Tải bản đầy đủ (.pdf) (74 trang)

TIỂU LUẬN GIỮA kỳ xây DỰNG CHIẾN lược MARKETING PHÂN TÍCH môi TRƯỜNG MARKETING (môi TRƯỜNG vĩ mô – PEST

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.22 MB, 74 trang )

BỘ TÀI CHÍNH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH–MARKETING
KHOA MARKETING
------------------

TIỂU LUẬN GIỮA KỲ - XÂY DỰNG CHIẾN LƯỢC MARKETING
Môn : MARKETING CHIẾN LƯỢC
Mã lớp học phần: 2111101073301
Nhóm sinh viên thực hiện
1. Nguyễn Thị Thuỳ Dương – 1921001202
2. Nguyễn Ngọc Vân Anh – 1921000817
3. Hồ Ngọc Thảo Uyên – 1921001183
4. Phan Thảo Ngân – 1921001063
5. Nguyễn Thị Ngọc Hiếu – 1921000816
6. Nguyễn Huỳnh Thanh Uyên – 1921001099
7. Lê Thị Kim Nguyên – 1921000765
8. Lê Thị Hà Mi – 1921001137
9. Đặng Hồng Phát – 1921000989
10. Nguyễn Tú Uyên – 1921000946
11. Phan Thị Hoàng Khuyên – 1921003542
12. Nguyễn Thị Phương Thảo – 1921001234

Giảng viên hướng dẫn: Ths. Trần Nhật Minh
TP. Hồ Chí Minh – Năm 2021


BẢNG ĐÁNH GIÁ TIẾN ĐỘ HỒN THÀNH CƠNG VIỆC
NHĨM
Họ và tên

Công việc



Nguyễn Thị Thuỳ Dương – 1921001201

+ Phần 2: Phân tích khách
hàng
+ Kiểm tra nội dung các bài
làm của các thành viên

Đánh giá

100%

+ Tổng hợp Word
Nguyễn Ngọc Vân Anh – 1921000817

+ Phần 1: Vĩ mô (S, T)

100%

Hồ Ngọc Thảo Uyên – 1921001183

+ Phần 2: Phân tích khách
hàng

100%

Phan Thảo Ngân – 1921001063

- Phần 5: Định hướng chiến
lược Marketing lựa chọn


100%

Nguyễn Thị Ngọc Hiếu – 1921000816

- Phần 4: Phân tích đối thủ
cạnh tranh

100%

Nguyễn Huỳnh Thanh Uyên –
1921001099

- Phần 4: Phân tích đối thủ
cạnh tranh

100%

Lê Thị Kim Nguyên – 1921000765

- Phần 5: Định hướng chiến
lược Marketing dự phòng

100%

Lê Thị Hà Mi – 1921001137

- Phần 6: Chiến lược Mar –
Mix cho Cocoxim


100%

Đặng Hồng Phát – 1921000989

- Phần 4: Phân tích đối thủ
cạnh tranh

100%

Nguyễn Tú Uyên – 1921000946

- Phần 3: Phân tích nội vi

90%

Phan Thị Hoàng Khuyên – 1921003542

- Phần 5: Xây dựng các chiến
lược chung

100%

Nguyễn Thị Phương Thảo - 1921001234

- Phân 1: Phân tích môi trường
vĩ mô (P, E)

100%

MỤC LỤ



1. PHÂN TÍCH MƠI TRƯỜNG MARKETING (MƠI TRƯỜNG
VĨ MƠ – PEST)..................................................................................1
1.1. Chính trị - Pháp luật.........................................................................................1
1.2. Kinh tế............................................................................................................. 2
1.3. Văn hố – Xã hội.............................................................................................3
1.4. Cơng nghệ........................................................................................................5

2. PHÂN TÍCH MƠI TRƯỜNG VI MƠ..........................................6
2.1. Phân tích khách hàng.......................................................................................6
2.1.1. Phân đoạn thị trường....................................................................................14
2.1.2. Chân dung khách hàng.................................................................................18
2.2. Phân tích đối thủ cạnh tranh:.........................................................................19
2.2.1. Phân tích đối thủ cạnh tranh (tổng quát).......................................................19
2.2.2. Cơ sở chọn đối thủ cạnh tranh (chi tiết).......................................................21
2.2.3. Phân tích đối thủ cạnh tranh (chi tiết)..........................................................22
2.2.4. Dự báo phản ứng của đối thủ cạnh tranh......................................................31
2.3. Các lợi thế của thương hiệu Cocoxim so với đối thủ cạnh tranh chính:.........32

3. PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG NỘI VI DOANH NGHIỆP.......34
3.1. Các lợi thế cạnh tranh....................................................................................34
3.1.1. Tốc độ phát triển..........................................................................................34
3.1.2. Nguồn lực.....................................................................................................35
3.2. Các yếu tố dùng trong định vị cho thương hiệu.............................................37

4. XÂY DỰNG CÁC CHIẾN LƯỢC CHUNG..............................38


4.1. Lập ma trận STP và đề xuất chiến lược.........................................................38

4.1.1. Phân khúc thị trường mục tiêu.....................................................................38
4.1.2. Xác định thị trường mục tiêu:......................................................................39
4.1.3. Chiến lược....................................................................................................41
4.2. Lập ma trận SWOT và đề xuất chiến lược.....................................................42
4.3. Lập ma trận BCG và đề xuất chiến lược........................................................45
4.4. Lập ma trận ANSOFF và đề xuất chiến lược.................................................47

5. XÁC ĐỊNH CHIẾN LƯỢC.........................................................49
5.1. Định hướng chiến lược marketing được lựa chọn..........................................49
5.1.1. Định vị sẽ được sử dụng trong chiến lược này.............................................52
5.1.2. Vị trí/vị thế của thương hiệu trên thị trường.................................................53
5.2. Định hướng cho chiến lược dự phòng............................................................54

6. CHIẾN LƯỢC MARKETING – MIX CỦA SẢN PHẨM
NƯỚC DỪA COCOXIM TRÁI CÂY..............................................58
6.1. Chiến lược sản phẩm.....................................................................................58
6.2. Chiến lược giá...............................................................................................60
6.3. Chiến lược phân phối.....................................................................................61
6.4. Chiến lược chiêu thị.......................................................................................62

TÀI LIỆU THAM KHẢO................................................................64


DANH MỤC HÌ
Hình 2 - 1: Các sản phẩm nước dừa từ thương hiệu Vicofresh...................................22
Hình 2 - 2: Thống kê số liệu từ chiến dịch “Thêm chất tươi – Khơi trải nghiệm”......23
Hình 2 - 3: Thành tích chiến dịch “Thêm chất tươi – Khơi trải nghiệm”...................24
Hình 2 - 4: Poster cuộc thi online “Chia sẻ khoảnh khắc cùng Vicofresh”.................24
Hình 2 - 5: Các sản phẩm nước dừa từ thương hiệu Vietcoco....................................25
Hình 2 - 6: Bộ nhận diện mới của Vietcoco...............................................................27

YHình 4 - 2: Ma trận BCG của Cocoxim...................................................................45
Hình 4 - 3: Ma trận Ansoff nước dừa của Cocoxim...................................................47
YHình 5 - 1: Betrimex được vinh danh Top 10 thương hiệu tiêu biểu châu Á – Thái
Bình Dương năm 2021................................................................................................54
YHình 6 - 1: Logo của Cocoxim...............................................................................59
Hình 6 - 2: Bốn hương vị nước dừa trái cây Cocoxim ngày ra mắt............................60
Hình 6 - 3: Các công cụ thực hiện các hoạt động truyền thông..................................63


DANH MỤC B
Bảng 2 - 1: Phân tích tổng quát theo chủng loại sản phẩm.....................................8
Bảng 2 - 2: Phân tích theo loại sản phẩm...............................................................11
Bảng 2 - 3: Phân tích từng thương hiệu cho loại sản phẩm..................................13
Bảng 2 - 4: Các đối thủ cạnh tranh của Cocoxim..................................................19
Bảng 2 - 5: Chấm điểm các đối thủ cạnh tranh chính...........................................27
YBảng 4 - 1: Khúc thị trường của sản phẩm nước dừa Cocoxim........................38
Bảng 4 - 2: Ma trận SWOT của Cocoxim..............................................................43
Bảng 4 - 3: Đề xuất chiến lược cho SWOT của Cocoxim......................................44
YBảng 6 - 1: So sánh giá giữa Cocoxim với đối thủ...............................................61


1. PHÂN TÍCH MƠI TRƯỜNG MARKETING (MƠI TRƯỜNG VĨ MƠ –
PEST)
1.1. Chính trị - Pháp luật
Việt Nam là một nước Dân chủ Cộng hòa. Tổ chức bộ máy Nhà nước bao gồm:
Quốc hội (cơ quan lập pháp) và hội đồng nhân dân các cấp; Chủ tịch nước (là nguyên
thủ quốc gia, Chủ tịch Hội đồng Quốc phòng an ninh và thực thi các nhiệm vụ theo
quy định của Hiến pháp); Chính phủ và uỷ ban nhân dân các cấp (cơ quan hành
chính nhà nước), Viện Kiểm sát nhân dân, Tồ án nhân dân, Các cơ quan điều tra các
cấp.

Toàn hệ thống chính trị đã, đang và ln chủ động, tích cực vào cuộc; kế
thừa, phát huy những thành tựu, kết quả đã đạt được; khắc phục những hạn chế, yếu
kém cịn tồn tại; và bình tĩnh, tỉnh táo đề ra nhiều chủ trương, chính sách, biện pháp để
xử lý kịp thời, đúng đắn những vấn đề mới phát sinh nhằm khôi phục những tồn đọng
và phát triển nền kinh tế và tình hình chính trị nước nhà.
Hệ thống pháp luật ngày càng được hoàn thiện, nhiều luật như: luật
chống độc quyền, luật cạnh tranh, luật sở hữu phát minh trí tuệ, luật nhượng quyền,…
ngày càng được chú trọng nhằm mang lại lợi ích cho người tiêu dùng. Bên cạnh hệ
thống pháp luật, các nhóm bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng cũng đã và đang xuất
hiện. Các doanh nghiệp phải có trách nhiệm hơn trong việc sản xuất hoặc bán dịch vụ
của mình cho khách hàng.
Với tình hình chính trị của nước ta hiện nay là điều kiện hết sức thuận
lợi để nền kinh tế tiếp tục được khôi phục và phát triển. Đất nước hịa bình, chính trị
ổn định và kinh tế phát triển dẫn đến nhu cầu của người tiêu dùng cũng ngày được
nâng cao. Theo các chuyên gia nhận định, người tiêu dùng Việt Nam hiện nay đặc biệt
quan tâm đến sức khỏe, nhất là những gia đình có thu nhập từ trung bình trở lên sẵn
lịng chi trả cho các loại thức uống không cồn như: trà đóng chai, nước hoa quả
nguyên chất hay các thức uống ít chứa calo và ít đường khác… để bảo vệ sức khỏe
cho mình và gia đình.


Một trong những xu thế tiêu dùng đồ uống trong tương lai đó là thành
phần tự nhiên ngày càng được coi trọng. Ngoài vấn đề chất lượng, vệ sinh an tồn
ln được người tiêu dùng hiện đại đề cao thì những sản phẩm sản xuất theo công
nghệ hiện đại đáp ứng tiêu chuẩn chất lượng, thêm vào đó nguồn nguyên liệu tự nhiên,
tốt cho sức khỏe là ưu tiên lựa chọn của người tiêu dùng. Xu hướng nổi lên trong vài
năm gần đây là sử dụng các loại nước ép trái cây và sữa trái cây để bổ sung dưỡng
chất cho cơ thể.
Bên cạnh đó, trong lĩnh vực Lĩnh vực sản xuất, nhất là tại các khu công nghiệp,
khu chế xuất thì hệ thống pháp luật về mơi trường ở nước ta đã phát triển cả nội dung

và hình thức, điều chỉnh tương đối đầy đủ các thành tố tạo nên môi trường. Hệ thống
các tiêu chuẩn của môi trường cũng đã được ban hành làm cơ sở cho việc kiểm sốt,
đánh giá tác động mơi trường. Các văn bản pháp luật được ban hành bước đầu đã tạo
cơ sở pháp lý cho hoạt động quản lý nhà nước về BVMT, nâng cao nhận thức của cơ
quan nhà nước, tổ chức, công dân đối với vấn đề môi trường.
Với sự điều hành của Chính phủ và Nhà nước, ln ưu tiên và hướng đến
người tiêu dùng được thể hiện rõ qua việc ban hành các luật pháp hợp lý nên thị
trường ngành hàng tiêu dùng nói chung và thị trường nước giải khát nói riêng có nhiều
tiềm năng để phát triển trong hiện tại và cả tương lai.
1.2. Kinh tế
Sự phát triển của Viê ‡t Nam trong hơn 30 năm qua rất đáng ghi nhâ n‡ . Đổi mới
kinh tế và chính trị từ năm 1986 đã thúc đẩy phát triển kinh tế, nhanh chóng đưa Việt
Nam từ một trong những quốc gia nghèo nhất trên thế giới trở thành quốc gia thu nhập
trung bình thấp. Từ 2002 đến 2018, GDP đầu người tăng 2,7 lần, đạt trên 2.700 USD
năm 2019, với hơn 45 triệu người thoát nghèo. (Theo: Báo cáo của World Band (WB))
Do hội nhập kinh tế sâu rộng, nền kinh tế Việt Nam chịu ảnh hưởng nặng nề
bởi đại dịch COVID-19, nhưng cũng thể hiện sức chống chịu đáng kể. Cụ thể, trong
chín tháng đầu năm 2021, nền kinh tế tăng trưởng 2,1%, dù thấp hơn nhiều so với mức
tăng 7% trong cùng kỳ năm 2020, nhưng vẫn là một kết quả ấn tượng trong bối cảnh
dịch Covid-19 trên toàn cầu. Đồng thời, GDP của Việt Nam có thể đạt tăng 2,5-3,0%


và lạm phát được giữ vững dưới 4% trong năm 2021, với sự phục hồi kinh tế mạnh mẽ
và sâu rộng hơn trong thời gian tới.
Về tình hình lạm phát, Tổng cục Thống kê vừa chính thức cơng bố, CPI tháng
9/2021 tăng 0,12% so với tháng trước, tăng 0,01% so với tháng 12/2020, tăng 2,98%
so với cùng kỳ năm trước. Với kết quả này, bình quân quý III năm 2021, CPI tăng
3,18% so với cùng kỳ năm trước. Bình quân 9 tháng năm 2021, CPI tăng 3,85% so với
cùng kỳ năm 2020. Như vậy có thể thấy, mặc dù cho tới thời điểm này, lạm phát vẫn
đang được kiểm soát tốt, khi mà CPI bình quân 9 tháng vẫn tăng thấp hơn mục tiêu

4% đề ra, song vẫn là cao nhất trong 5 năm gần đây.
Những yếu tố của môi trường kinh tế cũng đã tác động trực tiếp đến thị trường
nước giải khát Việt Nam. Thị trường nước giải khát của Việt Nam tăng bình quân
8,4% trong giai đoạn 2015 - 2019 với quy mô doanh thu năm 2019 đạt hơn 123.558 tỷ
đồng (khoảng 5,3 tỷ USD). Năm 2020 doanh thu ngành nước giải khát đạt tới 5,8 tỷ
USD và tăng trưởng bình quân giai đoạn 2020 - 2023 là 6,3%. Theo báo cáo của
EVBN, mức tiêu thụ đạt 109 tỷ lít vào năm 2020. Tuy vậy, do ảnh hưởng tiêu cực từ
dịch COVID-19, hoạt động sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp bị giảm sút
đáng kể, trong đó doanh thu và lợi nhuận giảm lần lượt trung bình từ 20 - 40% so với
cùng kỳ năm trước.
Việt Nam là thị trường đứng thứ 3 về hoạt động kinh doanh dịch vụ thực phẩm
đồ uống tại khu vực ASEAN. Với hơn một nửa dân số dưới 30 tuổi, Việt Nam trở
thành một trong những thị trường tiêu thụ đồ uống tiềm năng nhất khu vực. Với mức
tiêu thụ nước giải khát như thống kê, dễ nhận thấy thị trường và người tiêu dùng Việt
là đối tượng đã và đang được nhắm đến. Phân khúc đồ uống cao cấp đang dần được
quan tâm hơn, nhiều tiềm năng phát triển hơn. Tuy nhiên thị trường này vẫn còn nhiều
chỗ trống chưa được lấp đầy, là “chiếc bánh hấp dẫn” được các doanh nghiệp chú tâm
để giành lấy thị phần.
1.3. Văn hoá – Xã hội
Việt Nam là nước trồng dừa lớn thứ sáu trên thế giới, với hơn 1,3 triệu tấn dừa
được sản xuất mỗi năm. Theo Cục Trồng Trọt, diện tích trồng dừa tại Việt Nam là
khoảng 175.000 ha, trong đó, Bến Tre là tỉnh chiếm gần một nửa tổng diện tích dừa cả


nước, với sản lượng thu hoạch dừa hằng năm dự kiến hơn 520 triệu quả (theo thống kê
của Hiệp hội Dừa Bến Tre).
Dừa Bến Tre có nhiều giống khác nhau như dừa Ta, dừa Dâu, dừa Xiêm, dừa
Dứa, có năng suất tốt và chất lượng ngon. Ngoài ra, dừa Bến Tre cũng được nhiều
chuyên gia trong và ngoài nước đánh giá cao như: vỏ dừa dày - cho sản phẩm than
hoạt tính tốt nhất, nhiều chất hữu cơ, sợi xơ dừa bền hơn, cơm dừa béo hơn và nước

dừa ngọt hơn.
Tuy cây dừa có giá trị kinh tế cao và là nguồn sống của khoảng 40% dân số
Bến Tre, nhưng do diện tích trồng dừa của mỗi nơng hộ q nhỏ, nên thu nhập khơng
cao, người dân cịn nhiều khó khăn.
Thấu hiểu và luôn đồng hành với người nông dân, Betrimex hình thành và phát
triển với sứ mệnh tạo ra mối quan hệ hài hịa bền vững để nơng dân gắn bó cùng cây
dừa. Với Betrimex, nơng dân được bao tiêu và thu mua với mức giá tốt nhất, giúp ổn
định vùng nguyên liệu, nông dân yên tâm sản xuất.
Betrimex đồng thời cam kết sẽ tiếp tục đầu tư đổi mới công nghệ để đáp ứng
nhu cầu của các thị trường cao cấp, tổ chức sản xuất tập trung theo mơ hình khép kín
để tối ưu hóa chi phí sản xuất đưa thương hiệu trái dừa Bến Tre vươn xa.
Từ những năm 2015-2016, nước dừa trở thành xu hướng nước giải khát của thế
giới và Việt Nam vì có nguồn gốc thiên nhiên và hương vị ngọt mát. Nhưng không
phải thị trường nào cũng có khả năng trồng trọt và khai thác dừa lấy nước, vì thế, từ
một thứ phụ phẩm, nước dừa có tiềm năng trở thành thứ nước uống cao cấp, không chỉ
phục vụ cho nhu cầu trong nước mà còn là xuất khẩu ra thế giới.
Để mang nước dừa đóng hộp đến gần hơn với người tiêu dùng, Betrimex cần
phải “gỡ rối" những nhu cầu phức tạp: một sản phẩm có nguồn gốc hồn tồn tự
nhiên, hương vị thơm ngon, đảm bảo an toàn thực phẩm và phù hợp với lối sống bận
rộn, cần đến sự tiện lợi. Và câu trả lời chính là đưa nước dừa có nguồn gốc tự nhiên
vào các hộp đóng sẵn.
Thói quen và Sở thích: Cũng giống như sở thích, thói quen là một đại lượng
mang tính chủ quan và khơng thể lượng hóa được nhưng lại có ảnh hường đến quyết


định mua hàng của người tiêu dùng. Người tiêu dùng có xu hướng chọn lại sản phẩm
mà mình hài lịng ở lần mua sắm đầu tiên. Hành động đó lặp đi lặp lại và dần dần tạo
thành thói quen mua sắm. Mức độ ảnh hưởng của thói quen tùy thuộc vào nhiều yếu tố
gồm khách quan như nơi cung ứng, giá cả hay chủ quan như sở thích, nhận thức,… và
cùng tác động đến quyết định mua hàng của người tiêu dùng.

1.4. Công nghệ
Trong những thập niên gần đây, Việt Nam chứng kiến sự phát triển như vũ bão
của khoa học kỹ thuật, nhất là trên các lĩnh vực công nghệ thông tin, công nghệ sinh
học, công nghệ vật liệu mới… đóng vai trị quan trọng trong việc nâng cao năng suất
lao động, góp phần gia tăng hiệu quả sản xuất. Tuy nhiên, thay đổi công nghệ không
chỉ thuần túy là việc tìm tịi, nghiên cứu. Cơng nghệ phát triển và được ứng dụng rộng
rãi là nhờ sự duy trì và thực hiện cơ chế cho phép những sáng chế, phát minh được
bảo vệ và được trả tiền một cách xứng đáng. Việt Nam có hơn 24.000 tiến sĩ, mạng
lưới các tổ chức KHCN với trên 1.100 tổ chức nghiên cứu và phát triển thuộc mọi
thành phần kinh tế, trong đó có gần 500 tổ chức ngồi nhà nước, có gần 200 trường
đại học và cao đẳng, trong đó có 30 trường ngồi cơng lập. Từ năm 2000 tỷ lệ chi
ngân sách nhà nước cho KHCN đã đạt 2%, đánh dấu mốc quan trọng trong q trình
thực hiện chính sách đầu tư phát triển KHCN của Đảng và Nhà nước. Ngồi ra, cịn có
các nguồn đầu tư cho KHCN từ DN, đầu tư nước ngoài và các quỹ về KHCN.
Từ sự quan tâm của nhà nước về phát triển KHCN, Việt Nam đã đạt được
những thành tựu trên các lĩnh vực khoa học - xã hội – nhân văn, khoa học tự nhiên,
xây dựng, công nghệ thông tin, truyền thông, y học. Những thành công trong nghiên
cứu và ứng dụng KHCN đã góp phần làm cho chất lượng tăng trưởng kinh tế được cải
thiện theo hướng bền vững và ổn định. Tuy nhiên, thực tiễn đội ngũ cán bộ KHCN
chất lượng cao của Việt Nam hiện nay còn thiếu, trang thiết bị của các viện nghiên
cứu, các trường đại học nhìn chung cịn yếu, thiếu và chưa đồng bộ.
Trước những năm 2000, có thể nói cơng nghệ trong ngành nước giải khát chỉ ở
mức trung bình hoặc lạc hậu, thời điểm này ngành nước giải khát mới đang trong quá
trình định hình để đi vào ổn định. Đa phần các doanh nghiệp chưa có nhiều vốn để
tiếp cận với các công nghệ hiện đại.


Qua đầu những năm 2000, nhu cầu thị trường bắt đầu tăng cao, các doanh
nghiệp cũng đi vào phát triển ổn định với chiến lược rõ ràng. Do đó, họ đã mạnh dạn
tập trung nguồn vốn để đầu tư vào công nghệ, nâng cao hiệu quả sản xuất và chất

lượng sản phẩm.
Cho tới nay, có thể nói cơng nghệ trong sản xuất nước giải khát ở Việt Nam đã
nằm ở mức hiện đại, có tác động rất lớn đến năng suất và chất lượng sản phẩm. Góp
phần tạo ra nhiều chủng loại sản phẩm khác nhau để phục vụ nhu cầu tiêu dùng. Trong
đó, nhiều doanh nghiệp (DN) lớn đã đầu tư dây chuyền công nghệ hàng đầu thế giới,
cho ra những dòng sản phẩm với chất lượng tốt nhất. Ví dụ như cơng nghệ Aseptic
đang được một vài DN áp dụng trong sản xuất, điển hình là Betrimex
Nhờ ứng dụng cơng nghệ tiên tiến vào quy trình sản xuất, Betrimex đã biến
nước dừa từ một loại nước giải khát dân dã, không bảo quản được quá lâu và rất dễ
gây đau bụng do chất điện giải trong nước dừa dễ bị biến đổi do nhiệt độ của môi
trường thành một thành một loại nước giải khát đóng chai, giữ được nguyên hương vị
và chất dinh dưỡng trong nước dừa mà cũng không làm mất đi sự mộc mạc không qua
chế biến q nhiều của nó. Nhờ có cơng nghệ - khoa học hiện đại đã giúp cho công ty
Betrimex nâng tầm nước dừa, đưa nước dừa phát triển qua một giai đoạn mới, có khả
năng tiến xa hơn ở thị trường nước giải khát thế giới trong tương lai.
Và bên cạnh Betrimex quan tâm đến ngành dừa, cịn có một số Trung tâm
Khuyến nông Bến Tre, Trạm Khuyến nông Mỏ Cày Nam phối hợp với công ty TNHH
chế biến dừa Lương Quới cùng với chính quyền địa phương xây dựng chuỗi sản xuất
dừa hữu cơ theo tiêu chuẩn Nhật, Mỹ và EU trên địa phương các xã An Định, An
Thới, Tân Trung, Ngãi Đăng, Thành Thới A và Hương Mỹ với tổng diện tích khoảng
2.500 ha nhằm nâng cao chất lượng, giá trị của trái dừa Bến Tre, tận dụng có hiệu quả
lượng phân chuồng phong phú tại địa phương và đáp ứng nhu cầu thị trường tiêu thụ
trên thế giới.(theo /> Việc phân tích PEST giúp doanh nghiệp Betrimex thấu hiểu được môi trường
kinh doanh tại thị trường Việt Nam cũng như các nước trên thế giới, để từ đó có thể
vạch ra các chiến lược, kế hoạch chi tiết và phù hợp với từng khu vực cụ thể, tận dụng


được tối đa các cơ hội và giảm thiểu được các mối đe doạ từ thị trường cũng như từ
các doanh nghiệp đối thủ.


2. PHÂN TÍCH MƠI TRƯỜNG VI MƠ
2.1. Phân tích khách hàng
Nhu cầu cơ bản của người tiêu dùng: Cấp nước cho cơ thể
I

II

III

IV

Các loại
sp khác
nhau

Nước đóng chai

Sữa nước

Trái cây

Nước ép/

Địa điểm
mua

Siêu thị, trung tâm
thương mại

Cửa hàng bán lẻ


Siêu thị

Chợ

Siêu thị

Chợ

Cửa hàng tiện lợi

Chợ

Mua online,
qua các trang
thương mại
điện tử

Mua online
trên các trang
đặt đồ ăn như
Shopee Food,
Baemin,
Grab,

sinh tố

Bách hóa/tạp hóa
Chợ
Mua online, qua

các trang thương
mại điện tử

Mua online, qua các
trang thương mại
điện tử

Cửa hàng tiện
lợi
Cửa hàng bán
lẻ

Máy bán hàng tự
động
Cách
thức
mua/khi
nào

Ai?

Thời gian xem và
chọn sản phẩm
(thời gian khách ở
tại gian hàng đồ
uống, tầm 15p)

Thời gian xem và
chọn sản phẩm (thời
gian khách ở tại gian

hàng đồ uống, tầm
15p)

Thanh toán: trực
tiếp bằng tiền mặt
hoặc qua các dịch
vụ thanh toán
online

Thanh toán trực tiếp
hoặc qua hình thức
online

Tần suất 2-3
lần/tuần

Tần suất mua tùy vào
quy mơ gia đình: 2-3
lần/tháng đối với
người có gia đình; 2
lần/tuần đối với
người độc thân

Mọi đối tượng ở
mọi độ tuổi, ở mọi
tầng lớp, đối tượng

Đối tượng khách
hàng làm quản lý tiêu
thụ sữa nhiều hơn cả


Thời gian xem
và chọn sản
phẩm (thời
gian khách
hàng ở gian
hàng trái cây,
tầm 15-20p)

Hàng rong
(xe bán hàng
lưu động)
Hàng bán vỉa

Thời gian
xem và chọn
sản phẩm
nhanh, tầm
10p

Thanh tốn
trực tiếp hoặc
qua hình thức
online

Thanh tốn
bằng nhiều
hình thức như
trực tiếp,
online hay

dùng thẻ atm

Tần suất: 3-4
lần/tuần

Tần suất: 2-3
lần/tuần

Đối tượng sử
dụng ở mọi độ

Đối tượng sử
dụng ở mọi


tiêu thụ nhiều nhất
trong khoảng 18-30
tuổi
Khách mua nhiều
chủ yếu là nhân
viên công sở, công
nhân công trường
xây dựng, tập thể
lớp học sinh, sinh
viên.
Vịng đời: chưa có/
đã có gia đình
Người dùng tập
trung vào sự tiện
lợi, giá cả phải

chăng và dễ dàng
mua ở bất cứ đâu

do có trình độ và thu
nhập cao hơn
Thu nhập cao càng có
xu hướng tiêu thụ các
sản phẩm có lợi nhiều
hơn, trong đó có sữa
Vịng đời: chưa có/đã
có gia đình
Gia đình có con nhỏ
có nhu cầu về sữa
nhiều nhất
Họ quan tâm đến sức
khỏe và các sản phẩm
có lợi cho sức khỏe
bản thân và gia đinh

tuổi

độ tuổi

Vòng đời: chưa Khách hàng
có/đã có gia
chủ yếu là
đình
giới trẻ trong
khoảng 18-30
tuổi

Khách hàng ra
quyết định mua
thường là phái Vịng đời:
nữ-người ra
chưa có/đã có
quyết định chi gia đình
tiêu trong gia
đình
Người mua là
người sử
Các hộ gia
dụng
đình thường có
nhu cầu tiêu
thụ trái cây
nhiều hơn
Người tiêu
dùng đang
quan tâm hơn
đến vấn đề sức
khỏe
Người mua là
người sử dụng
hoặc mua cho
gia đình

Lợi ích
tìm kiếm

Giải quyết nhu cầu

cấp nước cho cơ thể
với sự nhanh
chóng, tiện lợi, có
thể tìm thấy và sử
dụng ở bất cứ đâu,
bất cứ khi nào, dễ
dàng mang theo

Giải quyết nhu cầu
cấp nước cho cơ thể
đồng thời bổ sung các
dưỡng chất như
canxi, các loại
vitamin như A, B1,
B2,... cải thiện và
tăng cường sức khỏe

Nhu cầu cấp
nước

Nhu cầu cấp
nước

Bổ sung các
loại vitamin,
chất xơ cần
thiết

Bổ sung các
loại vitamin,

chất xơ cần
thiết

Góp phần cải
thiện tình trạng
da, giảm cân,
ngăn chặn một
số căn bệnh

Tốt cho sức
khỏe và góp
phần dưỡng
da, giảm cân


mãn tính

Có thể tìm
mua ở bất cứ
đâu, giá phải
chăng

Bảng 2 - 1: Phân tích tổng quát theo chủng loại sản phẩm
Nhu cầu cấp nước cho cơ thể nhưng tiện lợi, dễ dàng mang đi, sử dụng và mua ở bất
cứ nơi nào: sản phẩm nước đóng chai
1 chủng
loại sp

A


B

C

D

Loại sp

Nước ngọt

Nước ngọt khơng ga

Nước quả

Nước khống/
nước tinh khiết

có ga
Địa điểm
mua

Siêu thị, trung
tâm thương mại

Siêu thị, trung tâm
thương mại

Cửa hàng tiện
lợi


Cửa hàng tiện lợi

Bách hóa/tạp
hóa

Chợ

Chợ

Cách
thức
mua/khi
nào

các loại

Bách hóa/tạp hóa
Mua online, qua các
trang thương mại điện
tử

Siêu thị, trung
tâm thương
mại
Cửa hàng tiện
lợi
Bách hóa/tạp
hóa
Chợ


Siêu thị, trung
tâm thương mại
Cửa hàng tiện
lợi
Bách hóa/tạp
hóa
Chợ

Mua online, qua
các trang thương Máy bán hàng tự động Mua online,
qua các trang
mại điện tử
thương mại
Máy bán hàng
điện tử
tự động
Máy bán hàng
tự động

Mua online, qua
các trang thương
mại điện tử

Thời gian xem
và chọn sản
phẩm ( thời gian
khách ở tại gian
hàng đồ uống,
tầm 15p)


Thời gian xem
và chọn sản
phẩm nhanh tầm
10p

Thanh toán: trực
tiếp bằng tiền
mặt hoặc qua
các dịch vụ
thanh toán
online
Tần suất 2-3
lần/tuần

Thời gian xem và
chọn sản phẩm ( thời
gian khách ở tại gian
hàng đồ uống, tầm
15p)
Thanh toán: trực tiếp
bằng tiền mặt hoặc
qua các dịch vụ thanh
toán online
Tần suất 2-3 lần/tuần

Thời gian xem
và chọn sản
phẩm ( thời
gian khách ở
tại gian hàng

đồ uống, tầm
15p)
Thanh toán:
trực tiếp bằng
tiền mặt hoặc
qua các dịch
vụ thanh toán
online
Tần suất 2-3

Máy bán hàng
tự động

Thanh toán: trực
tiếp bằng tiền
mặt hoặc qua
các dịch vụ
thanh toán
online
Tần suất 5-6
lần/tuần


lần/tuần
Ai?

Nhân khẩu học

Nhân khẩu học


Mọi đối tượng ở
mọi độ tuổi, đối
tượng tiêu thụ
nhiều nhất là
giới trẻ từ 16 30 tuổi

Tập trung ở giới trẻ từ
18 -30t

Khách mua
nhiều chủ yếu là
nhân viên công
sở, công nhân
công trường xây
dựng, tập thể
lớp học sinh,
sinh viên..
Thu nhập: thu
nhập ổn định,
trung bình thấp
trở lên
Vịng đời: chưa
có/đã có gia
đình
Tâm lý:
Tiết kiệm
Cân nhắc nhiều
về giá
Phong cách
sống:

Nhanh nhẹn,
bận rộn
Người mua là
người dùng hoặc
mua cho gia
đình

Nhân khẩu học

Nam nữ trong
độ tuổi 18-30
Thu nhập: thu nhập ổn có nhu cầu
nhiều nhất
định, trung bình thấp
trở lên
Thu nhập: thu
nhập ổn định,
Nghề nghiệp: học
thu nhập trung
sinh – sinh viên, nội
bình thấp trở
trợ và nhân viên văn
lên
phịng, lao động
Nghề nghiệp;
Vịng đời: chưa có/đã
học sinh – sinh
có gia đình
viên, nội trợ và
nhân viên văn

phịng
Tâm lý:
Tiết kiệm
Cân nhắc về chất
lượng và giá
Phong cách sống:
Quan tâm đến sức
khỏe
Người mua vừa là
người dùng hoặc mua
cho gia đình

Vịng đời:
chưa có/đã có
gia đình

Nhân khẩu học
Mọi đối tượng ở
mọi độ tuổi, đối
tượng tiêu thụ
nhiều nhất là
giới trẻ
Khách mua
nhiều chủ yếu là
nhân viên công
sở, công nhân
công trường xây
dựng, tập thể
lớp học sinh,
sinh viên..

Thu nhập: thấp
trở lên
Vịng đời: chưa
có/đã có gia
đình

Tâm lý:
Tiết kiệm
Quan tâm đến
vấn đề sức
khỏe
Cân nhắc
nhiều về giá
Thương hiệu
có ý nghĩa
Phong cách
sống:
Quan tâm đến
sức khỏe của
bản thân và gia
đình
Chú ý về vẻ bề
ngồi, thích
dưỡng da, làm
đẹp, cải thiện
thân hình

Tâm lý:
Tiết kiệm
Cân nhắc nhiều

về giá
Quan tâm đến
thương hiệu
Phong cách
sống:
Người mua là
người dùng hoặc
mua cho gia
đình


Người mua
vừa là người
dùng hoặc mua
cho gia đình
Lợi ích
tìm kiếm

Giải tỏa cơn
khát
Có cảm giác
sảng khối sau
khi uống
Tạo cảm giác
ngon miệng khi
ăn

Bổ sung vitamin và
khống chất, tốt cho
tiêu hóa, mát gan, làm

đẹp da, giảm mỡ trong
máu, chống béo phì,
chống các bệnh tim
mạch…

Cho cảm giác
mát lạnh và ngọt
miệng

Bổ sung nhiều
chất dinh
dưỡng, vitamin
cho cơ thể
Cũng là sản
phẩm từ trái
cây tốt cho sức
khỏe nhưng
thời gian sử
dụng và bảo
quản được lâu
hơn

Thay thế được
các loại nước
khác
Dễ dàng bảo
quản và di
chuyển dù ở
nhiệt độ nào và
cả sau khi mở

nắp chai
Bổ sung nước
nhanh chóng khi
cần thiết

Tiện lợi, nhanh
chóng

Bảng 2 - 2: Phân tích theo loại sản phẩm
Nhu cầu cấp nước cho cơ thể, tiện lợi, dễ bảo quản và dễ dàng mang đi đồng thời
khơng gây tình trạng tăng cân, béo phì, sản phẩm tốt cho sức khỏe: nước dừa đóng
chai
1

2

3

4

Cocoxim

Coco Fresh

Vico Fresh

Vietcoco

Siêu thị/trung tâm
thương mại


Siêu thị/trung
tâm thương mại

Siêu thị/trung
tâm thương mại

Siêu thị/trung
tâm thương mại

Cửa hàng tiện lợi
Chợ

Cửa hàng tiện
lợi

Cửa hàng tiện
lợi

Cửa hàng tiện
lợi

Tạp hóa/bách hóa

Chợ

Chợ

Chợ


Online-các trang
web bán hàng trực
tuyến

Bách hóa

Tạp hóa/bách
hóa

Tạp hóa/bách
hóa

Online-các trang
web bán hàng
trực tuyến

Online-các trang
web bán hàng
trực tuyến

Thời gian xem và
chọn sản phẩm
( thời gian khách ở
tại gian hàng đồ
uống, tầm 15p)

Thời gian xem
và chọn sản
phẩm ( thời gian
khách ở tại gian

hàng đồ uống,
tầm 15p)

Thời gian xem
và chọn sản
phẩm ( thời gian
khách ở tại gian
hàng đồ uống,
tầm 15p)

Thời gian xem
và chọn sản
phẩm ( thời gian
khách ở tại gian
hàng đồ uống,
tầm 15p)

Thanh toán: trực

Thanh toán: trực

Thanh toán: trực

Sp/TH
Địa điểm
mua

Cách
thức
mua/khi

nào

Thanh toán: trực
tiếp bằng tiền mặt

Online-các trang
web bán hàng
trực tuyến


tiếp bằng tiền
mặt hoặc qua
các dịch vụ
thanh toán
online

tiếp bằng tiền
mặt hoặc qua
các dịch vụ
thanh toán
online

tiếp bằng tiền
mặt hoặc qua
các dịch vụ
thanh toán
online

Tần suất 2-3
lần/tuần


Tần suất 2-3
lần/tuần

Tần suất 2-3
lần/tuần

Nhân khẩu học

Nhân khẩu học

Nhân khẩu học

Nhân khẩu học

Giới tính: 60% nữ
và 40% nam

Giới tính: 60%
nữ và 40% nam

Giới tính: 60%
nữ và 40% nam

Giới tính: 60%
nữ và 40% nam

Tuổi: 18-30t

Tuổi: 18-30t


Tuổi: 18-30t

Tuổi: 18-30t

Thu nhập: thu nhập
ổn định, trung bình
khá trở lên

Thu nhập: thu
nhập ổn định,
thu nhập trung
bình thấp trở lên

Thu nhập: thu
nhập ổn định,
thu nhập trung
bình thấp trở lên

Thu nhập: thu
nhập ổn định,
thu nhập trung
bình thấp trở lên

Nghề nghiệp:
học sinh – sinh
viên, nội trợ và
nhân viên văn
phòng


Nghề nghiệp:
học sinh – sinh
viên, nội trợ và
nhân viên văn
phịng

Vịng đời: chưa
có/đã có gia đình

Vịng đời:chưa
có/đã có gia đình

Tâm lý:

Tâm lý:

Tiết kiệm

Tiết kiệm

Quan tâm đến
vấn đề sức khỏe

Quan tâm đến
vấn đề sức khỏe

Cân nhắc nhiều
về giá

Cân nhắc giữa

giá và chất
lượng

hoặc qua các dịch
vụ thanh toán
online
Tần suất 2-3
lần/tuần

Ai?
Chân
dung
khách
hàng

Nghề nghiệp: học
sinh – sinh viên, nội Nghề nghiệp;
học sinh – sinh
trợ và nhân viên
viên, nội trợ và
văn phòng
nhân viên văn
Vòng đời: chưa
phịng
có/đã có gia đình
Vịng đời: chưa
có/đã có gia
Tâm lý:
đình
Quan tâm đến

thương hiệu
Tiết kiệm
Cân nhắc về chất
lượng và giá
Phong cách sống:
Quan tâm đến sức
khỏe và sản phẩm
tốt cho sức khỏe
Có chú ý và chi tiêu
cho vẻ bề ngoài,
nhu cầu về dưỡng
da, làm đẹp và giảm
cân
Người mua vừa là
người dùng hoặc
mua cho gia đình

Tâm lý:
Tiết kiệm
Quan tâm đến
vấn đề sức khỏe
Cân nhắc nhiều
về giá
Thương hiệu có
ý nghĩa
Phong cách
sống:
Quan tâm đến
sức khỏe của
bản thân và gia

đình
Chú ý về vẻ bề
ngồi, thích
dưỡng da, làm
đẹp, cải thiện

Thương hiệu có
ý nghĩa
Phong cách
sống;

Phong cách
sống:

Quan tâm đến
sức khỏe của bản
Quan tâm đến
sức khỏe của bản thân và gia đình
thân và gia đình Chú ý về vẻ bề
ngồi, thích
Chú ý về vẻ bề
dưỡng da, làm
ngồi, thích
đẹp, cải thiện
dưỡng da, làm
thân hình
đẹp, cải thiện
thân hình



thân hình
Người mua vừa
là người dùng
hoặc mua cho
gia đình
Lợi ích
tìm kiếm

Giá vừa túi tiền:
không quá cao
trong chi tiêu
Vị ngon, sp đến từ
thiên nhiên tốt cho
sức khỏe, không
dùng chất bảo quản
Hỗ trợ giảm cân,
làm đẹp da
Giải khát ngay tức
thì

Người mua vừa
là người dùng
hoặc mua cho
gia đình

Hỗ trợ giảm cân, Hỗ trợ giảm cân,
làm đẹp da
làm đẹp da

Người mua vừa

là người dùng
hoặc mua cho
gia đình

Hỗ trợ giảm cân,
làm đẹp da

Giải khát ngay
tức thì

Giải khát ngay
tức thì

Giải khát ngay
tức thì

Giá vừa túi tiền:
khơng quá cao
trong chi tiêu

Giá vừa túi tiền:
không quá cao
trong chi tiêu

Giá rẻ nhưng
chất lượng vẫn
được đảm bảo

Vị ngon, sp đến
từ thiên nhiên

tốt cho sức khỏe

Vị ngon, sp đến
từ thiên nhiên tốt
cho sức khỏe

Sp đến từ thiên
nhiên tốt cho sức
khỏe

Bảng 2 - 3: Phân tích từng thương hiệu cho loại sản phẩm
Betrimex là nhà cung cấp nước dừa và các sản phẩm dừa hàng đầu tại Việt
Nam với các dòng sản phẩm đã hiện diện tại hơn 40 quốc gia trên thế giới. Có đến
hàng chục sản phẩm được đa dạng hóa nhằm phục vụ các nhu cầu của người tiêu
dùng, Betrimex hướng đến sự phát triển cả về sức khỏe lẫn tinh thần của các thế hệ
người Việt.
Bà Châu Kim Yến – Tổng Giám Đốc Công ty Cổ phần Xuất nhập khẩu Bến Tre
(Betrimex) chia sẻ: “Công ty Betrimex được thành lập từ năm 1976 với tâm nguyện:
mỗi sản phẩm làm ra, trước hết phải đáp ứng được nhu cầu dinh dưỡng chính đáng
của người tiêu dùng trong và ngồi nước.
Các dòng sản phẩm của Cocoxim được phát triển cho mọi độ tuổi. Cocoxim
chia khách hàng thành 2 nhóm chính:
Nhóm khách hàng cá nhân: là người tiêu dùng, những người có nhu cầu mua và
sẵn sàng chi trả để mua sản phẩm Cocoxim đặc biệt là đối tượng giới trẻ có nhu cầu
về sản phẩm tương đối đa dạng (chất lượng sản phẩm tốt, giá trị dinh dưỡng sản phẩm
mang lại, giá cả phù hợp, mẫu mã bao bì.....) và chiếm tỷ trọng khá cao.


Nhóm khách hàng tổ chức: là những nhà phân phối, đại lý bán buôn, bán lẻ,
cửa hàng, siêu thị.... mong muốn và sẵn sàng phân phối sản phẩm Cocoxim của cơng

ty. Đây là nhóm có u cầu về chiết khấu, thưởng doanh số, đơn hàng đúng tiến độ...
liên quan đến việc phân phối sản phẩm.
Với số lượng mặt hàng đa dạng từ nước dừa nguyên chất đến nước dừa trái cây,
sữa dừa và các sản phẩm từ dừa khác, Cocoxim lựa chọn phân đoạn theo phương pháp
phân chia với các tiêu thức được lựa chọn là
 Tiêu thức địa lý: Dựa vào mật độ dân số và khả năng tiêu thụ sản phẩm
phân chia thành 2 đoạn thị trường đó là thành thị và nông thôn.
 Tiêu thức nhân khẩu học: Dựa vào độ tuổi và chu kỳ đời sống gia đình
để phân chia sản phẩm cho cá nhân và gia đình
 Tiêu thức hành vi mua của khách hàng: Dựa vào trạng thái sức khỏe và
lợi ích tìm kiếm phân đoạn thành chỉ muốn giải khát đơn thuần, hay có
nhu cầu về giảm cân, làm đẹp, bổ sung năng lượng
Ngay từ bước đầu Cocoxim đã lựa chọn khách hàng mục tiêu là gia đình với mong
muốn là mang sản phẩm Việt tới tay người tiêu dùng. Đưa sản phẩm nước dừa đóng
chai trở thành thức uống vừa để giải khát, vừa tốt sức khỏe cho từng thành viên trong
nhà. Bên cạnh đó, Cocoxim cũng muốn đẩy mạnh đưa sản phẩm đến tay người tiêu
dùng là giới trẻ hiện nay. Đây là đối tượng dễ tiếp cận nhất và cũng là đối tượng sử
dụng nước giải khát nhiều nhất

2.1.1. Phân đoạn thị trường
2.1.1.1. Với tiêu thức địa lý
Dân thành thị còn chiếm tỷ lệ khá thấp, 34.4% vào năm 2019 và đang có xu
hướng tăng. Mật độ người dân ở thành thị cao nên rất dễ dàng trong việc phân phối
sản phẩm, thu nhập của người dân thành thị cao hơn nên họ quan tâm đến sức khỏe
hơn và có xu hướng quan tâm sử dụng các sản phẩm đến từ thiên nhiên, organic và
cung cấp được nhiều chất dinh dưỡng. Xu hướng nổi lên trong vài năm gần đây là sử
dụng các loại nước ép trái cây và nước ép trái cây chứa sữa để bổ sung dưỡng chất cho
cơ thể.



Dân nơng thơn cịn chiếm tỷ lệ cao và mức thu nhập còn thấp. Dù vậy họ vẫn
quan tâm đến nguồn gốc và sự trung thực của sản phẩm và cần được đảm bảo đối với
mỗi quyết định mua của mình. Mật độ dân số ở vùng nơng thơn thưa hơn thành thị
nên khả năng tiếp cận đối tượng này có phần khó khăn hơn.
Sản phẩm nước dừa Cocoxim hiện tập trung ở khu đơ thị lớn, nơi có mật độ
dân số cao, mức sống, trình độ người dân cao hơn, quan tâm đến vấn đề chăm sóc sức
khỏe nhiều hơn

2.1.1.2. Với tiêu thức nhân khẩu học
Cá nhân: Cuộc sống hiện đại, rất nhiều người đặc biệt là người trẻ chọn những
đồ uống tiện lợi thuận tiện cho công việc và di chuyển. Hành vi tiêu dùng cũng khác
nhau ở các vùng miền.
 Người tiêu dùng miền Bắc là những người chạy theo xu hướng, chú ý nhiều
đến bao bì, đặc biệt đối với hàng mua để làm quà tặng. Họ cũng có hiểu
biết rộng về các thương hiệu trên thị trường.
 Người tiêu dùng miền Trung thì dè dặt hơn, thường không sẵn sàng thử các
nhãn hiệu mới và ưa chuộng thương hiệu địa phương hơn.
 Trong khi đó, người tiêu dùng miền Nam lại được cho là dễ tính, có kiến
thức về nhiều thương hiệu và ln sẵn lịng thử các thương hiệu khác nhau
Gia đình: Số lượng gia đình hạt nhân (gia đình bao gồm 1 cặp cha mẹ và con
cái) và người độc thân đang gia tăng, họ thường chuộng những sản phẩm có bao bì
vừa hoặc nhỏ thay cho những loại kích thước quá lớn. Người tiêu dùng trở nên cẩn
trọng hơn khi chọn lựa thực phẩm hàng ngày cho gia đình với tiêu chí tránh xa những
loại hoa quả nhiễm hóa chất, sữa và các loại thịt có dư lượng kháng sinh cao. Thức
uống sản xuất từ nguồn hữu cơ và bằng phương thức hữu cơ dần được ưa chuộng vì
khơng sử dụng thuốc trừ sâu, kháng sinh; mà áp dụng cách nuôi cấy tự nhiên, giữ trọn
hương vị thơm ngon ban đầu, mang vị tươi ngon thanh mát tự nhiên, cung cấp nhiều
vitamin khoáng chất thiết yếu cho cơ thể, là lựa chọn tốt cho sức khoẻ và phù hợp với
lối sống xanh – sạch hiện nay.
Nghề nghiệp: chủ yếu là học sinh, sinh viên, nhân viên văn phòng và nội trợ



Thu nhập: tập trung vào đối tượng có thu nhập ổn định, từ trung bình khá trở
lên

2.1.1.3. Theo tâm lý
Mong muốn được thử những hương vị mới lạ, các chủng loại mới để tìm được
hương vị phù hợp và bản thân yêu thích, đồng thời thích trải nghiệm sự mới mẻ
Quan tâm đến thương hiệu, cân nhắc về giá và chất lượng sản phẩm
Hiện nay, khi đời sống ngày càng trở nên bận rộn, người dùng có xu hướng
đánh giá cao những sản phẩm tiện lợi, đáp ứng nhu cầu nhanh chóng nhưng vẫn đảm
bảo chất lượng
Người tiêu dùng quan tâm hơn đến các sản phẩm tốt cho sức khỏe, đặc biệt là
các sản phẩm đến từ thiên nhiên như trái cây để bổ sung dưỡng chất cần thiết cho cơ
thể
Nhóm đối tượng học sinh – sinh viên: Là những người cịn trẻ tuổi, rất quan
tâm tới ngoại hình, sắc đẹp, làn da, vóc dáng, nên họ:
 Thích thực phẩm nhiều dinh dưỡng, bổ sung nhiều năng lượng nhưng
không gây béo phì.
 Có xu hướng quan tâm tới thành phần dinh dưỡng, lợi ích, tính năng của
sản phẩm, ưa chuộng các thực phẩm tốt cho sức khỏe và đặc biệt là làm
đẹp, hỗ trợ giảm cân, giữ vóc dáng cân đối.
Nhóm đối tượng nhân viên văn phịng: Là những người căng thẳng vì áp lực
cơng việc cao, ít có thời gian rảnh để chăm sóc bản thân, nên họ:
 Ln muốn sử dụng thực phẩm nhanh chóng, tiện lợi để tiết kiệm thời gian
nhưng vẫn phải đảm bảo dinh dưỡng.
 Thích những loại thực phẩm có kèm rau xanh cũng như trái cây để bổ sung
đầy đủ chất xơ và vitamin cho cơ thể.
 Họ ở đâu?


Họ tìm kiếm thơng tin ở đâu?


 Có thói quen tìm kiếm, tham khảo các thơng tin qua mạng xã hội nhiều và
thường xuyên.
 Tin tưởng các review, feedback trên mạng xã hội từ những người dùng
khác.
Họ tương tác ở đâu?
 Thường giao thiệp, xây dựng mối quan hệ gần gũi, thân quen với bạn bè,
đồng nghiệp cùng độ tuổi hoặc cùng nhóm tuổi (trẻ) với mình, dù là ngồi
đời hay trên các nền tảng mạng xã hội.
 Thường chia sẻ và tham khảo thông tin về tiêu dùng, cuộc sống, đặc biệt là
các vấn đề về chế độ ăn uống, chăm sóc sắc đẹp, sức khỏe với bạn bè, đồng
nghiệp hoặc tích cực tham gia các hội nhóm có cùng đặc điểm, mối quan
tâm với mình để cùng trị chuyện, thảo luận trên mạng xã hội.
 Sẵn sàng chia sẻ các trải nghiệm của mình trên mạng xã hội với cộng đồng
mạng xung quanh.
Họ sử dụng mạng xã hội nào?
 Sử dụng nhiều các trang mạng xã hội khác nhau như: Facebook, Instagram,
Tiktok, Twitter,…nhưng phổ biến nhất vẫn là Facebook.
Kênh truyền thông thông họ quan tâm?
 Kênh thương mại điện tử: Amazon, Shopee, Lazada, Sendo,…
 Kênh mạng xã hội: Facebook, Instagram, Tiktok, Twitter, Youtube,…

2.1.1.4. Với hành vi tiêu dùng
Mặt hàng nước dừa thuộc sản phẩm tiêu dùng nhanh, vì vậy hành vi mua và sử
dụng mặt hàng này mang tính chủ quan do kinh nghiệm đã sử dụng hoặc nhu cầu
thiết yếu của cá nhân người tiêu dùng do đó người quyết định mua thường là người sử
dụng sản phẩm.
Với khách hàng cá nhân:

 Thường mua số lượng nhỏ, tại nơi gần nơi sống, trường học, làm việc như
căn tin, cửa hàng tiện lợi,...


 Mua theo sở thích và thói quen là chủ yếu, có thể chuyển đổi giữa các sản
phẩm cùng loại tùy theo giá cả, nơi cung ứng, khuyến mãi,...
 Các thương hiệu lâu đời, nổi tiếng được họ tin tưởng tiêu dùng hơn
 Thích những sản phẩm vừa đáp ứng nhu cầu giải khát đơn thuần vừa bổ
sung năng lượng, các dưỡng chất, vitamin cần thiết, đồng thời có khuynh
hướng lựa chọn các sản phẩm có bao bì, kiểu dáng thể hiện tính cách và
phong cách sống của họ
Với khách hàng là gia đình:
 Mua số lượng lớn, thường chọn sản phẩm có dung tích lớn hoặc mua theo
lốc
 Cân nhắc nhiều về chất lượng và nguồn gốc của sản phẩm
 Độ mạnh của thương hiệu có tác động đến họ
 Thường mua theo thói quen
 Mua tại các nơi gần nhà hoặc trung tâm thương mại, siêu thị

2.1.2. Chân dung khách hàng
Nhân khẩu học
 Giới tính: nam, nữ
 Độ tuổi: 18 - 30 tuổi
 Sinh sống và làm việc tại các khu đô thị lớn
 Thu nhập ổn định, trung bình khá trở lên
 Nghề nghiệp: học sinh, sinh viên, nhân viên văn phịng và nội trợ
Tâm lý
 Thích sử dụng những sản phẩm tiện lợi, gọn nhẹ dễ di chuyển, có thể tìm
mua ở bất cứ đâu với giá thành cạnh tranh
 Sẵn sàng thử những sản phẩm mới

 Quan tâm đến việc giải khát, bổ sung năng lượng mà khơng gây ra tình
trạng béo phì, lên cân, có nhiều thành phần hóa học gây hại


 Quan tâm tới thành phần dinh dưỡng, lợi ích, tính năng của sản phẩm, ưa
chuộng các thực phẩm tốt cho sức khỏe và đặc biệt là làm đẹp, hỗ trợ giảm
cân, giữ vóc dáng cân đối.
Phong cách sống
 Quan tâm đến sức khỏe và sản phẩm tốt cho sức khỏe
 Có chú ý và chi tiêu cho vẻ bề ngoài, nhu cầu về dưỡng da, làm đẹp và
giảm cân
Hành vi mua
 Thường mua hàng tại những địa điểm như siêu thị, các đại lý, cửa hàng tiện
dụng, tạp hóa…
 Thuộc nhóm hành vi mua sắm tìm kiếm sự đa dạng.
 Các yếu tố quan tâm: chất lượng của sản phẩm, thương hiệu của sản phẩm,
nơi sản xuất,…
 Cân nhắc về giá và chất lượng sản phẩm
Lợi ích tìm kiếm
 Vừa túi tiền: khoản chi được xem là không quá cao trong chi tiêu
 Sản phẩm có chất lượng tốt, có danh tiếng, uy tín trên thị trường, nguồn
gốc xuất xứ rõ ràng, có thành phần tự nhiên, bổ sung dưỡng chất, các loại
vitamin cần thiết giúp tăng cường sức khỏe
 Sản phẩm có cơng dụng, hỗ trợ làm đẹp da và giảm cân, hồn thiện bản
thân
 Khơng sử dụng chất bảo quản và chất tạo màu trong sản phẩm, không làm
từ nước dừa cô đặc
 Đáp ứng nhu cầu sống nhanh đang trở thành xu thế trong thời đại mới, sản
phẩm và bao bì sản phẩm an tồn, thân thiện với môi trường
 Phù hợp với mọi đối tượng ở mọi độ tuổi, kể cả người đang ăn kiêng hoặc

ăn chay.


×