Tải bản đầy đủ (.ppt) (44 trang)

Phần Training về Kiến Thức Cơ bản về sàn giao dịch Chứng Khoán

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (262.72 KB, 44 trang )

Phần Training về Kiến Thức
Cơ bản về sàn giao dịch Chứng Khốn

Người thực hiện : Phạm Duy Long
Nguyễn Hồng Hà
Nguyễn Hòang Phúc


Nội dung bài thuyết trình
I / TTCK và các sàn giao dịch
II / Chú giải các thuật ngữ trong giao dịch
III / Quy định của các sàn giao dịch
IV / Cách thức giao dịch


I / TTCK và các sàn giao dịch

Thị trường chứng
khoán là một
“ sịng bạc trí thức “ ?!


a) Chức năng cơ bản của TTCK
-

Huy động vốn đầu tư cho nền kinh tế
Cung cấp môi trường đầu tư cho công chúng
Đánh giá hoạt động của các doanh nghiệp và tạo
mơi trường để Nhà Nước điều tiết chính sách vĩ mô



RỦI RO
- Thông tin không minh bạch
- Các tổ chức tài chính làm giá
- Ảnh hưởng của tình hình chính trị xã
hội
- Rủi ro từ hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp


“ Tơi muốn có một thương vụ đầu tư hấp
dẫn đến nỗi ngay cả một kẻ ngốc cũng
có thể kiếm được tiền “
Warren E.Buffett


b) Các sàn giao dịch chứng khoán

Một sàn giao dịch khoán là một công ty hay
tổ chức đa bên cung cấp điều kiện và
phương tiện giúp cho những nhà môi
giới hoặc nhà đầu tư dễ dàng hơn trong việc
mua bán cổ phần và các loại chứng khoán


Giới thiệu một số thuật ngữ cơ bản
Mệnh giá: là số tiền ghi trên tờ cổ phiếu hay trái
phiếu khi phát hành
Thị giá : là giá thị trường của các loại cổ
phiểu bán trên thị trường



Một số thuật ngữ cơ bản
Giá niêm yết :
là mức giá của cổ phiếu được thực hiện trong
phiên giao dịch đầu tiên khi lên niêm yết trên thị
trường chứng khoán
được hình thành dựa trên quan hệ cung - cầu
trên thị trường


Một số thuật ngữ cơ bản
Giá khớp lệnh là mức giá được xác định từ kết
quả khớp lệnh của Trung tâm giao dịch chứng
khoán
thoả mãn được tối đa nhu cầu của người mua và
người bán chứng khoán.


Một số thuật ngữ cơ bản
Giá đóng cửa : là giá thực hiện tại lần khớp lệnh
cuối cùng trong ngày giao dịch. (cho sàn HoSE)

Giá mở cửa : là giá đóng cửa của phiên
giao dịch hơm trước. (cho sàn HoSE)


Một số thuật ngữ cơ bản
Biên độ giao động giá là giới hạn giá
chứng khốn có thể biến đổi tối đa
trong phiên giao dịch so với giá

tham chiếu


Một số thuật ngữ cơ bản
Đơn vị giao dịch là số lượng chứng khốn nhỏ
nhất có thể được khớp lệnh tại hệ thống. 
( Thông tin dưới chỉ áp dụng cho sàn thành phố )
Đơn vị giao dịch còn được gọi là lô chẵn
Hiện nay, lô chẵn là lô giao dịch có số lượng
từ 10 đến 9.990 cổ phiếu
Giao dịch lơ chẵn được thực hiện theo phương
thức giao dịch khớp lệnh định kỳ tại thị trường
giao dịch tập trung.


Một số thuật ngữ cơ bản
Đơn vị yết giá là đơn vị tiền tệ nhỏ nhất mà giá
chứng khốn có thể thay đổi.
( Bảng dưới chỉ áp dụng cho sàn TP )

Mức giá ........................................Cổ phiếu..........Trái phiếu
Giá dưới 49.900 đ.........................100 đ..................100 đ
Giá từ 50.000 đ đến 99.500 đ........500 đ.................100 đ
Giá trên 100.000 đ..........................1.000 đ...............100 đ


Bảng của FPTS


III / Quy định giao dịch tại các sàn.

* Cơ cấu tổ chức TTCKVN
1. Biện độ dao động giá
2. Phương thức giao dịch
3. Các loại lệnh giao dịch
4. Hủy sữa lệnh


Cơ cấu tổ chức TTCKVN


1. Biện độ dao động giá
Giá trần là mức giá cao nhất mà một loại
chứng khốn có thể được thực hiện trong
phiên giao dịch
Giá sàn là mức giá thấp nhất mà một loại
chứng khốn có thể được thực hiện trong
phiên giao dịch.


1. Biên độ dao động giá
Giá tham chiếu là mức giá làm cơ sở cho
việc tính giới hạn dao động giá chứng
khoán trong phiên giao dịch.
HOSE : Giá tham chiếu của một phiên
giao dịch là giá đóng cửa của phiên giao
dịch hơm trước.
HNX : Lấy bình qn gia quyền cac giá
của 15 phút cuối qua phương thức khớp
lệnh liên tục của thời gian giao dịch trong
ngày trước



1. Biện độ dao động giá

VD : Giá tham chiếu HAG : 33.000 đồng
Gia trần :33.000+33.000*5% = 34.650 làm tròn 34.600


2. Phương thức giao dịch

1. PHƯƠNG THỨC KHỚP LỆNH

2. PHƯƠNG THỨC GIAO DỊCH THỎA THUẬN


PHƯƠNG THỨC KHỚP LỆNH

1. Khớp lệnh định kỳ

2. Khớp lệnh liên tục


PHƯƠNG THỨC KHỚP LỆNH
1. Khớp lệnh định kỳ
Lệnh Mua
Tích lũy
10.000 A

Giá


Lệnh Bán

Tích lũy

10000

30.000

E

10.000

32.000

15.500

B

5.500

29.000

F

15.000

22.000

22.500


C

7000

28.000

G

4000

7000

25.500

D

3000

27.000

H

3000

3000


PHƯƠNG THỨC KHỚP LỆNH
1. Khớp lệnh liên tục
Lệnh Mua


Giá

Lệnh Bán

A

10000

30.000

E

10.000

B

5.500

29.000

F

15.000

C

7000

28.000


G

4000

D

3000

27.000

H

3000


CÁC LỌAI LỆNH GIAO DỊCH

1. LỆNH GiỚI HẠN (LO)
2. LỆNH ATO
3. LỆNH ATC
4. LỆNH THỊ TRƯỜNG (MP)


×