Tải bản đầy đủ (.ppt) (30 trang)

tuan-21-khai-quat-lich-su-tieng-viet.ppt-moi_1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (990.36 KB, 30 trang )

------------------------


I. Lịch sử phát triển của tiếng Việt

- Là tiếng nói của dân tộc Việt.
- Là ngơn ngữ quốc gia của
nước Việt Nam, được sử dụng
trong các lĩnh vực.


1. Tiếng Việt trong thời kì dựng nước.
a- Nguồn gốc và mối quan hệ họ hàng của tiếng Việt.

Emcó
hãy
cho biết
tiếng
- Tiếng Việt
nguồn
gốc
bản địa đậm
Việt có nguồn gốc từ
nét.
đâu? Và thuộc họ
- Tiếng Việt
thuộc
dịng
Mơn
–Khmer,
họ


ngơn ngữ nào? Quan
Nam Á; cóhệquan
hệ họ
họ hàng
củahàng
Tiếng với tiếng
Mường, Khmer, Ba-na,
Việt? Cơ-tu và quan hệ
tiếp xúc với tiếng Thái, tiếng Hán.


b) Đặc điểm
- Chưa có thanh điệu.
- Trong hệ thống âm đầu, cịn có các phụ âm ghép
như: pl, kl, tl..
- Trong hệ thống âm cuối, cịn có các âm cuối như: s, - h, -l….
- Từ được hạn định đặt trước, từ hạn định đặt sau.
-> Tiếng Việt sớm được hình thành và có cơ sở vững
chắc để tồn tại và phát triển.


2. Tiếng Việt trong thời kì Bắc thuộc và
chống Bắc thuộc

Trong thời kỳ Bắc
thuộc và chống Bắc
thuộc tiếng Việt
như thế nào?



- Tiếng Việt bị chèn ép nặng nề nhưng
với sức sống mãnh liệt, tiếng Việt được
tồn tại và không ngừng phát triển.
-Kho từ vựng tiếng Việt ngày càng
phong phú hơn nhờ vay mượn rất nhiều
từ ngữ Hán theo chiều hướng chủ đạo
là Việt hóa, lập ra hệ thống từ Hán Việt


Ví dụ
+ Vay mượn trọn vẹn từ Hán, chỉ Việt hóa âm
đọc, giữ nguyên ý nghĩa và kết cấu: tâm, tài,
đức, mệnh,...
+ Rút gọn từ Hán.
- Cử nhân
cử (cụ cử);
- Tú tài
tú (cậu tú);
+ Đảo lại vị trí các yếu tố, đổi yếu tố
- Gìn giữ
giữ gìn


+ Đổi nghĩa hoặc thu hẹp hay mở
rộng nghĩa của từ Hán:
• Thủ đoạn (Hán): cơ mưu, tài
lược, cơng cụ, cách thức.
-> Tiếng Việt: Thủ đoạnchỉ hành vi mờ ám, độc ác.
-> TV đã phát triển mạnh mẽ, vẫn
giữ vững được bản sắc.



3. Tiếng Việt dưới thời kì độc lập tự chủ
- Tiếng Việt có điều kiện phát triển mạnh
mẽ, ngày càng phong phú, tinh tế uyển
chuyển.
- Chữ Nôm ra đời để ghi lại tiếng nói của
dân tộc
-> TV ngày càng khẳng định những ưu
thế của mình trong sáng tác thơ văn.


-------


4. Tiếng Việt trong thời kì Pháp thuộc.
• Trong
thời kì
Pháp
thuộc
tiếng
Việt có
sự thay
đổi như
thế
nào?

- Tiếng Việt tiếp tục bị chèn ép,
ngơn ngữ chính thống lúc này
là tiếng Pháp nhưng TV tiếp

tục đấu tranh với tiếng Pháp để
tồn tại và phát triển.
- Tiếp nhận chữ quốc ngữ, và
ảnh hưởng tích cực của ngơn
ngữ - văn hóa phương Tây, văn
xi tiếng Việt đã hình thành
và phát triển, cách diễn đạt
mạch lạc, trong sáng hơn.


- Trong tiếng Việt,bắt đầu xuất
hiện một số thuật ngữ khoa
học vay mượn cả tiếng Hán và
tiếng Pháp.
-> TV ngày càng phong phú, đa
dạng, tinh tế hơn.


VD:
- Phiên âm thuật ngữ khoa học của phương
Tây ( chủ yếu qua tiếng Pháp).
+ Ví dụ: acide
axit.
- Vay mượn thuật ngữ khoa học – kĩ thuật
qua tiếng Trung Quốc.
+ Ví dụ: sinh quyển, mơi sinh
- Đặt thuật ngữ thuần Việt
+ Ví dụ: Vùng trời ( khơng phận )



5. Tiếng Việt từ sau cách mạng tháng
Tám đến nay
Tiếng Việt giữ vị trí độc tơn, trở
thành ngơn ngữ quốc gia chính
thống, bình đẳng với các ngơn ngữ
khác trên thế giới, được dùng trong
mọi lĩnh vực và có điều kiện phát
triển mạnh.


II. CHỮ VIẾT CỦA TIẾNG VIỆT
1.Khái niệm: chữ viết là một
hệ thống kí hiệu bằng đường
nét dùng để ghi lại ngôn ngữ.
2.Chữ viết tiếng Việt


Chữ Nơm được
hình thành từ bao
giờ? Được cấu tạo
theo ngun tắc
nào?


a. Chữ Nơm
Chữ Nơm được hình thành khoảng
VIII – IX, được sử dụng từ X ->….
Đây là chữ ghi âm, được cấu tạo trên
cơ sở chữ Hán. Cấu tạo:
- Mượn ngun chữ Hán làm chữ

Nơm.
- Mượn các yếu tố có sẵn của chữ



b. Chữ quốc ngữ
- Ra đời từ TK XVII, được cấu tạo
dựa trên các mẫu tự La-tinh, là chữ
ghi âm.

- Chữ quốc ngữ rất đơn giản, thuận
tiện, dễ viết, dễ đọc, cần phải chú ý
đến qui tắc chính tả.


*

CÂU HỎI CỦNG
CỐ
Chọn đáp án đúng
nhất


Câu 1: Các cách xây dựng thuật ngữ
Tiếng Việt?
a. Phiên âm thuật ngữ khoa học
của phương Tây.
b. Vay mượn thuật ngữ khoa học –
kĩ thuật qua tiếng Trung Quốc.
c. Đặt thuật ngữ thuần Việt.

d. Tất cả các phương án trên.



Câu 2: Lịch sử phát triển của Tiếng Việt

gồm mấy thời kì ?

a. 3
b. 4
c. 5
d. 6



Câu 3: Ưu điểm của chữ Quốc ngữ?
A.Dễ đọc, dễ hiểu, dễ sử dụng
B. Có sự thống nhất khá cao giữa
âm và chữ
C. Là một phương tiện sáng tạo nên
một nền văn học chữ Nôm ưu tú
D. Cả A và B đều đúng


×