Tải bản đầy đủ (.doc) (28 trang)

qd-175_stnmt-quy-dinh-co-che-mot-cua-dat-dai-thuoc-tham-quyen-cap-so-tnmt_2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (179.34 KB, 28 trang )

UBND TỈNH LẠNG SƠN
SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG

Số: 175 /QĐ-STNMT

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

Lạng Sơn, ngày 03 tháng 12 năm 2015

QUYẾT ĐỊNH
Ban hành Quy định thực hiện theo cơ chế một cửa đối với việc giao đất,
cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất thuộc thẩm quyền
giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường
GIÁM ĐỐC SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy
định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
Căn cứ Quyết định số 09/2015/QĐ-TTg ngày 25/3/2015 của Thủ tướng
Chính phủ về việc ban hành Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa
liên thơng tại cơ quan hành chính nhà nước tại địa phương;
Căn cứ Thông tư số 30/2014/TTBTNMT ngày 02/6/2014 của Bộ trưởng
Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển
mục đích sử dụng đất, thu hồi đất;
Căn cứ Quyết định số 24/2014/QĐ-UBND ngày 11/12/2014 của UBND
tỉnh Lạng Sơn ban hành Quy định về cơ quan tiếp nhận, giải quyết thủ tục và
thời gian các bước thực hiện thủ tục giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử
dụng đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn;
Căn cứ Quyết định số 2162/QĐ-UBND ngày 14/12/2014 của UBND tỉnh
về việc ủy quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở


và tài sản khác gắn liền với đất cho Sở Tài nguyên và Môi trường;
Căn cứ Quyết định 895/QĐ-UBND ngày 03/6/2015 của UBND tỉnh Lạng
Sơn về việc công bố thủ tục hành chính ban hành mới, thủ tục hành chính bãi bỏ
trong lĩnh vực Đất đai thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp tỉnh;
Căn cứ Quyết định 1494/QĐ-UBND ngày 24/8/2015 của Chủ tịch UBND
tỉnh Lạng Sơn về việc thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông và
giao trách nhiệm ban hành quyết định thực hiện tại các cơ quan hành chính nhà
nước trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn;
Căn cứ Quyết định số 2683/QĐ-UBND ngày 08/12/2008 của UBND tỉnh
Lạng Sơn về việc quy định chức năng, nhiệm vụ quyền hạn và cơ cấu tổ chức
của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Lạng Sơn;
Trên cơ sở kết quả thẩm định nội dung quy định thực hiện theo cơ chế một
cửa đối với một số TTHC đất đai được thực hiện tại Sở Tài nguyên và Môi trường
của Sở Nội vụ tại Thông báo số 228/TB-SNV ngày 20/11/2015;


Xét đề nghị của Chánh Văn phòng, Trưởng Phòng Pháp chế và Trưởng
Phòng Tài nguyên đất,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định thực hiện theo cơ
chế một cửa đối với việc giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất
thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế
Quyết định số 67/QĐ-STNMT ngày 05/6/2013 của Giám đốc Sở Tài nguyên và
Môi trường ban hành Quy định trình tự, thủ tục thực hiện theo cơ chế một cửa
đối với lĩnh vực thu hồi, giao đất; thu hồi, thuê đất; chuyển mục đích sử dụng
đất; gia hạn sử dụng đất thuộc thẩm quyền cấp tỉnh.
Quyết định này được đăng tải trên trang thông tin điện tử (Website) của
Sở Tài nguyên và Môi trường Lạng Sơn.
Điều 3. Chánh Văn phòng Sở, Chánh Thanh tra Sở, Trưởng các phòng,

Thủ trưởng các đơn vị thuộc Sở, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả, các tổ chức,
cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- UBND tỉnh (B/c);
- UBND các huyện, thành phố;
- Hiệp hội doanh nghiệp tỉnh Lạng Sơn;
- Lãnh đạo Sở;
- Các Phịng, đơn vị thuộc Sở;
- Lưu: VT, TNĐ.

PHĨ GIÁM ĐỐC PHỤ TRÁCH

Đã ký
Hồ Công Khánh

2


UBND TỈNH LẠNG SƠN

SỞ TÀI NGUN VÀ MƠI
TRƯỜNG

CỘNG HỊA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

QUY ĐỊNH
Thực hiện theo cơ chế một cửa đối với việc giao đất, cho thuê đất,

chuyển mục đích sử dụng đất thuộc thẩm quyền giải quyết
của Sở Tài nguyên và Môi trường
(Ban hành kèm theo Quyết định số 175/QĐ-STNMT ngày 03 /12 /2015
của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định thực hiện theo cơ chế một cửa đối với thủ tục hành
chính về việc giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất thuộc thẩm
quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường đã được Chủ tịch UBND
tỉnh công bố tại Quyết định 895/QĐ-UBND ngày 03/6/2015, gồm các thủ tục
sau:
1. Thủ tục thẩm định nhu cầu sử dụng đất để xem xét giao đất, cho th đất
khơng thơng qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất; thẩm định điều kiện giao
đất, th đất khơng thơng qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, điều kiện
cho phép chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư đối với tổ
chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngồi, doanh nghiệp có
vốn đầu tư nước ngồi, tổ chức nước ngồi có chức năng ngoại giao.
2. Thủ tục giao đất khơng thơng qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất
đối với dự án phải trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt hoặc phải
cấp giấy chứng nhận đầu tư mà người xin giao đất, thuê đất là tổ chức, cơ sở tôn
giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngồi, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước
ngồi, tổ chức nước ngồi có chức năng ngoại giao (áp dụng đối với trường hợp
giao đất không thu tiền sử dụng đất).
3. Thủ tục giao đất khơng thơng qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất
đối với dự án khơng phải trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt; dự
án khơng phải cấp giấy chứng nhận đầu tư; trường hợp không phải lập dự án đầu
tư xây dựng cơng trình mà người xin giao đất, thuê đất là tổ chức, cơ sở tôn
giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước
ngồi, tổ chức nước ngồi có chức năng ngoại giao (áp dụng đối với trường hợp

giao đất không thu tiền sử dụng đất).
3


4. Thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất phải được phép của cơ quan nhà
nước có thẩm quyền đối với tổ chức (áp dụng đối với trường hợp không phải
thực hiện nghĩa vụ tài chính).
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Sở Tài nguyên và Môi trường và các
cơ quan quản lý nhà nước khác có liên quan.
2. Tổ chức, cơ sở tơn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh
nghiệp có vốn đầu tư nước ngồi, tổ chức nước ngồi có chức năng ngoại giao
(sau đây gọi chung là người sử dụng đất).
Điều 3. Mẫu đơn, giấy tờ, phiếu kiểm soát hồ sơ sử dụng trong thực
hiện cơ chế một cửa.
1. Phiếu hướng dẫn hoàn chỉnh hồ sơ, Sổ theo dõi hồ sơ, Giấy tiếp nhận
hồ sơ và hẹn trả kết quả, Phiếu kiểm sốt quy trình giải quyết hồ sơ thực hiện
theo Mẫu ban hành kèm theo Quyết định số 09/2015/QĐ-TTg ngày 25/3/2015
của Thủ tướng Chính phủ;
2. Đơn xin giao đất, đơn xin thuê đất, đơn xin chuyển mục đích sử dụng
đất; quyết định giao đất, quyết định cho thuê đất quyết định cho phép chuyển
mục đích sử dụng đất thực hiện theo Mẫu ban hành kèm theo Thông tư số
30/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Mơi
trường.
(Có Phụ lục chi tiết các Mẫu kèm Quy định này)
Chương II
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Mục 1
Thủ tục thẩm định nhu cầu sử dụng đất để xem xét giao đất, cho th
đất khơng thơng qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất; thẩm định điều

kiện giao đất, thuê đất khơng thơng qua hình thức đấu giá quyền sử dụng
đất, điều kiện cho phép chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện dự án
đầu tư đối với tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước
ngồi, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngồi, tổ chức nước ngồi có chức
năng ngoại giao
Điều 4. Quy định về hồ sơ
1. Trường hợp giao đất, cho thuê đất để thực hiện dự án phải trình cơ quan
nhà nước có thẩm quyền xét duyệt hoặc phải cấp giấy chứng nhận đầu tư, hồ sơ
gồm:
a) Đơn xin giao đất, cho thuê đất (theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo
Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT);
b) Bản sao Giấy chứng nhận đầu tư hoặc văn bản chấp thuận đầu tư kèm
theo bản thuyết minh dự án đầu tư;
4


Trường hợp xin giao đất để sử dụng vào mục đích quốc phịng, an ninh
thì khơng phải nộp kèm bản sao bản thuyết minh dự án đầu tư nhưng phải
nộp bản sao quyết định đầu tư xây dựng cơng trình quốc phịng, an ninh của
cơ quan nhà nước có thẩm quyền gồm các nội dung liên quan đến việc sử
dụng đất hoặc quyết định phê duyệt quy hoạch vị trí đóng qn của Bộ Quốc
phịng, Bộ Cơng an.
Trường hợp dự án sử dụng đất cho hoạt động khống sản thì phải có giấy
phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
c) Trích lục bản đồ địa chính thửa đất hoặc trích đo địa chính thửa đất (Văn
phịng Đăng ký đất đai cung cấp trích lục bản đồ địa chính thửa đất đối với
những nơi đã có bản đồ địa chính hoặc thực hiện trích đo địa chính thửa đất theo
yêu cầu của người xin giao đất, thuê đất).
2. Trường hợp giao đất, cho thuê đất để thực hiện dự án khơng phải trình cơ
quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt; dự án khơng phải cấp giấy chứng nhận

đầu tư; trường hợp không phải lập dự án đầu tư xây dựng cơng trình, hồ sơ gồm:
a) Đơn xin giao đất, cho thuê đất (theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo
Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT);
b) Trích lục bản đồ địa chính thửa đất hoặc trích đo địa chính thửa đất (Văn
phịng Đăng ký đất đai cung cấp trích lục bản đồ địa chính thửa đất đối với
những nơi đã có bản đồ địa chính hoặc thực hiện trích đo địa chính thửa đất theo
yêu cầu của người xin giao đất, thuê đất);
c) Bản sao bản thuyết minh dự án đầu tư (đối với dự án khơng phải trình cơ
quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt, dự án không phải cấp giấy chứng nhận
đầu tư);
d) Bản sao báo cáo kinh tế - kỹ thuật (đối với trường hợp không phải lập dự
án đầu tư xây dựng cơng trình);
đ) Báo cáo kinh tế - kỹ thuật xây dựng cơng trình tơn giáo đối với trường
hợp xin giao đất cho cơ sở tôn giáo.
3. Trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất, hồ sơ gồm:
a) Đơn xin phép chuyển mục đích sử dụng đất (theo Mẫu số 01 ban hành
kèm theo Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT)
b) Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sở
hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
4. Trường hợp thẩm định nhu cầu sử dụng đất đồng thời với việc thẩm định
dự án, thực hiện kế hoạch thu hồi đất và điều tra, khảo sát đo đạc kiểm đếm để
lập phương án bồi thường, lập dự án đầu tư, hồ sơ gồm:
a) Văn bản của Chủ đầu tư đề nghị thẩm định nhu cầu sử dụng đất (trong
đó nêu rõ mục đích sử dụng đất, vị trí địa điểm khu đất dự kiến thực hiện dự án,
nhu cầu và định mức sử dụng đất của dự án theo quy định của pháp luật);
5


b) Văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư của cơ quan nhà nước có thẩm

quyền kèm theo bản thuyết minh dự án đầu tư;
Trường hợp xin giao đất để sử dụng vào mục đích quốc phịng, an ninh
thì khơng phải nộp kèm bản sao bản thuyết minh dự án đầu tư nhưng phải
nộp quyết định phê duyệt quy hoạch vị trí đóng qn của Bộ Quốc phịng,
Bộ Cơng an.
c) Trích lục bản đồ địa chính thửa đất hoặc trích đo địa chính thửa đất (nếu
có). Trường hợp khơng có bản Trích lục bản đồ địa chính thửa đất hoặc trích đo
địa chính thửa đất thì nộp các loại giấy tờ, hồ sơ địa chính liên quan đến thửa đất
thực hiện dự án.
Điều 5. Quy định về trình tự giải quyết
1. Tiếp nhận hồ sơ
a) Cá nhân, tổ chức nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
của Sở Tài nguyên và Môi trường (gọi tắt là Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả );
b) Công chức tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra
tính hợp lệ, đầy đủ của hồ sơ:
Trường hợp hồ sơ không thuộc phạm vi giải quyết thì hướng dẫn để cá
nhân, tổ chức đến cơ quan có thẩm quyền giải quyết;
Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ thì hướng dẫn cụ thể theo mẫu số 01 tại Phụ
lục ban hành kèm theo Quyết định này;
c) Công chức tiếp nhận hồ sơ nhập vào Sổ theo dõi hồ sơ theo mẫu số 02
tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này và phần mềm điện tử (nếu có);
lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả theo mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành
kèm theo Quyết định này;
2. Chuyển hồ sơ
a) Sau khi tiếp nhận hồ sơ theo quy định tại Điểm c Khoản 1 Điều này,
công chức lập Phiếu kiểm sốt q trình giải quyết hồ sơ theo mẫu số 04 tại Phụ
lục ban hành kèm theo Quyết định này;
b) Chuyển hồ sơ và Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ cho cơ quan
giải quyết (Phịng Tài ngun đất). Phiếu kiểm sốt q trình giải quyết hồ sơ
được chuyển theo hồ sơ và lưu tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.

3. Giải quyết hồ sơ
Sau khi tiếp nhận hồ sơ cơ quan giải quyết phân công cán bộ, công chức
giải quyết như sau:
a) Trường hợp không phải thẩm tra, xác minh hồ sơ tại thực địa: Cơng chức
thẩm định, báo cáo Lãnh đạo Phịng để trình Lãnh đạo Sở ban hành văn bản
thẩm định nhu cầu sử dụng đất và chuyển kết quả giải quyết hồ sơ cho Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả;

6


b) Trường hợp phải thẩm tra, xác minh hồ sơ tại thực địa: Cơng chức báo
cáo Lãnh đạo Phịng phương án thẩm tra, xác minh và tổ chức thực hiện. Quá
trình thẩm tra, xác minh phải được lập thành hồ sơ và lưu tại cơ quan giải quyết;
Đối với hồ sơ qua thẩm tra, xác minh đủ điều kiện giải quyết: Cơng chức
thẩm định, báo cáo Lãnh đạo Phịng để trình Lãnh đạo Sở ban hành văn bản
thẩm định nhu cầu sử dụng đất và chuyển kết quả giải quyết hồ sơ cho Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả;
Đối với hồ sơ qua thẩm tra, xác minh chưa đủ điều kiện giải quyết: Cơng
chức báo cáo cấp có thẩm quyền trả lại hồ sơ kèm theo thông báo bằng văn bản
và nêu rõ lý do, nội dung cần bổ sung. Thời gian mà cơ quan, tổ chức đã giải
quyết lần đầu được tính trong thời gian giải quyết hồ sơ;
c) Các hồ sơ quy định tại Điểm a, b Khoản này sau khi thẩm định không đủ
điều kiện giải quyết, cơng chức báo cáo cấp có thẩm quyền trả lại hồ sơ và thông
báo bằng văn bản nêu rõ lý do không giải quyết hồ sơ. Thông báo được nhập
vào mục trả kết quả trong Sổ theo dõi hồ sơ. Thời hạn thông báo phải trong thời
hạn giải quyết hồ sơ theo quy định;
d) Các hồ sơ quá hạn giải quyết: Cơ quan giải quyết hồ sơ phải thông báo
bằng văn bản cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả và văn bản xin lỗi cá nhân, tổ
chức, trong đó ghi rõ lý do quá hạn, thời hạn trả kết quả.

4. Trả kết quả giải quyết hồ sơ
Công chức tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả nhập vào Sổ theo dõi hồ sơ
và phần mềm điện tử (nếu có) và thực hiện như sau:
a) Các hồ sơ đã giải quyết xong: Trả kết quả giải quyết hồ sơ cho cá nhân,
tổ chức và thu phí, lệ phí (nếu có);
b) Đối với hồ sơ chưa đủ điều kiện giải quyết: Liên hệ với cá nhân, tổ chức
để yêu cầu bổ sung hồ sơ theo thông báo của cơ quan giải quyết hồ sơ và văn
bản xin lỗi của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả (nếu là lỗi của công chức khi
tiếp nhận hồ sơ);
c) Đối với hồ sơ không giải quyết: Liên hệ với cá nhân, tổ chức để trả lại hồ
sơ kèm theo thông báo không giải quyết hồ sơ;
d) Đối với hồ sơ quá hạn giải quyết: Thông báo thời hạn trả kết quả lần sau
và chuyển văn bản xin lỗi của cơ quan làm quá hạn giải quyết cho cá nhân, tổ
chức;
đ) Đối với hồ sơ giải quyết xong trước thời hạn trả kết quả: Liên hệ để cá
nhân, tổ chức nhận kết quả;
e) Trường hợp cá nhân, tổ chức chưa đến nhận hồ sơ theo giấy tiếp nhận hồ
sơ và hẹn trả kết quả thì kết quả giải quyết hồ sơ được lưu giữ tại Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả.
Điều 6. Quy định về thời gian giải quyết:
7


Thời gian giải quyết không quá 30 (ba mươi) ngày làm việc, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Thời gian này không bao gồm thời gian người sử dụng đất
bổ sung hồn chỉnh hồ sơ (nếu có). Cụ thể như sau:
1. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả có trách nhiệm chuyển hồ sơ cho Phịng
Tài ngun đất trong ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, trường hợp hồ sơ nhận sau 16 giờ
trong ngày thì chuyển hồ sơ trong buổi sáng ngày làm việc tiếp theo;
2. Phịng Tài ngun đất: Khơng q 26 (hai mươi sáu) ngày làm việc;

3. Lãnh đạo Sở ký văn bản thẩm định nhu cầu sử dụng đất trong thời hạn
không quá 03 (ba) ngày làm việc.
Điều 7. Quy định về phí, lệ phí : Khơng quy định.
Mục 2
Thủ tục giao đất khơng thơng qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất
đối với dự án phải trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt hoặc phải
cấp giấy chứng nhận đầu tư mà người xin giao đất, thuê đất là tổ chức, cơ sở
tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngồi, doanh nghiệp có vốn đầu tư
nước ngồi, tổ chức nước ngồi có chức năng ngoại giao (áp dụng đối với
trường hợp giao đất không thu tiền sử dụng đất)
Đối với trường hợp giao đất để thực dự án vì mục đích quốc phịng an ninh;
phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, cơng cộng thì nộp hồ sơ xin giao đất
trong thời gian thực hiện phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư đã được
phê duyệt mà không phải chờ đến khi hồn thành việc giải phóng mặt bằng.
Điều 8. Quy định về hồ sơ
Hồ sơ lập thành 01 bộ, gồm các giấy tờ sau:
1. Đơn xin giao đất (theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Thơng tư số
30/2014/TT-BTNMT);
2. Trích lục bản đồ địa chính thửa đất hoặc trích đo địa chính thửa đất (Văn
phịng Đăng ký đất đai cung cấp trích lục bản đồ địa chính thửa đất đối với
những nơi đã có bản đồ địa chính hoặc thực hiện trích đo địa chính thửa đất theo
yêu cầu của người xin giao đất);
3. Bản sao giấy chứng nhận đầu tư hoặc văn bản chấp thuận đầu tư kèm theo
bản thuyết minh dự án đầu tư
a) Trường hợp xin giao đất để sử dụng vào mục đích quốc phịng, an ninh thì
khơng phải nộp kèm bản sao bản thuyết minh dự án đầu tư, nhưng phải nộp bản
sao quyết định đầu tư xây dựng cơng trình quốc phịng, an ninh của cơ quan nhà
nước có thẩm quyền gồm các nội dung liên quan đến việc sử dụng đất hoặc quyết
định phê duyệt quy hoạch vị trí đóng qn của Bộ Quốc phịng, Bộ Cơng an;
b) Trường hợp dự án sử dụng đất cho hoạt động khống sản thì phải có giấy

phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
8


4. Văn bản thẩm định nhu cầu sử dụng đất; văn bản thẩm định điều kiện giao
đất đối với trường hợp giao đất để thực hiện dự án đầu tư xây dựng nhà ở để bán
hoặc để cho thuê hoặc để bán kết hợp cho thuê theo quy định của pháp luật về
nhà ở; dự án đầu tư kinh doanh bất động sản gắn với quyền sử dụng đất theo quy
định của pháp luật về kinh doanh bất động sản; dự án sản xuất, kinh doanh
không sử dụng vốn từ ngân sách nhà nước đã lập khi cấp Giấy chứng nhận đầu
tư hoặc thẩm định dự án đầu tư hoặc xét duyệt dự án.
Điều 9. Quy định về trình tự giải quyết
1. Tiếp nhận hồ sơ
a) Cá nhân, tổ chức nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
của Sở Tài nguyên và Môi trường (gọi tắt là Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả );
b) Công chức tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra
tính hợp lệ, đầy đủ của hồ sơ:
Trường hợp hồ sơ không thuộc phạm vi giải quyết thì hướng dẫn để cá
nhân, tổ chức đến cơ quan có thẩm quyền giải quyết;
Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ thì hướng dẫn cụ thể theo mẫu số 01 tại Phụ
lục ban hành kèm theo Quyết định này;
c) Công chức tiếp nhận hồ sơ nhập vào Sổ theo dõi hồ sơ theo mẫu số 02
tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này và phần mềm điện tử (nếu có);
lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả theo mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành
kèm theo Quyết định này;
2. Chuyển hồ sơ
a) Sau khi tiếp nhận hồ sơ theo quy định tại Điểm c Khoản 1 Điều này,
công chức lập Phiếu kiểm sốt q trình giải quyết hồ sơ theo mẫu số 04 tại Phụ
lục ban hành kèm theo Quyết định này;
b) Chuyển hồ sơ và Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ cho cơ quan

giải quyết (Phịng Tài ngun đất). Phiếu kiểm sốt q trình giải quyết hồ sơ
được chuyển theo hồ sơ và lưu tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
3. Giải quyết hồ sơ
Sau khi tiếp nhận hồ sơ cơ quan giải quyết phân công cán bộ, công chức
giải quyết như sau:
Công chức báo cáo Lãnh đạo Phòng phương án thẩm tra, xác minh và tổ
chức thực hiện. Quá trình thẩm tra, xác minh phải được lập thành hồ sơ và lưu
tại cơ quan giải quyết;
Đối với hồ sơ qua thẩm tra, xác minh đủ điều kiện giải quyết: Công chức
được giao thẩm định dự thảo tờ trình, quyết định định giao đất, báo cáo Lãnh
đạo Phịng kiểm tra, trình Lãnh đạo Sở xem xét ký tờ trình UBND tỉnh quyết
định và chuyển kết quả giải quyết cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả;

9


Đối với hồ sơ qua thẩm tra, xác minh chưa đủ điều kiện giải quyết: Cơng
chức báo cáo cấp có thẩm quyền trả lại hồ sơ kèm theo thông báo bằng văn bản
và nêu rõ lý do, nội dung cần bổ sung. Thời gian mà cơ quan, tổ chức đã giải
quyết lần đầu được tính trong thời gian giải quyết hồ sơ;
c) Các hồ sơ quy định tại Điểm a, b Khoản này, sau khi thẩm định không đủ
điều kiện giải quyết thì cơng chức báo cáo cấp có thẩm quyền trả lại hồ sơ và
thông báo bằng văn bản nêu rõ lý do không giải quyết hồ sơ. Thông báo được
nhập vào mục trả kết quả trong Sổ theo dõi hồ sơ. Thời hạn thông báo phải trong
thời hạn giải quyết hồ sơ theo quy định;
d) Các hồ sơ quá hạn giải quyết: Cơ quan giải quyết hồ sơ phải thông báo
bằng văn bản cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả và văn bản xin lỗi cá nhân, tổ
chức, trong đó ghi rõ lý do quá hạn, thời hạn trả kết quả.
4. Trả kết quả giải quyết hồ sơ
Công chức tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả nhập vào Sổ theo dõi hồ sơ

và phần mềm điện tử (nếu có) và thực hiện như sau:
a) Các hồ sơ đã giải quyết xong: Trả kết quả giải quyết hồ sơ cho cá nhân,
tổ chức và thu phí, lệ phí (nếu có);
b) Đối với hồ sơ chưa đủ điều kiện giải quyết: Liên hệ với cá nhân, tổ chức
để yêu cầu bổ sung hồ sơ theo thông báo của cơ quan giải quyết hồ sơ và văn
bản xin lỗi của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả (nếu là lỗi của công chức khi
tiếp nhận hồ sơ);
c) Đối với hồ sơ không giải quyết: Liên hệ với cá nhân, tổ chức để trả lại hồ
sơ kèm theo thông báo không giải quyết hồ sơ;
d) Đối với hồ sơ quá hạn giải quyết: Thông báo thời hạn trả kết quả lần sau
và chuyển văn bản xin lỗi của cơ quan làm quá hạn giải quyết cho cá nhân, tổ
chức;
đ) Đối với hồ sơ giải quyết xong trước thời hạn trả kết quả: Liên hệ để cá
nhân, tổ chức nhận kết quả;
e) Trường hợp cá nhân, tổ chức chưa đến nhận hồ sơ theo giấy tiếp nhận hồ
sơ và hẹn trả kết quả thì kết quả giải quyết hồ sơ được lưu giữ tại Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả.
Điều 10. Quy định về thời gian giải quyết
Thời gian giải quyết không quá 20 (hai mươi) ngày làm việc đối với đất tại
các phường, thị trấn; không quá 35 (ba mươi năm) ngày làm việc đối với đất tại
các xã, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Thời gian này không bao gồm thời gian
người sử dụng đất hoàn chỉnh hồ sơ, thực hiện nghĩa vụ tài chính (nếu có), cụ
thể:
1. Sở Tài ngun và Môi trường: Không quá 17 (mười bảy) ngày làm việc
đối với đất tại các phường, thị trấn; không quá 32 (ba mươi hai) ngày làm việc
đối với đất tại các xã:
10


a) Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả có trách nhiệm chuyển hồ sơ cho Phòng

Tài nguyên đất trong ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, trường hợp hồ sơ nhận sau 16 giờ
trong ngày thì chuyển hồ sơ trong buổi sáng ngày làm việc tiếp theo;
b) Phòng Tài nguyên đất: Không quá 12 (mười hai) ngày làm việc đối với
đất tại các phường, thị trấn; không quá 27 (hai mươi bảy) ngày làm việc đối với
đất tại các xã;
c) Văn phòng Đăng ký đất đai viết giấy chứng nhận: Không quá 02 (hai)
ngày làm việc;
d) Lãnh đạo Sở ký Giấy chứng nhận: Không quá 02 (hai) ngày làm việc.
2. Văn phịng UBND tỉnh: Xem xét, trình ban hành quyết định giao đất,
không quá 03 (ba) ngày làm việc kể từ khi nhận được Tờ trình của Sở Tài
nguyên và Mơi trường.
Điều 11. Quy định về phí, lệ phí
Người sử dụng đất nộp phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất; phí đo đạc,
lập bản đồ địa chính; lệ phí cấp Giấy chứng nhận theo quy định.
(Chi tiết các mức phí, lệ phí nộp có phụ lục kèm theo)
Mục 3
Thủ tục giao đất khơng thơng qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất
đối với dự án không phải trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt;
dự án không phải cấp giấy chứng nhận đầu tư; trường hợp không phải lập dự
án đầu tư xây dựng công trình mà người xin giao đất, thuê đất là tổ chức, cơ
sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngồi, doanh nghiệp có vốn đầu
tư nước ngồi, tổ chức nước ngồi có chức năng ngoại giao (áp dụng đối với
trường hợp giao đất không thu tiền sử dụng đất)
Đối với trường hợp giao đất để thực hiện dự án vì mục đích quốc phịng
an ninh; phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, cơng cộng thì nộp hồ
sơ xin giao đất trong thời gian thực hiện phương án bồi thường, hỗ trợ và tái
định cư đã được phê duyệt mà không phải chờ đến khi hồn thành việc giải
phóng mặt bằng.
Điều 12. Quy định về hồ sơ
Hồ sơ lập thành 01 bộ, gồm các giấy tờ sau:

1. Đơn xin giao đất theo Mẫu số 01 (ban hành kèm theo Thơng tư số
30/2014/TT-BTNMT);
2. Trích lục bản đồ địa chính thửa đất hoặc trích đo địa chính thửa đất (Văn
phịng Đăng ký đất đai cung cấp trích lục bản đồ địa chính thửa đất đối với
những nơi đã có bản đồ địa chính hoặc thực hiện trích đo địa chính thửa đất theo
yêu cầu của người xin giao đất);
3. Bản sao bản thuyết minh dự án đầu tư đối với dự án khơng phải trình cơ quan
nhà nước có thẩm quyền xét duyệt, dự án khơng phải cấp giấy chứng nhận đầu tư;
11


4. Bản sao báo cáo kinh tế - kỹ thuật đối với trường hợp không phải lập dự
án đầu tư xây dựng cơng trình;
5. Báo cáo kinh tế - kỹ thuật xây dựng cơng trình tơn giáo đối với trường
hợp xin giao đất cho cơ sở tôn giáo;
6. Văn bản thẩm định nhu cầu sử dụng đất; văn bản thẩm định điều kiện giao
đất đối với trường hợp giao đất để thực hiện dự án đầu tư xây dựng nhà ở để bán
hoặc để cho thuê hoặc để bán kết hợp cho thuê theo quy định của pháp luật về
nhà ở; dự án đầu tư kinh doanh bất động sản gắn với quyền sử dụng đất theo quy
định của pháp luật về kinh doanh bất động sản; dự án sản xuất, kinh doanh
không sử dụng vốn từ ngân sách nhà nước.
Điều 13. Quy định về trình tự giải quyết
1. Tiếp nhận hồ sơ
a) Cá nhân, tổ chức nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
của Sở Tài nguyên và Môi trường (gọi tắt là Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả );
b) Công chức tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra
tính hợp lệ, đầy đủ của hồ sơ:
Trường hợp hồ sơ không thuộc phạm vi giải quyết thì hướng dẫn để cá
nhân, tổ chức đến cơ quan có thẩm quyền giải quyết;
Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ thì hướng dẫn cụ thể theo mẫu số 01 tại Phụ

lục ban hành kèm theo Quyết định này;
c) Công chức tiếp nhận hồ sơ nhập vào Sổ theo dõi hồ sơ theo mẫu số 02
tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này và phần mềm điện tử (nếu có);
lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả theo mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành
kèm theo Quyết định này;
2. Chuyển hồ sơ
a) Sau khi tiếp nhận hồ sơ theo quy định tại Điểm c Khoản 1 Điều này,
công chức lập Phiếu kiểm sốt q trình giải quyết hồ sơ theo mẫu số 04 tại Phụ
lục ban hành kèm theo Quyết định này;
b) Chuyển hồ sơ và Phiếu kiểm sốt q trình giải quyết hồ sơ cho cơ quan
giải quyết (Phòng Tài nguyên đất). Phiếu kiểm sốt q trình giải quyết hồ sơ
được chuyển theo hồ sơ và lưu tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
3. Giải quyết hồ sơ
Sau khi tiếp nhận hồ sơ cơ quan giải quyết phân công cán bộ, công chức
giải quyết như sau:
Công chức báo cáo Lãnh đạo Phòng phương án thẩm tra, xác minh và tổ
chức thực hiện. Quá trình thẩm tra, xác minh phải được lập thành hồ sơ và lưu
tại cơ quan giải quyết;
Đối với hồ sơ qua thẩm tra, xác minh đủ điều kiện giải quyết: Công chức
thẩm định dự thảo tờ trình, quyết định định giao đất, báo cáo Lãnh đạo Phòng để
12


trình Lãnh đạo Sở xem xét ký tờ trình UBND tỉnh quyết định và chuyển kết quả
giải quyết hồ sơ cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả;
Đối với hồ sơ qua thẩm tra, xác minh chưa đủ điều kiện giải quyết: Cơng
chức báo cáo cấp có thẩm quyền trả lại hồ sơ kèm theo thông báo bằng văn bản
và nêu rõ lý do, nội dung cần bổ sung. Thời gian mà cơ quan, tổ chức đã giải
quyết lần đầu được tính trong thời gian giải quyết hồ sơ;
c) Các hồ sơ quy định tại Điểm a, b Khoản này sau khi thẩm định không đủ

điều kiện giải quyết, cơng chức báo cáo cấp có thẩm quyền trả lại hồ sơ và thông
báo bằng văn bản nêu rõ lý do không giải quyết hồ sơ. Thông báo được nhập
vào mục trả kết quả trong Sổ theo dõi hồ sơ. Thời hạn thông báo phải trong thời
hạn giải quyết hồ sơ theo quy định;
d) Các hồ sơ quá hạn giải quyết: Cơ quan giải quyết hồ sơ phải thông báo
bằng văn bản cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả và văn bản xin lỗi cá nhân, tổ
chức, trong đó ghi rõ lý do quá hạn, thời hạn trả kết quả.
4. Trả kết quả giải quyết hồ sơ
Công chức tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả nhập vào Sổ theo dõi hồ sơ
và phần mềm điện tử (nếu có) và thực hiện như sau:
a) Các hồ sơ đã giải quyết xong: Trả kết quả giải quyết hồ sơ cho cá nhân,
tổ chức và thu phí, lệ phí (nếu có);
b) Đối với hồ sơ chưa đủ điều kiện giải quyết: Liên hệ với cá nhân, tổ chức
để yêu cầu bổ sung hồ sơ theo thông báo của cơ quan giải quyết hồ sơ và văn
bản xin lỗi của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả (nếu là lỗi của công chức khi
tiếp nhận hồ sơ);
c) Đối với hồ sơ không giải quyết: Liên hệ với cá nhân, tổ chức để trả lại hồ
sơ kèm theo thông báo không giải quyết hồ sơ;
d) Đối với hồ sơ quá hạn giải quyết: Thông báo thời hạn trả kết quả lần sau
và chuyển văn bản xin lỗi của cơ quan làm quá hạn giải quyết cho cá nhân, tổ
chức;
đ) Đối với hồ sơ giải quyết xong trước thời hạn trả kết quả: Liên hệ để cá
nhân, tổ chức nhận kết quả;
e) Trường hợp cá nhân, tổ chức chưa đến nhận hồ sơ theo giấy tiếp nhận hồ
sơ và hẹn trả kết quả thì kết quả giải quyết hồ sơ được lưu giữ tại Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả.
Điều 14. Quy định về thời gian giải quyết
Thời gian giải quyết không quá 20 (hai mươi) ngày làm việc đối với đất tại
các phường, thị trấn; không quá 35 (ba mươi năm) ngày làm việc đối với đất tại
các xã, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Thời gian này không bao gồm thời gian

người sử dụng đất hồn chỉnh hồ sơ, thực hiện nghĩa vụ tài chính (nếu có), cụ
thể:
13


1. Sở Tài nguyên và Môi trường: Không quá 17 (mười bảy) ngày làm việc
đối với đất tại các phường, thị trấn; không quá 32 (ba mươi hai) ngày làm việc
đối với đất tại các xã:
a) Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả có trách nhiệm chuyển hồ sơ cho Phòng
Tài nguyên đất trong ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, trường hợp hồ sơ nhận sau 16 giờ
trong ngày thì chuyển hồ sơ trong buổi sáng ngày làm việc tiếp theo;
b) Phịng Tài ngun đất: Khơng q 12 (mười hai) ngày làm việc đối với
đất tại các phường, thị trấn; không quá 27 (hai mươi bảy) ngày làm việc đối với
đất tại các xã;
c) Văn phòng Đăng ký đất đai viết Giấy chứng nhận: Không quá 02 (ba)
ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ;
d) Lãnh đạo Sở ký Giấy chứng nhận: Không quá 02 (hai) ngày làm việc.
2. Văn phịng UBND tỉnh: Xem xét, trình ban hành quyết định giao đất,
không quá 03 (ba) ngày làm việc kể từ khi nhận được Tờ trình của Sở Tài
ngun và Mơi trường.
Điều 15. Quy định về phí, lệ phí
Người sử dụng đất nộp phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất; phí đo đạc,
lập bản đồ địa chính; lệ phí cấp Giấy chứng nhận theo quy định.
(Chi tiết các mức phí, lệ phí nộp có phụ lục kèm theo)
Mục 4
Thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất phải được phép của cơ quan nhà
nước có thẩm quyền đối với tổ chức (áp dụng đối với trường hợp khơng phải
thực hiện nghĩa vụ tài chính)
Điều 16. Quy định về hồ sơ
Người sử dụng đất nộp 01 (một) bộ hồ sơ, gồm các giấy tờ sau:

1. Đơn xin phép chuyển mục đích sử dụng đất (theo Mẫu số 01 ban hành
kèm theo Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT);
2. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sở
hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
3. Văn bản thẩm định điều kiện cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối
với trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư xây dựng
nhà ở để bán hoặc để cho thuê hoặc để bán kết hợp cho thuê theo quy định của
pháp luật về nhà ở; dự án đầu tư kinh doanh bất động sản gắn với quyền sử dụng
đất theo quy định của pháp luật về kinh doanh bất động sản; dự án sản xuất, kinh
doanh không sử dụng vốn từ ngân sách nhà nước.
Điều 17. Quy định về trình tự giải quyết
1. Tiếp nhận hồ sơ

14


a) Cá nhân, tổ chức nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
của Sở Tài nguyên và Môi trường (gọi tắt là Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả);
b) Công chức tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra
tính hợp lệ, đầy đủ của hồ sơ:
Trường hợp hồ sơ khơng thuộc phạm vi giải quyết thì hướng dẫn để cá
nhân, tổ chức đến cơ quan có thẩm quyền giải quyết;
Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ thì hướng dẫn cụ thể theo mẫu số 01 tại Phụ
lục ban hành kèm theo Quyết định này;
c) Công chức tiếp nhận hồ sơ nhập vào Sổ theo dõi hồ sơ theo mẫu số 02
tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này và phần mềm điện tử (nếu có);
lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả theo mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành
kèm theo Quyết định này;
2. Chuyển hồ sơ

a) Sau khi tiếp nhận hồ sơ theo quy định tại Điểm c Khoản 1 Điều này,
cơng chức lập Phiếu kiểm sốt q trình giải quyết hồ sơ theo mẫu số 04 tại Phụ
lục ban hành kèm theo Quyết định này;
b) Chuyển hồ sơ và Phiếu kiểm sốt q trình giải quyết hồ sơ cho cơ quan
giải quyết (Phòng Tài nguyên đất). Phiếu kiểm sốt q trình giải quyết hồ sơ
được chuyển theo hồ sơ và lưu tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
3. Giải quyết hồ sơ
Sau khi tiếp nhận hồ sơ cơ quan giải quyết phân công cán bộ, công chức
giải quyết như sau:
Cơng chức báo cáo Lãnh đạo Phịng phương án thẩm tra, xác minh và tổ
chức thực hiện. Quá trình thẩm tra, xác minh phải được lập thành hồ sơ và lưu
tại cơ quan giải quyết;
Đối với hồ sơ qua thẩm tra, xác minh đủ điều kiện giải quyết: Cơng chức
thẩm định dự thảo tờ trình, quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất,
báo cáo Lãnh đạo Phịng để trình Lãnh đạo Sở xem xét ký tờ trình UBND tỉnh
quyết định và chuyển kết quả giải quyết hồ sơ cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả;
Đối với hồ sơ qua thẩm tra, xác minh chưa đủ điều kiện giải quyết: Cơng
chức báo cáo cấp có thẩm quyền trả lại hồ sơ kèm theo thông báo bằng văn bản
và nêu rõ lý do, nội dung cần bổ sung. Thời gian mà cơ quan, tổ chức đã giải
quyết lần đầu được tính trong thời gian giải quyết hồ sơ;
c) Các hồ sơ quy định tại Điểm a, b Khoản này sau khi thẩm định không đủ
điều kiện giải quyết, cơng chức báo cáo cấp có thẩm quyền trả lại hồ sơ và thông
báo bằng văn bản nêu rõ lý do không giải quyết hồ sơ. Thông báo được nhập
vào mục trả kết quả trong Sổ theo dõi hồ sơ. Thời hạn thông báo phải trong thời
hạn giải quyết hồ sơ theo quy định;
15


d) Các hồ sơ quá hạn giải quyết: Cơ quan giải quyết hồ sơ phải thông báo

bằng văn bản cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả và văn bản xin lỗi cá nhân, tổ
chức, trong đó ghi rõ lý do quá hạn, thời hạn trả kết quả.
4. Trả kết quả giải quyết hồ sơ
Công chức tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả nhập vào Sổ theo dõi hồ sơ
và phần mềm điện tử (nếu có) và thực hiện như sau:
a) Các hồ sơ đã giải quyết xong: Trả kết quả giải quyết hồ sơ cho cá nhân,
tổ chức và thu phí, lệ phí (nếu có);
b) Đối với hồ sơ chưa đủ điều kiện giải quyết: Liên hệ với cá nhân, tổ chức
để yêu cầu bổ sung hồ sơ theo thông báo của cơ quan giải quyết hồ sơ và văn
bản xin lỗi của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả (nếu là lỗi của công chức khi
tiếp nhận hồ sơ);
c) Đối với hồ sơ không giải quyết: Liên hệ với cá nhân, tổ chức để trả lại hồ
sơ kèm theo thông báo không giải quyết hồ sơ;
d) Đối với hồ sơ quá hạn giải quyết: Thông báo thời hạn trả kết quả lần sau
và chuyển văn bản xin lỗi của cơ quan làm quá hạn giải quyết cho cá nhân, tổ
chức;
đ) Đối với hồ sơ giải quyết xong trước thời hạn trả kết quả: Liên hệ để cá
nhân, tổ chức nhận kết quả;
e) Trường hợp cá nhân, tổ chức chưa đến nhận hồ sơ theo giấy tiếp nhận hồ
sơ và hẹn trả kết quả thì kết quả giải quyết hồ sơ được lưu giữ tại Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả.
Điều 18. Quy định về thời gian giải quyết
Không quá 15 ngày làm việc đối với đất tại các phường, thị trấn; không
quá 30 ngày làm việc đối với đất tại các xã. Thời gian này khơng tính thời gian
người sử dụng đất hồn thiện hồ sơ (nếu có), cụ thể:
1. Sở Tài nguyên và Môi trường: Không quá 12 (mười hai) ngày làm việc
đối với đất tại các phường, thị trấn; không quá 27 (hai mươi bảy) ngày làm việc
đối với đất tại các xã:
a) Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả có trách nhiệm chuyển hồ sơ cho Phịng
Tài ngun đất trong ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, trường hợp hồ sơ nhận sau 16 giờ

trong ngày thì chuyển hồ sơ trong buổi sáng ngày làm việc tiếp theo;
b) Phòng Tài ngun đất: Khơng q 09 (chín) ngày làm việc đối với đất tại
các phường, thị trấn; không quá 24 (hai mươi tư) ngày làm việc đối với đất tại
các xã;
c) Văn phòng đăng ký đất đai chỉnh lý Giấy chứng nhận hoặc viết Giấy
chứng nhận mới không quá 02 (hai) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ;

16


2. Văn phịng UBND tỉnh: Xem xét, trình ban hành quyết định cho phép
chuyển mục đích sử dụng đất, khơng quá 03 (ba) ngày làm việc kể từ khi nhận
được tờ trình của Sở Tài ngun và Mơi trường.
Điều 19. Quy định về phí, lệ phí:
Người sử dụng đất nộp Phí đo đạc, lập bản đồ địa chính và lệ phí Giấy
chứng nhận theo quy định.
(Chi tiết các mức phí, lệ phí nộp có Phụ lục kèm theo)
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 20. Trách nhiệm của người sử dụng đất
Người sử dụng đất khi thực hiện các thủ tục hành chính về lĩnh vực đất đai
có trách nhiệm lập hồ sơ đầy đủ theo quy định. Trường hợp chưa đầy đủ thì phải
bổ sung hồn chỉnh hồ sơ theo hướng dẫn của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
Điều 21. Trách nhiệm của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả và công
chức làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
1. Hướng dẫn người sử dụng đất lập hồ sơ theo quy định này; tiếp nhận hồ
sơ; xem xét kiểm tra tính đầy đủ, tính hợp lệ của hồ sơ; hướng dẫn người sử
dụng đất kê khai, bổ sung hồ sơ (nếu thiếu). Đối với những hồ sơ đầy đủ, hợp lệ
theo quy định thì tiếp nhận, lập viết Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả, cập
nhật vào sổ theo dõi và chuyển hồ sơ cho phịng chun mơn giải quyết theo quy

định này.
2. Đối với những hồ sơ giải quyết chậm hẹn thì phải thơng báo cho tổ chức,
cá nhân biết, nêu rõ lý do chậm hẹn; hẹn ngày trả kết quả lần hai.
3. Tham mưu về việc thông báo cho người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ
tài chính theo quy định; theo dõi kết, đôn đốc việc thực hiện nghĩa vụ tài chính
của người sử dụng đất.
4. Rà sốt, theo dõi kết quả thực hiện thủ tục hành chính; tổng hợp báo cáo
kết quả thực hiện TTHC theo cơ chế một cửa định kỳ hàng tháng.
Điều 22. Trách nhiệm của phịng chun mơn, đơn vị liên quan
1. Trách nhiệm của Chánh Văn phịng Sở
a) Quản lý tồn diện cơng chức được giao thực hiện nhiệm vụ tại Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả. Theo dõi, nắm tình hình chung về tiếp nhận và trả kết
quả cho người sử dụng đất tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả;
b) Đôn đốc, kiểm tra, kịp thời uốn nắm những sai sót của cơng chức trong
q trình làm việc, giao tiếp với công dân tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả;
đề xuất Lãnh đạo Sở xem xét, khen thưởng những công chức thực hiện tốt, báo
cáo lãnh đạo Sở xử lý kỷ luật kịp thời đối với công chức có vi phạm;
c) Ký các văn bản xin lỗi cơng dân (nếu là lỗi của Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả).
17


2. Trách nhiệm của Trưởng các Phòng, Đơn vị chuyên môn thuộc Sở
a) Phân công công chức, viên chức, cán bộ giải quyết hồ sơ đảm bảo đúng
quy trình, pháp luật và thời gian theo quy định.
b) Kiểm tra, theo dõi quá trình tiếp nhận, giải quyết hồ sơ do Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả chuyển đến, đôn đốc cơng chức, viên chức, cán bộ thuộc
Phịng, đơn vị mình giải quyết hồ sơ đảm bảo đúng quy trình, pháp luật và thời
gian theo quy định.
c) Cử công chức phối hợp cùng công chức tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết

quả tiếp hướng dẫn hồ sơ khi có vướng mắc phát sinh.
d) Ký các văn bản xin lỗi, thơng báo cơng dân (nếu có lỗi) do cơng chức
của phịng, đơn vị mình gây ra.
đ) Chủ động phối hợp giải quyết, tháo gỡ những khó khăn vướng mắc khi
giải quyết các thủ tục hành chính có liên quan.
Trong q trình tổ chức thực hiện, nếu văn bản quy phạm pháp luật là căn
cứ pháp lý ban hành Quy định này có thay đổi, hoặc các tổ chức, cá nhân có
phản ánh vướng mắc thì Phịng Tài ngun đất có trách nhiệm chủ trì phối hợp
với các phịng, đơn vị liên quan tham mưu, trình Giám đốc Sở Tài nguyên và
Môi trường sửa đổi, bổ sung Quy định này cho phù hợp quy định của pháp
luật./.
PHÓ GIÁM ĐỐC PHỤ TRÁCH

Đã ký
Hồ Công Khánh

18


PHỤ LỤC
Về mức thu phí, lệ phí đối với thực hiện thủ tục giao đất; cấp cấp giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền
với đất
thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp tỉnh
I. Phí thẩm định đối với trường hợp giao đất (thu theo Quyết định số
14/2013/QĐ-UBND ngày 21/8/2013; Quyết định số 07/2015/QĐ-UBND ngày
23/01/2015 của UBND tỉnh Lạng Sơn)
Số TT
I
1

2
II
1
2
3
4

Nội dung

Mức thu

Phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất (áp dụng đối với các trường
hợp: giao đất)
Đối với tổ chức sử dụng đất vào
5.000.000 đồng/1 hồ sơ
mục đích sản xuất, kinh doanh
Đối với tổ chức sử dụng đất khơng
nhằm mục đích sản xuất, kinh
2.000.000 đồng/1 hồ sơ
doanh
Phí đo đạc, lập bản đồ địa chính, đơn giá theo diện tích đo (áp dụng
đối với trường hợp giao đất mới)
Dự án có diện tích đo đến 1.000 m2

- 1.200 đồng/m2

Dự án có diện tích đo trên
1.000m2 đến 10.000 m2
Dự án có diện tích đo trên 10.000
m2đến 100.000 m2

Dự án có diện tích đo trên 100.000
m2đến 500.000 m2

-1.000 m2 đầu thu: 1.200.000 đồng;
- Diện tích cịn lại, thu: 480 đồng/m2
- 10.000 m2 đầu, thu: 5.520.000 đồng
- Diện tích cịn lại, thu: 240 đồng/m2
- 100.000 m2 đầu, thu: 27.120.000 đồng
- Diện tích cịn lại, thu: 120 đồng/m2
- 500.000 m2 đầu, thu: 75.120.000
đồng;
- Diện tích cịn lại, thu: 60 đồng/m2
- 1.000.000 m2 đầu, thu: 105.120.000
đồng
- Diện tích cịn lại, thu: 36 đồng/m2
- 5.000.000 m2 đầu, thu: 249.120.000
đồng
- Diện tích cịn lại, thu: 24 đồng/m2
- 10.000.000m2 đầu, thu: 369.120.000
đồng
- Diện tích cịn lại, thu: 12 đồng/m2
- Mức thu tối đa khơng q 3,6 tỷ
đồng/dự án

5

Dự án có diện tích đo trên 500.000
m2đến 1.000.000 m2

6


Dự án có diện tích đo trên 1.000.000
m2đến 5.000.000 m2

7

Dự án có diện tích đo trên 5.000.000
m2 đến 10.000.000 m2

8

Đối với dự án có diện tích đo trên
10.000.000 m2

19


II. Lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà
ở và tài sản khác gắn liền với đất (thu theo Quyết định số 01/2011/QĐ-UBND
ngày 18/02/2011 của UBND tỉnh Lạng Sơn)
Số TT
I
1
1.1
1.2
2
2.1
2.2
II


Nội dung

Mức thu

Lệ phí cấp mới giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
Giấy chứng nhận chỉ có quyền sử dụng đất (khơng có
nhà và tài sản khác gắn liền với đất)
100.000
Các phường thuộc thành phố
đồng/giấy
Các xã, thị trấn thuộc thành phố và huyện

80.000 đồng/giấy

Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
500.000
đồng/giấy
400.000
Các xã, thị trấn thuộc thành phố và huyện
đồng/giấy
Cấp lại (kể cả cấp lại giấy chứng nhận do hết chỗ xác nhận), cấp đổi,
xác nhận bổ sung vào giấy chứng nhận
Các phường thuộc thành phố

1

Các phường thuộc thành phố


50.000 đồng/giấy

2

Các xã, thị trấn thuộc thành phố và huyện

40.000 đồng/giấy

III. Phí đo đạc, lập bản đồ địa chính:
( Thu theo Quyết định số 07/2015/QĐ-UBND ngày 23/01/2015 của
UBND tỉnh về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí đo đạc, lập bản
đồ địa chính trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn). Các mức cụ thể như sau:
Số
Nội dung
Mức thu
TT
Phí đo đạc, lập bản đồ địa chính, đơn giá theo diện tích đo (áp dụng đối
với trường hợp giao đất mới)
1
2
3
4
5

Dự án có diện tích đo đến 1.000 m2

- 1.200 đồng/m2

Dự án có diện tích đo trên
1.000m2 đến 10.000 m2

Dự án có diện tích đo trên 10.000
m2đến 100.000 m2
Dự án có diện tích đo trên 100.000
m2đến 500.000 m2
Dự án có diện tích đo trên 500.000

-1.000 m2 đầu thu: 1.200.000 đồng;
- Diện tích còn lại, thu: 480 đồng/m2
- 10.000 m2 đầu, thu: 5.520.000 đồng
- Diện tích cịn lại, thu: 240 đồng/m2
- 100.000 m2 đầu, thu: 27.120.000 đồng
- Diện tích cịn lại, thu: 120 đồng/m2
- 500.000 m2 đầu, thu: 75.120.000 đồng;

20


6
7
8

m2đến 1.000.000 m2

- Diện tích cịn lại, thu: 60 đồng/m2

Dự án có diện tích đo trên
1.000.000 m2đến 5.000.000 m2
Dự án có diện tích đo trên
5.000.000 m2 đến 10.000.000 m2


- 1.000.000 m2 đầu, thu: 105.120.000 đồng
- Diện tích cịn lại, thu: 36 đồng/m2
- 5.000.000 m2 đầu, thu: 249.120.000 đồng
- Diện tích còn lại, thu: 24 đồng/m2
- 10.000.000m2 đầu, thu: 369.120.000 đồng
- Diện tích cịn lại, thu: 12 đồng/m2
- Mức thu tối đa khơng q 3,6 tỷ đồng/dự
án

Đối với dự án có diện tích đo trên
10.000.000 m2

21


PHỤ LỤC
Mẫu đơn, sổ, phiếu, biểu
(Ban hành kèm theo Quyết định số 175/QĐ-STNMT ngày 03/ 12 /2015
của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường)
I

Mẫu Đơn
(Ban hành kèm theo Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6 năm
2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)

Mẫu số Đơn xin giao đất/cho thuê đất/cho phép chuyển mục đích sử
dụng đất
01
II Mẫu Sổ, phiếu , biểu
(Ban hành kèm theo Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên

thơng tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương tại Quyết định số
09/2015/QĐ-TTg ngày 25 tháng 3 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ)

01

02

Mẫu số
01

Phiếu hướng dẫn hồn thiện hồ sơ

03

Mẫu số
02

Sổ theo dõi hồ sơ

04

Mẫu số
03

Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả

05

Mẫu số
04


Phiếu kiểm sốt q trình giải quyết hồ sơ

22


HỆ THỐNG BIỂU MẪU
Mẫu số 01
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

..., ngày..... tháng .....năm ....
ĐƠN 1….
Kính gửi: Ủy ban nhân dân 2 ...................
1. Người xin giao đất/cho thuê đất/cho phép chuyển mục đích sử dụng đất 3 ..
.........................................................................................................................
2. Địa chỉ/trụ sở chính:....................................................................................
3. Địa chỉ liên hệ:.................................................................….......................
4. Địa điểm khu đất:........................................................................................
5. Diện tích (m2):.............................................................................................
6. Để sử dụng vào mục đích:...........................................................................
7. Thời hạn sử dụng:………………………………………..........…………
8. Cam kết sử dụng đất đúng mục đích, chấp hành đúng các quy định của
pháp luật đất đai, nộp tiền sử dụng đất/tiền thuê đất (nếu có) đầy đủ, đúng hạn;
Các cam kết khác (nếu có)…….....................................................................
…………………………………………………………………………………………………………….……

Người làm đơn
(ký và ghi rõ họ tên)


1

Ghi rõ đơn xin giao đất hoặc xin thuê đất hoặc xin chuyển mục đích sử dụng đất
Ghi rõ tên UBND cấp có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất
3
Ghi rõ họ, tên cá nhân xin sử dụng đất/cá nhân đại diện cho hộ gia đình/cá nhân đại diện cho tổ chức; ghi
thông tin về cá nhân (số, ngày/tháng/năm, cơ quan cấp Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu…); ghi thông tin về
tổ chức (Quyết định thành lập cơ quan, tổ chức sự nghiệp/văn bản công nhận tổ chức tôn giáo/đăng ký kinh
doanh/Giấy chứng nhận đầu tư đối với doanh nghiệp/tổ chức kinh tế…)
2

23


Mẫu số 01
TÊN CƠ QUAN
BỘ PHẬN TIẾP NHẬN VÀ
TRẢ KẾT QUẢ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------

Số:…… /HDHS

…………, ngày …… tháng …… năm……

PHIẾU HƯỚNG DẪN HOÀN THIỆN HỒ SƠ

Hồ sơ của:..............................................................................................................
Nội dung yêu cầu giải quyết:
...............................................................................................................................
Địa chỉ:..................................................................................................................
Số điện thoại……………………… Email:........................................................
Yêu cầu hoàn thiện hồ sơ gồm những nội dung sau:
1..........................................................
2..........................................................
3..........................................................
4..........................................................
...........................................................
...........................................................
...........................................................
Trong quá trình hồn thiện hồ sơ nếu có vướng mắc, ơng (bà) liên hệ với
………………… số điện thoại………………… để được hướng dẫn./.
NGƯỜI HƯỚNG DẪN
(Ký và ghi rõ họ tên)

24


Mẫu số 02
TÊN CƠ QUAN
BỘ PHẬN TIẾP NHẬN VÀ
TRẢ KẾT QUẢ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------


SỔ THEO DÕI HỒ SƠ
Ngày, tháng, năm

Trả kết quả


Tên Địa
Nhận
Số
quan
Chuyển

cá chỉ,
kết
Tên lượng
chủ
Hẹn hồ sơ
TT hồ
nhân, số
TTHC hồ sơ
trì Nhận trả đến cơ quả Ngày, Ký

tổ điện
(bộ)
giải hồ sơ kết quan từ cơ tháng, nhận
chức thoại
quan năm
quyết
quả giải

giải
quyết
quyết
1 2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

Ghi
chú


14

Ghi chú: Sổ theo dõi hồ sơ được lập theo từng lĩnh vực hoặc nhóm lĩnh vực tại
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.

25


×