Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

khai quat lich su tieng viet

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (66.77 KB, 4 trang )

khái quát lịch sử tiếng việt.
A. Mục tiêu bài học:
Giúp hs:- Nắm đợc một cách khái quát nguồn gốc, các mối quan hệ họ
hàng, quan hệ tiếp xúc, tiến trình phát triển của tiếng Việt và hệ thống chữ
viết của tiếng Việt.
- Thấy rõ lịch sử phát triển của tiếng Việt gắn bó với lịch sử
phát triển của dân tộc, đất nớc.
- Bồi dỡng tình cảm quý trọng tiếng Việt- tài sản lâu đời và vô
cùng quý báu của dân tộc.
B. Sự chuẩn bị của thầy và trò:
- Sgk, sgv, tài liệu tham khảo.
- Hs đọc trớc và tóm tắt các ý chính của bài học.
- Gv soạn thiết kế dạy- học.
C. Cách thức tiến hành:
Gv tổ chức giờ dạy- học theo cách kết hợp các phơng pháp hớng dẫn hs:
đọc- hiểu sgk, trao đổi thảo luận, trả lời các câu hỏi.
D. Tiến trình dạy- học:
1. ổ n định tổ chức lớp.
2. Kiểm tra bài cũ.
3. Bài mới:
* Giới thiệu bài mới: Tiếng Việt là tiếng nói của dân tộc Việt- dân tộc
chiếm đa số trong đại gia đình 54 dân tộc anh em trên đất nớc Việt Nam,
đồng thời là ngôn ngữ đợc dùng chính thức trong các lĩnh vực hành chính,
ngoại giao, giáo dục. Song để có đợc hình thức nh ngày nay, tiếng Việt đã
có một quá trình vận động, biến đổi ko ngừng qua nhiều giai đoạn lịch
sử
Hoạt động của gv và
hs
Yêu cầu cần đạt
Hs đọc sgk.
- Em hiểu gì về nguồn


gốc của tiếng Việt?
Thế nào là nguồn gốc
bản địa?
Hs đọc sgk.
- Lập sơ đồ về nguồn
gốc và quan hệ họ
I. Lịch sử phát triển của tiếng Việt:
1. Tiếng Việt trong thời kì dựng n ớc:
a. Nguồn gốc tiếng Việt:
- Nguồn gốc bản địa: quá trình phát sinh, phát
triển, tồn tại của tiếng Việt song hành với quá
trình hình thành, phát triển, tồn tại của dân tộc
Việt- tiếng Việt cũng có nguồn gốc, lịch sử lâu
đời nh lịch sử công đồng ngời Việt vậy.
- Thuộc họ ngôn ngữ Nam á.
b . Quan hệ họ hàng của tiếng Việt:

Họ ngôn ngữ Nam á
hàng của tiếng Việt?
Gv dẫn dắt: Suốt 1000
năm Bắc thuộc và
chống Bắc thuộc,
tiếng Việt đã có sự
tiếp xúc lâu dài và sâu
rộng nhất với tiếng
Hán. Các vơng triều
PK Trung Quốc đều
có âm mu đồng hóa n-
ớc ta, chèn ép tiếng
Việt nặng nề. Nhng

tiếng Việt ko những
ko bị xóa bỏ mà ngày
càng trở nên phong
phú, giàu đẹp hơn
- Mối quan hệ của
tiếng Việt và tiếng
Hán diễn ra ntn trong
thời gian này?
Gợi mở: Các cách vay
mợn tiếng Hán và Việt
hóa tiếng Hán?
Tiếng Việt có nguồn gốc thuộc họ ngôn ngữ
Nam á, dòng Môn- Khmer và có quan hệ gần
gũi với tiếng Mờng.
- Ngoài ra tiếng Việt còn có quan hệ giao lu tiếp
xúc với ngôn ngữ Hán.
2. Tiếng Việt trong thời kì Bắc thuộc và chống
Bắc thuộc:
- Tiếng Việt đã vay mợn rất nhiều từ ngữ Hán.
- Chiều hớng chủ đạo: Việt hóa về âm đọc, ý
nghĩa và phạm vi sử dụng.
- Các cách thức vay mợn tiếng Hán:
+ Vay mợn trọn vẹn từ Hán, chỉ Việt hóa âm
đọc, giữ nguyên ý nghĩa và kết cấu:
VD: tâm, tài, đức, mệnh,
+ Rút gọn từ Hán:
VD: cử nhân cử (cụ cử); tú tài tú (cậu tú);
ng phủ, canh nông, tiều phu, mục đồng ng -
tiều- canh - mục;
+ Đảo lại vị trí các yếu tố, đổi yếu tố (trong các

từ ghép):
VD: Từ Hán - Từ Việt
Thi nhân Nhà thơ
Văn nhân Nhà văn
+ Đổi nghĩa hoặc thu hẹp hay mở rộng nghĩa
của từ Hán:
VD: Thủ đoạn (Hán): cơ mu, tài lợc, công cụ,
cách thức.
Tiếng Việt: Thủ đoạn- chỉ hành vi mờ ám,
độc ác.
Khúc chiết (Hán): khúc khuỷu, ngoằn ngoèo.
Tiếng Việt: diễn đạt gãy gọn, chặt chẽ.
Đáo để (Hán): đến đáy, đến tận cùng (từ Hán).
Tiếng Việt: đanh đá, quá mức.
3. Tiếng Việt d ới thời kì độc lập, tự chủ:
Dòng Môn- Khmer
Tiếng Việt Mờng chung
Tiếng Việt
Tiếng Mờng
Hs đọc sgk.
- Dới thời kì độc lập,
tự chủ, tiếng Việt đã
có sự phát triển ntn?
Sự ra đời của chữ Nôm
có ý nghĩa gì?
Hs đọc sgk.
- Gv dẫn dắt: Từ thế kỉ
XVII, các giáo sĩ ph-
ơng Tây đã sáng tạo
chữ quốc ngữ (dùng

chữ cái La-tinh để ghi
âm tiếng Việt)
- Chữ quốc ngữ phát
triển và có vai trò ntn
trong thời kì Pháp
thuộc?
Hs đọc sgk.
- Vị trí của tiếng Việt?
- Các cách xây dựng
thuật ngữ tiếng Việt?
Hs đọc sgk.
- Chữ viết của tiếng
Việt có lịch sử phát
triển ntn?
- Việc tiếp xúc, ảnh hởng, vay mợn từ ngữ Hán
theo hớng Việt hóa làm cho tiếng Việt ngày
càng thêm phong phú, tinh tế, uyển chuyển.
- Dựa vào văn tự Hán, ngời Việt đã sáng tạo ra
chữ Nôm- thứ chữ ghi âm tiếng Việt vào thế kỉ
XIII.
ý nghĩa:
+ Khẳng định ý thức độc lập tự chủ của dân tộc
ta.
+ Góp phần thúc đẩy sự phát triển văn hóa, văn
học dân tộc.
4. Tiếng Việt trong thời kì Pháp thuộc:
- Chữ quốc ngữ trở nên thông dụng, tiếp nhận
ảnh hởng tích cực của ngôn ngữ, văn hóa phơng
Tây (chủ yếu là ngôn ngữ và văn hóa Pháp).
- Vai trò của chữ quốc ngữ: thúc đẩy sự hình

thành và phát triển nền văn xuôi tiếng Việt hiện
đại.
5. Tiếng Việt từ sau cách mạng tháng Tám
đến nay:
- Chữ quốc ngữ trở thành hệ thống chữ viết quốc
gia, ngày càng phong phú, chính xác, hoàn thiện
hơn với việc xây dựng hệ thống các thuật ngữ
khoa học.
- Các cách xây dựng thuật ngữ tiếng Việt:
+ Mợn của tiếng Hán:
VD: chính trị, quốc gia, độc lập, tự do,
+ Phiên âm thuật ngữ khoa học của phơng Tây:
VD: a-xit (acide), ba-dơ (bazo),
+ Đặt thuật ngữ thuần Việt (dịch ý hoặc sao
phỏng):
VD: Vùng trời (không phận),
II. Chữ viết của tiếng Việt:
1. Lịch sử phát triển chữ viết của tiếng Việt:
- Theo truyền thuyết và dã sử: ngời Việt cổ có
thứ chữ Viết trông nh đàn nòng nọc đang bơi.
- Thế kỉ XIII: ngời Việt sáng tạo chữ Nôm trên
cơ sở chữ Hán.
- Nửa đầu thế kỉ XVII: một số giáo sĩ phơng
- Nêu những u điểm và
hạn chế của chữ quốc
ngữ?
Tây dựa vào bộ chữ cái La-tinh để xây dựng chữ
quốc ngữ.
- Đến nay, chữ quốc ngữ phát triển hoàn thiện,
trở thành ngôn ngữ quốc gia.

2. Những u điểm và hạn chế của chữ quốc
ngữ:
a. Ưu điểm:
- Là loại chữ ghi âm (đọc sao viết vậy)thuận
lợi cho việc học tập, phổ cập văn hóa, nâng cao
dân trí.
- Đơn giản, tiện lợi.
b. Hạn chế:
Chữ quốc ngữ ra đời vào thời kì khoa học ngôn
ngữ cha phát triển, đặc biệt là khoa âm vị học.
Do đó, nó có những hạn chế:
+ Cha hoàn thiện tuân theo nguyên tắc ngữ âm
học, cha đảm bảo tỉ lệ 1/1 (một số âm vị chỉ đợc
ghi âm bằng một con chữ), sự phân biệt dựa trên
kinh nghiệm, quy định chung: d/gi, c/k, ng/ngh.
+ Các dấu phụ ghi thanh điệu và các mũ của các
chữ cái gây khó khăn cho việc tập viết và in ấn,
nhất là đối với ngời nớc ngoài (mê hồn trận
không dễ chinh phục).
E. Củng cố, dặn dò:
Yêu cầu hs:- Học bài.
- Soạn bài: Hng Đạo Vơng Trần Quốc Tuấn (Ngô Sĩ Liên).

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×