Tải bản đầy đủ (.pdf) (27 trang)

BÁO cáo dự án học PHẦN QUẢN TRỊ CHUỖI CUNG ỨNG đề tài phân tích quy trình chuỗi cung ứng mì ăn liền công ty cổ phần ACECOOK

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.51 MB, 27 trang )

ĐẠI HỌC UEH
TRƯỜNG CÔNG NGHỆ VÀ THIẾT KẾ
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN KINH DOANH
BỘ MÔN QUẢN TRỊ VẬN HÀNH CHUỖI CUNG ỨNG

BÁO CÁO DỰ ÁN HỌC PHẦN
QUẢN TRỊ CHUỖI CUNG ỨNG
Đề tài: Phân tích quy trình chuỗi cung ứng
mì ăn liền Cơng ty cổ phần ACECOOK

GVHD: Th.S Hồng Thu Hằng
Nhóm thực hiện: Nhóm 3

Nguyễn Kiều Cẩm
31191026248
Thái Ái Hân
31191021871

Khấu Kiều Minh Hiền 31191024890

Phan Thị Thu Hương 31191024399

TP. Hồ Chí Minh, Tháng 12/2021


MỤC LỤC
1. GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN ACECOOK VIỆT NAM
1.1. Lịch sử hình thành
1.2. Sứ mệnh
1.3. Tình hình hoạt động kinh doanh


2
3
3
4

2. SƠ ĐỒ VÀ MÔ TẢ SƠ LƯỢC QUY TRÌNH CHUỖI CUNG ỨNG NỘI ĐỊA CỦA DOANH NGHIỆP 6
2.1. Sơ đồ chuỗi cung ứng nội địa của Acecook
6
2.2. Mơ tả sơ lược quy trình chuỗi cung ứng nội địa của Acecook
6
3. CÁC HOẠT ĐỘNG TRONG QUẢN LÝ CHUỖI CUNG ỨNG NỘI ĐỊA
3.1. Chiến lược kinh doanh
3.1.1. Chiến lược chất lượng sản phẩm
3.1.2. Cách thức quản lý chuỗi cung ứng
3.1.3. Thành công
3.1.4. Thách thức
3.2. Nguồn lực
3.3. Sản xuất
3.3.1. Dịng chảy quy trình sản xuất mì ăn liền của ACECOOK:
3.3.2. Giải pháp của doanh nghiệp để tránh việc sai sót
3.4. Phân phối
3.4.1. Cách thức phân phối đầu ra của Acecook Việt Nam
3.4.2. Phân tích tình hình triển khai hoạt động logistics hiện tại của Acecook
3.4.3. Đánh giá hiệu quả triển khai hoạt động logistics hiện tại của Acecook
3.5. Trả hàng

7
7
7
8

10
11
11
12
13
16
18
18
19
20
20

4. DOANH NGHIỆP TRONG GIAI ĐOẠN ĐẠI DỊCH COVID 19
4.1. Tác động tích cực
4.2. Tác động tiêu cực

20
21
22

5. KẾT LUẬN

23
23
23

5.1. Hai vấn đề chính trong việc quản lý vận hành và chuỗi cung ứng của Acecook
5.2. Giải pháp đề xuất để giải quyết các vấn đề trên

1



LỜI CẢM ƠN
Trước hết, chúng em xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất đến Trường Công nghệ và Thiết kế đã đưa môn
học Quản trị chuỗi cung ứng vào chương trình giảng dạy. Một mơn học thú vị, bổ ích và có tính thực tế
cao, những kiến thức này đã giúp chúng em hiểu rõ hơn về đặc trưng của ngành Quản trị chuỗi cung
ứng.
Đặc biệt, chúng em trân trọng gửi lời cảm ơn và biết ơn chân thành đến giảng viên bộ mơn - cơ Hồng
Thu Hằng, đã rất tận tình dạy dỗ và truyền đạt cho chúng em rất nhiều những kiến thức bổ ích. Trong
khoảng thời gian học tập, chúng em đã nhận được rất nhiều những chia sẻ quý báu của cô và luôn trau
dồi một tinh thần học tập nghiêm túc, hiệu quả. Những kiến thức này chính là nền tảng vững chắc để
chúng em có thể hồn thành bài báo cáo cuối kỳ này.
Hơn nữa, chúng em xin cảm ơn các bạn tập thể lớp, mọi người đã luôn sẵn sàng giúp đỡ và chia sẻ với
chúng em trong suốt quá trình học tập và hoàn thành bài báo cáo này. Trong quá trình thực hiện báo cáo,
chúng em cũng khó tránh những thiếu sót và khiếm khuyết, rất mong nhận được những lời nhận xét và
góp ý từ cơ và tất cả các bạn, để có thể hồn thiện và bổ sung kiến thức.
Cuối cùng, chúng em chúc mọi người ln có thật nhiều sức khỏe và thành công trong cuộc sống.
Chúng em xin chân thành cảm ơn!

2


LỜI MỞ ĐẦU
Mì ăn liền rất phổ biến và thường xuyên được tiêu thụ bởi hầu hết mọi người hiện nay. Tại Việt Nam,
nhiều hãng mì ăn liền đã đi sâu vào tiềm thức của mỗi người tiêu dùng như Hảo Hảo, Omachi, 3 Miền,
Gấu Đỏ…Đặc biệt là Hảo Hảo của công ty Acecook Việt Nam đã chiếm được niềm tin của rất nhiều
người tiêu dùng vì chất lượng của từng gói mì được sản xuất ra. Để đạt được điều đó là cả một hành
trình dài mà Acecook Việt Nam đồng hành cùng với người tiêu dùng Việt, đảm bảo chất lượng từng
khâu đặt mối an tâm của khách hàng lên hàng đầu.
Acecook Việt Nam là một trong những công ty sản xuất thực phẩm hàng đầu tại thị trường ở Việt Nam.

Đóng góp cho thành cơng đó, chúng ta không thể không nhắc tới về chuỗi cung ứng của Acecook –
Điểm sáng tiêu biểu của doanh nghiệp. Với Acecook, chuỗi cung ứng và quản trị chuỗi cung ứng là hoạt
động xương sống giúp doanh nghiệp phát triển bền vững. Để hiểu hơn về điều này, dưới sự hướng dẫn
của giảng viên ThS. Hồng Thu Hằng, nhóm đã tiến hành tìm hiểu, nghiên cứu về chuỗi cung ứng mì ăn
liền của Công ty cổ phần Acecook Việt Nam với đề tài “Phân tích quy trình chuỗi cung ứng mì ăn liền
Công ty cổ phần ACECOOK”. Nội dung bài báo cáo gồm 5 phần chính:
Phần 1. Giới thiệu về cơng ty cổ phần ACECOOK Việt Nam
Phần 2. Sơ đồ và mơ tả sơ lược quy trình chuỗi cung ứng nội địa của doanh nghiệp
Phần 3. Các hoạt động trong quản lý chuỗi cung ứng nội địa
Phần 4. Doanh nghiệp trong giai đoạn đại dịch COVID - 19
Phần 5. Kết luận
Trong quá trình tìm hiểu và trình bày báo cáo, chúng em cịn có nhiều hạn chế và sai sót, rất mong cơ
góp ý để bài thảo luận được hồn chỉnh.

3


1. GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN ACECOOK VIỆT NAM
Acecook Việt Nam, một cơng ty có uy tín và lâu đời trên thị trường Việt Nam, sản phẩm mì gói của
doanh nghiệp đã khơng cịn q xa lạ với người tiêu dùng Việt Nam. Với tiền thân là Vifon Acecook,
Acecook tại thời điểm mới thành lập là liên doanh giữa Vifon và Acecook của Nhật Bản. Năm 2004,
chính thức được đổi tên thành tên gọi độc lập là Acecook Việt Nam, dây chuyền sản xuất theo công
nghệ hiện đại của Nhật Bản, đồng thời góp mặt trong danh sách 500 công ty lớn nhất Việt Nam. Sau 25
năm khởi nghiệp, Acecook Việt Nam đã có 10 nhà máy từ Bắc vào Nam, 4 chi nhánh tại TP. Hồ Chí
Minh, Hưng Yên, Đà Nẵng và Vĩnh Long, 700 đại lý trải khắp cả nước và chiếm 60% thị phần của thị
trường mì gói trong nước.
1.1. Lịch sử hình thành

1.2. Sứ mệnh
“Cung cấp sản phẩm/dịch vụ chất lượng cao mang đến SỨC KHỎE – AN TOÀN – AN TÂM cho

khách hàng”
Với tuyên bố sứ mệnh này, Acecook Việt Nam luôn đặt chất lượng của sản phẩm lên hàng đầu, có đảm
bảo được chất lượng sản phẩm thì mới đảm bảo được ba yếu tố sức khỏe, an toàn, an tâm cho khách
hàng. Để phát triển bền vững và duy trì niềm tin của khách hàng, Acecook Việt Nam tập trung chủ yếu
vào các sản phẩm sức khỏe, không chỉ đáp ứng nhu cầu mới của khách hàng mà còn nâng cao giá trị của
những gói mì trong cuộc sống hằng ngày. Với giá trị cốt lõi là “COOK HAPPINESS” được xem là trái

4


tim của Acecook thì để doanh nghiệp thể đứng vững được như ngày hôm nay được thể hiện rõ qua 3
chữ HAPPY:
(1) Happy Customers: Nỗ lực làm cho khách hàng của Acecook hạnh phúc. Để thực hiện được điều này
phải đảm bảo thực hiện được 3 tiêu chí sau:
-

Đảm bảo nguyên liệu dùng trong sản xuất có xuất xứ rõ ràng an tồn với người tiêu dùng

-

Quy trình sản xuất tiên tiến đảm bảo chất lượng vệ sinh an toàn thực phẩm

-

Theo sát quy trình sản xuất, có khâu kiểm tra chất lượng từ nguyên liệu đến khi phân phối sản
phẩm

(2) Happy Employees: Nỗ lực làm cho toàn bộ nhân viên của doanh nghiệp và người thân gia đình hạnh
phúc. Dựa trên tiêu chí này, Acecook Việt Nam ln cố gắng nâng cao chất lượng môi trường làm việc,
quan tâm thăm hỏi đến nhân viên, tăng chế độ phúc lợi.

(3) Happy Society: Nỗ lực làm cho toàn xã hội hạnh phúc bằng cách hỗ trợ người dân gặp thiên tai bão
lũ, hỗ trợ lực lượng tuyến đầu chống dịch, trao tặng học bổng cho sinh viên có hồn cảnh khó khăn.
1.3. Tình hình hoạt động kinh doanh
Theo“thống kê của Hiệp hội Mì ăn liền Thế giới (WINA), nhu cầu mì ăn liền của Việt Nam đang đứng
thứ 3 thế giới với hơn 7 tỷ gói mì được tiêu thụ trong năm 2020, tăng 29,5% so với năm 2019. Nếu tính
theo bình quân đầu người thì Việt Nam đứng top 2 thế giới, mỗi người tiêu thụ bình quân hơn 72 gói
mì/năm, trong khi năm 2019 mới chỉ là 57 gói/năm. Cũng theo khảo sát mới nhất của công ty nghiên
cứu thị trường Nielsen Việt Nam, tỷ lệ tiêu thụ mì ăn liền trong bối cảnh dịch bệnh gia tăng 67% so với
năm trước đó. Nhu cầu mì ăn liền của Việt Nam đang gia tăng nguyên nhân quan trọng đến từ động thái
tích trữ lương thực của người dân trước làn sóng bùng phát thứ tư của đại dịch COVID-19 đặc biệt là
tình trạng lockdown kéo dài ở các tỉnh miền Nam, trong đó phải kể đến gia hạn phong tỏa theo chỉ thị
16 của TP.HCM, khiến người dân ăn ở nhà nhiều hơn.”
Acecook“là đơn vị đứng đầu trong lĩnh vực mì ăn liền, Acecook chính thức gia nhập thị trường vào năm
1995, cho đến nay và vẫn được coi là “đại gia” đầu ngành, khi thị phần chiếm đến 50% ở thành phố và
43% trên cả nước. Sản phẩm được ưa chuộng nhất của Acecook chính là mì ăn liền Hảo Hảo, được
mệnh danh là “vua mì gói” ở phân khúc trung cấp, với lượng cung ứng bình quân gần 3 tỷ gói mỗi năm.
Theo báo cáo hồi tháng 6-2021 của Facts & Factors chỉ ra Acecook Việt Nam là một trong 11 nhà máy
sản xuất mì gói lớn nhất khu vực Châu Á.”
Mì“ăn liền Hảo Hảo được 100% người tiêu dùng Việt Nam nhận biết. Mì Hảo Hảo chiếm 60% trong
tổng doanh số của Acecook, 40% doanh số còn lại thuộc các dòng sản phẩm khác như Phở Đệ Nhất,
Miến Phú Hương, Bún Hằng Nga,..”

5


Doanh thu của Acecook tăng trưởng trung bình 8.2% từ năm 2017-2020. Trong năm 2020, doanh thu
thuần đạt 11.531 tỷ đồng, tăng 8.3% so với năm 2019 với lợi nhuận sau thuế là 1.892 tỷ đồng, tăng
14.0% so với năm 2019. Tỷ suất lợi nhuận gộp năm 2020 là 33.6%, Acecook có mức tỷ suất lợi nhuận
gộp khá cao so với các doanh nghiệp cùng ngành.


6


2. SƠ ĐỒ VÀ MƠ TẢ SƠ LƯỢC QUY TRÌNH CHUỖI CUNG ỨNG NỘI ĐỊA CỦA DOANH
NGHIỆP
2.1. Sơ đồ chuỗi cung ứng nội địa của Acecook

2.2. Mô tả sơ lược quy trình chuỗi cung ứng nội địa của Acecook
-

Ngun“liệu chính: dùng để sản xuất mì ăn liền là bột lúa mì được nhập khẩu từ Úc, Canada và
dầu thực vật là dầu cọ nhập khẩu chủ yếu từ Malaysia.

-

Các“gói gia vị được làm từ nguyên liệu tươi như hành tím (Vĩnh Châu, Hậu Giang), tỏi ớt (Tiền
Giang, Đồng Tháp, Củ Chi – TP.Hồ Chí Minh), hành lá (Ninh Bình). Ngồi ra cịn có các
ngun liệu thật như tơm, thịt, trứng, hải sản,..Các nguyên liệu đảm bảo nguồn gốc xuất xứ rõ
ràng và được cung cấp từ những nhà sản xuất uy tín.”

-

Bao“bì ly/tơ/khay nhựa chứa mì ăn liền của Acecook Việt Nam là loại chuyên dụng dùng cho
thực phẩm và được cung ứng từ các đối tác uy tín, đạt chứng nhận an toàn trong thực phẩm. ”

-

11“nhà máy (miền Bắc: 3, miền Trung: 1, miền Nam: 7), trong đó có 1 nhà máy dùng để sản
xuất các gói gia vị. Tất cả đều được thiết kế theo tiêu chuẩn Nhật Bản khép kín. Dây chuyền sản
xuất hiện đại tự động hóa với cơng nghệ mới nhất bằng thép khơng gỉ được nhập trực tiếp từ

Nhật Bản.”

-

7“chi nhánh kinh doanh (miền Bắc: 3, miền Trung: 1, miền Nam: 3) với hơn 700 đại lý cấp 1 trải
dài từ Bắc đến Nam và được xuất khẩu sang hơn 46 quốc gia: Mỹ, Úc, Nga, Đức,...”

7


-

Các“sản phẩm của Acecook có mặt ở hầu hết các siêu thị, cửa hàng tiện lợi, các sàn thương mại
điện tử. Với độ phũ hơn 95% các điểm bán lẻ từ đồng bằng đến miền núi tạo điều kiện thuận lợi
để các sản phẩm đến tay người tiêu dùng.

3. CÁC HOẠT ĐỘNG TRONG QUẢN LÝ CHUỖI CUNG ỨNG NỘI ĐỊA
Năm 1993, với mong muốn “góp phần nâng cao văn hóa ẩm thực thông qua sản xuất và kinh doanh thực
phẩm chất lượng cao”, Vina Acecook được đầu tư và thành lập bởi Công ty TNHH Acecook, là một
trong những nhà sản xuất hàng đầu và nhà sản xuất mì ăn liền lớn nhất tại Nhật Bản. Triết lý kinh doanh
của Acecook cũng dựa trên sứ mệnh của tập đoàn là “Thông qua con đường ẩm thực để cống hiến cho
xã hội Việt Nam” cùng với sứ mệnh “Cung cấp sản phẩm/dịch vụ chất lượng cao mang đến SỨC KHỎE
– AN TOÀN – AN TÂM cho khách hàng”.
Từ những triết lý kinh doanh và sứ mệnh đó, Acecook Việt Nam ln hướng đến mục tiêu hàng đầu là
đảm bảo chất lượng sản phẩm tốt nhất đến tay khách hàng.
Qua hơn 25 năm hình thành và phát triển, Acecook đã có chỗ đứng vững chắc, đứng đầu doanh số với
43% thị phần và trở thành thương hiệu hàng đầu Việt Nam, chuyên cung cấp các thực phẩm ăn liền, với
hơn 50 loại sản phẩm các loại như mì gói, mì gạo, hủ tiếu khơ, phở… được tiêu thụ khắp cả trong và
ngồi nước.
Để có được vị thế như vậy, Acecook đã có những chiến lược kinh doanh doanh phù hợp và hiệu quả

mang lại sự thành công cho doanh nghiệp.
3.1. Chiến lược kinh doanh
3.1.1. Chiến lược chất lượng sản phẩm
Một thương hiệu uy tín từ Nhật Bản, họ ln xác định rằng chất lượng là yếu tố then chốt để doanh
nghiệp theo đuổi và phát triển. Ông Kajiwara Junichi - Tổng Giám đốc Acecook Việt Nam đã trả lời
trong một buổi phỏng vấn: “Yếu tố quyết định để kinh doanh mì ăn liền thành cơng, tơi có thể tóm tắt
trong các từ khóa sau: an tồn - đảm bảo, chất lượng - cải tiến, giá trị - lợi ích và giá cả” (Tầm Nhìn Sứ
Mệnh – Acecook Việt Nam, n.d.).. Việc đảm bảo an tồn sản phẩm, ln cải tiến chất lượng được xem là
vô cùng quan trọng trong cả chuỗi cung ứng sản phẩm. Acecook và các doanh nghiệp Nhật Bản ln
theo đuổi triết lí Kaizen về quản trị chất lượng sản phẩm. Nhằm mục đích cuối cùng là phục vụ khách
hàng, gia tăng lợi ích của sản phẩm nhằm tối đa hóa sự hài lịng của khách hàng và người hưởng lợi cuối
cùng là khách hàng.

8


Trong 25 năm có mặt ở thị trường Việt Nam, Acecook luôn cho chúng ta thấy những ấn tượng để nhận
diện thương hiệu qua câu nói “Biểu tượng của chất lượng”, đó chính là tơn chỉ mà Acecook theo đuổi
trong suốt quá trình kinh doanh tại Việt Nam.
Chiến lược chất lượng này được Acecook áp dụng vào các sản phẩm của họ thơng qua các quy trình
kiểm sốt chất lượng chuẩn quốc tế. Tồn bộ quy trình sản xuất ln được giám sát nghiêm ngặt dưới sự
quản lý của hệ thống đảm bảo chất lượng thế giới, ngay cả các tiêu chuẩn khắt khe về thực phẩm của
nhiều quốc gia như Mỹ, Canada, Úc, Đức, Pháp,...
3.1.2. Cách thức quản lý chuỗi cung ứng
a. Nguồn nguyên liệu
Về việc kiểm soát đầu vào, hầu hết các nguyên liệu đều được Acecook nhập khẩu từ các nước uy tín
trên thế giới như Úc, Canada, Malaysia … Tồn bộ ngun liệu đó phải được chọn lọc nghiêm ngặt và
kiểm tra rõ ràng, minh bạch theo các điều kiện đã được đặt ra. Các loại kiểm tra bao gồm kiểm tra ngoại
hình, vệ sinh an toàn thực phẩm và kiểm tra vấn đề phương tiện vận tải. Những lô hàng không đủ tiêu
chuẩn sẽ bị từ chối nhập về Acecook Việt Nam.

Các sản phẩm mì ăn liền đã được công bố đều phù hợp quy định thể hiện tính an tồn của sản phẩm,
cơng nhận phụ gia thực phẩm sử dụng trong sản phẩm đáp ứng Quy chuẩn, đảm bảo sức khỏe người tiêu
dùng.
b. Vận hành
Quy trình
Sau khi nguyên liệu được nhập vào kho, quá trình kiểm tra chất lượng vẫn diễn ra xuyên suốt trong quy
trình sản xuất. Tất cả đều phải được đáp ứng các tiêu chí về vấn đề an tồn vệ sinh thực phẩm quốc gia
và quốc tế.
Một số tiêu chuẩn doanh nghiệp cần phải đạt được trước khi tiến hành sản xuất:
1. An toàn vệ sinh thực phẩm HACCP (Chứng nhận lại ba năm một lần)
2. Tiêu chuẩn toàn cầu BRC về An toàn thực phẩm (Chứng nhận lại hàng năm)
3. IFS Tiêu chuẩn thực phẩm về đánh giá chất lượng và an toàn thực phẩm (Chứng nhận lại hàng năm)
4. ISO 9001 cho hệ thống quản lý chất lượng (Chứng nhận lại ba lần năm)
5. ISO 17025 và tiêu chuẩn về năng lực phịng thí nghiệm (Được chứng nhận lại ba năm một lần)
(Quy Trình Kiểm sốt Chất Lượng – Acecook Việt Nam, n.d.)

9


Mỗi tiêu chuẩn, đánh giá đều phải được diễn ra ở từng khâu trong sản xuất, để đảm bảo rằng bước nào
cũng phải được diễn ra đúng quy định.
Ở giai đoạn trộn bột, bắt buộc phải sử dụng hệ thống ống kín, khơng gỉ và được trộn hồn tồn tự động.
Tiếp đến bột mì phải được lăn đến khi đạt được độ đàn hồi và độ dày theo quy cách của từng loại sản
phẩm.
Giai đoạn cắt mì cũng phải được đảm bảo thành các hình dạng theo đặc trưng của từng sản phẩm. Sau
đó mì phải được hấp chín trong hệ thống hồn tồn khép kín với hệ thống hiện đại và được cài đặt có
thể tự động điều chỉnh áp suất.
Ở giai đoạn sấy khô, Acecook sử dụng hệ thống tự động bơm dầu liên tục và theo dõi các chỉ số oxy hóa
của dầu phải tuân thủ theo Tiêu chuẩn Việt Nam và Codex để đảm bảo quá trình ln phải được sử dụng
dầu tươi mới. Ngay cả công đoạn làm lạnh cũng được doanh nghiệp sử dụng hệ thống hiện đại và tự

động điều chỉnh nhiệt độ để thích hợp cho việc đóng gói.
Sau khi hồn thành việc đóng gói, các sản phẩm lại được tiếp tục được kiểm tra bằng hệ thống tiên tiến
trước khi phân phối sản phẩm ra thị trường. Acecook sử dụng hệ thống máy dò và dụng cụ cân để kiểm
tra trọng lượng tiêu chuẩn của sản phẩm và phát hiện kim loại hoặc các đối tượng bất thường. Các sản
phẩm nếu không đáp ứng đúng tiêu chuẩn sẽ lập tức bị loại bỏ khỏi dây chuyền. Bộ phận kiểm định sẽ
kiểm tra lại một sản phẩm đầu ra nhằm đảm bảo 100% sản phẩm được phân phối đáp ứng đủ tiêu chuẩn
và an tồn cho sức khỏe, thơng qua các quy định sau:
1. Công bố chất lượng sản phẩm phải được Cục quản lý Thực phẩm Việt Nam - Bộ Y tế chấp thuận
2. Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7879: 2008
3. Quy định pháp luật của Việt Nam và các quốc gia khác nơi xuất khẩu sản phẩm.
Con người
Việc kiểm soát chất lượng khơng chỉ đến từ ngun liệu, quy trình mà cơng ty cịn hướng đến con
người. Acecook thường xun đào tạo và nâng cao kiến ​thức chuyên môn cho các người lao động để
đảm bảo các chính sách chất lượng phải luôn được thực hiện suôn sẻ trong suốt q trình sản xuất. Tại
Acecook tồn bộ nguồn lực lao động dù ở vị trí nào đều ln học hỏi, trau dồi các kỹ năng và kiến thức
chuyên môn để không ngừng cải tiến hệ thống quản lý chất lượng nhằm ổn định chất lượng sản phẩm và
nâng cao năng suất.
Cơng nghệ
Acecook Việt Nam hồn tồn được thừa hưởng và chuyển giao các cơng nghệ kỹ thuật cũng như quy
trình quản lý chất lượng từ tập đoàn tại Nhật Bản. Sử dụng các hệ thống khép kín, được làm bằng thép
khơng gỉ và hồn tồn tự động giúp q trình sản xuất đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm.
10


Vào tháng 3 năm 2021, Acecook Việt Nam hợp tác cùng với Cơng ty năng lượng khí Sojitz Osaka nhằm
triển khai việc lắp đặt hệ thống lò hơi hiện đại để sản xuất mì ăn liền với mong muốn nâng cao hiệu suất
trong quá trình sản xuất và giúp cải thiện mơi trường. Hệ thống lị hơi tiên tiến sử dụng nhiên liệu là khí
đốt hóa lỏng và tồn bộ chúng đều được nhập khẩu từ Nhật Bản.
Với tiêu chí kinh doanh “Công nghệ Nhật Bản - Hương vị Việt Nam” mà Acecook theo đuổi, công ty đã
đầu tư đồng bộ về mặt công nghệ trên tất cả các nhà máy hoạt động tại Việt Nam. Nhằm mục đích đảm

bảo tuân theo các tiêu chuẩn chất lượng, sử dụng công nghệ tiên tiến nhất của Nhật Bản những vẫn giữ
được hương vị của khách hàng tại thị trường Việt Nam.
c. Phân phối
Các kênh phân phối chủ lực của Acecook chủ yếu từ các đại lí, các siêu thị lớn như: Big C, Coopmart,
Maximax, Mega Market, …. Doanh nghiệp còn triển khi phân phối trên các sàn thương mại điện tử.
Tính đến năm 2016, Fujitsu Limited và Fujitsu Vietnam Limited (gọi chung là Fujitsu) và Acecook Co.,
Ltd. Công ty cổ phần Acecook Việt Nam thông báo đã đồng ý thiết lập một hệ thống phân phối thông
tin chung mà các công ty Nhật Bản kinh doanh tại Việt Nam có thể sử dụng để phân phối chất lượng
trong nước.
Nhờ vào việc theo đuổi chiến lược chất lượng mà mỗi năm, Acecook Việt Nam đạt khoảng 3 tỷ suất sản
phẩm mì gói, đưa công ty này chiếm thị phần dẫn đầu về doanh thu và có đến 11 nhà máy sản xuất kinh
doanh trên khắp cả nước. Với mạng lưới sản xuất phân phối cao như vậy, Acecook luôn đồng bộ mọi
quy trình, cơng nghệ và năng lực sản xuất nhằm giữ vững tiêu chuẩn đối với từng sản phẩm được bán ra
thị trường.
Nhờ sự nỗ lực vào việc nâng cao chất lượng sản phẩm, Acecook hoàn toàn chiếm trọn thiện cảm với
người tiêu dùng, với mức độ nhận diện sản phẩm cao lên đến 80%-100%. Đặc biệt với dịng mì Hảo
Hảo, đã trở thành một loại mì “quốc dân” và được vinh danh “Thương hiệu thực phẩm được chọn mua
nhiều nhất”.
Doanh nghiệp Acecook Việt Nam đã theo đuổi chiến lược kinh doanh này hơn 25 năm, và đã có những
thành cơng và thách thức nhất định trên thị trường.
3.1.3. Thành công
Chuỗi cung ứng ln được hồn thiện và phát triển
Tích cực trong việc nâng cao các nguyên liệu đầu vào, đầu tư về mặt cơng nghệ, quy trình tiên tiến nhất
của Nhật Bản,... Acecook Việt Nam đã thành công trong việc xây dựng chuỗi cung ứng ổn định, phân
phối, đáp ứng đúng sản phẩm cho khách hàng. Từ năm 2014, Acecook đã áp dụng hệ thống thơng tin
Logistics vào q trình vận hành của mình.
11


Chú trọng công nghệ hiện đại

Acecook luôn đầu tư phát triển các hệ thống máy móc tự động, hiện đại nhằm đảm bảo chính xác chất
lượng sản phẩm. Những cơng nghệ chuyển giao từ Nhật Bản cũng giúp công ty có thể tối ưu hóa hoạt
động Logistics.
Quản lý cao, đảm bảo chất lượng sản phẩm
Mỗi sản phẩm mà Acecook sản xuất luôn phải được kiểm tra đầu ra và đầu vào, đáp ứng đầy đủ theo
các tiêu chuẩn Việt Nam và quốc tế. Luôn mang đến sự an tâm cho khách hàng trong mỗi gói mì với đầy
đủ chất dinh dưỡng và an toàn.
3.1.4. Thách thức
Nhiều đối thủ cạnh tranh chiến lược chất lượng
Trong thị trường Việt Nam, Acecook cũng gặp phải nhiều đối thủ cạnh tranh trong chiến lược chất
lượng sản phẩm như Masan, Asian food, ….
a. Nguyên liệu nhập khẩu
Một thách thức khác nữa đối với Acecook là nguồn nguyên liệu phụ thuộc vào việc nhập khẩu từ các
nước trên thế giới như Úc, Malaysia, … Họ có thể tác động, ảnh hưởng đến giá cả và chất lượng sản
phẩm.
b. u cầu khách hàng ln thì ln thay đổi
Cùng với nhu cầu ngày càng thay đổi của khách hàng, Acecook phải luôn đổi mới để phù hợp nhưng
vẫn phải đảm bảo theo những tiêu chí chất lượng đặt ra.
c. Các sản phẩm thay thế
Với tiêu chí chất lượng là thế, tuy nhiên vẫn có nhưng doanh nghiệp sản xuất các sản phẩm mang chất
lượng cao như : Omachi khoai tây nghiền, Mì bị hầm … Một số sản phẩm từ thị trường nước ngồi như
: cơm tự sơi, lẩu tự sôi, …
3.2. Nguồn lực
Yếu tố đầu vào là vơ cùng quan trọng trong việc đóng góp sự thành công với chất lượng sản phẩm của
Acecook. Để đáp ứng những u cầu đó, cơng ty phải ln tìm kiếm các nhà cung cấp nguyên liệu phù
hợp, uy tín và kết hợp với quy trình kiểm sốt nghiêm ngặt.
Những thành phần ngun liệu chính trong q trình sản xuất của Acecook bao gồm:

12



Các gói gia vị được làm từ các nguyên liệu tươi ngon như: cải thìa, hành lá, tỏi tây, bắp, … thậm chí cả
những thịt lợn, tơm, gà, …. Màu thực phẩm an toàn từ củ nghệ cùng những chất chiết xuất hương liệu từ
các loại rau củ, gia vị: hành, tỏi ngị… Tồn bộ đều được nhập khẩu từ các nhà cung cấp uy tín tại
Canada, Malaysia. Đặc biệt bột mì tươi được Acecook nhập từ Úc.
Những đặc tính sinh lý, sinh hóa (cảm quan, hóa lý, vi sinh, kim loại ...) đều phải đạt tiêu chuẩn an toàn
vệ sinh thực phẩm theo quy định của pháp luật trong nước và quốc tế về thực phẩm. Cả hàm lượng tỷ lệ
các thành phần phải đáp ứng trong mức cho phép theo Bộ Y tế quy định. Trong mỗi gói mì 75g phải đáp
ứng đủ tiêu chuẩn dinh dưỡng 350kcal gồm 6.9g protein, 13g chất béo, 51.4g carbohydrate.
Bao bì của các sản phẩm cũng được Acecook nhập khẩu hoàn toàn. Điều kiện đối với bao bì nhập khẩu
là phải phù hợp với các tiêu chuẩn “Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an tồn vệ sinh đối với bao bì, dụng
cụ bằng nhựa tổng hợp tiếp xúc trực tiếp thực phẩm QCVN 12-1: 2011/BYT” và Quy định Cộng đồng
chung Châu Âu (Regulation EU No 10/2011). Với sự giám sát nghiêm ngặt này, Acecook hồn tồn có
thể chinh phục những thị trường khó tính tại châu Âu, châu Mỹ.
Đối với mối quan hệ giữa các nhà cung cấp, Acecook luôn tiến hành đánh giá không chỉ về các nguồn
nguyên liệu của họ. Cơng ty cịn đánh giá qua q trình họ sản xuất, được diễn ra hàng năm dựa trên các
tiêu chí đạt chứng chỉ quốc gia về an tồn vệ sinh thực phẩm, cũng như các tiêu chí cơ bản khác của các
tổ chức chứng nhận chất lượng thực phẩm quốc tế như BRC, IFS Food, HACCP và ISO 9001. Họ phải
đảm bảo rằng không sử dụng các loại chất không được cho phép theo quy định của Bộ vệ sinh an toàn
thực phẩm.
Tuy nhiên việc nhập khẩu nguyên liệu hồn tồn từ các nước gây ra một bài tốn chi phí lớn đối với
Acecook khi muốn giữ vững chất lượng cho sản phẩm. Acecook Việt Nam đã tiến hành đầu tư, hỗ trợ
các nhà cung cấp nội địa cải tạo nhà xưởng, nâng cao kỹ thuật quản lý chất lượng. Nhờ đó mà những
năm gần đây nguồn nguyên liệu của Acecook 95% là đến từ các nhà cung cấp trong nước.
Ngoài ra, Acecook Việt Nam đã dành ra 10 năm nghiên cứu để tạo ra sản phẩm phở công nghiệp, giúp
khách hàng cảm nhận như sợi phở tươi. Nghiên cứu này đã giúp Việt Nam tiêu thụ 20.000 tấn gạo nội
địa, góp phần tăng giá trị nơng sản Việt Nam.
3.3. Sản xuất
Thành công của một công ty phần lớn phụ thuộc vào các quyết định mà công ty đưa ra trong hoạt động
chuỗi cung ứng và khơng có gì lạ khi một doanh nghiệp phát triển mạnh hoặc thành cơng dựa trên các

chiến lược sản xuất của mình. Nếu quá trình này được thực hiện tốt thì sẽ đảm bảo được hoạt động sản
xuất của doanh nghiệp, giúp doanh nghiệp sử dụng, chi tiêu hợp lý và tiết kiệm những nguồn lực công
ty, phân bổ tài nguyên đúng vị trí, nâng cao chất lượng của sản phẩm, từ đó có thể giúp nâng cao hoạt
động kinh doanh của cơng ty
13


Để thành công trong việc cung cấp sản phẩm đến tay người tiêu dùng một cách nhanh chóng, đảm bảo
đủ số lượng thì doanh nghiệp nên hình thành sản phẩm trước thời gian dự đốn nhu cầu có kế hoạch sản
xuất hợp lý. Thực tế, những gì ACECOOK đã làm minh chứng rõ ràng đây là một trong những doanh
nghiệp đã áp dụng rất thành cơng việc dự đốn, sản xuất và phân phối hàng hóa. ACECOOK là doanh
nghiệp phục vụ nhu cầu của người dùng bằng những hàng tồn kho, doanh nghiệp được xem như là sử
dụng quy trình tổ chức Make to Stock (MTS) để tiến hành quá trình sản xuất. Bao gồm các hoạt động
như:
● Tạo dự báo - ACECOOK trước khi sản xuất phải ước ước tính nhu cầu về các sản cần sản xuất.
● Sản xuất mặt hàng - Sau khi dự báo đã được tạo ra, ACECOOK có một lượng hàng hóa mục tiêu
để sản xuất sau đó tiền hàng lập kế hoạch và lập lịch trình liên quan đến việc sản xuất các mặt
hàng. Ở giai đoạn này ACECOOK sẽ cần đảm bảo rằng có đủ nguyên vật liệu và năng lực nguồn
lực để tạo ra nhu cầu bổ sung.
● Giữ lại hàng tồn kho - Bước tiếp theo là giữ thành phẩm trong kho trong khi chờ đợi đơn đặt
hàng của khách hàng đến.
● Nhận đơn đặt hàng của khách
● Giao hàng cho khách hàng - Bước cuối cùng là vận chuyển các sản phẩm cho khách hàng. Phân
phối hàng hóa đi khắp đất nước cho các siêu thị, nhà bán lẻ
3.3.1. Dịng chảy quy trình sản xuất mì ăn liền của ACECOOK:
a. Sơ đồ quy trình chế biến mì ăn liền

14



Hình 1: Quy trình chế biến mì ăn liền

b. Phân tích chi tiết quy trình chế biến mì ăn liền
Cách thức tổ chức sản xuất mì của ACECOOK Việt Nam là quy trình liên tục (Continuous process).
Quy trình sản xuất mì được thực hiện theo trình tự các bước và liên tục với nhau khơng có sự lặp lại cho
một sản phẩm, sự can thiệp của con người vào quy trình sản xuất của ACECOOK hầu như là rất ít, phần
can thiệp nhiều nhất là phần kiểm tra chất lượng.
Một gói mì ăn liền thành phẩm sẽ được sản xuất theo cơng nghệ mới nhất tại Nhật Bản, hồn tồn tự
động, giúp doanh nghiệp giảm bỏ gánh nặng chi phí về nhân công nhà máy. Với dây chuyền sản xuất
này mỗi 1 phút sẽ sản xuất ra được 420 ly mì và mất khoảng 20-25 phút để hồn thành 12 cơng đoạn sản
xuất mì ăn liền từ khâu trộn bột đến khâu đóng thùng và thơng qua từng giai đoạn đều có nhân viên phụ

15


trách việc theo dõi và giám sát quá trình và xử lý khi máy móc gặp rủi ro, cần sự can thiệp của con
người.
Bước 1. Trộn bột
Nguyên liệu sau khi được kiểm tra chất lượng đầu vào và định lượng thì chuyển đến khâu trộn bột. Đây
được xem là khâu quan trọng nhất trong quá trình sản xuất với mục đích tạo thành một khối bột dẻo có
độ ẩm đạt tiêu chuẩn 30 –33%.
Bước 2. Cán tấm
Bột sau khi trộn sẽ được chuyển đến thiết bị máy cán hệ thống băng tải. Mục đích của việc cán tấm là để
nhồi ép bột ướt thành những tấm bột có độ mỏng, mịn loại hết lỗ xốp khơng khí và tạo độ dai vốn có
của mì Hảo Hảo. Trong cán tấm gồm có 2 giai đoạn là cán thơ và cán tinh
Bước 3. Cắt tạo sợi
Các lá bột sau khi được cán với độ mỏng tiêu chuẩn sẽ theo băng tải đến bước cắt, lược tạo hình sợi mì.
Với mục đích của quy trình là tạo kích thước và hình dạng đặc trưng của sợi mình Hảo Hảo.
Bước 4. Hấp chín
Sau khi các sợi mì được tạo hình hồn chỉnh thì bước tiếp theo của quy trình chính là bước hấp chín, với

mục đích là làm chính sợi mì và để cố định cấu trúc của sợi mì.
Bước 5. Cắt định lượng và phân đoạn bỏ khn
Sau khi được hấp chín, mì sẽ được tiến hành cắt và phân đoạn để đảm bảo đúng khối lượng và chiều dài
của sợi mì đúng quy định của mỗi gói mì ăn liền.
Bước 6. Làm khơ
Sau khi cắt định lượng và bỏ khn, mì sẽ được đưa vào chiên trong hệ thống tự động và khép kín của
dây chuyền. Đây khâu đảm bảo mì được bảo quản ở nhiệt độ thường từ 5 –6 tháng khơng bị tình trạng
nấm mốc. Tùy theo dạng mì mà có cách làm khơ khác nhau.
● Mì chiên thì phải chiên qua dầu 160-165 độ C trong vòng 2.5 phút
● Mì khơng chiên thì sấy với nhiệt độ 65 -80 độ C trong vòng 80 phút
Bước 7. Làm nguội
Sau giai đoạn chiên và sấy thì nhiệt độ của mì lúc này rất cao, do đó ta phải làm nguội mì để hạ nhiệt độ
vắt mì xuống khoảng 30 – 40 độ C (nhiệt độ phòng), đây là nhiệt độ an tồn cho vắt mì để có thể bước
qua giai đoạn tiếp theo.
Bước 8. Cấp gói gia vị
Các gói gia vị được thêm vào mì sau khi mì được làm nguội. Các gia vị trong gói mì được chế biến từ
những nguyên liệu tự nhiên, tươi sạch và an toàn như tôm, thịt, các loại rau rủ, … và các nguyên liệu
trong gói gia vị sẽ có một dây chuyền sản xuất riêng biệt với mì ăn liền.
Bước 9. Đóng gói
16


Sau khi mì đã được chế biến theo quy trình sản xuất thì sẽ mì sẽ tiếp tục chuyền theo băng tải và chuyển
đến hệ thống đóng gói. Tùy theo loại sản phẩm thì chúng ta sẽ có các quy cách đóng gói khác nhau.
Bước 10. Kiểm tra chất lượng sản phẩm
Mì sau khi được đóng gói thành phẩm hồn chỉnh, trước khi bán ra thị trường thì sản phẩm cần kiểm tra
về cảm quan và đảm bảo các tiêu chuẩn chỉ tiêu hóa lý và chỉ tiêu vi sinh. Nên tất cả sản phẩm bắt buộc
phải trải qua công đoạn kiểm tra chất lượng, và công đoạn này sẽ tiến hành gồm 3 q trình, từng gói mì
sẽ đi qua mỗi thiết bị khác nhau cho mỗi chu trình:máy dị kìm loại, máy cân trọng lượng và cuối cùng
là máy dị dị vật (X-ray).

Bước 11. Đóng thùng
Những gói mì, ly mì sau khi đã đạt những tiêu chuẩn kiểm tra chất lượng sản phẩm, sẽ được đóng vào
thùng, với từng loại sản phẩm khác nhau mà số lượng mì trong thùng sẽ được quyết định theo quy cách
của nhà sản xuất.
Bước 12. Lưu kho
Thành phẩm sau khi được đóng thùng và kiểm tra chất lượng qua phòng QC (Quality Control) sẽ được
đưa vào kho và lưu kho
3.3.2. Giải pháp của doanh nghiệp để tránh việc sai sót
a. Quy Trình Kiểm Sốt Chuẩn Quốc Tế.
Với vị trí là một doanh nghiệp sản xuất và cung cấp thực phẩm, Acecook hiểu rằng, ngồi đảm bảo sản
phẩm chất lượng, thì việc đem lại sự an tâm cho người tiêu dùng là mục tiêu quan trọng cần hướng đến.
Xuyên suốt toàn bộ quy trình sản xuất từ khâu đầu vào đến khâu thành phẩm ln được giám sát nghiêm
ngặt, kiểm sốt chặt chẽ theo hệ thống quản lý chất lượng quốc tế và đáp ứng đầy đủ những tiêu chuẩn
nghiêm ngặt nhất về an toàn vệ sinh thực phẩm của Việt Nam và các quốc gia xuất khẩu. Đây chính là
một một trong những giải pháp giúp ACECOOK giảm thiểu ít nhất nhất sai sót về mặt chất lượng và chi
phí tổn thất.
Kiểm soát nguyên liệu đầu vào
Tại Acecook, chất lượng sản phẩm đầu ra không chỉ phụ thuộc vào hệ thống máy móc, cơng nghệ, các
quy trình mà cịn phải đảm bảo an tồn nguồn ngun liệu đầu vào. Tương ứng, cơng ty áp dụng quy
trình kiểm sốt chất lượng khép kín và tất cả các nguyên liệu đầu vào đều phải trải qua nhiều quy trình
kiểm sốt từ chất lượng, nguồn gốc, xuất xứ,...Tất cả đều được lựa chọn từ những nhà cung cấp uy tín,
đã được chứng nhận vệ sinh an toàn thực phẩm, đạt tiêu chuẩn chất lượng. Nguyên vật liệu thô đầu vào
được lựa chọn và đánh giá khắt khe theo 03 tiêu chí quan trọng như sau:
● Thiết lập tiêu chuẩn nguyên vật liệu để đáp ứng các tiêu chuẩn về ATVSTP theo quy định của pháp
luật trong nước và quốc tế
17


● Nhà cung cấp nguyên liệu được kiểm định trước khi ACECOOK tiến hành mua hàng và sẽ được tái
kiểm định hàng năm. Đối việc tái kiểm định, Acecook sẽ dựa trên tiêu chí đạt chứng nhận ATVSTP

trong nước và các tiêu chí của các tổ chức chứng nhận tiêu chuẩn chất lượng quốc tế như IFS Food,
BRC, ISO 9001 và HACCP. Nhà cung cấp được yêu cầu thực hiện những quy định như khơng sử
dụng chất phụ gia ngồi danh mục, khơng có chiếu xạ,…và bảo vệ mơi trường.
● Toàn bộ nguyên vật liệu đầu vào trước khi nhập kho được kiểm tra, kiểm soát chất lượng trước khi
đưa vào quy trình sản xuất mì của Acecook. Các lơ hàng không đáp ứng tiêu chuẩn sẽ bị từ chối
nhập vào kho của Acecook
Kiểm sốt quy trình sản xuất
Mỗi nhà máy Acecook đều có quy trình sản xuất tự động khép kín sử dụng cơng nghệ tiên tiến của Nhật
Bản mọi giai đoạn đều được giám sát nghiêm ngặt để đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm. Toàn bộ quy
trình sản xuất của Acecook Việt Nam đều áp dụng các tiêu chuẩn của hệ thống quản lý chất lượng ISO
9001, hệ thống kiểm soát HACCP, thực hiện kiểm soát 24/24 ở mọi khâu sản xuất
Nguyên tắc an toàn vệ sinh và chất lượng thực phẩm HACCP
Việc áp dụng nguyên tắc an toàn vệ sinh và chất lượng thực phẩm HACCP giúp ACECOOK có được
những lợi ích
Về mặt thị trường:
● Nâng cao được uy tín của Acecook với các đối tác kinh doanh, người tiêu dùng
● Nâng cao năng lực cạnh tranh với các đối thủ khác kể cả trong nước (3 Miền, Kokomi, Miliket) và
ngồi nước (Mì Hàn Quốc, mì Ý..) nhờ nâng cao sự tin cậy của người tiêu dùng với các sản phẩm
của mình
● Phát triển bền vững nhờ thực hiện đúng các yêu cầu của cơ quan quản lý vệ sinh an toàn thực phẩm
● Cải thiện cơ hội xuất khẩu đưa sản phẩm ra thị trường quốc tế nhiều hơn nhờ duy trì và đảm bảo
HACCP. Trên thực tế, Acecook đã đưa sản phẩm của mình hội nhập với thương trường quốc tế Mỹ,
Anh, Pháp, Đức, Hà Lan, Thụy Điển, Canada,… những nước cạnh tranh về dịng mì ăn liền tại châu
Á như: Hàn Quốc, Nhật Bản, Hồng Kông,…và đạt được nhiều thành tựu đáng kể
Về mặt kinh tế
● Giảm chi phí tài chế sản phẩm và hủy sản phẩm nhờ thực hiện đúng quy trình nghiêm ngặt theo
chuẩn quốc tế dễ dàng ngăn chặn phát hiện các rủi ro về an toàn thực phẩm sớm.
● Giảm chi phí thu hồi sản phẩm và bồi thường thiệt hại cho người tiêu dùng đã sử dụng sản phẩm
Ngồi ra ACECOOK cịn áp dụng nhiều bộ tiêu chuẩn trong đánh giá chất lượng để giảm rủi ro cho sản
phẩm nói riêng và cho doanh nghiệp nói chung như ISO 17025, IFS Food, BRC Global Standard for

Food Safety

18


Kiểm soát sản phẩm đầu ra
Acecook cam kết 100% tất cả sản phẩm được trao đến tay người tiêu dùng là sản phẩm đạt tiêu chuẩn
chất lượng an toàn sức khỏe. Để đạt được điều này, mỗi thành phẩm đều phải thực hiện các bước kiểm
tra nghiêm ngặt. Việc có khâu kiểm sốt ở từng giai đoạn trong quy trình sản xuất giúp Acecook đảm
bảo được chất lượng của sản phẩm đầu ra giảm thiểu được những rủi ro khi sản phẩm phân phối ra thị
trường.
Thời gian gần đây Acecook vướng phải việc lô hàng xuất khẩu khẩu sang EU vì thu hồi do chứa
2-chloroethanol (2-CE). Do quy định có tính đặc thù của Liên minh châu Âu (EU) về cách tính hàm
lượng của EO là giá trị gộp của cả EO và 2-CE, nên sự có mặt của chất 2-CE được EU nhận định là sai
với quy định của họ. Vì sự an tâm của người tiêu dùng Acecook tiến hành rà soát lại từ khâu nguyên
liệu đến thành phẩm, kết quả xác minh cho thấy, sản phẩm Hảo Hảo khơng có chất EO và có sự hiện
diện của một lượng rất nhỏ 2-CE với hàm lượng 1,17 ppm, hàm lượng 2- CE này có giá trị thấp hơn so
với tiêu chuẩn của Mỹ (940 ppm), Canada (940 ppm) và một số quốc gia khác. Với kết quả trên,
Acecook khẳng định sản phẩm vẫn được đảm bảo an toàn về mặt chất lượng, cho thấy rằng Acecook
luôn đặt sự an tâm của khách hàng và đảm bảo sức khỏe của khách hàng lên đầu tiên. Đây có lẽ là sự
kiện đáng tiếc đối với Acecook trong khâu nghiên cứu thị trường và kiểm soát sản phẩm đầu đầu ra cho
từng thị trường. Tuy nhiên, việc sản phẩm có quá hàm lượng các chất cấm không chỉ xảy ra với sản
phẩm của doanh nghiệp Việt mà nhiều quốc gia khác cũng mắc phải trường hợp tương tự, kể cả các
nước trong EU cũng bị phát hiện thường xuyên.
3.4. Phân phối
3.4.1. Cách thức phân phối đầu ra của Acecook Việt Nam
“Acecook Việt Nam xây dựng hệ thống nhà phân phối đa dạng trải dài khắp mọi miền đất nước. Trong đó
có 7 chi nhánh sản xuất kinh doanh, trên 700 đại lý cấp 1 được phân bố từ đồng bằng đến vùng cao để
tiếp cận được hết với khách hàng mục tiêu của doanh nghiệp. Các mạng lưới được quản lý tập trung bởi
các chi nhánh và được phân chia theo địa bàn hoạt động:

- Trụ sở công ty và văn phịng chính tại quận Tân Phú, Hồ Chí Minh.
- Chi nhánh miền Bắc: Hà Nội, Bắc Ninh, Hưng Yên.
- Chi nhánh miền Trung: Đà Nẵng.
- Chi nhánh miền Nam: Hồ Chí Minh, Bình Dương, Vĩnh Long.
Acecook Việt Nam trung bình mỗi năm có khoảng 3 tỷ gói mì ăn liền (hơn 50% thị phần trong nước)
được lưu thông phân phối từ 7 chi nhánh trên khắp cả nước. Với số lượng xe giao hàng lên đến 400-500
chiếc/ngày. Hệ thống SCM của công ty đảm bảo các sản phẩm được phân phối ổn định trong chuỗi cung
19


ứng của Acecook, vận chuyển hàng hóa nhanh chóng, hiệu quả trên tồn Việt Nam, duy trì sản phẩm
tươi mới, chất lượng cao, đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm.

3.4.2. Phân tích tình hình triển khai hoạt động logistics hiện tại của Acecook
Hệ“thống thơng tin điều phối hàng hóa sẽ được đưa vào sử dụng để thu thập các thông tin về phương
tiện vận tải, thông tin vận hành xe để làm cơ sở cải tiến hoạt động điều phối hàng hóa. Ngồi ra, việc
nắm bắt được tình hình tiến độ công việc cũng như lập các kế hoạch điều xe hiệu quả sẽ giúp nâng cao
hiệu quả chất xếp hàng hóa và giảm thời gian xe chạy khơng tải, qua đó tiết giảm được chi phí
Logistics.”
Tại“các điểm nhà phân phối chính thức của mình, Acecook đã xây dựng với những hệ thống nhận diện
thương hiệu hiệu quả, đội ngũ cơng nhân viên có sự am hiểu về sản phẩm. Bên cạnh đó, các nhà phân
phối sẽ được hưởng chiết khấu khi phân phối sản phẩm, thưởng doanh số và chịu trách nhiệm về các cơ
sở vật chất, nhân sự hay kho bãi. Từ đó xây dựng mạng lưới phân phối lớn mạnh, bền vững.”
Các“nhà phân phối sẽ có trách nhiệm vận chuyển hàng hóa theo thùng, theo xe đến với các quầy bán lẻ
tại các cửa hàng trên tồn quốc. Những nhà bán lẻ này đóng vai trị quan trọng trong việc đưa sản phẩm
đến gần hơn với người tiêu dùng. Và với hệ thống bán lẻ trải rộng khắp từ các siêu thị ở thành phố lớn
đến hàng tạp hóa nhỏ tại nơng thơn đã giúp cho Acecook tiếp cận được với đa dạng khách hàng mục
tiêu.”
Và“để đạt được những thành cơng đó, các nhà bán lẻ cũng nhận được chính sách riêng khi nhập sản
phẩm, có sự phân cấp từ phía nhà phân phối.

Ví dụ như: hưởng giá ưu đãi khi bán được nhiều hàng, miễn phí vận chuyển giao hàng đến với nhà bán
lẻ và nhiều chính sách ưu đãi khác.”
Bên“cạnh đó, nắm bắt được loại hình ăn uống ưa chuộng của giới trẻ, Acecook - cha đẻ của mì Hảo Hảo
- đã tuyên bố sẽ khai trương nhà hàng mì ăn liền tự chọn đầu tiên tại Việt Nam vào tháng 12/2020.
“Acecook Buffet Mì ly” được mở đầu tiên tại lô T171, tầng 1 của Aeon Hải Phịng. Tại nhà hàng
Acecook Buffet Mì Ly, các thực khách sẽ được tự do chế biến ly mì ăn liền của mình với 8 vị súp, 11
loại topping được sản xuất tại Việt Nam và nhập khẩu từ Nhật Bản. Với khẩu hiệu "Buffet mì ly, trải
nghiệm như ý", nhà hàng sẽ là nơi mang đến trải nghiệm mới thú vị cho khách hàng về việc sử dụng mì
ly ăn liền; có thể tự do lựa chọn, phối trộn ly mì theo khẩu vị của riêng mình và tận hưởng niềm vui từ
chính những ly thành phẩm do mình sáng tạo nên. Bên cạnh đó, khách hàng cũng sẽ biết thêm về các

20


sản phẩm ly ăn liền hiện tại của Acecook Việt Nam thông qua gốc dành riêng để trưng bày các sản phẩm
trong nhà hàng.”
3.4.3. Đánh giá hiệu quả triển khai hoạt động logistics hiện tại của Acecook
Hệ“thống phân phối chính là một cộng đồng góp phần quan trọng trong việc đưa sản phẩm mì Hảo Hảo
cũng như các sản phẩm khác của Acecook đến tay người tiêu dùng trên khắp mọi miền đất nước. Bên
cạnh đó, các nhà phân phối cũng đóng vai trị quan trọng trong việc kết hợp cùng Acecook thực hiện các
chương trình phụng sự cộng đồng, nổi bật là”lời hứa phát triển bền vững cùng xã hội của Acecook với
Chính phủ Việt Nam, đó là: “Nâng cao, phát triển ngành hàng thực phẩm Việt Nam” và “Tích cực xuất
khẩu các sản phẩm mang văn hóa Việt ra Thế Giới”. Do đó, Acecook ln xác định mối quan hệ“với
nhà phân phối là mối quan hệ hợp tác tương hỗ “tam phương” cùng có lợi, trong đó người tiêu dùng
chính là bên thứ ba. Với định hướng được xác định từ nhiều năm qua cho mục tiêu phát triển bền vững
và kiến tạo cộng đồng có sức lan tỏa lớn, Acecook đã không ngừng đầu tư trang thiết bị, hệ thống quản
lý ERP đạt chuẩn quốc tế giúp nhà phân phối quản lý hoạt động kinh doanh và quản lý nhân sự chuyên
nghiệp và hiệu quả hơn.”
3.5. Trả hàng
Trong khâu đổi trả hàng, nếu hàng bị lỗi do bên phía nhà sản xuất, khách hàng sẽ được đổi hàng trong

vịng 3 ngày theo quy định của cơng ty. Bên cạnh đó, Acecook cam kết đảm bảo chất lượng hàng hố,
an tồn thực phẩm theo đúng thành phần, thời hạn sử dụng ghi trên bao bì.
4. DOANH NGHIỆP TRONG GIAI ĐOẠN ĐẠI DỊCH COVID 19
Đại dịch không phải là một sự kiện mới gặp phải trong lịch sử nhân loại vì nhân loại đã từng phải đối
mặt với nhiều trận đại dịch khác nhau trong lịch sử. Điểm chung của các đại dịch là ảnh hưởng tiêu cực
nghiêm trọng đến nền kinh tế toàn cầu. Xem xét chuỗi cung ứng thực phẩm, một trong những lĩnh vực
quan trọng nhất của nền kinh tế, người ta thấy rằng COVID-19 có tác động đến tồn bộ q trình từ nhà
sản xuất đến người tiêu dùng. Trước những thách thức gần đây trong chuỗi cung ứng thực phẩm, hiện
nay có rất nhiều mối quan tâm về sản xuất, chế biến, phân phối và nhu cầu thực phẩm. COVID-19 dẫn
đến hạn chế di chuyển của người lao động, thay đổi nhu cầu của người tiêu dùng, đóng cửa các cơ sở
sản xuất thực phẩm, các chính sách hạn chế thương mại thực phẩm và áp lực tài chính trong chuỗi cung
ứng thực phẩm. Đối với các doanh nghiệp trong đó có Acecook một ông lớn trong sản xuất thực phẩm
tại Việc Nam , trong bối cảnh này cũng nhận định rằng COVID 19 ngồi những mặt tiêu cực mà nó
mang tới cịn có những mặt tích cực mà doanh nghiệp hướng tới.

21


4.1. Tác động tích cực
a. Doanh nghiệp có tầm nhìn xa hơn để đảm bảo sản xuất khi nếu đại dịch tiếp diễn
Đại dịch COVID diễn ra khiến nhiều doanh nghiệp khơng thể trở tay, do đó gặp nhiều khó khăn để duy
trì hoạt động, thậm chí phá sản. Các doanh nghiệp đang trên đà xây dựng khả năng phục hồi của doanh
nghiệp phải kết hợp nhận thức sâu sắc về quá khứ, hiểu biết sâu sắc về hiện tại và tầm nhìn xa về tương
lai. Việc nhìn nhận về những điều xảy ra tại thời điểm COVID 19 là nền tảng cơ hội để cho doanh
nghiệp chuẩn bị cho mình những kế hoạch ứng phó với rủi ro nếu đại dịch lặp lại hoặc tiếp tục trong
tương lai. Đặc biệt là trong vấn đề nguồn cung cho sản xuất, doanh nghiệp phải lên kế hoạch chi tiết cho
việc tồn trữ nguyên liệu sao cho hợp lý ở thời điểm đặc biệt này. Đây cũng là cơ hội để doanh nghiệp
kiểm tra chuỗi cung ứng của mình có đang hoạt hoạt động hiệu quả hay không liên quan đến khai thác
tài nguyên tại các doanh nghiệp, bao gồm: tài chính, con người, cơng nghệ, nguồn cung…
Dựa trên tình hình hiện tại, Acecook cũng đưa ra các giải pháp để có thể duy trì sản xuất trong những

tình huống "đứt gãy" nguyên liệu hay trong những thời điểm gặp một số khó khăn trong vấn đề cung
ứng hàng hóa ra thị trường. Acecook đã có những phản hồi nhanh và nhạy bén xử lý được những rủi ro
và đảm bảo cho sản phẩm đến tay người tiêu dùng đủ và kịp thời.
b. Nguồn tiêu thụ tăng cao đem đến nhiều cơ hội
Bối cảnh khủng hoảng, Covid 19 diễn ra ngày càng phức tạp, tỷ lệ gia tăng tiêu thụ mì ăn liền trong bối
cảnh hiện nay là 67%; với thực phẩm đông lạnh là 40%. Ghi nhận tại các siêu thị lớn, đại diện Lotte
Mart chia sẻ: "Doanh số mặt hàng mì ăn liền và các loại sợi ăn liền tháng 3-2020 tăng hơn 27% so với
giai đoạn tháng 2, và hai thời điểm ghi nhận lượt mua cao nhất là vào ngày 7-3 và 31-3 2020.” Đại địch
đã khiến người tiêu dùng Việt Nam dần tiếp nhận các sàn thương mại điện tử, kênh mua hàng trực tuyến
nhanh hơn, việc đặt hàng nhu yếu phẩm từ các sản thương mại điện tử là rất lớn.
Nguồn cầu tăng cao tác động tích cực đến Acecook bù đắp được một phần chi phí sản xuất cho doanh
nghiệp trong thời điểm khó khăn. Để duy trì doanh nghiệp hoạt động, Acecook đã rất nỗ nỗ lực trong
việc đảm bảo nguồn cung của mình được hoạt động một cách liền mạch nhất có thể, từ khâu vận hành
sản xuất đảm bảo 5K đến đảm bảo cho các lao động hoạt động một cách năng suất nhất. Mặc dù trong
điều kiện khó khăn, nhiều chi phí phí tăng cao tuy nhiên Acecook vẫn khơng tăng giá thành của sản
phẩm bởi vì theo phía cơng ty cho biết người ăn mì phần lớn là đối tượng khó khăn.
Hành động của Acecook trong thời điểm dịch tăng cao, nhiều doanh nghiệp lao đao vì khơng có lợi
nhuận Acecook ghi điểm nhiều nhiều hơn trong mắt người tiêu dùng, hướng tới sự phát triển bền vững
của cơng ty.
Tình hình dịch Covid-19 ở Việt Nam đang có nhiều diễn biến phức tạp, công ty Acecook Việt Nam đã
phối hợp với Bộ Y tế gửi tặng 1000 thùng mì cho người dân ở tỉnh Bắc Giang ( 500 thùng) và tỉnh Bắc
22


Ninh (500 thùng). Acecook Việt Nam trao tặng 15 tỷ VNĐ cho cơng tác phịng chống dịch và hỗ trợ cho
các y bác sĩ, điều dưỡng, đội ngũ hậu cần tuyến đầu.
4.2. Tác động tiêu cực
a. Khó khăn trong khâu vận chuyển hàng hóa
Ơng Kajiwara Junichi - Tổng giám đốc Công ty Acecook Việt Nam thừa nhận: “Hiện nay công ty gặp
phải một số khó khăn trong khâu vận chuyển hàng hóa vì các đối tác vận tải của doanh nghiệp có xuất

hiện ca nhiễm Covid-19 ngồi ra cơng ty không đủ xe tải vận chuyển hàng, gây ảnh hưởng đến việc giao
hàng cho các nhà phân phối, các hệ thống siêu thị, và ảnh hưởng đến việc trung chuyển thành phẩm giữa
các chi nhánh của công ty " (Doanh Nghiệp Mì Gói Lo đứt Gãy Ngun Liệu Sản Xuất, 2021)
Tại thời điểm tại khi mà đại dịch COVID 19 chưa có dấu hiệu suy giảm trên tồn thế giới nói chung và
ở Việt Nam nói riêng, thì những phát sinh tiêu cực trong khâu vận chuyển phân phối ảnh hưởng đến
doanh nghiệp là rất lớn. Có thể kể đến như, thời gian vận chuyển sản phẩm đến các cửa hàng, điểm bán
hàng rất dài khiến chi phí vận chuyển tăng. Đồng thời, việc giao nguyên liệu, hàng hóa đến các nhà
phân phối, chuỗi siêu thị cũng gặp khơng ít khó khăn. Giá xăng dầu càng tăng trong thời điểm đại dịch,
chi phí cho nhân cơng tăng do nhân viên phải liên tục làm việc ngoài giờ để đảm bảo đáp ứng khi nhu
cầu của người tiêu dùng tăng lên. Điều này dẫn đến chi phí sản xuất tăng lên đáng kể.
b. Thiếu hụt lao động
Trong tình hình dịch COVID 19 như hiện nay, Việc đóng cửa kéo dài nhiều tháng cũng khiến hàng triệu
người lao động nhập cư quyết định trở về nhà dẫn đến lượng lao động đăng ký thực hiện 3 tại chỗ chỉ
chiếm một nửa số lao động. Theo thống kế của tổng cục Thống kê Việt Nam cho biết khoảng 1,3 triệu
người lao động trở về quê từ tháng 7 do đại dịch. Do đó sản lượng sản xuất giảm rất nhiều so với bình
thường, điều này ảnh hưởng lớn đến nguồn cung sản phẩm mì ăn liền và hầu hết các sản phẩm của
Acecook không đủ để đáp ứng nhu cầu của thị trường.
Đến thời gian hiện tại, Việt Nam đang tiến hành “bình thường mới” để ổn định cho các doanh nghiệp
tuy nhiên Acecook vẫn chưa có thể phục hồi hồn tồn việc cung ứng sản phẩm do phần lớn người lao
động vẫn e ngại chưa thực sự muốn trở lại để làm việc.
Từ đó cho thấy thách thức lớn nhất với các doanh nghiệp trong tình hình dịch COVID 19 là phải sắp xếp
lao động sao cho vừa duy trì hoạt động sản xuất kinh doanh vừa đảm bảo an toàn cho lao động.
Để khắc phục được việc thiếu hụt lao động dẫn đến nguồn cung không đủ, Acecook đã nỗ lực đảm bảo
cho lao động thực hiện phương án 3 tại chỗ, áp cái quy tắc phòng chống dịch nghiêm ngặt để đảm bảo
an toàn cho lao động tuy nhiên chỉ là biện pháp ban đầu chưa thực sự khắc phục được bởi vì cịn vấn đề
về tâm lý lo lắng của lao động khi không gặp gia đinh thời gian dài. Song song với việc thực hiện 3 tại

23



chỗ thì Acecook lên phương án tập trung vào sản xuất và cung ứng các sản phẩm chủ lực của doanh
nghiệp đảm bảo hàng hóa đủ nguồn cung và kịp thời phân phối ra thị trường.
5. KẾT LUẬN
5.1. Hai vấn đề chính trong việc quản lý vận hành và chuỗi cung ứng của Acecook
a. Phụ thuộc vào các công ty phân phối trong nước
Đối với các doanh nghiệp Nhật Bản kinh doanh tạo thị trường Việt Nam như Acecook, không có lựa
chọn nào khác ngồi việc ủy ​thác phân phối cho các công ty trong nước. Các nhà cung cấp dịch vụ vận
tải tại Việt Nam quản lý gần như toàn bộ việc quản lý dữ liệu của họ, bao gồm lập kế hoạch gửi hàng và
hậu cần, và các chi nhánh của Nhật Bản chỉ nhận được thông báo về việc giao hàng, điều này đã tạo ra
rất ít cơ hội để doanh nghiệp chủ động cải tiến.

b. Nguồn nguyên liệu chính phụ thuộc hầu hết vào nguồn cung nước ngoài
Đại dịch đã tác động lên chuỗi cung ứng và gây ra nhiều khó khăn trong việc cung ứng các
nguồn nguyên liệu thô ảnh hưởng đến việc sản xuất hàng hóa. Các biện pháp hạn chế nghiêm
ngặt các hoạt động thương mại dẫn đến các nhà cung ứng có xu hướng tăng giá nguyên liệu hoặc
là giảm chất lượng nguyên vật liệu để giảm thiểu các chi phí tăng cao do dịch bệnh gây ra cho
doanh nghiệp của họ.
5.2. Giải pháp đề xuất để giải quyết các vấn đề trên
a. Hệ thống thông tin phân phối dùng chung (shared distribution-information system):
Xây dựng một hệ thống để thu thập dữ liệu từ các hãng vận tải địa phương đã ký hợp đồng, bao gồm cơ
sở hạ tầng phương tiện và nhật ký chuyến đi. Sau đó, dữ liệu này có thể được sử dụng bởi hệ thống
thông tin-phân phối dùng chung để lập kế hoạch điều động phương tiện hiệu quả hơn và theo dõi tiến
độ, với mục đích cải thiện việc sử dụng phương tiện và sử dụng công suất phương tiện, ngồi việc giảm
chi phí phân phối. Khả năng lập kế hoạch và đưa ra phương hướng để vận chuyển hiệu quả nhất các sản
phẩm với ít xe tải nhất và theo dõi tình trạng giao hàng của xe tải trong thời gian thực, bao gồm cả vị trí
và tiến độ của chúng, sẽ giảm chi phí và tăng chất lượng của q trình phân phối. Ngồi ra, còn hỗ trợ
24



×