Tải bản đầy đủ (.ppt) (101 trang)

THUẾ XUẤT NHẬP KHẨU

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.05 MB, 101 trang )

THUẾ XUẤT NHẬP KHẨU

Trường Hải quan Việt Nam



Luật Thuế xuất
khẩu, thuế
nhập khẩu

Nghị định
của CP
hướng dẫn
Luật
Thông tư
hướng dẫn
của Bộ Tài
chính
3

04/19/22


Luật thuế XNK số 107/2016/QH13
Nghị

định số 122/2016/NĐ-CP ngày 1/9/2016 ban

hành Biểu thuế XK, Biểu thuế NK ưu đãi; Danh mục
hàng hóa và mức thuế tuyệt đối, thuế hỗn hợp, thuế
NK ngồi hạn ngạch thuế quan;



NĐ

số 125/2017/NĐ-CP ngày 16/11/2017 có hiệu

lực 1/1/2018 (sửa đổi Biểu XK, Biểu NK, thuế tuyệt
đối xe đã qua SD; thuế ngoài hạn ngạch)


QĐ

36/2016/QĐ-CP ngày 1/9/2019 áp dụng thuế

suất thông thường đối với hàng hóa NK

Nghị

định

số

134/2016/NĐ-CP

ngày

1/9/2016

hướng dẫn Luật thuế XNK

Thơng tư 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015

(TT sửa TT 38 sửa 75 điều; bổ sung 12 điều; bãi bỏ
34 điều)


Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu qua cửa
khẩu, biên giới Việt Nam.

Hàng hóa xuất khẩu từ thị trường trong nước
vào khu PTQ, hàng hóa nhập khẩu từ khu PTQ
vào thị trường trong nước.

Hàng hóa XNK tại chỗ và hàng hóa XNK của DN
thực hiện quyền XK, quyền NK, quyền phân phối


Hàng hóa quá cảnh, chuyển khẩu, trung chuyển
Hàng hóa viện trợ nhân đạo, hàng hóa viện trợ khơng HL
Hàng hóa XK từ khu PTQ ra nước ngồi; Hàng hóa NK từ
nước ngoài vào khu PTQ và chỉ sử dụng trong khu PTQ;
hàng hóa chuyển từ khu PTQ này sang khu PTQ khác;
Phần dầu khí được dùng để trả thuế tài nguyên cho
Nhà nước khi xuất khẩu.


Nghị định 134 hướng dẫn:
1- Hàng hóa XNK tại chỗ theo quy định tại Đ35
Nghị định 08/2015/NĐ-CP, bao gồm:
a) Hàng hóa đặt gia cơng tại Việt Nam và được tổ
chức, cá nhân nước ngồi đặt gia cơng bán cho
tổ chức, cá nhân tại Việt Nam;

b) Hàng hóa mua bán giữa doanh nghiệp nội địa
với doanh nghiệp chế xuất, doanh nghiệp trong
khu phi thuế quan;
c) Hàng hóa mua bán giữa doanh nghiệp Việt
Nam với tổ chức, cá nhân nước ngồi khơng có
hiện diện tại Việt Nam và được thương nhân nước
ngồi chỉ định giao, nhận hàng hóa với doanh
nghiệp khác tại Việt Nam.


2- Hàng hóa của DNCX thực hiện quyền XK,
quyền NK, quyền phân phối theo quy định tại
NĐ 23/2007/NĐ-CP và NĐ 114/2015/NĐ-CP:

Hàng

hóa thực hiện quyền phải hạch tốn

riêng

Bố trí khu giữ hàng ngăn cách khu giữ hàng
phục vụ sản xuất

Hoặc

thành lập chi nhánh riêng nằm ngoài

DNXK, khu CX





Nghị định hướng dẫn các TH được coi là

PTQ:

- Doanh nghiệp chế xuất
- Khu chế xuất
- Kho bảo thuế (Đ 61, Đ62 Luật HQ- SXXK)
- Kho ngoại quan
- Các khu PTQ khác phù hợp khoản 1 Đ4 Luật
thuế XNK
(bỏ khu bảo thuế, khu KTTM)


Chủ
hàng
hóa XNK

Người có
hàng
hóa thay
đổi
MĐSD

Tổ chức
nhận ủy
thác
XNK


Ngân sách NN

Người thu
mua, vận
chuyển
hàng hóa
thu mua
của cư dân
BG

Người được
ủy quyền,
BL và nộp
thuế thay
cho người
nộp thuế

Người
xuất
nhập
cảnh


* Thuế

suất thuế XK: Được quy định cho từng mặt hàng

tại Biểu thuế XK.

* Thuế


suất thuế NK: Nhiều loại thuế suất phân biệt

theo quan hệ thương mại:

Thuế suất ưu đãi tối huệ quốc MFN
Thuế suất ưu đãi đặc biệt
Thuế suất thông thường (150% mức thuế suất MFN)
* CQHQ

căn cứ công ước HS, Hệ thống HS, Danh mục

HS, các quy tắc phân loại, Biểu thuế hiện hành…để
xác định mã số của hàng hóa.

04/19/22

12


-

Quốc hội :

Danh mục nhóm hàng chịu thuế
Ban hành biểu khung thuế XK
- Thủ tướng Chính phủ ban hành :
Biểu thuế xuất khẩu; biểu thuế xuất khẩu ưu đãi
Biểu


thuế nhập khẩu ưu đãi; biểu thuế NK ưu đãi
đặc biệt

Danh

mục hàng hóa và mức thuế tuyệt đối, thuế
hỗn hợp, thuế NK ngoài hạn ngạch thuế quan


 Nghị định số 122/2016/NĐ-CP và 125/2017/NĐ-CP:
Biểu thuế XK
Biểu thuế NK ưu đãi
Danh mục hàng hóa và mức thuế tuyệt đối (ô tô từ

15 chỗ

chở xuống đã qua sử dụng)

Danh mục và mức thuế suất thuế NK hàng hóa áp dụng hạn
ngạch (4 mặt hàng)

Quyết định số 36/2016/QĐ-TTg ngày 1/9/2016 quy định thuế
thông thường:

Hàng NK thuộc Biểu kèm QĐ 36 thuế 5%
Nằm ngồi DM tính 150% mức thuế suất ưu đãi


TRỊ
TRỊ GIÁ

GIÁ HÀNG
HÀNG XK
XK
Trị giá hải quan hàng xuất khẩu là
giá bán của hàng hóa tính đến cửa
khẩu xuất, khơng bao gồm phí bảo
hiểm quốc tế và phí vận tải quốc tế.
Giá bán của hàng hóa tính đến cửa
khẩu xuất là giá ghi trên hợp đồng
mua bán hàng hóa hoặc các hình
thức có giá trị pháp lý tương đương
hợp đồng, hóa đơn thương mại và
các chứng từ có liên quan của lơ
hàng phù hợp với hàng hóa thực
xuất khẩu.

TRỊ
TRỊ GIÁ
GIÁ TÍNH
TÍNH THUẾ
THUẾ
HÀNG
HÀNG NK
NK
Trị giá hải quan hàng nhập khẩu là giá thực tế
phải trả tính đến cửa khẩu nhập đầu tiên trên cơ
sở áp dụng Hiệp định chung về thuế quan và
thương mại hoặc theo các cam kết quốc tế mà
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam đã ký kết.
Cửa khẩu nhập đầu tiên được xác định như sau:

a) Đối với phương thức vận tải đường biển,
đường hàng không, cửa khẩu nhập đầu tiên là
cảng dỡ hàng ghi trên vận đơn;
b) Đối với phương thức vận tải đường sắt, cửa
khẩu nhập đầu tiên là ga đường sắt liên vận
quốc tế ở biên giới;
c) Đối với phương thức vận tải đường bộ,
đường sông, cửa khẩu nhập đầu tiên là cửa
khẩu biên giới nơi hàng hóa nhập khẩu đi vào
lãnh thổ Việt Nam.


THỜI ĐIỂM TÍNH THUẾ


Thời hạn nộp thuế
đối với hàng hóa
chịu thuế là thời
điểm thơng quan
hoặc giải phóng
hàng. Áp dụng 30
ngày nếu có bảo
lãnh

Thời hạn nộp
thuế hàng của
DN ưu tiên: nộp 1
lần trong tháng,
vào ngày 10 cho
tồn bộ thuế

hàng hóa của
tháng trước



Người nộp thuế nộp một
khoản tương đương với số
tiền thuế phải nộp vào TK
tiền gửi của CQHQ áp
dụng cho hàng KD TN-TX.
Hoàn trả thực hiện theo
quy định xử lý tiền thuế
nộp thừa


*Nội dung quy định về BL có sửa ở dự thảo TT
sửa TT 38:

- Quy định cụ thể về bảo lãnh, đặt cọc đối với
hàng KD tạm nhập – tái xuất

- Sửa mẫu bảo lãnh
- Bổ sung quy định về việc cho phép tổ chức tín
dụng được điều chỉnh thời gian BL trước và sau
thông quan.


Thuế tự vệ

CÁC BiỆN

PHÁP TỰ VỆ

Áp dụng hạn ngạch
nhập khẩu
Các biện pháp khác do
CP quy định
(HN thuế quan; thuế tuyệt đối;
cấp phép; Phụ thu)


Số 42/2002/PL-UBTVQH10
ngày 25/5/2002 về tự vệ
trong NK hàng hóa từ nước
ngoài vào VN

PHÁP LỆNH

Số 20/2004/PLUBTVQH10 ngày
29/4/2004 về chống
bán phá giá hàng hóa
NK vào VN
Số 22/2004/PLUBTVQH10 ngày
28/8/2004 về chống
bán trợ cấp hàng hóa
NK vào VN


Thuế
chống
bán

phá giá

Là thuế nhập khẩu bổ sung được áp
dụng trong trường hợp hàng hóa
bán phá giá nhập khẩu vào Việt Nam
gây ra hoặc đe dọa gây ra thiệt hại
đáng kể cho ngành sản xuất trong
nước hoặc ngăn cản sự hình thành
của ngành sản xuất trong nước.
(QĐ 9990/QĐ-BTC áp dụng đ/v một số mặt
hàng thép không gỉ NK từ 4 nước: TQ,
Indonesia, Malaysia, Đài Loan)


Thuế
chống
trợ cấp

www.themegallery.com

Là thuế nhập khẩu bổ sung
được áp dụng trong trường hợp
hàng hóa được trợ cấp nhập
khẩu vào Việt Nam gây ra hoặc
đe dọa gây ra thiệt hại đáng kể
cho ngành sản xuất trong nước
hoặc ngăn cản sự hình thành
của ngành sản xuất trong nước.



Thuế
tự vệ

Là thuế nhập khẩu bổ sung được
áp dụng trong trường hợp nhập
khẩu hàng hóa quá mức vào Việt
Nam gây thiệt hại nghiêm trọng
hoặc đe dọa gây ra thiệt hại
nghiêm trọng cho ngành sản xuất
trong nước hoặc ngăn cản sự hình
thành của ngành sản xuất trong
nước.


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×