Tải bản đầy đủ (.docx) (56 trang)

BÁO cáo CUỐI kỳ PHÂN TÍCH tài CHÍNH CÔNG TY cổ PHẦN BÁNH kẹo hải hà (HAIHACO)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.09 MB, 56 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG

QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH
BÁO CÁO CUỐI KỲ:

PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH
CƠNG TY CỔ PHẦN BÁNH KẸO HẢI HÀ
(HAIHACO)
Giảng viên hướng dẫn: Lê Đắc Anh Khiêm
Lớp: 45K02.1
Nhóm: 3
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Ngọc Thiện
Trần Thị Thu Hiếu
Nguyễn Lê Quốc Anh
Trần Thị Kim Hoàng
Phan Quang Sơn
Tháng 11/2021

download by :


MỤC LỤC
I.

Tổng quan về công ty cổ phần Bánh kẹo Hải Hà (HAIHACO)....................................... 1
1. Thông tin khái quát................................................................................................................ 1
2. Quá trình hình thành và phát triển...................................................................................... 2
3. Tầm nhìn, sứ mệnh, giá trị cốt lõi....................................................................................... 3
4. Ngành nghề và khu vực kinh doanh................................................................................... 3
5. Thơng tin về mơ hình quản trị, tổ chức kinh doanh và bộ máy quản lý.................... 4


a. Mơ hình quản trị................................................................................................................. 4
b. Cơ cấu bộ máy quản trị...................................................................................................... 5
6. Chiến lược kinh doanh của công ty bánh kẹo Hải Hà.................................................... 7
7. Tình hình hoạt động tài chính của cơng ty từ năm 2016 - 2020.................................. 9
a. Bảng cân đối kế toán.......................................................................................................... 9
b. Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh.............................................................. 11
c. Báo cáo chuyển lưu tiền tệ............................................................................................. 12

II. Phân tích yếu tố mơi trường kinh doanh của công ty cổ phần bánh kẹo Hải Hà. . .15
1. Phân tích thị trường bánh kẹo Việt Nam........................................................................ 15
2. Môi trường vi mô................................................................................................................. 16
a. Nhà cung cấp..................................................................................................................... 16
b. Khách hàng........................................................................................................................ 17
c. Đối thủ cạnh tranh............................................................................................................ 18
d. Nguồn lực công ty............................................................................................................ 19
3. Môi trường vĩ mô................................................................................................................. 21
a. Môi trường kinh tế........................................................................................................... 21
b. Chính trị - pháp luật......................................................................................................... 22
c. Văn hóa – xã hội............................................................................................................... 23
d. Tồn cầu hóa...................................................................................................................... 24
e. Cơng nghệ.......................................................................................................................... 24
III.

Phân tích thơng số tài chính của cơng ty........................................................................ 25

1. Thơng số khả năng thanh tốn........................................................................................... 25
a. Thơng số khả năng thanh toán hiện thời..................................................................... 25
b. Kỳ thu tiền bình quân...................................................................................................... 27

download by :



c. Kỳ tồn kho bình qn...................................................................................................... 29
2. Thơng số nợ........................................................................................................................... 31
a. Thông số nợ trên tài sản.................................................................................................. 31
b. Thông số nợ ngắn hạn..................................................................................................... 33
3. Thông số khả năng sinh lợi................................................................................................ 35
a. Thông số lợi nhuận hoạt động biên.............................................................................. 35
b. Lợi nhuận ròng biên......................................................................................................... 37
c. Thu nhập trên tổng tài sản (ROA)................................................................................ 38
d. Thu nhập trên vốn chủ (ROE)....................................................................................... 39
4. Thông số thị trường............................................................................................................. 41
a. Thông số thu nhập trên cổ phiếu (EPS)...................................................................... 41
b. Thông số giá trên thu nhập (P/E).................................................................................. 44
IV.

Đề xuất giải pháp................................................................................................................. 46

1. Điểm mạnh, điểm yếu......................................................................................................... 46
a. Điểm mạnh......................................................................................................................... 46
b. Điểm yếu............................................................................................................................ 46
2. Đề xuất giải pháp................................................................................................................. 47
a. Vấn đề đặt ra đối với Hải Hà......................................................................................... 47
b. Đề xuất:.............................................................................................................................. 47
c. Biện pháp........................................................................................................................... 48
V. Tài liệu tham khảo.................................................................................................................... 49

download by :



PHỤ LỤC
Biểu đồ II-1. TỐC ĐỘ TĂNG GDP GIAI ĐOẠN 2010 – 2020........................................... 22
Biểu đồ III-1. Khả năng thanh toán hiện thời........................................................................... 26
Biểu đồ III-2. Biểu đồ thể hiện kỳ thu tiền bình quân............................................................ 28
Biểu đồ III-3. Biểu đồ thể hiện kỳ tồn kho bình quân............................................................ 30
Biểu đồ III-4. Biểu đồ thể hiện tỷ lệ nợ trên tài sản................................................................ 32
Biểu đồ III-5. Biểu đồ thể hiện thông số nợ ngắn hạn............................................................ 34
Biểu đồ III-6. Biểu đồ thể hiện thông số lợi nhuận hoạt động biên.................................... 36
Biểu đồ III-7. Biểu đồ thể hiện thơng số lợi nhuận rịng biên.............................................. 37
Biểu đồ III-8. Biểu đồ thể hiện thông số thu nhập trên tổng tài sản (ROA)......................39
Biểu đồ III-9. Biểu đồ thể hiện thu nhập trên vốn chủ (ROE).............................................. 40
Biểu đồ III-10. Biểu đồ thể hiện thông số thu nhập trên cổ phiếu (EPS)........................... 42
Biểu đồ III-11. Biểu đồ thể hiện thông số giá trên thu nhập (P/E)...................................... 45

download by :


5K02.

I.

Tổng quan về công ty cổ phần Bánh kẹo Hải Hà (HAIHACO)
1.

Thông tin khái quát

Công ty Cổ phần Bánh kẹo Hải Hà (HAIHACO) là một
trong những doanh nghiệp chuyên sản xuất bánh kẹo lớn nhất
tại Việt Nam. Công ty cổ phần bánh kẹo Hải Hà, tên giao dịch
quốc tế là Haiha Confectionery Joint-Stock Company

(HAIHACO).
Công ty được thành lập từ năm 1960, trải qua hơn 50
năm phấn đấu và trưởng thành. Cơng ty đã khơng ngừng lớn
mạnh, tích lũy được nhiều kinh nghiệm trong sản xuất kinh
doanh. Với đội ngũ lãnh đạo giàu kinh nghiệm, chiến lược kinh doanh tốt, đội ngũ kỹ
sư được đào tạo chuyên ngành có năng lực và lực lượng công nhân giỏi tay nghề, công
ty CP Bánh kẹo Hải Hà đã tiến bước vững chắc và phát triển liên tục để giữ vững uy tín
và chất lượng xứng đáng với niềm tin yêu của người tiêu dùng.
Tiền thân là một xí nghiệp nhỏ với cơng suất 2000 tấn/năm. Ngày nay, công ty
đã phát triển thành Công ty Cổ phần Bánh kẹo Hải Hà với quy mô sản xuất lên tới
20.000 tấn/năm.
Công ty cổ phần Bánh kẹo Hải Hà là doanh nghiệp đầu tiên trong lĩnh vực sản
xuất bánh kẹo được cấp chứng nhận hệ thống "Phân tích mối nguy và các điểm kiểm
sốt tới hạn" (HACCP) tại Việt Nam. Điều này thể hiện cam kết của lãnh đạo doanh
nghiệp về đảm bảo an toàn thực phẩm đối với sức khỏe của người tiêu dùng.
Thành tích: Các thành tích của Cơng ty CP Bánh kẹo Hải Hà được Ðảng và
Nhà Nước công nhận :
4 Huân chương Lao động Hạng Ba (năm 1960 – 1970)
1 Huân chương Lao động Hạng Nhì (năm 1985)
Huân chương Lao động Hạng Nhất (năm 1990)
1 Huân chương Ðộc lập Hạng Ba (năm 1997)
Bằng khen của Thủ tướng chính phủ năm 2010

1

download by :


5K02.


Sản phẩm của Công ty CP Bánh kẹo Hải Hà được tặng nhiều Huy chương vàng,
bạc trong các cuộc triển lãm Hội chợ quốc tế hàng công nghiệp Việt Nam, triển lãm Hội
chợ thành tựu kinh tế quốc dân, triển lãm kinh tế - kỹ thuật Việt nam và Thủ đô. Các sản
phẩm của công ty liên tục được người tiêu dùng mến mộ và bình chọn là “Hàng Việt
nam chất lượng cao”.
2.

Q trình hình thành và phát triển

Cơng ty được thành lập ngày 25/12/1960, trải qua 58 năm phấn đấu và trưởng
thành, từ một xưởng làm nước chấm đã trở thành một trong những nhà sản xuất bánh
kẹo hàng đầu Việt Nam với hơn 1.300 CBCNV, gồm 6 phòng ban, 5 nhà máy và 3 chi
nhánh tại Bắc Ninh, Việt trì, Nam Định, Thành phố Hồ Chí Minh và Thành phố Đà
Nẵng.
Tháng 01/2004, Công ty đã chuyển đổi thành Công ty cổ phần với Vốn điều lệ
ban đầu là 36,5 tỷ đồng, trong đó 51% vốn của nhà nước, 49% vốn của người lao động.

Ngày 09/12/2004, Bộ Công nghiệp (nay là Bộ Công thương) ra quyết định
chuyển giao phần vốn của Nhà nước tại Công ty cho Tổng công ty Thuốc lá Việt Nam
quản lý. Công ty được chấp thuận niêm yết cổ phiếu tại Trung tâm giao dịch chứng
khoán Hà Nội theo Quyết định số 312/QĐ-TTGDHN ngày 08/11/2007 của Giám đốc
trung tâm giao dịch chứng khoán Hà Nội và đã chính thức giao dịch từ ngày
20/11/2007.
Tháng 07/2016, Cơng ty hoàn thành đợt phát hành cổ phiếu tăng Vốn điều lệ lên
164,25 tỷ đồng. Năm 2017, Công ty đã thực hiện di dời thành cơng tồn bộ khu vực sản
xuất tại Hà Nội sang khu công nghiệp VSIP Bắc Ninh. Trong quá trình di dời đã đảm
bảo chất lượng, tiến độ và an toàn lao động, lắp đặt thêm 2 dây chuyền sản xuất bánh
mới. Hiện nay Nhà máy mới đã sản xuất ổn định, hiệu quả: sản lượng tăng và chất
lượng được nâng cao.
Tháng 3/2017,Cơng ty có sự thay đổi lớn về mơ hình tổ chức do Tổng cơng ty

Thuốc lá Việt Nam thực hiện thối tồn bộ phần vốn nhà nước và chuyển sang Công ty
cổ phần với 100% vốn của tư nhân.

2

download by :


5K02.

Năm 2018, Công ty chạm mốc doanh thu đạt 1000 tỷ đồng, đánh dấu bước đột
phá mới và tăng trưởng mạnh mẽ trên tất cả các chỉ tiêu về lợi nhuận, sản lượng, doanh
số xuất khẩu và thu nhập bình quân của người lao động.
3.

Tầm nhìn, sứ mệnh, giá trị cốt lõi
a. Tầm nhìn:

Đưa sản phẩm bánh kẹo Hải Hà đến mọi miền đất nước và trên toàn thế giới.
b. Sứ mệnh:
Bánh kẹo Hải Hà cam kết sẽ mang lại sự hài lòng cho đối tác và bạn hàng bằng
những sản phẩm chất lượng; mang lại lợi ích tối đa cho khách hàng, cho cổ đơng và cho
tồn xã hội.
c. Giá trị cốt lõi:
Ln đồn kết, đổi mới, năng động, sáng tạo, hiệu quả để thực hiện mục tiêu
“Vượt mọi gian khó, vững vàng tiến bước, nâng tầm vị thế thương hiệu Hải Hà”.
4.

Ngành nghề và khu vực kinh doanh


Công ty chính thức hoạt động dưới hình thức Cơng ty cổ phần từ ngày
20/01/2004 theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 0103003614 do Sở Kế hoạch
và đầu tư thành phố Hà Nội cấp và thay đổi lần thứ bảy ngày 09/05/2018. Các hoạt
động sản xuất kinh doanh chính bao gồm:
-

Sản xuất, kinh doanh bánh kẹo và chế biến thực phẩm.

-

Kinh doanh xuất nhập khẩu: nguyên vật liệu, máy móc thiết bị, sản phẩm
chun ngành, hàng hố tiêu dùng và các sản phẩm hàng hoá khác.

-

Đầu tư xây dựng, cho thuê văn phòng, nhà ở, trung tâm thương mại.

-

Kinh doanh các ngành nghề khác không bị cấm theo các quy định của pháp
luật.

Công ty CP Bánh kẹo Hải Hà đã và đang cung cấp cho thị trường nhiều mặt
hàng như kẹo Chew, kẹo xốp, kẹo cứng, bánh quy, bánh cracker... đảm bảo chất lượng
với giá cả hợp lý, được người tiêu dùng u thích. Phát huy truyền thống đó, Haihaco
đang tập trung đầu tư nghiên cứu và phát triển đổi mới sản phẩm phục vụ nhu cầu ngày
càng cao của người tiêu dùng.

3


download by :


5K02.

5.

Thơng tin về mơ hình quản trị, tổ chức kinh doanh và bộ máy quản lý.
a. Mơ hình quản trị

HAIHACO hoạt động theo mơ hình cơng ty cổ phần, có cơ cấu tổ chức gồm: Đại
hội đồng cổ đông, Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát, Ban Giám đốc và các phịng ban
nghiệp vụ chức năng.
Đại hội đồng cổ đơng: Là cơ quan quyết định cao nhất của công ty, gồm
tất cả cổ đơng có quyền biểu quyết, đại hội đồng cổ đông quyết định
những vấn đề liên quan, đến quyền hạn theo quy định của Pháp luật và
Điều lệ công ty.
Hội đồng quản trị: Là cơ quan quản lý cơng ty, có tồn quyền nhân danh
cơng ty để quyết định, thực hiện quyền và nghĩa vụ công ty không thuộc
thẩm quyền của Đại hội đồng cổ đơng.
Ban kiểm sốt: Là cơ quan do đại hội đồng cổ đông bầu ra, có nhiệm vụ
kiểm tra tính hợp lý, hợp pháp trong điều hành hoạt động kinh doanh của
công ty. Ban kiểm soát hoạt động độc lập với Hội đồng quản trị và Ban
Giám đốc.
Ban Giám đốc: Tổng Giám đốc là người điều hành, có thẩm quyền quyết
định cao nhất về tất cả các vấn đề liên quan đến hoạt động hàng ngày của
công ty và chịu trách nhiệm trước Hội đồng quản trị về việc thực hiện các
quyền và nhiệm vụ được giao. Các Phó Tổng Giám đốc là

4


download by :


5K02.

người giúp Tổng Giám đốc và chịu trách nhiệm trước Tổng Giám đốc về
các công việc và nhiệm vụ được giao.
Các phòng ban chức năng: Thực hiện các chức năng, nhiệm vụ chuyên
môn do Ban Giám đốc giao.
d. Cơ cấu bộ máy quản trị
Công ty cổ phần bánh kẹo Hải Hà được tổ chức và hoạt động tuân thủ theo Luật
Doanh nghiệp 2005. Các hoạt động của Công ty tuân theo Luật Doanh nghiệp, các Luật
khác có liên quan và Điều lệ công ty. Bản sửa đổi của Điều lệ công ty đã được Đại hội
đồng cổ đông thông qua ngày 24/03/2007 là cơ sở chi phối cho mọi hoạt động của cơng
ty.

Hình I-1. Cơ cấu bộ máy quản trị

5

download by :


5K02.

Chức vụ
Chủ tịch HĐQT - Tổng
Giám đốc
Thành viên HĐQT


Thành viên HĐQT
Thành viên HĐQT

Trưởng Ban kiểm soát
Kiểm soát viên

Kiểm soát viên

Tổng Giám đốc
Phó Tổng Giám đốc

6

download by :


5K02.

Chiến lược kinh doanh của công ty bánh kẹo Hải Hà

6.

Đối với bất kỳ Cơng ty nào thì vấn đề hoạch định chiến lược kinh doanh luôn là
vấn đề sống còn đối với doanh nghiệp. Chiến lược kinh doanh thường được áp dụng
trong thời gian dài và thường ít thay đổi. Chính vì thế trước khi đưa ra một chiến lược
nào đều phải được cân nhắc một cách cẩn thận.
Đối với công ty bánh kẹo Hải Hà nếu như trước đây chất lượng chưa phải là
mối quan tâm hàng đầu thì nay đó lại là mục tiêu cơng ty cần đạt tới. Hiện nay trên thị
trường sản phẩm bánh kẹo, các loại bánh kẹo được bày bán với đầy đủ các kiểu dáng,

chủng loại có chất lượng cao, thấp đều phù hợp với tất cả người tiêu dùng. Công ty
bánh kẹo Hải Hà với phương châm giữ vững những thị trường cũ và liên tục mở rộng ra
thị trường mới cả trong và ngồi nước nên cơng ty đang từng bước áp dụng công nghệ
hiện đại để sản xuất sản phẩm có chất lượng cao sao cho tất cả các sản phẩm của công
ty đáp ứng được yêu cầu của cả người tiêu dùng cao cấp và bình dân với giá cả phải
chăng, hợp lý.
Bảng giá một số sản phẩm chính của cơng ty

Tên sản phẩm

Kẹo Jelly pudding
Jelly 550g chip
Kẹo chuối hộp nhựa
Bánh bơ Galitte
Caramen 150g
Bánh bông lúa
Quy xốp
Kẹo walt disney cứng

7

download by :


5K02.

Sôcôla bạc hà
Hoa quả mềm

Đây là chiến lược rất hữu hiệu đối với bất kỳ công ty nào hoạt động trong cơ chế

thị trường. Người tiêu dùng ngày càng trở nên “khó tính” đối với sản phẩm mà họ sử
dụng. Họ có thể chấp nhận giá cả cao hơn một chút nhưng chất lượng sản phẩm phải
được đảm bảo. Khách hàng của Hải Hà bao gồm nhiều đối tượng. Công ty đã biết khai
thác các yếu tố nội lực của mình để sản xuất nhiều loại chủng loại sản phẩm đáp ứng
được mọi đối tượng khách hàng. Đối với các doanh nghiệp công nghiệp hiện nay cạnh
tranh bằng chất lượng sản phẩm là một cuộc cạnh tranh gay gắt, công ty bánh kẹo Hải
Hà đang từng bước nâng cao chất lượng sản phẩm để tồn tại và ngày càng phát triển
hơn.
Bên cạnh đó, cơng ty ln phát triển những sản phẩm mới: đây là một trong
những vấn đề được ban lãnh đạo công ty đặc biệt quan tâm chú ý. Có rất nhiều lý do để
ban lãnh đạo cơng ty phải quan tâm đến vấn đề này. Vì cơng ty muốn tồn tại và phát
triển được phụ thuộc rất nhiều vào chiến lược sản phẩm mới. Các sản phẩm mới có thể
là mới hồn tồn hoặc có thể cải tiến từ các sản phẩm cũ. Mặt hàng bánh kẹo là mặt
hàng rất đa dạng, sự khác nhau giữa các loại sản phẩm khơng nhiều lắm, có thể chỉ
khác nhau về mùi vị nhưng cũng đáp ứng được vị khách hàng khó tính nhất. Cơng ty đã
biết được điều này nên hàng năm công ty phải chi ra 10 – 15 tỷ đồng để phục vụ cho
công tác nghiên cứu sản phẩm mới. Mục tiêu của công ty là làm cho chất lượng sản
phẩm tốt hơn, phù hợp với nhu cầu luôn thay đổi và ngày càng cao của người tiêu dùng.

8

download by :


5K02.

7.

Tình hình hoạt động tài chính của cơng ty từ năm 2016 - 2020
a. Bảng cân đối kế toán


BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN NĂM 2016 – 2020

Chỉ tiêu
Tài sản ngắn hạn
Tiền và các khoản tương
đương tiền
Các khoản đầu tư tài chính
ngắn hạn
Các khoản phải thu ngắn hạn
Hàng tồn kho
Tài sản ngắn hạn khác
Tài sản dài hạn
Tài sản cố định
Tổng cộng tài sản
Nợ phải trả
Nợ ngắn hạn
Nợ dài hạn
Vốn chủ sở hữu
Vốn đầu tư của chủ sở hữu
Thặng dư vốn cổ phần

9

download by :


5K02.

Lợi nhuận sau thuế chưa

phân phối
Tổng cộng nguồn vốn

10

download by :


5K02.

e. Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh

BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH NĂM
2016 – 2020

Chỉ tiêu
Doanh thu thuần về bán
hàng và cung cấp dịch vụ
Giá vốn hàng bán
Lợi nhuận gộp về bán
hàng và cung cấp dịch vụ
Doanh thu hoạt động tài
chính
Chi phí tài chính
Chi phí bán hàng
Chi phí quản lý doanh
nghiệp
Lợi nhuận thuần từ hoạt
động kinh doanh
Lợi nhuận khác

Tổng lợi nhuận kế toán
trước thuế
Lợi nhuận sau thuế thu
nhập doanh nghiệp
Lãi cơ bản trên cổ phiếu

11


download by :


5K02.

(VND)

f. Báo cáo chuyển lưu tiền tệ

BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ NĂM 2016 – 2020
Đơn vị tính: triệu đồng
Chỉ tiêu
I. Lưu chuyển tiền từ hoạt
động kinh doanh
1. Lợi nhuận trước thuế
2. Điều chỉnh cho các
khoản
Khấu hao TSCĐ và BĐSĐT
Lãi, lỗ chênh lệch tỷ giá hối
đoái do đánh giá lại các
khoản mục tiền tệ có gốc

ngoại tệ
Lãi, lỗ từ hoạt động đầu tư
Chi phí lãi vay
3. Lợi nhuận từ hoạt động
kinh doanh trước thay đổi
vốn lưu động
Tăng, giảm các khoản phải
thu
Tăng, giảm hàng tồn kho

12

download by :


5K02.

Tăng, giảm các khoản phải
trả (không kể lãi vay phải
trả, thuế thu nhập phải nộp)
Tăng, giảm chi phí trả trước
Tiền lãi vay đã trả
Thuế thu nhập doanh nghiệp
đã nộp
Tiền chi khác cho hoạt động
kinh doanh
Lưu chuyển tiền thuần từ
hoạt động kinh doanh
II. Lưu chuyển tiền từ
hoạt động đầu tư

1. Tiền chi để mua sắm, xây
dựng TSCĐ và các tài sản
dài hạn khác
2. Tiền thu từ thanh lý,
nhượng bán TSCĐ và các
tài sản dài hạn khác
3. Tiền chi cho vay, mua các
công cụ nợ của đơn vị khác
4. Tiền thu hồi cho vay, bán
lại các công cụ nợ của đơn
vị khác
7. Tiền thu lãi cho vay, cổ
tức và lợi nhuận được chia

13


download by :


5K02.

LƯU CHUYỂN TIỀN
THUẦN TỪ HOẠT
ĐỘNG ĐẦU TƯ
III. Lưu chuyển tiền từ
hoạt động tài chính
1. Tiền thu từ phát hành cổ
phiếu, nhận vốn góp của chủ
sở hữu

2. Tiền chi trả vốn góp cho
các chủ sở hữu, mua lại cổ
phiếu của doanh nghiệp đã
phát hành
3. Tiền thu từ đi vay
4. Tiền trả nợ gốc vay
LƯU CHUYỂN TIỀN
THUẦN TỪ HOẠT
ĐỘNG TÀI CHÍNH
Lưu chuyển tiền thuần
trong kỳ
Tiền và tương đương tiền
đầu kỳ
Ảnh hưởng của thay đổi tỷ
giá hối đoái quy đổi ngoại tệ
Tiền và tương đương tiền
cuối kỳ

14


download by :


5K02.

Phân tích yếu tố mơi trường kinh doanh của cơng ty cổ phần bánh

AI.


kẹo Hải Hà
1. Phân tích thị trường bánh kẹo Việt Nam
Trong những năm qua, ngành bánh kẹo Việt Nam có tốc độ tăng trưởng khá ổn
định với mức tăng trưởng bình quân 8-10%/năm. Tổng sản lượng bánh kẹo của Việt
Nam trong năm 2021 dự kiến đạt hơn 200.000 tấn và doanh thu ước đạt hơn 40.000 tỷ
đồng, doanh thu và sản lượng có dấu hiệu chậm lại bởi ảnh hưởng dịch Covid-19.
Ngành bánh kẹo Việt những năm gần đây được đánh giá tăng trưởng chậm lại. Hai năm
trở lại đây, tốc độ tăng trưởng của ngành này đạt khoảng 8-10%, thay vì 15-20% trong
giai đoạn 2010 – 2015. Tuy nhiên, trong con mắt các nhà đầu tư ngoại, thị trường 97
triệu dân của Việt Nam vẫn đầy hấp dẫn, bởi so với tốc độ tăng trưởng trung bình ngành
bánh kẹo trên thế giới khoảng 1,5% và riêng Đông Nam Á là 3% (theo thống kê của
CTCK Vietinbank), thì mức tăng trưởng của bánh kẹo Việt Nam vẫn cao.
Dù thị trường rất lớn, tuy nhiên công ty dẫn đầu hiện nay là Kinh Đô –
Mondelez cũng chỉ chiếm 20% thị phần, đơn vị kế tiếp là Bibica, Hữu nghị chiếm
khoảng 14 – 15% hay nói cách khác tổng các cơng ty có thương hiệu tại Việt Nam chỉ
chiếm 42%, cịn lại là các cơng ty ngoại.
Trong bảng cơ cấu của ngành bánh kẹo Việt Nam, mỗi một công ty đều có các
thế mạnh riêng. Kinh Đơ – Mondelez rất mạnh ở mảng bánh quy, cracker, bánh mì.
Trong khi đó Hữu Nghị lại thiên về bánh mì, cookies, Hải Hà lại thiên về kẹo, Bibica
thiên về bánh cake và Snack thuộc về Orion.
8.

Môi trường vi mô
a. Nhà cung cấp

Lựa chọn theo 3 tiêu chuẩn:
Tiêu chuẩn đầu tiên để lựa chọn nhà cung ứng là những doanh nghiệp trực
tiếp sản xuất và chủ động nguồn nguyên liệu đầu vào.
Tiêu chuẩn thứ hai là những doanh nghiệp này có q trình sản xuất kinh
doanh trên thị trường ổn định, tạo lập được uy tín với bạn hàng.

Tiêu chuẩn thứ 3 là đảm bảo cung cấp đủ số lượng, chất lượng như đã
cam kết.

15

download by :


5K02.

Hàng năm, công ty thường ký hợp đồng nguyên tắc với các nhà cung cấp lớn đã
được phê duyệt theo hệ thống quản lý chất lượng ISO 9001 – 2000.
Về đường: cơng ty mua từ các nhà cung cấp có uy tín trong nước.
Về sữa: nhập khẩu trực tiếp từ Mỹ và một số nhà cung cấp trong nước;
không bao giờ nhập sữa từ Trung Quốc. HAIHACO đã ký hợp đồng nhập
khẩu sữa trực tiếp với các công ty của Mỹ từ năm 2002 đến nay. Nguyên
liệu sữa từ Mỹ đảm bảo chất lượng, an toàn theo tiêu chuẩn kiểm định của
Mỹ.
Về các nguyên liệu như mạch nha, bột mì, bơ, cacao, hương liệu,… chủ
yếu nhập khẩu trực tiếp từ Mỹ, Úc và một số nước Đông Nam Á.
Các nguyên liệu và phụ gia thực phẩm khác được nhập khẩu chủ yếu từ
Mỹ, Châu Âu, Singapore.
Với đặc điểm của nguyên liệu là khó bảo quản, dễ hư hỏng, giảm phẩm chất nên
đảm bảo chất lượng trước khi đưa vào sản xuất công ty đã thực hiện kiểm tra từ khâu
mua vào đến lưu kho.
g. Khách hàng
Khách hàng của HAIHACO rất đa dạng, thuộc mọi tầng lớp độ tuổi thu nhập
khác nhau nên những nhu cầu về khối lượng mua, sở thích về chủng loại, mẫu mã, chất
lượng và khả năng thanh tốn cũng hồn tồn khác nhau. Do vậy cơng ty xác định nhu
cầu mua hàng cần phải được ăn khớp với năng lực sản xuất và tiêu thụ sản phẩm của

cơng ty. Từ đó cho phép cơng ty đạt được mức khác biệt hóa sản phẩm cao nhất so với
đối thủ cạnh tranh trước con mắt của khách hàng. Trước nhu cầu trong và ngoài nước
ngày càng tăng đối với những sản phẩm bánh kẹo có chất lượng cao, mẫu mã đẹp và
tiện dụng, HAIHACO định hướng đầu tư vào đổi mới trang thiết bị, phát triển thêm
những dòng sản phẩm mới để đáp ứng nhu cầu của thị trường và phù hợp với nhu cầu
đổi mới công nghệ của cơng ty, phấn đấu giữ vững vị trí là một trong những doanh
nghiệp hàng đầu của ngành bánh kẹo Việt Nam. Sản phẩm của HAIHACO rất đa dạng
về kiểu dáng và phong phú về chủng loại đáp ứng được yêu cầu của khách hàng. Có
những sản phẩm mang hương vị hoa quả nhiệt đới như nho đen, dâu, cam, chanh,... Có
những sản phẩm mang hương vị sang trọng như Chew cà phê, Chew caramen,

16

download by :


5K02.

chocolate,... lại có những sản phẩm mang hương vị đồng quê như Chew Taro, Chew đậu
đỏ, Cốm... Mặt khác, các sản phẩm bánh kẹo của Hải Hà ln ln có chất lượng đồng
đều, ổn định nên được người tiêu dùng đặc biệt là ở miền Bắc rất ưa chuộng. Thị phần
của HAIHACO ở thị trường này rất lớn.

17

download by :


5K02.


Bảng II-1. Sở thích tiêu dùng bánh kẹo từng vùng, đặc điểm tiêu dùng chủ
yếu của khách hàng

Miền Bắc

Miền Trung

Miền Nam

Đặc điểm
Loại bánh

Hải Hà, Tràng An,

Kẹo Huế và một phần Vinabico, Biên Hồ,

kẹo tiêu dùng

Hải Châu, Kinh Đơ,

của Hải Hà, Quảng

Kinh Đơ, một phần là

chủ yếu

Quảng Ngãi

Ngãi, Biên Hồ


hàng ngoại

Đặc điểm

- Thích mua theo gói

- Thích mua theo cân

- Mua theo cân

tiêu dùng

- Quan tâm nhiều

đến mẫu mã
- Độ ngọt vừa phải,

thích vị chua ngọt

và lẻ theo cái
- Ít quan tâm đến bao

bì, mẫu mã
- Quan tâm đến độ

- Ít quan tâm đến bao

bì, mẫu mã
- Thích loại bánh kẹo


có độ ngọt cao,

ngọt và hình dáng

thích nhiều hương

viên kẹo

vị hoa quả

h. Đối thủ cạnh tranh

Công ty cổ phần bánh kẹo Kinh Đô (KDC)
Kinh Đô (KDC) là một trong những " người anh cả" trong làng bánh kẹo Việt
Nam. Theo số liệu thống kê mới nhất, Kinh Đô đang chiếm khoảng 35% thị phần bánh
kẹo trong nước và trở thành đơn vị có lượng tiêu thụ bánh kẹo lớn nhất tồn quốc. Các
sản phẩm của Kinh Đô tập chủ yếu tập trung phát triển ở hai mảng chính là bánh kẹo
hạng trung và cao cấp. Trong đó, nổi bật nhất là các loại bánh kẹo mang đậm hương vị
truyền thống của người Việt như: bánh trung thu, bánh mì Kinh Đơ, bánh mặn AFC,…
Mỗi chiếc bánh kẹo của Kinh Đô đều được làm từ những nguyên liệu sạch, được
tuyển chọn kỹ lưỡng vì thế vẫn mà vẫn giữ nguyên được hương vị, màu sắc sau khi chế
biến, giúp người ăn cảm nhận được tinh hoa trong nghệ thuật ẩm thực dân tộc. Bánh
kẹo Kinh Đơ cũng là món q tặng sang trọng mà ý nghĩa để bạn biếu tặng bạn bè vào
mỗi dịp quan trọng.

18

download by :



×