một vai trò quan trọng trong hệ thống an sinh xã hội. Cùng với sự chỉ
đóng một vai trò quan trọng trong hệ thống an sinh xã hội. Cùng với sự chỉ
đạo sâu xát của Đảng và Nhà N
đạo sâu xát của Đảng và Nhà N
ớc, mục đích, chức năng và h
ớc, mục đích, chức năng và h
ớng đi của
ớng đi của
BHXH đã và đang đ
BHXH đã và đang đ
ợc thực hiện một cách đúng đắn. Trong đó, công tác
ợc thực hiện một cách đúng đắn. Trong đó, công tác
quản lý đối t
quản lý đối t
ợng tham gia BHXH bắt buộc ngày càng đ
ợng tham gia BHXH bắt buộc ngày càng đ
ợc hoàn thiện đáp
ợc hoàn thiện đáp
ứng với sự thay đổi trong điều kiện mới.
ứng với sự thay đổi trong điều kiện mới.


Đất n
Đất n
ớc ta đang trong quá trình đổi mới, đời sống vật chất và tinh
ớc ta đang trong quá trình đổi mới, đời sống vật chất và tinh
thần của nhân dân ngày càng cao. Nhu cầu tham gia BHXH cũng vì vậy mà
thần của nhân dân ngày càng cao. Nhu cầu tham gia BHXH cũng vì vậy mà
tăng lên rất mạnh. Đồng thời, thông qua chính sách cải cách hành chính của

tăng lên rất mạnh. Đồng thời, thông qua chính sách cải cách hành chính của
Nhà n
Nhà n
ớc đã tác động vào cơ cấu bộ máy của hệ thống quản lý BHXH khiến
ớc đã tác động vào cơ cấu bộ máy của hệ thống quản lý BHXH khiến
công tác quản lý đối t
công tác quản lý đối t
ợng tham gia BHXH bắt buộc là một trong những vấn
ợng tham gia BHXH bắt buộc là một trong những vấn
đề đặt biệt quan trọng trong quá trình thực hiện BHXH ở n
đề đặt biệt quan trọng trong quá trình thực hiện BHXH ở n
ớc ta trọng giai
ớc ta trọng giai
đoạn hiện nay. Bởi vì có quan tâm đến công tác này thì quyền lợi của ng
đoạn hiện nay. Bởi vì có quan tâm đến công tác này thì quyền lợi của ng
ời
ời
lao động cũng nh
lao động cũng nh
gia đình họ mới đ
gia đình họ mới đ
ợc đảm bảo. Có quan tâm đến công tác
ợc đảm bảo. Có quan tâm đến công tác
1
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
quản lý đối t
quản lý đối t
ợng tham gia BHXH bắt buộc thì chức năng và nhiệm vụ của
ợng tham gia BHXH bắt buộc thì chức năng và nhiệm vụ của
BHXH mới đ

BHXH mới đ
ợc thể hiện theo đúng nghĩa. Đồng thời đây còn là nền tảng
ợc thể hiện theo đúng nghĩa. Đồng thời đây còn là nền tảng
của quá trình phát triển hệ thống BHXH Việt Nam sau này khi dự thảo Luật
của quá trình phát triển hệ thống BHXH Việt Nam sau này khi dự thảo Luật
BHXH đ
BHXH đ
ợc thông qua.
ợc thông qua.


Cố Thủ T
Cố Thủ T
ớng Phạm Văn Đồng đã từng nói: Chính sách BHXH là
ớng Phạm Văn Đồng đã từng nói: Chính sách BHXH là
vì lợi ích của con ng
vì lợi ích của con ng
ời, quan tâm đến BHXH là quan tâm đến lợi ích của
ời, quan tâm đến BHXH là quan tâm đến lợi ích của
con ng
con ng
ời. Câu nói đó càng thúc đẩy em quan tâm đến một trong những
ời. Câu nói đó càng thúc đẩy em quan tâm đến một trong những
công tác quan trọng nà số giải pháp nhằm khắc phục những hạn chế còn tồn
công tác quan trọng nà số giải pháp nhằm khắc phục những hạn chế còn tồn
đọng và hoàn thiện công tác quản lý đối t
đọng và hoàn thiện công tác quản lý đối t
ợng tham gia BHXH bắt buộc.
ợng tham gia BHXH bắt buộc.



Để phục vụ mục đích đó, luận văn đ
Để phục vụ mục đích đó, luận văn đ
ợc kết cấu thành ba ch
ợc kết cấu thành ba ch
ơng:
ơng:
Ch
Ch
ơng I: cơ sở lý luận về BHXHtrong các doanh nghiệp
ơng I: cơ sở lý luận về BHXHtrong các doanh nghiệp
Ch
Ch
ơng II: Thực trạng thực trạng thực hiện các chế độ BHXH trong
ơng II: Thực trạng thực trạng thực hiện các chế độ BHXH trong
công ty mây tre hà nội
công ty mây tre hà nội
Ch
Ch
ơng III: kiến nghị và giải pháp
ơng III: kiến nghị và giải pháp


.
.
I.Bản chất, chức năng và quỹ BHXH:
I.Bản chất, chức năng và quỹ BHXH:
1.Bản chất của BHXH:
1.Bản chất của BHXH:
BHXH là một trong những loại hình bảo hiểm ra đời khá sớm và đến

BHXH là một trong những loại hình bảo hiểm ra đời khá sớm và đến
nay đã đ
nay đã đ
ợc thực hiện ở tất cả các n
ợc thực hiện ở tất cả các n
ớc trên thế giới. Nó đ
ớc trên thế giới. Nó đ
ợc coi là quốc sách
ợc coi là quốc sách
của mỗi quốc gia. Ngày nay, khi nhắc đến những chính sách về ng
của mỗi quốc gia. Ngày nay, khi nhắc đến những chính sách về ng
ời lao
ời lao
động là ng
động là ng
ời ta nhắc đến BHXH. Phạm trù BHXH đã và đang đi sâu vào ý
ời ta nhắc đến BHXH. Phạm trù BHXH đã và đang đi sâu vào ý
thức của mọi giai cấp, tầng lớp nhân dân lao động, có lao động là có
thức của mọi giai cấp, tầng lớp nhân dân lao động, có lao động là có
BHXH. BHXH luôn sát cánh bên vai, chia sẻ những vất vả khó khăn của lao
BHXH. BHXH luôn sát cánh bên vai, chia sẻ những vất vả khó khăn của lao
động, góp phần ổn định nền an sinh xã hội toàn cầu.
động, góp phần ổn định nền an sinh xã hội toàn cầu.
Vậy BHXH là gì? Có rất nhiều khái niệm về BHXH, trên đây là hai
Vậy BHXH là gì? Có rất nhiều khái niệm về BHXH, trên đây là hai
khái niệm về BHXH:
khái niệm về BHXH:
Khái niệm thứ nhất do BHXH Việt nam đ
Khái niệm thứ nhất do BHXH Việt nam đ
a ra: BHXH là một chính

a ra: BHXH là một chính
sách lớn của Đảng và Nhà N
sách lớn của Đảng và Nhà N
ớc ta thể hiện tinh thần nhân đạo và nhân văn
ớc ta thể hiện tinh thần nhân đạo và nhân văn
cao cả mỗi ng
cao cả mỗi ng
ời vì mọi ng
ời vì mọi ng
ời, mọi ng
ời, mọi ng
ời vì mỗi ng
ời vì mỗi ng
ời. Làm sao để cho dân
ời. Làm sao để cho dân
đ
đ
ợc giàu, đất n
ợc giàu, đất n
ớc vững mạnh, xã hội đ
ớc vững mạnh, xã hội đ
ợc công bằng văn minh là một mục
ợc công bằng văn minh là một mục
tiêu hàng đầu mà Đảng và Nhà n
tiêu hàng đầu mà Đảng và Nhà n
ớc ta quan tâm. Do vậy, định nghĩa này
ớc ta quan tâm. Do vậy, định nghĩa này
một lần nữa khẳng định lại mục tiêu đích thực của chính sách BHXH đối
một lần nữa khẳng định lại mục tiêu đích thực của chính sách BHXH đối
với quyền đ

với quyền đ
ợc sống, tự do, bình đẳng bắc ái của mọi nhân dân lao động
ợc sống, tự do, bình đẳng bắc ái của mọi nhân dân lao động
trong mọi xã hội. Thể hiện rõ tầm nhìn chiến l
trong mọi xã hội. Thể hiện rõ tầm nhìn chiến l
ợc của Nhà n
ợc của Nhà n
ớc Việt nam
ớc Việt nam
trong kỷ nguyên mới, thời đại mới. Đó cũng chính là một mục tiêu chung
trong kỷ nguyên mới, thời đại mới. Đó cũng chính là một mục tiêu chung
2
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
của hệ thống các n
của hệ thống các n
ớc Xã hội Chủ nghĩa nói riêng và của toàn thế giới nói
ớc Xã hội Chủ nghĩa nói riêng và của toàn thế giới nói
chung.
chung.
Khái niệm thứ hai là: BHXH là sự thay thế hoặc bù đắp một phần
Khái niệm thứ hai là: BHXH là sự thay thế hoặc bù đắp một phần
thu nhập cho ng
thu nhập cho ng
ời lao động khi họ bị mất hay giảm khả năng lao động, bị
ời lao động khi họ bị mất hay giảm khả năng lao động, bị
mất việc do những rủi ro xã hội hoặc bị chết nhờ việc hình thành và sử dụng
mất việc do những rủi ro xã hội hoặc bị chết nhờ việc hình thành và sử dụng
quỹ BHXH nhằm góp phần đảm bảo cuộc sống cho ng
quỹ BHXH nhằm góp phần đảm bảo cuộc sống cho ng
ời lao động và gia

ời lao động và gia
đình họ, đồng thời góp phần đảm bảo an toàn xã hội. Từ đây, ng
đình họ, đồng thời góp phần đảm bảo an toàn xã hội. Từ đây, ng
ời lao
ời lao
động sẽ không phải lo lắng và yên tâm lao động sản xuất vì họ đã có BHXH
động sẽ không phải lo lắng và yên tâm lao động sản xuất vì họ đã có BHXH
là chỗ dựa tin cậy BHXH bù đắp hoặc thay thế, đảm bảo thu nhập cho
là chỗ dựa tin cậy BHXH bù đắp hoặc thay thế, đảm bảo thu nhập cho
họ khi gặp khó khăn, rủi ro.
họ khi gặp khó khăn, rủi ro.
Dù thể hiện khái niệm BHXH d
Dù thể hiện khái niệm BHXH d
ới hình thức nào đi chăng nữa thì
ới hình thức nào đi chăng nữa thì
cũng phải thể hiện vai trò, ý nghĩa to lớn của BHXH đối với ng
cũng phải thể hiện vai trò, ý nghĩa to lớn của BHXH đối với ng
ời lao động
ời lao động
nói riêng và xã hội nói chung.
nói riêng và xã hội nói chung.
Hiểu rõ hai khái niệm này giúp ng
Hiểu rõ hai khái niệm này giúp ng
ời lao động có đ
ời lao động có đ
ợc cơ sở để tự bảo
ợc cơ sở để tự bảo
vệ quyền lợi mình, cũng nh
vệ quyền lợi mình, cũng nh
ng

ng
ời sử dụng lao động và cơ quan quản lý Nhà
ời sử dụng lao động và cơ quan quản lý Nhà
n
n
ớc về BHXH thực hiện đúng chức năng vai trò nhiệm vụ của mình. Đảm
ớc về BHXH thực hiện đúng chức năng vai trò nhiệm vụ của mình. Đảm
bảo sự phát triển toàn diện và vững mạnh của BHXH.
bảo sự phát triển toàn diện và vững mạnh của BHXH.
Trên đây là khái quát về BHXH, để đi sâu hơn nữa về cơ sở hình
Trên đây là khái quát về BHXH, để đi sâu hơn nữa về cơ sở hình
thành cũng nh
thành cũng nh
các yếu tố bên trong xây dựng lên BHXH, chúng ta cần xem
các yếu tố bên trong xây dựng lên BHXH, chúng ta cần xem
xét bản chất của BHXH. Từ đó góp phần hiểu rõ đ
xét bản chất của BHXH. Từ đó góp phần hiểu rõ đ
ợc bản chất của công tác
ợc bản chất của công tác
quản lý đối t
quản lý đối t
ợng tham gia BHXH bắt buộc.
ợng tham gia BHXH bắt buộc.
BHXH ra đời khi nền kinh tế sản xuất hàng hoá của mỗi quốc gia đã
BHXH ra đời khi nền kinh tế sản xuất hàng hoá của mỗi quốc gia đã
phát triển.
phát triển.


đó, quan hệ thuê m

đó, quan hệ thuê m
ớn chủ thợ và việc thuê m
ớn chủ thợ và việc thuê m
ớn trở lên phổ
ớn trở lên phổ
biến. Quan hệ này lúc đầu tỏ ra không có mâu thuẫn nh
biến. Quan hệ này lúc đầu tỏ ra không có mâu thuẫn nh
ng sau đó ngày càng
ng sau đó ngày càng
có nhiều mâu thuẫn phát sinh t
có nhiều mâu thuẫn phát sinh t
ởng nh
ởng nh
không bao giờ điều hoà đ
không bao giờ điều hoà đ
ợc. Trong
ợc. Trong
đó mâu thuẫn chủ yếu nhất là mâu thuẫn về quyền lợi kinh tế. Mâu thuẫn
đó mâu thuẫn chủ yếu nhất là mâu thuẫn về quyền lợi kinh tế. Mâu thuẫn
này bộc lộ rõ khi mà ng
này bộc lộ rõ khi mà ng
ời lao động không may gặp khó khăn rủi ro ốm đau,
ời lao động không may gặp khó khăn rủi ro ốm đau,
thai sản, tai nạnNh
thai sản, tai nạnNh
ng trong quan hệ này, giới chủ không chịu trách nhiệm
ng trong quan hệ này, giới chủ không chịu trách nhiệm
chi trả khoản thu nhập bị mất của ng
chi trả khoản thu nhập bị mất của ng
ời lao động để giúp giới thợ duy trì và

ời lao động để giúp giới thợ duy trì và
ổn định cuộc sống. Đồng thời, khi ng
ổn định cuộc sống. Đồng thời, khi ng
ời lao động gặp rủi ro nh
ời lao động gặp rủi ro nh
vậy thì giới
vậy thì giới
chủ cũng phải mất một phần lợi ích do dây truyền sản xuất bị gián đoạn và
chủ cũng phải mất một phần lợi ích do dây truyền sản xuất bị gián đoạn và
cũng phải chi ra những khoản tiền để bảo vệ cho ng
cũng phải chi ra những khoản tiền để bảo vệ cho ng
ời lao động mà họ
ời lao động mà họ
không muốn chút nào. vì thế mâu thuẫn chủ - thợ phát sinh cụ thể là giữa
không muốn chút nào. vì thế mâu thuẫn chủ - thợ phát sinh cụ thể là giữa
một bên (giới chủ) không muốn bị mất lợi ích để bù đắp về cơ bản cho
một bên (giới chủ) không muốn bị mất lợi ích để bù đắp về cơ bản cho
những tổn thất về vật chất và tinh thần cho bên kia (giới thợ). Cuộc đấu
những tổn thất về vật chất và tinh thần cho bên kia (giới thợ). Cuộc đấu
tranh này diễn ra ngày càng rộng lớn và có tác động nhiều mặt đến đời sống
tranh này diễn ra ngày càng rộng lớn và có tác động nhiều mặt đến đời sống
3
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
kinh tế xã hội. Khi mà không đ
kinh tế xã hội. Khi mà không đ
ợc đáp ứng những nhu cầu và mông mỏi đó,
ợc đáp ứng những nhu cầu và mông mỏi đó,
giới thợ đến một lúc nào đó sẽ tổ chức đình công, bãi công, biểu tình thậm
giới thợ đến một lúc nào đó sẽ tổ chức đình công, bãi công, biểu tình thậm
chí phá máy móc của công ty không làm việc dẫn đến không chỉ làm tổn

chí phá máy móc của công ty không làm việc dẫn đến không chỉ làm tổn
hại đến lợi ích của giới chủ mà còn ảnh h
hại đến lợi ích của giới chủ mà còn ảnh h
ởng đến hoạt động sản xuất của
ởng đến hoạt động sản xuất của
quốc gia. Do vậy, Nhà n
quốc gia. Do vậy, Nhà n
ớc phải đứng ra can thiệp và điều hoà mâu thuẫn.
ớc phải đứng ra can thiệp và điều hoà mâu thuẫn.
Sự can thiệp này một mặt làm tăng vai trò của Nhà n
Sự can thiệp này một mặt làm tăng vai trò của Nhà n
ớc, một mặt Nhà n
ớc, một mặt Nhà n
ớc
ớc
buộc cả giới thợ và giới chủ phải đóng góp một khoản tiền nhất định hàng
buộc cả giới thợ và giới chủ phải đóng góp một khoản tiền nhất định hàng
tháng và đ
tháng và đ
ợc tính toán chặt chẽ dựa trên cơ sở xác xuất rủi ro xảy ra đối với
ợc tính toán chặt chẽ dựa trên cơ sở xác xuất rủi ro xảy ra đối với
ng
ng
ời làm thuê. Số tiền đóng góp của cả thợ và chủ hình thành lên một quỹ
ời làm thuê. Số tiền đóng góp của cả thợ và chủ hình thành lên một quỹ
tiền tệ tập trung trên phạm vi quốc gia gọi là quỹ BHXH. Đồng thời Nhà
tiền tệ tập trung trên phạm vi quốc gia gọi là quỹ BHXH. Đồng thời Nhà
n
n
ớc cũng đứng ra hỗ trợ một phần để giải quyết khó khăn khi nguồn quỹ

ớc cũng đứng ra hỗ trợ một phần để giải quyết khó khăn khi nguồn quỹ
này thiếu hụt. Chính nhờ những mối quan hệ ràng buộc này mà rủi ro bất
này thiếu hụt. Chính nhờ những mối quan hệ ràng buộc này mà rủi ro bất
lợi của ng
lợi của ng
ời lao động đ
ời lao động đ
ợc dàn trải, cuộc sống của họ và gia đình ngày càng
ợc dàn trải, cuộc sống của họ và gia đình ngày càng
đ
đ
ợc đảm bảo và ổn định. Giới chủ cũng thấy mình có lợi và đ
ợc đảm bảo và ổn định. Giới chủ cũng thấy mình có lợi và đ
ợc bảo vệ, sản
ợc bảo vệ, sản
xuất kinh doanh diễn ra bình th
xuất kinh doanh diễn ra bình th
ờng tránh đ
ờng tránh đ
ợc những xáo trộn không cần
ợc những xáo trộn không cần
thiết. Bên cạnh đó, Nhà n
thiết. Bên cạnh đó, Nhà n
ớc cũng đ
ớc cũng đ
ợc lợi vì đã giữ đ
ợc lợi vì đã giữ đ
ợc vai trò chức năng
ợc vai trò chức năng
điều phối của mình, xã hội nhờ vậy mà ổn định kinh tế phát triển hơn.

điều phối của mình, xã hội nhờ vậy mà ổn định kinh tế phát triển hơn.
Toàn bộ mối quan hệ ba bên nh
Toàn bộ mối quan hệ ba bên nh
vậy đ
vậy đ
ợc thế giới cho rằng đó chính là
ợc thế giới cho rằng đó chính là
BHXH. Bản chất cảu BHXH đ
BHXH. Bản chất cảu BHXH đ
ợc thể hiện ở những nội dung chủ yếu sau:
ợc thể hiện ở những nội dung chủ yếu sau:
- BHXH là nhu cầu khách quan, đa dạng và phức tạp của xã hội,
- BHXH là nhu cầu khách quan, đa dạng và phức tạp của xã hội,
nhất lả trong xã hội mà sản xuất hàng hoá hoạt động theo cơ chế thị tr
nhất lả trong xã hội mà sản xuất hàng hoá hoạt động theo cơ chế thị tr
ờng,
ờng,
mối quan hệ thuê m
mối quan hệ thuê m
ớn lao động đến một mức nhất định. Kinh tế càng phát
ớn lao động đến một mức nhất định. Kinh tế càng phát
triển thì BHXH càng đa dạng và hoàn thiện. Vì thế có thể nói kinh tế là nền
triển thì BHXH càng đa dạng và hoàn thiện. Vì thế có thể nói kinh tế là nền
tảng của BHXH hay BHXH không v
tảng của BHXH hay BHXH không v
ợt qua trạng thái kinh tế của mỗi quốc
ợt qua trạng thái kinh tế của mỗi quốc
gia.
gia.
- Mối quan hệ giữa ba bên trong BHXH phát sinh trên cơ sở quan hệ

- Mối quan hệ giữa ba bên trong BHXH phát sinh trên cơ sở quan hệ
lao động và diễn ra giữa ba bên: Bên tham ra BHXH, bên BHXH và bên đ
lao động và diễn ra giữa ba bên: Bên tham ra BHXH, bên BHXH và bên đ
ợc
ợc
BHXH. Bên tham ra BHXH có thể chỉ là ng
BHXH. Bên tham ra BHXH có thể chỉ là ng
ời lao động hoặc cả ng
ời lao động hoặc cả ng
ời lao
ời lao
động và ng
động và ng
ời sử dụng lao động. Bên BHXH (Bên nhận nhiệm vụ BHXH)
ời sử dụng lao động. Bên BHXH (Bên nhận nhiệm vụ BHXH)
thông th
thông th
ờng là cơ quan chuyên trách do Nhà n
ờng là cơ quan chuyên trách do Nhà n
ớc lập ra và bảo trợ. Bên đ
ớc lập ra và bảo trợ. Bên đ
ợc
ợc
BHXH là ng
BHXH là ng
ời lao động và gia đình họ khi có đủ điều kiện ràng buộc cần
ời lao động và gia đình họ khi có đủ điều kiện ràng buộc cần
thiết.
thiết.
- Những biến cố làm giảm hoặc mất khả năng lao động, mất việc

- Những biến cố làm giảm hoặc mất khả năng lao động, mất việc
làm trong BHXH có thể là những rủi ro ngẫu nhiên trái với ý muốn chủ
làm trong BHXH có thể là những rủi ro ngẫu nhiên trái với ý muốn chủ
quan của con ng
quan của con ng
ời nh
ời nh
: ốm đau, tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp hoặc
: ốm đau, tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp hoặc
cũng có thể là những tr
cũng có thể là những tr
ờng hợp xảy ra hoàn toàn không ngẫu nhiên nh
ờng hợp xảy ra hoàn toàn không ngẫu nhiên nh
: Tuổi
: Tuổi
4
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
già, thai sản đồng thời những biến cố đó xảy ra có thể cả trong và ngoài
già, thai sản đồng thời những biến cố đó xảy ra có thể cả trong và ngoài
quá trình lao động.
quá trình lao động.
- Phần thu nhập của ng
- Phần thu nhập của ng
ời lao động bị giảm hoặc mất đi khi gặp phải
ời lao động bị giảm hoặc mất đi khi gặp phải
những biến cố, rủi ro sẽ đ
những biến cố, rủi ro sẽ đ
ợc bù đắp hoặc thay thế từ một nguồn quỹ tiền tệ
ợc bù đắp hoặc thay thế từ một nguồn quỹ tiền tệ
tập trung đ

tập trung đ
ợc tồn tích lại. Nguồn quỹ này do bên tham ra BHXH đóng góp
ợc tồn tích lại. Nguồn quỹ này do bên tham ra BHXH đóng góp
là chủ yếu, ngoài ra còn đ
là chủ yếu, ngoài ra còn đ
ợc sự hỗ trợ từ phía Nhà n
ợc sự hỗ trợ từ phía Nhà n
ớc.
ớc.
- Mục tiêu của BHXH là nhằm thoả mãn những nhu cầu thiết yếu
- Mục tiêu của BHXH là nhằm thoả mãn những nhu cầu thiết yếu
của ng
của ng
ời lao động trong tr
ời lao động trong tr
ờng hợp bị giảm hoặc mất thu nhập, mất việc làm.
ờng hợp bị giảm hoặc mất thu nhập, mất việc làm.
Tóm lại: Bản chất của BHXH về mặt lý thuyết là một vấn đề đặc biệt
Tóm lại: Bản chất của BHXH về mặt lý thuyết là một vấn đề đặc biệt
quan trọng. Chúng ta càng thấu hiểu nó thì càng thấy đ
quan trọng. Chúng ta càng thấu hiểu nó thì càng thấy đ
ợc vai trò và tác
ợc vai trò và tác
dụng to lớn cảu BHXH. Đồng thời nếu nh
dụng to lớn cảu BHXH. Đồng thời nếu nh
bản chất của BHXH càng đ
bản chất của BHXH càng đ
ợc
ợc
bộc lộ ra bao nhiêu thì quyền lợi của ng

bộc lộ ra bao nhiêu thì quyền lợi của ng
ời lao động càng đ
ời lao động càng đ
ợc bảo vệ. Vì vậy
ợc bảo vệ. Vì vậy
quản lý đối t
quản lý đối t
ợng tham gia BHXH càng phải chặt chẽ và nó là một quá trình
ợng tham gia BHXH càng phải chặt chẽ và nó là một quá trình
xuyên suốt toàn bộ thời gian tham gia của ng
xuyên suốt toàn bộ thời gian tham gia của ng
ời lao động.
ời lao động.
2.
2.
Chức năng của BHXH:
Chức năng của BHXH:
BHXH là một trong ba nhánh của hệ thống đảm bảo xã hội của quốc
BHXH là một trong ba nhánh của hệ thống đảm bảo xã hội của quốc
gia (hai nhánh còn lại là cứu trợ xã hội và
gia (hai nhánh còn lại là cứu trợ xã hội và
u đãi xã hội). Cùng với hai nhánh
u đãi xã hội). Cùng với hai nhánh
này, BHXH có một vai trò to lớn không chỉ đối với mỗi cá nhân mỗi gia
này, BHXH có một vai trò to lớn không chỉ đối với mỗi cá nhân mỗi gia
đình mà nó còn đ
đình mà nó còn đ
ợc coi nh
ợc coi nh
là chỗ dựa vững chắc của xã hội. BHXH đảm

là chỗ dựa vững chắc của xã hội. BHXH đảm
bảo, trụ đỡ xã hội ổn định và ngày càng phát triển theo chiều sâu. Nó là bàn
bảo, trụ đỡ xã hội ổn định và ngày càng phát triển theo chiều sâu. Nó là bàn
tay che chở cho ng
tay che chở cho ng
ời lao động mỗi khi họ gặp rủi ro khó khăn. Với số tiền
ời lao động mỗi khi họ gặp rủi ro khó khăn. Với số tiền
hàng tháng nhất định mà ng
hàng tháng nhất định mà ng
ời lao động trích ra từ tiền l
ời lao động trích ra từ tiền l
ơng của mình để
ơng của mình để
nộp vào quỹ BHXH, họ có thể không đ
nộp vào quỹ BHXH, họ có thể không đ
ợc h
ợc h
ởng lợi ích BHXH ngay từ đầu
ởng lợi ích BHXH ngay từ đầu
mà trong t
mà trong t
ơng lai khi họ không còn đủ sức lao động nữa quỹ BHXH sẽ
ơng lai khi họ không còn đủ sức lao động nữa quỹ BHXH sẽ
đứng ra trợ cấp đảm bảo.
đứng ra trợ cấp đảm bảo.
Nh
Nh
vậy BHXH có các chức năng:
vậy BHXH có các chức năng:
- Chức năng thứ nhất là: BHXH thay thế hoặc bù đắp một phần thu

- Chức năng thứ nhất là: BHXH thay thế hoặc bù đắp một phần thu
nhập cho ng
nhập cho ng
ời lao động tham gia bảo hiểm khi họ bị giảm hoặc mất thu
ời lao động tham gia bảo hiểm khi họ bị giảm hoặc mất thu
nhập do mất khả năng hoặc mất việc làm. Đây là chức năng cơ bản nhất, nó
nhập do mất khả năng hoặc mất việc làm. Đây là chức năng cơ bản nhất, nó
quyết định nhiệm vụ tính chất và cả cơ chế tổ chức và hoạt động BHXH.
quyết định nhiệm vụ tính chất và cả cơ chế tổ chức và hoạt động BHXH.
- Chức năng thứ hai là: Tiến hành phân phối và phân phối lại thu
- Chức năng thứ hai là: Tiến hành phân phối và phân phối lại thu
nhập giữa những ng
nhập giữa những ng
ời tham gia BHXH. Tham gia BHXH không chỉ có ng
ời tham gia BHXH. Tham gia BHXH không chỉ có ng
ời
ời
lao động mà cả những ng
lao động mà cả những ng
ời sử dụng lao động. Các bên tham gia đều phải
ời sử dụng lao động. Các bên tham gia đều phải
đóng góp vào quỹ BHXH. Quỹ này dùng để trợ cấp cho một số ng
đóng góp vào quỹ BHXH. Quỹ này dùng để trợ cấp cho một số ng
ời lao
ời lao
động khi họ bị giảm hoặc mất thu nhập. Số l
động khi họ bị giảm hoặc mất thu nhập. Số l
ợng những ng
ợng những ng
ời này th

ời này th
ờng
ờng
chiếm tỷ trọng nhỏ trong tổng số những ng
chiếm tỷ trọng nhỏ trong tổng số những ng
ời tham gia đóng góp. Nh
ời tham gia đóng góp. Nh
vậy,
vậy,
5
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
theo quy luật số đông bù số ít, BHXH thực hiện phân phối lại thu nhập theo
theo quy luật số đông bù số ít, BHXH thực hiện phân phối lại thu nhập theo
cả chiều dọc và chiều ngang. Phân phối lại giữa những ng
cả chiều dọc và chiều ngang. Phân phối lại giữa những ng
ời lao động có thu
ời lao động có thu
nhập cao và thấp, giữa những ng
nhập cao và thấp, giữa những ng
ời đang làm việc khoẻ mạnh với những ng
ời đang làm việc khoẻ mạnh với những ng
-
-
ời ốm yếu phải nghỉ việcThực hiện chức năng này có nghĩa là BHXH góp
ời ốm yếu phải nghỉ việcThực hiện chức năng này có nghĩa là BHXH góp
phần vào thực hiện công bằng xã hội.
phần vào thực hiện công bằng xã hội.
- Chức năng thứ ba là: BHXH góp phần vào kích thích ng
- Chức năng thứ ba là: BHXH góp phần vào kích thích ng
ời lao động

ời lao động
hăng hái lao động sản xuất nâng cao năng suất lao động cá nhân và năng
hăng hái lao động sản xuất nâng cao năng suất lao động cá nhân và năng
suất lao động xã hội. Chức năng này biểu hiện nh
suất lao động xã hội. Chức năng này biểu hiện nh
một đòn bẩy kinh tế kích
một đòn bẩy kinh tế kích
thích ng
thích ng
ời lao động nâng cao ăng suất lao động cá nhân và năng suất lao
ời lao động nâng cao ăng suất lao động cá nhân và năng suất lao
động xã hội.
động xã hội.
- Chức năng thứ t
- Chức năng thứ t
là: BHXH gắn bó lợi ích giữa ng
là: BHXH gắn bó lợi ích giữa ng
ời lao động với
ời lao động với
ng
ng
ời sử dụng lao động, giữa ng
ời sử dụng lao động, giữa ng
ời lao động với xã hội. Trong thực tế, ng
ời lao động với xã hội. Trong thực tế, ng
ời
ời
lao động và ng
lao động và ng
ời sử dụng lao động vốn có những mâu thuẫn nội tại, khách

ời sử dụng lao động vốn có những mâu thuẫn nội tại, khách
quan về tiền l
quan về tiền l
ơng, tiền công, thời gian lao động Thông qua BHXH, những
ơng, tiền công, thời gian lao động Thông qua BHXH, những
mâu thuẫn này sẽ đ
mâu thuẫn này sẽ đ
ợc điều hoà và giải quyết. Đặc biệt, cả hai giới này đều
ợc điều hoà và giải quyết. Đặc biệt, cả hai giới này đều
thấy nhờ BHXH mà mình có lợi và đ
thấy nhờ BHXH mà mình có lợi và đ
ợc bảo vệ. Từ đó họ hiểu nhau hơn và
ợc bảo vệ. Từ đó họ hiểu nhau hơn và
gắn bó lợi ích đ
gắn bó lợi ích đ
ợc với nhau. Đối với Nhà n
ợc với nhau. Đối với Nhà n
ớc và xã hội, chi cho BHXH là
ớc và xã hội, chi cho BHXH là
cách thức phải chi ít nhất và có hiệu quả nhất nh
cách thức phải chi ít nhất và có hiệu quả nhất nh
ng vẫn giải quyết đ
ng vẫn giải quyết đ
ợc khó
ợc khó
khăn của ng
khăn của ng
ời lao động và gia đình họ, góp phần làm cho sản xuất ổn định,
ời lao động và gia đình họ, góp phần làm cho sản xuất ổn định,
kinh tế chính trị và xã hội đ

kinh tế chính trị và xã hội đ
ợc phát triển an toàn hơn.
ợc phát triển an toàn hơn.


Vấn đề cần thiết nhất ở đây là phải làm sao cho chức năng của
Vấn đề cần thiết nhất ở đây là phải làm sao cho chức năng của
BHXH đ
BHXH đ
ợc thực hiện một cách. Do vậy, yếu tố quản lý đối t
ợc thực hiện một cách. Do vậy, yếu tố quản lý đối t
ợng tham gia
ợng tham gia
BHXH bắt buộc ở đây cũng đóng một vai trò quan trọng đặc biệt là trong
BHXH bắt buộc ở đây cũng đóng một vai trò quan trọng đặc biệt là trong
cơ chế thị tr
cơ chế thị tr
ờng nh
ờng nh
hiện nay. Thực hiện chức năng quản lý Nhà n
hiện nay. Thực hiện chức năng quản lý Nhà n
ớc về
ớc về
BHXH đối với ng
BHXH đối với ng
ời lao động cũng chính là thực hiện chức năng của BHXH.
ời lao động cũng chính là thực hiện chức năng của BHXH.


II.

II.
Sơ lựơc lịch sử phát triển của BHXH trên thế giới và Việt Nam:
Sơ lựơc lịch sử phát triển của BHXH trên thế giới và Việt Nam:
1.
1.
Sơ l
Sơ l


ợc về sự hình thành và phát triển của BHXH
ợc về sự hình thành và phát triển của BHXH
trên thế giới:
trên thế giới:
Cùng với sự phát triển kinh tế xã hội, BHXH đã có những b
Cùng với sự phát triển kinh tế xã hội, BHXH đã có những b
ớc tiến
ớc tiến
đáng khích lệ và ngày càng trở lên thiết yếu đối với ng
đáng khích lệ và ngày càng trở lên thiết yếu đối với ng
ời lao động, nhu cầu
ời lao động, nhu cầu
đó phải đ
đó phải đ
ợc đáp ứng nh
ợc đáp ứng nh
cơm ăn, áo mặc hàng ngày. sự phát triển của BHXH
cơm ăn, áo mặc hàng ngày. sự phát triển của BHXH
gắn liền với sự phát triển của lức l
gắn liền với sự phát triển của lức l
ợng sản xuất. Những n

ợng sản xuất. Những n
ớc có nền sản xuất
ớc có nền sản xuất
phát triển khoa học công nghệ đã dần dần đi vào đời sống sản xuất, cụ thể
phát triển khoa học công nghệ đã dần dần đi vào đời sống sản xuất, cụ thể
là các n
là các n
ớc t
ớc t
bản chủ nghĩa ở Châu Âu và Châu Mỹ.
bản chủ nghĩa ở Châu Âu và Châu Mỹ.
6
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
BHXH ra đời sớm và nổi rõ nhất từ thòi kỳ bắt đầu CNH, trong xã
BHXH ra đời sớm và nổi rõ nhất từ thòi kỳ bắt đầu CNH, trong xã
hội xuất hiện tầng lớp làm công ăn l
hội xuất hiện tầng lớp làm công ăn l
ơng. Hệ thống BHXH đầu tiên ra đời tại
ơng. Hệ thống BHXH đầu tiên ra đời tại
Cộng hoà liên bang Đức (1850) bằng việc chính quyền nhiều liên bang ở
Cộng hoà liên bang Đức (1850) bằng việc chính quyền nhiều liên bang ở
cộng hoà Liên bang Đức bắt tay trực tiếp với giới thợ thuyền thiết lập quỹ
cộng hoà Liên bang Đức bắt tay trực tiếp với giới thợ thuyền thiết lập quỹ
ốm đau do chính những phải đóng góp bắt buộc đ
ốm đau do chính những phải đóng góp bắt buộc đ
ợc đề ra từ năm 1883 đ
ợc đề ra từ năm 1883 đ
ợc
ợc
giao cho Hội đồng quản lý. Đến 1884 mở tiếp bảo hiểm tai nạn lao động và

giao cho Hội đồng quản lý. Đến 1884 mở tiếp bảo hiểm tai nạn lao động và
bệnh nghề nghiệp do các hiệp hội giới chủ quản lý và 1889 phát triển thêm
bệnh nghề nghiệp do các hiệp hội giới chủ quản lý và 1889 phát triển thêm
bảo hiểm tuổi già và bảo hiểm tàn tật do các tỉnh quản lý. Các trợ cấp
bảo hiểm tuổi già và bảo hiểm tàn tật do các tỉnh quản lý. Các trợ cấp
BHXH nh
BHXH nh
cái tên của nó đã chỉ ra đ
cái tên của nó đã chỉ ra đ
ợc sự chi trả từ các khoản đóng góp
ợc sự chi trả từ các khoản đóng góp
BHXH. Các loại trợ cấp nỳa là bắt buộc đối với ng
BHXH. Các loại trợ cấp nỳa là bắt buộc đối với ng
ời làm công ăn l
ời làm công ăn l
ơng có
ơng có
trình độ hoặc không, bắt buộc đối với ng
trình độ hoặc không, bắt buộc đối với ng
ời già cúng nh
ời già cúng nh
đối với ng
đối với ng
ời trẻ, đàn
ời trẻ, đàn
ông cũng nh
ông cũng nh
đàn bà và hoàn toàn độc lập với tình trạng sức khoẻ của họ. Từ
đàn bà và hoàn toàn độc lập với tình trạng sức khoẻ của họ. Từ
đó trở đi, những ng

đó trở đi, những ng
ời không có gì ngoài khoảng t
ời không có gì ngoài khoảng t
ơng trợ cảu Nhà n
ơng trợ cảu Nhà n
ớc còn
ớc còn
đ
đ
ợc một hệ thống trợ cấp mới bảo vệ mà không phải lo, phải khai báo về
ợc một hệ thống trợ cấp mới bảo vệ mà không phải lo, phải khai báo về
tính trạng khốn khó và lao vào sống ở trại tế bần giành cho ng
tính trạng khốn khó và lao vào sống ở trại tế bần giành cho ng
ời nghèo.
ời nghèo.
Tiếp theo nớc Cộng hoà liên bang Đức là một loạt các nớc Châu Âu
và các nơi khác. trong những năm 1930, BHXH đã tìm they đất của mình ở
Châu Mỹ La Tinh, nớc Mỹ và Canada. Sau chiến tranh thế giới lần thứ hai
và sau ngày đăng quang độc lập rất nhiều nớc ở Châu Phi, Châu á và vùng
Caribê cũng xây dung cho mình một hệ thống BHXH và cũng trong giai
đoạn đó khái niệm Bảo hiểm xã hội đợc sử dụng chính thức đầu tiên
trong tiêu đề của một điều của nớc Mỹ. Luật 1935 về BHXH này chỉ mới đề
cập đến hu trí, tử tuất, tàn tật và thất nghiệp. Khái niệm này lại đợc tái xuất
hiện vào 1938 trong một đạo luật của Tây Ban Nha. Đạo luật này đợc tập
hợp một số hình thứuc trợ cấp đang tồn tại và các hình thức trợ cấp mới.
Năm 1944, khái niệm này đợc sử dụng trong một tài liệu chiến tranh đợc
biết đến dới cái tên Hiến chơng Đại Tây dơng, tổ chức lao động quốc tế
(ILO) đã không chậm trễ trong việc chấp nhận khái niệm này. Đây là khái
niệm đợc diễn đạt một cách rành mạch và phổ cập nhất của toàn bộ nhân
loại trên thế giới. Khi đi vào thực hiện BHXH, một số nớc bớc đầu mới chỉ

thực hiện tong phần với một số chế độ, sau đó tuỳ theo điều kiện kinh tế xã
hội và nhu cầu thực tế phát sinh mà mở thêm các chế độ bảo hiểm khác.
Chính vì vậy mà mỗi nớc có điều kiện khác nhau sẽ có các chế độ BHXH
khác nhau, không nớc nào có thể ngay từ đầu thực hiện tất cả các chế độ
BHXH khi xét thấy chế độ này phù hợp nhất sẽ u tiên thực hiện trớc. Có n-
7
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
ớc chọn trợ cấp ốm đau, thai sản, với chế độ này đòi hỏi thâm niên đóng
góp gắn hạn, lại đảm bảo trợ cấp nhanh, hơn nữa nó phù hợp với tâm lý ng-
ời lao động trẻ họ thờng lo lắng đến những khó khăn trớc mắt, đồng thời nó
mang lại sự tín nhiệm đối với BHXH. Trái lại, có những nớc bắt đầu thực
hiện BHXH bằng các chế độ trợ cấp tuổi già, tàn tật, tử tuất Ưu điểm của
việc thực hiện các chế độ này là khi bắt đầu thực với những chế độ BHXH ít
phải chi trả trợ cấp ngay và thờng xuyên, do đó có thời gian tích luỹ quỹ
BHXH lên có thể đem đầu t sinh lợi tăng trởng thêm thu nhập cho BHXH
nói riêng và cho quốc gia nói chung. Nhng không phải mọi quốc gia đều
thiết lập một cơ chế BHXH một cách hoàn thiện, mà bằng cách này hay
cách khác tuỳ thuộc vào điều kiện cho phép của đất nớc, việc thiết lập còn
phải dựa trên cơ sở cố gắng lỗ lực của Nhà nớc.
2.
2.
Sơ l
Sơ l


ợc quá trình hình thành phát triển của BHXH
ợc quá trình hình thành phát triển của BHXH
Việt Nam:
Việt Nam:
BHXH Việt Nam ra đời à một b

BHXH Việt Nam ra đời à một b
ớc đột phá tác động nhiều mặt của
ớc đột phá tác động nhiều mặt của
đời sống kinh tế xã hội ngay từ lúc đầu. Thực tế BHXH đã ra đời trong thời
đời sống kinh tế xã hội ngay từ lúc đầu. Thực tế BHXH đã ra đời trong thời
kỳ Pháp thuộc. Một trong những chính sách nổi bật nhăm duy trì bộ máy
kỳ Pháp thuộc. Một trong những chính sách nổi bật nhăm duy trì bộ máy
cai trị của chính quyền thực dân là chính sách BHXH cho đội ngũ công
cai trị của chính quyền thực dân là chính sách BHXH cho đội ngũ công
chức, quân nhân Việt Nam và lực l
chức, quân nhân Việt Nam và lực l
ợng vũ trang của Pháp ở Đông d
ợng vũ trang của Pháp ở Đông d
ơng
ơng
(Gồm các chế độ h
(Gồm các chế độ h
u bổng, tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, ốm đau. Do
u bổng, tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, ốm đau. Do
đây là các chế độ BHXH đầu tiên đ
đây là các chế độ BHXH đầu tiên đ
ợc thực hiện ở Việt Nam cho lên phạm
ợc thực hiện ở Việt Nam cho lên phạm
vi thực hiện còn hạn hẹp. Sau cách mạng tháng tám năm 1945, Đảng và
vi thực hiện còn hạn hẹp. Sau cách mạng tháng tám năm 1945, Đảng và
Nhà n
Nhà n
ớc đã sớm quan tâm đến BHXH và BHXH thực sự là một chính sách
ớc đã sớm quan tâm đến BHXH và BHXH thực sự là một chính sách
lớn của Đảng và Nhà n

lớn của Đảng và Nhà n
ớc đối với ng
ớc đối với ng
ời lao động và cộng đồng. Điều đó đ
ời lao động và cộng đồng. Điều đó đ
ợc
ợc
thể hiện ngay sau khi n
thể hiện ngay sau khi n
ớc Việt Nam Dân chủ Cộng hoà ra đời, Chính phủ
ớc Việt Nam Dân chủ Cộng hoà ra đời, Chính phủ
đã ban hành nhiều văn bản pháp luật về BHXH. Sắc lệnh 54/SL ngày
đã ban hành nhiều văn bản pháp luật về BHXH. Sắc lệnh 54/SL ngày
01/11/1945 ấn định những công chức về h
01/11/1945 ấn định những công chức về h
u. Sắc lệnh số 105/SL ngày
u. Sắc lệnh số 105/SL ngày
14/6/1946 ấn định việc cấp h
14/6/1946 ấn định việc cấp h
u bổng cho công chức. Hai sắc lệnh này đã
u bổng cho công chức. Hai sắc lệnh này đã
quy định cho công chức phải đóng h
quy định cho công chức phải đóng h
u liễm vào trong quỹ h
u liễm vào trong quỹ h
u bổng có phần
u bổng có phần
đongs thêm của Nhà n
đongs thêm của Nhà n
ớc. Sắc lệnh số 76/SL ngày 20/5/1950 ấn định cụ thể

ớc. Sắc lệnh số 76/SL ngày 20/5/1950 ấn định cụ thể
hơn các chế độ trợ cấp h
hơn các chế độ trợ cấp h
u trí, thai sản, chăm sóc y tế, tai nạn lao động và
u trí, thai sản, chăm sóc y tế, tai nạn lao động và
tiền tuất đối với viên chức. Trong khu vực sản xuất lúc này ch
tiền tuất đối với viên chức. Trong khu vực sản xuất lúc này ch
a thành lập
a thành lập
quỹ BHXH, nh
quỹ BHXH, nh
ng sắc lệnh số 29/SL ngày 12/3/1947 và sắc lệnh số 77/SL
ng sắc lệnh số 29/SL ngày 12/3/1947 và sắc lệnh số 77/SL
ngày 22/5/1950 đã ấn định cụ thể các chế độ trợ cấp ốm đau, thai sản, tai
ngày 22/5/1950 đã ấn định cụ thể các chế độ trợ cấp ốm đau, thai sản, tai
nan lao động, h
nan lao động, h
u trí và tử tuất đối với công nhân.
u trí và tử tuất đối với công nhân.
8
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Sau khi hoà bình lập lại ở Miền Bắc, thực hiện Hiến pháp năm 1959
Sau khi hoà bình lập lại ở Miền Bắc, thực hiện Hiến pháp năm 1959
hội đồng Chính phủ ban hành điều lệ tạm thời về các chế độ trợ cấp BHXH
hội đồng Chính phủ ban hành điều lệ tạm thời về các chế độ trợ cấp BHXH
đối với công nhân viên chức Nhà n
đối với công nhân viên chức Nhà n
ớc kèm theo nghị định 218/CP ngày
ớc kèm theo nghị định 218/CP ngày
27/11/1961. Các chế độ BHXH bao gòm 6 loại trợ cấp:

27/11/1961. Các chế độ BHXH bao gòm 6 loại trợ cấp:
- Chế độ trợ cấp ốm đau,
- Chế độ trợ cấp ốm đau,
- Chế độ trợ cấp h
- Chế độ trợ cấp h
u trí,
u trí,
- Chế độ trợ cấp tử tuất,
- Chế độ trợ cấp tử tuất,
- Chế độ trợ cấp thai sản,
- Chế độ trợ cấp thai sản,
- Chế độ trợ cấp mất sức lao động,
- Chế độ trợ cấp mất sức lao động,
- Chế độ trợ cấp tai nạn lao động và bệnh nghề nghiệp.
- Chế độ trợ cấp tai nạn lao động và bệnh nghề nghiệp.
Nh
Nh
vậy sau nghị định 218/CP, BHXH Việt Nam chính thức đi vào
vậy sau nghị định 218/CP, BHXH Việt Nam chính thức đi vào
hoạt động. Đáng chú ý là đến lúc này Quỹ BHXH cũng đ
hoạt động. Đáng chú ý là đến lúc này Quỹ BHXH cũng đ
ợc thành lập- là
ợc thành lập- là
Quỹ thuộc ngân sách Nhà n
Quỹ thuộc ngân sách Nhà n
ớc. Các cơ quan, doanh nghiệp Nhà n
ớc. Các cơ quan, doanh nghiệp Nhà n
ớc chỉ nộp
ớc chỉ nộp
một tỷ lệ % so với tổng quỹ l

một tỷ lệ % so với tổng quỹ l
ơng của công nhân viên chức và công nhân
ơng của công nhân viên chức và công nhân
viên chức không phải đóng BHXH. Điều lệ tạm thời này đ
viên chức không phải đóng BHXH. Điều lệ tạm thời này đ
ợc thực hiện
ợc thực hiện
trong suet gần 32 năm. Trong quá trình đó có một số điểm bổ sung, sửa đổi
trong suet gần 32 năm. Trong quá trình đó có một số điểm bổ sung, sửa đổi
nh
nh
ng chỉ là về tỷ lệ nộp của các cơ quan, doanh nghiệp Nhà n
ng chỉ là về tỷ lệ nộp của các cơ quan, doanh nghiệp Nhà n
ớc, điều kiện
ớc, điều kiện
và mức h
và mức h
ởng trợ cấp, cách tính thời gan công tác, tiền l
ởng trợ cấp, cách tính thời gan công tác, tiền l
ơng làm căn cứ tính
ơng làm căn cứ tính
mức trợ cấp, cơ quan quản lý Quỹ BHXH. Cái mới của giai đoạ này là đã có
mức trợ cấp, cơ quan quản lý Quỹ BHXH. Cái mới của giai đoạ này là đã có
thêm cơ chế BHXH đối với khu vực ngoài quốc doanh trong khu vực tiểu
thêm cơ chế BHXH đối với khu vực ngoài quốc doanh trong khu vực tiểu
thủ công nghiếp. Liên hiệp xã TW ban hành điều lệ tạm thời về chế độ
thủ công nghiếp. Liên hiệp xã TW ban hành điều lệ tạm thời về chế độ
BHXH đối với các xã viên hợp tác xã và các tổ hợp sản xuất tieẻu thủ công
BHXH đối với các xã viên hợp tác xã và các tổ hợp sản xuất tieẻu thủ công
nghiệp (theo quyết định 292/BCH- LĐ ngày 15/2/1982. Về cơ bản điều lệ

nghiệp (theo quyết định 292/BCH- LĐ ngày 15/2/1982. Về cơ bản điều lệ
này mô phỏng theo mô hình các chế độ BHXH trong khu v
này mô phỏng theo mô hình các chế độ BHXH trong khu v
c Nhà n
c Nhà n
ớc, tuy
ớc, tuy
có tính đến một số đặc điểm của nghành sản xuất tiểu thủ công nghiệp. Đặc
có tính đến một số đặc điểm của nghành sản xuất tiểu thủ công nghiệp. Đặc
điểm khác quan trọng hơn là nguồn thu dựa trên cơ sở tiền đóng góp của
điểm khác quan trọng hơn là nguồn thu dựa trên cơ sở tiền đóng góp của
ng
ng
ời lao động nh
ời lao động nh
ng do sản xuất tiểu thủ công nghị không ổn định nên ng
ng do sản xuất tiểu thủ công nghị không ổn định nên ng
ời
ời
lao động đóng góp không th
lao động đóng góp không th
ờg xuyên, quỹ BHXH lại không có sự bảo hộ
ờg xuyên, quỹ BHXH lại không có sự bảo hộ
của Nhà n
của Nhà n
ớc. Vì vậy Điều lệ chỉ đ
ớc. Vì vậy Điều lệ chỉ đ
ợc thực hiện trong thời gian ngắn gủi đến
ợc thực hiện trong thời gian ngắn gủi đến
năm 1989 phải chấm dứt ở giai đoạn này trong khu vực nông nghiệp tuy ch

năm 1989 phải chấm dứt ở giai đoạn này trong khu vực nông nghiệp tuy ch
-
-
a có bảo hiểm (BH) chính thống nh
a có bảo hiểm (BH) chính thống nh
ng do nhu cầu cuộc sống ở một số nơi
ng do nhu cầu cuộc sống ở một số nơi
đã tự phát lập ra chế độ BH tuổi già trong phạm vi thôn xã là chính. Quỹ
đã tự phát lập ra chế độ BH tuổi già trong phạm vi thôn xã là chính. Quỹ
BH tuổi già chủ yếu hình thành bằng số thóc nộp của những ng
BH tuổi già chủ yếu hình thành bằng số thóc nộp của những ng
ời tham gia,
ời tham gia,
trợ cấp tuổi già cũng bằng số thóc cho nên điều này chủ yếu là hình thức sơ
trợ cấp tuổi già cũng bằng số thóc cho nên điều này chủ yếu là hình thức sơ
khai có tính chất BHXH, phạm vi tác dụng còn nhiều hạn chế.
khai có tính chất BHXH, phạm vi tác dụng còn nhiều hạn chế.
9
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Nh
Nh
vậy trải qua 30 năm thực hiện cho đến thời gian gần đây các chế
vậy trải qua 30 năm thực hiện cho đến thời gian gần đây các chế
độ BHXH nh
độ BHXH nh
đã nêu phần trên đã đ
đã nêu phần trên đã đ
ợc nhiều lần sửa đổi bổ xung theo sự
ợc nhiều lần sửa đổi bổ xung theo sự
thay đổi tình hình kinh tế xã hội của đất n

thay đổi tình hình kinh tế xã hội của đất n
ớc. Trong các lấn đó, lần sửa đổi
ớc. Trong các lấn đó, lần sửa đổi
bổ sung quan trọng nhất là vào 8/1985 bằng nghị định 236/HĐBT khi Nhà
bổ sung quan trọng nhất là vào 8/1985 bằng nghị định 236/HĐBT khi Nhà
n
n
ớc tổng điều chỉnh Giá - L
ớc tổng điều chỉnh Giá - L
ơng- Tiền để phù hợp với chính sách kinh tế xã
ơng- Tiền để phù hợp với chính sách kinh tế xã
hôị trong giai đoạn đổi mới ở n
hôị trong giai đoạn đổi mới ở n
ớc ta, khi công cuộc đổi mới đất n
ớc ta, khi công cuộc đổi mới đất n
ớc ngày
ớc ngày
càng đi vào chiều sâu. Trong các chính sách xã hội thì việc cải cách đổi mới
càng đi vào chiều sâu. Trong các chính sách xã hội thì việc cải cách đổi mới
chế độ BHXH là một yêu cầu cấp bách. Ngày 22/6/1993, Chính phủ ban
chế độ BHXH là một yêu cầu cấp bách. Ngày 22/6/1993, Chính phủ ban
hành nghị định số 43/CP quy định tạm thời về chế độ BHXH cho ng
hành nghị định số 43/CP quy định tạm thời về chế độ BHXH cho ng
ời lao
ời lao
động ở các thành phần kinh tế. Đây là sự cải cách toàn diện về BHXH nhằm
động ở các thành phần kinh tế. Đây là sự cải cách toàn diện về BHXH nhằm
xoá bỏ t
xoá bỏ t
duy bao cấp ỷ lại mở ra loại hình BHXH bắt buộc và loại hình

duy bao cấp ỷ lại mở ra loại hình BHXH bắt buộc và loại hình
BHXH tự nguyện; thực hiện cơ chế đóng góp phí BHXH đối với những ng
BHXH tự nguyện; thực hiện cơ chế đóng góp phí BHXH đối với những ng
ời
ời
đ
đ
ợc BH. Trong loại hình BHXH bắt buộc thì ng
ợc BH. Trong loại hình BHXH bắt buộc thì ng
ời sử dụng lao động củng
ời sử dụng lao động củng
phải đóng góp phí BHXH nhân danh những ng
phải đóng góp phí BHXH nhân danh những ng
ời lao động sử dụng, quỹ
ời lao động sử dụng, quỹ
BHXH đ
BHXH đ
ơc Nhà n
ơc Nhà n
ớc hỗ trợ thêm; quyết định lại 5 chế độ trợ cấp BHXH là:
ớc hỗ trợ thêm; quyết định lại 5 chế độ trợ cấp BHXH là:
ốm đau (ngoài BHYT), tai nạn lao động - bệnh nghề nghiệp, thai sản, h
ốm đau (ngoài BHYT), tai nạn lao động - bệnh nghề nghiệp, thai sản, h
u trí
u trí
và tử tuất và xoá bỏ chế độ trợ cấp mất sức lao động vốn đã bộc lộ nhiều
và tử tuất và xoá bỏ chế độ trợ cấp mất sức lao động vốn đã bộc lộ nhiều
biểu hiện tiêu cực và bất hợp lý; thống nhất hoá BHXH trong cả n
biểu hiện tiêu cực và bất hợp lý; thống nhất hoá BHXH trong cả n
ớc.

ớc.
Trên cơ sở thực tiến thực hiện BHXH từ tr
Trên cơ sở thực tiến thực hiện BHXH từ tr
ớc đến nay, nhất là căn cứ
ớc đến nay, nhất là căn cứ
những kinh nghiệm thực hiện Nghị định 43/CP cơ chế BHXH đã đ
những kinh nghiệm thực hiện Nghị định 43/CP cơ chế BHXH đã đ
ợc định
ợc định
thành một ch
thành một ch
ơng trong Bộ Luật lao động đ
ơng trong Bộ Luật lao động đ
ợc Quốc hội n
ợc Quốc hội n
ớc Cộng Hoà Xã
ớc Cộng Hoà Xã
Hội Chủ Nghĩa Việt Nam thông qua ngày 23/6/1994 và đã đ
Hội Chủ Nghĩa Việt Nam thông qua ngày 23/6/1994 và đã đ
ợc cụ thể hoá
ợc cụ thể hoá
trong Điều lệ BHXH mới ban hành kèm theo nghị định 12/CP ngày
trong Điều lệ BHXH mới ban hành kèm theo nghị định 12/CP ngày
26/1/1995 và nghị định 19/CP ngày 11/2/1995 về việc thành lập BHXH Việt
26/1/1995 và nghị định 19/CP ngày 11/2/1995 về việc thành lập BHXH Việt
Nam. Từ đây hệ thống quản lý đối t
Nam. Từ đây hệ thống quản lý đối t
ợng tham ra BHXH bắt buộc trở thành
ợng tham ra BHXH bắt buộc trở thành
một công tác mang tính pháp lý hơn, tập trung thống nhất hơn. H

một công tác mang tính pháp lý hơn, tập trung thống nhất hơn. H
ớng tới khi
ớng tới khi
có luật BHXH ra đời chính thức thì công tác này sẽ có sự thay đổi nhất định
có luật BHXH ra đời chính thức thì công tác này sẽ có sự thay đổi nhất định
và hoàn thiện hơn nữa.
và hoàn thiện hơn nữa.
Tóm lại cùng với quá trình hoàn thiện đổi mới chính sách BHXH đối
Tóm lại cùng với quá trình hoàn thiện đổi mới chính sách BHXH đối
với ng
với ng
ời lao động, công tác quản lý đối t
ời lao động, công tác quản lý đối t
ợng tham ra BHXH bắt buộc ngày
ợng tham ra BHXH bắt buộc ngày
càng trở thành một yếu tố trọng tâm đáp ứng những đòi hỏi bức thiết của
càng trở thành một yếu tố trọng tâm đáp ứng những đòi hỏi bức thiết của
ng
ng
ời lao động cũng nh
ời lao động cũng nh
xã hội. Hoàn thiện công tác này cũng chính là một
xã hội. Hoàn thiện công tác này cũng chính là một
phần đóng góp vào hoàn thiện chính sách BHXH- một chính sách lớn của
phần đóng góp vào hoàn thiện chính sách BHXH- một chính sách lớn của
Đảng và Nhà n
Đảng và Nhà n
ớc.
ớc.
III.Công tác quản lý đối t

III.Công tác quản lý đối t


ợng tham gia BHXH bắt buộc :
ợng tham gia BHXH bắt buộc :
1.BHXH bắt buộc và BHXH tự nguyện:
1.BHXH bắt buộc và BHXH tự nguyện:
10
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
BHXH bắt buộc và BHXH tự nguyện là hai loại hình của BHXH. Hai
BHXH bắt buộc và BHXH tự nguyện là hai loại hình của BHXH. Hai
loại hình BHXH bổ sung và t
loại hình BHXH bổ sung và t
ơng trợ cho nhau tạo nên hệ thống BHXH
ơng trợ cho nhau tạo nên hệ thống BHXH
thống nhất, toàn diện. Về cơ bản, mục tiêu của mọi quốc gia đối với chính
thống nhất, toàn diện. Về cơ bản, mục tiêu của mọi quốc gia đối với chính
sách BHXH là bảo hiểm cho tất cả đối t
sách BHXH là bảo hiểm cho tất cả đối t
ợng ở mọi giai cấp, mọi ngành nghề
ợng ở mọi giai cấp, mọi ngành nghề
sản xuất kinh doanh khác nhau nhằm đảm bảo sự công bằng, bình đẳng
sản xuất kinh doanh khác nhau nhằm đảm bảo sự công bằng, bình đẳng
trong xã hội. Nh
trong xã hội. Nh
ng nếu phải tổ chức ngay từ đầu cả BHXH bắt buộc và
ng nếu phải tổ chức ngay từ đầu cả BHXH bắt buộc và
BHXH tự nguyện thì sẽ rất khó khăn trong công tác quản lý bởi vì đối t
BHXH tự nguyện thì sẽ rất khó khăn trong công tác quản lý bởi vì đối t
ợng

ợng
tham gia BHXH tự nguyện chiếm tới hơn 60% (nói chung) trên tổng số ng
tham gia BHXH tự nguyện chiếm tới hơn 60% (nói chung) trên tổng số ng
-
-
ời có khả năng tham gia BHXH. Do đó, b
ời có khả năng tham gia BHXH. Do đó, b
ớc đầu là phải phân ra thành đối t
ớc đầu là phải phân ra thành đối t
-
-
ợng thuộc diện phải tham gia BHXH bắt buộc và tự nguyện và tiến hành
ợng thuộc diện phải tham gia BHXH bắt buộc và tự nguyện và tiến hành
thực hiện BHXH bắt buộc đối với ng
thực hiện BHXH bắt buộc đối với ng
ời làm công ăn l
ời làm công ăn l
ơng đầu tiên.
ơng đầu tiên.
Mỗi quốc gia có thể có một ph
Mỗi quốc gia có thể có một ph
ơng án quản lý và phân loại đối t
ơng án quản lý và phân loại đối t
ợng
ợng
BHXH bắt buộc riêng nh
BHXH bắt buộc riêng nh
ng xu h
ng xu h
ớng chung thì đối t

ớng chung thì đối t
ợng tham gia BHXH bắt
ợng tham gia BHXH bắt
buộc này càng đ
buộc này càng đ
ợc mở rộng tuỳ theo điều kiện kinh tế xã hội trong từng
ợc mở rộng tuỳ theo điều kiện kinh tế xã hội trong từng
thời kỳ khác nhau.
thời kỳ khác nhau.


một số n
một số n
ớc, loại doanh nghiệp có d
ớc, loại doanh nghiệp có d
ới 5 lao động mới
ới 5 lao động mới
thuộc diện không bắt buộc tham gia BHXH, nh
thuộc diện không bắt buộc tham gia BHXH, nh
ng một số n
ng một số n
ớc khác lại
ớc khác lại
không phân biệt số l
không phân biệt số l
ợng lao động nhiều hay ít, miễn là có thu nhập ổn định.
ợng lao động nhiều hay ít, miễn là có thu nhập ổn định.
Nh
Nh
vậy đối t

vậy đối t
ợng tham gia BHXH bắt buộc ở đây là khá rộng rãi và linh
ợng tham gia BHXH bắt buộc ở đây là khá rộng rãi và linh
hoạt. Sở dĩ khi mới triển khai BHXH, các n
hoạt. Sở dĩ khi mới triển khai BHXH, các n
ớc chỉ qui định BHXH bắt buộc
ớc chỉ qui định BHXH bắt buộc
đối với ng
đối với ng
ời làm công ăn l
ời làm công ăn l
ơng là vì:
ơng là vì:
- Lý do cơ bản nhất xuất phát từ mối quan hệ lao động. Ng
- Lý do cơ bản nhất xuất phát từ mối quan hệ lao động. Ng
ời làm
ời làm
công ăn l
công ăn l
ơng chịu nhiều áp lực và thiệt thòi từ phía ng
ơng chịu nhiều áp lực và thiệt thòi từ phía ng
ời sử dụng lao động.
ời sử dụng lao động.
Ng
Ng
ời sử dụng lao động năm trong tay quyền điều hành nhân sự trong doanh
ời sử dụng lao động năm trong tay quyền điều hành nhân sự trong doanh
nghiệp trong đó, mục đích cuối cùng của họ là làm sao thu đ
nghiệp trong đó, mục đích cuối cùng của họ là làm sao thu đ
ợc nhiều lợi ích

ợc nhiều lợi ích
nhất. Và để làm đ
nhất. Và để làm đ
ợc điều đó, ngoài năng lực tổ chức hoạt động sản xuất,
ợc điều đó, ngoài năng lực tổ chức hoạt động sản xuất,
cách mà dễ dàng hơn cả là bóc lột lợi ích của ng
cách mà dễ dàng hơn cả là bóc lột lợi ích của ng
ời lao động. Ng
ời lao động. Ng
ời sử dụng
ời sử dụng
lao động sẽ bằng cách nào đó mà ép buộc nhân công làm thêm nhiều giờ,
lao động sẽ bằng cách nào đó mà ép buộc nhân công làm thêm nhiều giờ,
không dùng các biện pháp đảm bảo an toàn cho ng
không dùng các biện pháp đảm bảo an toàn cho ng
ời lao động, không bảo
ời lao động, không bảo
vệ họ khi gặp rủi ro tai nạn lao động Sức ép này đến một lúc nào đó sẽ
vệ họ khi gặp rủi ro tai nạn lao động Sức ép này đến một lúc nào đó sẽ
phá vỡ mối quan hệ lao động thuần tuý và gây tác động đến an sinh xã hội.
phá vỡ mối quan hệ lao động thuần tuý và gây tác động đến an sinh xã hội.
Mối quan hệ thuê m
Mối quan hệ thuê m
ớn này cũng có tác động ảnh h
ớn này cũng có tác động ảnh h
ởng lâu dài đến nhiều
ởng lâu dài đến nhiều
mối quan hệ kinh tế xã hội khác. Do vậy. Thực hiện BHXH bắt buộc đối với
mối quan hệ kinh tế xã hội khác. Do vậy. Thực hiện BHXH bắt buộc đối với
ng

ng
ời làm công ăn l
ời làm công ăn l
ơng lúc đầu chính là một ph
ơng lúc đầu chính là một ph
ơng pháp điều chỉnh mối
ơng pháp điều chỉnh mối
quan hệ thuê m
quan hệ thuê m
ớn và đảm bảo sự phát triển lâu dài cho xã hội.
ớn và đảm bảo sự phát triển lâu dài cho xã hội.
- Những ng
- Những ng
ời làm công ăn l
ời làm công ăn l
ơng th
ơng th
ờng là những ng
ờng là những ng
ời có trình độ và
ời có trình độ và
họ đ
họ đ
ợc qua đào tạo ở các cấp độ khác nhau do vậy khả năng nhận thức về
ợc qua đào tạo ở các cấp độ khác nhau do vậy khả năng nhận thức về
11
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
BHXH (vai trò, chức năng, ý nghĩa) là cao hơn so với các đối t
BHXH (vai trò, chức năng, ý nghĩa) là cao hơn so với các đối t
ợng khác.

ợng khác.
Đối t
Đối t
ợng này nh
ợng này nh
trên đã trình bày phải chịu nhiều sức ép của chủ sử dụng
trên đã trình bày phải chịu nhiều sức ép của chủ sử dụng
lao động, về việc làmhọ đ
lao động, về việc làmhọ đ
ợc làm việc trong một môi tr
ợc làm việc trong một môi tr
ờng có giờ giấc vì
ờng có giờ giấc vì
vậy ý thức kỷ luật, tuân thủ theo chính sách pháp luật của Nhà n
vậy ý thức kỷ luật, tuân thủ theo chính sách pháp luật của Nhà n
ớc rất cao.
ớc rất cao.
Những đối t
Những đối t
ợng khác th
ợng khác th
ờng là những ng
ờng là những ng
ời lao động tự do, không có mối
ời lao động tự do, không có mối
quan hệ lao động, lao động theo thời vụ, ít đ
quan hệ lao động, lao động theo thời vụ, ít đ
ợc qua đào tạo ở trình độ cao
ợc qua đào tạo ở trình độ cao
Hoạt động sản xuất của đối t

Hoạt động sản xuất của đối t
ợng này không có giờ giấc, có lúc phải làm
ợng này không có giờ giấc, có lúc phải làm
việc cật lực nh
việc cật lực nh
ng cũng có lúc lại rất nhàn rỗi trong một thời gian dàiThực
ng cũng có lúc lại rất nhàn rỗi trong một thời gian dàiThực
hiện BHXH bắt buộc đối với ng
hiện BHXH bắt buộc đối với ng
ời làm công ăn l
ời làm công ăn l
ơng vì thế b
ơng vì thế b
ớc đầu đ
ớc đầu đ
ợc thực
ợc thực
hiện dễ dàng và thuận lợi hơn.
hiện dễ dàng và thuận lợi hơn.
- Quỹ BHXH là một hạt nhân của hệ thống BHXH đ
- Quỹ BHXH là một hạt nhân của hệ thống BHXH đ
ợc hình thành
ợc hình thành
trên cơ sở đóng góp bằng tiền (đảm bảo sự công bằng), nguồn quỹ này cần
trên cơ sở đóng góp bằng tiền (đảm bảo sự công bằng), nguồn quỹ này cần
phải đ
phải đ
ợc bảo tồn và phát triển nhằm duy trì sự hoạt động của BHXH. Ng
ợc bảo tồn và phát triển nhằm duy trì sự hoạt động của BHXH. Ng
ời

ời
làm công ăn l
làm công ăn l
ơng chính là đối t
ơng chính là đối t
ợng đáp ứng đ
ợng đáp ứng đ
ợc yêu cầu này bởi vì họ có
ợc yêu cầu này bởi vì họ có
thu nhập ổn định. Trong khi đó, thu nhập của các đối t
thu nhập ổn định. Trong khi đó, thu nhập của các đối t
ợng khác, nhất là ở
ợng khác, nhất là ở
các n
các n
ớc đang phát triển, th
ớc đang phát triển, th
ờng không ổn định, mang tính thời vụ và th
ờng không ổn định, mang tính thời vụ và th
ờng
ờng
thấp hơn so với ng
thấp hơn so với ng
ời làm công ăn l
ời làm công ăn l
ơng. Khả năng tham gia đóng BHXH từ
ơng. Khả năng tham gia đóng BHXH từ
đó cũng không đ
đó cũng không đ
ợc duy trì liên tục, thu chi BHXH gặp khó khăn hơn. Một

ợc duy trì liên tục, thu chi BHXH gặp khó khăn hơn. Một
số n
số n
ớc có thể tiến hành BHXH bắt buộc đối với ng
ớc có thể tiến hành BHXH bắt buộc đối với ng
ời lao động nông thôn
ời lao động nông thôn
nh
nh
ng ở những n
ng ở những n
ớc này nông dân có một nguồn thu nhập khá ổn định nh
ớc này nông dân có một nguồn thu nhập khá ổn định nh
ng
ng
nói chung đây chỉ là sự mở rộng đối t
nói chung đây chỉ là sự mở rộng đối t
ợng tham gia BHXH bắt buộc sau khi
ợng tham gia BHXH bắt buộc sau khi
đã tiến hành BHXH bắt buộc đối với ng
đã tiến hành BHXH bắt buộc đối với ng
ời làm công ăn l
ời làm công ăn l
ơng.
ơng.
- Khi mới thành lập, triển khai BHXH thì năng lực quản lý về BHXH
- Khi mới thành lập, triển khai BHXH thì năng lực quản lý về BHXH
còn có sự hạn chế bởi hệ thống BHXH còn ở giai đoạn non trẻ. Lý do này
còn có sự hạn chế bởi hệ thống BHXH còn ở giai đoạn non trẻ. Lý do này
cũng xuất phát từ đặc điểm số l

cũng xuất phát từ đặc điểm số l
ợng tham gia chiếm tỷ trọng nhỏ trong tổng
ợng tham gia chiếm tỷ trọng nhỏ trong tổng
số đối t
số đối t
ợng có khả năng tham gia BHXH của ng
ợng có khả năng tham gia BHXH của ng
ời làm công ăn l
ời làm công ăn l
ơng. Tất
ơng. Tất
nhiên quốc gia nay có thể tổ chức sớm hơn hay muộn hơn quốc gia khác,
nhiên quốc gia nay có thể tổ chức sớm hơn hay muộn hơn quốc gia khác,
quốc gia tổ chức thực hiện BHXH muộn hơn sẽ học hỏi đ
quốc gia tổ chức thực hiện BHXH muộn hơn sẽ học hỏi đ
ợc kinh nghiệm
ợc kinh nghiệm
quản lý của quốc gia đi tr
quản lý của quốc gia đi tr
ớc nh
ớc nh
ng điều đó lại phải phụ thuộc vào điều kiện
ng điều đó lại phải phụ thuộc vào điều kiện
kinh tế xã hội của mỗi quốc gia và tóm lại là đều phải tổ chức từ đầu. Cho
kinh tế xã hội của mỗi quốc gia và tóm lại là đều phải tổ chức từ đầu. Cho
nên, chỉ BHXH bắt buộc đối với ng
nên, chỉ BHXH bắt buộc đối với ng
ời làm công ăn l
ời làm công ăn l
ơng là một b

ơng là một b
ớc đi từ đơn
ớc đi từ đơn
giản đến phức tạp phù hợp với trình độ quản lý.
giản đến phức tạp phù hợp với trình độ quản lý.
- Đa số ng
- Đa số ng
ời làm công ăn l
ời làm công ăn l
ơng đ
ơng đ
ợc làm việc trong những ngành, lĩnh
ợc làm việc trong những ngành, lĩnh
vực chủ yếu của quốc gia (điện tử, công nghiệp nặng, công nghiệp nhẹ).
vực chủ yếu của quốc gia (điện tử, công nghiệp nặng, công nghiệp nhẹ).
Những ngành này đóng vai trò chủ đạo, dẫn dắt các ngành khác phát triển
Những ngành này đóng vai trò chủ đạo, dẫn dắt các ngành khác phát triển
theo.Thực hiện BHXH đối với ng
theo.Thực hiện BHXH đối với ng
ời làm công ăn l
ời làm công ăn l
ơng chính là một động
ơng chính là một động
12
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
lực để thúc đẩy tr
lực để thúc đẩy tr
ớc tiên đối với các ngành sản xuất ấy. Do đó phải thực
ớc tiên đối với các ngành sản xuất ấy. Do đó phải thực
hiện BHXH bắt buộc cho đối t

hiện BHXH bắt buộc cho đối t
ợng làm công ăn l
ợng làm công ăn l
ơng là một b
ơng là một b
ớc đi hợp lý,
ớc đi hợp lý,
tạo đà cho các b
tạo đà cho các b
ớc đi tiếp theo của BHXH nói riêng và toàn bộ nền kinh tế
ớc đi tiếp theo của BHXH nói riêng và toàn bộ nền kinh tế
nói chung.
nói chung.
- Thực hiện BHXH bắt buộc cho ng
- Thực hiện BHXH bắt buộc cho ng
ời làm công ăn l
ời làm công ăn l
ơng chỉ là một b
ơng chỉ là một b
-
-
ớc đi đầu tiên, sau này còn phải thực hiện BHXH cho toàn bộ đối t
ớc đi đầu tiên, sau này còn phải thực hiện BHXH cho toàn bộ đối t
ợng. Có
ợng. Có
nh
nh
vậy mới đảm bảo sự công bằng bình đẳng giữa tất cả các ngành, các
vậy mới đảm bảo sự công bằng bình đẳng giữa tất cả các ngành, các
thành phần tôn giáo Thực hiện điều này với những ng

thành phần tôn giáo Thực hiện điều này với những ng
ời làm công ăn l
ời làm công ăn l
ơng
ơng
là tấm g
là tấm g
ơng cho các đối t
ơng cho các đối t
ợng khác nhận thức rõ hơn về vai trò, ý nghĩa của
ợng khác nhận thức rõ hơn về vai trò, ý nghĩa của
BHXH.
BHXH.
Sự phát triển của nền kinh tế quốc gia
Sự phát triển của nền kinh tế quốc gia
trong đó thu nhập bình quân của các đối t
trong đó thu nhập bình quân của các đối t
ợng
ợng
còn ch
còn ch
a đ
a đ
ợc tham gia BHXH đ
ợc tham gia BHXH đ
ợc cải thiện, nâng
ợc cải thiện, nâng
cao và ngày càng ổn định. Thời đại ngày nay là
cao và ngày càng ổn định. Thời đại ngày nay là
thời đại của tri thức và công nghệ thông tin,

thời đại của tri thức và công nghệ thông tin,
năng suất lao động trong mọi lĩnh vực ngành
năng suất lao động trong mọi lĩnh vực ngành
nghề tăng lên nhanh chóng. Tổ chức BHXH tự
nghề tăng lên nhanh chóng. Tổ chức BHXH tự
nguyện vì thế phát triển lên một b
nguyện vì thế phát triển lên một b
ớc mới đó là
ớc mới đó là
khả năng và nhu cầu tham gia ngày càng một
khả năng và nhu cầu tham gia ngày càng một
lớn mạnh. Sự hoàn chỉnh của công tác quản lý
lớn mạnh. Sự hoàn chỉnh của công tác quản lý
BHXH bắt buộc nói riêng và sự đi lên vững mạnh
BHXH bắt buộc nói riêng và sự đi lên vững mạnh
của BHXH nói chung là yếu tố thúc đẩy khả
của BHXH nói chung là yếu tố thúc đẩy khả
năng tổ chức BHXH tự nguyện ngày một sớm hơn
năng tổ chức BHXH tự nguyện ngày một sớm hơn
nhất là đối với các n
nhất là đối với các n
ớc còn ch
ớc còn ch
a tiến hành thực
a tiến hành thực
hiện. BHXH là một loại hình mới mẻ không chỉ
hiện. BHXH là một loại hình mới mẻ không chỉ
đối với Việt nam mà ngay cả các n
đối với Việt nam mà ngay cả các n
ớc trong khu

ớc trong khu
vực và trên Thế giới. Theo thông báo của ILO:
vực và trên Thế giới. Theo thông báo của ILO:
Hàn Quốc, Thổ Nhĩ Kỳ, BunGaRi, Thái Lan,
Hàn Quốc, Thổ Nhĩ Kỳ, BunGaRi, Thái Lan,
Inđônễia, Nhật Bản, Trung Quốc, Philippin, Ba
Inđônễia, Nhật Bản, Trung Quốc, Philippin, Ba
Lan và nhiều quốc gia khác đã thực hiện BHXH
Lan và nhiều quốc gia khác đã thực hiện BHXH
cho nông dân. Điều này thể hiện một điều rằng
cho nông dân. Điều này thể hiện một điều rằng
đã đến lúc phải tổ chức BHXH tự nguyện để BHXH
đã đến lúc phải tổ chức BHXH tự nguyện để BHXH
thực sự là BHXH của mọi ng
thực sự là BHXH của mọi ng
ời dân lao động.
ời dân lao động.
Nh
Nh
vậy, nếu phải tiến hành thực hiện cả BHXH bắt buộc và BHXH tự
vậy, nếu phải tiến hành thực hiện cả BHXH bắt buộc và BHXH tự
nguyện thì đây sẽ là cả một quá trình đối với nhiều quốc gia. Tuy nhiên, chỉ
nguyện thì đây sẽ là cả một quá trình đối với nhiều quốc gia. Tuy nhiên, chỉ
13
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
có làm nh
có làm nh
vậy thì hệ thống BHXH mới đ
vậy thì hệ thống BHXH mới đ
ợc phát triển một cách đồng bộ và

ợc phát triển một cách đồng bộ và
không có sự khập khiễng. BHXH bắt buộc và BHXH tự nguyện sẽ tác động
không có sự khập khiễng. BHXH bắt buộc và BHXH tự nguyện sẽ tác động
t
t
ơng hỗ cho nhau về mọi mặt trong đó đáng chú ý là vấn đề quỹ BHXH, đối
ơng hỗ cho nhau về mọi mặt trong đó đáng chú ý là vấn đề quỹ BHXH, đối
t
t
ợng tham gia BHXH sẽ ngày đ
ợng tham gia BHXH sẽ ngày đ
ợc mở rộng làm cơ sở ngày càng đảm bảo
ợc mở rộng làm cơ sở ngày càng đảm bảo
quy tắc số đông bù số ít trong BHXH, công tác quản lý đối t
quy tắc số đông bù số ít trong BHXH, công tác quản lý đối t
ợng mới đ
ợng mới đ
ợc
ợc
tập trung thống nhất và hoàn thiện. Việc tổ chức thực hiện đồng thời cả
tập trung thống nhất và hoàn thiện. Việc tổ chức thực hiện đồng thời cả
BHXH bắt buộc và BHXH tự nguyện đặt ra cho mỗi quốc gia một yêu cầu,
BHXH bắt buộc và BHXH tự nguyện đặt ra cho mỗi quốc gia một yêu cầu,
thách thức mới. Nói chung, cái đích cuối cùng vẫn là phải thể hiện đ
thách thức mới. Nói chung, cái đích cuối cùng vẫn là phải thể hiện đ
ợc tính
ợc tính
nhân văn cao cả của BHXH, thực hiện an sinh xã hội. BHXH bắt buộc tr
nhân văn cao cả của BHXH, thực hiện an sinh xã hội. BHXH bắt buộc tr
ớc

ớc
sau đó mới tổ chức thực hiện BHXH tự nguyện là một tất yếu khách quan
sau đó mới tổ chức thực hiện BHXH tự nguyện là một tất yếu khách quan
phù hợp với qui luật phát triển của nến kinh tế xã hội
phù hợp với qui luật phát triển của nến kinh tế xã hội
I. Vài nét về công ty mây tre hà nội
I. Vài nét về công ty mây tre hà nội
công ty mây tre hà nội là công ty thuộc sự quản lý của nhà n
công ty mây tre hà nội là công ty thuộc sự quản lý của nhà n


ớc ,
ớc ,
công ty đóng trên địa bàn ch
công ty đóng trên địa bàn ch


ơng d
ơng d


ơ ng độ,công ty có sự quản lý rất
ơ ng độ,công ty có sự quản lý rất
chặt chẽ cho nên công ty luôn có sự phát triển không ngừng cả về mặt
chặt chẽ cho nên công ty luôn có sự phát triển không ngừng cả về mặt
chất và mặt l
chất và mặt l


ợng , tạo điểu kiện cho hàng trăm công nhân có việc làm

ợng , tạo điểu kiện cho hàng trăm công nhân có việc làm
và thu nhập ổn định ,chính sự phát triển không ngừng đó đã tạo cho
và thu nhập ổn định ,chính sự phát triển không ngừng đó đã tạo cho
công nhân có đời sống ổn định và từ đó tạo điều kiện cho thực hiện các
công nhân có đời sống ổn định và từ đó tạo điều kiện cho thực hiện các
chế độ BHXH trong công ty đ
chế độ BHXH trong công ty đ


ợc thực hiện một cách thuận tiện .
ợc thực hiện một cách thuận tiện .
.
.
Qua thời gian thực tập tạicông ty mây tre hà nội, nhận thấy đây là một
nghiệp vụ mới mẻ, hấp dẫn. Với mong muốn đi sâu tìm hiểu về nguyên tắc
cũng nh thực tế triển trong công ty, hy vọng góp nhỏ bé của mình vào việc
nghiên cứu hoàn thiện nghiệp vụ em đã chọn đề tài: "Bảo hiểm trách nhiệm
của chủ xí nghiệp đối với ngời lao động trong cá doanh nghiệp nhà nớc"
.
+Bố cục của chuyên đề này gồm:
phần I:một số lý luận chung về bảo hiểm
phần II:thực trạng thực hiện các chế độ BHXH trong công ty mây tre
hà nộ
Phần III: Những đánh giá và kiến nghị
Do cha có nhiều thời gian tiếp xúc với thực tế công việc và do kiến
thức còn hạn hẹp nên chuyên đề thực tập không tránh khỏi thiếu sót, nhng
em hy vọng rằng nó sẽ đáp ứng đợc phần nào sự tin tởng và u ái của các
14
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
thầy cô cũng nh của các cô chú, anh, chị trong Công ty mây tre hà nộigiúp

đỡ rất nhiệt tình, tạo điều kiện cho em hoàn thành đề tài này.
Em xin chân thành cảm ơn!
Phần I
Một số vấn đề lý luận chung về bảo hiểm trách nhiệm
của chủ doanh nghiệp
đối với ngời lao động trong các doanh nghiệp nhà
nớc
I- Sự cần thiết khách quan phải bảo hiểm trách nhiệm của chủ
doanh nghiệp đối với ngời lao động trong doanh nghiệp
nhà nớc
I.những nội dung cơ bản về BHXH trong các doanh nghiệp:
1.khái niệm
:
Bảo hiểm xã hội là một trong những loại hình
bảo hiểm ra đời khá sớmvà cho đến nayđã đợc thực hiện ở tất
cả các nớc trên thế giới.So với các loại hình bảo hiểm khác ,
đối tợng, chức năng và tính chất của Bảo hiểm xã hội có
những điểm khác biệt do bản chất của nó chi phối
2.quan điểm:bảo :trong xã hội ngày nay sự phát triển gắn liền với kinh
tế thị trờng , do vậy chúng có vai trò quan trọng , có thẻ nói BHXH làm
cho xã hội thịnh vợng và phát triển vững chắc hơn.
3.quỹ:


Quỹ BHXH là quỹ tài chính độc lập, tập trung
Quỹ BHXH là quỹ tài chính độc lập, tập trung
nằm ngoài ngân sách Nhà n
nằm ngoài ngân sách Nhà n
ớc. Quỹ BHXH là hạt nhân tài
ớc. Quỹ BHXH là hạt nhân tài

chính của BHXH, đảm bảo hoạt động của hệ thống BHXH.
chính của BHXH, đảm bảo hoạt động của hệ thống BHXH.
15
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Quỹ BHXH đ
Quỹ BHXH đ
ợc hình thành chủ yếu từ các nguồn sau
ợc hình thành chủ yếu từ các nguồn sau
đây:
đây:
- Ng
- Ng
ời sử dụng lao động đóng góp,
ời sử dụng lao động đóng góp,
- Ng
- Ng
ời lao động đóng góp,
ời lao động đóng góp,
- Nhà n
- Nhà n
ớc đóng và hỗ trợ thêm,
ớc đóng và hỗ trợ thêm,
- Các nguồn khác nh
- Các nguồn khác nh
(cá nhân và các tổ chức từ
(cá nhân và các tổ chức từ
thiện ủng hộ, lãi do đầu t
thiện ủng hộ, lãi do đầu t
phần quỹ nhàn dỗi).
phần quỹ nhàn dỗi).

Trong nền kinh tế hàng hoá, trách nhiệm tham ra
Trong nền kinh tế hàng hoá, trách nhiệm tham ra
đóng góp BHXH cho ng
đóng góp BHXH cho ng
ời lao động đ
ời lao động đ
ợc phân chia cho cả
ợc phân chia cho cả
ng
ng
ời sử dụng lao động và ng
ời sử dụng lao động và ng
ời lao động trên cơ sở quan hệ
ời lao động trên cơ sở quan hệ
lao động. Điều này không phải là sự phân chia rủi ro mà là
lao động. Điều này không phải là sự phân chia rủi ro mà là
lợi ích giữa hai bên. về phía ng
lợi ích giữa hai bên. về phía ng
ời sử dụng lao động, sự
ời sử dụng lao động, sự
đóng góp một phần BHXH cho ng
đóng góp một phần BHXH cho ng
ời lao động sẽ tránh đ
ời lao động sẽ tránh đ
ợc
ợc
thiệt hại kinh tế do phải chi ra một khoản tiền lớn khi có
thiệt hại kinh tế do phải chi ra một khoản tiền lớn khi có
rủi ro xảy ra đối với ng
rủi ro xảy ra đối với ng

ời lao động mà mình thuê m
ời lao động mà mình thuê m
ớn.
ớn.
Đồng thời nó còn góp phần giảm bớt tình trạng tranh chấp,
Đồng thời nó còn góp phần giảm bớt tình trạng tranh chấp,
kiến tạo đ
kiến tạo đ
ợc mối quan hệ tốt đẹp giữa chủ - thợ. Về phía
ợc mối quan hệ tốt đẹp giữa chủ - thợ. Về phía
ng
ng
ời lao động, sự đóng góp một phẩn để BHXH cho mình
ời lao động, sự đóng góp một phẩn để BHXH cho mình
vừa biểu hiện sự tự gánh chịu trực tiếp rủi ro của chính
vừa biểu hiện sự tự gánh chịu trực tiếp rủi ro của chính
mình, vừa có ý nghĩa ràng buộc nghĩa vụ và quyền lợi một
mình, vừa có ý nghĩa ràng buộc nghĩa vụ và quyền lợi một
cách chặt chẽ.
cách chặt chẽ.
Mối quan hệ chủ-thợ trong BHXH thực chất là mối
Mối quan hệ chủ-thợ trong BHXH thực chất là mối
quan hệ lợi ích. Vì thế, cũng nh
quan hệ lợi ích. Vì thế, cũng nh
nhiêu lĩnh vức khác trong
nhiêu lĩnh vức khác trong
quan hệ lao động, BHXH không thể thiếu đ
quan hệ lao động, BHXH không thể thiếu đ
ợc sự tham ra
ợc sự tham ra

đóng góp của Nhà n
đóng góp của Nhà n
ớc. Tr
ớc. Tr
ớc hết các luật lệ của Nhà n
ớc hết các luật lệ của Nhà n
ớc về
ớc về
BHXH là những chuẩn mực pháp lý mà cả ng
BHXH là những chuẩn mực pháp lý mà cả ng
ời lao động
ời lao động
và ng
và ng
ời sử dụng lao động đều phải tuân theo, những tranh
ời sử dụng lao động đều phải tuân theo, những tranh
chấp chủ - thợ trong lĩnh vực BHXH có cơ sở vững chắc để
chấp chủ - thợ trong lĩnh vực BHXH có cơ sở vững chắc để
16
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
giải quyết. Ngoài ra, bằng nhiều hình thức, biện pháp và
giải quyết. Ngoài ra, bằng nhiều hình thức, biện pháp và
mức độ can thiệp khác nhau, Nhà n
mức độ can thiệp khác nhau, Nhà n
ớc không chỉ tham ra
ớc không chỉ tham ra
đóng góp và hỗ trợ thêm cho quỹ BHXH, mà còn trở thành
đóng góp và hỗ trợ thêm cho quỹ BHXH, mà còn trở thành
chỗ dựa để đảm bảo cho hoạt động BHXH chắc chắn và ổn
chỗ dựa để đảm bảo cho hoạt động BHXH chắc chắn và ổn

định.
định.


Phần lớn các n
Phần lớn các n
ớc trên thế giới, quỹ BHXH đều đ
ớc trên thế giới, quỹ BHXH đều đ
ợc
ợc
hình thành từ các nguồn nêu trên tuy nhiên ph
hình thành từ các nguồn nêu trên tuy nhiên ph
ơng thức
ơng thức
đóng góp và mức đóng góp của các bên tham ra BHXH có
đóng góp và mức đóng góp của các bên tham ra BHXH có
khác nhau.
khác nhau.


Về ph
Về ph
ơng thức đóng góp BHXH của ng
ơng thức đóng góp BHXH của ng
ời lao động
ời lao động
và ng
và ng
ời sử dụng lao động hiện vẫn còn hai quan điểm.
ời sử dụng lao động hiện vẫn còn hai quan điểm.

Quan điểm thứ nhất cho rằng, phải căn cứ vào mức tiền l
Quan điểm thứ nhất cho rằng, phải căn cứ vào mức tiền l
-
-
ơng cá nhân và quỹ l
ơng cá nhân và quỹ l
ơng của cơ quan doanh nghiệp. Quan
ơng của cơ quan doanh nghiệp. Quan
điểm thức hai lại nêu lên, phải căn cứ vào mức thu nhập cơ
điểm thức hai lại nêu lên, phải căn cứ vào mức thu nhập cơ
bản của ng
bản của ng
ời lao động đ
ời lao động đ
ợc cân đối chung trong toàn bộ
ợc cân đối chung trong toàn bộ
nền kinh tế quốc dân để xác định mức đóng góp.
nền kinh tế quốc dân để xác định mức đóng góp.
Về mức đóng góp BHXH, một số n
Về mức đóng góp BHXH, một số n
ớc quy định ng
ớc quy định ng
ời
ời
sử dụng lao động phải chịu toàn bộ chi phí cho chế độ tai
sử dụng lao động phải chịu toàn bộ chi phí cho chế độ tai
nạn lao động, chính phủ trả chi phí y tế và trợ cấp gia đình,
nạn lao động, chính phủ trả chi phí y tế và trợ cấp gia đình,
các chế độ còn lại cả ng
các chế độ còn lại cả ng

ời lao động và ng
ời lao động và ng
ời sử dụng lao
ời sử dụng lao
động cùng đóng góp mỗi bên một phần bằng nhau. Một số
động cùng đóng góp mỗi bên một phần bằng nhau. Một số
n
n
ớc khác lại qui định, chính phủ bù thiếu cho quỹ BHXH
ớc khác lại qui định, chính phủ bù thiếu cho quỹ BHXH
hoặc toàn bộ chi phí quản lý BHXH.
hoặc toàn bộ chi phí quản lý BHXH.
Quỹ BHXH đ
Quỹ BHXH đ
ợc sử dụng chủ yếu cho hai mục đích
ợc sử dụng chủ yếu cho hai mục đích
sau đây:
sau đây:


- Chi trả và trợ cấp cho các chế độ BHXH
- Chi trả và trợ cấp cho các chế độ BHXH


- Chi phí cho sự nghiệp quản lý BHXH.
- Chi phí cho sự nghiệp quản lý BHXH.
17
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp



Chi trả cho các chế độ theo khuyến nghị của Tổ
Chi trả cho các chế độ theo khuyến nghị của Tổ
chức lao động Quốc tế (ILO), quỹ BHXH đ
chức lao động Quốc tế (ILO), quỹ BHXH đ
ợc sử dụng để
ợc sử dụng để
trợ cấp cho các đối t
trợ cấp cho các đối t
ợng tham gia BHXH, nhằm ổn định
ợng tham gia BHXH, nhằm ổn định
cuộc sống cho bản thân và gia đình họ, khi đối t
cuộc sống cho bản thân và gia đình họ, khi đối t
ợng tham
ợng tham
gia BHXH gặp rủi ro. Thực chất là trợ cấp cho 9 chế độ mà
gia BHXH gặp rủi ro. Thực chất là trợ cấp cho 9 chế độ mà
tổ chức này đã nêu lên trong Công
tổ chức này đã nêu lên trong Công
ớc 102 tháng 6 năm
ớc 102 tháng 6 năm
1952 tại Giơnevơ:
1952 tại Giơnevơ:
1.
1.
Chăm sóc y tế
Chăm sóc y tế
2.
2.
Trợ cấp ốm đau
Trợ cấp ốm đau

3.
3.
Trợ cấp thất nghiệp
Trợ cấp thất nghiệp
4.
4.
Trợ cấp tuổi già
Trợ cấp tuổi già
5.
5.
Trợ cấp tai nạn lao động và bệnh nghề
Trợ cấp tai nạn lao động và bệnh nghề
nghiệp
nghiệp
6.
6.
Trợ cấp gia đình
Trợ cấp gia đình
7.
7.
Trợ cấp sinh đẻ
Trợ cấp sinh đẻ
8.
8.
Trợ cấp khi tàn phế
Trợ cấp khi tàn phế
9.
9.
Trợ cấp cho ng
Trợ cấp cho ng

ời còn sống (trợ cấp mất
ời còn sống (trợ cấp mất
ng
ng
ời nuôi d
ời nuôi d
ỡng).
ỡng).
Cơ sở để xác định điều kiện h
Cơ sở để xác định điều kiện h
ởng, trợ cấp các chế độ
ởng, trợ cấp các chế độ
BHXH phải tính đến một loạt các yếu tố liên quan đến
BHXH phải tính đến một loạt các yếu tố liên quan đến
toàn bộ hệ thống các chế độ cũng nh
toàn bộ hệ thống các chế độ cũng nh
từng chế độ BHXH
từng chế độ BHXH
cụ thể. Chẳng hạn khi xác định điều kiện h
cụ thể. Chẳng hạn khi xác định điều kiện h
ởng trợ cấp
ởng trợ cấp
BHXH tuổi già phải dựa vào cơ sở sinh học là tuổi đời và
BHXH tuổi già phải dựa vào cơ sở sinh học là tuổi đời và
giới tính của ng
giới tính của ng
ời lao động là chủ yếu. Bởi vì tuổi già để h
ời lao động là chủ yếu. Bởi vì tuổi già để h
-
-

ởng trợ cấp h
ởng trợ cấp h
u trí của mỗi giới, mỗi vùng, mỗi quốc gia có
u trí của mỗi giới, mỗi vùng, mỗi quốc gia có
những sự khác biệt nhất định. Hoặc khi xác định điều kiện
những sự khác biệt nhất định. Hoặc khi xác định điều kiện
h
h
ởng trợ cấp cho chế độ tai nạn lao động và bệnh nghề
ởng trợ cấp cho chế độ tai nạn lao động và bệnh nghề
nghiệp phải tính đến các yếu tố nh
nghiệp phải tính đến các yếu tố nh
: Điều kiện và môi tr
: Điều kiện và môi tr
ờng
ờng
18
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
lao động; bảo hộ lao động Các yếu tố này th
lao động; bảo hộ lao động Các yếu tố này th
ờng có mối
ờng có mối
quan hệ và tác động qua lại với nhau ít nhiều ảnh h
quan hệ và tác động qua lại với nhau ít nhiều ảnh h
ởng đến
ởng đến
điều kiện BHXH của từng chế độ và hệ thống các chế độ
điều kiện BHXH của từng chế độ và hệ thống các chế độ
BHXH.
BHXH.

Thời gian h
Thời gian h
ởng trợ cấp và mức trợ cấp BHXH nói
ởng trợ cấp và mức trợ cấp BHXH nói
chung phụ thuộc vào từng tr
chung phụ thuộc vào từng tr
ờng hợp cụ thể và thời gian
ờng hợp cụ thể và thời gian
đóng phí bảo hiểm của ng
đóng phí bảo hiểm của ng
ời lao động trên cơ sở t
ời lao động trên cơ sở t
ơng ứng
ơng ứng
giữa đóng và h
giữa đóng và h
ởng. Đồng thời mức trợ cấp còn phụ thuộc
ởng. Đồng thời mức trợ cấp còn phụ thuộc
vào khả năng thanh toán chung của tổng quỹ BHXH; mức
vào khả năng thanh toán chung của tổng quỹ BHXH; mức
sống chung của các tầng lớp dân c
sống chung của các tầng lớp dân c
và ng
và ng
ời lao động. Nh
ời lao động. Nh
ng
ng
về nguyên tắc, mức trợ cấp này không cao hơn mức tiền l
về nguyên tắc, mức trợ cấp này không cao hơn mức tiền l

-
-
ơng và tiền công khi ng
ơng và tiền công khi ng
ời lao động đang làm việc và nó chỉ
ời lao động đang làm việc và nó chỉ
bằng một tỷ lệ (%) nhất định so với mức tiền l
bằng một tỷ lệ (%) nhất định so với mức tiền l
ơng hay tiền
ơng hay tiền
công.
công.


các n
các n
ớc kinh tế phát triển do mức l
ớc kinh tế phát triển do mức l
ơng cao do đó
ơng cao do đó
tỷ lệ này th
tỷ lệ này th
ờng thấp và ng
ờng thấp và ng
ợc lại ở các n
ợc lại ở các n
ớc đang phát triển
ớc đang phát triển
do mức tiền l
do mức tiền l

ơng còn thấp lên phải áp dụng một tỷ lệ khá
ơng còn thấp lên phải áp dụng một tỷ lệ khá
cao. Tuy vậy việc các n
cao. Tuy vậy việc các n
ớc quy định trợ cấp BHXH bằng
ớc quy định trợ cấp BHXH bằng
một tỷ lệ (%) so với tiền l
một tỷ lệ (%) so với tiền l
ơng hay tiền công th
ơng hay tiền công th
ờng dẫn đến
ờng dẫn đến
bội chi quỹ BHXH. Vì vậy một số n
bội chi quỹ BHXH. Vì vậy một số n
ớc đã phải tìm cách
ớc đã phải tìm cách
khắc phục nh
khắc phục nh
trả ngay một lần khi nghỉ h
trả ngay một lần khi nghỉ h
u hoặc suốt đời
u hoặc suốt đời
đóng theo tỷ lệ % cảu một mức thu nhập quy định và h
đóng theo tỷ lệ % cảu một mức thu nhập quy định và h
ởng
ởng
cũng theo tỷ lệ % của mức quy định.
cũng theo tỷ lệ % của mức quy định.
Ngoài việc chi trả trợ cấp theo các chế độ BHXH, quỹ
Ngoài việc chi trả trợ cấp theo các chế độ BHXH, quỹ

BHXH còn đ
BHXH còn đ
ợc sử dụng cho chi phí quản lý nh
ợc sử dụng cho chi phí quản lý nh
: tiền l
: tiền l
ơng
ơng
cho những ng
cho những ng
ời làm việc trong hệ thống BHXH; khấu hao
ời làm việc trong hệ thống BHXH; khấu hao
tài sản cố định, văn phòng phẩm và một số khoản chi
tài sản cố định, văn phòng phẩm và một số khoản chi
khácChi cho quản lý hệ thống BHXH cũng là một khoản
khácChi cho quản lý hệ thống BHXH cũng là một khoản
chi th
chi th
ờng xuyên và chỉ chiếm từ 5 10% tổng chi nh
ờng xuyên và chỉ chiếm từ 5 10% tổng chi nh
ng
ng
19
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
đây là một khoản chi bắt buộc, th
đây là một khoản chi bắt buộc, th
ờng xuyên nhằm đảm
ờng xuyên nhằm đảm
bảo hoạt động của bộ máy quản lý sự nghiệp Nhà n
bảo hoạt động của bộ máy quản lý sự nghiệp Nhà n

ớc về
ớc về
BHXH.
BHXH.
Phần quỹ nhàn rỗi phải đ
Phần quỹ nhàn rỗi phải đ
ợc đem đầu t
ợc đem đầu t
sinh lợi. Mục
sinh lợi. Mục
đích đầu t
đích đầu t
quỹ BHXH là nhằm bảo toàn và tăng tr
quỹ BHXH là nhằm bảo toàn và tăng tr
ởng
ởng
nguồn quỹ. Quá trình đầu t
nguồn quỹ. Quá trình đầu t
quỹ BHXH phải đảm bảo
quỹ BHXH phải đảm bảo
nguyên tắc: An toàn, có lợi nhuận, có khả năng thanh toán,
nguyên tắc: An toàn, có lợi nhuận, có khả năng thanh toán,
và đảm bảo lợi ích kinh tế xã hội.
và đảm bảo lợi ích kinh tế xã hội.


Việc thành lập và sử dụng Quỹ BHXH là một quá trình
Việc thành lập và sử dụng Quỹ BHXH là một quá trình
mang tính chiến l
mang tính chiến l

ợc lâu dài. Nó ảnh h
ợc lâu dài. Nó ảnh h
ởng rất lớn đến quá
ởng rất lớn đến quá
trình quản lý đối t
trình quản lý đối t
ợng bởi mặc dù công tác quản lý mang
ợng bởi mặc dù công tác quản lý mang
theo mình sứ mệnh là bảo vệ ng
theo mình sứ mệnh là bảo vệ ng
ời lao động nh
ời lao động nh
ng bản thân
ng bản thân
ng
ng
ời làm công tác quản lý cũng phải có thu nhập để duy trì
ời làm công tác quản lý cũng phải có thu nhập để duy trì
cuộc sống của chính bản thân họ. Do đó trong thu phí
cuộc sống của chính bản thân họ. Do đó trong thu phí
BHXH phải đảm bảo nguyên tắc thu đúng, đủ, thu kịp
BHXH phải đảm bảo nguyên tắc thu đúng, đủ, thu kịp
thời; bên cạnh đó chi trả phải theo đúng nguyên tắc đảm
thời; bên cạnh đó chi trả phải theo đúng nguyên tắc đảm
bảo quy luật số đông bù số ít trong BHXH.
bảo quy luật số đông bù số ít trong BHXH.
4.Hệ thống các chế độ BHXH: có 9 chế độ
4.Hệ thống các chế độ BHXH: có 9 chế độ
1.chăm sóc y tế
2.trợ cấp ốm đau

3.trợ cấp thất nghiệp
4.trợ cấp tuổi già
5.trợ cấp tai nạn và bệnh nghề nghiệp
6.trợ cấp gia đình
7.trợ cấp sinh đẻ
8.trợ cấp tàn phế
20
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
9.trợ cấp cho ngời còn sống
II:Hệ thống các chế độ BHXH.
II:Hệ thống các chế độ BHXH.
1.cơ sở hình thànhcác chế độ BHXH: tuỳ theo điều kiện
1.cơ sở hình thànhcác chế độ BHXH: tuỳ theo điều kiện
kinh tế -xã hội của từng n
kinh tế -xã hội của từng n
ớc tham gia công
ớc tham gia công
ớc Giơnevơ
ớc Giơnevơ
thực hiện khuyến nghị đó ở mức khác nhau nh
thực hiện khuyến nghị đó ở mức khác nhau nh
ng ít nhất
ng ít nhất
phải thực hiện đ
phải thực hiện đ
ợc 3chế độ. Trong đó , ít nhất phải có một
ợc 3chế độ. Trong đó , ít nhất phải có một
trong năm chế độ:3,4,5,8,9.Mỗi chế độ trong hệ thống trên
trong năm chế độ:3,4,5,8,9.Mỗi chế độ trong hệ thống trên
khi xây dựngđều dựa trên những cơ sở kinh tế -xã hội, tài

khi xây dựngđều dựa trên những cơ sở kinh tế -xã hội, tài
chính , thu nhập tiền l
chính , thu nhập tiền l
ơng Đồng thời , tuỳ từng chế độkhi
ơng Đồng thời , tuỳ từng chế độkhi
xây dựng còn phải tính đến yếu tố sinh học;tuổi thọ bình
xây dựng còn phải tính đến yếu tố sinh học;tuổi thọ bình
quân của quốc gia; nhu cầu dinh d
quân của quốc gia; nhu cầu dinh d
ỡng ; xác suất tử vong
ỡng ; xác suất tử vong


Hệ thống các chế độ BHXH có những đặc điểm sau đây:
Hệ thống các chế độ BHXH có những đặc điểm sau đây:
+chế độ xây dựng theo từng n
+chế độ xây dựng theo từng n
ớc
ớc
+hệ thống các chế độ mang tính chất chia sẻ rủi ro, chia sẻ
+hệ thống các chế độ mang tính chất chia sẻ rủi ro, chia sẻ
tài chính
tài chính
mỗi chế độ đ
mỗi chế độ đ
ợc chi trả đều căn cứ chủ yếu mức đóng góp của các bên
ợc chi trả đều căn cứ chủ yếu mức đóng góp của các bên
tham gia
tham giaBHXH
BHXH

+
+
phần lớn các chế độ là chi trả định kỳ
phần lớn các chế độ là chi trả định kỳ
+Đồng tiền đ
+Đồng tiền đ
ợc sử dụng làm ph
ợc sử dụng làm ph
ơng tiện chi trả và thanh
ơng tiện chi trả và thanh
quyết toán.
quyết toán.
+chi trả BHXH nh
+chi trả BHXH nh
là quyền lợi của mỗi chế độ BHXH
là quyền lợi của mỗi chế độ BHXH
+mức chi trả còn phụ thuộc vào quỹ dự trữ.Nếu quỹ dự trữ
+mức chi trả còn phụ thuộc vào quỹ dự trữ.Nếu quỹ dự trữ
đ
đ
ợc đầu t
ợc đầu t
có hiệu quả và an toàn thì mức chi trả sẽ cao và
có hiệu quả và an toàn thì mức chi trả sẽ cao và
ổn định.
ổn định.
21
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
+các chế độ BHXHcần phải đ
+các chế độ BHXHcần phải đ

ợc điều chỉnh định kỳđể
ợc điều chỉnh định kỳđể
phản ánh hết sự thay đổi của điềm kiện kinh tế -xã hôị
phản ánh hết sự thay đổi của điềm kiện kinh tế -xã hôị
*Vị trí của các chế độ trong công ty mây tre hà nội
*Vị trí của các chế độ trong công ty mây tre hà nội
-những vị trí trên có ảnh h
-những vị trí trên có ảnh h
ởng rất quan trọng đến ng
ởng rất quan trọng đến ng
ời lao
ời lao
động trong công ty.Nó góp phần thúc đẩy sự vững mạnh
động trong công ty.Nó góp phần thúc đẩy sự vững mạnh
của công ty và làm cho công ty ngày một phát triển hơn
của công ty và làm cho công ty ngày một phát triển hơn
.Nhằm nâng cao đời sống của ng
.Nhằm nâng cao đời sống của ng
ời lao động trong công ty
ời lao động trong công ty
mây tre tốt hơn.
mây tre tốt hơn.
ví dụ nh
ví dụ nh
chăm sóc y tế trong công ty thì góp phần làm cho
chăm sóc y tế trong công ty thì góp phần làm cho
ng
ng
ời lao động khoẻ mạnh từ đó thúc đâỷ công việc đạt
ời lao động khoẻ mạnh từ đó thúc đâỷ công việc đạt

năng suất cao hơn
năng suất cao hơn
1. Sự cần thiết phải bảo hiểm trách nhiệm của chủ doanh nghiệpp đối
với ngời lao động trong các doanh nghiệp nhà nớc.
phát triển của các doanh nghiệp nhà nớc trớc thời kỳ đổi mới là tất yếu.Tuy
nhiên, trong quá trình phát triển doanh nghiệp nhà nớcphải có trách nhiệm
thực hiện đầu đủ các chế độ bảo hiểm đối với ngời lao động. Trong khi đó,
luật lao động của nớc Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam đã quy định rõ
nội dung của quan hệ lao động, ứng với mỗi quyền lợi ngời lao động đợc h-
ởng là nghĩa vụ của ngời sử dụng lao động, của Nhà nớc và xã hội:
+ Một là những vấn đề về tiền lơng, tiền thởng và phân phối lợi nhuận.
+ Hai là những vấn đề về điều kiện lao động, thời gian lao động và
nghỉ ngơi
+ Ba là vấn đề về sức khoẻ.
+ Bốn là vấn đề tham gia các hoạt động chính trị, gia nhập công đoàn,
nghiệp đoàn của ngời lao động.
+ Năm là tranh chấp lao động và đình công.
Để giải quyết những tồn tại nêu trên, nớc Cộng hoà xã hội chủ nghĩa
Việt Nam có quy định trong Nghị định 233/HĐBT (ngày 22/6/1990) về việc
bảo hiểm cho ngời lao động. Việc bảo hiểm này đợc quy định rõ trách
nhiệm của chủ doanh nghiệp đối với ngời lao động trong hợp đồng thuê
mớn lao động. Xí nghiệp phải có trách nhiệm đóng phí bảo hiểm xã hội cho
ngời lao động bằng 15% tổng quỹ lơng cho các chế độ thai sản, ốm đau, tai
nạn lao động và bệnh nghề nghiệp, hu trí, tử tuất. Bảo hiểm xã hội là loại
hình đợc Nhà nớc bảo trợ, mang tính bắt buộc đối với mọi cơ quan, xí
22
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
nghiệp tổ chức có thuê mớn lao động nên bảo hiểm xã hội có nhợc điểm là
sự chi trả bồi thờng chỉ mang tính trợ cấp đợc lấy từ quỹ BHXH của doanh
nghiệp hoặc địa phơng theo một tỷ lẹ đã định sẵn do đó số tiền bồi thờng rất

cứng nhắc, không dựa trên mức độ nguy hại và khả năng gây ra tai nạn. Nh
vậy, BHXH không bù đắp thoả đáng những tổn thất do tai nạn lao động gây
ra, mặt khác chỉ thể hiện đợc phần nào trách nhiệm của doanh nghiệp đối
với ngời lao động khi có tai nạn.
Để bảo đảm quyền lợi và sức khoẻ cho công nhân Việt Nam lao động
trong các doanh nghiệp nhà nớc. Nhà nớc có ban hành thông t 19-TT-
LĐTBXH (31/12/1990) về việc bảo hộ lao động và vệ sinh lao động. Trong
đó quy định rõ về trách nhiệm bảo hiểm của doanh nghiệp:
"Mọi trờng hợp xảy ra tai nạn lao động và bệnh nghề nghiệp đều phải
thực hiện đúng chế độ khai báo, điều tra, lập biên bản và báo cáo theo đúng
quy định của nớc Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam . Doanh nghiệp có
trách nhiệm bảo hiểm cho ngời lao động tại cơ quan bảo hiểm Việt Nam với
mức bồi thờng cho ngời lao động bị chết hoặc mất khả năng lao động từ
81% trở nên do tai nạn lao động và bệnh nghề nghiệp không do lỗi của ngời
lao động ít nhất là 30 tháng lơng, song không vợt quá số tiền bảo hiểm
chính ghi tên giấy chứng nhận bảo hiểm. Các mức còn lại tuỳ thuộc vào tỷ
lệ thơng tật và mất khả năng lao động vĩnh viễn, ngời lao động đợc hởng
mức bồi thờng theo quy định của cơ quan bảo hiểm Việt Nam".
Để san sẻ rủi ro, giảm bớt gánh nặng cho ngời sử dụng lao động và
đa dạng hoá các nguồn bồi thờng thiệt hại cho ngời lao động khi xảy ra tai
nạn các doanh nghiệp cần thiết phải tham gia vào loại hình "Bảo hiểm bồi
thờng cho ngời lao động ". Đây là loại hình kinh doanh bảo hiểm hoạt động
theo nguyên tắc huy động sự đóng góp của số đông bồi thờng cho số ít. Khi
tai nạn lao động xảy ra thì cơ quan bảo hiểm sẽ có trách nhiệm thực hiện
các nghĩa vụ bồi thờng cho ngời lao động theo quy định của pháp luật thay
cho ngời sử dụng lao động.
Đây cũng chính là cơ sở để Tổng công ty bảo hiểm Việt Nam (Bảo
Việt) tiến hành nghiên cứu và triển khai nghiệp vụ bảo hiểm trách nhiệm
của chủ doanh nghiệp đối với ngời lao động Việt Nam trong các doanh
nghiệp .Thể hiện mối quan tâm đến ngời lao động của chủ doanh nghiệp,

đồng thời nâng cao trách nhiệm của chủ doanh nghiệp trong việc hạn chế và
23
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
đề phòng tổn thất, đặc biệt là tạo cho ngời lao động một niềm tin, tâm lý
yên tâm thoải mái để có thể dốc sức vào công việc.
II. Những nội dung cơ bản của nghiệp vụ bảo hiểm trách
nhiệm của chủ doanh nghiệp đối với ngời lao động
trong các doanh nghiệp
1. Một số khái niệm chung
1.1 Ngời bảo hiểm: là công ty bảo hiểm. Công ty bảo hiểm nhận bảo hiểm
cho ngời tham gia
1.2 Ngời tham gia bảo hiểm (ngời đợc bảo hiểm ): là chủ các doanh
nghiệp . Các doanh nghiệp này tham gia bảo hiểm sẽ đợc công ty bảo hiểm
bảo hiểm phần trách nhiệm bồi thờng cho ngời lao động khi có tai nạn lao
động hay bệnh nghề nghiệp.
1.3 Ngời đợc hởng bảo hiểm
Là những công nhân làm việc cho ngời tham gia bảo hiểm theo hợp
đồng lao động, có độ tuổi từ 18 đến 65 không mắc các chứng bệnh loại trừ
đợc hởng bảo hiểm khi gặp phải những rủi ro đợc bảo hiểm.
Ngời đợc hởng bảo hiểm trong nghiệp vụ này chính là ngời thứ 3
trong trờng hợp bảo hiểm trách nhiệm ngoài hợp đồng. Trên phơng diện
pháp lý, hợp đồng bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ lao động trong các
doanh nghiệp đợc thiết lập giữa công ty bảo hiểm và chủ doanh nghiệp.
Nh vậy trong trờng hợp này, những ngời lao động không có mối quan hệ về
mặt hợp đồng giữa các bên tham gia bảo hiểm, nhng với t cách nạn nhân họ
là ngời đợc hởng bồi thờng không đợc xác định trớc trong hợp đồng.
1.4 Đối tợng bảo hiểm
Thông thờng, trong các nghiệp vụ bảo hiểm con ngời (tai nạn học
sinh, phẫu thuật, nằm viện) thì đối tợng bảo hiểm là con ngời. Còn đối với
bảo hiểm tài sản (bảo hiểm cháy, bảo hiểm xây lắp) thì đối tợng bảo hiểm

chính là tài sản của ngời đợc bảo hiểm. Trong nghiệp vụ trên thì đối tợng
bảo hiểm rất là cụ thể, song đối với các nghiệp vụ bảo hiểm Workmen đối t-
ợng bảo hiểm trừu tợng không thể nhìn thấy đợc ngay.
Đối tợng bảo hiểm là phần trách nhiệm dân sự của chủ xí nghiệp khi
có tai nạn lao động và bệnh nghề nghiệp xảy ra làm cho ngời loa động làm
24
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
việc tại doanh nghiệp đó bị chết và thơng tật trong khi làm nhiệm vụ dẫn
đến mất khả năng lao động tạm thời hoặc vĩnh viễn.
Trách nhiệm dân sự của chủ xí nghiệp bồi thờng cho những hậu quả
bằng tiền theo quy định của pháp luật hoặc phán quyết của toà án do tiến
hành hoạt động sản xuất kinh doanh làm cho ngời lao động bị tai nạn lao
động và bệnh nghề nghiệp:
- Có tai nạn lao động hoặc bệnh nghề nghiệp xảy ra đối với ngời lao
động trong quá trình lao động gây mất, giảm khả năng lao động của họ.
-Có trách nhiệm (lỗi) của chủ doanh nghiệp
Lỗi ở đây đợc hiểu là lỗi trong quá trình thực thi mệnh lệnh của chủ
doanh nghiệp
Việc chứng minh lỗi của chủ doanh nghiệp có thể là:
-Chủ doanh nghiệp công nhận rủi ro xảy ra trong thời gian lao động
của chủ hoặc do lệnh của chủ.
-Có tranh chấp giữa ngời lao động với chủ doanh nghiệp để chứng
minh đó là lỗi của chủ. Nếu chủ doanh nghiệp thua kiện sẽ nảy sinh trách
nhiệm bồi thờng bảo hiểm.
2 Rủi ro đợc bảo hiểm
a) Tai nạn lao động: là những tai nạn do tác động của các yếu tố nguy hiểm,
độc hại bất thờng trong sản xuất, công tác gây chấn thơng, ngạt, ngất hoặc
huỷ hoại bất kỳ một bộ phận nào của cơ thể ngời lao động, làm cho ngời đó
chết, mất khả năng lao động tạm thời hoặc vĩnh viễn, xảy ra trong các trờng
hợp:

-Tai nạn xảy ra trong hoặc ngoài địa phận của cơ quan xí nghiệp, khi
ngời bị tai nạn bang tiến hành công việc theo chức năng, nhiệm vụ
-Tai nạn xảy ra trong thời gian làm việc, chuẩn bị thu dọn dụng cụ,
máy móc trớc và sau khi làm việc, thực hiện các nhu cầu sinh hoạt cần thiết
nh: nghỉ giải lao, ăn cơm ca, ăn bồi dõng, tắm rửa, đi từ nhà đến nơi làm
việc và về nhà (tất cả những công việc trên phải đợc thực hiện ở địa điểm và
thời gian hợp lý).Có thể biểu diễn không gian bảo hiểm theo sơ đồ sau:
Đi đến Chuẩn bị Làm việc Nghỉ Làm Thu dọn Về
xí nghiệp dụng cụ sáng giải lao việc chiều dụng cụ nhà
25

×